Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Khóa luận tốt nghiệp phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH nhà nước MTV quản lý bến xe thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 119 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng cám ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến Thạc sỹ Nguyền Thị Thu Trang, người hướng dẫn khoa học
của luận văn này. Cô đã tận tình hướng dẫn từ khâu chọn đề tài đến
cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị, đưa ra những định hướng cụ thể,
cũng như góp ý, nhận xét những điểm mà tơi cần sửa đổi, bổ sung để
tơi hồn thành bài luận văn tốt nhất.
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngồi ra tơi cũng xin gửi lời
cám ơn đến:
Các Thầy Cơ giáo trong Khoa Kế tốn- Kiểm toán, Trường Đại học
Kinh Tế- Đại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở,
kiến thức chuyên sâu về Kế toán- Kiểm toán thực sự hữu ích cho bản
thân trong suốt những năm học ở trường để có thể nghiên cứu và phân
tích luận văn tốt nghiệp .
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài báo cáo, tôi cũng
xin chân thành cám ơn cán bộ nhân viên phịng Kế tốn- Tài vụ của Cơng


ty TNHH Nhà nước Một thành viên Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế đã
nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu.
Gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh để giúp đỡ, chia sẻ và tạo
mọi điều kiện tốt nhất để tơi có thể hồn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực tìm tịi, học hỏi và nghiên cứu để hồn
thành đề tài trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự cảm thơng,
góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy Cô và các bạn.
Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô cùng các anh chị cán bộ làm việc
tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Quản lý Bến xe Thừa Thiên
Huế sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, Ngày 18 tháng 05 năm
2015
Sinh viên
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

Phạm Thị Kiều Oanh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ i

Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................... vi
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ ........................................................................................................ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ......................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài .....................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ........................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài...................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH
NGHIỆP DỊCH VỤ .......................................................................................................5
1.1. Một số vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp


Đ

dịch vụ ..........................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................5
1.1.2. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính .....................................................6
1.1.3. Chức năng của phân tích tình hình tài chính ..................................................6
1.1.4. Ngun tắc của phân tích tình hình tài chính .................................................7
1.1.5. Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính .................................8
1.1.5.1. Bảng cân đối kế toán ................................................................................8
1.1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................9
1.1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .....................................................................11
1.1.5.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...............................................................12
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.1.6. Phương pháp phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ......................13
1.1.6.1. Phương pháp phân tích theo chiều ngang ..............................................13
1.1.6.2. Phương pháp phân tích theo chiều dọc ..................................................13
1.1.6.3. Phương pháp so sánh ..............................................................................13
1.1.6.4. Phương pháp loại trừ ..............................................................................14
1.1.6.5. Phương pháp chỉ số ................................................................................15
1.1.6.6. Phương pháp Dupont ..............................................................................15
1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp dịch vụ...................15
1.2.1. Phân tích tình hình tài chính thơng qua Bảng cân đối kế tốn .....................15


tế
H
uế

1.2.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh...............................................................................................................17
1.2.3. Phân tích dịng tiền thơng qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...........................18
1.2.4. Phân tích các nhóm chỉ số tài chính chủ yếu của doanh nghiệp ...................18
1.2.4.1. Nhóm chỉ số thanh tốn ..........................................................................18

ại
họ
cK
in
h

1.2.4.2. Nhóm chỉ số hiệu quả quản lý tài sản.....................................................20
1.2.4.3. Nhóm chỉ số địn bẩy tài chính ...............................................................22
1.2.4.4. Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời ..........................................................23
1.2.5. Lượng hóa nguy cơ phá sản với chỉ số Z của Altman (Z – Score) ...............26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ
NƯỚC MTV QUẢN LÝ BẾN XE THỪA THIÊN HUẾ.............................................28

Đ

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Nhà Nước MTV Quản Lý Bến Xe
Thừa Thiên Huế .........................................................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty.............................................28
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty.................................................................30

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................31
2.1.3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý ..............................................................................31
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phịng nghiệp vụ của Cơng ty ...................31
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ............................................33
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ......................................................33
2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................35
2.1.4.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Công ty ........................................36
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

2.1.5. Tình hình lao động tại Cơng ty qua ba năm 2012-2014 ...............................37
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH Nhà Nước MTV Quản lý Bến xe
Thừa Thiên Huế. ........................................................................................................38
2.2.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính trong công ty TNHH Nhà Nước
MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế. .................................................................38
2.2.1.1. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản .....................................38
2.2.1.2. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn ..............................43
2.2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thơng qua Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh ........................................................................................................... 47
2.2.1.4. Phân tích dịng tiền thơng qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................50

tế
H
uế


2.2.2. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty thơng qua các chỉ số tài chính .....53
2.2.2.1. Phân tích khả năng thanh tốn................................................................53
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả quản lý tài sản của Cơng ty......................................56
2.2.2.3. Phân tích nhóm chỉ số địn bẩy tài chính................................................61

ại
họ
cK
in
h

2.2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời ....................................................................63
2.2.3. Lượng hóa nguy cơ phá sản với chỉ số Altman (Z-score) ............................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH NN MTV QUẢN LÝ BẾN XE
THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................................75
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của cơng ty TNHH NN MTV Quản lý

Đ

Bến xe Thừa Thiên Huế .............................................................................................75
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................75
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................76
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại cơng ty TNHH
NN MTV Quản Lý Bến Xe Thừa Thiên Huế ............................................................77
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................77
3.2.2. Nâng cao hiệu quả kinh doanh......................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83

PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HTK

Hàng tồn kho

LN

Lợi nhuận

MTV

Một thành viên

NN

Nhà nước

tế
H
uế

BCĐKT

Sản xuất kinh doanh

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

Đ

ại
họ
cK
in
h

SXKD

VCSH


SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

Vốn chủ sở hữu

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Cơng ty TNHH NN MTV Quản lý bến xe Thừa
Thiên Huế qua 3 năm (2012-2014) ............................................................37
Bảng 2.2 - Biến động và cơ cấu tài sản qua 3 năm 2012-2014 .....................................40
Bảng 2.3 -Biến động và cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm 2012-2014 ...............................45
Bảng 2.4 -Biến động kết quả hoạt động kinh doanhqua 3 năm 2012-2014 ..................48
Bảng 2.5 -Tình hình lưu chuyển tiền tệ qua 3 năm 2012-2014 .....................................51
Bảng 2.6 -Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty..................................................54

tế
H
uế

Bảng 2.7 -Phân tích hiệu quả quản lý tài sản của Công ty ............................................57
Bảng 2.8 -Phân tích nhóm chỉ số địn bẩy tài chính của Cơng ty..................................61
Bảng 2.9 - Phân tích khả năng sinh lời của Cơng ty .....................................................64
Bảng 2.10 -Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA ..................................................................68


ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.11 -Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA ............................................69
Bảng 2.12 - Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE .................................................................71
Bảng 2.13 -Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROE ............................................72

Đ

Bảng 2.14 - Đánh giá rủi ro tài chính thơng qua chỉ số Z của Altman ..........................74

SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH NN MTV Quản lý Bến xe
Thừa Thiên Huế .........................................................................................31
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH NN MTV Quản lý Bến xe
Thừa Thiên Huế .........................................................................................34

Sơ đồ 2.3 – Trình tự kế tốn theo hình thức chứng từ ghi số của Công ty TNHH NN

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế .....................................................36

SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1- Khái quát cơ cấu của tài sản .....................................................................38
Biểu đồ 2.2- Tình hình biến động của tài sản ................................................................41
Biểu đồ 2.3- Khái quát cơ cấu của nguồn vốn ..............................................................43

Biểu đồ 2.4- Tình hình biến động của nguồn vốn .........................................................46
Biểu đồ 2.5- Biến động khả năng thanh toán tổng quát qua 3 năm 2012-2014 ............55
Biểu đồ 2.6 - Biến động vòng quay Khoản phải thu qua 3 năm 2012-2014 .................59
Biểu đồ 2.7 - Biến động vòng quay Tổng tài sản qua 3 năm 2012-2014 ......................60

tế
H
uế

Biểu đồ 2.8 - Biến động Tỷ số nợ qua 3 năm 2012-2014 .............................................62
Biểu đồ 2.9 - Biến động Tỷ số tự tài trợ qua 3 năm 2012-2014 ....................................63
Biểu đồ 2.10 - Biến động Tỷ suất lợi nhuận trên TSCĐ qua 3 năm 2012-2014 ...........66
Biểu đồ 2.11- Biến động ROA qua 3 năm 2012-2014 ..................................................67

Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 2.12 - Biến động ROE qua 3 năm 2012-2014..................................................70

SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, làn sóng di chuyển lao động từ những vùng nơng thơn ra những thành
phố để làm việc ngày càng nhiều và có rất nhiều loại phương tiện nhằm giải quyết
được vấn đề đi lại của người dân như: Xe khách, tàu hỏa, máy bay,...Trong các
phương tiện đó thì xe khách là một trong những phương tiện đi lại được lựa chọn
nhiều nhất, đây là phương tiện phổ biến, giá cả rẻ phù hợp với nhu cầu của người dân.

tế
H
uế

Việc các xe khách hoạt động một cách riêng lẻ khơng có sự quản lý thì sẽ gây ra nhiều
khó khăn trong q trình hoạt động cũng như sự quản lý của cơ quan nhà nước. Do đó
các trung tâm, bến xe khách nên được xây dựng những nơi thích hợp nhằm giúp cho
việc đưa đón khách một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, các bến xe sẽ bố trí các tuyến

ại
họ
cK
in
h

hoạt động của các xe một cách thích hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu đi lại của mọi người
dân. Huế được xem là một trong những thành phố du lịch có nhiều danh lam thắng
cảnh đẹp, bên cạnh đó thì tại đây có nhiều trường đại học, cao đẳng, nhu cầu đi lại
hằng năm rất cao do đó việc quản lý tại các bến xe có tầm quan trọng lớn. Nhìn từ bề

ngồi thì nhiều người sẽ xem bến xe hoạt động khơng có gì quan trọng nhưng thực
chất thì tại mỗi bến xe được xem như một doanh nghiệp, có các hoạt động kiểm sốt
q trình kinh doanh, có những chính sách, phương hướng và mục tiêu cho làm sao

Đ

cho quá trình hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất.
Trong hoạt động kinh doanh thì hoạt động Tài chính là một bộ phận quan trọng
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động kinh doanh
đều ảnh hưởng đến hoạt động Tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình Tài
chính tốt hay xấu lại có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình kinh doanh.
Do đó, để phục vụ cho cơng tác quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả, các nhà
quản trị cần phải thường xuyên tổ chức phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
mình. Phân tích tài chính sẽ giúp doanh nghiệp xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên
nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của cơng ty.
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Xuất phát từ thực tế đó, bằng những kiến thức quý báu về phân tích tài chính
doanh nghiệp tích lũy được trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường, cùng thời
gian tìm hiểu về Cơng ty TNHH Nhà nước MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế, tôi
đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH Nhà nước MTV
Quản lý bến xe Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp và
với hy vọng có thể đưa ra những giải pháp hợp lý hơn cho doanh nghiệp trong việc

quản lý tài chính để sử dụng tài sản và nguồn vốn một cách có hiệu quả.

2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu với mục đích sau:
Hệ thống hố một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính trong doanh nghiệp;

tế
H
uế

Phân tích tình hình tài chính, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của
Cơng ty TNHH Nhà Nước MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế;

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của
Cơng tyTNHH Nhà Nước MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

ại
họ
cK
in
h

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài

Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là tình hình tài chính của Công ty TNHH
Nhà Nước MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế dựa trên việc phân tích các thơng tin
trên Báo cáo tài chính cơng ty, gồm:
Bảng cân đối kế toán

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Đ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Về thời gian: Phân tích tài chính của Cơng ty giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
Về không gian: Công ty TNHH Nhà Nước MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế.

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: từ sách vở,giáo trình, slide bài giảng, từ báo
cáo tài chính của cơng ty và từ internet để hệ thống cơ sở lý luận về phân tích báo cáo
tài chính trong các doanh nghiệp.
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp tập hợp tài liệu, Báo cáo tài
chính hay những số liệu cần thiết khác phục vụ nghiên cứu để tìm hiểu tình hình tài
chính của đơn vị thực tập.
Phương pháp phỏng vấn: Đặt ra các câu hỏi với kế toán trưởng và những người
liên quan nhằm hiểu rõ hơn về thực trạng của Công ty.

Phương pháp xử lý số liệu: Là những phương pháp được sử dụng để phân tích,
xử lý những số liệu đã thu thập được để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình
tài chính của Cơng ty: gồm phương pháp thống kê và các phương pháp phân tích như
phương pháp phân tích so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp liên hệ cân đối,

tế
H
uế

phương pháp phân tích tỷ số tài chính…
Phương pháp phân tích: Tiến hành phân tích các chỉ số chủ yếu để đánh giá
thực trạng tài chính của Cơng ty.

Phương pháp so sánh: Nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động

ại
họ
cK
in
h

của chỉ tiêu phân tích.

Phương pháp thống kê và phân tích kinh tế: Là việc tập hợp, thống kê, phân tích
số liệu cũng như hoạt động và kết quả thu được để đưa vào hoàn thành đề tài.
Phương pháp loại trừ: Xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích.

Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp tổng hợp lại những thông tin đã thu
thập được sao cho phù hợp với đề tài nghiên cứu.


Đ

6. Kết cấu đề tài

Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp dịch vụ
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH Nhà Nước MTV
Quản Lý Bến Xe Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại
cơng ty TNHH NN MTV Quản Lý Bến Xe Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

7. Tính mới của đề tài
Thơng qua việc tìm hiểu về các khóa luận trước đây của trường Đại học Kinh tế
Huế cho thấy:
Ở Công ty TNHH Nhà nước MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế đã có nhiều
khóa luận về các đề tài như: “Kế toán thuế”,”Kế toán tiền lương”,“ Kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh”… nhưng chưa có đề tài nghiên cứu về phân tích tình
hình tài chính.

Chính vì lý do trên, tơi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại

Đ

ại
họ
cK
in
h

nghiên cứu cho khóa luận của mình.

tế
H
uế

Cơng ty TNHH Nhà nước MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế” để làm đề tài

SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ

1.1. Một số vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính trong doanh
nghiệp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm
(1). Doanh nghiệp

tế
H
uế

Theo khoản 1/ Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2005: “ Doanh nghiệp là một tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh
theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”
Như vậy, một doanh nghiệp có thể thực hiện một, một số hoặc tất cả các công

ại
họ
cK
in
h

đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường.
(2). Dịch vụ

Dịch vụ là sản phẩm vơ hình, khơng thể trực tiếp sở hữu hay tận mắt nhìn thấy
mà nó được coi là chuỗi hành động của bên bán cung cấp cho bên mua và kết quả tốt
nhất là đem lại lợi ích, sự hài lòng và thoả mãn cho bên mua.
(Nguồn: />
Đ


Các loại hình doanh nghiệp dịch vụ rất đa dạng và bao trùm tồn bộ nền kinh tế
như giao thơng vận tải, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ phần mềm, nhà hàng, bệnh viện,
giáo dục, du lịch, nghĩ dưỡng…
(3). Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế có liên quan đến việc hình
thành và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Tài chính được biểu hiện dưới hình thức tiền
tệ và có liên quan trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
(4). Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

phân tích BCTC, người sử dụng thơng tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh
doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp
1.1.2. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính
Mục đích cơ bản của việc phân tích tình hình tài chính là:
Nhằm cung cấp những thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin
(nhà quản lý, người cho vay, nhà đầu tư, cơ quan chức năng...) đánh giá khách quan về
sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá đúng thực trạng doanh nghiệp trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, hiệu

tế

H
uế

quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có, tìm ra các tồn tại và nguyên nhân của nó
để có biện pháp đối phó thích hợp trong tương lai.

Cung cấp những thơng tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động
vốn, chính sách vay nợ, mức độ sử dụng các loại đòn bẩy nhằm đạt được yêu cầu gia

ại
họ
cK
in
h

tăng lợi nhuận trong tương lai.

1.1.3. Chức năng của phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính có các chức năng cơ bản như sau:
(1). Chức năng đánh giá

Đánh giá trung thực, khách quan tài chính doanh nghiệp là cở sở để kiểm soát
các mục tiêu đã đặt ra đồng thời cung cấp thông tin cho các quyết định điều chỉnh hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.

Đ

(2). Chức năng dự báo

Dự báo tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ không thể thiếu

được trong điều hành hoạt động của doanh nghiệp cũng như các chủ thể quản lý có
liên quan. Dự báo và cảnh báo hoạt động tài chính của doanh nghiệp đúng đắn, kịp
thời giúp các chủ thể quản lý chủ động, sớm đưa ra những quyết định và giải pháp
thích hợp để chớp lấy cơ hội, đồng thời ngăn ngừa những thiệt hại có thể xảy ra.
Ngược lại, nếu dự báo sai khiến các chủ thể quản lý lúng túng, bị động trong các quyết
định. Thơng tin dự báo về tài chính doanh nghiệp cần được coi là nguồn lực vật chất
quan trọng của mỗi chủ thể quản lý. Dự báo tài chính doanh nghiệp được coi là hạt
nhân trong kế hoạch hành động của doanh nghiệp.
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(3). Chức năng điều chỉnh
Hoạt động kinh tế, tài chính là hoạt động hết sức phức tạp, mỗi hoạt động kinh
tế đều ẩn chứa các mối quan hệ kinh tế ràng buộc lợi ích và trách nhiệm của doanh
nghiệp với các bên liên quan trong đó có những mối quan hệ ngoại sinh khiến doanh
nghiệp cũng như đối tượng liên quan luôn phải đối mặt với những nguy cơ rủi ro.
Chức năng điều chỉnh được sử dụng một casach hữu dụng đảm bảo doanh nghiệp có
cơ hội tăng trưởng bền vững trước những biến cố xảy ra từ các tác nhân bên ngoại.
1.1.4. Ngun tắc của phân tích tình hình tài chính
Để đảm bảo chất lượng của thơng tin phân tích cung cấp cho các chủ thể quản
(1). Nguyên tắc trung thực và trách nhiệm

tế
H

uế

lý, phân tích tài chính cần quán triệt các nguyên tắc cơ bản sau:

Trung thực là nguyên tắc tạo lập môi trường quan hệ kinh tế lành mạnh đảm
bảo sự bình đẳng và hợp tác bền vững giữa các bên có liên quan. Các thơng tin phân

ại
họ
cK
in
h

tích về thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp cần phải được trình bày một cách
trung thực theo phương châm: “ Thà khơng cung cấp gì cịn tốt hơn là cung cấp thông
tin gian lận”. Để đảm bảo được nguyên tắc này địi hỏi các chủ thể phân tích phải đứng
ở vị trí trung lập khi phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, khơng bị ánh hào quang
bởi hình ảnh thành đạt hay bị những định kiến sai lầm đã qua của doanh nghiệp chi
phối ý kiến đánh giá. Mặt khác, ngun tắc trung thực cũng địi hỏi thơng tin phân tích

Đ

về báo cáo tài chính của doanh nghiệp cần trình bày một cách dễ hiểu đảm bảo cho
mỗi chủ thể quản lý - những người có quan hệ kinh tế, có lợi ích gắn với doanh
nghiệp- điều hiểu đúng nội dung cơ bản những thông tin này.
Trách nhiệm là nguyên tắc rèn luyện tinh thần, thái độ và kỹ luật cơ bản đối với
chủ thể phân tích tài chính doanh nghiệp. Thực thi cơng tác phân tích một cách có
trách nhiệm cho phép lý giải các kết luận, các ý kiến đề xuất một cách chặt chẽ và
khoa học, thơng tin tư vấn có tính khả thi và mang lại hiệu quả cao cho người sử dụng,
đồng thời cũng cam kết trách nhiệm của nhà phân tích với các chủ thể quản lý về

nguồn gốc, chất lượng thông tin cung cấp.

SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(2). Nguyên tắc cung cấp thơng tin thích hợp
Cung cấp thơng tin thích hợp là mệnh lệnh của mỗi chủ thể quản lý nên được coi
là nguyên tắc cơ bản hay mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính. Để thực hiện được
ngun tắc cung cấp thơng tin thích hợp trong q trình phân tích tình hình tài chính vấn
đề cơ bản là các thơng tin trình bày trên các báo cáo phân tích thực sự có thể so sánh
được với nhau, muốn vậy các chủ thể phân tích cần thực hiện ba yêu cầu cơ bản:
Cần đảm bảo tính nhất quán về phương pháp lập và ghi nhận các chỉ tiêu: doanh
thu, chi phí trong các báo cáo tài chính sử dụng để phân tích.
Đảm bảo tính nhất quán của các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định,

tế
H
uế

phương pháp kế toán hàng tồn kho trong các báo cáo tài chính phân tích: các phương
pháp tính khấu hao tài sản cố định, phương pháp kế toán hàng tồn kho khác nhau sẽ
ảnh hưởng đến chi phí và kết quả của doanh nghiệp, phương pháp khấu hao cũng có
thể được doanh nghiệp làm cơng cụ để hỗn thuế.


ại
họ
cK
in
h

Phân biệt hoạt động kinh doanh với hoạt động khác: Nhà phân tích cịn cần phải
bóc tách các hoạt động bất thường, những ảnh hưởng của việc thay đổi các ước tính kế
tốn (tức là sẽ khơng tái diễn trong các kì tới) để dự báo kết quả kinh doanh trong
tương lai.

1.1.5. Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính
1.1.5.1. Bảng cân đối kế tốn

Đ

(1). Khái niệm

Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng qt tồn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định.
(2). Nội dung
Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”.
Phần “Tài sản”: Phản ánh giá trị ghi sổ của tồn bộ tài sản hiện có của doanh
nghiệp đến cuối năm kế tốn đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai
đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Tài sản chia thành các mục: Tài sản ngắn hạn
và Tài sản dài hạn.
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Phần “Nguồn vốn”: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của DN đến cuối
năm hạch toán. Nguồn vốn được chia thành các mục: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.
BCĐKT có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng tác quản lý DN. Số liệu trên
BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của DN theo cơ cấu của tài sản, nguồn
vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản đó. Thơng qua BCĐKT để nhận xét, nghiên
cứu và đánh giá khái quát tình hình tài chính của DN. Đồng thời có thể phân tích tình
hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của DN.
1.1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

(1). Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản

tế
H
uế

ánh doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất
định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ,
hoạt động tài chính) và hoạt động khác. Báo cáo này bao gồm các khoản mục chủ yếu
như: doanh thu, các khoản giảm trừ, doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp,
sau thuế.

ại
họ

cK
in
h

chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận
BCKQKD có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh và công
tác quản lý hoạt động kinh doanh của DN. Thông qua báo cáo này, người sử dụng
thơng tin có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thu nhập, chi phí, kết quả của
từng loại hoạt ðộng cũng nhý kết quả chung của toàn DN.
(2). Nội dung

Đ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm mười bảy mục:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu
bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo
của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được
ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu...
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số
doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ
các khoản trừ.
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Giá vốn hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hoá, bất động
sản đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng
dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá
vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số
chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài
chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

tế
H
uế

liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay
phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo
của doanh nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

Chi phí bán hàng: Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hố, thành phẩm
đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh

nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo và được xác định bằng lợi nhuận gộp
cộng doanh thu tài chính trừ đi chi phí tài chính trừ đi chi phí bán hàng trừ đi chi

Đ

phí quản lý doanh nghiệp.

Thu nhập khác: Chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi trừ đi thuế
GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) phát sinh trong kỳ báo cáo như: Thu
về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, Thu
các khoản thuê được giảm, được hoàn lại...
Chi phí khác: Chỉ tiêu phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh do sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường trong kỳ báo cáo như chi
phí thanh lý, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá..
Lợi nhuận khác: Chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa thu nhhập khác (đã trừ
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp) và chi phí khác.
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế
toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo
Chi phí thuế TNDN hiện hành: Chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số thuế thu nhập doah
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế TNDN hỗn lại: Chỉ tiêu phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp
sẽ còn phải nộp trong tương lai phát sinh từ ghi nhận thuế thu nhập hỗn lại phải trả
trong năm và hồn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã được ghi nhận

tế
H
uế

từ các năm trước.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi
nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.

ại
họ
cK
in
h

1.1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

(1). Khái niệm

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của DN. Thông tin về lưu chuyển tiền tệ
của DN cung cấp cho người sử dụng thơng tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các

khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong hoạt động SXKD của DN.
(2). Nội dung

Đ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần chính:
Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh tồn bộ dịng tiền thu, chi có liên
quan đến hoạt động kinh doanh của DN như tiền thu bán hàng, tiền thu từ các khoản
phải thu của khách hàng, tiền trả cho người cung cấp, tiền trả cho công nhân viên, tiền
nộp thuế, các khoản chi phí cho cơng tác quản lý,...
Dịng tiền từ hoạt động đầu tư: Phản ánh tồn bộ dịng tiền có liên quan trực
tiếp đến hoạt động đầu tư của DN. Các khoản thu chi được phản ánh vào phần này
gồm toàn bộ các khoản thu do bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ, thu hồi các khoản đầu tư
vào đơn vị khác, thu lãi đầu tư,... Các khoản chi đầu tư mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ
bản, chi đầu tư vào đơn vị khác,...
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Dịng tiền từ hoạt động tài chính: Phản ánh tồn bộ dịng tiền thu, chi có liên
quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của DN. Hoạt động tài chính gồm các nghiệp vụ
làm tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của DN. Các khoản thu, chi được tính vào phần
này gồm tiền thu do đi vay, thu do các chủ sở hữu góp vốn, thu từ lãi tiền gửi, tiền trả
nợ các khoản vay, trả lại vốn cho các chủ sở hữu, tiền trả lãi cho những người đầu tư
vào DN,...

1.1.5.4. Thuyết minh báo cáo tài chính

(1). Khái niệm
Thuyết minh BCTC là bản giải trình chi tiết một số chỉ tiêu tổng hợp đã phản

tế
H
uế

ánh trên các báo cáo tài chính khác, đồng thời tun bố các chính sách kế tốn doanh
nghiệp đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở doanh nghiệp, giúp
người đọc báo cáo có các thơng tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

Thuyết minh BCTC trình bày khái quát địa điểm hoạt động SXKD, nội dung
một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn áp dụng, tình hình và lý do biến
động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu
tài sản chủ yếu và kiến nghị của DN. Cơ sở số liệu lập thuyết minh BCTC là các sổ kế
toán kỳ báo cáo, BCĐKT kỳ báo cáo, thuyết minh báo cáo kỳ trước, năm trước.
(2). Nội dung

Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống.

Đ


Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong
Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính thường được trình bày theo thứ tự sau đây:
(a). Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam;
(b). Giải trình về cơ sở đánh giá và chính sách kế tốn được áp dụng;
(c). Thơng tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong mỗi báo cáo tài
chính theo thứ tự trình bày mỗi khoản mục hàng dọc và mỗi báo cáo tài chính;
(d). Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu;
(e). Những thông tin khác, gồm:
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Những khoản nợ tiềm tàng, những khoản cam kết và những thông tin tài chính
khác; và
Những thơng tin phi tài chính.
1.1.6. Phương pháp phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.1.6.1. Phương pháp phân tích theo chiều ngang

Phương pháp phân tích theo chiều ngang là việc so sánh về lượng trên cùng một
chỉ tiêu trên các BCTC. Phân tích theo chiều ngang trên BCTC chính là việc so sánh,
đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên
từng báo cáo tài chính.


tế
H
uế

Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng
khoản mục, trên từng BCTC của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động
(tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ
tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.

ại
họ
cK
in
h

Số tiền chênh lệch = Số tiền kỳ phân tích – Số tiền kỳ gốc
Tỷ lệ % chênh lệch =

Số tiền chênh lệch
Số tiền kỳ gốc

×100

1.1.6.2. Phương pháp phân tích theo chiều dọc

Phương pháp phân tích theo chiều dọc là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể
hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo

Đ


tài chính của doanh nghiệp.

Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân
tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống
báo cáo tài chính doanh nghiệp.
1.1.6.3. Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa, có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
xu hướng và mức độ biến động các chỉ tiêu đó.
Muốn áp dụng phương pháp này, các chỉ tiêu cần phảo đảm bảo các điều kiện
có thể so sánh được, cụ thể là phải thống nhất về nội dung, thời gian, phương pháp và
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

đơn vị tính cùng quy mơ và điều kiện kinh doanh. Để áp dụng phương pháp này vào
phân tích BCTC của doanh nghiệp, trước hết phải xác định được kỳ phân tích và kỳ
gốc. Kỳ phân tích là kỳ được chọn để phân tích, thường là kỳ báo cáo. Giá trị so sánh
có thể là số tuyệt đối hoặc tương đối.
1.1.6.4. Phương pháp loại trừ

Phương pháp loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng
lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định

sự ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác.
Các nhân tố có thể làm tăng, có thể làm giảm, thậm chí có những nhân tố khơng

tế
H
uế

ảnh hưởng gì đến các kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có thể là những nhân
tố chủ quan, có thể là nhân tố khách quan,có thể là nhân tố số lượng, có thể là nhân tố
thứ yếu…

Để xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả của các hoạt

ại
họ
cK
in
h

động tài chính, phương pháp loại trừ có thể thưc hiện bằng hai cách:
Cách 1: dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố và được gọi là
“ phương pháp số chênh lệch”. Sử dụng chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của
từng nhân tố để xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích.
Cách 2: thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố và được gọi là “ phương
pháp thay thế liên hoàn”.

Giả sử chỉ tiêu phân tích là A = b x c x d

Đ


Kỳ phân tích là: A 1 = b 1 x c 1 x d 1
Kỳ gốc là: A 0 = b 0 x c 0 x d 0

Biến động của chỉ tiêu cần phân tích: ∆A = A 1 – A 0
- Phương pháp thay thế liên hồn:
Trong đó: Ảnh hưởng của nhân tố a: ∆A(b) = b 1 x c 0 x d 0 – b 0 x c 0 x d 0.
Ảnh hưởng của nhân tố b: ∆A(c) = b 1 x c 1 x d 0 – b 1 x c 0 x d 0.
Ảnh hưởng của nhân tố c: ∆A(d) = b 1 x c 1 x d 1 – b 1 x c 1 x d 0.
- Phương pháp số chênh lệch:
Trong đó: Ảnh hưởng của nhân tố a: ∆A(b) = (b 1 – b 0 ) x c 0 x d 0
Ảnh hưởng của nhân tố b: ∆A(c) = b 1 x (c 1 – c 0) x d 0
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Ảnh hưởng của nhân tố c: ∆A(d) = b 1 x c 1 x (d 1 – d 0 )
Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆A = ∆A(b) + ∆A(c) + ∆A(d)
1.1.6.5. Phương pháp chỉ số

Phân tích chỉ số là việc thiết lập một biểu thức toán học có tử số và mẫu số thể
hiện mối quan hệ của một mục này với một mục khác trên BCTC, các hệ số này có thể
trình bày phân số hoặc số phần trăm, từ đó cho thấy mối quan hệ giữa các khoản mục
của BCTC.
1.1.6.6. Phương pháp Dupont


tế
H
uế

Phân tích Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi. Bản
chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp thành các tích số có mối liên hệ
nhân quả với nhau. Điều này phân tích ảnh hưởng của các chỉ số thành phần với chỉ số
tổng hợp. Phương pháp này chủ yếu là về Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) và

ại
họ
cK
in
h

Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE). Phương pháp này cho thấy mối liên hệ giữa các
nhân tố cấu thành và lượng hóa sự tác động của mỗi nhân tố đến tỷ số tài chính nên
đây là cơ sở cho việc đề ra những chính sách phù hợp và hiệu quả nhằm nâng cao khả
năng sinh lời.

Mơ hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính có dạng:
ROE = Địn bẩy tài chính x Số vịng quay tổng tài sản x Tỷ suất LN trên DT

Đ

Từ mơ hình phân tích trên cho thấy để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng
tài sản mà DN đang sử dụng, các nhà quản trị phải nghiên cứu và xem xét có những
biện pháp gì cho việc nâng cao khơng ngừng khả năng sinh lời của quá trình sử dụng
tài sản của DN.


1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp dịch vụ
1.2.1. Phân tích tình hình tài chính thơng qua Bảng cân đối kế tốn
(1). Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản
(a). Phân tích sự biến động của tài sản
Phân tích sự biến động của tài sản giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh
giá tình hình tài sản và sự biến động của từng tài sản của doanh nghệp.
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Phân tích sự biến động của tài sản được thực hiện bằng cách so sánh cả tổng số
và từng loại, từng chỉ tiêu tài sản giữa cuối kỳ với đầu kỳ (giữa kỳ phân tích với kỳ
gốc) để xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối của tổng tài sản cũng như từng loại,
từng chỉ tiêu tài sản.
Sự biến động của các chỉ tiêu tài sản phụ thuộc vào:
+ Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh, thị trường đầu vào, thị trường đầu ra…
+ Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tư và chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp.
(b). Phân tích cơ cấu tài sản

tế
H
uế


Phân tích cơ cấu tài sản nhằm đánh giá tình hình phân bổ vốn của doanh nghiệp
có hợp lý hay khơng? Có phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh hay không và
có phục vụ tích cực cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp hay khơng.
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính ra và

ại
họ
cK
in
h

so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận
tài sản chiếm trong tổng số tài sản. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng
số tài sản được xác định như sau:

Tỷ trọng của từng bộ phận tài Giá trị của từng bộ phận tài sản
=
x100
sản chiếm trong tổng tài sản
Tổng tài sản
Việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm

Đ

trong tổng số tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc cho phép nhà quản lý đánh giá được
khái quát tình hình phân bổ (sử dụng vốn).
(2). Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn
(a). Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Phân tích tình hình biến động nguồn vốn giúp các đối tượng sử dụng thơng tin
đánh giá tình hình nguồn vốn và sự biến động về nguồn vốn của doanh nghiệp.

Sự biến động của các chỉ tiêu nguồn vốn phụ thuộc vào:
+ Chính sách huy động vốn của DN: mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử
dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn…
+ Kết quả hoạt động kinh doanh, chính sách phân phối lơi nhuận,…
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(b). Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá khả năng tổ chức huy động vốn, khả
năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp, biết được trách nhiệm của doanh nghiệp đối
với các nhà cho vay, nhà cung cấp, người lao động, ngân sách,… về số tài sản tài trợ
bằng nguồn vốn của họ. Cũng qua phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà quản lý cũng
nắm được mức độ độc lập về tài chính cũng như xu hướng biến động của cơ cấu nguồn
vốn huy động.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn cần tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ
phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số
nguồn vốn.
định như sau:

Giá trị của từng bộ phận
Tổng số nguồn vốn
Tổng số nguồn vốn

x100


ại
họ
cK
in
h

Tỷ trọng của từng bộ phận
nguồn vốn chiếm trong =
tổng nguồn vốn

tế
H
uế

Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác

Việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn
chiếm trong tổng số nguồn vốn giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc cho phép nà quản lý
đánh giá được cơ cấu vốn huy động.

1.2.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh rất quan trọng đối với Ban giám đốc và các thành

Đ

viên hội đồng quản trị trong việc quản lý và điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
BCKQKD được lập dựa trên các tính tốn theo thực tế phát sinh. Điều đó có nghĩa là
doanh thu được ghi nhận khi khách hàng đồng ý thanh toán ngay cả khi doanh nghiệp
chưa nhận được tiền, chi phí được xác định khi phát sinh ngay cả khi những chi phí đó

chưa được thanh tốn.
Thơng qua các chỉ tiêu trên BCKQKD có thể phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch, tăng, giảm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu tài chính, thu nhập khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động, đánh giá xu
hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau.
SVTH: Phạm Thị Kiều Oanh

17


×