Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Khóa luận tốt nghiệp quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 138 trang )

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AFA

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hương Nhài
Lớp: K46B KTKT

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Huế, tháng 05 năm 2016


Lời Cám Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Để có thể hồn thành đề tài: “Quy trình kiểm tốn khoản
mục Nợ phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm tốn
AFA”, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu
trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho em được
tham gia thực tập cuối khóa, cùng các thầy cơ giáo trong
trường đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho em trong
suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt, xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Phạm
Thị Bích Ngọc người đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp
đỡ em trong suốt q trình làm khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể cán bộ và
nhân viên Cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA đã tạo điều kiện và
giúp đỡ em trong quá trình thực tập, điều tra, thu thập số liệu,
tài liệu, hướng dẫn nghiên cứu đề tài.
Xin cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình, giúp đỡ, động viên của
gia đình, người thân, bạn bè trong suốt q trình làm khóa
luận này.
Mặc dù đã có những cố gắng song khóa luận khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý
của q thầy cơ giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hương Nhài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu. ...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu. ...........................................................................................2

Ế

6. Kết cấu của khóa luận.................................................................................................3

U

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

́H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH




HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. .........................................4
1.1 Khoản phải thu khách hàng......................................................................................4

H

1.1.1 Khái niệm Nợ phải thu khách hàng. ......................................................................4

IN

1.1.2 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng. .......................................................................4
1.1.3 Nguyên tắc kế toán liên quan đến việc hạch toán khoản phải thu khách hàng. ...........5

K

1.1.4 Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán áp dụng đối với nợ phải thu khách hàng. ..........5

̣C

1.1.4.1 Chứng từ.............................................................................................................5

O

1.1.4.2 Sổ sách. ..............................................................................................................5

̣I H

1.1.4.3 Tài khoản sử dụng..............................................................................................5
1.1.4.4 Phương pháp hạch tốn......................................................................................6

Đ

A

1.1.5 Dự phịng phải thu khó địi. ...................................................................................6
1.1.5.1 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................................6
1.1.5.2 Chứng từ sử dụng, Tài khoản kế toán................................................................7
1.1.5.3 Phương pháp hạch toán......................................................................................7
1.1.6 Gian lận và sai sót có thể xảy ra. ...........................................................................7
1.1.7 Các thủ tục kiểm sốt đối với Nợ phải thu khách hàng.........................................8
1.2 Vai trị của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC. .....................................................................................10

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp
trong kiểm toán BCTC. .................................................................................................10
1.4 Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp
trong kiểm toán BCTC. .................................................................................................11
1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán..............................................................................................11
1.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán...........................................................................11
1.4.1.2 Thu thập thông tin cơ sở. .................................................................................12

Ế

1.4.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. ................................12


U

1.4.1.4 Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình bán hàng thu tiền. ..........................12

́H

1.4.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC. ....................................................................................13
1.4.1.6 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát...................13



1.4.1.7 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.......................................14
1.4.1.8 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm tốn. ..............................................15

H

1.4.2 Thực hiện kiểm tốn. ...........................................................................................16

IN

1.4.2.1 Thử nghiệm kiểm sốt. ....................................................................................16

K

1.4.2.2 Thủ tục phân tích. ..............................................................................................18
1.4.2.3 Thủ tục kiểm tra chi tiết.....................................................................................18

O

̣C


1.4.3 Kết thúc kiểm tốn...............................................................................................20

̣I H

1.4.3.1 Chuẩn bị hồn thành cuộc kiểm tốn. .............................................................20
1.4.3.2 Báo cáo kiểm toán. ............................................................................................21

Đ
A

1.4.3.3 Thư quản lý.......................................................................................................22
1.4.3.4 Sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán. ...........................................22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AFA......................................................................23
2.1 Giới thiệu về cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA. .......................................................23
2.1.1 Giới thiệu về cơng ty TNHH Kiểm toán AFA. ....................................................23
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA. .........................23
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức. ..................................................................................................23
2.1.2.2 Đội ngũ nhân viên. ...........................................................................................25
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

2.1.2.3 Phương châm hoạt động. ...................................................................................25
2.1.2.4 Chính sách đào tạo và tuyển dụng....................................................................25

2.1.3 Đặc điểm hoạt động dịch vụ của công ty TNHH Kiểm tốn AFA. .....................26
2.1.3.1 Các loại hình dịch vụ của cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA. .............................26
2.2 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của cơng ty TNHH Kiểm
tốn AFA tại cơng ty CP ABC. .....................................................................................27
2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán...............................................................................................27

Ế

2.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn. ...........................................................................27

U

2.2.1.2 Thu thập thơng tin cơ sở. ...................................................................................30

́H

2.2.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng...................................31
2.2.1.4 Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình bán hàng thu tiền. ............................32



2.2.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC. .....................................................................................33
2.2.1.6 Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát. ...................38

H

2.2.1.7 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán. .......................................39

IN


2.2.1.8 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm tốn.................................................41

K

2.2.2 Thực hiện kiểm toán. ............................................................................................42
2.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát. ......................................................................................42

O

̣C

2.2.2.2 Thủ tục phân tích. ..............................................................................................43

̣I H

2.2.2.3 Thủ tục kiểm tra chi tiết.....................................................................................49
2.2.3 Kết thúc kiểm tốn................................................................................................64

Đ
A

2.2.3.1 Chuẩn bị hồn thành cuộc kiểm toán. ...............................................................64
2.2.3.2 Báo cáo kiểm toán. ............................................................................................65
2.2.3.3 Sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán. ...........................................66
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM
TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AFA. ....................................67
3.1 Ưu điểm..................................................................................................................67
3.1.1 Về tổ chức quản lý công việc. .............................................................................67
3.1.2 Về đội ngũ nhân viên...........................................................................................67

3.1.3 Về hệ thống hồ sơ kiểm toán. ..............................................................................68
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

3.1.4 Về chương trình kiểm tốn mẫu. .........................................................................68
3.1.5 Về hệ thống kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán. ....................................69
3.1.6 Về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng. .............................69
3.1.7 Về công cụ hỗ trợ. ...............................................................................................70
3.2 Hạn chế...................................................................................................................71
3.2.1 Về phương pháp tìm hiểu và đánh giá Hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách
hàng.

..........................................................................................................................71

Ế

3.2.2 Về chương trình kiểm tốn. .................................................................................71

U

3.2.3 Về việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.......................................................71

́H

3.2.4 Về việc thực hiện thủ tục phân tích. ....................................................................72
3.2.5 Về việc thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận. ........................................................72




3.2.6 Về kỹ thuật chọn mẫu. .........................................................................................72
3.3 Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu

H

khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA. .....................73

..........................................................................................................................73

K

hàng.

IN

3.3.1 Về phương pháp tìm hiểu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ của khách

3.3.2 Về chương trình kiểm tốn. .................................................................................73

O

̣C

3.3.3 Về việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.......................................................74

̣I H


3.3.4 Về việc thực hiện thủ tục phân tích. ....................................................................74
3.3.5 Về việc thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận. ........................................................75

Đ
A

3.3.6 Về kỹ thuật chọn mẫu. .........................................................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................76
3.1 Kết luận....................................................................................................................76
3.2 Kiến nghị. ................................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng................................8
Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. .............................10
Bảng 1.3 Các bước tìm hiểu và đánh giá kiểm sốt nội bộ. ..........................................14
Bảng 1.4 Ma trận rủi ro phát hiện..................................................................................15
Bảng 1.5 Các thử nghiệm kiểm soát với khoản mục Nợ phải thu khách hàng. ............16
Bảng 1.6 Thủ tục kiểm tra chi tiết khoản mục Nợ phải thu khách hàng. ......................18

Ế


Bảng 2.1 Phân tích sơ bộ BCĐKT của cơng ty CP ABC năm 2015.............................34

U

Bảng 2.2 Phân tích sơ bộ BCĐKT của cơng ty CP ABC năm 2015.............................35

́H

Bảng 2.3 Phân tích sơ bộ BCKQHĐKD .......................................................................36



Bảng 2.4 Phân tích hệ số vịng quay các khoản phải thu của công ty CP ABC năm 2015.....38
Bảng 2.5 Giấy làm việc mẫu D340: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng...................44

H

Bảng 2.6 Giấy làm việc mẫu D310 Lead sheet, phân tích tổng qt, trình bày cơng bố ......46

IN

Bảng 2.7 Vòng quay khoản phải thu năm 2015 ............................................................47
Bảng 2.8 So sánh vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân năm 2014 và

K

năm 2015. ......................................................................................................................48

̣C


Bảng 2.9 Giấy tờ làm việc mẫu D342 ...........................................................................50

O

Bảng 2.10 Mẫu giấy tờ làm việc D343: Kiểm tra dự phòng nợ phải thu, phân loại nợ

̣I H

ngắn hạn, dài hạn. ..........................................................................................................54
Bảng 2.11 Giấy tờ làm việc mẫu D341: Kiểm tra chi tiết công nợ ...............................57

Đ
A

Bảng 2.12 Giấy tờ làm việc mẫu D344 Kiểm tra các khoản khách hàng ứng trước.....59
Bảng 2.13 Giấy làm việc mẫu D348 Kiểm tra cut off...................................................61
Bảng 2.14 Giấy tờ làm việc mẫu D347: Các thủ tục cần thiết khác..............................63

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Phương pháp hạch toán tài khoản 131. ...........................................................6
Sơ đồ 1.2 Phương pháp hạch toán tài khoản 2293. .........................................................7

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AFA ..................................................24

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

CĐKT

Cân đối kế toán

CĐPS

Cân đối phát sinh

CKTM

Chiết khấu thương mại

CKTT


Chiết khấu thanh toán

CP

Cổ phần

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DN

Doanh nghiệp

U

́H



H

Giảm giá hàng bán

IN

GGHB
GTGT


Giá trị gia tăng

̣I H

O

KSNB

̣C

HTKSNB

K

HBBTL

KTV

Ế

BCKQHĐKD

Hàng bán bị trả lại
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Nợ phải thu

TNCN


Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

Đ
A

NPT

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Kiểm toán là hoạt động đã được hình thành từ lâu đời và có vai trị quan trọng:
Mang lại niềm tin cho những người quan tâm; góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng
cố hoạt động tài chính kế tốn; thúc đẩy, phát triển kinh tế, lành mạnh hóa nền kinh tế
quốc gia, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tài chính; góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý, tư vấn các doanh nghiệp, đơn vị được kiểm toán nhằm kinh doanh hiệu

Ế

quả, hạn chế rủi ro. Cùng với sự phát triển nền kinh tế thế giới, tiến trình tồn cầu hóa,

U

xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế thì vai trị của kiểm tốn ngày càng tăng lên.

́H

Báo cáo tài chính rất quan trọng với doanh nghiệp và người sử dụng. Nó cung



cấp những thơng tin đáng tin cậy để đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp,
làm cơ sở để đưa ra các quyết định kinh tế. Nợ phải thu khách hàng là khoản mục

H

trọng yếu trên báo cáo tài chính và khá nhạy cảm với nhiều gian lận. Việc nghiên cứu
quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài


IN

chính rất quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn. Bởi lẽ Nợ phải thu cho biết tình hình tài

K

chính của cơng ty, khả năng thanh tốn cũng như tình hình chiếm dụng vốn. Kiểm tốn
khoản mục Nợ phải thu khách hàng giúp doanh nghiệp xác minh và bày tỏ ý kiến về

̣C

tính trung thực hợp lý, phát hiện ra các sai sót trên các khía cạnh trọng yếu. Nhưng

O

việc kiểm tốn khoản mục này có đem lại hiệu quả hay khơng thì phụ thuộc vào quy

̣I H

trình kiểm tốn của mỗi đơn vị kiểm toán áp dụng. Cho nên việc nghiên cứu quy trình
kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng rất cần thiết.

Đ
A

Tuy mới ra đời hơn một năm nhưng cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA lại được

khách hàng tin tưởng, tín nhiệm. Ngay từ khi hình thành, cơng ty TNHH Kiểm tốn
AFA đã xây dựng quy trình kiểm tốn cho các phần hành riêng biệt một cách cụ thể và
rõ ràng, đặc biệt hơn là cho khoản mục Nợ phải thu khách hàng.

Vì vậy, trong quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA kết hợp với
những kiến thức đã được học tại nhà trường, nhận thức được tầm quan trọng của việc
kiểm toán khoản mục này, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm tốn
khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty
TNHH Kiểm toán AFA”.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa hệ thống lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu
khách hàng.
- Tìm hiểu tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA và quy trình kiểm
tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty.
- Đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu tại cơng
ty TNHH Kiểm tốn AFA.

Ế

- So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế quy trình kiểm tốn thực tế khoản mục

U

Nợ phải thu khách hàng để: Đưa ra các đánh giá chung và chi tiết, chỉ ra ưu điểm và


́H

nhược điểm.Từ đó, đề xuất một số giải pháp về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ



phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA.

3. Đối tượng nghiên cứu.

H

Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH

4. Phạm vi nghiên cứu.

IN

Kiểm tốn AFA.

K

- Về khơng gian: Tại cơng ty CP ABC (Vì tính chất bảo mật khách hàng nên

̣C

sử dụng tên ABC thay cho tên thật của công ty).

O


- Về thời gian thu thập số liệu và thông tin liên quan: Thuộc về BCTC của

̣I H

công ty CP ABC niên độ 2015.

5. Phương pháp nghiên cứu.

Đ
A

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu giáo trình, chuẩn mực, thơng tư
và các văn bản pháp lý có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu.
 Thu thập số liệu thống kê tại công ty.
 Phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia: Tiến hành trao đổi trực tiếp với những
người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhằm tìm hiểu các thơng tin liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
 Quan sát thực tế tại công ty.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp này dùng để xử lý các thơng tin đã thu
thập được để từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


6. Kết cấu của khóa luận.
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm
tốn báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng
trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA.

Ế

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải

U

thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
1.1 Khoản phải thu khách hàng.
1.1.1 Khái niệm Nợ phải thu khách hàng.
Theo Võ Văn Nhị (2009), Kế tốn tài chính doanh nghiệp, NXB tài chính, Hà

Ế

Nội: “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh

U


trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm,

́H

hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của



doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn tạm thời”.

Theo Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2013), Giáo trình kế tốn tài chính, Nhà

H

xuất bản Tài chính, Hà Nội: “Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ

IN

chức, đơn vị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa,
vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Các khoản phải

K

thu bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu khác”.

̣C

Như vậy: “Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp, thể

O


hiện mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua, phát sinh trong quá

̣I H

trình bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng thu tiền diễn ra không
cùng một thời điểm”.

Đ
A

1.1.2 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng.
- Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản nhạy cảm với những gian lận.
- Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả hoạt

động kinh doanh. Do đó là đối tượng thường được sử dụng các thủ thuật để làm tăng
doanh thu và lợi nhuận đơn vị.
- Nợ phải thu khách hàng phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực
hiện được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng nợ phải thu khó địi nên thường dựa vào
ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


1.1.3Ngun tắc kế toán liên quan đến việc hạch toán khoản phải thu khách hàng.
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản Nợ phải thu theo từng đối tượng.
- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ, đặc biệt là đối
với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu lớn.
- Đối với các khoản cơng nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá
thực tế.
- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng

Ế

vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.

U

- Phải phân loại các khoản Nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng

́H

như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh tốn.



- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải
thu để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng CĐKT mà tuyệt đối không được bù trừ

H

số dư.


IN

1.1.4Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán áp dụng đối với nợ phải thu khách hàng.
1.1.4.1 Chứng từ.

K

- Hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng.
- Hóa đơn GTGT. Hóa đơn bán hàng thông thường.

̣C

- Phiếu xuất kho. Chứng từ vận chuyển. Biên bản giao nhận hàng. Phiếu tiêu thụ.

O

- Các chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, Giấy báo Có.

̣I H

1.1.4.2 Sổ sách.

- Sổ nhật ký chung. Sổ nhật ký bán hàng. Sổ nhật ký thu tiền.

Đ
A

- Sổ cái TK 131, TK 229 và các tài khoản liên quan.
- Sổ chi tiết TK 131. Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
1.1.4.3 Tài khoản sử dụng. TK 131 Phải thu của khách hàng


- Số tiền phải thu khách hàng mua chịu.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (Trường hợp tỷ giá tăng).

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước. Số
tiền khách hàng đã trả nợ.
- Khoản GGHB, CKTT, CKTM.
- Doanh thu của số hàng bán bị trả lại.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại
tệ (Trường hợp tỷ giá giảm).
SDCK: Số tiền còn phải thu của khách SDCK: Số tiền nhận trước hoặc số đã thu
hàng.
nhiều hơn số phải thu.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.1.4.4 Phương pháp hạch toán.
131 Phải thu của khách hàng
635
511, 515
Doanh thu


Tổng giá thanh toán

CKTM, GGHB, HBBTL

Chưa thực hiện
33311

Chiết khấu thanh toán
521

Thuế GTGT (Nếu có)
33311

111, 112

Bù trừ nợ

Phải thu theo tiến độ kế hoạch
HĐXD

3331 Thuế GTGT (Nếu có)

111, 112, 113

331

́H

Các khoản chi hộ khách hàng


337

Nợ khó địi xử lý xóa sổ

2293,642

IN

H

Khách hàng thanh toán nợ 152, 153, 156, 611

Chênh lệch tỷ giá tăng (Đánh giá lại
cuối kỳ)

K

413

Khách hàng ứng

Ế

Khách hàng
phải thanh toán

U

Thu nhập
do

do thanh lý nhượng
bán TSCĐ chưa thu
tiền

Thuế GTGT (Nếu có)



711

Tổng số tiền

Bằng hàng tồn kho

133

Thuế GTGT (Nếu có)

O

̣C

Chênh lệch tỷ giá giảm (Đánh giá
lại cuối kỳ)

̣I H

Sơ đồ 1.1 Phương pháp hạch tốn tài khoản 131.

Đ

A

1.1.5 Dự phịng phải thu khó địi.
1.1.5.1 Ngun tắc hạch tốn.

- Cuối kỳ kế tốn hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ doanh nghiệp xác định các

khoản nợ phải thu khó địi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có khả năng
khơng địi được để trích lập hoặc hồn nhập khoản dự phịng phải thu khó địi.
- Lập dự phịng phải căn cứ vào các bằng chứng đáng tin cậy.
- Mức lập dự phòng phải theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp
hiện hành.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.1.5.2 Chứng từ sử dụng, Tài khoản kế toán.

a. Chứng từ sử dụng: Báo cáo tình hình tài chính của khách hàng; Bảng tính
dự phịng.
b. Tài khoản kế tốn: TK 2293 Dự phịng phải thu khó địi.
SDĐK
- Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi


- Trích lập dự phịng phải thu khó địi.

- Xóa các khoản nợ phải thu khó địi

U

hiện có cuối kỳ.

2293
Khoản dự phịng phải thu khó địi

Trích lập dự phịng

H
IN

642

K

Phần được tính vào CP
111, 112, 331,334

Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường

̣I H

O

̣C


Xóa sổ NPT khó địi

642

Hồn nhập dự phịng

sau khi bù đắp được tổn thất
được hạch tốn tăng vốn NN(
Khi DN 100% vốn NN
chuyển thành công ty CP)
131, 138, 128, 244



́H

1.1.5.3 Phương pháp hạch toán.

411

Ế

SDCK: Số dự phịng phải thu khó địi

Sơ đồ 1.2 Phương pháp hạch tốn tài khoản 2293.

Đ
A


1.1.6 Gian lận và sai sót có thể xảy ra.
- Các khoản phải thu không được ghi chép đầy đủ, phản ánh, trình bày khơng

hợp lý.

- Ghi nhận khoản phải thu khơng trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hoặc hóa đơn
chứng từ khơng hợp lệ. Ghi nhận tăng các khoản phải thu không phù hợp với doanh thu.
- Hạch tốn sai nội dung, số tiền, tính chất nghiệp vụ khoản phải thu. Các khoản
phải thu được phản ánh sai giá trị do bị đem cầm cố, chuyển nhượng hay chiết khấu.
- Ghi nhận nợ phải thu không đúng kỳ. Bù trừ không cùng đối tượng, cuối kỳ
chưa đánh giá được các khoản phải thu có gốc ngoại tệ.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

- Khơng có bảng phân tích tuổi nợ, chưa tiến hành đối chiếu công nợ hoặc đối
chiếu không đầy đủ tại thời điểm lập BCTC.
- Khơng trích lập dự phịng hoặc đã lập dự phịng nhưng trích thiếu hoặc trích
q tỷ lệ cho phép. Hồ sơ lập dự phòng chưa đầy đủ theo quy định. Không thành lập
hội đồng xử lý công nợ khó địi.
1.1.7 Các thủ tục kiểm sốt đối với Nợ phải thu khách hàng.
Bảng 1.1 Bảng Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng

Quản lý việc

xuất hàng,
tránh nhầm
lẫn, thất thốt
hàng hóa

Ế

Xuất kho hàng
hóa

U

Đảm bảo khả
năng thu hồi
các khoản Nợ
phải thu.

- Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người có
thẩm quyền và đóng dấu của DN mua.
- Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt ĐĐH để xác định khả
năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng.
- Trong trường hợp nhận ĐĐH qua điện thoại, email, fax,
cần có những thủ tục để đảm bảo tính pháp lý về việc đã đặt
hàng của khách hàng.
- Việc chấp thuận ĐĐH cần được hồi báo cho khách hàng.
- Bộ phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào ĐĐH và các nguồn
thông tin khác nhau để đánh giá khả năng thanh toán của
khách hàng.
- Các thủ tục khác: Lập danh sách khách hàng thường giao
dịch; cập nhật các thơng tin về tình hình tài chính, khả năng

thanh tốn và uy tín trong thanh toán của khách hàng.
- Thủ kho phải căn cứ vào lệnh bán hàng đã được phê duyệt
và phiếu xuất kho mới xuất hàng cho bộ phận gửi hàng.
- Trên phiếu xuất kho phải có chữ ký của người lập, người
kiểm tra, thủ kho và người nhận.
- Phiếu xuất kho thường được lập 3 liên: 1 liên gốc lưu tại
bộ phận bán hàng, 1 liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho, 1 liên
chuyển cho bộ phận kế toán để theo dõi hàng tồn kho.
- Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi
hàng cho khách hàng.
- Chứng từ vận chuyển là cơ sở để lập hóa đơn, thường bao
gồm các thông tin về quy cách và chủng loại hàng hóa, số
lượng và các dữ liệu có liên quan.
- Thành lập một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai sót
trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy ra do sự thông
đồng giữa thủ kho với người nhận hàng.

́H

Xét duyệt bán
chịu

Nội dung



Mục tiêu
kiểm soát
Xác định về
khả năng cung

ứng đúng hạn
của đơn vị.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Thủ tục kiểm
soát
Xử lý yêu cầu
mua hàng.

Chuyển hàng
Hạn chế sai
cho người mua sót trong khâu
xuất hàng và
các gian lận
xảy ra


SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Lập và kiểm Hóa đơn được - Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phịng kế
tra hóa đơn
lập chính xác, tốn và bộ phận bán hàng.
đúng thời gian - Hóa đơn phải có chữ ký của người lập, người đại diện theo
pháp luật của DN và khách hàng. Có thể thay chữ ký của
người đại diện theo pháp luật bằng cách đóng dấu treo,
trường hợp bán hàng qua điện thoại có thể khơng cần chữ
ký của khách hàng.
- Khi lập hóa đơn phải: Kiểm tra các chứng từ có liên quan,
ghi giá vào hóa đơn, tính ra số tiền cho từng loại và cho cả
hóa đơn, đánh số thứ tự liên tục, lập thành 3 liên, kiểm tra
trước khi gửi hàng cho khách hàng.
Theo dõi thanh Kiểm
soát - Bộ phận xét duyệt bán chịu định kỳ lập báo cáo Nợ phải
tốn
việc thu hồi thu theo từng nhóm tuổi để có biện pháp địi nợ.
nợ
- Định kỳ gửi thư thơng báo nợ cho khách hàng. Mục đích:
Giúp đơn vị đơn đốc khách hàng thanh tốn; xác minh, điều
chỉnh kịp thời những chênh lệch giữa số liệu giữa hai bên.
Xét duyệt các Đánh giá đúng - Quy định chính sách CKTM. Xét duyệt HBBTL và GGHB
khoản
chiết giá trị của rõ ràng.
khấu thương khoản phải thu - Xây dựng bộ phận độc lập chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét
mại, hàng bán khách hàng
duyệt, khấu trừ Nợ phải thu có liên quan đến các khoản trên.
bị trả lại và
- Đối với HBBTL, khi xuất hàng trả bên mua phải lập hóa

giảm giá.
đơn ghi rõ: Hàng trả lại cho bên bán do không đúng quy
cách, chất lượng, hoặc cùng với bên bán lập ghi rõ: Loại
hàng, số lượng, giá trị hàng trả lại theo hóa đơn số...
- Đối với các khoản giảm giá hoặc CKTM (Phát sinh ngồi
hóa đơn): Phải lập hóa đơn điều chỉnh ghi rõ là điều chỉnh
hóa đơn nào.
Lập dự phịng Lập dự phịng - Bộ phận có thẩm quyền cần chú ý phân loại Nợ phải thu
phải thu khó đúng
quy q hạn theo độ tuổi và trích lập dự phịng theo tỷ lệ quy
địi, cho phép định.
định.
xóa sổ các
- Quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt xóa sổ các khoản nợ
khoản
nợ
không thu hồi được.
không thu hồi
được.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.2 Vai trị của kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với

các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC.
- Khoản mục Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên BCĐKT,
việc kiểm toán nhằm xác minh, bày tỏ ý kiến về tính trung thực, hợp lý của khoản mục
trên BCTC.
- Khoản mục Nợ phải thu khách hàng trên BCĐKT liên quan trực tiếp đến
khoản mục Doanh thu trên BCKQKD. Vì vậy, kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu
khách hàng góp phần kiểm tra tính chính xác của khoản mục Doanh thu.

U

Ế

- Khoản mục Nợ phải thu khách hàng chính là tài sản của DN. Do đó, thực
hiện kiểm tốn khoản mục này sẽ giúp kiểm tra tính trung thực của các loại tài sản

́H

cũng như khả năng hoạt động trong tương lai của DN.



- Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng bao gồm cả đánh giá việc lập
dự phịng phải thu khó địi và các chi phí phát sinh liên quan. Do vậy, qua kiểm tốn

H

Nợ phải thu khách hàng, KTV sẽ thu thập được các bằng chứng về việc ghi tăng (Hoặc

IN


giảm) chi phí, từ đó kiểm tra thêm về tính chính xác của lợi nhuận trong kỳ.
- Nợ phải thu khách hàng phản ánh một giai đoạn trong chu trình bán hàng thu

K

tiền. Kiểm tốn khoản mục này có thể phát hiện ra các sai phạm liên quan đến

̣C

HTKSNB và giảm rủi ro kiểm tốn. Qua đó, KTV có thể đề xuất những kiến nghị

O

trong thư quản lý giúp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của HTKSNB trong đơn vị.

̣I H

1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với

các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC.

Đ
A

Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng.
Mục tiêu
Tính hiện hữu

Tính đầy đủ
Quyền và nghĩa vụ

Đánh giá
Tính chính xác
Trình bày và công bố

Nội dung
Các khoản phải thu được ghi nhận là có thực tại thời điểm lập
BCTC.
Tất cả các khoản nợ phải thu có thực đều được ghi nhận đầy đủ.
Các khoản Nợ phải thu khách hàng vào thời điểm lập BCTC
là thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
Các khoản dự phịng được tính tốn và ghi nhận hợp lý.
Các khoản phải thu được ghi nhận chính xác.
Các khoản phải thu được ghi nhận theo đúng đắn và công bố
đầy đủ.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.4 Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với
các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC.
1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán.
1.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán.
a. Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng.
Đối với khách hàng mới: Tìm hiểu lý do mời kiểm tốn của khách hàng, các

thơng tin về lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính thơng qua: Các phương tiện thơng

Ế

tin, luật sư của khách hàng, ngân hàng hay các DN có mối quan hệ với khách hàng,

U

KTV tiền nhiệm.

́H

Đối với khách hàng cũ: Cập nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện



hữu để xem nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay khơng? Có cần thay đổi nội dung của
hợp đồng kiểm tốn hay khơng?

b. Lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán.

H

Theo VSA 220 Kiểm soát chất lượng hoạt động BCTC: “Thành viên Ban Giám

IN

đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm tốn phải đảm bảo cho nhóm kiểm tốn và các

K


chun gia thuộc nhóm kiểm tốn có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp”.

̣C

Như vậy, tùy thuộc vào năng lực và đặc điểm của công ty khách hàng mà công ty lựa

O

chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán phù hợp.

̣I H

c. Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng.
Sau khi nhận lời kiểm toán, cơng ty kiểm tốn và khách hàng sẽ tiến hành thỏa

Đ
A

thuận về: Mục đích và phạm vi kiểm tốn; các dịch vụ khác phục vụ khách hàng như
góp ý cải tiến HTKSNB, tư vấn quản lý; vấn đề về việc cung cấp tài liệu kế toán,
phương tiện phục vụ kiểm tốn, phí kiểm tốn.
d. Hợp đồng kiểm tốn.
Theo VSA 210 Hợp đồng kiểm toán: “Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận
bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết về các điều khoản và điều kiện thực hiện
kiểm tốn của khách hàng và cơng ty kiểm tốn”. Như vậy hợp đồng kiểm tốn phải
được lập và ký chính thức trước khi tiến hành cơng việc kiểm tốn nhằm bảo vệ quyền
lợi của công ty khách hàng và công ty kiểm toán.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.4.1.2 Thu thập thơng tin cơ sở.

- Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
KTV phải có hiểu biết về tình hình kinh doanh của khách hàng. Đối với khoản
mục Nợ phải thu khách hàng, KTV có thể đạt được những đánh giá ban đầu liên quan
đến chính sách bán chịu, ảnh hưởng của đặc điểm ngành nghề và hoạt động kinh
doanh của đơn vị tới khoản mục.
- Xem lại kết quả của cuộc kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán chung.

Ế

Việc cập nhật và xem xét các sổ sách của đơn vị được kiểm toán từ năm trước

U

giúp cho KTV hiểu được bản chất của các số liệu trên BCTC nói chung và Nợ phải thu

́H

khách hàng nói riêng.
- Nhận diện các bên có liên quan.




Đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng, KTV cần đặc biệt quan tâm đến
các khách hàng mà công ty cung cấp hàng hóa, dịch vụ xác định và có những nhận

H

định ban đầu về những mối quan hệ này.

IN

- Tìm hiểu hình thức hạch toán khoản phải thu và các loại chứng từ sổ sách sử

K

dụng tại doanh nghiệp liên quan tới khoản mục phải thu khách hàng.
- Xem xét các chính sách bán hàng của công ty.

̣C

- Các hợp đồng kinh tế của khách hàng.

O

1.4.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.

̣I H

Các thông tin về nghĩa vụ pháp lý sẽ giúp KTV nắm bắt được các thơng tin có
liên quan đến các nghĩa vụ pháp lý và ảnh hưởng đến các mặt hoạt động kinh doanh


Đ
A

của đơn vị. Có thể thu thập những thơng tin này thông qua: Giấy phép thành lập và
điều lệ công ty; BCTC, báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành
hay năm trước; biên bản các cuộc họp hội đồng cổ đơng.
1.4.1.4 Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình bán hàng thu tiền.

Mục đích nhằm: Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới
chu trình; đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm sốt chính của
chu trình bàn hàng, phải thu, thu tiền; quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ
thống KSNB; thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.4.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC.

Phân tích sơ bộ BCTC giúp KTV hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh
doanh của khách hàng và phát hiện những biến động bất thường. Khi phân tích khoản
mục Nợ phải thu khách hàng cần:
- Kiểm tra tính hợp lý: So sánh số liệu phải thu khách hàng theo dự tốn với
thực tế; phân tích cơ cấu Nợ phải thu khách hàng trong tổng doanh thu trong kỳ; so

sánh với các kỳ trước; kết hợp với các thơng tin tài chính khác để tìm hiểu về số vốn

Ế

mà DN bị khách hàng chiếm dụng.

U

- Phân tích ngang: So sánh số liệu các khoản phải thu khách hàng kỳ này với

́H

kỳ trước trong quan hệ với các khoản doanh thu bán chịu; so sánh giá trị của khoản nợ
quá hạn của kỳ này với kỳ trước.



- Phân tích dọc: Phân tích cơ cấu Nợ phải thu ngắn hạn trong tổng số nợ phải
thu; Phân tích tỷ suất số vòng thu hồi nợ phải thu và thời gian thu hồi nợ phải thu trong

H

kỳ; Phân tích ảnh hưởng của các khoản phải thu khách hàng đối với khả năng thanh

IN

tốn của doanh nghiệp.

K


1.4.1.6 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm sốt.

Theo VSA 315: “Kiểm sốt nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc

̣C

và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo

O

hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của

̣I H

báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các

Đ
A

quy định có liên quan”. Tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội bộ bao gồm các bước:

SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


Bảng 1.3 Các bước tìm hiểu và đánh giá kiểm sốt nội bộ.
Các bước

Nội dung

B1: Tìm hiểu kiểm sốt - Thiết lập bảng câu hỏi gồm những vấn đề chính.
nội bộ.

- Dùng kỹ thuật kiểm toán để kiểm tra xem trên thực tế có
vận hành đúng như vậy khơng.

B2: Đánh giá sơ bộ rủi ro - Trên cơ sở những hiểu biết về kiểm soát nội bộ, KTV
kiểm soát.

đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát.

Ế

B3: Thiết kế và thử - Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng.

đơn liên quan.

́H

kiểm soát.

U

nghiệm các thử nghiệm - Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng và hóa




- Xem xét sự cho phép xét duyệt và ghi chép về hàng bán
bị trả lại, hay hư hỏng.

B4: Đánh giá lại các rủi - Đánh giá mức rủi ro kiểm soát cho mỗi cơ sở dẫn liệu

bán hàng.

IN

các thử nghiệm cơ bản.

H

ro kiểm soát và thiết kế liên quan đến khoản Nợ phải thu khách hàng và nghiệp vụ

K

- Nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu của kiểm soát

̣C

nội bộ để thu hẹp hay mở rộng các thử nghiệm cơ bản.

O

1.4.1.7 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.

̣I H


a. Xác lập mức trọng yếu.
Theo VSA 320 Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán:

Đ
A

“Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào tầm quan
trọng và tính chất của thơng tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể”.
Khi lập chiến lược kiểm toán tổng thể, KTV phải xác định mức trọng yếu đối

với tổng thể BCTC và mức trọng yếu thực hiện nhằm xác định nội dung, lịch trình,
phạm vi của các thủ tục kiểm tốn tiếp theo trong q trình kiểm toán.
b. Đánh giá rủi ro kiểm toán.
Rủi ro kiểm toán là rủi ro KTV có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến không xác
đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm nghiêm trọng. Rủi ro kiểm
toán(AR) bao gồm rủi ro tiềm tàng(IR), rủi ro kiểm soát(CR), rủi ro phát hiện(DR).
Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm tốn và các thành phần của nó: AR=IR*CR*DR
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Bảng 1.4 Ma trận rủi ro phát hiện
Đánh giá KTV về CR

Đánh giá của KTV về IR


Cao

Trung bình

Thấp

Cao

Thấp

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Thấp

Cao

Cao


Nếu sau khi lập xong kế hoạch kiểm toán cụ thể và xác định rằng mức độ trọng

Ế

yếu có thể chấp nhận được thấp thì rủi ro kiểm tốn tăng lên, KTV phải tiến hành mở

́H

thập được nhiều hơn các bằng chứng kiểm tốn có giá trị.

U

rộng phạm vi kiểm tốn, lựa chọn các phương pháp kiểm toán hữu hiệu hơn nhằm thu

1.4.1.8 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm tốn.



a. Lập kế hoạch chiến lược.

Theo VSA 300 Lập kế hoạch kiểm toán: “Kế hoạch chiến lược: Là định hướng

H

cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp

IN

chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và mơi trường kinh doanh của


K

đơn vị được kiểm toán”.

Tổ chức lập kế hoạch chiến bao gồm: Tổng hợp thông tin về tình hình kinh

O

̣C

doanh của khách hàng; tổng hợp thơng tin về những vấn đề có liên quan đến BCTC;

̣I H

xác định các loại nghiệp vụ, những bộ phận của đơn vị có khả năng rủi ro trọng yếu;
xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm.

Đ
A

b. Lập kế hoạch tổng thể.
Theo VSA 300 Lập kế hoạch kiểm toán BCTC: “Kế hoạch kiểm toán tổng

thể: Là việc cụ thể hoá kế hoạch chiến lược và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội
dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm toán”.
Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán tổng thể bao gồm các nội dung: Đánh giá rủi ro
tiềm tàng, rủi ro kiểm soát; xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm toán; xét
đoán các khả năng có sai phạm trọng yếu; xác định các nghiệp vụ và các sự kiện kế
toán phức tạp; hoạch định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán.


SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

c. Chương trình kiểm tốn.
Theo VSA 300 Lập kế hoạch kiểm tốn: “Chương trình kiểm tốn: Là tồn bộ
những chỉ dẫn cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tham gia vào cơng việc kiểm
tốn và là phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm tốn.”
KTV và trợ lý kiểm tốn tiến hành cơng việc kiểm tốn theo đúng chỉ dẫn đã đề
ra trong chương trình kiểm toán.
1.4.2 Thực hiện kiểm toán.

Ế

1.4.2.1 Thử nghiệm kiểm soát.

U

Các thử nghiệm kiểm soát được KTV thực hiện nhằm mục đích thu thập bằng

́H

chứng liên quan đến: Sự tồn tại, sự hiện hữu, sự liên tục của HTKS.


Bảng 1.5 Các thử nghiệm kiểm soát với khoản mục Nợ phải thu khách hàng.
Công việc



Thử
nghiệm

tra Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán Thu thập bằng chứng rằng hóa

IN

Kiểm

H

kiểm sốt

Mục đích

cả, ngày gửi hàng, chữ ký.

̣I H

O

bán hàng.

vụ chủng loại, quy cách, số lượng, giá nghiệp vụ bán hàng đã thực sự


̣C

nghiệp

K

mẫu về các hàng, chứng từ chuyển hàng về đơn được lập trên cơ sở các
xảy ra và quá trình thực hiện
nghiệp vụ đã tuân thủ đúng các
quy định nội bộ của đơn vị.

Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu Kiểm tra việc tuân thủ các thủ

Đ
A

và cơ sở xét duyệt.

tục xét duyệt bán chịu.

Xem xét tổng cộng của từng loại Kiểm tra xem đơn vị có dùng
hàng, từng hóa đơn; so sánh giá trên bảng giá đã được duyệt để tính
hóa đơn với bảng giá được duyệt tại đơn giá bán hay không.
mỗi thời điểm.
Đối chiếu kết quả so sánh ở trên với Thu thập bằng chứng của các thủ
việc ghi chép sổ sách kế toán.

tục kiểm soát liên quan đến việc
ghi chép đầy đủ và chính xác
trên sổ sách kế toán.


SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài

16


×