Tuần 19:
Soạn: 1/1/2011 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Đạo đức:
Em yêu quê hơng. (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Mọi ngời cần phải yêu quê hơng.
- Thể hiện tình yêu quê hơng bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hơng. Đồng tình với những việc
làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hơng.
- GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hơng) KN t duy phê phán (biết phê phán đánh
giá những quan điểm hành vi, việc làm không phù hợp) KN tìm kiếm và xử lý thông tinvề
truyền thống văn hoá, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh KN trình bày
những hiểu biết của bản thân về quê hơng.
II. Đồ dùng: - Tranh ảnh; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức: Hát, chuẩn bị sách vở.
2. Kiểm tra bài cũ: Sách vở, đồ dùng.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS tìm hiểu nội dung:
GV kể chuyện lần 1 HS kể lại và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm việc theo nhóm:
- GV phát phiếu học tập. HS hoàn thiện nội dung trong phiếu.
+ Nêu nội dung của từng tranh?
+ Em có suy nghĩ gì khi xem tranh?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, kết luận. GV kết luận: SGV-Tr. 43.
Rút ra nội dung ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
c)HDHS thực hành:
* GV nêu bài tập 1: Bày tỏ thái độ ( dùng thẻ )
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (những việc cần làm để thể
hiện tình yêu quê hơng.)
- GV nêu tình huống từng ý SGK. HS bày tỏ ý kiến của mình.
- Nhận xét, kết luận.
- yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn ý đó.
* Liên hệ: Kể những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê h-
ơng của mình?
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hơng mình?
+ Bạn đã làm đợc việc gì để thể hiện tình yêu quê hơng?
- Một số HS trình bày. HS khác trao đổi.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Vận dụng thực tế. Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:
Em yêu quê hơng. (Tiết
1)
1. Truyện kể:
Cây đa làng em
(SGK/28)
2. Ghi nhớ: SGK.
3. Thực hành:
Bài 1:
Trờng hợp a, b, c, d, e
thể hiện tình yêu quê h-
ơng.
Liên hệ: Những việc mà
em đã làm thể hiện tình
yêu quê hơng của mình
Tập đọc:
Ngời công dân số một.
I. Mục tiêu:
1- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng
của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của ngời thanh niên Nguyễn Tất
Thành day dứt, trăn trở tìm con đờng cứu nớc, cứu dân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh; bảng phụ luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức : Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: dùng tranh:
+ Nêu nội dung của tranh và chủ điểm?
- Nhận xét.
b) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Gọi 1 HS đọc chú giải SGK.
* HDHS luyện đọc:
- Gọi HS đọc tiếp nối đoạn của bài ( 2 lợt ).
GV lu ý sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc bài. GV đọc mẫu.
* HDHS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK.
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn
nghĩ tới dân, tới nớc?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không
ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó
và giải thích vì sao nh vậy?
- GV và HS giải quyết lần lợt từng câu hỏi
+ Nêu nội dung của bài?
- HS trả lời tiếp nối.
Rút ra nội dung của bài: 2 HS nêu
c) HDHS đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn.
+ Nêu cách đọc đoạn đó?
- Gọi HS đọc mẫu. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dơng.
4. Củng cố : GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà luyện đọc và trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
Ngời công dân số Một.
1. Luyện đọc:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh
vào Sài Gòn này làm gì?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài
Gòn nữa.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
2. Tìm hiểu bài:
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm
việc làm.
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Sự trăn trở của anh Thành.
- Chúng ta là đồng bào. Cùng
máu đỏ da vàng. Nhng anh
có khi nào nghĩ đến đồng bào
không?
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài
Gòn này làm gì? Anh Thành
đáp: Anh học ở trờng Sa- xơ-
lu Lô ba thì ờ anh là ng ời
nớc nào?
*Nội dung: Tâm trạng của ng-
ời thanh niên Nguyễn Tất
Thành day dứt, trăn trở tìm
con đờng cứu nớc, cứu dân.
Toán:
Diện tích hình thang.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức : Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Nêu cấu tạo của hình thang? Hình thang vuông?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS tìm hiểu ví dụ:
- GV chuẩn bị 1 hình tam giác nh SGK.
+ Xác định trung điểm của cạnh BC?
- GV và HS cắt tam giác ABM, ghép hình ADK.
+ Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD
so với diện tích hình tam giác ADK?
- Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em
hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các
cạnh đáy, h là chiều cao. Nêu công thức tính diện
tích hình thang?
c) HDHS thực hành.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2:1 HS nêu yêu cầu.
- Một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. Cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài và vận dụng làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Diên tích hình thang.
1. Xây dựng công thức:
A B
M
D H C K
S.ABM = S.KCM
S.ABCD = S.ADK.
Mà S.ADK
2
AHDK
ì
=
Nên
2
)(
.
AHABDC
ABCDS
ì+
=
2. Quy tắc:
Muốn tính diện tích hình thang
ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi
chia cho 2.
2
)( hba
S
ì+
=
3. Luyện tập:
Bài 1 (93): Tính S hình thang
a) 50 cm
2
b) 84 m
2
Bài 2 (94): Tính S hình thang
a) 32,5 cm
2
b) 20 cm
2
Bài 3 (94): Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang
là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 =
10020,01 (m
2
)
Đáp số : 10020,01 m
2
Soạn: 5/1/2011 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tập đọc:
Ngời công dân số một (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1- Luyện đọc: Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng
của từng nhân vật; lời các nhân vật với lời tác giả.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần hai của trích đoạn kịch: Ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết
tâm ra nớc ngoài tìm con đờng cứu nớc, cứu dân.
- Hiểu ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch: Ca ngợi lòng yêu nớc, tầm nhìn xa và quyết tâm
cứu nớc của ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II. Đồ dùng: Tranh ảnh; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức : Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- 2HS đọc; trả lời câu hỏi bài: Ngời công dân số Một.(P1)
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: dùng tranh
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Gọi 1 HS đọc chú giải SGK.
b) HDHS luyện đọc:
- Gọi HS đọc tiếp nối đoạn của bài ( 2 lợt ).
GV lu ý sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc bài. GV đọc mẫu.
c) HDHS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK.
+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nớc, nh-
ng giữa họ có gì khác nhau?
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đờng cứu nớc đợc thể
hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
+ Ngời công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có
thể gọi nh vậy?
- GV và HS giải quyết lần lợt từng câu hỏi
+ Nêu nội dung của bài?
- HS trả lời tiếp nối. Rút ra nội dung của bài: 2 HS nêu
d) HDHS đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn.+ Nêu cách đọc đoạn đó?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. (2 phần)
- Tổ chức thi đọc diễn cảm; đọc phân vai giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dơng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà luyện đọc và trả lời câu hỏi. Chuẩn bị
bài sau.
Tập đọc:
Ngời công dân số Một.
1.Luyện đọc:
-Đoạn 1: Từ đầu đến Lại
còn say sóng nữa
-Đoạn 2: Phần còn lại.
2.Tìm hiểu bài:
+) Cuộc trò chuyện giữa
anh Thành và anh Lê.
+ Anh Lê: có tâm lí tự ti,
cam chịu cảnh
+ Anh Thành: không cam
chịu, ngợc lại
+) Anh Thành nói chuyện
với anh Mai và anh Lê về
chuyến đi của mình.
- Lời nói: Để giành lại
non sông, chỉ có .
- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay
ra: Tiền đây ...
- Ngời công dân số Một là
Nguyễn Tất Thành có thể
gọi nh vậy là vì ý thức
công dân .
*Nội dung: Ca ngợi lòng
yêu nớc, tầm nhìn xa và
quyết tâm cứu nớc của ng-
ời thanh niên Nguyễn Tất
Thành.
Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông)
trong các tình huống khác nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình; giải toán...
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức : Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Nêu cách tính diện tích của hình thang? Hình
thang vuông?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS thực hành.
Bài 1 (94): Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (94): 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tính số kg thóc thu đợc trên thửa ruộng
đó ta làm thế nào?
- GV hớng dẫn HS cách làm.
+ Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đờng cao.
+ Sử dụng công thức tính S hình thang để tính
diện tích thửa ruộng.
+ Tính kg thóc thu hoạch đợc trên thửa ruộng.
- Cho HS làm vào vở.
- 2 HS làm vào bảng nhóm.
- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3(94):1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét. Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:Về nhà học bài và vận dụng làm bài
tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Luyện tập
Bài 1 (94): Tính S hình thang...
a) 70 cm
2
b)
16
21
m
2
Bài 2 (94): Bài giải:
Độ dài đáy bé là:
120 : 3 x 2 = 80 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
80 5 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m
2
)
Thửa ruộng đó thu đợc số kg thóc
là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
Đáp số: 4837,5 kg thóc.
Bài 3 (94): Bài giải:
a) Đúng
b) Sai
Lịch sử:
chiến thắng lịch sử Điện biên phủ.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lợc diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Nêu đợc ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài, tự hào truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng:
- ảnh t liệu về hậu phơng ta sau Chiến thắng Biên giới.
- Phiếu học tập cho HĐ 2; 3.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức : Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Trả bài kiểm tra học kì I. Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trực tiếp
b) HDHS tìm hiểu bài.
- GV tóm lợc tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên
giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 thảo luận câu hỏi sau:
+ Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng tập đoàn cứ
điểm ĐBP là pháo đài kiên cố nhất của Pháp tại chiến tr-
ờng Đông Dơng (1953-1954)?
+ Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch
ĐBP?
+ Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch
ĐBP?
+Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
+ Nêu diễn biến sơ lợc của chiến dịch Điện Biên Phủ:
(+ Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 3
+ Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 3
+ Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 5 và đến ngày 7 5 thì
kết thúc thắng lợi.)
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
Rút ra ghi nhớ: Gọi HS đọc SGK.
4. Củng cố : GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài.
Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử:
Chiến thắng lịch
sử Điện Biên Phủ.
1. Diễn biến:
- Ngày 13 3 - 1954,
quân ta nổ súng mở màn
chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Ngày 30 3 1954,
ta tấn công lần 2.
- Ngày 1 5 1954, ta
tấn công lần 3.
2. ý nghĩa:
Chiến thắng Điện Biên
Phủ là mốc son chói lọi,
góp phần kết thúc thắng
lợi chín năm kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm
lợc.
* Ghi nhớ: SGK.
Tập làm văn:
Luyện tập tả ngời (Dựng đoạn mở bài)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài trong bài văn tả ngời.
- Biết cách viết các kiểu mở bài cho bài văn tả ngời: trực tiếp và gián tiếp.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
- Bảng nhóm, bút dạ. Vở bài tập Tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức : Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gọi 2 HS lên bảng: đọc đoạn văn tả cảnh thiên
nhiên ở địa phơng. Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS làm bài viết:
Bài 1: Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài
nào?
(+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tợng đợc
tả.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào
chuyện.)
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về
cách mở bài.
+ Con có nhận xét gì về cách mở bài của 2 đoạn
văn trên?
- HS trả lời tiếp nối.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Mời một số HS đọc.
- Nhận xét, kết luận, tuyên dơng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Nhắc HS viết cha đạt về hoàn chỉnh
đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài)
Bài 1.
- Có hai kiểu mở bài:
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu
ngay đối tợng đợc tả.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện
khác để dẫn vào chuyện.
* Lời giải:
a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới
thiệu ngay ngời bà trong gia đình.
b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới
thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới
thiệu bác nông đân đang cày
ruộng.
Bài 2. Viết đoạn văn.
Soạn: 5/1/2011 Thứ t ngày 19 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu:
câu ghép.
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết đợc câu ghép trong đoạn văn, xác định đợc các vế câu trong câu ghép; đặt đợc
câu ghép.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức : Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gọi 2 HS lên bảng: Chữa bài kiểm tra.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS làm bài:
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài 1.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi,
lần lợt thực hiện từng yêu cầu:
+ Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ;
xác định ch ngữ, vị ngữ trong từng câu.
+ Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn,
câu ghép.
+ Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4)
- Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình
bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
+ Thế nào là câu ghép?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
c) Thực hành:
Bài1: 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Một số học sinh trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài2: 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
Bài 3: Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài và vận dụng.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Câu ghép.
I. Nhận xét.
a)
1. Mỗi lần..., bao giờ con khỉ
2. Hễ con chó đi ..., con khỉ
3. Con chó ... thì con khỉ
4. Chó chạy ..., khỉ buông
b)
- Câu đơn: câu 1
- Câu ghép: câu 2, 3, 4
c) Không tách đợc, vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ
với nhau.Tách mỗi vế câu thành
một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi
câu rời rạc, không gắn kết với nhau
về nghĩa.
II. Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập:
Bài 1:
Vế 1 Vế 2
Trời / xanh
thẳm
biển cũng thẳm
xanh,
Trời / rải mây
trắng nhạt.
biển / mơ màng
dịu hơi sơng
Trời / âm u
mây
biển / xám xịt,
nặng nề.
Trời / ầm ầm
biển / đục ngầu,
giận giữ
Biển / nhiều
khi
ai / cũng thấy nh
thế.
Bài 2.
Bài 3.
- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi
nảy lộc.
- Mặt trời mọc, sơng tan dần.