Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ñoà aùn thi coâng ñoà aùn thi coâng i ñaëc ñieåm coâng trình coâng trình xaây döïng laø nhaø coâng nghieäpnhaø moät nhòp moät taàng keát caáu laø moät khung ngang chòu löïc chính vaø heä thoáng daàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.9 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỒ ÁN THI CƠNG</b>



<b>I.Đặc điểm công trình :</b>


- Cơng trình xây dựng là nhà cơng nghiệp,nhà một nhịp một tầng.


- Kết cấu là một khung ngang chịu lực chính và hệ thống dầm dọc cấu tạo
bằng BTCT,đổ tồn khối.


- Diện tích mặt bằng (16,35 x 114)m nhịp nhà L=15m.
- Chạy dọc nhà có cấu tạo một khe nhiệt độ .


- Móng đơn đổ bằng bê tơng cốt thép tồn khối,tiết diện (2,2 x2,7)m.


<b>II.Nhiệm vụ thiết kế :</b>


- Trong phần đồ án này nhiệm vụ được giao là thiết kế các biện pháp kỹ thuật
và tổ chức bê tơng tồn khối cho cơng trình , như vậy nhiệm vụ chính trong
đồ án là tìm hiểu đưa ra những biện pháp về kỹ thuật cũng như cách thức tổ
chức thi công đúc bê tông cho công trình. Đó là những cơng việc trong giai
đoạn thi cơng chính.


<b>A/THI CƠNG PHẦN ĐÀO ĐẤT</b>
<b>I.Tính tốn khối lượng đất đào :</b>


- Mặt bằng móng đơn : 2,7 x2,2m
- Chiều sâu chân móng : 2,4m


- Vì đất cấp là cấp một nên ta chọn m=0,67
c=a+2h x m=3,5 + 2 x 2,4 x 0,67=6,7m



d=b + 2h x m=3 +2 x 2,4 x 0,67=6,2m
- Khối lượng đất của một hố đơn :
V=h (ab + cd + (a+c)(b+d))/16


=2,4(3 x 3,5 + 6,7 x 6,2 + (3,5 + 6,7) x (3 +6,2))=58,35(m3)


- Nhà có 19 bức cột ,tức mỗi bên có 21 cột ,và cả hai bên là 42 cột hay 42 hố
móng đơn ,vậy khối lượng đất cần đào cho tồn bộ cơng trình là


V=58,35 x 40=2334(m3)


<b>II.Chọn phương án đào đất và loại máy đào :</b>


Đặc điểm hố đào :


-Cấp đất đào là đất cấp I.


-Kích thước hố đào : hố đào nông mặt bằng vừa phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Khối lượng đất đào thấp và giới hạn thi cơng vừa phải.


Dựa vào các yếu tố đó ta chọn máy đào gầu nghịch với dung tích là 0,65m3


<b>III.Đường di chuyển của máy đào :</b>


-Mặt bằng cơng trình khá lớn 114m và chạy dài dọc theo phương dọc nhà nên
bố trí một khe nhiệt độ ở bước cột thứ 9.


-Đường vận chuyển của máy đào dọc .Giải quyết khối lượng đất thừa bằng ôtô
đổ đất ,đường ôtô khoảng 2km.Trọng tải ôtô là 4tấn tương ứng với số lượng gầu


đổ là 4m3/1 xe.


Năng suất máy đào :


N =(q x Kd x nck x Kthời gian )/Kt
Trong đó: q=0,65m3


Kd =1,2:hệ số đầy gầu
Kt =1,2


Kthời gian =0,8 :hệ số sử dựng thời gian
nck =3600/(tck x Kvt x Kquay )


Trong đó : Kvt =1,1 hệ số phụ thuộc điều kiện đổ đất
tck =20(s) với máy EO-4112


Kquay = 1 : Hệ số phụ thuộc góc quay
N =85(m3/h)


<b>B/THI CÔNG PHẦN ĐỔ BÊ TÔNG </b>
<b>I.PHÂN ĐỢT –PHÂN ĐOẠN THI CÔNG </b>


1/Phân đoạn :


Theo mặt cắt cơng trình đã cho ,theo u cầu thiết kế ta tiến hành phân đợt
thi công như sau :


-Đợt 1 : Từ đáy móng đến mặt đất .
-Đợt 2 : Từ mặt đất đến đáy vai cột .
-Đợt 3 : gồm vai cột ,dầm sàn và bản sản.


-Đợt 4 : Cột có vai ,dầm chữ L.


-Đợt 5 : Cột còn lại và dầm đỡ mái


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đợt Tên cấu kiện và qui cách Đơn
vị
tính
Số
cấu
kiện
Khối lượng


1 cấu kiện Toàn bộ
1 Đáy :2.2*2.7*0.4=2.376


Móng :


4*1.2*0.9*0.9/3+1.2*0.9*0.4
Cột :0.8*0.9*0.4


Tổng cộng :


M3 <sub>42</sub>
42
42
2.376
1.728
0.288
99.79
72.58


12.10
184.47
2 Cột từ mặt nền->đáy dầm


công son 0.9x0.4x9
Tổng cộng :


42 3.24 136.08


3 *Dầm công son :


0.4x2.95x0.32+0.4x0.9x0.6+1/
2x0.6x1.55x0.4


+Dầm sàn :0.15x0.4x5.6
+Sàn :0.08x2.15x5.6
Tổng cộng :


42
114
38
0.677
0.336
0.963
28.43
38.3
36.6
103.33
4 +Cột c2 :0.4x0.9x3



+Vai cột :(0.6x0.2)/2x0.1x0.4
+Dầm chữ L :


(0.4x1x6)+(0.3x0.6x6)
Cột :0.6x0.4x5.6


Tổng cộng :


42
42
38
42
1.08
0.032
3.48
0.168
45.6
1.34
132.24
7.06
186
5 +Cột c3:0.4x0.6x4


+Dầm dọc :0.3x0.4x5.6
Tổng cộng :


M3 <sub>42</sub>
38
0.96
0.672


40.32
25.54
65.86
Sau khi tính tốn được kết quả như sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+Khối lượng bê tông đợt IV : 186.00
+Khối lượng bê tông đợt V : 65.86
Tổng cộng : 675.74
B.Phân đoạn :


Ở đây chọn những phương pháp dây chuyền để tính tốn.
1.Chọn máy bê tơng có dung tích 250 lít NS kỹ thuật của máy :


<i>N<sub>a</sub>≈</i>exn


1000 <i>x 0 .69 (m</i>


3


/<i>h)</i>


e : dung tích máy trộn =250l


n : số mẻ trộn một giờ n=3600/T=3600/115


T : Thời gian để cốt liệu vào máy thời gian trộn và thời gian đổ bê tông ra khỏi
máy tra bảng ta có :


T250<sub>=115</sub>



<i>N</i><sub>kt</sub><i>≈250 x 33</i>


1000 <i>x 0 . 69 ≈5 . 8(m</i>


3


/<i>h)</i>


Nst = Nkt.Kt =5.8x0.8=4.7(m3<sub>/h)</sub>


Kp :Hệ số thành phần Kp:0.650.72,chọn Kp:0.69.
Năng suất của một ca máy :


 Nca=ncaxNsd với nca=8.
 Nca=4.7x8=37.6 m3<sub>/ca</sub>


2.Xác định các thông số dây chuyền :


Khi thi công bê tông cốt thép ,cột pha ,dỡ bê tông và tháo dỡ cốt pha n=4.
-Chọn nhịp đơn chung của c/d K =1


-Cho 1 ngày nghỉ làm một ca A =1
Số đợt đổ bê tông :5 đợt =>a=5


Thời gian tháo cốt pha thành và tiếp tục thi công trên sàn t1=2 ngày
-Thời gian tháo gỡ cốt pha t2=9 ngày


=>Số phân đoạn tối thiểu của mỗi đợt là :



<i>M</i><sub>min</sub><i>≈</i>At<i>I</i>


<i>K</i> +<i>n −1 ≈</i>


<i>1 x 2</i>


1 +<i>4 − 1≈ 5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

¿


min


¿<i>M<sub>t</sub>≈</i>175. 68


37 <i>≈ 4 .75<Malignl</i>¿❑


Như vậy ta phải chọn năng suất máy trộn ,hoặc số đợt đổ bê tông ,ở đây
số đợt đổ bê tông .


<i>V<sub>o</sub></i>=675. 74


34 =19 . 9 m3 Tổng số các phân đoạn đổ bê tông :


Khối lượng bê tông trung bình của mỗi đoạn :



1
<i>a</i>


<i>m=A</i>



<i>k</i> (<i>T −t</i>2)<i>−n+1=(46 − 9)− 4 +1=34</i>


Số phân đoạn đợt thi công i :


<i>mt</i>=184 . 47<sub>37. 6</sub> =4 . 9 Lấy chẵn là 5
<i>m</i><sub>2</sub>=13608


37 . 6 =3. 6 Số phân đoạn thi cơng đợt II :


Lấy chẵn là 5


Số phân đoạn thi cơng đợt III :


<i>m</i>3=


103 .33


37 . 6 =2 .7 Lấy chẵn là 5


<i>m</i><sub>4</sub>=186


37. 6=4 . 9 Số phân đoạn thi cơng đợt IV :


Lấy chẵn là 5


Số phân đoạn thi cơng đợt V :


¿
<i>m</i><sub>5</sub>=65 . 86



37 . 6 =1. 8


¿


Lấy chẵn là 5


*Phân chia cơng trình trên mặt bằng ,mỗi đợt gồm 5 đoạn .Tổng các phân đoạn
của cơng trình là : 25 phân đoạn.


Thời gian thi cơng là :


*Tính số lượng cốp pha cần thiết


<i>b</i><sub>1</sub>=<i>n− 1+</i>At1


<i>K</i> =<i>4 −1+</i>


<i>1 x 2</i>


1 =5(bo) +Số bộ coffa móng cần thiết :


<i>v,</i>=

<i>m</i>


<i>n −1</i>+√At=


25


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>b</i><sub>1</sub>=<i>n− 1</i>At1



<i>K</i> =4 −1+


<i>1 x 2</i>


1 =5(bo) +Số bộ coffa cột cột cần thiết :


¿
<i>v</i><sub>1</sub>=

<i>m</i>


<i>n −1+</i>At2
<i>K</i>


=25
<i>4 −1+</i>9


1


=2. 08(vong)


¿


*Độ ln lưu của coffa dầm sàn :


+Số bộ coffa dầm sàn cần thiết :


<i>b</i><sub>2</sub>=<i>n− 1+</i>At2


<i>K</i> =<i>4 −1+</i>


<i>1 x 9</i>



1 =12(bo) <b>CHỌN PHƯƠNG ÁN COFFA</b>


Nhận xét rằng các bộ phận của cơng trình cần đổ bê tơng là những cấu kiện
thông thường và đơn giản ,vả lại chiều cao của cấu kiện khơng lớn => Do đó để
dễ thi công và tiết kiệm ta sử dụng coffa ln lưu bằng gỗ .


<b>THIẾT KẾ VÁN KHUÔN </b>


-Dùng gơng gỗ có khoản cách a=60cm,chọn một loại có tiết diện lớn nhất
(40cmx90cm)để tính ván khn.


1.a. chọn chiều dày ván :


-Lực ngang tác dụng lên tấm ván khuôn đứng .


+Tải trọng động do đổ bêtông vào ván khuôn :pd=200kg/m2
+Tải trọng ngang của vữa bê tông đổ dầm :


P=H + pd =2500x0.75+200=2075kg/m2


Nếu dùng ván rộng b=30cm thì lực phân bố trên một m dài là :
Q=2075x30/100=622.5kg/m


<i>=> d=</i>

<i>6 M</i>


<i>b</i>[<i>σ</i>]=



6<i>∗2800</i>



30<i>∗ 98</i> =2. 4 cm =>Mmax=ql


2<sub>/8=622.5x60</sub>2<sub>/8x100=2800kgm</sub>


Laáy d=3cm


1.b.Kiểm tra độ võng của ván :


<i>F</i>max=5 ql4/384<i>∗ 100∗ EJ=5 ∗622 .5 ∗ 60</i>4/384<i>∗ 100 ∗1 .2 ∗10</i>6<i>∗ 67. 5=0 .013 cm</i> Ta


dùng công thức :


¿


VoiJ=bh3/12=30<i>∗3</i>3/12=67. 5 cm4


<i>E=1 .2∗10</i>6


kg /cm


¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.c. Tính gơng cột (sườn ngang ) :


Cột C1 có tiết diện 40cmx90cm ta chọn cạnh dài để tính ,lực phân bố trên 1m
dài dủa gông là :


Q=2075*60/100=1245kg/m


Xem cạnh dài của gông là 1 dầm đơn giản gối là các sườn bọc kép ,chịu tải


phân bố đều :


<i>M</i>max=ql
2


/8=1245<i>∗ 90</i>2/8<i>∗100=12605 kgcm</i>


Chọn gông có bề rộng là 5*10cm


<i>=> d=</i>

<i>6 M</i>


<i>b [σ ]</i>=



6<i>∗12605</i>


5<i>∗ 98</i> =12 . 4 cm


Chọn kích thước gơng là 5*10cm
*Kiểm tra độ võng của ván :
Ta dùng công thức :


<i>F</i>max=5 ql4/384<i>∗ 100∗ EJ=5 ∗1245 ∗ 90</i>4/384<i>∗ 100∗ 1. 2 ∗10</i>6416 . 6=0 .021 cm


VoiJ=bh3


/12=5<i>∗10</i>3/12=416 .6 cm4


<i>E=1. 2∗10</i>6


kg /cm



Ta thấy [f]=3*1/1000=0.2cm>fmax
2.Tính ván khuôn cột C2


=>Vì cột C2 có kích thước như cột C1 nên ta khơng cần phải tính lại
3.Tính ván khn cột C3


Cột C3 có kích thước tiết diện(40*60)cm ván khn cột được chọn có bề rộng
b=30cm ,chiều dài d=3cm,gơng cột có khoản cách a=60cm,ta cần tính các gơng
cột C 3tương tự ta có lực phân bố trên mỗi m dài của gơng cột là :q=1245kg/m.
Tính lực cho cạnh dài nhất l=60cm


 <i>=> d=</i>

<i>6 M</i>


<i>b [σ ]</i>=



6<i>∗5602</i>


5<i>∗ 98</i> 9 . 25 cm Mmax=ql


2<sub>/8=1245x60</sub>2<sub>/8x100=5602kgcm</sub>
Với b=5cm:bề rộng của gơng =>chọn gơng kích thước tiết diện là (5*10)cm
4.Tính ván khn dầm sàn :


4.1.Tính cho dầm có tiết diện (150*400)mm
4.1.1.Tính ván đáy :


Tính theo ván khn nằm ,ta chọn ván có bề rộng b=15cm=>Lực tác dụng lên
ván khuôn nằm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

qbt=0.15*0.4*2500=150kg/m


a)Lực động do bê tông đổ xuống van khuôn :200kg/m2
b)Trọng lượng người thi công : 200kg/m2


c)Lực rung do đầm máy : 130kg/m2
=>Tổng cộng hoạt tải :a+b+c=530kg/m2


=>Hoạt tải phân bố trên một m dài ván khuôn là :
qht = 530*0.15=79.5kg/m2


=>Tổng cộng lực phân bố trên 1m dài ván đáy là :
q=qbt+qht=229.5kg/m


Mmax=ql2<sub>/8=229.5*80</sub>2<sub>/8*100=1836kgcm</sub>


<i>⇒d=</i>

<i>6 M</i>
<i>b [σ ]</i>=



6<i>∗ 1836</i>


15<i>∗ 98</i> =2. 7 cm Choïn d=3cm


*Kiểm tra độ võng của ván
Ta dùng công thức :


F max =5ql4<sub>/384*100*EJ=5*229.5*80</sub>4<sub>/384*100*1.2*10</sub>6<sub>*33.75=0.03</sub>
Với J=bh3<sub>/12=15*3</sub>3<sub>/12=33.75cm</sub>4


E=1.2*106<sub>kg/cm</sub>



Ta thấy [f]=3*1/1000=0.24cm>fmax
4.1.2.Tính ván thành:


1.Ván thành : được tính tốn như ván khn đứng,ta chọn ván có bề rộng là
b=20cm,khoản cách cho các gông ván khuôn thành là 80cm cho thuận tiện việc
thi công .


+Lực phân bố trên 1m ván :
q=2075*0.2=15kg/m


Mmax =ql2<sub>/8=415*80</sub>2<sub>/8*100=3320kgcm</sub>
Choïn d=3cm


*Kiểm tra độ võng của ván :
Ta dùng công thức :


F max =5ql4<sub>/384*100*EJ=5*415*80</sub>4<sub>/384*100*1.2*10</sub>6<sub>*45=0.04cm</sub>
Với J=bh3<sub>/12=20*3</sub>3<sub>/12=45cm</sub>4


E=1.2*106<sub>kg/cm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Xem gơng ngang như là một dầm đơn có hai gối tựa là hai thanh gơng đứng có
khoản cách là 80 cm chịu lực phân bố đều như ván thành ,ta có lực phân bố trên
1mván :q=1660kg/m


=>Mmax =ql2<sub>/8=1660*80</sub>2<sub>/8*100=1328kgcm</sub>


Như trên ta chọn k1ch thước gơng ngang là 4*8cm
3.Tính ván sàn :



Chọn ván sàn có bề rộng b=30cm,ta có :


+Trọng lượng bê tông trên mỗi m dài là :
qbt=0.08*0.3*2500=60kg/m


+Lực động do bê tông đổ xuống ván sàn :200kg/m2
+Trọng lượng người thi công :200kg/m2


+Trọng lượng xe vận chuyển ,cần công tác :300kg/m2
+Lực rung do đầm máy :130kg/m2


=>Tổng cộng hoạt tải :830kg/m2


=>Hoạt tải phân bố trên 1m dài ván khuôn là :
qht=830*0.3=249kg/m


=>Tổng cộng lực phân bố trên một m dài ván khuôn là :
q=qbt+qht=309kg/m


Chọn khoản cách giữa các sườn ngang để lót ván là :80cm.
Mmax=ql2<sub>/8=309*80</sub>2<sub>/8*100=2473kgcm</sub>


<i>⇒d=</i>

<i>6 M</i>
<i>b [σ ]</i>=



6<i>∗ 2472</i>


30<i>∗ 98</i> =2. 24 cm Choïn d=3cm



*Kiểm tra độ võng của ván :
Ta dùng cơng thức :


Fmax=5ql4<sub>/384*100*EJ=5*309*80</sub>4<sub>/384*100*1.2*10</sub>6<sub>*67.5=0.02cm</sub>
Với J=bh3<sub>/12=30*3</sub>3<sub>/12=67.5cm</sub>4


E=1.2*106<sub>kg/cm</sub>


Ta thấy [f]=3*1/1000=0.24cm>fmax
4.Tính kích thước sườn ngang :


+Căn cứ theo kết cấu cơng trình ,theo bề dày của ván thành ,dầm sàn ta
thấy chiều dài của thanh sườn ngang gối tựa lên hai dầm sàn sẽ là :


l=2600-(150*3)/2-60=1015mm=1.015m


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

q=0.8(200+850)=824kg/m


Mmax=ql2<sub>/8=824*101.5</sub>2<sub>/8*100=10611kgcm</sub>


Chọn chiều rộng của thanh sườn ngang là 5cm ta có :
Chọn d=10cm


*Kiểm tra độ võng của ván :
Ta dùng công thức :


<i>⇒d=</i>

<i>6 M</i>
<i>b [σ ]</i>=



6<i>∗ 10611</i>



5<i>∗ 98</i> =11.3 cm Fmax=5ql


4<sub>/384*100*EJ=5*824*101.5</sub>4<sub>/384*100</sub>
*1.2*106<sub>*416.6=0.02cm</sub>


Với J=bh3<sub>/12=5*10</sub>3<sub>/12=416.6cm</sub>4
E=1.2*106<sub>kg/cm</sub>


Ta thấy [f]=3*101.5/1000=0.3cm>fmax
5.Tính cột choáng :


-Lực phân bố trên sườn dọc (tức là dầm sàn )chính là diện tích của lực
phân bố trên sàn qua hai thanh sườn ngang đặt vào dầm ,căn cứ vào kết quả ta
có :


+Lực phân bố trên diện tích của sàn (80*107.5)cm là :
q=772.5*1.075=885.8


+Trọng lượng ván sàn : (1.075*0.8*0.03*800)=20.64kg


Trọng lượng của hai thanh sườn ngang :2*(1.075*0.05*0.1)*800=8.6kg
=>Tải trọng tác dụng lên sườn dọc (Dầm sàn)sẽ là :


ps=885.8+20.64+8.6=915kg


Taûi trọng bản thân của dầm sàn kể cả ván khuôn là :


Pds=(0.75*229.5)+17.1=189kg(trong đó 17.1kg là khối lượng của ván khn
dầm sàn )



=>Tải trọng tác dụng lên cột chống là :
N=ps/2+psd=915/2+189=646.5


Xem đoạn dầm sàn nằm giữa hai cột chống là một dầm đơn có hai gối tựa là hai
cột chống chịu tải trọng tập trung N=646.5kg đặt giữa dầm từ đó ta có tải trọng
truyền lên cột chống :P=p/2=646.5/2=323kg.


+Chọn cột có tiết diện là 100*100ta có cơng thức kiểm tra :


<i>σ</i>¿<sub>nen</sub>=67 kg/cm2
<i>σ</i>¿<sub>nen</sub>va¿


<i>N / Fϕ ≤</i>¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Với J=bh3<sub>/12=833cm</sub>4


<i>i=</i>

<i>J</i>


<i>F</i>=2. 9 Với i=bán kính chuyển hồi


Vì hai cột chống có sườn ngang nên ta coi như hai đầu ngàm =>chọn =0.65


<i>⇒ λ=μl/i=112</i> <sub>Từ =112=>=0.244</sub>


=>N/F=323/0.244*100=35.5<[]nén


<b>II.TÍNH VÁN KHN VÀ CHỐNG CHO DẦM CHỮ L:</b>


Xem dầm Ldo hai dầm đơn ghép lại :dầm đơn 1 có kích thước 400*1000


và dầm đơn 2 có kích thước 300*600


1.Tính dầm đơn 1:
1.1.Tính ván đáy :


Chọn ván có bề rộng b=30cm.


+Trọng lượng bê tơng trên mỗi m dài là :
qbt=0.3*1*2500=750kg/m


+Lực động do bê tông đổ xuống van khuôn :200kg/m2
+Trọng lượng người thi công :200kg/m2


+Lực rung do đầm máy :130kg/m2
=>Tổng cộng hoạt tải :530kg/m2


=>Hoạt tải phân bố trên một m dài ván khuôn là :
qht=530*0.3=159kg/m


Chọn khoản cách giữa các đà ngang để đỡ đáy dầm là 80cm
Mmax=ql2<sub>/8=909*80</sub>2<sub>/8*100=7272kgcm</sub>


Với J=bh3<sub>/12=67.5cm</sub>4
E=1.2*106<sub>kg/cm</sub>


Ta thấy [f]=3*1/1000=0.24cm>fmax
1.2.Tính ván thành :


Tính tốn như ván hn đứng ,ta chọn ván có bề rộng là b=30cm dày
3cm,khoản cách cho các ngông ngang lấy là 56cm,khoản cách các chống đứng


lấy bằng 80cm ta có :


+Lực phân bố trên một m dài ván :
q=2075*0.3=622kg/m


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>⇒d=</i>

<i>6 M</i>
<i>b [σ ]</i>=



6<i>∗ 1244</i>


30<i>∗ 98</i> =2 .85 Choïn d=3cm


*Kiểm tra độ võng của ván :
Ta dùng công thức :


Fmax =5ql4<sub>/384*100*EJ=5*622*40</sub>4<sub>/384*100*1.2*10</sub>6<sub>*67.5=0.085cm</sub>
Ta thấy [f]=3*40/1000=0.195cm>fmax


1.3.Tính gơng đứng :


Xem gơng đứng như một dầm đơn chịu lực phân bố đều trên diện tích
(40*50)cm ta có :


+Lực phân bố trên một m ván rộng 50cm:q=0.4*2075=830kg/m
=>Mmax=ql2<sub>/8=830*50</sub>2<sub>/8*100=2593kgcm</sub>


Như trên ta chọn kích thước gơng là (4*6)cm
1.4Tính gơng ngang :


Xem gơng ngang như một dầm đơn có hai gối tựa là hai thanh gơng đứng có


khoản cách là 40cmchịu lực phân bố dều như ván thành :


=>Mmax=ql2<sub>/8=622*80</sub>2<sub>/8*100=4976kgcm</sub>


Như trên ta chọn kích thước gơng ngang là:5*10cm
2.Tính cho dầm đơn 2:


Dầm đơn hai có kích thước 300x600 cm,với cách tính tương tự ta có kết quả
thiết kế ván khn như sau :


+ván đáy có bề rộng b=30cm,bề dày d=3cm
+Ván thành có bề rộng b=30cm,bề dày d=3cm
+Gơng đứng :4x6cm


+Gông ngang :4x6cm


3.Tính cột chống cho dầm đơn 1+2:


-Khoảng cách giữa hai cột chống bằng 80cm
-Xác định lực tác dụng lên mỗi đầu cột chống :


Ta xem hai cột chống là hai gối tựa của một dầm đơn có l=80cm tải trọng tác
dụng lên dầm gồm :trọng lượng bản thân dầm qui ra lực phân bố đều :


+Lực phân bố trên một m dài dầm (400x1000)mm là : 909kg/m


+Trọng lượng của ván khuôn gồm ván đáy ,ván thành ,gông đứng ,gơng ngang :
(0.3*0.04*800)+(1*0.03*800*2)+0.04*0.06*800)+0.05*0.1*1*800*6)


=9.6+48+16+15.36=88.96kg/m



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

N=q*1/2=997.96*0.8/2=400kg


+Chọn cột chống có tiết diện là 80*80
.kiểm tra kiều kiện ổn định ta có


<i>i=</i>

<i>j</i>


<i>F</i>=2. 3 Với J+b*h


3<sub>/12=8*8</sub>3<sub>/12=341cm</sub>4
=>=l/i=0.65*4/2.3=1.13


Từ =1.13=>=0.99


Kiểm tra diều kiện :N/F=400/0.99*64=6.3l<[]nén
=>Ta chọn cột chống có tiết diện (80*80)mm


<b>IIITÍNH VÁN KHUÔN DẦM DỌC (300*400):</b>


Tính ván khn dầm dọc ta tiến hành cách tính tốn tương tự như tính tốn các
dầm đơn kết quả :ta chọn ván đáy dầy 3cm,bề rộng b=30cm,gơng đứng ,gơng
ngang có kích thước (4x6)cm,khoản cách các cây chống là 80cm,cây chống có
kích thước tiết diện là 8x8cm.


<b>TRÌNH TỰ THI CƠNG </b>
<b>A.Thi cơng coffa Cốt Thép </b>


1.PHẦN GIA CÔNG :



<i>1.Gia cơng coffa :Coffa được gia cơng tại lán trại ,hoặc phân xưởng (nếu có )tại </i>
đó có trang bị các thiết bị dụng cụ máy móc chuyên dùng như máy cưa bào ,cắt
…Căn cứ vào bản vẽ thiết kế ,công nhân tiến hành cắt ghép từng tấm coffa
thành từng thanh từng tấm ,thành các hộp cột ,dầm nếu chúng có kích thước nhỏ
,hoặc ghép coffa tại hiện trường nếu chúng có kích thước lớn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I.PHẦN LẮP DỰNG</b>


1.Đối với cột :Đầu tiên phải lấy tim cột (dùng dây căng hoặc máy kinh vĩ )theo
hàng dọc và hàng ngang .Nhất thiết hàng tim cột hàng dọc phải vuông góc với
đường tim cột hàng ngang .Sau khi có kích thước nhỏ thì dựng cốt thép trước
,dựng coffa sau .nếu cột có kích thước lớn thì dựng coffa 3 mặt kín,cịn một mặt
hở để gia cơng cốt thép .Khi dựng coffa thì mặt trong của cột cũng phải lấy tim
cột của cả hai phương .Lắp dựng sau cho tim của hộp cột trùng với dấu tim trên
cổ cột hoặc cổ móng .Tiến hành cố định chân cột ,dùng dây hoặc hoặc máy
chỉnh hộp cột ,theo cả hai phương đứng .Cố dịnh cột bằng cây chống (5x10)cm
chẳng hạn hoặc bằng ván chằng .Nếu cột cao hơn 2m thì cần phải có hai lớp
cây chống cho cột ,chú ý khi dựng hộp cột thgì phải cố định tạm hộp cột bằng
đinh sau đó dùng gơng cột để kiềng lại với khoản cách qui định (60cm).Sau khi
lắp dựng xong tiến hành lần cuối ,và cuối cùng là tưới nước hộp cột rồi dọn vệ
sinh mặt cổ cột ,móng để đổ bê tông .


2.Đối với dầm ,sàn dầm mái :


-Sau khi tiến hành đúc bê tông cột xong ,ta tiến hành dựng coffa dầm ,sàn để
tiến hành dựng coffa dầm,sàn .Ta phải biết cao độ của nó và phải đánh dấu vào
thân cột dùng ống nước để cân ni vô hoặc dùng máy thủy bình để xác định cao
độ của dầm trên tồn cơng trình .Sau đó giăng dây và dựng các cột chống theo
dây ,cố định tạm các cột chống ,rải ván đáy dầm ,dùng nêm chân cột để điều
chỉnh cao độ của ván đáy dầm .Dưới chân cột phải có ván lót ,nềm ,đất nền


phải được đầm chặt ,bằng phẳng để tránh lún khi đổ bê tơng .Khi có ván đáy
dầm thì tiến hành dựng sàn công tác để thi công cốt thép dầm ,khi thi công cốt
thép dầm cần phải làm giá đỡ cốt thép cao hơn ván đáy một khoản lớn hoặc
bằng chiều cao dầm ,rải các cốt thép dọc ,lồng các cốt đai ,lấy dấu trên cốt
dọc ,và rải cốt đai theo dấu .Cốt dọc nằm trên thì giữ trên giá ,cịn cốt dọc nằm
dưới thì hạ xuống đáy dầm tiến hành buộc hoặc hàn cốt đai ,chú ý khi buộc
hoặc hàn phải giữ cốt đai cho thẳng đứng vng góc với phương của cốt dọc
buộc cốt đai chắc chắn tránh xộc xệch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Coffa sàn kiểm tra cao độ đáy sàn ,trừ đi bề dày của ván sàn tiến hành lấy cao
độ đà ngang đỡ sàn ,cũng dùng ống ni vô hoặc máy thủy bình để lấy cao độ của
đà sàn trên tồn bộ cơng trình sau đó tiến hành chống các đỡđà ngang như
trên .Cố định các cột chống xong tiến hành rải ván sàn .


Lắp cốt thép sàn : Ghép coffa sàn xong ,quét dọn làm vệ sinh mặt ván ,dùng
giấy tole để bịt các khe hở trên mặt ván ,sau đó lấy dấu xong tiến hành rải cốt
thép sàn lớp dưới rải trước ,lớp trên rải đến đâu thì tiến hành buộc hoặc hàn
đến đó .Khi tiến hành cột ,buộc phải làm theo hướng lùi về sau để tránh dẫm
đạp lên thép sàn đã thi công .Cốt thép chịu momen âm phải được gia cố rất
chắc chắn ,khi buộc cốt thép phải chỉnh khoản cách giữa các thanh theo đúng
qui định .Cốt thép sàn khi rải phải cố gắng làm cho thép phải căng ,thẳng .
-sau khi lắp cốt thep sàn xong phải làm các cầu công tác để vận chuyển vữa bê
tông tránh dẫm đạp trực tiếp lên cốt thép .


<b>B.Thi công bê tông :</b>


1.Yêu cầu vật liệu :


a) <i>Đá : Đá phải đúng kích cỡ ,phải được rửa sạch khơng được dính đất ,bãi </i>
chứa đá phải có nền cứng để xúc và vận chuyển .



b) <i>Cát : Cát để đổ bê tông phải là cát to ,sạch ,ít lẫn các tạp chất .</i>


c) <i>Nước :nước để trộn bê tông dùng nước sạch ,không mặn không nhiễm </i>
phèn ,không nhiễm chất xâm thực .


d) <i>Xi măng :đúng mác qui định ,còn nguyên bao ,mới ra lò ,tốt nhất là đã được </i>
trên 15 ngày .Nhưng không quá 90 ngày ,bao ximăng phải cịn mềm khơng
đóng cục .


<b>IIu cầu đối với bê tông :</b>


a) Liều lượng pha trộn cho một mẻ bê tông phải đúng qui định .


b) Bê tông sau khi trộn xong phải đẽo ,đúng độ sụt thiết kế ,không nên đổ
nhiều nước khi đổ bê tông.


c) Đúc từng mẫu đỗ cho từng đợtđổ bê tơng ,ghi rõ ngày tháng đúc mẫu .


<b>III.Qui trình đổ bê tơng :</b>


a) Bê tơng được trộn tại cơng trình :dùng xe rùa ,xe cút kít để đưa cốt liệu vào
trong máy trộn ,xe phải có mức đánh dấu về khối lượng để kiểm tra việc cân
đong lượng vật liệu cho từng mẻ trộn bê tông .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c) Bê tông khi đổ khoải thùng chứa được công nhân bang ra bằng cuốc
,cào,xẻng , theo các cở qui định được đánh dấu sẳn ,sau khi bang bê tơng
phải tiến hành đầm .Nếu đổ cột thì ta đầm bằng dùi ,đổ sàn thì dùng đầm
bàn ,đầm xo ,búa gõ ,đầm ngang .Đổ tới đâu thì đầm tới đó ,đổ bê tơng theo
hướng lùi ,bề mắt bê tơng phải cần có thợ có kinh nghiệm ,dùng các thước


bang cán cho phẳng .


d) Trong thời gian đổ bê tơng phải có giám sát kỹ thuật thường xuyên để xử lý
các sự cố và để kiểm tra các kích thước của coffa,cốt thép kịp thời .


<b>IV.Q trình bảo dưỡng bê tơng :</b>


a) Sau khi đổ bê tông xong không được đi lại ,làm chấn động gây ảnh hưởng
khối bê tông vừa đổ.24 giờ sau khi đổ bê tơng thì phài tiến hành tưới nước bảo
dưỡng ,thời gian bảo dưỡng liên tục trong 7 ngày ,đối với sàn bê tơng phải có
biện pháp che phủ bề mặt tránh bốc hơi nước quá nhanh ,như dùng các ,mạt cưa
,vỏ bao xi măng đậy lại .


b) sau khi bê tông được hai ngày thì tiến hành tháo dỡ coffa thành ,loại nào lắp
sau thì tháo trước ,khi tháo coffa phải dùng xà ben cậy thêm ,không được


đập,đục làm ảnh hưởng chất lượng bê tông,tháo coffa xong phải cạo sạch vữa
bê tơng dính vào coffa ,nhổ đinh và vận chuyển về lán trại để gia cố lại hoặc
cất giữ .


<b>V.Biện pháp an tồn phịng hỏa :</b>


a) Khi thi cơng một cơng trình cần phải chú ý :an tồn lao động là trên hết ,nên
trong q trình thi cơng phải kiểm tra :giàn giáo ,sàn công tác ,thang leo
,lancan bảo vệ .Tất cả phải được gia cố kỹ càng chắc chắn


b) Điện dùng trong cơng trình phục vụ thi công phải được bộ phận kỹ thuật
chuyên môn kiểm tra thường xun ,khơng được làm trót vỏ đấu mắc tùm
lum ,lộn xộn các thiết bị dùng điện phải được kiểm tra kỹ và thường xuyên
trước khi đưa ra cho công nhân sử dụng.



c) Công nhân khi đi vào cơng trình phải đội nón bảo hộ ,khi làm việc trên cao
phải mang dây an tồn ,phải có một tổ an toàn lao động thường xuyên đi
nhắc nhở anh em công nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Công tác </b> <b>Khối</b>
<b>lượng</b>


<b>Định</b>
<b>mức</b>


<b>Số</b>
<b>cơ</b>
<b>ng</b>
<b>th</b>
<b>ực</b>
<b>hiệ</b>


<b>n </b>


<b>Th</b>
<b>ời</b>
<b>gia</b>


<b>n</b>
<b>th</b>
<b>ực</b>
<b>hiệ</b>


<b>n </b>



<b>Số</b>
<b>lượ</b>


<b>ng</b>
<b>côn</b>


<b>g</b>
<b>nhâ</b>


<b>n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

P T T D P T D


Bêtơng móng đợt 1-PĐ.1 18.54 1.998 1.66 11.32 0.996 0.664 31 23 18 12 1 2 1 1 30 15
Bêtơng móng đợt 1-PĐ.2 18.54 1.998 31 23 18 12 1 2 1 1


Bêtơng móng đợt 1-PĐ.3 14.83 1.598 25 18 15 10 1 1 1 1
Bêtơng móng đợt 1-PĐ.4 11.12 1.199 18 14 11 7 1 1 1 1
Bêtơng móng đợt 1-PĐ.5 14.83 1.598 25 18 15 10 1 1 1 1
Bê tông cột C1đợt 2-PĐ.1 16.20 3.240 4.03 8.84 2.415 1.61 65 27 39 26 2 2 2 1
Bê tông cột C1đợt 2-PĐ.2 16.20 3.240 65 27 39 26 2 2 2 1
Bê tông cột C1đợt 2-PĐ.3 12.96 2.592 52 22 31 21 2 2 2 1
Bê tông cột C1đợt 2-PĐ.4 9.72 1.944 39 16 23 16 1 1 1 1
Bê tông cột C1đợt 2-PĐ.5 12.96 2.592 52 22 31 21 2 2 2 1
Bê tông đợt 3-PĐ.1 16.55 2.860 3.10


5 10.04 1.863 1.242 51 29 31 21 2 2 2 1
Bê tông đợt 3-PĐ.2 15.85 2.753 49 28 30 20 2 2 2 1
Bê tông đợt 3-PĐ.3 12.41 2.162 39 22 23 15 1 1 1 1


Bê tông đợt 3-PĐ.4 11.37 1.933 35 19 21 14 1 1 1 1
Bê tông đợt 3-PĐ.5 12.41 2.162 39 22 23 15 1 1 1 1
Bê tông đợt 4-PĐ.1 12.98 2.596 4.02


5


10.04 2.415 1.61 52 26 31 21 2 2 2 1
Bê tông đợt 4-PĐ.2 12.52 2.504 50 25 30 20 2 2 2 1
Bê tông đợt 4-PĐ.3 9.84 1.968 40 20 24 16 1 1 1 1
Bê tông đợt 4-PĐ.4 8.50 1.700 34 17 21 14 1 1 1 1
Bê tông đợt 4-PĐ.5 9.84 1.968 40 20 24 16 1 1 1 1
Bê tông đợt 5-PĐ.1 7.94 1.588 4.02


5


</div>

<!--links-->

×