Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

SKKN BIEN PHAP GIUP HS HOC TOT PHAN SO LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.02 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT</b>


<b>PHÂN SỐ </b>



<b>PHẦN THỨ NHẤT: ĐẶT VẤN ĐỀ</b>


<b>I – LÍ DO VIẾT SÁNG KIẾN</b>


Trong nhiều năm qua, việc nghiên cứu tổng kết các kinh nghiệm giáo dục và các
hội nghị điển hình tiên tiến đã đem lại kết quả cao cho cơng tác giảng dạy và giáo dục.
Góp phần nâng cao chất lợng giảng dạy cho giáo viên. Trong việc giảng dạy các môn
học theo quy định của Bộ GD & ĐT, mơn học nào cũng quan trọng, nó có tác động và
hỗ trợ lẫn nhau. Trong các mơn học đó, mơn Tốn là một mơn học có vị trí quan trọng.


Hiện nay, việc nâng cao chất lượng dạy và học của GV và HS là mối quan tâm có
tầm quan trọng hàng đầu bao trùm và chi phối mọi hoạt động khác. Trong các môn học
ở Tiểu học thì mơn Tốn được coi là trọng tâm và chiếm số tiết nhiều. Thơng qua việc
học Tốn giúp HS nắm được kiến thức Tốn học cơ bản, có cơ sở học tốt các môn khác,
giúp các em năng động, sáng tạo, tự tin hơn. Chương trình Tốn lớp 4 là sự kế thừa, tiếp
tục của toán 1, 2, 3. Nội dung tốn đã có những đổi mới về nội dung, tăng cường thực
hành, ứng dụng kiến thức mới giúp HS phát huy được năng lực, tích cực hơn trong việc
học, các bài tập vừa sức với HS.


<b>II - THỰC TRẠNG.</b>
<b>1.Về phía giáo viên:</b>


Chưa có phương pháp dạy học hợp lí, đồ dùng dạy học đơn điệu khơng đáp ứng
được yêu cầu của tiết dạy. chưa nhiệt tình học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp qua
thăm lớp, dự giờ.


<b>2.Về phía học sinh:</b>


Học sinh học tập kém sơi nổi, chưa tập trung.


Học sinh chậm hiểu, nhút nhát trong học tập.
<b>III - PHẠM VI NGHIÊN CỨU</b>


Đề tài chỉ chuyên sâu nghiên cứu cách giảng dạy chương phân số cho học sinh
lớp 4.


<b>PHẦN THỨ HAI: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.</b>



<b>I.</b> <b>Phương pháp dạy học bài mới:</b>


GV là người tổ chức, hướng dẫn HS hoạt động học tập để giúp HS:


Khắc phục sự kém khái quát, sự cứng nhắc của tư duy. Dựa vào tính trực quan cụ thể
trong tư duy của HS, GV cần khai triển các hoạt động mang tính chất thực tiễn, HS phải
được thao tác trên đồ dùng trực quan. Từ đó, các em sẽ tự phát hiện và giải quyết nhiệm
vụ học bài.


VD: Khi dạy bài “So sánh 2 phân số cùng mẫu số”


Nhiệm vụ của bài là HS phải xem xét 2 phân số đó có bằng nhau hay khơng và
nếu khơng bằng nhau thì phân số nào bé hơn, phân số nào lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lấy 2<sub>8</sub> hình trịn, ở hình trịn hai lấy 3<sub>8</sub> hình trịn. HS sẽ gạch: Ở hình trịn một là 2
phần; ở hình trịn hai là 3 phần. Sau đó tơi cho các em so sánh các phần gạch chéo của 2
hình trịn. Qua phần so sánh, các em sẽ thấy: 2<sub>8</sub><3


8(hay
3
8>



2


8) . Từ đó nêu được cách so


sánh cơ bản (như quy tắc SGK).
<b>a. Tự phát hiện kiến thức mới:</b>


VD: Trong bài “Phép nhân phân số” (tiết 122)


Trước tiên tơi cho HS tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thơng qua cách tính
diện tích hình chữ nhật.


-GV nêu: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m. Và HS
nêu được S = 5 x 3 = 15m2


-Tiếp theo GV nêu: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4<sub>5</sub> m, chiều rộng


2


3 m. GV gợi ý để HS nêu được S =
4
5<i>x</i>


2
3


-Muốn thực hiện được phép nhân 4<sub>5</sub><i>x</i>2


3 , GV cho HS quan sát trên hình vẽ:



1m


4
5 m


Nhìn hình vẽ, HS phải nêu được:
-Hình vng có S = 1m2


-Hình vng có 15 ơ, mỗi ơ có S = <sub>15</sub>1 m2


-Hình chữ nhật (phần tơ màu) chiếm 8 ơ. Do đó diện tích hình chữ nhật bằng


8


15 m2 . Từ đó HS nêu được
4
5 <i>x</i>


2
3=


8


15 (m2 ).


Từ nhận xét trên, GV hướng dẫn HS dựa vào VD để rút ra quy tắc nhân 2 phân
số. GV lưu ý với HS: kết quả phép tính giải là phân số tối giản.


Sau khi HS đã biết cách nhân 2 phân số thì GV khích lệ HS thi đua học tập bằng
cách tự cho VD về cách nhân 2 phân số và tự tìm lấy kết quả. Ngồi ra GV cho HS vận


dụng cách tính để tìm chu vi, diện tích các hình đã học: hình bình hành, hình vng,
hình chữ nhật.


Q trình dạy học tốn như đã nêu ở trên sẽ giúp HS nắm chắc kiến thức, kỹ
năng cơ bản nhất, thơng dụng nhất, hình thành phương pháp học tập (đặc biệt là phương
pháp tự học), biết cách giải quyết vấn đề gần gũi với đời sống.


<b>b. Thiết lập mối quan hệ giữa kiến thức mới với kiến thức đã học:</b>
VD: trong bài “Phép cộng phân số” tiết 114.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Chia băng giấy bằng 8 phần bằng nhau bằng cách gập đôi 3 lần theo chiều
ngang.


-Lần 1: tô màu vào 3<sub>8</sub> băng giấy.
-Lần 2: tô màu vào 2<sub>8</sub> băng giấy.


-Lúc này, HS dễ dàng thấy phải thực hiện phép tính 3<sub>8</sub>+2
8


-Nhìn vào băng giấy của mình, HS sẽ nêu được cả 2 lần đã tơ màu được 5<sub>8</sub>
băng giấy.


-Từ đó HS sẽ nêu ra được cách tính: 3<sub>8</sub>+2
8=


3+2
8 =


5
8



Qua VD trên, HS sẽ rút ra cách cộng 2 phân số cùng mẫu số bằng cách lấy tử số
cộng với nhau và giữ nguyên mẫu số.


Ở bài phép cộng tiếp theo (tiết 115) là phép cộng 2 phân số khác mẫu số.


Lúc này từ VD ở SGK, HS sẽ dễ dàng nêu được: muốn biết cả 2 bạn đã lấy bao
nhiêu phần của băng giấy màu thì phải thực hiện phép tính cộng: 1<sub>2</sub>+1


3


Sau đó, tơi sẽ dẫn dắt các em bằng các câu hỏi gợi ý:


-Nhận xét mẫu số của 2 phân số (2 phân số có mẫu số khác nhau)


-Muốn thực hiện được phép cộng 2 phân số này ta phải làm gì? (Quy đồng mẫu
số)


Sau đó HS tự quy đồng mẫu số và lại đưa về phép cộng 2 phân số cùng mẫu số
như tiết trước.


Như vậy với phương pháp dạy học bài mới như trên, HS có điều kiện ơn tập củng
cố kiến thức đã học và vận dụng những kiến thức đó để chiếm lĩnh tìm ra kiến thức
mới, tìm ra mội dung tiềm ẩn trong bài học. Phương pháp này cịn góp phần ren luyện
tư duy cho HS; tìm tịi sự liên quan giữa kiến thức cũ và mới.


<b>II. Phương pháp dạy các nội dung thực hành luyện tập :</b>


Nhiệm vụ chủ yếu cảu các tiết dạy thực hành luyện tập và củng cố



kiến thức cơ bản và rèn luyện các năng lực thực hành, giúp học sinh nhận ra rằng học
khơng chỉ để biết mà cịn để làm, để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống hằng ngày.


Khai dạy thực hành luyện tập cần lưu ý người GV cần giúp mọi HS đều tham gia
vào hoạt động thực hành; luyện tập theo khả năng của mình băng cách:


-Tổ chức cho HS làm các bài tập theo thứ tự sắp xếp trong SGK, không qua hoặc
bỏ qua bài tập nào kể cả các bài tập HS cho là dễ.


-Trước khi làm bài GV giao bài theo sự phân hoá đối tượng.


-Khơng nên bắt HS chờ đợi nhau trong q trình làm bài. Sau mỗi bài, HS nên tự
kiểm tra sau đó nên chuyển sang làm bài tập tiếp theo.


-Trong 1 số tiết dạy, có thể HS này làm nhiều bài tập hơn HS khác. GV cần giúp
HS khai thác các nội dung tiềm ẩn trong mỗi bài tập.


VD: Bài 4 phần b, tiết 121
Tính bằng cách thuận tiện


2
5+


7
12+


13
12=


2


5+

[



7
12+


13
12

]

=


2
5+


20
12=


2
5+


5
3=


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ở bài này có thể một số HS vẫn thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức mà vẫn chưa ra kết quả như trên nhưng tính như vậy là chưa hợp lý,
chưa nhanh. Lúc này, GV nên hướng dẫn HS áp dụng các tính chất đã học của phép
cộng để HS có thể tự tìm ra cách tính và vận dụng kiến thức đó để giải các bài tập khác
tương tự.


Hay ở tiết 124, bài tập số 4.
Tính rồi rút gọn: 5<sub>3</sub> <i>x</i>4


5



Ở bài này, HS thường làm như sau:


5
3<i>x</i>


4
5=


<i>5 x 4</i>
<i>3 x 5</i>=


20
15=


4
3


lúc này, GV nên rút gọn trứơc (dựa vào tính chất bằng nhau của phân số) để tìm
kết quả nhanh.


5
3<i>x</i>


4
5=


<i>5 x 4</i>
<i>3 x 5</i>=



4
3


Hoặc trong bài luyện tập của phép nhân phân số (tiết 124) thì GV phải dẫn dắt
HS nhớ lại kiến thức cuả HKI đó là:


-Tính chất giao hốn của phép nhân.
-Tính chất kết hợp của phép nhân.


-Tính chất nhân 1 số với 1 tổng (hoặc 1 tổng với 1 số)
-Tính chất nhân 1 số với 1 hiệu (hoặc 1 hiệu với 1 số)


Để giúp HS có thể làm nhanh chóng bài tập loại này, HS phải vận dụng tính chất
của phép nhân để tìm nhanh kết quả biểu thức.


VD: 3<sub>5</sub> <i>x</i>17


21+
17
21 <i>x</i>


2


5 ¿


17
21 <i>x</i>

(



3
5+



2


5

)

(áp dụng tính chất 1 số nhân với 1 tổng)


=


17
21 <i>x 1=</i>


17
21


<b>PHẦN THỨ BA: KẾT QUẢ VÀ PHỔ BIẾN ỨNG DỤNG</b>



<b>I – KẾT QUẢ:</b>


Trong q trình giảng dạy, tơi đã áp dụng các phương pháp trên, tôi nhận thấy
HS lớp tôi hứng thú học tập. Các em mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài, tính tốn
nhanh, chính xác. HS ham học, tự tin, chất lượng học tập được nâng lên 1 cách rõ rệt.
Trong q trình học tốn, HS dần dần biết cách phát hiện, chiếm lĩnh kiến thức mới và
cách giaỉ quyết các vấn đề gần gũi với đời sống. Sự tiến bộ của các em biểu hiện cụ thể
qua điểm số như sau:


Sĩ số lớp: … HS


<b>XẾP LOẠI</b> <b>ĐẦU NĂM</b> <b>GHKI</b> <b>CHKI</b> <b>GHKII</b>


Giỏi
Khá


Trung bình


Yếu


<b>II-BÀI HỌC KINH NGHIỆM</b>


Sau khi thực hiện các biện pháp trên tôi nhận thấy đối với giáo viên giảng dạy
cần phải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Thực hiện nghiêm túc chơng trình của Bộ, Sở và Phịng Giáo dục đề ra.


+ Có kế hoạch cụ thể cho từng kỳ, từng tháng và từng tuần để bồi dỡng giúp đỡ
học sinh học tốt mơn Tốn.


+ Tăng cờng công tác bồi dỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo học sinh yếu về
mơn Tốn.


+ Thực hiện tốt phong trào đôi bạn cùng tiến bộ. Bạn học khá, giỏi, giúp đỡ
những bạn học yếu là bằng cách học theo nhóm nhỏ.


Làm tốt cơng tác tun dơng khen thởng kịp thời. Phải nắm chắc đối tợng học
sinh, nắm chắc đợc học lực, ý thức học tập của từng em.


Xây dựng đợc chơng trình, kế hoạch sát với từng học sinh


+ Soạn bài cần đầu t thời gian nghiên cứu tìm tịi để soạn bài khi dạy đạt hiệu quả
cao.


+Trong giảng dạy học tập không nhất thiết gị bó mà cần phải cần có phơng pháp
dạy học sáng tạo để phát huy tính thơng minh, rèn tính cần cù, chịu khó. Đồng thời giáo


dục cho học sinh cẩn thận trong học Tốn. Có nh vậy mới giúp các em học tốt mơn Tốn
và các mơn học khác.


+ Phải kết hợp với phụ huynh để giúp học sinh học tập ở nhà để có kết quả.Thực
hiện tốt cơng tác xã hội hoá giáo dục.


Kết hợp với th viện đề hớng dẫn cho học sinh những tài liệu cần đọc, bổ ích trong
việc nângcao kiến thức.


<b>III- Kết luận</b>


Để đạt được mục tiêu chương trình đã đề ra, GV phải nắm chắc mục tiêu, nội
dung để khai thác trong từng bài. Điều quan trong là GV phải nghiên cứu, đầu tư xây
dựng phương pháp dạy và học, giao việc vừa sức cho từng đối tượng HS nhằm giúp HS
tích cực trong hoạt động học tập, vận dụng được thành thạo những nội dung trong từng
bài.


Rất mong BGH và các bạn đồng nghiệp có sự đóng góp để tơi thực hiện được tốt
hơn.


Hàng Vịnh, ngày 12 tháng 3 năm 2010

Người viết:



PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM


(Trang cuối của SKKN)
<i>Tên đề tài :.</i>


<i>Tác giả : </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

& ĐT), Tổ chuyên môn (đối với đơn vị trực


thuộc Sở GD & ĐT) vị trực thuộc sở).


Nội dung Xếp loại Nội dung Xếp loại


- Đặt vấn đề
- Biện pháp


- Kết quả phổ biến ứng dụng
- Tính khoa học


- Tính sáng tạo


- Đặt vấn đề
- Biện pháp


- Kết quả phổ biến ứng dụng
- Tính khoa học


- Tính sáng tạo
Xếp loại chung: ..………


………
………
………





Hàng Vịnh, ngày tháng năm 2010
Hiệu trưởng


(Hoặc tổ trưởng chuyên môn)


Xếp loại chung : ………
………


………
……….




…… ngày tháng năm 2010
Thủ trưởng đơn vị


Căn cứ kết quả nhận xét, thẩm định của Hội đồng khoa học ngành GD & ĐT cấp tỉnh ; Giám
đốc Sở GD & ĐT Cà Mau thống nhất công nhận SKKN và xếp loại :……….


Cà Mau, ngày tháng năm 2010
GIÁM ĐỐC






</div>

<!--links-->

×