Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.54 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 1</b> Ngày soạn :
Tiết 1 Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kỹ năng : Biết nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ : Liên hệ đến nhân một số cho một tổng.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV : Sgk, phấn, thước, bảng phụ….
HS : Sgk, bảng nhóm, …..
<b>III. Nội dung :</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Hoạt động Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
1p
0p
35p
15p
20p
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Dạy bài mới : </b>
- Gọi hs nhắc lại tính chất
phân phối của phép nhân đối
với phép cộng ?
Tính chất này dùng để nhân
một số với một tổng đại số.
Đặt trường hợp a, b, c là
những đơn thức thì ta cũng có
quy tắc tương tự. Ta có :
A(B+C)=AB+AC
<i><b>Hãy làm bài tập ?1 ( chia</b></i>
<i>nhóm )</i>
Vậy muốn nhân một đơn
thức với một đa thức ta phải
làm sao ?
Treo baûng phụ qui tắc.
Dựa vào qui tắc để làm các
bài tốn sau
Tính : –2x2<sub>y.( -3xy</sub>2 <sub>+ 2yz - x</sub>
<i>+ 1 ) ? ( gọi hs lên bảng )</i>
Tính : ( –2x2<sub>yz + 3xz – 4y +</sub>
2 ).( -x3<sub>y</sub>2<i><sub>) ? ( goïi hs leân</sub></i>
-HS thực hiện :
a(b+c) = ab+ac
5x(3x2<sub> – 4x + 1) = 5x.3x</sub>2<sub> –</sub>
5x.4x + 5x. 1= 15x3<sub> – 20x</sub>2<sub> + 5x</sub>
Ta nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức rồi cộng các
tích với nhau
-HS : ghi bài.
=6x3<sub>y</sub>3<sub>-4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>z+x</sub>3<sub>y-2x</sub>2<sub>y</sub>
=2x5<sub>y</sub>3<sub>z-3x</sub>4<sub>y</sub>2<sub>z+4x</sub>3<sub>y</sub>3<sub>-2x</sub>3<sub>y</sub>2
<b>1. Qui tắc :</b>
<b>2. Áp dụng :</b>
1
8p
1p
<i>bảng )</i>
<i><b>Hãy làm bài tập ?2 ( chia</b></i>
<i>nhóm )</i>
<i><b>Hãy làm bài tập ?3 ( chia</b></i>
<i>nhóm )</i>
<b>4. Củng cố :</b>
Nhắc lại qui tắc ?
Thực hiện phép nhân :
1) –2x2<sub>y.(-3x</sub>2<sub>y+2x</sub>2<sub>z-3z+1)</sub>
2) –3x2<sub>y.(3x</sub>2<sub>yz-2y</sub>2<sub>z+y</sub>3<sub>-2)</sub>
3) 2x2<sub>z.(-3y</sub>2<sub>z+2xy</sub>2<sub>-3y</sub>2<sub>+3)</sub>
4) 3x2<sub>z.(2xy</sub>2<sub>z-3yz+2z-1)</sub>
5) (–2xy2<sub>z+3xy</sub>2<sub>–2z</sub>2<sub>+3).(-3x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>
6) (2xy2<sub>z-3x</sub>2<sub>z+3xz</sub>2<sub>-2).(-2x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>
7)(–x2<sub>z+2xy–3y</sub>2<sub>z+1).3xy</sub>
8)(x2<sub>y–3x</sub>2<sub>z+2x-1).3xy</sub>
<b>5. Dặn dò :</b>
Làm bài 1, 2, 3 trang 5
Xem trước §2
6
5 =18x4y4-3x3y3+ x2y4
= (5x+3+3x+y)2y
= (8x+y+3)y
= 8xy+y2<sub>+3y</sub>
= 8.3.2+22<sub>+3.2=48+4+6=58</sub>
Muốn nhân một đơn thức với
một đa thức, ta nhân đơn thức
với từng hạng tử của đa thức rồi
cộng các tích với nhau
=6x4<sub>y</sub>2<sub>-4x</sub>4<sub>yz+6x</sub>2<sub>yz-2x</sub>2<sub>y</sub>
=-9x4<sub>y</sub>2<sub>z+6x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>z-3x</sub>2<sub>y</sub>4<sub>+6x</sub>2<sub>y</sub>
=-6x2<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2<sub>+4x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>z-6x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>z+6x</sub>2<sub>z</sub>
=6x3<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2<sub>-9x</sub>2<sub>yz</sub>2<sub>+6x</sub>2<sub>z</sub>2<sub>-3x</sub>2<sub>z</sub>
=6x3<sub>y</sub>5<sub>z-9x</sub>3<sub>y</sub>5<sub>+6x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>z</sub>2<sub>-9x</sub>2<sub>y</sub>3
=-4x3<sub>y</sub>5<sub>z+6x</sub>4<sub>y</sub>3<sub>z-6x</sub>3<sub>y</sub>3<sub>z</sub>2<sub>+4x</sub>2<sub>y</sub>3
=-3x3<sub>yz+6x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-9xy</sub>3<sub>z+3xy</sub>
=3x3<sub>y</sub>2<sub>-9x</sub>3<sub>yz+6x</sub>2<sub>y-3xy</sub>
=6x3<sub>y</sub>3<sub>-4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>z+x</sub>3<sub>y-2x</sub>2<sub>y</sub>
2) (–2x2<sub>yz+3xz–4y+2).(-x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>)</sub>