Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

chu de tu chon 12 hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.12 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY</i>




<b> MỞ BÀI KẾT BÀI CHUYỂN </b>


<b> ĐOẠN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


<b> Giúp học sinh:</b>


- Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, 1 đoạn trích văn
xi.


- Viết được bài văn nghị luận về một tác phẩm, 1 đoạn trích văn xuôi.
<b>II. CHUẨN BỊ DỴA VÀ HỌC </b>


- GV: SGK + SGV.


- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.


GV tổ chức giờ dạy theo phương pháp: thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh.</b>
<b>Hoạt động 1: ÔN TẬP ( 10 phút)</b>


<b>Mục tiêu : </b>Giúp HS:


- Hiểu một cách đầy đủ về chức năng của
mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận.
- Nắm vững hơn các kiểu mở bài và kết bài
thông dụng trong văn nghị luận. - Có ý


thức vận dụng một cách linh hoạt các kiểu
mở bài và kết bài trong khi viết văn nghị
luận.


- Biết nhận diện những lỗi thường mắc khi
viết mở bài, kết bài và có ý thức tránh
những lỗi này.




<b>Cách thức tiến hành :</b>


<b>Bước 1: Hệ thống lại kiến thức bài học </b>
HS nêu lại nôi dung bài học :


Nhấn mạnh :


<b>1. Đặc điểm bài học</b>


- Về cách viết mở bài và kết bài trong văn
nghị luận, HS đã được am hiểu và rèn
luyện trong chương trình Ngữ văn THCS


<b>HS phát biểu :</b>


Rèn luyện kĩ năng mở bài và kết bài trong
văn nghị luận xác định các lỗi thường gặp
khi viết mở bài và kết bài; luyện tập viết mở
<i><b>CHỦ ĐỀ : Tuần 26,27,28,29 </b></i>



<i><b>Phân môn : Làm văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

và thường xuyên được củng cố lại trong
quá trình viết các bài làm văn. Bài học này
nhằm giúp HS có ý thức một cách tự giác
hơn về chức năng của mở bài, kết bài, các
kiểu mở bài, kết bài thông dụng và đặc biệt
là biết tránh những lỗi thường mắc. Vì thế,
bài học chủ yếu được cấu tạo trên cơ sở
những bài tập chữa lỗi và tìm hiểu các kiểu
mở bài, kết bài cụ thể, lựa chọn các kiểu
mở bài, kết bài một cách linh hoạt, sáng tạo
<b>Bước 2 : CÁCH VIẾT PHẦN MỞ BÀI</b>
<b>GV yêu cầu HS trìng bày các bước viết</b>
<b>mở bài kết bài thơng thường ?</b>


Bước l: Hướng dẫn HS phân tích ngữ liệu
theo yêu cầu của mục I.l - SGK.


<b>Nhấn mạnh :</b>


Mở bài 1 :Đây là những lỗi điển hình trong
cách viết mở bài của HS.


Mở bài 2 và mở bài 3 : Phù hợp .
GV nhận xét chung :


Đồng thời, qua đó, HS có thể rút ra được
những kết luận vế chức năng của phần mở
bài: đánh dấu bước khởi đầu trong quá


trình trình bày đề tài, nêu bật được vấn đề
cần trình bày.


Bước 2: GV Hướng dẫn HS phân tích ngữ
liệu theo yêu cầu của mục I.2 - SGK.


bài và kết bài theo nhiều cách : mở bài , Kết
bài trực tiếp và gián tiếp


<b>HS chú ý và lắng nghe</b>


<b>HS phát biểu : </b>


Mở bài (1) là ngữ liệu tiêu cực. Mục đích
của việc phân tích ví dụ này là giúp HS
nhận diện lỗi thường gặp khi viết mở bài:
nêu những thông tin thừa, không nêu rõ
được vấn đề cần trình bày trong bài viết, bắt
đầu từ những phạm vi quá rộng so với đề tài
cụ thể cần trình bày.


Mở bài (2) và (3) là những ngữ liệu tích cực.
Mục đích của việc phân tích Những ví dụ
này là giúp HS có ý thức tìm hiểu, trình bày
các phần mở bài khác nhau cho cùng một đề
tài.


HS chú ý , ghi nhớ tri thức viết mở bài


<b>HS làm việc nhóm và trả lời : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Nhấn mạnh : Ví dụ được nêu trong phần</b></i>
này đều là ngữ liệu tích cực, Mục đích của
việc phân tích các ví dụ này là giúp HS xác
định được rõ nội dung cần nêu trong phần
mở bài, cách thức khác nhau để nêu đề tài
một cách linh hoạt, sinh động, tạo hứng thú
cho người tiếp nhận và có ý thức tự giác
trong việc vận dụng những kiểu mở bài
khác nhau khi trình bày vấn đề.


Với kiểu mở bài này, cần lưu ý HS sử dụng
nhưng tiền đề có tính chất tích cực, quan hệ
chặt chẽ với vấn đề chính đang được đề cập
trong văn bản, có xuất xứ rõ ràng, chính
xác, tránh lan man, mơ hỗ, quá xa vấn đề.
<b>Kết luận : </b>Điểm cần chú ý về cách viết mở
<i>bài: Mở bài khơng phái là phần nêu tóm tắt</i>
<i>tồn bộ nội dung sẽ trình bày trong văn</i>
<i>bản mà điều quan trọng nhất là phải thơng</i>
<i>báo được một cách ngắn gọn và chính xác</i>
<i>về đề tài gợi cho người đọc hứng thú với</i>
<i>vấn đề sẽ trình bày trong văn bản</i>


<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
<b>viết mở bài và kết bài ( 80 phút)</b>
<b>Mục tiêu :</b>


Nâng cao trình độ và rèn kĩ năng viết mở
bài – kết bài trong tác phẩm văn xuôi


<b>Cách thức tiến hành :</b>


<b>GV ra đề và chia nhóm viết mở bài kết bài</b>
cho các đề văn sau :


Ví dụ minh họa phần<b> mở bài</b> :
Viết mở bài phân tích giá trị nghệ
thuật của truyện ngắn “ Vợ nhặt ”của
Kim Lân


Mỗi nhóm viết 1 mở bài và trình bày trước
lớp :


Nhấn mạnh : Mở bài cần viêt đúng theo
yêu cầu và phàu hợp với đề bài: cần đảm
bảo tính trong sáng và cấu trúc rõ ràng


- Trong ví dụ (2), người viết nêu vấn đề
bằng cách so sánh, đối chiếu đối tượng đang
<i>được trình bày trong văn bản (bài thơ Tống</i>
<i>biệt hành của Thâm Tâm) với một đối tượng</i>
khác dựa trên một đặc điểm tương đồng nổi
bật (theo quan niệm của người viết) để từ đó
nhấn mạnh vào đối tượng cần trình bày.
<b>HS chú ý lắng nghe</b>


<b>HS GHI NHỚ</b>


<b>HS viết và đọc tại lớp : </b>
.



<b> Mở bài 1 : Kim Lân là nhà văn viết </b>
không nhiều và chỉ thường tập trung
vào đềi tài nông thôn, viết về những
người nông dân hoặc người dân lao
động nghèo khổ . Truyện ngắn của Kim
Lân thường mộc mặc , giản dị nhưng
giàu ý nghĩa. Điều đó chứng tỏ ngịi bút
sắc saỏp của nhà văn trong việc xây
dựng tác phẩm đạt đến trình độ nghệ
thuật cao . Một trong những truyện ngắn
như thế là Vợ nhặt.


<b>. Mở bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ngày hịa bình lập lại ở miền Bắc . Tiền
thân của truyện ngắn Vợ nhặt là tiểu
thuyết Xóm ngụ cư được tác giả viết
sau ngay CMT8 thành công. Nhớ lại
những gì từ tiểu thuyết ,Lim Lân đã
sáng tạo ra truyện ngắn này . Thành
công của truyện ngắn Vợ nhặt không
chỉ ở giá trị phản ánh , giá trị nhân đạo
mà ở việc tổ chức tình huống truyện, về
xây dựng nhân vật và lối trần thuật của
tác giả , tức là giá trị nghệ thuật của tác
phẩm.


<b>, Mở bài 3 : </b>



Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân là
một truyện ngắn đặc sắc về nghệ thuật .
Nó thể hiện ở tài năng sáng tạo của tác
giả trong việc tạo dựng tình huống
truỵện , trong việc miêu tả tâm lí nhân
vật và trong lối trần thuật kết hợp với tả
người , tả cảnh . Phân tích những yếu
tố này, Chúnh ta mới thấy được giá trị
nghệ thuật của tác phẩm Vợ nhặt
<b>. MỞ BÀI 4: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bước 2: </b>


<i>Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn ý 2</i>
<i>đề bài SGK.</i>


- Cho HS đọc lại đề trong SGK (chia nhóm
thảo luận).


GV: Các em hãy căn cứ vào những câu
hỏi trong SGK tìm hiểu đề và lập dàn ý
đề bài trên (nhóm 1, 2, 3 đề 1, nhóm 4, 5,
6 đề 2).


Từng nhóm trình bày.


bút” thì hai trong số đó - các truyện
ngắn Làng và Vợ nhặt – là của Kim
Lân . Mà giữa hai truyện ấy thì dư luận
của nhiều bạn văn do chính Kim Lân


phản ánh , Vợ nhặt có phần xuất sắc
hơn nhiều.


<b>HS thực hiện : </b>


<b>1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:</b>
<b>* Đề 1:</b>


Phân tích truyện ngắn “Tinh thần thể dục”
của Nguyễn Cơng Hoan.


<i><b>a. Tìm hiểu đề:</b></i>


- Đề bài u cầu phân tích những đặc sắc về
nội dung, nghệ thuật.


- Từ đó, khái quát về giá trị hiện thực, ý
nghĩa phê phán…


<i><b>b. Gợi ý lập dàn bài:</b></i>


- Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về nhà văn
Nguyễn Công Hoan và truyện ngắn “Tinh
thần thể dục”.


- Thân bài:


Điểm chung và nét riêng của các cảnh bắt
người đi xem đá bóng.



+ Cảnh anh Mịch xin ơng Lí được miễn đi
xem đá bóng.


+ Cảnh bác Phơ gái xin đi xem bóng đá thay
chồng.


+ Cảnh bà cụ phó Bính xin ơng Lí cho thằng
Sang đi thay con.


+ Cảnh ơng Lí và lính tuần áp giải mọi
người xếp hàng đi lên huyện.


Phân tích mâu thuẫn giữa hình thức và thực
chất của cái gọi là “Tinh thần thể dục” trong
truyện ngắn này, từ đó nêu nghệ thuật trào
phúng của truyện.


- Kết luận: Đánh giá chung về truyện ngắn
“Tinh thần thể dục”.


<b>* Đề 2:</b>


<i><b>a. Tìm hiểu đề:</b></i>


Đề bài yêu cầu nhận xét nghệ thuật sử dụng
ngôn từ, giọng văn của 2 văn bản “Chữ
người tử tù”, “Hạnh phúc của một tang gia”.


<i><b>b. Dàn ý:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Nhấn mạnh : GV cùng HS nhận xét,</b></i>


chốt lại vấn đề.Khi viếtmở bài cần :


nêu vấn đề cũng bằng thao tác so sánh, liên
tưởng vấn đề cần trình bày với một số đối
tượng khác có đặc điểm tương đồng nhưng
chủ yếu nhấn mạnh vào sự khác biệt của
đối tượng được nêu trong đề tài đang trình
bày, để từ đó gợi hứng thú cho người đọc,
giới thiệu được phạm vi đề tài một cách rõ
ràng.


<b>Hoạt động 3: CÁCH VIẾT PHẦN KẾT</b>
<b>BÀI ( 10 phút)</b>


<b>Mục tiêu : Củng cố và khắc sâu tri thức về</b>
cách viết kết bài


<b>Cách thức tiến hành : </b>


<i>Bước 1: Hướng dẫn HS phân tích ngữ liệu</i>
theo yêu cầu của mục II.l - SGK.


<b>Nhấn mạnh : </b>


- Đối chiếu với yêu cầu của đề bài, phần
kết bài (l) là ngữ liệu tiêu cực: đây là ví dụ
nhằm nhấn mạnh vào những lỗi thường gặp
của HS khi viết kết bài (phạm vi nội dung ở


phần kết quá rộng so với yêu cầu của đề tài,
khơng chốt lại được vấn đề, hoặc tóm tắt lại
những nội dung đã trình bày mà không
đánh giá, khái quát được ý nghĩa của vấn
đề). Mặt khác, phần kết bài này khơng có
những phương tiện liên kết cho thấy mối
quan hệ chặt chẽ giữa kết bài và các phần
đã trình bày trước đó của bài văn, khơng có
những yếu tố hình thức đánh dấu việc trình
bày văn bản đã hồn tất.


Phần kết bài (2) là ngữ liệu tích cực: đây là
ví dụ định hướng cho HS cách viết kết bài
(nội dung phần kết phải liên quan trực tiếp
đến vấn đề đã trình bày trong tồn bộ văn
bản, phải có những nhận định đánh giá


- Thân bài:


+ Sự khác nhau về từ ngữ trong 2 văn bản
(dẫn chứng).


. Chữ người tử tù: ngơn ngữ giàu tính hình
tượng, trang trọng.


. Hạnh phúc của một tang gia: ngôn ngữ
trào phúng.


+ Sự khác nhau về giọng văn (dẫn chứng)
+ Giải thích vì sao có sự khác nhau đó.


- Kết bài: Đánh giá chung về sự khác nhau
về từ ngữ, giọng văn trong hai văn bản.


HS thực hiện và phát biểu :


Kết bài 1: không hay( không chốt lại vấn
đề)


kết bài 2 : hay ( đánh giá , gợi liên twongr
sâu , phong phú)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

được ý nghĩa của đề tài, gợi liên tưởng sâu
hơn, phong phú hơn). Đồng thời, trong
phần kết bài nên có những phương tiện liên
kết để củng cố mối quan hệ giữa phần kết
và các phần trước của văn bản, đánh dấu
việc kết thúc quá trình trình bày đề tài.
<i><b>Bước 2: Hướng dẫn HS phân tích, ngữ</b></i>
liệu theo yêu cầu của mục II.2 - SGK. Các
ví dụ được nêu trong phần này đều là ngữ
liệu tích cực nhằm củng cố thêm về cách
viết kết bài


<i><b>Nhấn mạnh : </b></i>


<i>-</i> Trong cả ví dụ (l) và (2), người viết
đều dùng các phương tiện liên kết để biểu
thị quan hệ chặt chẽ giữa kết bài và các
phần trước đó của văn bản, dùng những
dấu hiệu đánh dấu việc kết thúc trình bày


<i>đề tài: Vì những lẽ trên..., Hơn thế nữa...,</i>
<i>Bây giờ và mãi sau này.... </i>


<i><b>Bước 3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận qua</b></i>
câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>Nhấn mạnh : </b></i>


- Đáp án A, B, D là đắp án chưa chính xác.
Một số nội dung nêu ở đáp án A, B, Đ
nhằm củng cố, nhấn mạnh những lỗi HS
thường gặp khi viết phần kết bài: tóm tắt lại
vấn đè đã trình bày, nhắc lai vấn đề đã trình
bày.


Đáp án xác đáng nhất là đáp án C. Tuy
nhiên, GV có thể lưu ý HS: để phần kết
sinh động, ngồi những yêu cầu chính được
nêu trong đáp án, người viết cũng có thể


HS thảo luận và phát biểu :


- Trong ví dụ (l), người viết đã nêu nhận
định tởng quát và khẳng định ý nghĩa của
<i>vấn đề đã trình bày: Nước Việt Nam có</i>
<i>quyền hướng tự do và độc lập..., đồng thời</i>
liên hệ mở rộng để làm rõ hơn khía cạnh
<i>quan trọng nhất của vấn đề: Toàn thể dân</i>
<i>tộc Việt Nam quyết đem tất cá tinh thần và</i>
<i>lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững</i>


<i>quyền tự do, độc lập ấy.</i>


Trong ví dụ (2), người viết đã nêu nhận định
tổng quát bằng đoạn văn trước phần kết. Vì
thế trong phần kết chỉ cần nhấn mạnh,
khẳng định lại bằng một câu văn ngắn gọn:
<i>Hai đứa trẻ đã thực hiện được điều này,</i>
đồng thời liên hệ mở rộng và nêu nhận định
<i>khái quát: Hơn thế nữa… diệu kì.</i>


HS lắng nghe, ghi nhận


HS phát biểu ý kiến:
Đáp án C , đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

liên hệ với thực tế, phát biểu suy nghĩ riêng
của bản thân (liên quan trực tiếp tới đề tài
đã trình bày). Đề phát huy sáng tạo trong
quá trình tạo lập văn bản, cần chú ý củng
cố những kĩ năng cơ bản nhưng tránh rập
khuôn, máy móc. GV cho HS đọc phần
<i>Ghi nhớ về cách viết kết bài trong SGK.</i>
Chú ý nhấn mạnh phần chú ý chung về
cách viết cả mở bài và kết bài


<b>Hoạt động 4: Luyện tập ( 70 phút)</b>


<b>Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng viét kết bài</b>
cho HS



<b>Cách thức tiến hành :</b>


GV ra đề cho HS viết kết bài - HS làm
việc theo nhóm


Viết kết bài cho :


<b>Đề 1 : Giá trị nhân đạo trong truyện “ Vợ</b>
nhặt” của Kim Lân


<b>Đề 2 : Hình ảnh người lái đị sơng Đà</b>
<b>Đề 3 : Hình tượng Tnú trong tác phẩm</b>
Rừng xà nu.


HS thảo luận viết ra giấy và nhóm trưởng
trình bày


HS đọc ghi nhơ và khắc sâu kiến thức


HS phát biểu


<i><b> Kết bài 1: - Kể cũng có thể nói nhiều </b></i>
điều nữa về. Như về cái vốn liếng ngôn
ngữ giàu có và đặc sắc của Kim Lân ,
cái lối viết rvăn tưởng như dễ dàng mà
không dễ phỏng theo , giản dị vô cùng
mà sao cứ ánh lên chất hào hoa Kinh
Bắc . Như nvề cách làm cho những tâm
trạng kín đáo nhất phải hiện lên qua
những cử chỉ mà chỉ cần thiếu đi một


chút tinh tế thì người ta sẽ bỏ qua .
Nhưng cái đọng lại cuối cùng như ơng
là cách nhìn đời , nhìn người xót xa của
nhà văn , là niềm tin mà dường như ông
muốn trao gửi đến tất cả chúng ta qua
thiên truyện ngắn


<i><b>Kết bài 2 :</b></i>


- Nổi bật trong phong cách nghệ thuật
của Nguyễn Tn là nhân vật chính
diện ln được nhà văn chú ý mô tả ở
phương diện tài hoa, nghệ sĩ. Nếu như
trước cách mạng tháng Tám 1945,
theo Nguyễn Tuân, cái tài hoa chỉ có ở
lớp nhà nho trong quá khứ thì nay,
trong Người lái đị sơng Đà và nhiều
tác phẩm khác, tác giả đã tìm thấy và
khẳng định cái đẹp ở ngay trong cuộc
sống hàng ngày của người dân lao
động, trong hiện tại của đất nước.
Cuộc đời của người lái đị vơ danh,
khơng tên tuổi, nơi có những ngọn
thác hoang vu, khuất nẻo kia là cả
một thiên anh hùng ca, một pho nghệ
thuật tuyệt vời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Kết luận :</b>


<b>Viết kết bài : Thông báo về sự kết thúc</b>


của việc trình bày đề tài, nêu đánh giá khái
quát của ngời viết về những khía cạnh ni
bt nht ca vn .


- Gợi liên tởng rộng hơn, sâu sắc hơn.


<b>Hoat ng 5: Cng c v dn dũ (10</b>
phút )


<i><b>Mục tiêu : khắc sâu và rèn luyện kĩ</b></i>


năng viết mởbài và kết bài cho HS


<i><b>Cách thức tiến hành : </b></i>
<i><b>Bước 1: củng cố</b></i>


hiểu và nắm được cách viết mở bài kết
bài cho văn nghị luận


<i><b>Bước 2 : Dặn dò</b></i>


HS cần hiểu được tác dụng của cách
viết mở bài - kết bài


Rèn luyện các đề sau: Viết mở và kết
bài cho


Đề 1: Phân tích hình ảnh Tràng trong
truyện “ Vợ nhặt”của Kim Lân



Đề 2 : Cảm nhận về người đàn bà trong
truyện : Chiếc thuyền ngoài xa


Đề 3 : Phân tích ý nghĩa câu chuyện
hồn Trương Ba, da hàng thịt.


thiên nhiên, qua ngòi bút của nhà văn
là nơi đã tôn vinh giá trị con người vào
lao động.


<i><b>kết bài 3</b></i> : <i> Rõng xµ nu lµ thiªn sư thi</i>


của thời đại mới. Tác phẩm đã đặt ra vấn đề
có ý nghĩa lớn lao của dân tộc và thời đại:
phải cầm vũ khí đứng lên tiêu diệt kẻ thù
bạo tàn để bảo vệ sự sống Qua truyện gắn


<i>Rừng xà nu, ta nhận thấy đặc điểm phong</i>


cách sử thi Nguyễn Trung Thành: hớng vào
những vấn đề trọng đại của đời sống dân tộc
với cái nhìn lịch sử và quan điểm cộng động.


<i>HS lắng nghe và ghi nhận</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×