Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài giảng HSG ĐỊA-HUYỆN A LƯỚI 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.94 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN A LƯỚI Kỳ thi HS giỏi THCS cấp huyện năm học 2008- 2009
PHÒNG GD&ĐT Đề thi môn: Địa lý- lớp 9.
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1điểm)
Nền nông nghiệp của Ấn Độ đạt được những thành tựu đáng chú ý nào?
Câu 2: (1điểm)
Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về khai thác và nuôi trồng thủy sản?
Câu 3: ( 2 điểm)
Nhìn vào bảng số liệu dưới đây: cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991-2002(%)
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0
Công nghiệp- xây dựng 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5
Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5
a) Hãy vẽ biểu đồ miền( hình tròn) thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991 – 2002.
b) Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
- Sự giảm mạnh tỷ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều
gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh?Thực tế này phản ánh điều gì?
Câu 4: ( 2 điểm)
Em hãy cho biết những thuận lợi khó khăn đối với ngành giao thông vận tải ở nước ta?
Câu 5: ( 2 điểm)
Dựa vào các số liệu về diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía nam và ba vùng
kinh tế trọng điểm cả nước dưới đây:
Diện tích
( nghìn km
2
)
Dân số
(triệu người)
GDP


( nghìn tỷ đồng)
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam 28,0 12,3 188,1
Ba vùng kinh tế trọng điểm cả nước 71,2 29,9 289,5
a- Tính tỷ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với ba
vùng kinh tế trọng điểm cả nước.
b- Nêu nhận xét về sự phát triển kinh tế của vùng.
Câu 6: ( 2 điểm)
Hãy vẽ sơ đồ cơ cấu ngành dầu khí và các sản phẩm từ dầu khí của nước ta trong tương lai?.
----------------------Hết--------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2008 - 2009
----------------------------
Câu 1: (1 điểm)
- Nền nông nghiệp Ấn Độ không ngừng phát triển với hai cuộc cách mạng xanh và cuộc cách
mạng trắng. (0,5đ)
- Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực thực phẩm cho nhân dân, hiện nay Ấn Độ có sản
lượng lúa gạo đứng thứ hai thế giới sau Trung Quốc( 0,5đ)
Câu 2: (1 điểm)
- Điều kiện khí hậu thuận lợi cho sự phát triển các loại thủy sản…(0,25đ)
- Biển rộng, hệ thống kênh rạch và sông ngòi phong phú, có nhiều thức ăn tạo điều kiện cho các
loài thủy sản sinh sống, hình thành ngư trường lớn… (0,25đ)
- Rừng ngập mặn ven biển phát triển, cung cấp nhiều loại tôm giống tự nhiên, thuận lợi để nuôi
trồng thủy sản (0,25đ)
- Sản phẩm trồng trọt phong phú, cung cấp nguồn thức ăn cho các loại thủy sản. (0,25đ)
Câu 3: ( 2 điểm)
a) Vẽ biểu đồ hình tròn đúng đẹp có chú thích. (1điểm)
b) Nhận xét:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên: Nước ta
đang chuyển dần từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp ( 0,5 điểm)

- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp, xây dựng tăng lên nhanh nhất. Thực tế này phản
ánh quá trình công nghiệp hóa và điện đại hóa đang tiến triển ( 0,5 điểm)
Câu 4: ( 2 điểm)
a) Thuận lợi:
- Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á và giáp biển có thuận lợi về giao thông đường biển
trong nước và với các nước trên thế giới.( 0,5 điểm)
- Ở phần đất liền điạ thế nước ta kéo dài theo hướng Bắc – Nam, có dải đồng bằng gần như liên
tục ven biển và bờ biển dài trên 3.200km nên việc giao thông giữa các miền Bắc, Trung, Nam
khá dễ dàng.( 0,5 điểm)
b) Khó khăn :
- Hình thể nước ta hẹp ở miền Trung và có nhiều đồi núi, cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc
– Đông Nam làm cho việc giao thông theo hướng Đông - Tây có phần trở ngại.( 0,5 điểm)
- Sông ngòi nước ta dày đặc, Khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo bảo vệ
đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của.( 0,25 điểm)
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ nước
ngoài tốn nhiều ngoại tệ.( 0,25
Câu 5: ( 2 điểm)
- Tính tỉ trọng diện tích , dân số GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Diện tích: 39%; dân số: 41%; GDP: 64,9% . (1 điểm)
Nhận xét:- Dù chỉ chiếm 39% diện tích và 41% dân số so với các vùng kinh tế trọng điểm của
cả nước nhưng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đạt 64,9% GDP so với các vùng kinh tế trọng
điểm cả nước. ( 0,5 điểm)
- Điều đó chứng tỏ vùng phát triển kinh tế mạnh, năng động do có những điều kiện thuận lợi:
cơ sở hạ tầng, nhân lực thu hút đầu tư cao…( 0,5 điểm)
Câu 6: ( 2 điểm)
Khai thác dầu khí
Dầu thô Khí đốt
Xuất khẩu Lọc dầu và hóa dầu Chế biến
bước đầu
Chế biến công

nghệ cao
Dầu
thô
Nhiên
liệu:
Xăng, dầu
hỏa, dầu
cặn và
dầu hắc
Chất
tổng
hợp:
chất
dẻo, sợi
tổng
hợp,
cao su
tổng
hợp
Hoá
chất

bản
Khí
đốt
dân
dụng
Phục
vụ
cho

máy
nhiệt
điện,
tuốc
pin
Phân
đạm
Xuất
khẩu:
khí tự
nhiên
và khí
hóa
lỏng

×