Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 26 trang )

Chương 4
Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2008

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000
là tập hợp các kinh nghiệm
QLCL tốt nhất đã được thực thi
rộng rãi và được chấp nhận
thành tiêu chuẩn quốc gia của
nhiều nước.

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000

Do Tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hóa (International
Organization for Standardization)
ban hành lần đầu năm 1987.

là sự kế thừa của các tiêu chuẩn đã
tồn tại và được sử dụng rộng rãi,
trước tiên là trong lĩnh vực quốc
phòng.

Bộ tiêu Chuẩn
ISO 9000:2000
ISO 9000:2005, Cơ sở và từ vựng.
ISO 9001:2008, Các yêu cầu.
ISO 9004:2009, .
ISO 19011:2002, Hướng dẫn đánh giá


QMS và/hoặc EMS.

Hệ thống QLCL
là hệ thống quản lý để định
hướng và kiểm soát một tổ
chức về chất lượng

1


Hệ thống tài liệu
Chính sách chất lượng
Sổ tay chất lượng
Kế hoạch chất lượng
Các thủ tục, hướng dẫn công việc
Biểu mẫu
Các văn bản quy phạm pháp luật
Các tiêu chuẩn áp dụng
Các quy định riêng của tổ chức

Lợi ích khi áp dụng ISO
9001:2008

Các hình thức đánh giá QMS
Đánh giá bên thứ nhất do tổ chức
tiến hành (đánh giá nội bộ).
Đánh giá bên thứ hai do khách
hàng đánh giá tổ chức.
Đánh giá bên thứ ba do tổ chức
độc lập, khách quan đánh giá.


10 bước cải tiến chất lượng
Các tổ chức chứng nhận QMS

2


Chương 5
Hệ thống quản lý môi trường
(EMS) ISO 14001:2004

ISO 14001:2004

Hệ thống quản lý môi trường
ISO 14001:2004
Là tiêu chuẩn qui định các yêu cầu đối với
hệ thống quản lý môi trường.
HTQLMT là một bộ phận thuộc hệ thống
quản lý trong một tổ chức.
Nhằm biểu thị và triển khai chính sách
mơi trường cũng như quản lý các khía
cạnh mơi trường trong tổ chức đó.

ISO 14001:2004

Mơ hình EMS
ISO 14001:2004
Ơ nhiễm mơi trường do hoạt động của
con người đã tồn tại từ khi con người mới
xuất hiện trên trái đất.

Từ thế kỷ 19 đến nay, các nhà máy mọc
lên trên khắp các thành phố. Các khu
dịch vụ, các cửa hàng và các căn hộ
hàng ngày đã thải ra hàng loạt các chất
thải vào không khí, các dịng sơng, dịng
suối và đất.

3


CÁC U CẦU CỦA ISO
Mơ hình HTQLMT
14001:2004
CÁC U CẦU CHUNG
CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
HOẠCH ĐỊNH

6 Yêu cầu

TRIỂN KHAI VÀ VẬN HÀNH
KIỂM TRA

Lợi ích khi áp dụng
ISO 14001:2004
Ngăn ngừa ơ nhiễm.
Tiết kiệm chi phí đầu vào.
Chứng minh sự tuân thu luật pháp.
Thoa mãn yêu cầu của khách hàng nước
ngoài.
Gia tăng thị phần.

Xây dựng niềm tin cho các bên liên quan.

XEM XÉT VÀ LÃNH ĐẠO

Hệ thống tài liệu
Chính sách mơi trường
Sổ tay mơi trường
Các tài liệu về môi trường và yêu cầu
pháp luật
Các khía cạnh mơi trường
Các thủ tục, hướng dẫn cơng việc về hoạt
động môi trường
Các thủ tục, hướng dẫn công việc để
kiểm sốt mơi trường
Biểu mẫu

Hệ thống trách nhiệm xã hội
SA 8000:2008

Chương 6
Hệ thống trách nhiệm xã hội
SA 8000:2008
& Hệ thống quản lý
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
OHSAS 18001:2007

Hệ thống trách nhiệm xã hội
SA 8000:2008

Hiện tồn thế giới vẫn có khoảng 13

triệu người bị cưỡng bức lao động.
Với lợi nhuận khổng lồ chỉ xếp sau
buôn bán ma túy và vũ khí. Các tổ
chức tội phạm khơng ngừng mở rộng
phạm vi, khiến người nghèo đứng
trước những nguy cơ trở thành nô lệ
bất cứ lúc nào.

4


SA 8000:2008
(Social Accountability)
là tiêu chuẩn đưa các yêu cầu về trách
nhiệm xã hội do Hội đồng Công nhận
quyền ưu tiên kinh tế (nay là Tổ chức
trách nhiệm quốc tế SAI) được ban
hành lần đầu vào năm 1997.
Ngày 01/05/2008 đã ban hành tiêu
chuẩn SA 8000:2008.

SA 8000:2008
(Social Accountability)
Sub
title
Sub
title

Sức
Sứckhỏe

khỏevà
vàan
antoàn
toàn
Thù lao

SA 8000: 2001
Giờ làm việc

Kỷ
Kỷluật
luật

SA 8000:2008
(Social Accountability)
Là cơ hội để đạt được lợi thế cạnh tranh
thông qua: “Sự yên tâm về mặt trách
nhiệm xã hội”.
Giảm chi phí quản lý về các yêu cầu xã
hội khác nhau.

Tính đến tháng 7/2007 có 25 doanh
nghiệp đạt được chứng nhận SA
8000:2001, chủ yếu là các DN trong
ngành dệt may.
Công ty dệt may Việt Thắng, Công ty
xuất nhập khẩu dệt may Việt Tiến,
Castrol Vietnam, Legamex, Công ty
cổ phần Kim Đan….


Tự
Tựdo
dohiệp
hiệphội
hộivà
vàquyền
quyền
thương
thươnglượng
lượngtập
tậpthể
thể

Phân
Phânbiệt
biệtđối
đốixử
xử

Các yếu tố của
SA 8000:2008
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Cam kết của công ty về phúc lợi cho
người lao động, tăng lòng trung thành và

cam kết của họ đối với tổ chức.

Lao động cưỡng bức

Hệ thống quản lý

7.
8.

Chính sách xã hội
Đại diện lãnh đạo
Lập kế hoạch
Thực hiện
Kiểm tra và hành động khắc phục
Xem xét của lãnh đạo
Thông tin liên lạc
Hồ sơ

OHSAS 18001:2007
HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP
(Occupational Health and Safety management
System)

5


OHSAS 18001:2007

OHSAS 18001:2007


khi các tổ chức thường phải đối mặt
với những chi phí ngày càng cao như
trả lương cho thời gian nghỉ ốm, đào
tạo thay thế, giảm năng suất của
những công nhân bị thương khi họ
quay lại làm việc, chi phí cho cơng
nhân bị ốm đau, bị thương tật, luật
pháp về an tồn sức khỏe, chi phí bảo
hiểm cho cơng nhân,...

là một tiêu chuẩn quốc tế được xây
dựng từ sự kết hợp của các tổ chức
tiêu chuẩn quốc gia, các tổ chức chứng
nhận, các tổ chức tư vấn và các
chuyên gia trong ngành nhằm kiểm
soát các rủi ro về mặt an toàn sức khỏe
nghề nghiệp.

Nội dung OHSAS 18001:2007
Nhận diện mối nguy, kiểm soát hoạt động xác định
và đánh giá rủi ro.
Yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác.
Các chương trình OHSAS và mục tiêu.
Nguồn lực, vai trị, trách nhiệm và quyền hạn.
Năng lực, đào tạo và nhận thức.
Giao tiếp, tham gia và tư vấn.
Kiểm soát thực hiện.
Chuẩn bị và ứng phó với các trường hợp khẩn
cấp.

Đo lường, giám sát và cải tiến các q trình thực
hiện

Mơ hình OHSAS
18001:2007

1
CHÍNH
SÁCH
AN
TỒN
SỨC
KHỎE

Type A

2

3

LẬP
KẾ
HOẠCH

THỰC
HIỆN

ĐIỀU
HÀNH


Type B

4

5

6

KIỂM
TRA

CÁC
HÀNH
ĐỒNG
KHẮC
PHỤC

XEM
XÉT
CỦA
LÃNH
ĐẠO

CẢI
TIẾN
LIÊN
TỤC

Type C


Type D

Lợi ích của OHSAS
18001:2007
Loại bỏ hoặc giảm thiểu những rủi ro đến người
lao động và các bên liên quan.
Cải thiện hệ thống quản lý về an toàn sức khỏe
nghề nghiệp hiện có.
Nâng cao lịng nhiệt tình của người lao động
thơng qua đảm bảo an tồn cho họ.
Giảm chi phí liên quan tới bảo hiểm.
Giúp đảm bảo tuân thủ với chính sách về an
tồn sức khỏe do tổ chức tự đặt ra.
Chứng minh sự tuân thủ của mình với các bên
liên quan.

30

Chương 6: SA 8000 & OHSAS 18001

6


ISO 22000:2005

Chương 7

ISO 22000:2005
Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm


Lợi ích ISO 22000:2005

Ngày 01/09/2005 ban hành ISO 22000:2005
ISO 22000:2005 - Hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm (Các yêu cầu).
ISO 22004:2005 - Hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm (Hướng dẫn triển khai ISO
22000).

Sản phẩm an toàn cho người sử dụng.
Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương
hiệu, dễ dàng xuất khẩu
Tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận.
Giải phóng được cơng việc mang tính chất
sự vụ của lãnh đạo.
Các hoạt động có tính hệ thống, làm việc
trong mơi trường thoải mái.
Nâng cao năng suất lao động.
...

Các yếu tố chính của ISO 22000:2005

Các yếu tố chính của ISO 22000:2005

ISO 22000:2005

Lợi ích ISO 22000:2005

Lợi ích ISO 22000:2005


1. Trao đổi thơng tin tương hỗ (interactive communication)

2.
3.
4.

Trao đổi thông tin tương hỗ
(interactive communication)
Quản lý hệ thống
Các chương trình tiên quyết
(PRPs: Preequisite programmes)
Các nguyên tắc của HACCP

Cơ quan có th m quy n v ch đ nh/
lu t pháp

1.

Nhà sản xuất nông nghiệp

Nhà sx thuốc bảo vệ thực vật,
phân bón và thú y

Nhà sản xuất thức ăn gia súc

Chuỗi cung ứng tp để sản xuất
chất bổ sung và phụ gia

Nhà sản xuất thực phẩm sơ chế


Nhà vận tải và tồn trữ

Nhà sản xuất thực phẩm
Nhà sản xuất thực phẩm thứ cấp

Nhà sản xuất trang thiết bị
Nhà sản xuất thiết bị vệ sinh

Nhà bán sỉ
Nhà bán lẻ, cung cấp dịch vụ thực
phẩm và người bán thực phẩm

Đại lý nguyên vật liệu đóng gói
Nhà cung cấp dịch vụ

6

Người tiêu dùng

1

7


Các yếu tố chính của ISO 22000:2005

Lợi ích ISO 22000:2005

Các yếu tố chính của ISO 22000:2005


Lợi ích ISO 22000:2005

3. Các chương trình tiên quyết (PRPs: Preequisite programmes)
2.

Quản lý hệ thống
Các quy định thực hành đang áp dụng trên TG

Các chương trình tiên
quyết (PRPs)

Được thiết lập, vận hành, ln cập nhật và ln thống nhất.
Giúp tối đa hóa lợi ích cho khách hàng và các bên quan tâm.
Liên kết với tiêu chuẩn ISO 9001 để tăng cường tính tương
thích giữa hai tiêu chuẩn
Có thể áp dụng một cách độc lập.

PRPs có thể áp dụng một
hoặc nhiều các qui định
thực hành tùy theo phân
đoạn của chuỗi cung ứng
thực phẩm.

• Thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt (Good Agricultural
Practice -GAP)
• Thực hành cơng tác thú y tốt (Good Veterinarian Practice GVP)
• Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice -GMP)
• Thực hành vệ sinh tốt (Good Hygienic Practice -GHP)
• Thực hành sản xuất tốt (Good Production Practice -GPP)

• Thực hành phân phối tốt (Good Distribution Practice -GDP)
• Thực hành trao đổi mua bán tốt (Good Trading Practice GTP)

8

Các yếu tố chính của ISO 22000:2005

Lợi ích ISO 22000:2005

4.

1

Các yếu tố chính của ISO 22000:2005

Lợi ích ISO 22000:2005

Các nguyên tắc của HACCP
2.

Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích mối nguy hại.

Quản lý hệ thống

Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn ( CCP: Critical control point).

Được thiết lập, vận hành, luôn cập nhật và ln thống nhất.
Giúp tối đa hóa lợi ích cho khách hàng và các bên quan tâm.
Liên kết với tiêu chuẩn ISO 9001 để tăng cường tính tương
thích giữa hai tiêu chuẩn

Có thể áp dụng một cách độc lập.

Nguyên tắc 3: Xác lập các ngưỡng tới hạn.
Nguyên tắc 4: Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn.
Nguyên tắc 5: Xác định các hoạt động khắc phục.
Nguyên tắc 6: Xác lập các thủ tục kiểm tra.
Nguyên tắc 7: Thiết lập hệ thống tài liệu.

10

GMP

GMP

Lợi ích ISO 22000:2005


8

Lợi ích ISO 22000:2005

Khái niệm GMP:
– Good Manufacturing Practices, nghĩa là thực hành sản xuất tốt.
– Là quy phạm sản xuất, là các biện pháp, thao tác thực hành cần tuân thủ nhằm đảm
bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu CLVSATTP.

Phương pháp xây dựng GMP
1. Nguyên liệu
(Bột mì, nước, muối, phẩm màu)




Phạm vi kiểm sốt của GMP:
– Phần cứng: Là các điều kiện sản xuất
– Phần mềm: Bao gồm các quy định về công nghệ, vận hành.

3.

GMP 1.2

Cán mỏng, cắt thành sợi phở

GMP 1.3

4.
5.

Hóa Chất

Phụ Gia

Nước

GMP 1.9

Nước đá
9.

Nguyên liệu


Tay nghề

Thời gian

Nhiệt độ

………

Thành
Phẩm

Môi trường

15

Hỗn hợp gia vị
(muối, tỏi, ớt,
bột ngọt, tiêu,
hương liệu)

GMP 1.1

Nhào trộn

2.

6.
7.
8.


Hấp

GMP 1.4

Cắt đoạn

GMP 1.5

Chiên

GMP 1.6

Làm nguội

GMP 1.7

Kiểm tra, chỉnh phở

GMP 1.8

10. Chế gia vị

GMP 1.10

11. Giấy OPP

12. Đóng gói

GMP 1.12


GMP 1.11

13. Nhập Kho

GMP 1.13
16

8


GMP

GMP

Lợi ích ISO 22000:2005

Lợi ích ISO 22000:2005





10 ngun tắc căn bản của GMP












Viết ra những gì cần làm.
Làm theo những gì đã viết.
Ghi kết quả đã làm vào hồ sơ.
Thẩm định các quy trình.
Sử dụng hợp lý thiết bị
Bảo trì thiết bị theo kế hoạch.
Đào tạo thường xuyên và cập nhật.
Giữ gìn sạch sẽ và ngăn nắp.
Cảnh giác cao về chất lượng.
Kiểm tra sự thực hiện đúng.






L i ích c a vi c áp d ng GMP
Có phương thức quản lý chất lượng khoa học, hệ thống và đầy đủ;
Giảm các sự cố, rủi ro trong sản xuất, kinh doanh;
Sản phẩm có chất lượng ổn định, đáp ứng tiêu dùng, vệ sinh an toàn và hiệu
quả sử dụng; thể hiện cam kết của bạn trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm an
tồn
Giảm các chi phí, có điều kiện hạ giá thành sản phẩm;
Lợi thế về tín nhiệm đối với người tiêu dùng, tăng khả năng cạnh tranh thị
trường và hiệu quả sản xuất;
Lợi ích khuyến khích từ phía Chính phủ, ngành, cơ quan thẩm quyền và các bên

có quyền lợi liên quan khác
Chuẩn bị cho hệ thống quản lý chất lượng để chứng nhậm HACCP

• Khó khăn khi th c hi n GMP
– Xây dựng một nhà máy sản suất đạt tiêu chuẩn GMP rất tốn kém trong điều kiện
Doanh nghiệp Việt Nam đa số là vừa và nhỏ nên thiếu chi phí đầu tư.
– Thời gian chuẩn bị cho một nhà máy sản xuất theo tiêu chuẩn GMP cũng phải
mất 3-5 năm. Nhiều DN sẽ phải cân nhắc.
– Việc duy trì cũng địi hỏi nhiều nguồn lực…

17

HACCP

HACCP

Lợi ích ISO 22000:2005


Lợi ích ISO 22000:2005

HACCP là gì ?
– Là tên viết tắt của các chữ “Hazard Analysis Critical Control Point”. Có nghĩa
là “phân tích mối nguy và điểm kiểm sốt tới hạn”.
– Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm sốt điểm tới hạn là một hệ thống nhằm
phân tích, xác định các mối nguy và các biện pháp phòng ngừa nhằm kiểm
sốt chúng.




18

Những bước áp dụng HACCP
B1:

Tại sao phải xây dựng hệ thống HACCP ?
– HACCP là một hệ thống tỏ ra rất hiệu quả với các mục đích ngăn ngừa, giảm
thiểu hoặc loại bỏ những mối nguy hiểm cho an toàn thực phẩm xuống đến
mức chấp nhận được.
– Hệ thống HACCP được xây dựng nhằm bảo vệ sản phẩm khỏi bị nhiễm bẩn
từ các tác nhân sinh học, hoá học và vật lý học, qua đó chứng minh được tính
an tồn và đáng tin cậy của sản phẩm.
– Hệ thống HACCP có thể ví như một hệ thống bảo vệ trung thành cho sức
khoẻ con người mỗi khi sử dụng thục phẩm được sản xuất trên những quy
trình cơng nghệ do HACCP kiểm sốt.

19

Thành lập nhóm HACCP

B2:

Mơ tả sản phẩm

B3:

Xác định mục đích sử dụng

B4:
B5:


Thẩm định sơ đồ dây chuyền sản xuất so với thực tế sản xuất

B6:

Liệt kê tất cả các mối nguy tiềm ẩn. Tiến hành phân tích các mối
nguy.Nghiên cứu các biện pháp kiểm sốt.

N.Tắc 1

B7:

Xác định các điểm kiểm soát tới hạn

N.Tắc 2

B8:

Xác định các mức tới hạn tại mỗi địa điểm kiểm soát tới hạn

N.Tắc 3

B9:

Xây dựng hệ thống theo dõi tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn

N.Tắc 4

B10:


Thiết lập hành động khắc phục

N.Tắc 5

B11:

Xây dựng các thủ tục đánh giá xác nhận

N.Tắc 6

B12:

Xây dựng hệ thống tài liệu và lưu trữ hồ sơ

Thiết lập sơ đồ dây chuyền sản xuất

N.Tắc 7 24

HACCP

Lợi ích ISO 22000:2005




Lợi ích khi áp dụng hệ thống HACCP
– Là giải pháp đổi mới doanh nghiệp trong xu thế hội nhập kinh tế, đổi mới quản lý
và tăng cường tiếp thị; xuất khẩu sang thị trường yêu cầu có HACCP
– Đổi mới cách thức quản lý chất lượng phù hợp thơng lệ và địi hỏi của thế giới.
Mục tiêu từ loại bỏ lỗi thành phẩm sang chủ động phòng ngừa trong suốt quá

trình hình thành sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh;
– Khẳng định cơ sở đang có biện pháp hữu hiệu để kiểm sốt q trình sản xuất
để tạo ra sản phẩm tốt, an toàn ; nâng cao uy tín sản phẩm và doanh nghiệp;
– Được sử dụng dấu chứng nhận phù hợp hệ thống HACCP trên nhãn sản phẩm
tạo lòng tin khách hàng, trong các hoạt động quảng cáo, chào hàng giới thiệu cơ
sở;
– HACCP dễ dàng thích hợp với HTQLCL ISO 9000
Khó khăn của việc áp dụng HACCP
– Phải thực hiện tiên quyết chương trình ( GMP- thực hành sản xuất tốt, SSOP
thực hành vệ sinh tốt… Chương trình này bao gồm các yêu cầu về thiết kế nhà
xưởng, thiết bị, hành vi vệ sinh, vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà xưởng, khử trùng,
kiểm sốt cơn trùng, kho tàng v.v… Nhằm hạn chế các mối nguy đối với thực
phẩm.
– Chi phí tư vấn, cấp giấy chứng nhận cao.
– Người tiêu dùng chưa biết nhiều về HACCP nên thực hiện lúc này doanh nghiệp
chưa có lợi gì.
– Chi phí cao cho trang thiết bị, nhà xưởng…
– Thiết lập một hệ thống giám sát cho từng CCP

Chương 8

Nhóm chất lượng
(Quality Control Circle QCC)

26

9


QCC

Nhóm chất lượng là nhóm nhỏ
Nhóm chất lượng tổ chức trong phạm vi
cùng bộ phận
Tham gia tự nguyện
Sự phát triển của các thành viên
Giải quyết những vấn đề của chính mình
QCC sử dụng kỹ thuật kiểm sốt chất
lượng bằng thống kê.

Nguyên tắc hoạt động của QCC

Mục tiêu của QCC
Tự thân phát triển.
Hỗ trợ nhau cùng phát triển.
Cải tiến chất lượng.
Cải thiện giao lưu, hành vi giao tiếp.
Giảm lãng phí.
Làm trịn trách nhiệm trong cơng việc.
Giảm chi phí.
Nâng cao năng suất.
….

Hoạt động của QCC
Đưa ra các vấn đề về chất lượng đã và
đang ảnh hưởng đến kết quả và hiệu
quả của tổ chức.
Phân tích các vấn đề.
Triển khai biện pháp giải quyết tối ưu.
Báo cáo với các cấp lãnh đạo.
Ban lãnh đạo xem xét, chấp thuận và

theo dõi.

Lợi ích của QCC
Tạo ra mơi trường hấp dẫn vì các thành viên
say mê công việc, được cấp trên ghi nhận và
tôn trọng.
Công việc và thủ tục tiến hành được cải tiến
qua cách giải quyết vấn đề của các thành
viên.
Giảm bớt sự lãng phí, cải thiện ý thức về
chất lượng trong tổ chức, tăng năng suất và
thu nhập của người lao động.

Chương 9

Kiểm soát chất lượng bằng thống

và 6 sigma

10


7 cơng cụ (7 tools)
kiểm sốt chất lượng
Kiểm sốt chất lượng
bằng thống kê

1.
2.
3.

4.

7 cơng cụ
kiểm sốt chất lượng

5.
6.

“1000 lời nói khơng bằng 01 hình
vẽ”

7.

Phiếu kiểm tra
Biểu đồ Pareto
Biểu đồ cột
Biểu đồ tương quan
Biểu đồ kiểm soát
Biểu đồ nhân quả
Lưu đồ

Six sigma
Six sigma
Tập trung cải tiến quy trình
nhằm mục tiêu chỉ có 3,4 lỗi
(hay sai sót) trên mỗi một triệu
khả năng gây lỗi. Nói cách khác,
đó là sự hồn hảo đến mức
99,99966%.


Mức Sigma
2
3
4
5
6

Chi phí lãng phí
Lỗi trên 1 triệu khả
Chi phí kém chất lượng
năng
308.537
Khơng có cơng ty nào q tệ hơn 2
Sigma
66.807
25-40% doanh số
6.210
15 -25% doanh số
233
5-15% doanh số
3,4
<1% doanh số

Six sigma
Tìm ra biện pháp để gia tăng năng suất.
Cải thiện tỷ lệ giao hàng đúng hẹn.
Cải thiện khả năng dự báo bán hàng.
Giảm thiểu sai sót về chất lượng giao nhận
với các nhà cung ứng.
Cải thiện công tác lập kế hoạch.

Cải thiện chất lượng dịch vụ cho khách
hàng.

11


Chương 10

5S và Kaizen

5S
SEIRI (sàng lọc): là xem xét, phân
loại, chọn lựa và loại bỏ những
thứ không cần thiết tại nơi làm
việc.

5S
SEISO (sạch sẽ): là giữ gìn vệ sinh,
máy móc, thiết bị để đảm bảo môi
trường, mỹ quan tại nơi làm việc.

5S
SEIRI
SEITON
SEISO
SEIKETSU
SHITSUKE

5S
SEITON (sắp xếp): là bố trí, sắp đặt

mọi thứ ngăn nắp theo trật tự hợp
lý để dễ dàng, nhanh chóng cho
sử dụng.

5S
SEIKETSU(săn sóc): là liên tục duy
trì, cải tiến nơi làm việc bằng seiri,
seiton và seiso.

12


Lợi ích của 5S
5S
SHITSUKE (sẵn sàng): là thói quen
tự giác tuân thủ nghiêm ngặt các qui
định tại nơi làm việc.

Các bước tiến hành 5S
Bước 1: Thành lập ban 5S.
Bước 2: Quy định chức năng, nhiệm vụ của
ban 5S.
Bước 3: Thông báo và tuyên truyền, đào tạo
về 5S trong đơn vị.
Bước 4: Phát lệnh tổng vệ sinh trong toàn
đơn vị.
Bước 5: Tiến hành kiểm tra, chấm điểm
Bước 6: Tuyên dương, khen thưởng

Kaizen

Người Nhật áp dụng Kaizen để loại trừ 3M :

Muda: Sự lãng phí thời gian, thao tác,
khơng gian, ngun vật liệu, tiền bạc.
Muri: Sự bất hợp lý gây căng thẳng, stress.
Mura: Sự mất đồng bộ, kiểu người xây, kẻ
phá; trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.

Nơi làm việc trở nên sạch sẽ và ngăn
nắp hơn.
Tăng cường phát huy sáng kiến cải tiến.
Mọi người làm việc có kỷ luật hơn.
Các điều kiện hỗ trợ luôn sẵn sàng cho
mọi công việc.
Chỗ làm việc trở nên thuận tiện và an
toàn hơn.
…..

Kaizen
Là một triết lý quản lý của người
Nhật
Kaizen được ghép từ Kai “Thay
đổi” và Zen “Tốt hơn”
Kaizen nghĩa là “Thay đổi để tốt
hơn” hay “Cải tiến liên tục”

Kaizen
Là quá trình cải tiến liên tục nơi làm
việc; tập trung nâng cao năng suất và
thoả mãn u cầu khách hàng thơng

qua giảm lãng phí; triển khai dựa trên
sự tham gia nhiệt tình của mọi thành
viên với sự cam kết mạnh mẽ của lãnh
đạo; đặc biệt nhấn mạnh hoạt động
nhóm; thu thập và phân tích dữ liệu là
công cụ hữu hiệu.

13


TIÊU CHÍ

ĐỔI MỚI

KAIZEN
Dài hạn, khơng gây
ấn tượng

Ngắn hạn, gây ấn tượng

Nhịp độ

Các bước nhỏ

Các bước lớn

Khung thời gian

Liên tục, tăng dần


Cách quãng

Mức độ thay đổi

Dần dần

Đột ngột

Tính hiệu quả

Cách tiếp cận

Nỗ lực tập thể

Ý tưởng và nỗ lực cá nhân

Phạm vi liên quan

Mọi người

Một vài người được lựa chọn

Mục đích

Duy trì, cải tiến

Đột phá, xây dựng

Phương pháp


Truyền thống

Đột phá kỹ thuật

Đầu tư

Ít, dần dần

Lớn, tức thời

Định hướng

Con người

Cơng nghệ, kỹ thuật

Đánh giá

Quá trình, sự nỗ lực

Kết quả, lợi nhuận

Chương 11

Quản lý chất lượng đồng bộ (TQM)
và Giải thưởng chất lượng Quốc gia

Lợi ích của Kaizen
Kaizen áp dụng trong chiến lược định
hướng khách hàng.

Chất lượng là hàng đầu, chứ không
phải là lợi nhuận.
Thiết lập văn hố cơng ty để mọi nhân
viên tự nhận thức những sai sót.
Giải quyết cơng việc theo hướng phối
hợp.
….

Quản lý chất lượng đồng bộ
(TQM)
là một phương thức quản lý,
định hướng vào chất lượng,
dựa trên sự tham gia của mọi
thành viên nhằm đem lại sự
thành công dài hạn thơng qua
sự thỏa mãn khách hàng, lợi ích
của mọi thành viên và xã hội.

Các đặc điểm chung của TQM
1.

2.
3.
4.
5.

6.

Chất lượng định hướng bởi khách
hàng và các bên quan tâm.

Vai trò lãnh đạo trong cơng ty.
Cải tiến chất lượng liên tục.
Tính nhất thể, hệ thống.
Sự tham gia của mọi cấp, mọi bộ
phận, nhân viên.
Sử dụng các phương pháp như kỹ
thuật thống kê, vừa đúng lúc,…

Bí quyết thành cơng
khi áp dụng TQM
1. TQM phải bắt đầu từ lãnh đạo.
2. Phải có lịng kiên trì.
3. Mạnh dạn thay đổi tổ chức ngay sau khi
cam kết.
4. Biết trao thực quyền cho người lao động.
5. Có một hệ thống thơng tin nội bộ hiệu quả.
6. Có chiến lược đào tạo cụ thể.
7. Có sự tham gia của tất cả mọi người.

14


Giải thưởng chất lượng
Quốc gia (GTCLQG)
GTCLVN được thành lập theo Quyết định
số 1352/QĐ- TĐC ngày 05/08/1995 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học Cơng nghệ và Mơi
trường nhằm khuyến khích các tổ chức
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nâng
cao chất lượng hoạt động, nâng cao khả

năng cạnh tranh trên thị trường trong
nước và trên thế giới.

Giải thưởng chất lượng
Quốc gia (GTCLQG)
GTCLQG tơn vinh các tổ chức đóng góp
tích cực vào tăng trưởng kinh tế, xã hội
của đất nước thơng qua:
• Biết nâng cao vị thế sản phẩm của Việt
Nam.
• Tăng cường năng lực và khả năng cạnh
tranh trong bối cảnh hội nhập.
• Xây dựng văn hố và phong trào về năng
suất, chất lượng.

Chương 12: Phần bài tập
1.Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng.
2.Trọng số của từng yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng.
3.Mức chất lượng hay mức độ hài lòng của
khách hàng.
4.Bảy cơng cụ kiểm sốt chất lượng.
5.Năng lực của q trình.
6.Hệ số phân hạng chất lượng.
7.So sánh chi phí chất lượng tác động đến
hiệu quả hoạt động

Giải thưởng chất lượng
Quốc gia (GTCLQG)

GTCLQG chính thức đổi tên từ năm
2009. Đây là hình thức tơn vinh, khen
thưởng hàng năm ở cấp quốc gia của
Thủ tướng Chính phủ cho các tổ chức
đạt thành tích xuất sắc về chất lượng
trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

7 tiêu chí
và thang điểm xét thưởng
• Vai trò của lãnh đạo tổ chức, doanh nghiệp: 120 điểm
• Chiến lược hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp: 85
điểm
• Chính sách định hướng vào khách hàng và thị trường:
85 điểm
• Đo lường, phân tích và quản lý tri thức: 90 điểm
• Quản lý, phát triển nguồn nhân lực: 85 điểm
• Quản lý q trình hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp:
85 điểm
• Kết quả hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp : 450
điểm

Xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng
• Nhóm trưởng và thư ký thiết lập mẫu điều tra ý
kiến của từng chuyên gia về xác định các yếu tố
ảnh hưởng chất lượng.
• Phiếu điều tra được gởi các chuyên gia để cho ý
kiến.
• Thư ký thu các phiếu điều tra về tổng hợp.
• Xác định từ 6 đến 7 yếu tố ảnh hưởng chất

lượng mà tập thể các chuyên gia đã đóng góp
nhiều nhất.

15


Xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng

Tính trọng số của từng yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng

1. Nhóm trưởng và thư ký nhóm soạn biểu mẫu xin ý
kiến chuyên gia về thứ tự quan trọng của từng yếu
tố ảnh hưởng đến chất lượng đã xác định.
2. Gởi các phiếu điều tra đến từng chuyên gia xin xác
định thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng
nhất.
3. Thư ký nhóm thu phiếu điều tra.
4. Tổng hợp kết quả điều tra và tính trọng số (Tầm
quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng).

Tính trọng số của từng yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng
Hướng dẫn bài tập 1, trang
Hướng dẫn giải bài tập 2, trang

pi


vi =

n

∑P
i =1

Tính mức chất lượng
hay mức độ hài lòng của khách hàng
(tr.
)
n

M

Q

=



i=1

Hướng dẫn bài tập 1, trang
Hướng dẫn giải bài tập 2, trang

civi
n

C


Tính mức chất lượng
hay mức độ hài lòng của khách hàng
(tr.
)

i

oi



i =1

vi

7 cơng cụ kiểm sốt chất lượng
(7 tools) tr.
1.Phiếu kiểm tra
2.Biểu đồ Pareto
3.Biểu đồ cột
4.Biểu đồ tương quan
5.Biểu đồ kiểm soát
6.Sơ đồ nhân quả (Sơ đồ xương cá, Biểu
đồ Ishikawa)
7.Lưu đồ

16



Phiếu kiểm tra (tr.

)

là công cụ giúp nhà quản trị thu
thập, sắp xếp hợp lý các dữ liệu
theo một mục đích đã đề ra.
Có nhiều hình thức của phiếu kiểm
tra.

Phiếu kiểm tra (tr.241)

Phiếu kiểm tra (tr.

)

• Kiểm tra sự phân bố của q trình sản xuất - điều
hành.
• Kiểm tra các lý do sản phẩm bị trả lại.
• Kiểm tra vị trí các khuyết tật.
• Kiểm tra các ngun nhân gây ra sự khơng phù hợp.
• Kiểm tra xác nhận các ngun nhân.
• Kiểm tra phân tích thời gian làm việc.

Biểu đồ Pareto (tr. )
là một kỹ thuật giúp chúng ta
tìm ra cách giải quyết tập
trung nhất.
là một đồ thị hình cột chỉ rõ
yếu tố chất lượng nào cần

được ưu tiên giải quyết.

Biểu đồ Pareto
(Vẽ theo số lượng, tr.

)

Biểu đồ Pareto
(Vẽ theo tỷ lệ, tr. )

17


Biểu đồ Pareto (tr.

Vẽ biểu đồ Pareto (Bài tập 7, tr.

)

B c 1: Thu thập các dữ liệu bằng các phiếu kiểm tra liên quan đến
các chỉ tiêu không phù hợp như không đạt tiêu chuẩn, các dạng
khuyết tật, chi phí, kích cỡ, ....
B c 2: Xác định các yếu tố thời gian (trước cải tiến và sau cải
tiến).
B c 3: Tổng cộng tất cả các dữ liệu trong một thời hạn nhất định.
B c 4: Vẽ trục tung và trục hồnh và chia khoảng cách thích hợp
trên trục tung. Riêng trục hoành nên chia các dạng khuyết tật ứng
các các đơn vị thống nhất nhau (nghĩa là bề rộng của các dạng
khuyết tật đều bằng nhau).
B c 5: Vẽ trước các dạng khuyết tật quan trọng nhất ở vị trí sát

trục tung và lần lượt các dạng khuyết tật khác theo hướng giảm dần
theo số lượng hoặc theo tỷ lệ.
B c 6: Ghi các dữ liệu ngay trên các cột và vẽ đường cong tích
lũy.
B c 7: Dùng đường cong tích lũy để so sánh kết của cải tiến.

Vẽ biểu đồ Pareto (Bài tập 7, tr.

Dạng khuyết tật
Hàn
Nối
Độ hở
Lắp ráp
Xoắn không phù hợp

)

Dạng khuyết tật
Hàn
Nối
Độ hở
Lắp ráp
Xoắn không phù hợp

)

Số sản phẩm bị khuyết tật
198
25
103

18
72

Kết quả cải tiến thông qua
vẽ đường cong tích lũy của biểu đồ Pareto

Số sản phẩm bị khuyết tật
96
20
100
08
56

Biểu đồ cột (tr. )
Hàng ngày, các nhà quản lý phải trực
diện với hàng trăm, hàng ngàn dữ liệu
được báo cáo.
Với biểu đồ cột cung cấp cách nhìn tổng
quan về kết quả chất lượng sản xuất
trong một thời kỳ nhất định.
Nhà quản lý cần tập trung vào 02 chỉ số
là giá trị trung bình và độ lệch chuẩn để
đánh giá về chất lượng.

Biểu đồ cột (tr.

)

Hướng dẫn giải bài tập 1, tr….
Hướng dẫn sử dụng excel để tìm

giá trị trung bình và độ lệch chuẩn.
Xác định chất lượng của 02 ngày
sản xuất.
Giải bài tập 4, tr…..

18


Biểu đồ kiểm soát (tr. )

Biểu đồ kiểm soát (tr. 2

)

Biểu đồ kiểm soát (tr.

)

Nắm bắt qui luật của các thay đổi
động thông qua các dữ liệu trên.
Nhận biết đang có những thay đổi
cũng như nguyên nhân gây ra
những bất thường trên.
Vẽ BĐKS với một đợt lấy mẫu
(n=1).

Biểu đồ kiểm soát (tr. 2

)


Hướng dẫn giải bài tập 1, tr.
Biểu đồ X: Tính giá trị đường tâm, giới
hạn trên và giới hạn dưới
Biểu đồ R: Tính giá trị đường tâm, giới
hạn trên và giới hạn dưới
Giải bài tập biểu đồ kiểm soát.xls
Vẽ biểu đồ kiểm soát

Biểu đồ kiểm soát (tr. 2 )
Biểu đồ kiểm soát (tr. 2 )
Vẽ BĐKS với nhiều đợt lấy mẫu

Hướng dẫn giải bài tập 1, tr. 2
Công thức giải trang 2

và 2

19


Biểu đồ tương quan (tr. 2

)

Biểu đồ tương quan (tr. 2 )
Tìm mối tương quan giữa các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng.
Giảm thiểu khối lượng kiểm tra, đầu tư
các nguồn lực.


Biểu đồ tương quan (tr. 2 )
B c 1: Thu thập từ 50 đến 100 nhóm dữ liệu.
B c 2: Vẽ một đồ thị.
B c 3: Định tọa độ của từng cặp dữ liệu trên đồ thị.
B c 4: Đếm trước các điểm gần trục hoành và đến
điểm n/2 dừng lại. Tiến hành khoanh tròn điểm n/2
và vẽ một đường thẳng song song với trục hồnh
đi ngang điểm đó.
B c 5: Đếm trước các điểm gần trục tung nhất và
đến điểm n/2 dừng lại. Tiến hành khoanh tròn điểm
n/2 và vẽ một đường thẳng song song với trục tung
đi ngang điểm đó.
B c 6: Đếm tổng số điểm hiện diện tại 4 vùng
1,2,3,4.
Bước 7: Căn cứ vào dạng phân bố các điểm trên, ta
kết luận mối tương quan giữa các cặp dữ liệu.

Vẽ sơ đồ nhân quả (tr. 2

)

là một công cụ hữu hiệu giúp nhà
quản lý liệt kê các nguyên nhân gây
nên biến động chất lượng

Vẽ biểu đồ tương quan (tr. 2 )

Hướng dẫn giải bài tập 1,
trang


Vẽ biểu đồ tương quan
tại lớp

Vẽ lưu đồ (tr. 2

)

Là hình thức trình bày bằng hình
tượng các bước tiến hành trong một
q trình.
Dưới dạng sơ đồ hóa để mơ tả một
q trình đang hiện hành và/hoặc
thiết kế qúa trình mới.
Điều này tạo thuận lợi để xác định
các cơ hội cải tiến.

20


Vẽ lưu đồ (tr. 2

)

Cách thức vẽ lưu đồ (tr. 2

)

Hướng dẫn vẽ lưu đồ về tổ
chức một buổi liên hoan tại
gia đình bạn


Tính năng lực của q trình
(tr.2
)
Các chỉ số để đánh giá năng lực của quá
trình bao gồm:
Cp : Chỉ số tiềm năng của quá trình.
Cpk: Chỉ số năng lực q trình.

Q trình “có năng lực”
Nếu phân bố của quá trình (6σ – độ rộng thực
của quá trình) bằng hoặc nhỏ hơn với độ rộng
của giới hạn kỹ thuật (độ rộng cho phép của
quá trình).

Phân biệt giới hạn kiểm soát
và giới hạn kỹ thuật
Giới hạn kiểm soát (UCL và LCL) liên quan
đến tính ổn định cúa q trình. Các giới hạn
này được tính tốn khi xây dựng biểu đồ kiểm
soát. Đây là cơ sở biểu thị độ rộng thực của
quá trình.
Giới hạn kỹ thuật (USL và LSL) liên quan
đến năng lực của quá trình. Các giới hạn này
được các nhà sản xuất ấn định sẵn trong giai
đoạn thiết kế sản phẩm. Đây là cơ sở để tính
độ rộng cho phép của q trình.

Q trình “khơng có năng lực”
Q trình khơng ổn định (liên quan đến

giới hạn kiểm sốt – q trình ngồi tầm
kiểm sốt).
Q trình tập trung q gần với một giới
hạn kỹ thuật (liên quan đến USL và
LSL).
Độ phân tán của quá trình tăng cao quá
mức (liên quan đến σ và R).

21


Q trình “khơng có năng lực”

Q trình “khơng có năng lực”

Chỉ số tiềm năng quá trình Cp

Chỉ số tiềm năng q trình Cp

Tiềm năng của một q trình có năng lực phụ
thuộc vào độ lệch chuẩn (độ rộng thực)
của quá trình (σ tính được thơng qua biểu đồ
cột).
Cp = độ rộng cho phép của quá trình/ độ
rộng thực của quá trình (6σ)
Độ rộng cho phép của quá trình= USL – LSL
Độ rộng thực của quá trình = 6σ

R


Chỉ số tiềm năng q trình Cp
khi biết độ lệch chuẩn

Thí dụ: USL = 20, LSL = 8 và = 2. Chỉ số tiềm năng của quá trình là:
Độ rộng cho phép = USL – LSL = 20 – 8 = 12
Độ rộng thực = 6 = 6 x 2 = 12
Chỉ số tiềm năng quá trình là = Cp = 12/12 = 1

Chỉ số tiềm năng q trình Cp
khi biết độ rộng
Ví dụ: USL = 10, LSL = 5 và R = 2,5 (với n=4) trong một quá trình ổn định. Cho
biết Cp và ý nghĩa của bài toán đặt ra trên thực tế ?
Độ rộng cho phép của quá trình = USL – LSL = 10 – 5 = 5
Độ lệch chuẩn σ = R /d2 = 2,5 / 2,06 = 1,21
(d2: tra bảng các hằng số của biểu đồ kiểm sốt q trình)
Độ rộng thực của q trình = 6σ = 6 x 1,21 = 7,26
Chỉ số tiềm năng quá trình Cp = 5/7,26 = 0,69
Với Cp < 1 nên q trình này có thể sản xuất ra các chi tiết vượt khỏi giới hạn kỹ
thuật. Cần phải giảm độ lệch chuẩn σ của q trình hay nói một cách khác là chỉ số
tiềm năng quá trình gắn chặt với độ phân tán σ và R .

22


Chỉ số tiềm năng quá trình Cp
Cp ≥ 1 : Q trình ổn định và có
năng lực khi Cp lớn hơn 1.
Cp < 1 : Q trình khơng có năng lực
hoặc năng lực càng kém khi tiệm cận
đến zero.


Chỉ số năng lực quá trình trên (CPU)
là sự so sánh giữa độ rộng cho phép trên với độ rộng thực trên; trong đó:
Độ rộng cho phép trên CPU = USL - X
Độ rộng thực trên = ½ độ rộng thực = 3σ

CPU =

USL − X


Chỉ số năng lực quá trình Cpk
Năng lực của quá trình gắn liền tiềm
năng quá trình với giá trị trung bình.
Chia làm 02 loại là chỉ số năng lực quá
trình trên (CPU) và chỉ số năng lực q
trình dưới (CPL).
Nó thể hiện năng lực tại giới hạn kỹ
thuật, cơ hội lớn nhất để một chi tiết
vượt qua giới hạn kỹ thuật.

Chỉ số năng lực quá trình dưới (CPL)
là sự so sánh giữa độ rộng cho phép dưới với độ rộng thực dưới; trong đó:
Độ rộng cho phép dưới CPL = X - LSL
Độ rộng thực dưới = ½ độ rộng thực = 3σ

CPL =

X − LSL



Lưu ý: Các chỉ số trên cho phép đánh giá năng lực q trình khi chỉ có một giới
hạn kỹ thuật. Nếu X không vượt qua giới hạn kỹ thuật nên sẽ khơng bao giờ âm.
Do vậy, năng lực q trình tốt nhất thỏa điều kiện sau: Cpk = min (CPU,CPL).

Chỉ số lệch tâm của quá trình (k)

Chỉ số lệch tâm của quá trình (k)
Gọi m là điểm giữa của giới hạn kỹ thuật USL và LSL:

m=

USL − LSL
2

Nếu quá trình tập trung chính xác ở điểm giữa: X = m và trong tình trạng
được kiểm sốt, khoảng cách giữa X và m có thể tính được mức sai lệch. Hai
trường hợp xẩy ra sai lệch về USL hoặc LSL. Đây biểu thị chỉ số lệch tâm của
quá trình (k).

23


Chỉ số lệch tâm của quá trình (k)

Chỉ số lệch tâm của quá trình (k)
Do vậy, mối liên hệ giữa Cpk và Cp như sau:

C pk = C p (1 − k )


k là sự so sánh giữa khoảng cách từ giá trị trung bình đến điểm giữa hai giới
hạn kỹ thuật với ½ độ rộng cho phép của quá trình.

k=

2m− X

với (0≤k≤1)

USL − LSL

Các tình huống đặc biệt về năng lực quá trình như sau:

k=0 khi X = m
k=1 khi điểm giữa nằm ở giới hạn kỹ thuật.

Trường hợp tốt nhất: X = m dẫn đến k=0 và Cpk = Cp
Trường hợp xấu nhất: m = LSL hoặc m = USL dẫn đến k=1 và Cpk = 0

Chỉ số lệch tâm của quá trình (k)

Nhận xét về chỉ số năng lực quá
trình và chỉ số tiềm năng của quá
trình

Nhận xét: Giá trị Cpk thấp nhất được mong đợi là 1,33 đến 2,0. Sự chênh
lệch giữa C p và Cpk là quá lớn. Lý do các ước lượng về năng lực q trình
khơng đáng tin cậy vì thiếu một biểu đồ cột dạng chuông phân phối xấp xỉ
chuẩn.


Chỉ số năng lực quá trình

Chỉ số năng lực quá trình

Bài tập 2: Tính C pk và C p của q trình thơng qua một chỉ tiêu chất lượng
Độ pH của nước uống đóng chai được kiểm tra với X

pH

= 7,3 (biểu đồ cột và/

hoặc biểu đồ kiểm soát) và R = 0,5 tương ứng n=4 (biểu đồ kiểm soát); biết rằng
LSL = 6,5 và USL = 8,5 theo TCVN 6096 – 2004 (Ban hành theo Quyết định số
23/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
Hãy cho biết năng lực của q trình sản xuất trên thơng qua C pk và C p ?
Bài giải:
Độ lệch chuẩn

σ =

Vị trí trung tâm

R
0,5
=
= 0,24
d2
2,06

m=


USL + LSL
8,5 + 6,5
=
= 7,5
2
2
USL − LSL
8,5 − 6,5
Cp =
=
= 1,39

6 x 0,24

Chỉ số tiềm năng của quá trình

Chỉ số năng lực quá trình trên

CPU =

USL − X
8,5 − 7,3
=
= 1,66

3 x0,24

Chỉ số năng lực quá trình dưới


CPL =

X − LSL
7,3 − 6,5
=
= 1,11

3 x 0,24

2m− X
2 7,5 − 7,3
=
= 0,20
USL − LSL
8,5 − 6,5
Chỉ số năng lực quá trình C pk = min(CPL, CPU ) = 1,11

Chỉ số lệch tâm

k=

Hay C pk = C p (1 − k ) = 1,39(1 − 0,20 ) = 1,11

Nhận xét: C pk = 1,11 > 1, C p = 1,39 > 1 và k > 0 nên có sự sai lệch khỏi vị
trí trung tâm. Thang đo theo phân phối chuẩn của q trình trên đang bị lệch
về phía LSL. Tuy nhiên, quá trình sản xuất đang ổn định và có năng lực nên
có thể xem độ lệch chuẩn σ là một ước lượng hợp lý của độ lệch chuẩn của
quá trình.

24



Hệ số phân hạng chất lượng
Bài toán , tr

Hệ số phân hạng chất lượng
Trường hợp khơng tính đến phế phẩm
6.1.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kế hoạch cho một sản phẩm hoặc một đơn
vị kinh doanh:

6.1.2 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kết quả thực hiện cho một sản phẩm hoặc
một đơn vị kinh doanh:
n1, n2, n3: Số lượng sản phẩm loại 1,2,3 theo kết quả thực hiện được.
g1, g2, g3: Đơn giá sản phẩm loại 1,2,3 theo kết quả thực hiện được.

n’1, n’2, n’3: Số lượng sản phẩm loại 1,2,3 theo kế hoạch.
g’1, g’2, g’3: Đơn giá sản phẩm loại 1,2,3 theo kế hoạch.
K ph' =

n1' g1' + n2' g 2' + n3' G1'
=
(n1' + n2' + n3' ) g1' G2'

K ph =

n1 g1 + n2 g 2 + n3 G1
=
với 0≤Kph≤1
(n1 + n2 + n3 ) g1 G2


với 0≤K’ph≤1

Hệ số phân hạng chất lượng
Bài tốn , tr
6.2 Trường hợp tính đến phế phẩm trong sản xuất
6.2.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kế hoạch cho một sản phẩm hoặc một đơn
vị kinh doanh khi có tỷ lệ phế phẩm x’%:
K tt' = K ph' (1 − x ' )

với 0≤K’tt≤1
6.2.2 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kết quả thực hiện cho một sản phẩm hoặc
một đơn vị kinh doanh khi có tỷ lệ phế phẩm x%:
K tt = K ph (1 − x) với 0≤Ktt≤1
6.3 Ước lượng hiệu quả chất lượng (dương hoặc âm) theo hệ số phân hạng chất lượng:

Hệ số phân hạng chất lượng
Bài toán , tr
6.4.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng cho n sản phẩm trong một doanh nghiệp
Theo kế hoạch (sản phẩm j= 1-n):
n

K tt' = ∑ K tt' j β j'
j =1

Theo kết quả thực hiện
n

K tt = ∑ K tt j β j
j =1


6.4.2 Ước lượng hiệu quả chất lượng cho n sản phẩm trong một doanh nghiệp
E ph j = K tt − K tt'

E ph = K tt − K tt'

Trong đó:

So sánh chi phí chất lượng tác
động đến hiệu quả hoạt động
Chi phí chất lượng theo ISO 8402:1986 là
toàn bộ các khoản tiền được tổ chức chi ra
nhằm đảm bảo chất lượng. ISO 8402:1986
phân chia chi phí chất lượng thành ba
nhóm:
Chi phí sai hỏng bao gồm chi phí sai hỏng
bên trong và bên ngồi.
Chi phí thẩm định.
Chi phí phịng ngừa.

β J là trọng số tính theo doanh thu của từng sản phẩm.

So sánh chi phí chất lượng
Bài tốn số 1, tr
Mục tiêu của bài tốn hình thành một
phương pháp đánh giá tổng hợp dựa các
dữ liệu chất lượng để kết luận về kết quả
hoạt động. Kết luận bài tốn mang tính
tương đối nhưng hỗ trợ cho phương thức
so sánh về chất lượng giữa hai đơn vị cùng
chức năng – nhiệm vụ; trong đó xuất phát

dựa trên chi phí đầu tư cho chất lượng.

25


×