Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

trường tiểu học bình trung giáo án lớp 4 tuần 32 thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 tiết 1 chào cờ tiết 2 taäp ñoïc v­¬ng quèc v¾ng nô c­êi 132 i môc tiªu biõt ®äc diôn c¶m 1 ®o¹n trong bµi víi giäng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.67 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 32</b>



<i>Thứ hai, ngày 19 tháng 4 nm 2010</i>


<b>Tit 1: CHO C</b>
<b>Tit 2:TP C</b>


<i><b>Vơng quốc vắng nụ cêi (132)</b></i>



I.Mơc tiªu


- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. đồ dùng dạy học


-Tranh minh hoá baứi ủóc trong SGK.
III.Hoạt đơng trên lớp


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KTBC:


-Kiểm tra 2 HS.


* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì
sao ?


* Tình u q hương đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.


2. Bài mới:



a). Giới thiệu bài:


Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc
nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư
ở đó khơng ai biết cười ? Điều gì đã
xảy ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã
làm gì để vương quốc mình tràn ngập
tiếng cười ? Bài đọc Vương quốc nụ
cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các
em biết điều đó.


b). Luyện đọc:


a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.


<i> +Đoạn 1: Từ đầu … môn cười cợt.</i>
<i> +Đoạn 2: Tiếp theo … học khơng vào.</i>
+Đoạn 3: Cịn lại.


- GV treo tranh trong SGK đã phóng to


<i>-HS1: Đọc đoạn 1 bài “Con chuồn</i>


<i>chuồn nước”.</i>


* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.



* mặt hồ trải rộng mênh mông … cao
vút.


-HS lắng nghe.


- HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lên bảng lớp.


- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:


<i>kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn</i>
<i>sượt, ảo não.</i>


b). Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa
từ.


- Cho HS đọc cả bài


c). GV đọc diễn cảm toàn bài:


Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2.
Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau:


<i>buồn chán, kinh khủng, không muốn</i>
<i>hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo</i>
<i>xạo …</i>


c). Tìm hiểu bài:


ª Đoạn 1:


-Cho HS đọc đoạn 1.


* Những chi tiết nào cho thấy cuộc
sống ở vương quốc nọ rất buồn.


* Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán
như vậy ?


* Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình ?


ª Đoạn 2:
-Cho HS đọc.


* Kết quả viên đại thầnh đi học như
thế nào ?


ª Đoạn 3:


-Cho HS đọc thầm.


* Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?


* Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe
tin đó ?


- HS luyện đọc từ ngữ theo sự
hướng dẫn của GV.



- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa
từ.


- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc
cả bài.


-HS đọc thầm đoạn 1.


* Những chi tiết là: “Mặt trời khơng
muốn dậy … trên mái nhà”.


* Vì cư dân ở đó khơng ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du
học ở nước ngoài, chuyên về môn
cười.


-HS đọc thầm đoạn 2.


* Sau một năm, viên đại thần trở
về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức
nhưng học không vào. Các quan
nghe vậy ỉu xìu, cịn nhà vua thì thở
dài, khơng khí triều đình ảo não.
-HS đọc thầm đoạn 3.


* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang
cười sằng sặc ngoài đường.


* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn


người đó vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em
sẽ được học ở tuần 33.


d). Đọc diễn cảm:


a). Cho HS đọc theo cách phân vai.
b). GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm đoạn 2 + 3.


c). Cho HS thi đọc.


-GV nhận xét và khen những nhóm đọc
hay.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn.


chuyện, viết đại thần, viên thị vệ,
đức vua.


-Cả lớp luyện đọc.


-Cho 3 nhóm, mi nhúm 4 em sm
vai luyn c.




<b>---Tiết 3: TON</b>


<b>Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (169)</b>


I. Muùc tiêu


-Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài tốn có lời văn với các phân số.
* BT cần làm: 1 (a, c)(chỉ yêu cầu tính tính); 2(b); 3.
II. Đồ dùng dạy học


III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 155.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:


<i> a).Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS


dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ôn tập về phép nhân, phép chia các số
tự nhiên.


b).Hướng dẫn ôn tập

<i>Bài 1</i>

:


-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm
tra và nhận xét về cách đặt tính, thực
hiện phép tính của các bạn làm bài trên
bảng.


-Có thể yêu cầu HS nêu lại cách tính,
thực hiện phép nhân, chia các số tự
nhiên.


<i>Baøi 2</i>



-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


-GV chữa bài, u cầu HS giải thích
cách tìm x của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.

<i>Bài 3:</i>




-Tiến hành như bài tập 3, tiết 155.


-Đặt tính rồi tính.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính
chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhận xét bài làm của bạn.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


a). 40 Í x = 1400


x = 1400 : 40
x = 35


b). x : 13 = 205
x = 205 Í 13
x = 2665


-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:
a). x là thừa số chưa biết trong phép
nhân, muốn tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết.


b). x là số bị chia chưa biết trong phép
chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết


trong phép chia ta lấy thương nhân với
số chia.


-HS hồn thành bài như sau:
a Í b = b Í a


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>


Baøi 4


-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Để so sánh hai biểu thức với nhau trước
hết chúng ta phải làm gì ?


-Chúng ta đã học các tính chất của
phép tính, vì thế ngoài cách làm như
trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức
với nhau các em nên áp dụng các tính
chất đó kiểm tra các biểu thức, khơng
nhất thiết phải tính giá trị của chúng.
-Yêu cầu HS làm bài




-GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính
nhẩm hoặc các tính chất đã học của
phép nhân, phép chia để giải thích cách
điền dấu.


<i>Bài 5:</i>

-Gọi HS đọc đề bài tốn.



a Í (b + c) = a Í b + a Í c
a : 1 = a


a : a = 1 (với a khác 0)
0 : a = 0 (với a khác 0)


-Chúng ta phải tính giá trị biểu thức,
sau đó so sánh các giá trị với nhau để
chọn dấu so sánh phù hợp.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một dòng trong SGK, HS cả lớp làm
vào VBT.


-Lần lượt trả lời:
13 500 = 135 Í 100


Áp dụng nhân nhẩm một số với 100.
26 Í 11 > 280


Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số
với 11 thì 26 Í 11 = 286


257 > 8762 Í 0


Áp dụng nhân một số với 0 ; Số nào
nhân với 0 cũng có kết quả là 0.


320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2



Áp dụng: Khi thực hiện chia một số
cho một tích ta có thể lấy số đó chia
cho các thừa số của tích.


15 Í 8 Í 37 = 37 Í 15 Í 8


Áp dụng tính chất giao hốn: Khi ta
đổi vị trí các thừa số của một tích thì
tích đó khơng thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i>4.Củng cố:</i>


-GV tổng kết giờ học.


<i>5. Dặn dò:</i>


-Dặn dị HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


làm bài vào VBT.
Bài giải


Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi
được quãng đường dài 180 km là



180 : 12 = 15 (l)


Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được
quãng đường dài 180 km là:


7 500 Í 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số: 112 500 đồng.




<b>---Tiết 4:</b> <b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>


<b>Vương quốc vắng nụ cười (133)</b>


I.MỤC TIÊU


- Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2)a.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i>1. KTBC:</i>


-Kiểm tra 2 HS.



-GV nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bài mới:</i>


<i> a). Giới thiệu bài:</i>


Trong tiết chính tả hôm nay, các em


-2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa
mạc đen), nhớ và viết tin đó trên
bảng lớp đúng chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sẽ được nghe viết một đoạn trong bài
Vương quốc vắng nụ cười. Sau đó các
em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt
âm đầ hoặc âm chính.


<i> b). Nghe - viết:</i>


a). Hướng dẫn chính tả.


-Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính
tả.


-GV nói lướt qua nội dung đoạn chính
tả.


-Cho HS viết những từ dễ viết sai:
kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp,
lạo xạo.



b). GV đọc chính tả.


-GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
-Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.


-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:


a). Điền vào chỗ trống.


-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao việc.


-Cho HS laøm baøi.


-Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức:
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết
mẫu chuyện có để ơ trống.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
các chữ cần điền là: sao – sau – xứ –


sức –


xin – sự.


b). Cách tiến hành tương tự như câu a.


Lời giải đúng: oi – hịm – cơng – nói
– nổi.


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


-GV nhận xét tiết học.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS luyện viết từ.


-HS viết chính tả.
-HS sốt lỗi.


-HS đổi tập cho nhau sốt lỗi. Ghi lỗi
ra ngồi lề.


-HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào VBT.


-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả.


-Về nhà kể cho người thân nghe các
câu chuyện vui đã học.


<b>Tiết 5:KHOA HỌC</b>



<b>Động vật ăn gì để sống ?(126)</b>


I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Kể tên 1 số động vật và thức ăn của chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-HS sưu tầm tranh (ảnh) về các lồi động vật.


-Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy khổ to.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS


<i>1/.KTBC:</i>


-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:


+Muốn biết động vật cần gì để sống,
thức ăn làm thí nghiệm như thế nào ?
+Động vật cần gì để sống ?


-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:


Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của
HS.


-Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ?


*Giới thiệu bài:


Để biết xem mỗi lồi động vật có nhu
cầu về thức ăn như thế nào, chúng thức
ăn cùng học bài hôm nay.


*Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Phát giấy khổ to cho từng nhóm.


-Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm


-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của các thành viên.


-HS nối tiếp nhau trả lời.


Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ,
thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, …
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu
tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả
nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia
các con vật đã sưu tầm được thành các
nhóm theo thức ăn của chúng.


GV hướng dẫn các HS dán tranh theo


nhóm.


+Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+Nhóm ăn thịt.


+Nhóm ăn hạt.


+Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.


-Gọi HS trình bày.


-Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu
tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật,
phân loại động vật theo nhóm thức ăn
đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng,
dễ hiểu.


-u cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của
từng con vật trong các hình minh họa
trong SGK.


-Đại diện các nhóm lên trình bày:
Kể tên các con vật mà nhóm mình
đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn
của nó.


-Lắng nghe.


-Tiếp nối nhau trình bày:



+Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó
là lá cây.


+Hình 2: Con bị, thức ăn của nó là
cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ,
lá ngơ, …


+Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là
thịt của các lồi động vật khác.


+Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau,
lá cỏ, thóc, gạo, ngơ, cào cào, nhái
con, cơn trùng, sâu bọ, …


+Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của
nó là sâu, cơn trùng, …


+Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt
dẻ, …


+Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là cơn
trùng, các con vật khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Mỗi con vật có một nhu cầu về thức
ăn khác nhau. Theo em, tại sao người
thức ăn lại gọi một số loài động vật là
động vật ăn tạp ?


+Em biết những loài động vật nào ăn


tạp ?


-Giảng: Phần lớn thời gian sống của
động vật giành cho việc kiếm ăn. Các
loài động vật khác nhau có nhu cầu về
thức ăn khác nhau. Có lồi ăn thực vật,
có lồi ăn thịt, có lồi ăn sâu bọ, có
lồi ăn tạp.


*Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động
vật


Cách tiến hành


-GV chia lớp thành 2 đội.


-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên
con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn
cho nó.


Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm
thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi.
Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội
kia phải tìm tiếp hoặc khơng tìm được
sẽ mất lượt chơi.


-Cho HS chơi thử:
Ví dụ: Đội 1: Trâu


Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực,


lá ngô, lá mía.


Đội 1: Đúng – đủ.
-Tổng kết trò chơi.


*Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì
?


-GV phổ biến cách chơi:


+GV dán vào lưng HS 1 con vật mà
khơng cho HS đó biết, sau đó yêu cầu
HS quay lưng lại cho các bạn xem con


động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng
gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn
thực vật.


+Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vật của mình.


+HS chơi có nhiệm vụ đốn xem con
vật mình đoang mang là con gì.


+HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5
câu về đặc điểm của con vật.


+HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.


+Tìm được con vật sẽ nhận được 1
món quà.


-Cho HS chơi thử:


Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+Con vật này có 4 chân phải khơng ?
– Đúng.


+Con vật này có sừng phải khơng ? –
Sai.


+Con vật này ăn thịt tất cả các loài
động vật khác có phải khơng ? – Đúng.
+Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ
tay khen bạn).


-Cho HS chơi theo nhóm.


-Cho HS xung phong chới trước lớp.
-Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ
những đặc điểm của con vật, thức ăn
của chúng.


3/.Củng cố:


-Hỏi: Động vật ăn gì để sống ?
4/.Dặn dò:


-Nhận xét câu trả lời của HS.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


HS chơi


2-3 nhóm chơi


HS chú ý


* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 1: Thể dục:</b>


<b>MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI</b>
<b>I . Mục tiêu</b>


-Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia kiểm
tra, thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.


<b>II . Địa điểm – phương tiện</b>


<i>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. </i>


<i>Phương tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để kiểm tra thử mơn tự</i>


chọn.



<b>III . Nội dung và phương pháp lên lớp </b>


NỘI DUNG ĐỊNH


LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔCHỨC


<b>1 . Phần mở đầu </b>


- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh


- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.


<i>Khởi động: </i>


-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hơng, vai,
cổ tay.


-Ơn một số động tác của bài TD phát triển
chung.


-Trò chơi: GV chọn.
<b> 2 .Phần cơ bản</b>


<i><b>a. Ơn tập mơn tự chọn :</b></i>


-GV kiểm tra thử một trong 2 môn tự chọn
đã dạy cho HS.


<i><b> Đá cầu:</b></i>



+Ôn tâng cầu bằng đùi: tập theo đội hình tự
chọn.


+Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi : GV gọi
mỗi đỡt-5 em lên vị trí kiểm tra, cử 4-5 HS
đếm kết quả của từng người, sau đó phát lệnh


6 -10 phút
1 phút

1- 2 phuùt
2-3 phuùt
2x8 nhịp
1 phút
18- 22
phút


14-16
phút
2-3 phút
10-12
phút































</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

để các em bắt đầu tâng cầu. Những HS tâng
liên tục 3-4 lần là hoàn thành, từ 5 lần trở lên
là hồn thành tốt, khơng vào quả nào là chưa
hồn thành.




<i><b>Ném bóng:</b></i>


+Kiểm tra thử ném bóng trúng đích.


Sau khi ổn định đội hình kiểm tra, tuỳ theo
số vịng đích đã chuẩn bị, GV gọi tên HS đến


lượt kiểm tra tiến vào vạch giới hạn thực hiện
tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, mỗi em ném thử
2 quả, sau đó ném chính thức 3 quả. Tính
thành tích trong lần ném chính thức.


<i>b) Nhảy dây</i>


-Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Cho
HS tập cá nhân theo đội hình do cán sự điều
khiển.


<b>3 .Phần kết thúc </b>


- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
- Trò chơi : GV chọn.


- GV nhận xét , công bố kết quả kiểm tra,
tuyên dương một số HS thưc hiện tốt, giao bài
về nhà chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra chính
thức.


- GV hô giải tán


14-16
phút


4- 6 phuùt
1 -2 phuùt
1- 2 phuùt


1 phuùt
1 – 2 phút



































GV


- HS hô” khoẻ”


<i>Tiết 2:Tốn:Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên </i>



<i>(tiếp theo) </i>



I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.


- Biết giải bài tốn liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* BT cần làm: 1 (a); 2; 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i>1.Ổn ñònh:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 156.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới:</i>


<i> a).Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
<i> b).Hướng dẫn ơn tập</i>



Bài 1

:


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.


-GV chữa bài và cho điểm HS.


Baøi 2

:


-Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu
thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu
cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức có các dấu tính
cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu
ngoặc.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


-HS lắng nghe.


-Tính giá trị của các biểu thức có
chứa chữ.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào
VBT.



a). Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m Í n = 952 Í 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34


b). Với m = 2006 ; n = 17 thì:
m + n = 2006 + 17 = 2023
m – n = 2006 – 17 = 1989
m Í n = 2006 Í 17 = 34102


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Baøi 3

:


-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Khi chữa bài yêu cầu HS nêu tính chất
đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của
từng biểu thức trong bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 4

:


-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:


+Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
+Để biết được trong hai tuần đó trung


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.



36 Í 25 Í 4 = 36 Í (25 Í 4)


= 36 Í 100 = 3600


Áp dụng tính chất kết hợp của phép
nhân.


18 Í 24 : 9 = (18 : 9) Í 24 = 2 Í 24 = 48
Áp dụng tính chất chia một tích cho
một số.


41 Í 2 Í 8 Í 5 = (41 Í 8) Í (2 Í 5)
= 328 Í 10 = 3280
Áp dụng tính chất giao hốn và tính
chất kết hợp của phép nhân.


108 Í (23 + 7) = 108 Í 30 = 3240


Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng.


215 Í 86 + 215 Í 14 = 215 Í (86 + 14)
= 215 Í 100 =
21500


Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng.


53 Í 128 – 43 Í 128 = (53 – 43) Í 128


= 10 Í 128 =
1280


Áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu.


-1 HS đọc thành tiếng, các HS khác
đọc thầm trong SGK.


+Trong hai tuần, trung bình cửa hàng
mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải
?


+Chúng ta phải biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao
nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì
?


-Yêu cầu HS làm bài.


-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


Baøi 5

:


-Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
-Hướng dẫn:


+Bài tốn hỏi gì ?



+Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu
em phải biết được gì ?


-Yêu cầu HS laøm baøi.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Bài giải


Tuần sau cửa hàng bán được số mét
vải là:


319 + 76 = 395 (m)


Cả hai tuần cửa hàng bán được số
mét vải là


319 + 395 = 714 (m)


Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai
tuần là:


7 Í 2 = 14 (ngày)


Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được số mét vải là:


714 : 14 = 51 (m)


Đáp số: 51 m


-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.


+Hỏi số tiền mẹ có lúc đầu.


+Phải biết được số tiền mẹ đã dùng
để mua bánh và mua sữa.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Bài giải


Số tiền mẹ mua bánh là:
24000 Í 2 = 48000 (đồng)
Số tiền mẹ mua sữa là:
9800 Í 6 = 58800 (đồng)


Số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa là:
48000 + 58800 = 106800 (đồng)


Số tiền mẹ có lúc đầu là:
106800 + 93200 = 200000 (đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>4.Củng cố:</i>


-GV tổng kết giờ học.



<i>5. Dặn dò:</i>


-Dặn dị HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.



<b>---Tiết 3:LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<i><b>Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu (134)</b></i>



I. MỤC TIÊU


- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời
CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? –ND ghi nhớ).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ.


-1 Tờ giấy khổ rộng.
-Một vài băng giấy


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i>1. KTBC:</i>


-Kiểm tra 1 HS.



-GV nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bài mới:</i>


<i> a). Giới thiệu bài:</i>


Trong tiết luyện từ và câu trước, các
em đã được học về trạng ngữ chỉ nơi
chốn. Trong tiết học hôm nay, các em
được học thêm về trạng ngữ chỉ thời
gian. Bài học sẽ giúp các em hiểu được
tác dụng và đặc điểm của thời gian,
nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian
trong câu.


b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1, 2:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.


-HS nói lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước.


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại:



1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc
đó


2). Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho câu.


<i> * Bài tập 3:</i>


-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.


-Cho HS laøm baøi.


-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt
cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị
vệ hớt hãi chạy vào khi nào ?


c). Ghi nhớ:


-Cho HS đọc ghi nhớ.


-GV có thể nhắc lại một lần nữa nội
dung cần ghi nhớ.


-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ.


d). Phần luyện tập:


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy
đã viết bài tập lên bảng.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
+Buổi sáng hôm nay, …


+Vừa mới ngày hôm qua, …


+Thế mà, qua một đêm mưa rào, …
b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+Từ ngày cịn ít tuổi, …


-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-3 HS đọc.


-1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-Cả lớp làm bài vào VBT.



-2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng
ngữ chỉ thời gian trong câu.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Mỗi lần đứng trước những cái tranh
làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, …
* Bài tập 2:


GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Thêm trạng ngữ vào câu.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước
cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ
thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và
viết thường chữ cây).


+Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng
vào trước cây lại nhờ gió …(thêm dấu
phẩy và viết thường chữ cây).


b). cách tiến hành như ở câu a.
Lời giải đúng:



+Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang
gào thét ấy vào trước cánh chim đại
bàng.


+Thêm trạng ngữ có lúc vào trước
chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
3. Củng cố, dặn dị:


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc nội dung
cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ
chỉ thời gian.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.


-1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ
chỉ thời gian có trong đoạn văn.


-Lớp nhận xét.


<b>Tiết 4:KỂ CHUYỆN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn
<i>của câu chuyện “Khát vọng sống” rõ ràng, đủ ý (BT 1); bước đầu biết kể lại</i>
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT 2)


- Biết trao đôi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện(BT 3).


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i>1. KTBC:</i>


-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bài mới:</i>


<i> a). Giới thiệu bài:</i>


Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mĩ nổi tiếng.
Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà
Khát vọng sống là một trong những tác
phẩm rất thành công của ông. Câu
chuyện hôm nay chúng ta kể là một
trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng
sống.


<i> b). GV kể lần 1:</i>


-GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ
ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ
ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói,


cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố
bình tĩnh, bị bằng hai tay …


<i> c). GV kể lần 2:</i>


-GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa
kể vừa chỉ vào tranh)


Ø Tranh 1


(Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng,
vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin …
mất hút”.


Ø Tranh 2


(Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng, vừa
chỉ tranh vừa kể.


-2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm
trại mà em được tham gia.


-HS laéng nghe.


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ø Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1.
Ø Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1.
Ø Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1.
Ø Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1.


d). HS kể chuyện:


a). HS keå chuyện.


b). Cho HS thi kể.


-GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:


* Em hãy nhắc lại ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của
bài tập KC tuần 33.


-HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3
hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS
kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em
kể một tranh.


-Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện.
-3 nhóm thi kể đoạn.


-2 HS thi kể cả câu chuyện
-Lớp nhận xét.


* Câu chuyện ca ngợi con người với
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua
đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến
thắng cái chết.



<b>Tiết 5:LỊCH SỬ</b>


<i><b>Kinh thành Huế (67)</b></i>



I. MỤC TIÊU


- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:


+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và
tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là tồ thành đồ sộ
và đẹp nhất thời đó.


+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa
kinh thành và Hồng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993
Huế được cơng nhận là Di sản văn hóa thế giới .


II. CHUẨN BỊ


-Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .
-Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
-PHT của HS .


III.HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1.Ổn định:


Cho HS bắt bài hát.
2.KTBC :



GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành
lập .


GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :


*Hoạt động cả lớp:


-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà
Nguyễn...các cơng trình kiến trúc” và u
cầu một vài em mơ tả lại sơ lược quá
trình xây dựng kinh thành Huế .


-GV tổng kết ý kiến của HS.
*Hoạt động nhóm:


GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp
trong những cơng trình ở kinh thành Huế )
.


+Nhóm 1 : Aûnh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : nh Cửa Ngọ Mơn .
+Nhóm 3 : Aûnh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : nh Điện Thái Hịa .


Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét
và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên


du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của
cơng trình đó(tham khảo SGK)


-GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày
lại kết quả làm việc .


GV hệ thống lại để HS nhận thức được
sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện
,lăng tẩm ở kinh thành Huế.


-GV kết luận :Kinh thành Huế là một
cơng trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày
nay thế giới đã cơng nhận Huế là một Di
sản văn hóa thế giới .


-Cả lớp hát .


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét.


-Cả lớp lắng nghe.
-2 HS đọc .


-Vài HS mô tả .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận .


-Các nhóm trình bày kết quả làm


việc của nhóm mình .


-Nhóm khác nhận xét.


-3 HS đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

4.Củng cố :


-GV cho HS đọc bài học .


-Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
-Hãy mơ tả những nét kiến trúc của kinh
đơ Huế?


5.Tổng kết - Dặn dò:


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài :
“Tổng kết”.


-Nhận xét tiết học.


-HS cả lớp


<i><b>Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010</b></i>


<b>Tiết 1:TẬP ĐỌC</b>


<b>Ngắm trăng. Không đề (137)</b>


I.MỤC TIÊU



- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp
nội dung.


- Hiểu ND (2 bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, u cuộc
sống, khơng nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được
các CH trong SGK; thuộc 1 trong 2 bài thơ)


I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY H ỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KTBC:


-Kiểm tra 4 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:


Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân
tộc Việt Nam. Bác không chỉ là một
chiến sĩ cách mạng mà còn là một nhà
thơ lớn. Trong bất kì hồn cảnh khó
khăn gian khổ nào, Người cũng thể hiện
được phong thái ung dung, thư thái, hào
hùng lạc quan. Hai bài thơ Ngắm trăng



-4 HS đọc phân vai truyện Vương
quốc vắng nụ cười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

– không đề hôm nay sẽ giúp các em
thấy được điều đó.


b). Luyện đọc:Bài Ngắm trăng


-GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất
xứ: Hơn một năm trời từ mùa thu 1942
đến mùa thu 1943, Bác Hồ bị giam cầm
tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở
Trung Quốc. Trong hoàn cảnh tù đầy
Bác vẫn ln lạc quan, vẫn hồ tâm hồn
mình vào thiên nhiên. Và bài thơ ngắm
trăng được ra đời trong hoàn cảnh đó.
-Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.


-Cho HS đọc chú giải.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc bài thơ.


* Bác Hồ ngắm trăng trong hồn cảnh
nào ?


* Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn
bó giữa Bác Hồ với trăng.


*Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ?
-GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác


vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như
một người bạn tâm tình.


d). Luyện đọc:


-GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần
nhấn giọng ở những từ ngữ: khơng rượu,
khơng hoa, hững hờ, nhịm, ngắm.


-Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
-Cho HS thi đọc.


-GV nhận xét và chốt lại khen những
HS đọc hay.


e). Luyện đọc:Bài Không đề


-HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc
một lượt toàn bài.


-1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghĩa
từ hững hờ.


-Cả lớp đọc thầm.


* Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà
giam của nhà tù Tưởng Giới Thạch.
* Đó là hình ảnh:


“Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ


Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
* Bài thơ nói về lịng u thiên nhiên,
lịng lạc quan của Bác trong hồn
cảnh khó khăn.


-HS luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với
giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.


-Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc nối tiếp.


-Cho HS đọc bài thơ.


* Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó ?


* Tìm những hình ảnh nói lên lịng u
đời và phong thái ung dung của Bác.
-GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác
Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời.
d). Đọc diễn cảm:


-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Cho HS thi đọc.


-Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.


-GV nhận xét và khen những HS đọc
thuộc, đọc hay.


3. Củng cố, dặn dò:


* Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về
tính cách của Bác ?


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ.


-HS lần lượt đọc nối tiếp.


-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa
từ.


-Mỗi em đọc một bài.
-HS đọc thầm bài thơ.


* Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến
khu Việt Bắc, trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp.


* Những từ ngữ cho biết điều đó:
đường non, rừng sâu qn đến.


* Đó là những hình ảnh: Khách đến
thăm Bác trong cảnh đường non đầy
hoa quân đến, chim rừng tung bay.


Bàn xong việc nước, Bác xách bương,
dắt trẻ ra vườn tưới rau.


-HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-HS HTL và thi đọc.


-Lớp nhận xét.


* Trong mọi hoàn cảnh, Bác ln lạc
quan u đời, ung dung, thư thái.



<b>---Tiết 2:TỐN:</b>


<b>Ơn tập về biểu đồ (164)</b>


I. Mục tiêu: HS có thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:


2.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 157.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


3.Bài mới:


a).Giới thiệu bài:


-Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn
tập về đọc, phân tích và xử lí các số
liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình
cột.


b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:


-GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS
quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu
hỏi của bài tập.


-Lần lượt đặt từng câu hỏi cho HS trả
lời trước lớp.


+Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu hình ?
Trong đó có bao nhiêu hình tam giác,
bao nhiêu hình vng, bao nhiêu hình
chữ nhật ?


+Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao
nhiêu hình vng nhưng ít hơn tổ 2 bao
nhiêu hình chữ nhật ?


-Hỏi thêm:



+Tổ nào cắt đủ cả 3 loại hình ?


+Trung bình mỗi tổ cắt được bao
nhiêu hình ?


-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2


-Treo hình và tiến hành tương tự như


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


-HS laéng nghe.


-HS làm việc cá nhân.
-Nghe và trả lời câu hỏi:


+Cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình
tam giác, 7 hình vng, 5 hình chữ nhật.
+Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình
vng nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ
nhật.


+Tổ 3 cắt đủ cả ba loại hình: hình tam
giác, hình vng, hình chữ nhật.


+16 : 4 = 4 (hình)



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

bài tập 1.


Bài 3


-GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc
biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào
VBT.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


4.Củng cố:


-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921
km2


Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255
km2


Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là
2095 km2


b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích


Hà Nội số ki-lơ-mét là:


1255 – 921 = 334 (km2<sub>)</sub>


Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích
thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là:
2095 – 1255 = 840 (km2<sub>)</sub>


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.


a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được
số mét vải hoa là:


50 Í 42 = 2100 (m)


b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
cuộn vải là:


42 + 50 + 37 = 129 (cuoän)


Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải là:


50 Í 129 = 6450 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật (139)</b>


I.MỤC TIÊU


- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc


điểm hình dáng bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài
văn (BT1); bước đầu vận dụng những kiến thức đã học để viết được 1 đoạn
văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của 1 con vật em yêu thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật.
-Ba bốn tờ giấy khổ rộng.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:


-GV kieåm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:


Các em đã được học về cách viết
đoạn văn ở các tiết TLV trước. Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố lại
kiến thức về đoạn văn, các em sẽ thực
hành viết đoạn văn tả ngoại hình, tả
hoạt động của con vật.


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu BT1.



-Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã
phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
-GV giao việc.


-Cho HS laøm baøi.
a).


* Bài văn gồm mấy đoạn ?


-GV nhận xét và chốt lại: Bài văn
gồm 6 đoạn.


+Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu
chung về con tê tê.


+Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả


-2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ
phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV
trước.


-HS laéng nghe.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp quan sát ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bộ vẩy của con tê tê.


+Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi:


Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê
và cách tê tê săn mồi.


+Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lịng đất:
Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và
cách nó đào đất.


+Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả
nhược điểm của tê tê.


+Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích,
cần bảo vệ noù.


b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào
khi miêu tả hình dáng bên ngồi của
con tê tê ?


-GV nhận xét và chốt lại: Các bộ
phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy,
miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt
tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê
tê để có những so sánh rất hay: rất
giống vẩy cá gáy …


c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả
quan sát những hoạt động của tê tê rất
tỉ mỉ.


-GV nhận xét + chốt lại: Những chi
tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.



+Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè
cái lưỡi dài … xấu số”.


+Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào
đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”.
* Bài tập 2:


-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc.


-Cho HS làm việc. GV cho HS quan
sát một số tranh ảnh + nhắc HS không
viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV
trước.


-HS trả lời, lớp nhận xét.


-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


-HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì
đã quan sát được về ngoại hình con vật
mà mình u thích ở nhà để viết bài.
-HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Cho HS trình bày kết quả làm bài.


-GV nhận xét + khen những HS viết
đoạn văn hay.


* Bài tập 3:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.


-Cho HS laøm baøi.
-Cho HS trình bày.


-Gv nhận xét + khen những HS viết
đoạn văn hay.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu những HS viết đoạn văn
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.


-HS làm bài vào VBT.
-HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.


<b>Tiết 4: KHOA HỌC</b>


<i><b>Trao đổi chất ở động vật (128)</b></i>



I/.MỤC TIÊU :



- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường
xuyên phải lấy từ mơi trường thức ăn, nước uống, khí ơ xi và thải ra các chất
cặn bả, khí các-bơ-níc, nước tiểu …


- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
-Giấy A4.


III/.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:


-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Động vật thường ăn những loại thức
ăn gì để sống ?


+Vì sao một số loài động vật lại gọi là
động vật ăn tạp ? Kr63 tên một số con
vật ăn tạp mà em biết ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể
tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt,
nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn
trùng ?


-Nhận xét câu trả lời của HS.


2/.Bài mới:


-Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi
chất ?


*Giới thiệu bài:


Chúng thức ăn đã tìm hiểu về sự trao
đổi chất ở người, thực vật. Nếu không
thực hiện trao đổi chất với mơi trường
thì con người, thực vật sẽ chết. Cịn đối
với động vật thì sao? Quá trình trao đổi
chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.


*Hoạt động 1:Trong quá trình sống
động vật lấy gì và thải ra mơi trường
những gì?


-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa
trang 128, SGK và mơ tả những gì trên
hình vẽ mà em biết.


Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố
đóng vai trị quan trọng đối với sự sống
của động vật và những yếu tố cần thiết
cho đời sống của động vật mà hình vẽ
cịn thiếu.



-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.


-Lắng nghe.


-Q trình trao đổi chất là q trình
cơ thể lấy khơng khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường và thải ra môi
trường nh7ững chất thừa, cặn bã.
-Lắng nghe.


-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao
đổi và nói với nhau nghe.


-Ví dụ về câu trả lời:


Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và
các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ,
nai ăn cỏ, hổ ăn bị, vịt ăn các lồi
động vật nhỏ dưới nước. Các lồi
động vật trên đều có thức ăn, nước
uống, ánh sáng, khơng khí.


-Trao đồi và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Hoûi:


+Những yếu tố nào động vật thường
xuyên phải lấy từ mơi trường để duy trì
sự sống ?



+Động vật thường xun thải ra mơi
trường những gì trong quá trình sống ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?


+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
động vật?


-Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu
cơ để tự ni sống mình là do lá cây có
diệp lục. Động vật giống con người là
chúng có cơ quan tiêu hố, hơ hấp riêng
nên trong q trình sống chúng lấy từ
mơi trường khí ơ-xi, thức ăn, nước uống
và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu,
khí các-bơ-níc. Đó là q trình trao đổi
chất giữa động vật với mơi trường.


*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa
động vật và mơi trường


-Hỏi:


+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra
như thế nào ?


-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao
đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên
bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự
trao đổi chất ở động vật.



-Động vật cũng giống như người, chúng


thường xuyên thải ra môi trường khí
các-bơ-níc, phân, nước tiểu.


+Q trình trên được gọi là q trình
trao đổi chất ở động vật.


+Quá trình trao đổi chất ở động vật là
quá trình động vật lấy thức ăn, nước
uống, khí ơ-xi từ mơi trường và thải
ra mơi trường khí các-bơ-níc, phân,
nước tiểu.


-Lắng nghe.


-Trao đổi và trả lời:


+Hàng ngày, động vật lấy khí ơ-xi từ
khơng khí, nước, thức ăn cần thiết cho
cơ thể sống và thải ra môi trường khí
các-bơ-níc, nước tiểu, phân.


-1 HS lên bảng mơ tả những dấu hiệu
bên ngoài của sự trao đổi chất giữa
động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hấp thụ khí ơ-xi có trong khơng khí,
nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn


lấy từ thực vật hoặc động vật khác và
thải ra môi trường khí các-bơ-níc, nước
tiểu, các chất thải khác.


*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ
trao đổi chất ở động vật


-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
4 HS.


-Phát giấy cho từng nhóm.


-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở
động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng
nhóm.


-Gọi HS trình bày.


-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ
đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch
lạc, dễ hiểu.


3/.Củng cố:


-Hỏi: hãy nêu quá trình trao đổi chất ở
động vật?


-Nhận xét câu trả lời của HS.
4/.Dặn dị:



-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở
động vật, sau đó trình bày sự trao đổi
chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình
vẽ.


-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.


-Laéng nghe.


<b>Ti</b>


<b> ế t 5:ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Bảo vệ mơi trường </b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


Giuùp HS:


-Biết đướcsự cần thết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia
BVMT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:



-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.


-Phiếu giáo viên


III.Các hoạt động dạy học:


<b>-Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1.Bài cũ:


+Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi
trường ?


-Nêu tình hình bảo vệ mơi trường tại
địa phương em?


-GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:


-Giới thiệu bài.


HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”
(BT2,SGK)


-GV chia lớp thành 6 nhóm, mời các
nhóm lên nhận phiếu giao việc (mỗi
nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết


một tình huống trong bài tập 2)


-Mời các nhóm lên trình bày kết quả
làm việc.


-GV đánh giá kết quả làm việc của các
nhóm và đưa ra kết quả đúng:


<i>HĐ 2:Bày tỏ ý kiến của em(BT3 SGK)</i>
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
-Mời một số HS lên trình bày ý kiến
của mình.


-GV kết luận về ý kiến đúng:
+ Tán thành (a),(c),(d),(g)
+Không tán thành( b)


HĐ3: Xử lí tình huống(BT4 SGK)


-HS trả lời.


-Các nhóm lên nhận tình huống và
thảo luận và tìm cách giải quyết tình
huống


-Từng nhóm lên trình bày kết quả làm
việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung
ý kiến.


-HS thảo luận theo cặp.



-Một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-GV chia lớp thành 6 nhóm


+Nhóm 1+2 thảo luận tình huống (a)
+Nhóm 3+4 thảo luận tình huống (b)
+Nhóm 5+6 thảo luận tình huống (c)
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả
-GV nhận xét cách xử lí của từng
nhóm.


<i>HĐ 4:Dự án “Tình nguyện xanh”</i>
-GV chia lớp thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm:


+Nhóm 1:Tìm hiểu về tình hình mơi
trường ở thơn em ở, những hoạt động
bảo vệ môi trường, những vấn đề cịn
tồn tại và cách giải quyết


+Nhóm 2: tương tự đói với mơi trường
trườnghọc.


+Nhóm 2: tương tự đói với mơi trường
lớp học.


-GV nhận kết quả làm việc của từng
nhóm.



3.Củng cố- dặn dò:


-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô
nhiễm môi trường


-Mời HS đọc ghi nhớ trongSGK.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS tích cực tham gia hoạt động
bảo vệ môi trường tại địa phương.


-Các nhóm lên nhận nhiệm vụ ,thảo
luận và tìm cách giải quyết tình huống
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả:


a) Thuyêùt phục hàng xóm chuyển bếp
than sang chỗ khaùc.


b) Đề nghị giảm âm thanh.


c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng


-Từng nhóm thảo luận.


-Từng nhóm lên trình bày kết quả làm
việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung
ý kiến.



-HSlaéng nghe.


-2HSđọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 1: Thể dục:</b>


<b> CÁCH CẦM BÓNG 150 KG,TTĐCB- NĐ-NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>-Ơn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng</i>
động tác


<i>-Trị chơi “Trao tín gậy ”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn</i>
luyện sức nhanh nhẹn


<b>II. Địa điểm – phương tiện</b>


<i>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện </i>


<i>Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trị chơi “ Trao tín</i>
<i>gậy ”ø và tập môn tự chọn .</i>


<b>III Nội dung và phương pháp lên lớp </b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<b>1.Phần mở đầu </b>



- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh baùo caùo
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học


<i> -Khởi động : Đứng tại chỗ khởi động xoay các</i>
khớp đầu gối , hơng , cổ chân


-Ơn các động tác tay , chân , lườn , bụng phối
hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do
cán sự điều khiển


-Kiểm tra bài cũ : Thi nhảy dây


Lần 1 thực hiện thử : Khi có lệnh HS đồng loạt
thực hiện động tác, ai để chân vướng dây thì
dừng lại những người nhảy lâu nhất là người
thắng cuộc


Lần 2 : Cho HS thi chính thức
<b> 2.Phần cơ bản</b>


-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập , một tổ
học nội dung của môn tự chọn , một tổ học trị
<i>chơi “Dẫn bóng ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội</i>
dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ


6-10 phuùt
1 phút



1 phút
2 lần 8
nhịp


18-22
phút































</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

quay vịng


<i><b>a) Mơn tự chọn :</b></i>


<i>- Đá cầu : </i>


<i>  Ôn tâng cầu bằng đùi :</i>


+ GV chia tổ cho các em tập luyện


+ Cho mỗi tổ cử 1-2 HS ( 1nam , 1nữ ) thi
xem tổ nào tâng cầu giỏi


<i> Học đỡ và chuyển cầu bằng mu bàn chân </i>


+ GV nêu tên động tác


+ GV làm mẫu kết hợp giải thích :


<i>-Ném bóng</i>


<i> Ơn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị: </i>


+ GV nêu tên động tác


+ GV nhắc lại và làm mẫu : Cầm bóng bằng tay
thuận , để bóng tì trên phần chai tay ( phần nối
giữa lòng bàn tay và các ngón tay ) , các ngón
trỏ , giữa và ngón áp út. Năm ngón tay x đều
để giữ lấy bóng



+ Tổ chức cho HS tập , GV theo dõi kiểm tra,
uốn nắn động tác sai


<i>  Ơn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị , ngắm</i>
<i>đích , ném ( chưa ném bóng bóng đi và có ném</i>
<i>bóng vào đích ) </i>


<i> - GV nêu tên động tác </i>


- GV làm mẫu và kết hợp giải thích


- Tổ chức cho HS tập , GV vừa điều khiển vừa
quan sát HS để nhận xét về động tác và chỉ dẫn
cách sửa động tác sai cho HS


<i><b>b. Trò chơi vận động </b></i>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi
<i>- Nêu tên trị chơi : “ Dẫn bóng ” </i>
- GV nhắc lại cách chơi


- GV tổ chức cho HS chơi thử
- Tổ chức cho HS chơi chính thức


9-11 phút
2 phút


5-6 phút



9-11 phút
1-2 phút


5-6 phút


9-11 phút
1-2 lần
1-2 lần
4-6 phút
1-2 phút
2 phút






























</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>3 .Phần kết thúc </b>


- GV cùng HS hệ thống bài học


- Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh : dang tay
: hít vào , bng tay : thở ra , gập thân


<i>- Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh ”</i>


- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao
<i>bài tập về nhà “Ơn nội dung của mơn học tự</i>


<i>chọn : đá cầu , ném bóng ”</i>


- GV hơ giải tán


1 phút
1 phút


<b>Tiết 2: TỐN</b>


<i><b>Ôn tập về phân số (166)</b></i>



I. MỤC TIÊU:


- HS thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
* BT cần làm: 1; 3(chọn 3 trong 5 ý); 4(a, b); 5.


II. ĐỒ DÙNG



-Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Ổn định:


2.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập 3 tieát 158.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:


a).Giới thiệu bài:


-Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng
ôn tập một số kiến thức đã học về phân
số.


b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1


-Yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ và tìm hình đã được tơ màu 5


2


hình.
-u cầu HS đọc phân số chỉ số phần


đã tơ màu trong các hình còn lại.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


-HS laéng nghe.


-Hình 3 đã tơ màu 5
2


hình.
-Nêu:


Hình 1 đã tô màu 5
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2


-Vẽ tia số như bài tập trên bảng, sau
đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, yêu
cầu các HS khác vẽ tia số và điền các
phân số vào VBT.


Baøi 3


-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Muốn rút gọn phân số ta làm như thế
nào ?



-Yêu cầu HS làm bài.


-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4


-Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai
phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.


Hình 2 đã tơ màu 5
3


hình.
Hình 4 đã tơ màu <sub>6</sub>2 hình.
-HS làm bài.


-Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử
số và mẫu số của phân số đó cho
cùng một số tự nhiên khác 1.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


12
18=


12:6
18:6=



2
3 ;


4
40=


4 : 4
40 : 4=


1
10
18


24=
18 :6
24 :6=


3
4 ;


20
35=
20:5
35:5=
4
7
60
12=
60 :12
12:12=


5
1=5


-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các
HS khác theo dõi, nhận xét.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


a). 5
2


và 37 <sub>. </sub>


Ta có 5
2


= <i>5 × 72×7</i> <sub>= </sub>
14
35 <sub> ; </sub>


3
7 <sub> =</sub>
<i>3 × 5</i>


<i>7 × 5</i> =
15
35



b). <sub>15</sub>4 vaø <sub>45</sub>6 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Hướng dẫn:


+Trong các phân số đã cho, phân số
nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.


+Haõy so sánh hai phân số 3
1


; 61 với


nhau.


+Hãy so sánh hai phân số 52 ; 2


3
với
nhau.


-Yêu cầu HS dựa vào những điều phân
tích trên để sắp xếp các phân số đã cho


Ta có <sub>15</sub>4 = <i><sub>15 ×3</sub>4 ×3</i> = 12<sub>45</sub> ; Giữ


nguyên <sub>45</sub>6


c). 2
1


; 5
1


và 3
1


.
Ta có 2


1


= <i>1 ×5 × 32 ×5 × 3</i> <sub>= </sub>
15
30


5
1


= <i>1 ×2 ×35 × 2× 3</i> <sub>= </sub>
6
30


3
1



= <i>1 ×2 ×53 × 2× 5</i> =
10
30


-HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài của mình.


-Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng
dần.


-Trả lời:


+Phân số bé hơn 1 laø 3
1


; 61


+Phân số lớn hơn 1 là 52 ; 2


3


+Hai phân số cùng tử số nên phân số
nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
Vậy 3


1


> 61


+Hai phân số cùng mẫu số nên phân


số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số
có tử số lớn hơn thì lớn hơn.


Vaäy 52 > 2


3
.
- 61 ; 3


1
; 2


3
; 52


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

theo thứ tự tăng dần.


-Yêu cầu HS trình bày bài giải vào
VBT.


4.Củng cố:


-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


<i> </i>



<b> Tiết 3:LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<i><b>Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu (140)</b></i>



I.MỤC TIÊU


- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả
lời CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND ghi nhớ).


- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III);
bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2; 3)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp.


- 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KTBC:


-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:


Các em đã được học trạng ngữ chỉ nơi


chốn, chỉ thời gian. Hôm nay, các em
sẽ học thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân. Bài học giúp các em hiểu được
tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ
nguyên nhân trong câu, biết thêm trạng
ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.


b). Phần nhận xét:


-HS1: Làm BT1, 2 (trang 134).


-HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời
gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* Bài tập 1 + 2:


-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.


-GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận
xét) lên bảng lớp.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.


Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì
vắng tiếng cười) là bổ sung cho câu ý
nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười
mà vương quốc nọ buồn chán kinh
khủng.



c). Ghi nhớ:


-Cho HS đọc ghi nhớ.


-GV có thể nhắc lại ghi nghớ một lần
+ dặn HS đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.


d). Phaàn luyện tập:
* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:


Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là:
nhờ siêng năng cần cù


Câu b: Trạng ngữ: vì rét, …
Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa …
* Bài tập 2:


-Cách tiến hành như ở BT1.
-Lời giải đúng:



Câu a: Vì học giỏi, Nam được cơ giáo
khen.


Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường …


-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ làm bài.


-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-3 HS đọc ghi nhớ.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.


-3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ
nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm
1 câu.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không
làm …


* Bài tập 3:


-Cho HS đọc u cầu BT3.


-GV giao việc.


-Cho HS laøm baøi.
-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và khen những HS đặt
đúng, hay.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc nội dung
cần ghi nhớ.


-HS suy nghó, đặt 1 câu.


-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.


<b> Tiết 4:ĐỊA LÍ</b>


<i><b>Biển, đảo và quần đảo (149)</b></i>



I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:


- Nhận biết được vị trí của Biển Đơng, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ( lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hồng Sa,
Trường Sa, đảo Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc.


- Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với


nhiều đảo và quần đảo .


- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối.


+ Đánh bắt và ni trồng hải sản.
- HS khá, giỏi;


+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào đất liền của nước ta.


+ Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vơ tận, nhiều
hải sản khống sản q, điều hồ khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng,
vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và phát triển cảng biển.


II.CHUẨN BỊ


-BĐ Địa lí tự nhiên VN.


-Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
III.HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

1.Ổn định:HS hát .
2.KTBC :


-Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất
của ĐN.


-Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du
lịch?



GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :


1/.Vùng biển Việt Nam:


*Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu
hỏi trong mục 1, SGK:


+Cho biết Biển Đông bao bọc các phía
nào của phần đất liền nước ta ?


+Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên
lược đồ.


+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu
của nước ta .


Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK,
bản đồ trả lời các câu hỏi sau:


+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+Biển có vai trị như thế nào đối với
nước ta?


-GV cho HS trình bày kết quả.



-GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về
biển của nước ta, phân tích thêm về vai
trị của Biển Đông đối với nước ta.


2/.Đảo và quần đảo :
*Hoạt động cả lớp:


-GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển
Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+Biển của nước ta có nhiều đảo, quần
đảo khơng?


-HS hát .
-HS trả lời .


-HS nhận xét, bổ sung.


-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .


-HS trình baøy.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo
nhất?


-GV nhận xét phần trả lời của HS.
* Hoạt động nhóm:



Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo
luận các câu hỏi sau:


-Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc
Bộ.


-Các đảo, quần đảo ở miền Trung và
biển phía nam nước ta có những đảo lớn
nào?


-Các đảo, quần đảo của nước ta có giá
trị gì?


GV cho HS thảo luận và trình bày kết
quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các
đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp
về giá trị kinh tế và hoạt động của người
dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
4.Củng cố :


-Cho HS đọc bài học trong SGK.


-Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo
đối với nước ta.


-Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của
nước ta.


5.Tổng kết - Dặn dò:


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khống
sản và hải sản ở vùng biển VN”.


-HS trình bày.


-HS đọc.


<b>Tiết 5: Mỹ thuật: GV LUÂN LƯU DẠY</b>


<i><b>Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010</b></i>


<b>Tiết 1:TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

I. MỤC TIÊU


- Thực hiện được cộng, trừ phân số.


- Tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
* BT cần làm: 1; 2; 3.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:


2.KTBC:



-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 159.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:


a).Giới thiệu bài:


-Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn
tập về phép cộng, phép trừ phân số.
b).Hướng dẫn ôn tập


Baøi 1


-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác
mẫu số.


-Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em
chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy
đồng rồi thực hiện phép tính.


-Chữa bài trước lớp.
Bài 2


-Cho HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 3


-Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm


bài.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


-HS laéng nghe.


-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.


-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


2


9 + x = 1 ;
6


7 - x = 3


2


; x – 2
1


=
4



1


x = 1 – 29 ; x =
6
7 - 3


2


; x = 4
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của
mình.


Baøi 4


-Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt, sau
đó hỏi:


+Để tính được diện tích bể nước chiếm
mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính
được gì trước?


+Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện
tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để
tính được diện tích bể nước ?


-Yêu cầu HS làm bài.



-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Hỏi: Để so sánh xem con sên nào bò
nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ?


2
1


x = 79 ; x =
4


21 ; x = 4


3
-Giaûi thích:


a). Tìm số hạng chưa biết của phép
cộng.


b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép
trừ.


-Đọc và tóm tắt đề tốn.


+Phải tính được diện tích trồng hoa và
diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn


hoa.


+Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi
tổng diện tích trồng hoa và lối đi đã
tính được.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Bài giải


a). Số phần diện tích để trồng hoa và
làm đường đi là:


4
3


+ 5
1


= 1920 (vườn hoa)


Số phần diện tích để xây bể nước là:
1 - 19<sub>20</sub> = <sub>20</sub>1 (vườn hoa)
b). Diện tích vườn hoa là:


20 Í 15 = 300 (m2<sub>)</sub>


Diện tích để xây bể nước là:
300 Í <sub>20</sub>1 = 15 (m2<sub>)</sub>



Đáp số: 15 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Yêu cầu HS chọn giải theo một trong
hai cách trên.


4.Củng cố:


-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


thầm trong SGK.


+Phải biết mỗi con sên bị được bao
nhiêu xa trong 1 phút.


+Phải biết được mỗi con sên bị bao
nhiêu xa trong 15 phút


-HS làm bài:


Bài giải
5


2



m = 40 cm ; 4
1


giờ = 15 phút


Trong 15 phút con sên thứ nhất bò
được


40 cm


Trong 15 phút con sên thứ hai bò
được


45 cm


Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con
sên thứ nhất.


<b>Tiết 2: TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu</b></i>


<i><b>tả con vật (141)</b></i>



I.MỤC TIÊU


- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con
vật để thực hành luyện tập(BT1). Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết
bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, 3).


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Một vài tờ giấy khổ rộng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KTBC:


-Kiểm tra 2 hS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của
con vật đã quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

a). Giới thiệu bài:


Để có bài viết hồn chỉnh miêu tả con
vật, hơm nay các em chỉ cần viết thêm
đoạn mở bài, kết bài cho phần thân bài
các em đã viết ở tiết TLV trước. Các
em cần nhớ lại những kiến thức đã học
về mở bài, kết bài để viết đoạn văn
cho tốt.


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc u cầu của BT1.
-GV giao việc.


-HS laøm việc.



-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:


a). -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2
câu đầu “Mùa xuân … công múa”


-Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả
không ngoa … rừng xanh”


b). -Cách mở bài trên giống cách mở
bài trực tiếp đã học.


-Cách kết bài giống cách kết bài
mở rộng đã học.


c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có
thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công
múa” (bỏ đi từ cũng).


-Để kết bài theo kiểu khơng mở
rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ơ màu
sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn
dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu
kết bài Quả không ngoa khi).


* Bài tập 2:


-Cho HS đọc yêu cầu BT2.



-GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn


-HS laéng nghe.


-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp,
gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không
mở rộng.


-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công
múa rồi làm bài.


-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

văn tả hình dáng bên ngồi và tả hoạt
động của con vật. Đó chính là 2 đoạn
văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các
em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách
gián tiếp cho đoạn thân bài đó.


-Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3
HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và khen những HS viết
hay.


* Bài tập 3:



-Cách tiến hành tương tự như BT2.
-GV nhận xét và chấm điểm những
bài viết hay.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài
văn vào vở.


-Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài
kiểm tra ở tiết sau.


-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.


-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng
lớp, một số HS đọc bài viết.


-Lớp nhận xét.



<b>---Tiết 3: Kỹ thuật: GV LUÂN LƯU DẠY</b>


</div>

<!--links-->

×