Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng Phương trình đưa về dạng ax+b =0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.79 KB, 16 trang )

BÀI 3 :PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax + b = 0
1.Cách giải:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2. Áp dụng:
Câu a:
Câu b:
Chú ý
Chú ý 1
Chú ý 2
Củng cố
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
GV : Nguyễn Thị Diệu Lý
BÀI 3 :PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax + b = 0
1.Cách giải:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2. Áp dụng:
Câu a:
Câu b:
Chú ý
Chú ý 1
Chú ý 2
Củng cố
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu đònh nghóa phương trình bậc nhất
một ẩn ?
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương
trình có dạng ax + b = 0 (a ≠ 0)
Câu 2: Giải phương trình: 7 – 3x = 9 – x
Giải:
7 – 3x = 9 – x
⇔ -3x + x = 9 – 7
⇔ -2x = 2
⇔ x = -1
Vậy tập nghiệm là S = {-1}
Câu 2: Giải phương trình: 7 – 3x = 9 – x
BÀI 3 :PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax + b = 0
1.Cách giải:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2. Áp dụng:
Câu a:
Câu b:
Chú ý
Chú ý 1
Chú ý 2
Củng cố
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
BÀI 3 :PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax + b = 0
1.Cách giải:

Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2. Áp dụng:
Câu a:
Câu b:
Chú ý
Chú ý 1
Chú ý 2
Củng cố
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
1. Cách giải:
BÀI 3 :PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax + b = 0
1.Cách giải:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2. Áp dụng:
Câu a:
Câu b:
Chú ý
Chú ý 1
Chú ý 2
Củng cố
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
Ví dụ 1: Giải phương trình:

2x–(3–5x) = 4(x+3)
1. Cách giải:
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc:
2x – 3 + 5x = 4x + 12
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số
sang vế kia:
2x + 5x -4x = 12 + 3
- Thu gọn và giải phương
trình nhận được:
3 15 5x x= ⇔ =
BÀI 3 :PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax + b = 0
1.Cách giải:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2. Áp dụng:
Câu a:
Câu b:
Chú ý
Chú ý 1
Chú ý 2
Củng cố
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
Tiết 43
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình:

2x–(3–5x) = 4(x+3)
1. Cách giải:
5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +
Phương pháp giải:
- Qui đồng mẫu hai vế:
( ) ( )
2 5 2 6 6 3 5 3
6 6
x x x
− + + −
=
25 25 1x x
= ⇔ =
-
Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang
một vế:
10x + 6x+ 9x = 6 + 15 + 4
-
Nhân hai vế với 6 để khử
mẫu:
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
- Thu gọn và giải phương trình
nhận được:

Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc:
2x – 3 + 5x = 4x + 12
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số
sang vế kia:
2x + 5x -4x = 12 + 3
- Thu gọn và giải phương
trình nhận được:
3 15 5x x= ⇔ =

×