Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

sinh9 ngaøy soaïn ngaøy daïy baøi 1 menñen vaø di truyeàn hoïc i muïc tieâu hoïc xong baøi naøy hs coù khaû naêng neâu ñöôïc muïc ñích nhieäm vuï vaø yù nghóa cuûa di truyeàn hoïc neâu ñöôïc phöông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.18 KB, 96 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 1: </b>

<i>MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 1 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead, film ghi hình 1 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>

TÌM HIỂU VỀ DI TRUYỀN HỌC


- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:


Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của Di truyền
học là gì?


- GV cần gợi ý cho HS trả lời từng nội dung
(đối tượng, nội dung và ý nghĩa).


- Ở đây GV cần giải thích cho HS thấy rõ: Di


truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song,
gắn liền với q trình sinh sản.


- GV có thể cho HS liên hệ bản thân: Xem bản
thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm
nào? Tại sao?


- HS đọc SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, HS
cả lớp xây dựng đáp án chung.


<i>Đáp án:</i>


<i>* Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính</i>
<i>quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.</i>
<i>* Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ</i>
<i>chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền,</i>
<i>biến dị.</i>


<i>* Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho</i>
<i>chọn giống, có vai trị quan trọng trong y học,</i>
<i>đặc biệt là trong công nghệ sinh học.</i>


- GV cho một vài HS phát biểu ý kiến rồi nhận
xét, phân tích để các em hiểu được bản chất
của sự giống và khác nhau.


<i>Hoạt động 2:</i>



TÌM HIỂU MENĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC


- GV treo tranh phóng to hình 1 SGK cho HS


quan sát và u cầu các em nghiên cứu SGK
để trả lời câu hỏi: Nội dung cơ bản của phương
pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là
gì?


- Ở đây, GV cần chỉ ra cho HS các đặc điểm
của từng cặp tính trạng tương phản (trơn –


- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK rồi thảo
luận theo nhóm và cử đại diện trình bày kết
quả trước lớp.


- Các nhóm khác theo dõi bổ sung và cùng
nhau rút ra kết luận chung (dưới sự chỉ đạo của
GV).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo</i>
<i>dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính</i>
<i>trạng đó ở con cháu.</i>


<i>* Dùng tốn thống kê để phân tích các số liệu</i>
<i>thu nhập được để rút ra các quy luật di truyền.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


TÌM HIỂU MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC



- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo
nhóm để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ
và nêu các kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
- Ở đây, GV cần phân tích thêm khái niệm
thuần chủng và lưu y HS về cách viết công
thức lai.


- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm cử đại diện
phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung và cùng thống nhất câu trả
lời.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS nêu được các
khái niệm và ký hiệu như sau:


<i>* Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình</i>
<i>thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.</i>


<i>* Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái</i>
<i>khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu</i>
<i>hiện trái ngược nhau.</i>


<i>* Gen là nhân tố di truyền quy định một hoặc</i>
<i>một số tính trạng của sinh vật.</i>


<i>* Dịng (giống) thuần chủng là giống có đặc</i>
<i>tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống</i>
<i>thế hệ trước.</i>


<i>* Các kí hiệu:</i>



<i>+ P là cặp bố mẹ xuất phát (thuần</i>
<i>chủng)</i>


<i>+ G là giao tử.</i>
<i>+ F là thế hệ con.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Đối tượng của Di truyền học là: bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền,
biến dị.


 Câu 2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai là: Lai các cặp bố mẹ thuần
chủng khác nhau một hay một số cặp tính trạng, theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính
trạng ở con cháu và dùng tốn thống kê để phân tích các số liệu thu được.


 Câu 3. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau. Tại sao Menđen lại chọn
các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?


 a. Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng.
 b. Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
 c. Để dễ thực hiện phép lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đáp án: b.
<b>V. DẶN DỊ:</b>


* Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.


* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học.


2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm
nào?


3. Hãy lấy các ví dụ ở người để minh hoạ cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”.
4. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Baøi 2: </b>

<i>lai một cặp tính trạng</i>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung định luật phân li.


- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 2.1 – 3 SGK (hoặc)



- Máy chiếu Overhead, film ghi hình 2.1 – 3 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN


- GV treo tranh phóng to hình 2.1 SGK cho HS
quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK
để xác định kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình ở
F2.


- Ở đây, GV lưu ý HS:


* Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng
trội (hoa đỏ, thân cao, quả lục).


* Tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng
lặn (hoa trắng, thân lùn, quả vàng).


- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình
2.2 SGK, rút ra nhận xét về quy luật di truyền
các tính trạng trội, lặn đến F2.


- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK và thảo
luận theo nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến
của nhóm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm phải
xác định được kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình


ở F2 như sau:


* Kiểu hình F1: đồng tính (hoa đỏ, thân cao,
quả lục).


* Kiểu hình F2: phân li theo tỉ lệ trung bình 3
trội : 1 lặn.


* Kết luaän:


<i>Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về</i>
<i>một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng</i>


<i>tính về tính trạng (của bố hoặc mẹ), F2 có sự</i>


<i>phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :</i>
<i>1 lặn.</i>


- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm khác
bổ sung và chốt lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU SỰ GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN


- GV yêu cầu HS quan sát tranh, phóng to hình
2.3 SGK và nghiên cứu SGK để trả lời 3 câu


hỏi.


- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như
thế nào?


- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại
kiểu gen là bao nhiêu?


- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đo û:1 hoa trắng?
- GV lưu ý: Menđen cho rằng, mỗi tính trạng
trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy
định (ta gọi là gen). Ông giả định, trong tế bào
sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành
từng cặp và dùng chữ làm kí hiệu cho các
nhân tố di truyền (chữ in hoa quy định tính
trạng trội, chữ thường quy định tính trạng lặn).


- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung. Dưới sự hướng dẫn
của GV, HS thống nhất được những nội dung
cơ bản sau:


<i>* Ở các thế hệ P, F1, F2: gen tồn tại thành</i>


<i>từng cặp tương ứng tạo thành kiểu gen. Kiểu</i>
<i>gen quy định kiểu hình của cơ thể.</i>


<i>Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống</i>
<i>nhau gọi là thể đồng hợp (AA đồng hợp trội,</i>


<i>aa đồng hợp lặn. Nếu kiểu gen chứa cặp gen</i>
<i>tương ứng khác nhau (Aa) gọi là thể dị hợp.</i>
<i>* Trong quá trình phát sinh giao tử, các gen</i>
<i>phân li về các tế bào con (giao tử), chúng</i>
<i>được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh hình</i>
<i>thành hợp tử.</i>


<i>* Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1A : 1a nên tỉ</i>


<i>lệ kiểu gen ở F2 là: 1AA : 2Aa : 1aa.</i>


<i>* F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng vì kiểu gen</i>


<i>dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội, cịn aa</i>
<i>biểu hiện kiểu hình lặn (trắng).</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc và nêu lại những nội dung trong phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Cho HS phát biểu các khái niệm: kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp và thể dị hợp.
 Câu 2. Cho HS học thuộc nội dung quy luật phân li trong SGK.


 Câu 3. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Tại sao khi lai hai bố
mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ
3 trội : 1 lặn?


 a. Các giao tử được tổ hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
 b. Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử.


 c. Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn.


 d. Cả a và b.
Đáp án: d.


 Câu 4. Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn
cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở
F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

P: AA x aa
(mắt đen) (mắt đỏ)


Gp: A a


F1: Aa (mắt đen)
GF1: 1A : 1a x 1A : 1a
F2(KG): 1AA : 2Aa : 1aa


(KH): 3 mắt đen : 1 mắt đỏ.
<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Nêu các khái niệm: kiểu hình và cho ví dụ minh họa.
2. Phát biểu nội dung của định luật phân li.


3. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?


4. Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá


kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2
sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Baøi 3: </b>

<i>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)</i>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Xác định được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất.


- Phân biệt được trội hoàn tồn với trội khơng hồn tồn.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 3 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 3 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ LAI PHÂN TÍCH


- GV cho HS đọc SGK để thực hiện  SGK.


- GV gợi ý:


Đậu Hà Lan hoa đỏ ở F2 có 2 kiểu gen AA và
Aa.


- GV giải thích khi lai cây đậu có kiểu gen AA
và Aa với đậu có kiểu gen aa. Do có sự phân li
của các gen trong phát sinh giao tử và tổ hợp
tự do của các giao tử trong thụ tinh, nên:


AA x aa  Aa (hoa đỏ)
Aa x aa  1Aa : 1aa


- GV cho HS biết: Phép lai trên gọi là phép lai
phân tích. Vậy, phép lai phân tích là gì?


- GV nhận xét và xác định đáp án đúng.


- HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi: khi cho
đậu Hà Lan ở F2 hoa đỏ và hoa trắng giao
phấn với nhau thì kết quảsẽ như thế nào?
- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày và các nhóm khác bổ sung.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thống
nhất được đáp án như sau:


Đáp án:


<i>* Kieåu gen AA x aa</i>
<i> </i>



<i> Aa (toàn hoa đỏ)</i>
<i>* Kiểu gen Aa x aa</i>


<i> </i>


<i> 1 Aa (hoa đỏ) : 1aa (hoa trắng)</i>


- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, một vài HS (được
GV chỉ định) trình bày câu trả lời.


Đáp án:


<i>Lai phân tích là ghép lai giữa cá thể mang tính</i>
<i>trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể</i>
<i>mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là</i>
<i>đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có</i>
<i>kiểu gen đồng hợp trội, cịn kết quả phép lai</i>
<i>là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT PHÂN LI


* GV u cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

không thuần chủng thì sẽ có tác hại gì?


- Để xác định độ thuần chủng của giống cần
phải thực hiện phép lai nào?



* GV lưu ý: Tính trạng trội thường là những
tính trạng tốt, kiểu hình trội có kiểu gen AA
(hoặc Aa). Trong chọn giống người ta thường
tạo ra những gen tập trung nhiều tính trạng trội
để có ý nghĩa kinh tế cao.


xây dựng đáp án chung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS đưa ra đáp án
cho cả lớp.


Đáp án:


<i>* Trong sản xuất, nếu ta dùng những giống</i>
<i>khơng thuần chủng thì trong các thế hệ con</i>
<i>cháu của chúng sẽ xuất hiện các tính trạng</i>
<i>lặn, làm cho giống mất tính đồng nhất và ổn</i>
<i>định và có thể xuất hiện tính trạng xấu.</i>


<i>* Để xác định độ thuần chủng của giống ta</i>
<i>dùng phương pháp lai phân tích.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ TRỘI KHƠNG HOÀN TOÀN


* GV u cầu HS quan sát tranh phóng to hình
3 SGK và đọc SGK để trả lời câu hỏi:



- Tại sao F1 có tính trạng trung gian?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
- Thế nào là trội không hoàn toàn?


- HS quan sát tranh, đọc SGK, trao đổi theo
nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung và cùng xây dựng
đáp án chung (dưới sự hướng dẫn của GV).
Đáp án:


<i>* F1 mang tính trạng trung gian là vì gen trội</i>


<i>(A) khơng át hồn tồn gen lặn (a).</i>


<i>* F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1 (không là 3 : 1) là vì gen</i>


<i>trội (A) khơng trội hồn tồn, khơng át được</i>
<i>hồn tồn gen lặn (a).</i>


<i>* Trội khơng hoàn toàn là hiện tượng di</i>
<i>truyền, trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1</i>


<i>biểu hiện tính trạng trung gian (giữa bố và</i>
<i>mẹ), cịn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.



 Câu 1. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn.


 Câu 2. Học sinh tự điền bảng (dựa vào SGK để phân biệt trội hoàn tồn với trội khơng hồn
tồn).


Đáp án:


 Câu 3. * Cây quả vàng (aa) x cây quả vàng (aa)


F1: 100% aa (cây quả vàng)


* Cây quả đỏ (AA) x cây quả vàng (aa)


100% Aa (cây quả đỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



F1: 1Aa (quả đỏ) : 1aa (quả vàng)
* Cây quả đỏ (AA) x Cây quả đỏ (Aa)




F1: 1AA : 1Aa (100% quả đỏ)


hoặc Cây quả đỏ (Aa) x Cây quả đỏ (Aa)



F1: 1AA : 2Aa : 1aa


3 quả đỏ : 1 quả vàng


 Câu 4. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Để F1 biểu hiện một
tính trạng trong cặp tương phản (hoặc của bố hoặc của mẹ) thì:


 a. Số lượng cá thể lai F1 phải đủ lớn.


 b. Trong cặp tính trạng tương phản của bố mẹ thuần chủng đem lại phải có một tính
trạng trội hồn tồn.


 c.Bố mẹ đem lại phải thuần chủng.
 d.Cả a và b.


Đáp án: c


 Câu 5. Thế nào là trội khơng hồn tồn?


 a. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.


 b. Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ: 1 trội : 2
trung gian : 1 lặn.


 c. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và
mẹ.


 d. Cả b và c.
Đáp án: d.
<b>V. DẶN DỊ:</b>



* Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội thì cần phải làm thế nào? Nêu
những điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật phân li?


2. Nêu ý nghĩa của tương quan trội – lặn của các tính trạng trong sản xuất.
3. Điền nội dung phù hợp vào những ô trống ở bảng 3:


Bảng 3: So sánh di truyền trội hồn tồn và khơng hồn tồn


<b>Đặc điểm</b> <b>Trội hồn tồn Trội khơng hồn tồn</b>


Kiểu hình F1(Aa)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2


Phép lai phân tích được dùng
trong trường hợp


4. Ở cây cà chua, gen A quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng. Xác định kết quả
kiểu gen và kiểu hình ở F1 trong các cơng thức lai sau đây:


Cây quả vàng x Cây quả vàng
Cây quả đỏ x Cây quả vàng
Cây quả đỏ x Cây quả đỏ.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 4: </b>

<i>lai hai cặp tính trạng</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.


- Phân tích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Trình bày được nội dung định luật phân li độc lập của Menđen.
- Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 4 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 4 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN


- GV treo tranh phóng to hình 4 SGK cho
HS quan sát và yêu cầu các em đọc SGK,
lấy tư liệu để hoàn thành bảng 4 SGK.
- GV gọi một HS lên bảng điền các số phù
hợp để hoàn thiện bảng (nội dung bảng 4
SGK).


- GV giải thích cho HS rõ: Tỉ lệ của mỗi
kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của tính trạng


hợp thành nó. Ở thí nghiệm của Menđen,
tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di
truyền độc lập với nhau. Đó chính là nội
dung của định luật phân li độc lập.


- GV: Hãy phát biểu định luật phân li độc
lập của Menđen.


- GV nhận xét, bổ sung và đưa ra câu trả lời
đúng.


- HS quan sát tranh, đọc SGK và thảo luận theo
nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung. Dưới sự hướng
dẫn của GV, các lớp xây dựng được đáp án đúng.
Đáp án:
<b>Kiểu</b>
<b>hình</b>
<b>F2</b>
<b>Số</b>
<b>hạt</b>


<b>Tỉ lệ kiểu</b>
<b>hình F2</b>


<b>Tỉ lệ từng cp tớnh</b>
<b>trng F2</b>


Vaứng,


trụn
Vaứng,
nhaờn
315
101


ắ vaứng x
ắ trụn (9/16)
ắ vaứng x


ẳ nhaờn
(3/16)
1
3
140
416


<i>xanh</i>
<i>vang</i>
Xanh,
trụn
Xanh,
nhaờn
108
32


ẳ xanh x
ắ trụn (3/16)
ẳ xanh x



ẳ nhaờn
(1/16)
1
3
132
423


<i>nhan</i>
<i>tron</i>


- Mt vi HS (được GV chỉ định) phát biểu định
luật.


Đáp án:


<i>Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2</i>
<i>cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của 2</i>
<i>cặp tính trạng phân li độc lập với nhau, cho F2</i>


<i>có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính</i>
<i>trạng hợp thành nó.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TÌM HIỂU VỀ BIẾN DỊ TỔ HỢP


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để xác
định được: Thế nào là biến dị tổ hợp.


- GV nhận xét, bổ sung và chỉnh hoàn thiện


kiến thức (nêu đáp án).


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời.


Đáp án:


<i>Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng dẫn</i>
<i>đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất</i>
<i>hiện kiểu hình khác P được gọi là biến dị tổ hợp.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV yêu cầu HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được nội dung của định luật
phân li độc lập và khái niệm biến dị tổ hợp.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. GV cho HS phát biểu nội dung định luật phân li độc lập.


 Câu 2. Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt (trong thí nghiệm lai đậu Hà
Lan), di truyền độc lập là vì:


 a. Tỉ lệ mỗi kiểu hình F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.


 b. F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh,
nhăn.


 c. Tất cả F1 có kiểu hình vàng, trơn.



 d.Cả a và b.
Đáp án: d.
 Câu 3.


- Biến dị tổ hợp là biến dị làm xuất hiện kiểu hình khác các cá thể đem lai do sự tổ hợp lại
một cách ngẫu nhiên các tính trạng phân li độc lập.


- Biến dị tổ hợp được xuất hiện trong các hình thức sinh sản hữu tính.


 Câu 4. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Thực chất của sự di
truyền độc lập các tính trạng là F2 phải có:


1. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.


2. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
3. Các biến dị tổ hợp với 4 kiểu hình khác nhau.


4. Tỉ lệ các kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành chúng.


 a. 1,3;  c. 2,4;


 b. 1,4;  d. 2,3;


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Phát biểu nội dung định luật phân li độc lập của Menđen.



2. Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong
thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?


3. Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện với hình thức sinh sản nào?
4. Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là F2 nhất thiết phải có:


a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 laën.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

e. Các biến dị tổ hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 5: </b>

<i>lai hai cặp tính trạng (tt)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li độc lập.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 5 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 5 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>



TÌM HIỂU SỰ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN


- GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 5
SGK và tìm hiểu SGK để giải thích: Tại sao ở
F2 lại có 16 tổ hợp giao tử?


- Ở đây, GV cần lưu ý: khi cơ thể F1 (AaBb)
phát sinh giao tử cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
ngang nhau.


- GV nhận xét, bổ sung, và chốt lại.


- Tiếp đó, GV giải thích cho HS rõ: cách viết
các kiểu hình ở F2.


A-B-: Kiểu hình cho HS rõ: cách viết các kiểu
hình ở F2.


A-bb: Kiểu hình của hai gen trội A, B.
aaB-: Kiểu hình của gen lặn a và gen trội B.
aabb: Kiểu hình của hai gen lặn a và b.


- GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 5
SGK và tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ
trống để hồn thành bảng: phân tích kết quả
lai hai cặp tính trạng.


- HS quan sách tranh, tìm hiểu SGK và theo
dõi GV giải thích, thảo luận, cử đại diện trình


bày.


- Các nhóm khác bổ sung và cùng xây dựng
đáp án chung.


Đáp án:


<i>F2 có 16 tổ hợp là do sự kết hợp ngẫu nhiên</i>
<i>(quathụ tinh) của 4 loại giao tử đực với 4 loại</i>
<i>giao tử cái.</i>


- Hai HS (được GV gọi lên bảng): một HS điền
vào hàng: Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2, một HS
điền vào hàng: Tỉ lệ kiểu hình ở F2.


- HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Dưới sự hướng
dẫn của GV, tất cả HS cùng xây dựng đáp án
đúng.


Đáp án:


<b>Kiểu hình F2</b> <b>Hạt vàng,</b>
<b>trơn</b>
<b>Hạt vàng,</b>
<b>nhăn</b>
<b>Hạt xanh,</b>
<b>trơn</b>
<b>Hạt xanh,</b>
<b>nhăn</b>



Tỉ lệ của mỗi kiểu
gen ở F2


1AABB
2AABb
4AaBb

9A-B-1Aabb
2Aabb
3A-bb
1aaBB
2aaBb
3aaBb
1aabb
1aabb
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 9 hạt vàng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời
câu hỏi: ý nghĩa của định luật phân li là gì?
- GV giải thích cho HS rõ: ở mọi sinh vật, nhất
là sinh vật bậc cao, trong kiểu gen có rất nhiều
gen, do đó số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu
hình ở con cháu là rất lớn.


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm, cử
đại diện phát biểu câu trả lời.


- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự hướng


dẫn của GV cả lớp xây dựng đáp án đúng.
Đáp án:


<i>Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là để giải</i>
<i>thích nguyên nhân của sự xuất hiện những</i>
<i>biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài</i>
<i>sinh vật giao phối. Loại biến dị tổ hợp này là</i>
<i>nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn</i>
<i>giống và tiến hố.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được nội dung và ý nghĩa của
định luật phân li.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Do sự phân li độc lập của các gen trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp tự do của
các giao tử trong thụ tinh.


 Câu 2. Nội dung trả lời tham khảo SGK.


 Câu 3. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng trong các câu sau:


 a. Biến dị tổ hợp cung cấp nguồn ngun liệu phong phú cho q trình tiến hố và
chọn giống.


 b. Do các biến dị được nhanh chóng nhân lên qua q trình giao phối, nên ở các
lồi giao phối các biến dị phong phú hơn nhiều so với các lồi sinh sản vơ tính.



 c. Do khơng có giao phối, nên biến dị tổ hợp khơng có ở thực vật.


 d. Ở các lồi sinh sản vơ tính các biến dị cũng phong phú như ở các lồi sinh sản
hữu tính. Vì chúng sinh sản nhanh và có số lượng cá thể rất lớn.


Đáp án: a, b.
 Câu 4.


P: Tóc xoăn, mắt đen x Tóc thẳng, mắt xanh


AABB aabb


Gp: AB ab


F1: AaBb (Tóc xoăn, mắt đen)
Vậy, phương án d là đúng.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
2. Nêu nội dung của định luật phân li độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4. Ở người, gen A quy định tóc xoắn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b
quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.


Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen và kiểu hình phù hợp trong
các trường hợp sau để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn?



a. AaBb c. AABb


b. AaBB d. AABB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 6: </b>

<i>thực hành: </i>



<i>tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại</i>



<b>I. MUÏC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng kim loại.


- Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ
hợp gen trong lai một cặp tính trạng.


- Rèn luyện kĩ năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và theo dõi, tính
tốn kết quả.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


Mỗi HS hoặc mỗi nhóm (3 – 4 HS) mang theo 2 đồng kim loại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



<i>Hoạt động 1:</i>
GIEO MỘT ĐỒNG KIM LOẠI


- GV yêu cầu HS gieo đồng kim loại xuống
mặt bàn và ghi số lần xuất hiện của từng mặt
sấp và ngửa, rồi ghi kết quả vào bảng: Thống
kê kết quả gieo một đồng kim loại (nội dung
như bảng 6.1 SGK).


- Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Có nhận xét gì về
tỉ lệ xuất hiện mặt sấp và mặt ngửa trong các
lần gieo đồng kim loại.


- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS liên hệ thực tế:
Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử
được sinh ra từ con lai F1 (Aa).


- GV gợi ý, theo cơng thức tính xác suất thì:
P(A) = P(a) = 1<sub>2</sub> hay 1A : 1a.


- Từng nhóm (3 – 4 HS) lấy một đồng kim
loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ
cao nhất định. Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt
trên của đồng kim loại có thể là một trong hai
mặt (sấp hay ngửa).


- HS ghi kết quả mỗi lần rơi cho tới 25, 50,
100, 200 lần vào bảng (nội dung như bảng 6.1
SGK).



- HS dựa vào bảng thống kê và sự hướng dẫn
của GV trả lời câu hỏi:


Đáp án: (sẽ là)


<i>- Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp : mặt ngửa khi gieo</i>
<i>đồng kim loại là xấp xỉ 1 : 1.</i>


<i>- Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ</i>
<i>lệ đó càng dần tới 1.</i>


- Từng HS độc lập suy nghĩ, rồi trao đổi theo
nhóm và cử đại diện trình bày ý kiến của
nhóm.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng
xây dựng đáp án đúng (dưới sự hướng dẫn của
GV).


Đáp án:


<i>Khi cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa giảm phaân cho</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>nhau).</i>


<i>Hoạt động 2:</i>
GIEO HAI ĐỒNG KIM LOẠI


- GV cho từng nhóm HS gieo hai đồng kim
loại, rồi thống kê kết quả các lần rồi ghi vào


bảng (như nội dung bảng 6.2 SGK). Từ đó rút
ra tỉ lệ % số lần gặp các mặt sấp, ngửa, cả sấp
và ngửa.


- GV nêu câu hỏi: Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ
lệ kiểu gen ở F2 trong lai hai cặp tính trạng,
giải thích hiện tượng đó.


- GV gợi ý, theo cơng thức tính xác suất thì:
P(AA) = .1<sub>2</sub> <sub>4</sub>1


2
1

P(Aa) =
4
1
2
1
.
2
1


P(Aa) = .1<sub>2</sub> <sub>4</sub>1
2


1


 


P(aa) = .<sub>2</sub>1 <sub>4</sub>1


2
1


4
1


AA : <sub>2</sub>1 Aa : <sub>4</sub>1 aa


- Tương tự trên, ta có tỉ lệ các loại giao tử F1
có kiểu gen AaBb là:


P(AB) = P(A).P(B) = .1<sub>2</sub> <sub>4</sub>1
2


1




P(Ab) = P(A).P(b) =


4
1
2
1
.
2
1




P(Ab) = P(a).P(B) = 1.1 1


- Từng nhóm (3 – 4 HS) lấy hai đồng kim loại,
cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao
nhất định. Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên
của hai đồng kim loại có thể là một trong ba
trường hợp (hai đồng sấp, một đồng ngửa và
một đồng sấp, hai đồng ngửa).


- HS ghi kết quả mỗi lần rơi cho tới 25, 50,
100, 200 lần vào bảng (nội dung như bảng 6.2
SGK).


- Dựa vào kết quả ở bảng thống kê và gợi ý
của GV, các nhóm thảo luận để xác định tỉ lệ
% số lần gặp các mặt sấp, ngửa, cả sấp và
ngửa.


Kết luận (sẽ là):


<i>* Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp : mặt sấp và</i>
<i>ngửa : mặt ngửa khi gieo hai đồng kim loại là</i>
<i>xấp xỉ 1 : 2 : 1.</i>


<i>* Khi số lần gieo đồng kim loại càng</i>
<i>tăng thì tỉ lệ đó càng dần tới 1 : 2 : 1 hay</i>


4


1
:
2
1
:
4
1
<i>.</i>


- HS nghe GV gợi ý, trao đổi theo nhóm và cử
đại diện trình bày câu trả lời.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống
nhất đáp án cho cả lớp.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS đưa ra đáp án
đúng như sau:


<i>* Tỉ lệ kiểu hình ở F2 được xác định bởi sự kết</i>


<i>hợp giữa 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử</i>
<i>cái có số lượng như nhau:</i>


<i>(AB : Ab : Ab : ab)(AB : Ab : Ab : ab) laø 9 : 3 :</i>
<i>3 : 1.</i>


* Sở dĩ như vậy là vì: Tỉ lệ của mỗi kiểu hình
ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

P(ab) = P(a).P(b) = .1<sub>2</sub> <sub>4</sub>1
2


1




<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


GV cho HS hoàn thành bảng 6.1 – 2 SGK, ghi vào vở bài tập.
<b>V. DẶN DÒ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 7: </b>

<i>TỔNG KẾT CHƯƠNG I</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Củng cố, luyện tập vận dụng, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo trong giải các bài tập di truyền.
- Mở rộng và nâng cao kiến thức về các quy luật di truyền.


- Rèn luyện kó năng giải bài tập.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


HS có thể sử dụng máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU CÁCH GIẢI BÀI TẬP


* Lai một cặp tính trạng


GV cho HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu
hỏi:


- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình
và tỉ lệ của chúng ở F1 hoặc F2?


- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình
ở P?


* Lai hai cặp tính trạng


GV u cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời các
câu hỏi:


- Làm thế nào để xác định tỉ lệ, kiểu hình ở F1
hoặc F2?


- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình
ở P?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và
cử đại diện trình bày các câu trả lời.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS xây dựng
được các câu trả lời chung cho cả lớp.



Đáp án:


<i>* Để xác định được kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ</i>
<i>của chúng ở F1 hoặc F2 thì cần phải xác định</i>


<i>xem đề bài đã cho biết những gì: Tính trạng</i>
<i>trội, lặn, trung gian hoặc gen quy định tính</i>
<i>trạng và kiểu hình P. Căn cứ vào yêu cầu của</i>
<i>đề bài để suy ra tỉ lệ kiểu gen của P, tỉ lệ kiểu</i>
<i>gen và kiểu hình chủ yếu của F1 hoặc F2.</i>


<i>* Để xác định được kiểu gen, kiểu hình ở P thì</i>
<i>cần phải xác định xem đề bài cho biết số</i>
<i>lượng hay tỉ lệ các kiểu hình. Căn cứ vào kiểu</i>
<i>hình hay tỉ lệ kiểu hình ta suy kiểu gen và kiểu</i>
<i>hình của P.</i>


- HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm, rồi
cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm.


- Các nhóm nhận xét, bổ sung và cùng tìm ra
câu trả lời đúng (dưới sự hướng dẫn của GV).
Đáp án:


<i>* Để xác định được tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2</i>


<i>thì cần phải xác định xem đề bài cho biết từng</i>
<i>cặp tính trạng di truyền theo định luật nào. Từ</i>
<i>đó, suy ra tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F1</i>



<i>hoặc F2 và tính tỉ lệ của các cặp tính trạng là</i>


<i>tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>hình ở F1 hoặc F2 như thế nào để suy ra tỉ lệ</i>


<i>của từng cặp tính trạng, rồi xác định kiểu gen,</i>
<i>kiểu hình của P.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


THỰC HIỆN MỘT SỐ BAØI TẬP VẬN DỤNG
<i><b>Bài tập 1. Ở chó lơng ngắn trội hồn tồn so với</b></i>


<i><b>lông dài.</b></i>


<i><b>P: Lơng ngắn x Lông dài  F</b><b>1</b><b>? trong các trường hợp</b></i>


<i><b>sau:</b></i>


<i><b>a. Tồn lơng ngắn</b></i>
<i><b>b. Tồn lơng dài </b></i>


<i><b>c. 1 lông ngắn : 1 lông dài</b></i>
<i><b>d. 3 lông ngắn : 1 lông daøi</b></i>


- GV hỏi: Làm thế nào để xác định được câu trả lời
đúng trong 4 câu nêu trên?


<i><b>Bài tập 2. Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định.</b></i>


<i><b>Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta</b></i>
<i><b>thu được kết quả sau:</b></i>


<i><b>P: Hoa hoàng x Hoa hoàng</b></i>


<i><b>F</b><b>1</b><b>: 25,1% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng.</b></i>


<i><b>Kết quả phép lai được giải thích như thế nào trong</b></i>
<i><b>các trường hợp sau đây?</b></i>


<i><b>a. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.</b></i>


<i><b>b. Hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với hoa trắng.</b></i>
<i><b>c. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ.</b></i>


<i><b>d. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và</b></i>
<i><b>hoa trắng.</b></i>


- GV hỏi: Làm thế nào để xác định được câu trả lời
đúng trong 4 câu nêu trên?


<i><b>Bài tập 3. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng</b></i>
<i><b>thân đỏ thẫm, lá nguyên và thân màu lục, lá chẻ</b></i>
<i><b>được F</b><b>1.</b><b> Tiếp</b><b> </b><b>tục cho F</b><b>1</b><b> giao phấn với nhau được F</b><b>2</b></i>


<i><b>có tỉ lệ:</b></i>


<i><b>9 thân đỏ thẫm, lá chẻ : 3 thân đỏ thẫm, lá nguyên : </b></i>
<i><b>3 thân màu lục, lá chẻ : 1 thân màu lục, lá nguyên.</b></i>



- HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu
hỏi. Dưới sự hướng dẫn của GV, đáp án
đúng được xác định như sau.


Đáp án:


<i>Căn cứ vào đề bài cho: tính trạng lơng</i>
<i>ngắn là trội hồn tồn, vậy câu trả lời</i>
<i>đúng là a và c.</i>


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày câu trả lời.


- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự
hướng dẫn của GV, cả lớp xác định
được câu trả lời đúng.


Đáp án:


<i>Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 : 2 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hãy đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong</b></i>
<i><b>các câu sau. Sở dĩ F</b><b>2</b><b> có tỉ lệ kiểu hình như trên là vì:</b></i>


 a. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều là 3 : 1.
 b. Có 4 kiểu hình khác nhau.


 c. Vì thân đỏ thẫm, lá chẻ trội hoàn toàn so với
<i><b>thân màu lục, lá ngun.</b></i>



 d. Vì hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
- GV hỏi: Làm thế nào để xác định được câu trả lời
đúng nhất trong 4 câu nêu trên?


- GV nhận xét, bổ sung và xác định đáp án đúng.


- HS trao đổi theo nhóm, cử đại diện trả
lời.


Đáp án:


<i>F2 có kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 bằng tích tỉ</i>


<i>lệ các kiểu hình (3 : 1)(3 : 1).</i>


<i>Đây là trường hợp trội hoàn toàn và</i>
<i>các tính trạng di truyền độc lập với</i>
<i>nhau. Vậy, câu trả lời đúng là d.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS lên bảng làm một vài bài tập còn lại trong SGK.
2. Gợi ý các đáp án các bài tập còn lại: 2.d; 3.c; 5.b và c; 6.c; 7.d.
<b>V. DẶN DÒ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 8: </b>

<i>nhiễm sắc thể </i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Mơ tả được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.


- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 8.1 - 5 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 8.1 - 5 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ


- GV treo tranh phóng to (hoặc bấm máy chiếu
lên màn hình) hình 8.1 – 2 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu các em đọc SGK để trả lời câu
hỏi: Tính đặc trưng của bộ NST là gì?


- GV bật máy chiếu lên màn hình bảng 8.1 (số
lượng NST của một số lồi) cho HS quan sát
và nêu câu hỏi: Số lượng NST trong bộ NST
lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hố của
lồi khơng?



- GV giảng giải, trên hình 8.2 SGK cho thấy:
Bộ NST của ruồi giấm có 2 cặn NST hình chữ
V, một cặp hình hạt, một cặp NST giới tính
(XX ở ? và XY ở ?).


- GV nêu vấn đề: Tùy theo mức độ duỗi xoắn
và đóng xoắn mà chiều dài của NST khác
nhau ở các kì. Kĩ giữa NST có chiều dài ngắn
nhất khoảng từ 0,5 đến 50 / đường kính từ 0,2


- HS quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận theo
nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời.
Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm nhận
xét, bổ sung, cùng đưa ra câu trả lời đúng.
Đáp án:


<i>* NST tồn tại thành từng cặp tương đồng,</i>
<i>giống nhau về hình thái, kích thước. Trong đó</i>
<i>một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc</i>
<i>từ mẹ. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng</i>
<i>gọi là lưỡng bội (2n), bộ NST trong giao tử là</i>
<i>bộ đơn bội (n).</i>


<i>* Những lồi đơn tính, có sự khác nhau giữa</i>
<i>cá thể đực với cá thể cái ở cặp NST giới tính</i>
<i>(XX hoặc XY).</i>


<i>* Mỗi lồi sinh vật có bộ NST đặc trưng về số</i>
<i>lượng và hình dạng.</i>



- HS độc lập suy nghĩ, một vài HS (được GV
chỉ định) trình bày câu trả lời.


- Cả lớp góp ý kiến, dưới sự hướng dẫn của
GV, HS nêu câu trả lời đúng.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đến 2 /, đồng thời có hình dạng đặc trưng như
hình hạt, hình que, hình chữ V (hình 8.3).


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ (NST)


- GV treo tranh phóng to hình 8.4 – 5 SGK cho
HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu
SGK để xác định được cấu trúc của NST.


- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày về cấu trúc NST.


- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự hướng
dẫn của GV, cả lớp nêu rakết luận chung:


<i>* NST có dạng đặc trưng ở kì giữa: mỗi NST</i>
<i>gồm 2 NST tử chị em (crômatit) gắn với nhau</i>
<i>ở tâm động.</i>


<i>* Tâm động là nơi đính NST vào sợi tơ vơ sắc.</i>


<i>* Một số NST, ngồi tâm động cịn có eo thứ</i>
<i>hai.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>
TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA NST


- GV cho HS đọc SGK để năm sơ bộ về chức
năng của NST.


- GV gợi ý: NST là cấu trúc mang gen (mỗi
gen nằm ở một vị trí xác định). Những biến đổi
về cấu trúc hoặc số lượng NST đều dẫn đến
biến đổi tính trạng ở sinh vật.


- Nhờ NST có đặc tính nhân đơi mà các gen
quy định tính trạng được sao chép lại qua các
thế hệ tế bào và cơ thể.


Từng HS độc lập nghiên cứu SGK, và theo dõi
những gợi ý của GV, thảo luận theo nhóm và
phải nêu lên được:


<i>- NST là cấu trúc mang gen quy định các tính</i>
<i>trạng của sinh vật.</i>


<i>- Nhờ có đặc tính tự nhân đơi của NST, mà</i>
<i>các gen quy định tính trạng được sao chép lại</i>
<i>qua các thế hệ.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>



1. GV cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được hình thái, cấu trúc và chức
năng của NST.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Sự đóng xoắn, duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì là vì ở mỗi thế hệ tế bào, NST
đều trải qua các kì: Kì trung gian (duỗi xoắn nhiều nhất), kì đầu, kì giữa (đóng xoắn cực đại), kì
sau và kì cuối.


 Câu 2.


- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.


- Chiều dài khoảng 0,5 đến 50 /, đường kính 0,2 đến 2/, có các dạng hình hạt, chữ V
hoặc hình que.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội
với bộ NST đơn bội.


2. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của ngun phân? Mơ tả cấu
trúc đó.


3. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
4. Sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?



a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì trung gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 9: </b>

<i>NGUYÊN PHÂN</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Giải thích được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi.


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 9.1 - 3 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 9.1 – 2 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1 – 2 SGK.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>
TÌM HIỂU HÌNH THÁI NST


- GV treo tranh phóng to hoặc bật máy chiếu
đưa lên màn hình 9.1 SGK cho HS quan sát và


yêu cầu các em đọc SGK để nắm được các chu
kì tế bào.


- GV bật máy chiếu lên màn hình (hay dùng
tranh phóng to) hình 9.2 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu các em đọc SGK để mơ tả sự biến
đổi hình thái NST trong chu kì phân bào.


- GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ phù hợp
điền vào ô trống để hoàn thành bảng 9 SGK.
- GV nhận xét, bổ sung và xác nhận kết quả
đúng.


- HS quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận theo
nhóm để xác định các chu kì tế bào.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS xác định
được: vịng đời của mỗi tế bào gồm có kì trung
gian và 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối),
tiếp đến là sự phân chia tế bào và kết thúc sự
phân bào.


- HS quan sát hình 9.2 SGK và đọc SGK, rồi
thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày
trước lớp.


- Các nhóm khác bổ sung, và dưới sự chỉ đạo
của GV, HS đưa ra được cách trình bày đúng
đắn. Đó là:



<i>* Ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, NST có</i>
<i>dạng rất mảnh (sợi nhiễm sắc). Trên sợi</i>
<i>nhiễm sắc có các hạt nhiễm sắc là những chỗ</i>
<i>sợi nhiễm sắc xoắn lại. Trong kì này, NST tự</i>
<i>nhân đơi làm thành NST kép, có 2 NST con</i>
<i>đính nhau ở tâm động.</i>


<i>* Bước vào kì trước, các NST con bắt đầu</i>
<i>xoắn. Sự đóng xoắn đạt mức cực đại vào kì</i>
<i>giữa. Lúc này mỗi NST có hình thái và cấu</i>
<i>trúc đặc trưng.</i>


- HS trao đổi theo nhóm, cử đại diện trình bày
kết quả điền bảng của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hình thái NST</b> <b>Kì trung gian</b> <b>Kì đầu</b> <b>Kì giữa Kì sau</b> <b>Kì cuối</b>


Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất ít cực ít ít nhiều


Mức độ đóng xoắn Ít nhất nhiều cực đại nhiều ít


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG NGUYÊN PHÂN


- GV treo tranh phóng to hình 9.3 SGK chỉ cho
HS quan sát và hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK, rồi tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ
trống để hồn thiện bảng: Những diễn biến cơ
bản của NST ở các kì nguyên phân.



- GV lưu ý HS: khi quan sát hình 9.3 SGK và
hình trong bảng 9.2 SGK cần phải phân biệt
được: trung tử, NST, màng nhân, tâm động,
thoi phân bào.


- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK thảo luận
theo nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp.
- GV gọi 4 HS của 4 nhóm lên bảng trình bày
những diễn biến cơ bản của NST qua từng kì
phân bào (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối)
- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp xây dựng
được đáp án đúng.


Đáp án:


Những diễn biến cơ bản của NST
trong nguyên phân.


<b>Các kì</b> <b>Những diễn biến cơ bản của</b>
<b>NST ở các kì</b>


Kì đầu


-NST kép bắt đầu đóng xoắn và
co ngắn có hình thái rõ rệt.
-Các NST kép đính vào các sợi
tơ của thoi phân bào ở tâm
động.



Kì giữa


-Các NST kép đóng xoắn cực
đại.


-Các NST kép xếp thành hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


Kì sau


Từng NST kép tách nhau ở tâm
động thành hai NST đơn phân li
về hai cực của tế bào.


Kì cuoái


Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở
dạng sợi mảnh dần thành chất
nhiễm sắc.


<i>Hoạt động 3:</i>


TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN


- GV có thể nêu câu hỏi: Ngun phân có ý
nghĩa gì trong thực tiễn?


- GV theo dõi, bổ sung và xác nhận câu trả lời
đúng.



* HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm cử đại
diện trả lời.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>- Giúp tế bào sinh sản và cơ thể lớn lên.</i>
<i>- Duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng của</i>
<i>những lồi sinh sản vơ tính.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần củng cố cuối bài và nêu lên được: Tính đặc trưng của bộ
NST, những diễn biến cơ bản của NST trong chu kì tế bào và ý nghĩa của nguyên phân.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội:


- Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST lưỡng bội (2n) có ở tế bào sinh dưỡng.
- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa mỗi NST của cặp tương đồng là bộ NST đơn bội (n).
 Câu 2. Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân (tham khảo mục II SGK).
 Câu 3. Đáp án: b.


 Câu 4. Đáp án: c.
<b>V. DẶN DỊ:</b>


* Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:



1. Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn diễn ra ở các kì
nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?


2. Nguyên phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
3. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?


a. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.


b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.


d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.


4. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế
bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?


a. 4; b. 8; c. 16; d. 32.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 10: </b>

<i>GIẢM PHÂN</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm
phân II.


- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.


- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cặp đôi của các NST tương đồng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 10 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 10 SGK.
- Phiếu học tập ghi đáp án bảng 10 SGK.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I


- GV nêu vấn đề: Giảm phân gồm 2 lần phân
bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi ở kì
trung gian ở lần phân bào I.


- Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì (kì đầu, kì
giữa, kì sau và kì cuối).


- GV treo tranh phóng to (hay bật máy chiếu
lên màn hình) hình 10 SGK và yêu cầu HS đọc
SGK để nêu lên được những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân I.


- GV nhận xét, chỉnh lí bổ sung và xác định
đáp án.



- HS quan sát tranh, đọc SGK, trao đổi theo
nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng
nhau xây dựng đáp án đúng.


Đáp án:


<i>* Kì đầu: Các NST xoắn, co ngắn. Các NST</i>
<i>kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều</i>
<i>dọc và có thể xảy ra bắt chéo với nhau, sau</i>
<i>đó lại tách rời nhau.</i>


<i>* Kì giữa: Các NST kép tương đồng tập trung</i>
<i>và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo</i>
<i>của thoi phân bào.</i>


<i>* Kì sau: Các cặp NST kép tương đồng phân li</i>
<i>độc lập với nhau đi về hai cực của tế bào.</i>
<i>* Kì cuối: Các NST kép nằm gọn trong hai</i>
<i>nhân mới được tạo thành (bộ NST đơn bội</i>
<i>kép)</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

SGK để rút ra: những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân II.



- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


nhóm để rút ra kết luận về những diễn biến cơ
bản của NST trong giảm phân II.


Kết luận:


<i>* Kì đầu: NST co lại cho thấy số lượng NST</i>
<i>kép trong bộ NST đơn bội.</i>


<i>* Kì giữa: NST kép xếp thành một hàng ở mặt</i>
<i>phẳng xích đạo của thoi phân bào.</i>


<i>* Kì sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động</i>
<i>thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế</i>
<i>bào.</i>


<i>* Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân</i>
<i>mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn</i>
<i>bội.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV gọi hai HS lên bảng tìm các từ phù hợp điền vào ơ trống để hồn chỉnh bảng 10
SGK. Một HS điền vào cột “Lần phân bào I” và một HS điền vào cột “Lần phân bào II”.


Sau khi HS điền xong, GV nhận xét bổ sung và bật máy chiếu lên màn hình đáp án như sau:


<b>Các kì</b> <b>Lần phân bào I</b> <b>Lần phân bào II</b>



Kì đầu


- Các NST xoaén, co ngaén.


- Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy
ra bắt chéo với nhau, sau lại tách nhau
ra.


NST co lại cho thấy số lượng
NST kép trong bộ đơn bội.


Kì giữa Các cặp NST tương đồng tập trung vàxếp song song, thành hai hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.


NST kép xếp thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


Kì sau


Các cặp NST kép tương đồng phân li
độc lập với nhau về hai cực của tế bào.


Từng NST kép tách nhau ở tâm
động thành hai NST đơn phân đi
về hai cực của tế bào.


Kì cuối



Các NST kép nằm gọn trong hai nhân
mới được tạo thành (bộ NST đơn bội
kép)


Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo thành với số
lượng là bộ đơn bội.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Giảm phân là gì?
 a. Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ;
 b. Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chìn;


 c. Qua hai lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n);
 d. Cả b và c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Câu 2. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Tại sao những diễn biến của
NST ở kì sau của giảm phân I là cơ sở tạo ra sự khác nhau về nguồn gốc NST trong các tế bào
con được hình thành sau giảm phân II?


1. Ở kì sau của giảm phân I, các NST kép (một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ
mẹ) tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào.


2. Các NST kép trong 2 nhân mới được tạo thành có bộ NST trong cặp NST đơn bội kép
(hoặc có nguồn gốc từ bố, hoặc có nguồn gốc từ mẹ) khác nhau về nguồn gốc.


3.Các NST trong cặp NST tương đồng phân li về 2 cực của tế bào.



4. Các NST kép của 2 tế bào mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (kì
giữa II).


5. Từng NST kép trong 2 tế bào mới tách nhau ở tâm động thành hai NSTđơn phân li về
2 cực của tế bào, 4 tế bào con được hình thành với bộ NST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc.


 a. 1,2,4,5;  b.1,2,3,5;


 c. 1,3,4,5;  d. 2,3,4,5;


Đáp án: a.


 Câu 3. Tham khảo đáp án bảng 10 SGK ở mục 1 phần củng cố và hoàn thiện.


 Câu 4. Một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau của giảm phân II thì có số lượng NST là
bao nhiêu?


 a. 2;  b. 4;  c. 16;  d. 8.
Đáp án: d.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Giảm phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.


2. Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác
nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
3. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.



4. Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có
bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây:


a. 2; b. 4; c. 8; d.16.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 11: </b>

<i>PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH</i>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nêu được q trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa.
- Phân biệt được q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
- Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 11 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 11 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ



- GV treo tranh phóng to (hay bấm máy chiếu
lên màn hình) hình 11 SGK và hướng dẫn các
em tìm hiểu SGK để trình bày q trình phát
sinh giao tử ở động vật.


- GV có thể nêu câu hỏi gợi ý HS: Quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái có gì giống
nhau và khác nhau.


- HS quan sát tranh và tìm hiểu SGK, trao đổi
theo nhóm để tìm ra những điểm giống nhau
và khác nhau của quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thống
nhất đáp án (như dưới đây).


Đáp án:


<i>* Giống nhau:</i>


<i>- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh</i>
<i>nguyên bào) đều nguyên phân liên tiếp nhiều</i>
<i>lần.</i>


<i>- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm</i>
<i>phân để hình thành giao tử.</i>


<i>* Khác nhau:</i>



<b>Phát sinh giao tử cái</b> <b>Phát sinh giao tử đực</b>


- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho
thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và
nỗn bào bậc 2 có kích thước lớn.


- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2
tinh bào bậc 2.


- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân I cho
thể cực thứ hai có kích thước bé và 1 tế
bào trứng có kích thước lớn.


- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II
cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển
thành tinh trùng.


- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân
cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong
đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ
tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Hoạt động 2:</i>
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH THỤ TINH


- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình
11 SGK để trình bày được: Thực chất của quá
trình thụ tinh là gì?



- Để ơn lại kiến thức về phân li độc lập (bài
5), GV có thể nêu câu hỏi: Tại sao sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái lại
tạo được hợp tử chứa các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc?


- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.


- HS quan sát tranh phóng to hình 11 SGK và
nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại
diện trình bày trước lớp.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận
và đưa ra kết luận:


<i>Thực chất của quá trình thụ tinh là sự kết hợp</i>
<i>hai bộ phận đơn bội (tổ hợp 2 bộ NST đơn bội</i>
<i>n) của giao tử đực và giao tử cái tạo thành bộ</i>
<i>NST lưỡng bội ở hợp tử (2n).</i>


- HS độc lập suy nghĩ, rồi trao đổi theo nhóm
và cử đại diện trình bày câu trả lời.


Đáp án:


<i>Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái lại</i>
<i>tạo ra các hợp tử có các tổ hợp NST khác</i>
<i>nhau về nguồn gốc là vì: Trong quá trình phát</i>
<i>sinh giao tử các NST trong cặp NST tương</i>
<i>đồng phân li độc lập với nhau và trong quá</i>


<i>trình thụ tinh, các giao tử lại kết hợp với nhau</i>
<i>1 cách ngẫu nhiên (tổ hợp các NST vốn có</i>
<i>nguồn gốc từ bố hoặc mẹ).</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH


- GV nêu câu hỏi: Dựa vào kiến thức ở mục I
và II hãy nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh.


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình
bày trước lớp.


- Các nhóm khác bổ sung, dưới sự hướng dẫn
của GV, cả lớp xây dựng đáp án đúng.


Đáp án:


<i>- Sự phối hợp giữa các quá trình nguyên phân,</i>
<i>giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn</i>
<i>định bộ NST đặc trưng của những lồi sinh</i>
<i>sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài nêu du cuối bài nêu được các vấn đề cơ
bản về quá trình phát sinh giao tử, sự thụ tinh và ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.



2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
 Câu 1. Tham khảo nội dung ở mục I SGK.


 Câu 2. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Vì sao bộ NST đặc trưng của
những lồi sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ?


 a. Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp 2 lần tạo
ra các bộ NST đơn bội (n) ở các giao tử.


 b. Nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản
hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ.


 c. Trong thụ tinh các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử
của bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài.


 d. Cả a, b và c.
Đáp án: d.


 Câu 3. Biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở loài sinh sản hữu tính là vì:


- Do sự phân li độc lập của các NST trong hình thành giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên
giữa các giao tử đực và cái trong thụ tinh.


- Do tổ hợp lại các gen vốn có ở tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện tính trạng đã có hoặc chưa
có các thế hệ trước.


 Câu 4.


Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình
thụ tinh là gì?



 a. Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái.
 b. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.


 c. Sự tạo thành hợp tử.


 d. Sự kết hợp nhân của hai giao tử.
Đáp án: b.


 Câu 5. Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng
kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?


Đáp án:


P: a/A x b/B


GP: ab, aB, Ab, AB
F1 (hợp tử)


Ab aB Ab AB


Ab Aabb aaBb Aabb AaBb


Ab aaBb aaBB AaBb AaBB


Ab Aabb AaBb AAbb AABb


AB AaBb AaBB AABb AABB


<b>V. DẶN DÒ:</b>



* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi và bài tập sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2. Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định
qua các thế hệ?


3. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những lồi sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở
tế bào học nào?


4. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây:
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái.


b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.


c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.


5. Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu
là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?


* Đọc mục “Em có biết?”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 12: </b>

<i>cơ chế xác định giới tính</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:



- Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính.


- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người.


- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.


- Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh con trai, con gái. Từ đó phê phán tư tưởng
trọng nam khinh nữ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 12.1 - 2 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 12.1 - 2 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>
TÌM HIỂU NST GIỚI TÍNH


- GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 12.1
SGK và tìm hiểu SGK để xác định những đặc
điểm cơ bản của NST giới tính.


- GV cần nhấn mạnh: khơng chỉ tế bào sinh
dục mới có NST giới tính mà ở tất cả các tế
bào sinh dưỡng đều có NST giới tính.



GV nêu vấn đề: Giới tính ở nhiều lồi phụ
thuộc vào sự có mặt của cặp XX hoặc XY
trong tế bào.


Ví dụ: Ở động vật có vú, ruồi giấm, cây gai ..
cặp NST giới tính của giống cái là XX. Ở ếch
nhái, bị sát, chim thì ngược lại.


- HS quan sát tranh, đọc SGK, độc lập suy nghĩ
để nêu lên được các đặc điểm cơ bản của NST
giới tính.


- Một vài HS (được GV chỉ định) trình bày câu
trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.


Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp nêu được
kết luận về đặc điểm cơ bản của NST giới
tính.


Kết luận:


<i>Trong tế bào lưỡng bội (2n), ngoài các NST</i>
<i>thường tồn tại thành từng cặp tương đồng, cịn</i>
<i>có một cặp NST giới tính XX (tương đồng)</i>
<i>hoặc XY (khơng tương đồng).</i>


<i>NST giới tính mang gen quy định tính đực, tính</i>
<i>cái và các tính trạng thường liên quan với giới</i>
<i>tính.</i>



<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU CƠ CHẾ NHIỄM SẮC THỂ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH


GV bật máy chiếu lên màn hình (hay treo
tranh phóng to) hình 12. SGK cho HS quan sát
và u cầu các em nghiên cứu SGK để trả lời
các câu hỏi sau:


- Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra


- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trả lời.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng
xây dựng nên đáp án đúng (dưới sự chỉ đạo
của GV).


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

qua giảm phân?


- Sự thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng nào
để tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay
con gái?


- Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra là xấp
xỉ 1 : 1?


Ở đây, GV cần tìm hiểu thêm để giải thích tại


sao tỉ lệ nam : nữ ở các lứa tuổi khác nhau thì
có khác nhau chút ít (SGK đã nêu).


<i>NST giới tính X, cịn ở người bố thì cho ra 2</i>
<i>loại NST giới tính X và Y.</i>


<i>* Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới</i>
<i>tính X với trứng tạo ra hợp tử chứa XX sẽ phát</i>
<i>triển thành con gái, còn tinh trùng mang NST</i>
<i>giới tính Y với trứng tạo ra hợp tử chứa XY sẽ</i>
<i>phát triển thành con trai.</i>


<i>* Sở dĩ tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 là</i>
<i>do 2 loại tinh trùng mang X và Y được tạo ra</i>
<i>với tỉ lệ ngang nhau.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


TÌM HIỂU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HỐ GIỚI TÍNH


- GV u cầu HS đọc SGK để nêu lên được sự
ảnh hưởng của các yếu tố đến phân hố giới
tính.


- GV nêu vấn đề: Dựa vào cơ chế xác định
giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân
hố giới tính, người ta có thể điều chỉnh được
tỉ lệ đực : cái (ở vật nuôi) phù hợp với nhu cầu
của con người. Ví dụ (như SGK).



- HS tự nghiên cứu với SGK.


Một vài HS (do GV chỉ định) phát biểu ý kiến,
các em khác bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp chọn ra
được ý kiến đúng.


Đó là:


<i>Sự phân hố giới tính khơng hồn tồn phụ</i>
<i>thuộc vào cặp NST giới tính mà cịn chịu ảnh</i>
<i>hưởng của các yếu tố mơi trường. Ví dụ (nêu</i>
<i>các ví dụ trong SGK).</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nhắc lại các ý chính.
2. Gợi ý trả lời các câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Có thể lập bảng so sánh như sau:


<b>NST thường</b> <b>NST giới tính</b>


- Tồn tại thành từng cặp lớn hơn 1 ở
tế bào xôma.


- Chỉ có cặp NST tương đồng.


- Quy định tính trạng thường của cơ


thể.


- Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Có các cặp NST tương đồng (XX)
hoặc không tương đồng (XY).


- Chủ yếu quy định tính trạng giới tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

giao tử trứng kết hợp với tinh trùng mang NST giới tính X thì tạo ra con gái, còn khi trứng kết
hợp với tinh trùng mang NST giới tính Y thì tạo ra con trai.


- Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định sinh con trai hay gái là do khơng đúng. Vì ở người
bố mới có tinh trùng mang NST giới tính Y quyết định con trai.


 Câu 3. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Tại sao trong cấu trúc dân số
tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ bằng nhau?


 a. Do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.


 b. Tinh trùng mang X và mang Y tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang
nhau.


 c. Các hợp tử mang XX và XY được sống trong điều kiện nói chung là như nhau.
 d. Cả a và b.


Đáp án: d.


 Câu 4. Sự phân hố giới tính cịn chịu ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường. Dựa vào đó,
người ta có thể chủ động để điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật ni.



Nhờ đó, con người có thể tạo ra những vật ni theo mục đích của mình.


 Câu 5. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Ở những loài mà đực là dị
giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau có tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?


1. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương?
2. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.


3. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài bằng nhau.


4. Sự thụ tinh của hai loại tinh trùng mang NST X và NST Y với trứng có số lượng tương
đương


 a.1, 4;  b.2, 3;  c. 3, 4;  d. 1, 2.


Đáp án: a.
<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.


2. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định
việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?


3. Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ bằng nhau?


4. Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật ni? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực
tiễn?



5. Ở những lồi mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau
đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?


a. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.


b. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
c. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.


d. Sự thụ tinh của hai loại giao tử đực mang NST Y và NST Y với trứng có số lượng
tương đương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 13: </b>

<i>DI TRUYỀN LIÊN KẾT</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Giải thích được thí nghiệm của Moocgan


- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt đối với chọn giống.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 13 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 13 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN


- GV nêu câu hỏi (ơn lại kiến thức cũ). Thế
nào là lai phân tích?


- GV treo tranh phóng to hình 13 SGK u cầu
HS quan sát và tìm hiểu SGK để trả lời các
câu hỏi sau:


* Tại sao dựa vào kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại
cho rằng các gen quy định màu sắc thân và
dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết
gen)?


* Di truyền liên kết là gì?


- HS cần trả lời (dưới sự chỉ đạo của GV) được
những nội dung sau:


<i>Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính</i>
<i>trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể</i>
<i>mang tính trạng lặn. Nếu kết quả đồng tính thì</i>
<i>cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng</i>
<i>hợp trội, cịn kết quả phép lai phân tính thì cá</i>
<i>thể đó có kiểu gen dị hợp.</i>


- HS quan sát tranh, tìm hiểu SGK, thảo luận


theo nhóm và cử đại diện trình bày.


- Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định)
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp xây dựng
được đáp án đúng.


Đáp án:


<i>* Vì ruồi cái thân đen, cánh cụt, chỉ cho một</i>
<i>loại giao tử bv, còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 2</i>


<i>loại giao tử BV và bv (không phải là 4 loại</i>
<i>giao tử như di truyền độc lập). Do đó, các gen</i>
<i>quy định màu sắc thân và hình dạng cánh</i>
<i>phải cùng nằm trên một NST và liên kết với</i>
<i>nhau.</i>


<i>* Di truyền liên kết là một nhóm tính trạng</i>
<i>được quy định bởi các gen trên một NST, cùng</i>
<i>phân li trong quá trình phân bào.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

câu hỏi sau: Ý nghóa của di truyền liên kết là
gì?


- GV gợi ý: Trong tế bào số gen lớn hơn số


NST rất nhiều vậy có nhiều gen cùng nằm
trên một NST.


- Khi phát sinh giao tử các gen cùng nằm trên
1 NST đều được đi về một giao tử (theo NST)
tạo thành nhóm gen liên kết.


theo dõi những gợi ý của GV để trả lời câu
hỏi.


- Một vài HS (được GV chỉ định) trình bày câu
trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung để
hoàn thiện câu trả lời.


Đáp án:


<i>Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền</i>
<i>vững của từng nhóm tính trạng được quy định</i>
<i>bởi các gen trên một NST. Nhờ đó, trong chọn</i>
<i>giống người ta có thể chọn được những nhóm</i>
<i>tính trạng tốt đi kèm với nhau.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Gợi ý trả lời:


- Một nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá


trình phân bào.


- Sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một
NST.


 Câu 2. Xem lại mục I SGK.
 Câu 3. Đáp án:


<b>Di truyền độc lập</b> <b>Di truyền liên kết</b>


A: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
AaBb aabb


G: AB : aB : ab ab


Fa: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là:
1 : 1 : 1 : 1.


Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp vàng,
nhăn và xanh, trơn.


Pa: Thân xám, x Thân đen,
cánh dài cánh cụt
BV/ bv bv/bv
G: BV : bv bv
Fa: BV/bv : bv/bv
1 thân xám, : 1 thân đen,


cánh dài cánh cụt
Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là: 1 : 1.
Khơng xuất hiện biến dị tổ hợp.


 Câu 4. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau.


Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao
phấn với nhau được F1 tồn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có
tỉ lệ: 1 hạt trơn, khơng có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.


Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Đáp án: c.
<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho định luật phân li độc lập của
Menđen như thế nào?


2. Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết trên cơ sở tế bào học.


3. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết
của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.


4. Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, khơng có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn
với nhau được F1 tồn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ:
1 hạt trơn, khơng có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả phép lai
được giải thích như thế nào?



a. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
b. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.


d. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 14: </b>

<i>THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ </i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nhận được dạng NST ở các kì phân bào.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi.


- Phát triển kó nang quan sát, vẽ hình trên kính hiển vi và kó năng thảo luận theo nhóm.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Kính hiển vi quang học.


- Các tiêu bản cố định NST của một số loài động vật (giun đũa, châu chấu, hành, lúa
nước…)


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>
QUAN SÁT TIÊU BẢN NST



- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm (5 – 6 HS) và
giao cho mỗi nhóm 1 kính hiển vi và một hộp
tiêu bản mẫu (đã được làm sẵn định vị khô).
- GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm và theo
dõi giúp đỡ các nhóm.


- GV lưu ý HS, trong tiêu bản có các tế bào ở
các kì khác nhau (kì trung gian, kì đầu, kì giữa,
kì sau, kì cuối) và có thể nhận biết được thơng
qua vị trí của các NST trong tế bào. Ví dụ, nếu
thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào thì đó là kì giữa.


- Nếu NST phân thành 2 nhóm ở gần 2 cực tế
bào thì đó là kì cuối ..


- HS thực hành theo nhóm.


- Từng nhóm thực hành thao tác trên kính hiển
vi theo trình tự sau:


* Đặt tiêu bản lên kính, dùng vật kính với bội
giác bé để lựa chọn điểm quan sát đạt yêu
cầu. Tiếp đến là chuyển sang bội giác lớn để
quan sát tiếp.


* Khi nhận dạng được NST, HS trao đổi theo
nhóm để xác định được vị trí của NST (đang
quan sát) ở kì nào của quá trình phân bào.


- Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm xác định
đúng vị trí của các NST (đang quan sát) ở kì
nào của quá trình phân bào.


<i>Hoạt động 2:</i>
VẼ HÌNH NST QUAN SÁT ĐƯỢC


- GV yêu cầu HS vẽ vào vở hình của NST
quan sát được.


- GV có thể chọn mẫu tiêu bản quan sát rõ
nhất của các nhóm HS tìm được để cả lớp
quan sát.


- Từng HS trong các nhóm vẽ hình tiêu bản
NST trên kính hiển vi của nhóm mình quan sát
được và có thể bổ sung những chi tiết cần thiết
mà quan sát được trên hình rõ nhất của các
nhóm bạn.


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Học ơn và nắm vững các kiến thức về NST để làm cơ sở cho học chương III (AND và
gen).


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Baøi 15: </b>

<i>ADN</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Xác định được thành phần hóa học của ADN.
- Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN.
- Mơ tả được cấu trúc không gian của ADN.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng thảo
luận theo nhóm.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Mơ hình cấu tạo phân tử ADN.
- Tranh phóng to hình 15 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và bản trong ghi hình 15 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU THÀNH PHẦN HỐ HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN


* GV treo tranh phóng to (hay bật máy chiếu
lên màn hình) hình 15 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu các em đọc SGK để thực hiện 
SGK:


- Yếu tố nào quy định tính đặc thù của ADN?
- Tính đa dạng của ADN được giải thích như
thế nào?



* GV gợi ý: ADN là đa phân tử được cấu tạo
từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X.


* GV nêu vấn đề: Tính đa dạng và đặc thù của
ADN là cơ sở cho sự đa dạng và đặc thù của
các loài vật. ADN chủ yếu tập trung trong
nhân và có khối lượng ổn định, đặc trưng của
loài.


- Từng HS quan sát tranh, đọc SGK và trao đổi
nhóm để trả lời các câu hỏi của  SGK.


- Một vài nhóm (do GV chỉ định) trình bày các
câu trả lời, các nhóm khác bổ sung và cùng
xây dựng đáp án đúng (dưới sự chỉ đạo của
GV).


Đáp án:


<i>* Tính đặc thù của ADN là số lượng, thành</i>
<i>phần và trình tự sắp xếp của các nuclêơtit quy</i>
<i>định.</i>


<i>* Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại</i>
<i>nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU CẤU TRÚC KHƠNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nuclêơtit. Đường kính vịng xoắn là 20Å


- Tiếp đó, GV u cầu HS thực hiện  SGK.


- GV nhấn mạnh: như vậy, khi biết trình tự sắp
xếp các nuclêơtit của mạch đơn này thì có thể
suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong
mạch đơn kia.


- GV nêu câu hỏi: Theo NTBS, có nhận xét gì
về tỉ lệ các nuclêơtit trong phân tử ADN?


- HS quan sát tranh, trao đổi theo nhóm và cử
đại diện trình bày câu trả lời.


- Đại diện một vài nhóm (được GV chỉ định)
trả lời câu hỏi.


- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự hướng
dẫn của GV, cả lớp nêu được đáp án đúng.
Đáp án:


<i>* Các loại nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết</i>
<i>với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ</i>
<i>sung (NTBS), A của mạch đơn này liên kết với</i>
<i>T của mạch đơn kia bằng hai liên kết hiđrô, G</i>
<i>của mạch đơn này liên kết với X của mạch</i>
<i>đơn kia bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại.</i>
<i>* Trình tự đơn phân trên mạch tương ứng là:</i>



<i>T-A-X-X-G-A-T-X-A-G.</i>


- Từng HS độc lập suy nghĩ trả lời. Dưới sự
hướng dẫn của GV, HS nêu lên được: A + G =
T + X.


<i>Tỉ lệ: <sub>G</sub>A</i> <i>T<sub>X</sub></i>





<i> trong các ADN khác nhau thì</i>
<i>khác nhau và đặc trưng cho lồi.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV yêu cầu HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài và nêu lên những nội dung coơ bản:
Thành phần hố học của ADN, tính đặc thù và đa dạng của ADN, cấu trúc không gian của ADN
và nguyên tắc bổ sung.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Đặc điểm cấu tạo hoá học
của ADN là:


1. ADN được cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N, P.


2. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân.



3. ADN có kích thước lớn, có thể đạt tới khối lượng hàng chục triệu đơn vị cacbon.
4. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại (A,U,G,X).


 a. 1,3,4;  b. 1,2,3;  c. 1,2,4;  d. 2,3,4.


Đáp án: b.


 Câu 2. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau:


 a.Trong phân tử ADN, 4 loại nuclêôtit (A,T,G,X) liên kết với nhau theo chiều dọc.
 b.ADN có cấu tạo đặc thù là nhờ các nuclêơtit sắp xếp theo trình tự nhất định với số
lượng lớn.


 c.Do tính chất bổ sung của hai mạch ADN, nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch
thì suy ra trình tự đơn phân của mạch còn lại.


 d.Về số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN là: A = T, G = X nên A + G =
T + X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

 Câu 3. – Nội dung trả lời có ở mục II SGK.


- Hệ quả của NTBS là: khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân
của mạch kia.


Do A = T, G = X => A + G = T + X


 Câu 4. Đáp án: Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng là:
T-A-X-G-A-T-X-A-G


 Câu 5. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau.


Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định?


 a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử.
 b. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.


 c. Tỉ lệ A + T/G + X trong phân tử.
 d. Cả b và c.


Đáp án: a.


 Câu 6. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau.
Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?


1. A + G = T + X
2. A + T = G + X
3. A = T; G = X


4. A + T + G = A + X + T
5. A + X + T = G + X + T


 a.1,2,3;  b.1,3,4;  c.2 ,3,4;  d. 3,4,5.


Đáp án: b.
<b>V. DẶN DỊ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN.
2. Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?



3. Mơ tả cấu trúc khơng gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?
4. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:


A-T-G-X-T-A-G-T-X


Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.


5. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định?


a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêơtit trong phân tử.
b. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.


c. Tỉ lệ A + T/G + X trong phân tử.
d. Cả b và c.


6. Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?


a. A + G = T + X b. A + T = G + X


c. A = T; G = X d. A + T + G = A + X + T


* Đọc mục “Em có biết?”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 16: </b>

<i>ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:



- Nêu được ngun tắc tự nhân đơi của ADN.
- Xác định được bản chất hoá học của gen.
- Giải thích được chức năng của ADN.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích hình để thu nhận kiến thức, kĩ năng thảo luận
theo nhóm.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 16 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 16 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU NGUN TẮC TỰ NHÂN ĐƠI CỦA ADN


* GV treo tranh phóng to (hoặc bấm máy
chiếu lên màn hình) hình 16 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để trả
lời các câu hỏi sau:


- Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra như thế
nào?


- Sự hình thành mạch mới ở hai ADN con diễn
ra như thế nào?



- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa ADN con và
ADN mẹ?


* GV theo dõi, nhận xét và tổng kết.
* GV gợi ý HS:


- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong
nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. Khi
bắt đầu quá trình tự nhân đôi phân tử ADN
tháo xoắn, 2 mạch đơn tách dần ra. Các
nuclêôtit trên mạch đơn, sau khi được tách ra
lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong
môi trường tự bào để hình thành mạch mới.
- Trong q trình nhân đơi có sự tham gia của
một số enzim.


* GV kết luận, quá trình tự nhân đơi của ADN
diễn ra theo nguyên tắc sau: Nguyên tắc
khuôn mẫu, nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc
bán bảo toàn (giữ lại một nửa – mạch ADN
mẹ).


- HS quan sát tranh, độc lập suy nghĩ rồi thảo
luận nhóm.


- Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định)
trình bày các câu trả lời, các nhóm khác bổ
sung.


Đáp án:



<i>* Q trình tự nhân đơi diễn ra trên cả 2</i>
<i>mạch đơn của ADN. Các nuclêôtit ở môi</i>
<i>trường kết hợp với các nuclêôtit trên mạch</i>
<i>khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với</i>
<i>T, G liên kết với X (và ngược lại).</i>


<i>* Mạch mới ở các ADN con, được hình thành</i>
<i>dần dần trên mạch khn của ADN mẹ và</i>
<i>ngược chiều nhau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Hoạt động 2:</i>
TÌM HIỂU BẢN CHẤT CỦA GEN


* GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II SGK để trả
lời câu hỏi: Bản chất của gen là gì?


* HS tìm hiểu mục II SGK, thảo luận theo
nhóm phải nêu lên được (dưới sự hướng dẫn
của GV):


<i>- Gen là một đoạn mạch của phân tử ADN có</i>
<i>chức năng di truyền xác định. Có nhiều loại</i>
<i>gen.</i>


<i>- Gen nằm trên NST có thành phần chủ yếu là</i>
<i>ADN.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>
TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA ADN



* GV đặt vấn đề: ADN là những mạch dài
chứa gen, mà gen có chức năng di truyền. Vậy
chức năng của ADN là gì?


* GV nhấn mạnh: Do có khả năng tự nhân đơi
(ở kì trung gian), phân li đồng đều về các giao
tử và tổ hợp lại trong các hợp tử, nên ADN có
vai trị quan trọng trong việc duy trì nịi giống
qua các thế hệ.


* HS độc lập suy nghĩ, trao đổi theo nhóm.
Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận và
đưa ra kết luận.


Kết luận:


<i>ADN có 2 chức năng:</i>


<i>- Lưu giữ thông tin di truyền.</i>
<i>- Truyền đạt thông tin di truyền.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được nguyên tắc tự nhân
đôi của ADN, bản chất và chức năng của ADN.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
 Câu 1. Xem lại đáp án mục I SGK.



 Câu 2. Hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ là vì: ADN được tạo
ra theo nguyên tắc bán bảo tồn, nghĩa là trong mỗi ADN có một mạch là mạch cũ của ADN
mẹ, còn mạch mới được tổng hợp là do sự kết hợp giữa các nuclêôtit lấy từ môi trường nội bào
với mạch cũ của ADN mẹ (mạch khuôn) theo NTBS, nghĩa là mạch mới được tạo thành giống
hệt mạch cũ còn lại của ADN mẹ.


 Câu 3. đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng, khi viết về bản chất hóa học và chức năng của gen.
 a. Q trình nhân đơi của ADN là cơ sở cho sự sinh sản để bảo toàn nòi giống.
 b. Gen là một đoạn mạch phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.


 c. Có nhiều loại gen với những chức năng khác nhau. Ví dụ, gen cấu trúc mang
thơng tin quy định cấu trúc của một loại prơtêin.


 d. Bản chất hóa học của gen là ADN, ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền về cấu
trúc prôtêin.


Đáp án: b, c và d.


 Câu 4. Một đoạn mạch của ADN có cấu trúc như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Mạch 2: T X A G G A
Đáp án: Hai đoạn mạch ADNN con là:


a. Mạch 1 (cũ): A G T X X T


Mạch mới: T X A G G A


b. Mạch mới: A G T X X T


Mạch 2 (cũ): T X A G G A



<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Mô tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN.


2. Giải thích vì sao 2 ADN được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
3. Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.


4. Một mạch ADN của các cấu trúc như sau:


Mạch 1: A G T X X T


Maïch 2: T X A G G A


Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nó trên
kết thúc quá trình tự nhân đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 17: </b>

<i>MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VAØ ARN</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:
- Mơ tả được cấu tạo của ARN.
- Xác định được chức năng của ARN.
- Phân biệt được ARN với ADN.


- Nêu được quá trình tổng hợp ARN.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức và kĩ năng thảo
luận theo nhóm.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 17.1 - 2 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 17.1 - 2 SGK.
- Bảng phụ (ghi đáp án bảng 17 SGK).


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>
TÌM HIỂU ARN


* GV treo tranh phóng to hình 17.1 SGK cho
HS quan sát và giải thích cho HS roõ:


<i>ARN cũng như ADN là những axit nuclêit và</i>
<i>được chia thành 3 loại:</i>


<i>- mARN có vai trị truyền đạt thông tin quy</i>
<i>định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.</i>


<i>- tARN có chức năng vận chuyển axit amin</i>
<i>tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.</i>


<i>- rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm (nơi</i>


<i>tổng hợp prôtêin).</i>


* GV yêu cầu HS đọc mục I SGK để nêu lên
được: Thành phần hóa học của ARN? Đồng
thời thực hiện  mục I SGK.


* GV cho HS lên bảng để điền và hoàn thành
bảng (nội dung bảng 17 SGK); rồi chỉnh lí, bổ
sung và treo bảng phụ (ghi đáp án).


- HS theo dõi sự giải thích của GV và ghi
những nội dung chính vào vở.


- HS đọc mục I SGK, độc lập suy nghĩ, thảo
luận chung cả lớp và phải nêu lên được:


<i>* ARN cũng được cấu tạo từ C, H, O, N và P</i>
<i>thuộc loại đại phân tử nhưng nhỏ hơn nhiều</i>
<i>so với ADN.</i>


<i>ARN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: ađênin</i>
<i>(A), guanin (G), xitôzin (X) và uraxin (U).</i>


Đáp án:


<b>Đặc điểm</b> <b>ARN</b> <b>ADN</b>


Số mạch đơn 1 2


Các loại


đơn phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Hoạt động 2:</i>
TÌM HIỂU SỰ TẠO THAØNH ARN


* GV bấm máy lên màn hình (hoặc treo tranh
phóng to) hình 17.2 SGK cho HS quan sát và
yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu
hỏi:


- ARN được tổng hợp từ một hay hai mạch đơn
của gen?


- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau trong
q trình hình thành mạch ARN?


- Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân
trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
* GV dựa vào hình 17.2 SGK, giải thích cho
HS rõ:


<i>- Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen tháo xoắn và</i>
<i>tách dần 2 mạch đơn, đồng thời các nuclêôtit</i>
<i>trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với các</i>
<i>nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào theo</i>
<i>NTBS để hình thành mạch ARN.</i>


<i>- Khi kết thúc phân tử ARN được hình thành,</i>
<i>tách khỏi gen đi ra chất tế bào để thực hiện</i>
<i>chức năng của nó.</i>



- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK, trao đổi
theo nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận
và cùng xây dựng đáp án.


Đáp án:


<i>* ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn</i>
<i>của gen (được gọi là mạch khn).</i>


<i>* Trong q trình hình thành mạch ARN, các</i>
<i>nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi</i>
<i>trường nội bào liên kết với nhau theo NTBS</i>
<i>(A – U, T – A, G – X, X – G).</i>


<i>* Trình tự các loại đơn phân trên ARN giống</i>
<i>với trình tự mạch bổ sung của mạch khuôn,</i>
<i>chỉ khác là T được thay bằng U.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Sắp xếp số mạch đơn và các loại đơn phân tương ứng với ADN và ARN.
<b>Trả lời</b> <b>Số mạch đơn và các loại đơn phân</b>


1.ADN
2.ARN



1. ………
2. ………


a. Một
b. Hai
c. A,G,X,T
d. A,G,X,U
Đáp án: 1. Hai và A,G,T,X; 2. Một và A,U,G,X.


 Câu 2. Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen tháo xoắn và tách thành 2 mạch đơn. Các nuclêôtit
trên mạch đơn vừa được tách ra liên kết với các nuclêôtit tự do (từ môi trường nội bào) theo
NTBS để dần hình thành mạch ARN.


Khi kết thúc, phân tử ARN được hình thành tách khỏi gen và rời nhân đi ra chất tế bào
để thực hiện quá trình tổng hợp prơtêin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Mạch 1: A T G X T X G


Maïch 2: T A X G X G X


Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Đáp án: Trình tự các đơn phân của ARN là:


A – U – G – X – U – X – G


 Câu 4. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
A – U – G – X – U – U – G – A – X


Xác định trình các nuclêơtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên:


Đáp án:


Mạch khuôn: T – A – X – G – A – A – X –T – G
Mạch bổ sung: A – T – G – X – T – T – G – A – X
 Câu 5. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau.


Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
 a. ARN vận chuyển.


 b. ARN thông tin.
 c. ARN ribôxôm.
 d. Cả 3 loại ARN trên.
Đáp án: b.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.


2. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất cuả mỗi quan hệ theo sơ
đồ gen  ARN.


3. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:


Mạch 1: A T G X T X G


Maïch 2: T A X G A G X



Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
4. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêơtit như sau:


A – U – G – X – U – U – G – A – X


Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
5. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?


a. ARN vận chuyển.
b. ARN thông tin.
c. ARN ribôxôm.
d. Cả 3 loại ARN trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 18: </b>

<i>PRÔTÊIN</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Xác định được thành phần hóa học của prơtêin, nêu được tính đặc thù và đa dạng của
prôtêin.


- Mô tả được các bậc cấu trúc của prơtêin và nêu được vai trị của chúng.
- Nêu được chức năng của prôtêin.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng
thảo luận theo nhóm.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 18 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 18 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN


* GV nêu câu hỏi (ôn lại kiến thức cũ làm cơ
sở để tiếp thu kiến thức mới): Tính đặc thù và
đa dạng của ADN được quy định bởi những
yếu tố nào?


* GV nêu vấn đề: prôtêin là hợp chất hữu cơ
gồm chủ yếu là 4 nguyên tố C, H, O, N.
Prơtêin thuộc loại đại phân tử, có khối lượng
và kích thước lớn. Prơtêin cũng được cấu trúc
theo ngun tắc đa phân gồm hàng trăm đơn
phân là những axit amin (có 20 loại axit amin).
* GV yêu cầu HS thực hiện  SGK:


- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin được
quy định bởi những yếu tố nào?


- Đặc điểm cấu trúc nào của prơtêin đã tạo
nên tính đa dạng và đặc thù của nó?



* Một vài HS (được GV chỉ định) trình bày câu
trả lời.


* Dưới sự hướng dẫn của GV, HS phải nêu lên
được:


<i>- Tính đặc thù của ADN được quy định bởi số</i>
<i>lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các</i>
<i>nuclêơtit.</i>


<i>- Tính đa dạng của ADN được quy định bởi sự</i>
<i>sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit.</i>


* HS độc lập suy nghĩ, thảo luận theo nhóm và
cử đại diện trả lời.


* Dưới sự điều khiển của GV, cả lớp phải nêu
được đáp án đúng.


Đáp án:


<i>- Tính đặc thù và tính đa dạng của prơtêin</i>
<i>được quy định bởi thành phần, số lượng và</i>
<i>trình tự sắp xếp của các axit amin.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

* GV giải thích: Dựa vào hình 18 SGK, GV
nhấn mạnh: prơtêin có cấu trúc 4 bậc, bậc 1 là
cấu trúc cơ bản gồm một chuỗi axit amin; bậc
2 là chuỗi axit amin tạo ra các vòng xoắn lò xo
đều đặn, bậc 3 là hình dạng khơng gian 3


chiều đặc trưng cho từng loại prôtêin, bậc 4 là
cấu trúc của prôtêin gồm 2 hay nhiều chuỗi
axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với
nhau.


* Đến đây, GV có thể nêu câu hỏi: vậy, tính
đặc trưng của prơtêin được thể hiện qua cấu


trúc không gian như thế nào? * HS độc lập suy nghĩ, trao đổi theo nhóm và<sub>cử đại diện trả lời.</sub>
* Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung và dưới sự chỉ đạo của GV,
cả lớp phải xây dựng được đáp án đúng.


Đáp án:


<i>Tính đặc trưng của prơtêin cịn được thể hiện</i>
<i>ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng cho</i>
<i>từng loại prôtêin), bậc 4 (theo số lượng và số</i>
<i>loại chuỗi axit amin).</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA PRƠTÊIN


* GV u cầu HS đọc mục II SGK để trả lời
câu hỏi: chức năng của prơtêin là gì?


* GV gợi ý HS: cần chú ý vào 3 chức năng
chính của prơtêin là chức năng cấu trúc, chức
năng xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi


chất.


* GV yêu cầu HS thực hiện  SGK:


* HS độc lập đọc SGK, thảo luận theo nhóm
và cử đại diện trình bày câu trả lời.


* Các nhóm khác bổ sung và cũng đưa ra câu
trả lời đúng (dưới sự hướng dẫn của GV).
Đáp án:


<i>- Prôtêin là thành phần cấu tạo nên chất</i>
<i>nguyên sinh, các bào quan và màng sinh chất.</i>
<i>- Prôtêin là thành phần chủ yếu của các enzim</i>
<i>có tác dụng thúc đẩy các phản ứng hóa học</i>
<i>nên có vai trị xúc tác cho các q trình trao</i>
<i>đổi chất.</i>


<i>- Prơtêin là thành phần cấu tạo nên phần lớn</i>
<i>các hoocmơn, hoocmơn có vai trị điều hịa</i>
<i>các q trình trao đổi chất trong tế bào và</i>
<i>trong cơ thể.</i>


<i>Ngoài ra, các kháng thể (do prơtêin tạo thành)</i>
<i>có chức năng bảo vệ cơ thể. Prơtêin có thể</i>
<i>được chuyển hóa thành glucơzơ để cung cấp</i>
<i>năng lượng (khi cần).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

trúc rất tốt?



- Vai trị của một số enzim đối với sự tiêu hóa
thức ăn ở khoang miệng và dạ dày?


- Nguyên nhân của bệnh tiểu đường là gì?
* GV theo dõi, nhận xét, bổ sung để hoàn
chỉnh đáp án.


* Đại diện một vài nhóm (được GV chỉ định)
trình bày câu trả lời, các nhóm khác bổ sung.
Đáp án:


<i>- Prơtêin dạng sợi là ngun liệu cấu trúc tốt</i>
<i>là vì các vịng xoắn dạng sợi được bện lại với</i>
<i>nhau tạo thành dây chịu lực rất tốt.</i>


<i>- Ở khoang miệng, amilaza biến đổi tinh bột</i>
<i>thành mantôzơ. Ơû dạ dày, pepsin có tác dụng</i>
<i>phân giải chuỗi axit amin thành các đoạn ngắn</i>
<i>(3 – 10 axit amin).</i>


<i>- Sự thay đổi bất thường tỉ lệ insulin do tuyến</i>
<i>tụy tiết ra là nguyên nhân của bệnh tiểu</i>
<i>đường.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lại những nội dung cốt lõi của
bài: thành phần hóa học, cấu trúc và chức năng của prơtêin.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.



 Câu 1. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau.
Tính đặc thù của prơtêin do những yếu tố nào quy định?


 a. Ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin.
 b. Ở các dạng cấu trúc không gian của prôtêin.


 c. Ở chức năng của prôtêin.
 d. Cả a và b.


Đáp án: d.


 Câu 2. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Vì sao nói prơtêin có vai trị
quan trọng đối với cơ thể.


1. Là thành phần cấu trúc của tế bào trong cơ thể.
2. Làm chất xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất.


3. Bảo vệ cơ thể (kháng thể), tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
4. Prôtêin luôn luôn biến thành gluxit, lipit cho cơ thể sử dụng.


5. Sự hoạt động của prôtêin được biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
 a. 1,2,3,4;  b. 1,2,4,5;  c. 2,3,4,5;  d. 1,2,3,5.


Đáp án: d.


 Câu 3. đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau.


1. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?



 a. Cấu trúc bậc 1.  b. Cấu trúc bậc 2.  c. Cấu trúc bậc 3.  d. Cấu trúc bậc 4.
2. Prôtêin thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?


 a. Cấu trúc bậc 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Đáp án: 1. a; 2. d.
<b>V. DẶN DỊ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Tính đa dạng và tính đặc thù của prơtêin do những yếu tố nào xác định?
2. Vì sao nói prơtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?


3. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
a. Cấu trúc bậc 1. b. Cấu trúc bậc 2.


c. Cấu trúc bậc 3. d. Cấu trúc bậc 4.


4. Prơtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a. Cấu trúc bậc 1. b. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 19: </b>

<i>MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:



- Nêu lên được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thơng qua những hiểu biết về sự hình
thành chuỗi axit amin.


- Giải thích được mối quan hệ giữa gen  m ARN  prơtêin tính trạng.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức, kĩ năng học theo
nhóm.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 19.1 - 3 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 19.1 - 3 SGK.


- Nếu có điều kiện thì làm mơ hình động về sự hình thành chuỗi axit amin.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRƠTÊIN


* GV đặt vấn đề: Gen mang thông tin cấu trúc
prôtêin ở trong nhân, mà prơtêin được hình
thành ở chất tế bào. Vậy, giữa ADNN và
prôtêin phải quan hệ với nhau qua một vật
trung gian nào đó.


* GV treo tranh phóng to (hay bấm máy chiếu
lên màn hình) hình 19.1 SGK và yêu cầu HS
tự nghiên cứu mục I SGK để trả lời câu hỏi:


Hãy cho biết dạng trung gian và vai trị của nó
trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.


* Ở đây GV cần giải thích cho HS rõ: mARN
từ trong nhân ra chất tế bào để tổng hợp
prơtêin. * Ở đây, mARN quy định trình tự sắp
xếp các axit amin trên chuỗi axit amin
(prơtêin). Tham gia vào q trình tổng hợp
prơtêin cịn có tARN, ribôxôm, các enzim
(xem mục I SGK).


* HS quan sát tranh, độc lập nghiên cứu SGK,
rồi thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình
bày câu trả lời.


* Một vài đại diện nhóm (do GV chỉ định) trả
lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung để đưa ra
đáp án đúng.


Đáp án:


<i>mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ</i>
<i>giữa gen và prơtêin, có vai trò truyền đạt</i>
<i>thơng tin về cấu trúc prơtêin.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG


* GV nêu vấn đề: Dựa vào quan hệ giữa gen,


mARN, prôtêin và tính trạng, ta có thể viết sơ
đồ sau:


Gen  mARN  prôtêin  tính trạng.


* GV treo tranh phóng to hình 19.2 SGK cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

để thực hiện  SGK.
* GV lưu ý HS:


Trình tự của các nuclêơtit trên gen quy định
trình tự các nuclêơtit trên mARN, rồi trình tự
của nuclêơtit trên mARN lại quy định trình tự
các axit amin trên chuỗi axit amin tạo thành
prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt
động của tế bào để quy định tính trạng của cơ
thể.


câu hỏi của  SGK.


- Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định)
trình bày câu trả lời.


- Cả lớp bổ sung và cùng xây dựng đáp án.
Đáp án:


<i>* Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN, mARN</i>
<i>lại là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin</i>
<i>cấu thành prơtêin. Prơtêin biểu hiện thành các</i>
<i>tính trạng của cơ thể.</i>



<i>* Bản chất của mỗi quan hệ gen -> mARN -></i>
<i>prơtêin là trình tự các nuclêơtit trong gen quy</i>
<i>định trình tự các nuclêơtit trong mARN, qua đó</i>
<i>quy định trình tự các axit amin tạo thành</i>
<i>prơtêin.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


1. GV u cầu HS đọc phần tóm tắt cuối bài để phân tích được mối quan hệ giữa gen 
mARN  prôtêin  tính trạng.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Xem lại vở ghi mối quan hệ đó đã được phân tích kĩ trong giờ học.
 Câu 2. NTBS được thể hiện trong mối quan hệ gen -> ARN là:


A bắt cặp với U, T bắt cặp với A, G bắt cặp với X, X bắt cặp với G.


 Câu 3. Tìm cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống … thay cho các số 1, 2, 3 để hồn chỉnh các
câu sau:


Sự hình thành chuỗi …(1)… được thực hiện dựa trên …(2)… của mARN. Mối quan hệ giữa …
(3)… và tính trạng được thể hiện trong …(4)… gen (một đoạn ADN)  mARN  prôtêin  tính
trạng.


Trong đó, trình tự …(5)… trên ADN quy định trình tự các nuclêơtit trong mARN, thơng qua
đó …(6)… trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prơtêin và biểu hiện thành tính
trạng.



Đáp án: 1. axit amin; 2. Khuôn mẫu; 3. Các gen;
4. Sơ đồ; 5. Các nuclêôtit; 6. Quy định.
<b>V. DẶN DỊ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin.


2. NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gen (một đoạn ADN) 1<sub> mARN </sub>2<sub> Prôtêin.</sub>
3. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:


Gen (một đoạn ADN) 1 <sub>mARN</sub> 2 <sub>Prôtêin</sub> 3 <sub>Tính</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 20: </b>

<i>thực hành: quan sát và lắp ráp mơ hình adn</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Rèn luyện kó năng tháo lắp mô hình.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích mơ hình để thu nhận kiến thức.
- Hình thành đức tính kiên trì, bền bỉ trong cơng tác thực hành.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Mơ hình phân tử ADN hồn chỉnh (khoảng 2 – 5 mơ hình).
- Hộp đựng mơ hình cấu trúc phân tử ADN ở dạng tháo rời.



- Tranh phóng to hình với nội dung về cấu trúc, cơ chế tự sao, tổng hợp ARN, prơtêin
(hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi nội dung các hình nêu trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


QUAN SÁT MƠ HÌNH KHƠNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN


* GV chia nhóm HS, (mỗi nhóm 5 – 6 HS) và
cho mộ số nhóm lần lượt thay nhau quan sát
mơ hình phân tử ADN. Những nhóm cịn lại
quan sát hình chiếu phân tử ADN trên màn
hình. Sau đó, cho các nhóm đổi nhiệm vụ quan
sát để xác định được:


- Số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kì xoắn là bao
nhiêu?


- Các nuclêôtit liên kết với nhau như thế nào?
*


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


- Một số nhóm HS quan sát mơ hình phân tử
ADN, một số nhóm cịn lại quan sát hình chiếu
của phân tử ADN trên màn hình. Sau đó, đổi
cơng việc quan sát cho nhau để mỗi nhóm đều


quan sát được cả mơ hình và hình chiếu của
ADN lên bảng.


- Sau đó, các nhóm thảo luận để rút ra nhận
xét về cấu trúc phân tử ADN.


- Đại diện các nhóm (được GV chỉ định) trình
bày ý kiến của nhóm.


Kết luận:


<i>* Số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kì xoắn là 10</i>
<i>cặp.</i>


<i>* Các nuclêơtit giữa 2 mạch liên kết với nhau</i>
<i>thành cặp theo NTBS: A –T, G – X (và ngược</i>
<i>lại).</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


LẮP RÁP MƠ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADNN


* GV cho các nhóm HS thay nhau lắp ráp mơ
hình phân tử ADN.


* GV hướng dẫn HS: Nên tiến hành lắp một
mạch hồn chỉnh , rồi mới lắp mạch cịn lại.
Có thể bắt đầu từ dưới lên hay từ trên xuống.
Khi lắp mạch thứ hai, nên chú ý các nuclêôtit
liên kết với mạch thứ nhất theo NTBS.



* Các nhóm HS thảo luận và lần lượt lắp ráp
mơ hình phân tử ADN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Hoạt động 3:</i>


XEM PHIM (ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG CÓ ĐIỀU KIỆN)


* GV chiếu lên màn ảnh những hoạt động lắp
ráp mơ hình phân tử ADN.


* GV cần giới thiệu cho HS nắm được nội
dung phim: các hoạt động lắp ráp; mơ hình cấu
trúc khơng gian của phân tử ADN (có 10 cặp
nuclêơtit ở mỗi vịng xoắn, các nuclêôtit giữa
2 mạch liên kết với nhau theo NTBS).


* HS theo dõi phim và lời giới thiệu của GV,
ghi những nội dung cơ bản vào vở.


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho một vài HS vừa chỉ trên mơ hình vừa mơ tả cấu trúc khơng gian của phân tử
ADN.


2. GV u cầu HS vẽ mơ hình phân tử ADN quan sát được vào vở (có thể tham khảo
hình 15 SGK).


<b>V. DẶN DÒ:</b>



Học ơn và nắm chắc kiến thức chương ADN và gen để có cơ sở tiếp thu tốt kiến thức
chương IV (Biến dị).


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 21: </b>

<i>ĐỘT BIẾN GEN</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Hoïc xong bài này, HS có khả năng:


- Trình bày được khái niệm biến dị.
- Xác định được nguyên nhân của biến dị.


- Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng tự
nghiên cứu SGK.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 21.1 - 4 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 21.1 - 4 SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


GV giải thích: Các cá thể ở đời con
thường có nhiều nét khác nhau và khác với bố
mẹ, được gọi là hiện tượng biến dị. Các biến
dị di truyền được là những biến dị trong tổ hợp
gen (biến dị tổ hợp), trong NST và trong ADN


(đột biến). Cơ thể mang biến đổi trong NST
và trong ADN được gọi là thể đột biến. Các
biến dị không di truyền (thường biến) là
những biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của
mơi trường.


<i>Hoạt động 1:</i>
TÌM HIỂU ĐỘT BIẾN GEN


- GV treo tranh phóng to hình 21.1 SGK cho
HS quan sát để thực hiện  SGK. GV gợi ý
cho HS: Cần xem kĩ số lượng, trình tự và thành
phần của các cặp nuclêôtit ở đoạn ADN (gen)
chưa bị biến đổi (a) để so sánh với những đoạn
đã bị biến đổi (b, c, d) xem khác nhau như thế
nào.


- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày.


- Đại diện một vài nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp xác định
được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN



- GV giải thích: Đột biến gen phát sinh do
những rối loạn trong quá trình tự sao chép
phân tử ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của
mơi trường và ngồi cơ thể.


- Để gây các đột biến nhân tạo, người ta sử
dụng các tác nhân vật lí hoặc hóa học tác động
lên cơ thể sinh vật.


- HS theo dõi GV giải thích và ghi những nội
dung chính vào vở.


<i>Hoạt động 3:</i>


TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA ĐỘT BIẾN GEN


* GV u cầu HS quan sát tranh phóng to các
hình 21.2 -4 SGK và đọc mục III SGK để thực
hiện  SGK.


* Ở đây, GV cần giải thích:


<i>- Sự biến đổi cấu trúc của gen có thể dẫn đến</i>
<i>sự biến đổi cấu trúc của prơtêin và có thể làm</i>
<i>biến đổi kiểu hình.</i>


<i>- Các đột biến gen thường có hại cho bản thân</i>
<i>sinh vật, vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hịa</i>
<i>trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu</i>
<i>đời, gây ra rối loạn trong tổng hợp prôtêin.</i>


<i>- Phần lớn gen đột biến thường ở trạng thái lặn</i>
<i>và được biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp,</i>
<i>trong điều kiện ngoại cảnh thích hợp. Qua giao</i>
<i>phối, nếu gặp tổ gen thích hợp thì một đột biến</i>
<i>vốn là có hại có thể trở thành có lợi.</i>


* HS quan sát hình 21.2 – 4 SGK, thảo luận
theo nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời.
* Đại diện các nhóm phát biểu, cả lớp góp ý
kiến bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, HS
xây dựng được đáp án đúng.


Đáp án:


<i>- Các đột biến thể hiện ở hình 21.1 – 3 SGK</i>
<i>là những đột biến có hại cho bản thân sinh</i>
<i>vật và cho con người.</i>


<i>- Đột biến thể hiện ở hình 21.4 SGK là đột</i>
<i>biến có lợi cho sinh vật và con người.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được: khái niệm đột biến gen,
nguyên nhân và vai trò của đột biến gen.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Nêu được khái niệm đột biến gen và tìm các ví dụ.



 Câu 2. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau:
1. Nguyên nhân gây đột biến là gì?


 a. Do q trình giao phối giữa các cá thể khác lồi.


 b. Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADNN dưới tác
dụng của các yếu tố tự nhiên.


 c. Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí hoặc hóa học.
 d. Cả b và c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

 a. Nếu đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thì thường có hại cho bản thân sinh vật. Vì
chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen và gây ra những rối loạn trong quá trình
tổng hợp prơtêin.


 b. Đột biến gen có ý nghĩa đối với chăn ni, trồng trọt vì trong thực tế có những đột
biến có lợi cho con người.


 c. Đột biến có thể làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với các điều kiện ngoại
cảnh.


 d. Cả a, b và c.
Đáp án: 1.d; 2.d.


 Câu 3. GV gợi ý để HS tìm ra một số ví dụ về đột biến gen trong tự nhiên hoặc do con người
tạo ra.


<b>V. DAËN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.


* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Đột biến gen là gì? Cho ví dụ.


2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trị và ý nghĩa của đột biến
gen trong thực tiễn sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 22: </b>

<i>ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ </i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Trình bày được khái niệm và các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Xác định được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 22 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 22 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST



* GV giới thiệu cho HS rõ:


<i>Đột biến cấu trúc NST thường có các dạng:</i>
<i>mất đoạn, lập đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.</i>
* GV treo tranh phóng to hình 22 SGK cho HS
quan sát và yêu cầu các em trả lời các câu hỏi:
- Các NST sau khi bị đột biến (hình 22.a, b, c,
d) khác với NST ban đầu như thế nào?


- Các hình 22a, b, c, d minh họa những dạng
nào của đột biến cấu trúc NST?


- Đột biến cấu trúc NST là gì? GV theo dõi,
nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án đúng.


- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày câu trả lời.


- Đại diện một vài nhóm trình bày câu trả lời,
các nhóm khác bổ sung.


Đáp án:


<i>* NST ở hình 22a bị mất đoạn H, NST ở hình</i>
<i>22b bị lặp đoạn B và C, NST ở hình 22c bị đảo</i>
<i>đoạn BCD thanh DCB, NST ở hình 22d được</i>
<i>chuyển vào một đoạn MNO.</i>


<i>* Các hình 22a, b, c, d minh họa các dạng đột</i>
<i>biến NST sau: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn</i>


<i>và chuyển đoạn.</i>


<i>* Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi</i>
<i>trong cấu trúc NST.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST


GV giải thích:


<i>- Ngun nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu</i>
<i>trúc NST là do các tác nhân vật lí và hóa học</i>
<i>(từ ngoại cảnh) làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc</i>
<i>gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng.</i>
<i>- Trải qua q trình tiến hóa lâu dài, các gen</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Nên những</i>
<i>biến đổi về cấu trúc, số lượng và trình tự sắp</i>
<i>xếp trên gen đó thường gây hại cho sinh vật.</i>
<i>Tuy nhiên, trong thực tế, cũng có các dạng đột</i>
<i>biến cấu trúc NST có lợi.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST, gồm các dạng: mất đoạn,
lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.



 Câu 2. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng, khi viết về đột biến cấu trúc NST


 a. Các dạng đột biến cấu trúc NST gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển
đoạn.


 b. Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST là do các tác nhân vật lí và
hóa học làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của NST.


 c. Biến đổi cấu trúc NST làm đảo lộn cách sắp xếp các gen trên NST gây rối loạn
hoặc bệnh liên quan NST.


 d. Tuy nhiên, trong thực tế người ta thấy hầu hết các đột biến cấu trúc NST là có lợi.
Đáp án: a, b và c.


 Câu 3. Đột biến cấu trúc NST gây hại cho người và sinh vật là vì: làm đảo lộn cách sắp xếp
hài hòa của NST, gây ra các rối loạn hoặc bệnh liên quan đến NST.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Đột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng nào? Hãy mơ tả từng dạng nói trên.
2. Những ngun nhân chủ yếu nào gây ra biến đổi cấu trúc NST nói trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 23: </b>

<i>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ </i>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Hoïc xong bài này, HS có khả năng:


- Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm.
- Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 23.1 - 2 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 23.1 - 2 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ


* GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 23.1
SGK và yêu cầu các em nghiên cứu mục I
SGK để trả lời câu hỏi:


- Thế nào là hiện tượng dị bội?


- Thể 3 nhiễm khác thể lưỡng bội như thế nào?
* GV gợi ý:


<i>Mọi sinh vật bình thường đều có bộ NST lưỡng</i>
<i>bội (2n). Nhưng ở một số sinh vật có hiện</i>


<i>tượng 3 nhiễm (lúa, cà độc dược, cà chua ở thể</i>
<i>3 nhiễm) do có một NST bổ sung vào bộ lưỡng</i>
<i>bội đầy đủ. Đây là trường hợp, một cặp NST</i>
<i>nào đó khơng phải có 2 mà có 3 NST (2n + 1).</i>
<i>Ngược lại, cũng có trường hợp cơ thể sinh vật</i>
<i>mất đi 1 NST (2n – 1) được gọi là thể 1 nhiễm,</i>
<i>còn trường hợp cơ thể sinh vật mất đi 1 cặp</i>
<i>NST tương đồng (2n – 2) được gọi là thể 0</i>
<i>nhiễm.</i>


- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK, thảo
luận theo nhóm và cử đại diện trình bày câu
trả lời.


- Đại diện một vài nhóm (được GV chỉ định)
trình bày câu trả lời, các nhóm khác bổ sung.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp nêu được
đáp án đúng.


Đáp án:


<i>* Hiện tượng dị bội là hiện tượng biến đổi số</i>
<i>lượng của một hoặc một số cặp NST.</i>


<i>* Thể 3 nhiễm là trường hợp, một cặp NST</i>
<i>nào không phải có 2 mà có 3 NST (2n + 1),</i>
<i>cịn thể lưỡng bội có bộ NST 2n. Thể 3 nhiễm</i>
<i>biểu hiện các tính trạng có khác với thể lưỡng</i>
<i>bội về độ lớn, hình dạng,… Ví dụ, thể 3 nhiễm</i>
<i>ở cà độc dược biểu hiện quả to hơn, dài hơn</i>


<i>và gai dài hơn… thể lưỡng bội 2n.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU SỰ PHÁT SINH THỂ 3 NHIỄM VAØ THỂ 1 NHIỄM


* GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 23.2
SGK và yêu cầu các em đọc mục II SGK:
- Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm.
- Sự khác nhau trong sự hình thành bộ NST ở
bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.


* GV gợi ý: Quan sát hình 23.2 SGK cần chú ý
sự phân li khơng bình thường của cặp NST


- HS quan sát tranh phóng to hình 23.2 SGK và
đọc SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện
trả lời câu hỏi của  SGK.


- Đại diện một vài nhóm HS phát biểu ý kiến,
các nhóm khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn
của GV, đáp án được xác định.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

trong giảm phân. <i>thường của cặp NST 21 (ở người), sinh ra 2</i>
<i>loại giao tử (loại 2 NST 21, loại khơng NST</i>
<i>21). Trong q trình thụ tinh xuất hiện hợp tử</i>
<i>có 3 NST 21 gây ra bệnh Đao.</i>



<i>Do sự phân li khơng bình thường của cặp NST</i>
<i>giới tính XX, sinh ra 2 loại giao tử (loại XX và</i>
<i>loại không X). Trong thụ tinh xuất hiện hợp tử</i>
<i>OX gây ra bệnh Tơcnơ.</i>


<i>* Ở bệnh Đao, bệnh nhân có 3 NST 21; ở</i>
<i>bệnh Claiphentơ, bệnh nhân có 3 NST giới tính</i>
<i>XXY.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Sự biến đổi số lượng NST
thường thấy ở những dạng nào?


 a. Thể 3 nhiễm.  b. Thể 1 nhiễm.  c. Thể 0 nhiễm.  d. Cả a, b và c.
Đáp án: d.


 Câu 2. Xem lại sơ đồ hình 23.2 SGK.


 Câu 3. Hậu quả của đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm là khá trầm trọng. Ví dụ: đột biến dạng 3
NST 21 ở người gây bệnh Đao. Đột biến 1 NST giới tính X ở người gây bệnh Tơcnơ.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:



1. Sự biến đổi số lượng NST thường thấy ở những dạng nào?
2. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể (2n + 1) và (2n – 1)?
3. Hãy nêu hậu quả của dị bội thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 24: </b>

<i>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tt)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nêu được hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội.


- Trình bày được cơ chế phát sinh thể đa bội (do nguyên phân, giảm phân).
- Phân biệt được sự phát sinh thể đa bội do nguyên phân và do giảm phân.
- Có thể phân biệt được thể đa bội với thể lưỡng bội.


- Có thể vận dụng những kiến thức về thể đa bội trong thực tiễn.


- Rèn luyện kĩ năng thảo luận theo nhóm, tự nghiên cứu với SGK và kĩ năng quan sát,
phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 24.1 - 8 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 24.1 - 8 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ


* GV giải thích:


<i>- Đa bội thể hiện tượng bộ NST trong tế bào</i>
<i>sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (nhiều</i>
<i>hơn 2n). Cơ thể mang các tế bào đó được gọi</i>
<i>là thể đa bội.</i>


<i>- Sự tăng gấp bội số lượng NST, ADNN trong tế</i>
<i>bào làm tăng cường độ trao đổi chất, kích</i>
<i>thước tế bào, cơ quan và sức chống chịu của</i>
<i>thể đa bội.</i>


* GV theo dõi, nhận xét bổ sung và xác nhận
câu trả lời đúng.


- HS quan sát tranh phóng to hình 24.1 – 7
SGK, thảo luận theo nhóm để thực hiện 
SGK.


- Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định)
trình bày câu trả lời của nhóm, các nhóm khác
bổ sung.


Đáp án:


<i>* Mức bội thể (số n) và kích thước của cơ</i>


<i>quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản tương quan</i>
<i>với nhau theo tỉ lệ thuận.</i>


<i>* Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt</i>
<i>thường qua dấu hiệu về kích thước lớn hơn ở</i>
<i>các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản.</i>


<i>* Có thể khai thác các đặc điểm: kích thước tế</i>
<i>bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to,</i>
<i>sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt</i>
<i>của cây đa bội trong chọn giống cây trồng.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI


- GV đặt vấn đề: Đa bội thể được hình thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- GV giải thích: Do sự tác động của các tác
nhân vật lí, hóa học, (hoặc ảnh hưởng phức tạp
của môi trường) vào tế bào trong lúc nguyên
phân hay giảm phân gây ra rối loạn phân bào,
dẫn đến hiện tượng thể đa bội.


- GV theo dõi sự phân tích của HS và xác nhận
các ý kiến đúng.


- HS quan sát tranh phóng to hình 24.8 SGK,
phải nhận ra được (dưới sự hướng dẫn của GV)



<i>những rối loạn trong nguyên phân là hợp tử</i>
<i>nhân đôi NST (2n = 6) x 2 = (4n = 12), rồi</i>
<i>tiếp tục nguyên phân để tạo ra các thế hệ tế</i>
<i>bào. Trong quá trình giảm phân, phát sinh</i>
<i>giao tử, số lượng NST khơng giảm đi một nửa</i>
<i>(vẫn 2n).</i>


<i>Do đó, khi thụ tinh đã tạo ra hợp tử có số</i>
<i>lượng NST là 4n = 12 gấp đôi tế bào mẹ ban</i>
<i>đầu.</i>


Từ đây, HS dễ dàng nhận ra: <i>Trường hợp a</i>
<i>minh họa sự hình thành thể đa bội nguyên</i>
<i>phân và b do giảm phân.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài và nhắc lại những nội dung chính.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. - Đa bội hóa là hiện tượng bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số
của n (>2n).


- Cơ thể mang tế bào đa bội hóa gọi là thể đa bội.


 Câu 2. - Trong tế bào có sự nhân đơi của từng NST, nhưng không xảy ra phân bào, làm
cho số lượng NST tăng lên gấp bội.


- Sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm, nên sự kết hợp các giao tử trong
thụ tinh tạo ra thể đa bội.



 Câu 3. - Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thơng qua dấu hiệu tăng kích
thước cơ quan (ví dụ tế bào khí khổng, hạt phấn).


- Có thể ứng dụng sự tăng kích thước của thân, cành trong tăng sản lượng gỗ, tăng
kích thước thân, lá, củ, trong sản lượng rau. Sử dụng đặc điểm sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt
trong chọn giống cây trồng.


<b>V. DAËN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Thể đa bội là gì? Cho ví dụ.


2. Sự hình thành thể đa bội do ngun phân và giảm phân khơng bình thường như thế nào?
3. Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thơng qua dấu hiệu gì? Có thể ứng dụng các
đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào? Hãy sưu tập tư liệu và mô tả
giống cây trồng đa bội ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 25: </b>

<i>thường biến</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được khái niệm thường biến.


- Phân biệt được thường biến với đột biến.



- Giải thích được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni, trồng trọt.
- Phân tích được ảnh hưởng của mơi trường đến tính trạng số lượng và mức phản ứn của
chúng để ứng dụng trong sản xuất.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng thảo
luận theo nhóm, làm việc với SGK.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 25 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 25 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU SỰ BIẾN ĐỔI KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MƠI TRƯỜNG


* GV đặt vấn đề: Tại sao có những loại cây
(cùng một kiểu gen), nhưng sống ở mơi trường
khác nhau lại có những kiểu hình khác nhau?
* Ở đây, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý dẫn dắt
và phân tích về một ví dụ cho HS nắm được
(chẳng hạn):


- Các cây rau mác đều có cùng kiểu gen,
nhưng lá ngập trong nước thì có hình dài,
mảnh để khơng bị nước cuốn đi; lá trên mặt
nước rộng giúp cho lá dễ nổi, tăng diện tích


tiếp xúc với ánh sáng; lá nhơ lên khỏi mặt
nước hình mũi mác, tránh gió cuốn theo và
không bị tổn thương.


* GV theo dõi, nhận xét, bổ sung và xác nhận
đáp án đúng.


* HS quan sát tranh phóng to hình 25 SGK và
nghiên cứu các ví dụ ở SGK, và thảo luận theo
nhóm để trả lời các câu hỏi:


- Sự biểu hiện ra một kiểu hình của một cơ thể
(một kiểu gen) phụ thuộc vào những yếu tố
nào?


- Trong các yếu tố đó, yếu tố nào được xem là
khơng biến đổi?


- Sự biến đổi kiểu hình trong các ví dụ nêu
trên do nguyên nhân nào?


- Thường biến là gì?


* Đại diện một vài nhóm HS trả lời câu hỏi,
các nhóm khác bổ sung.


Đáp án:


<i>- Sự biểu hiện ra một kiểu hình của một cơ</i>
<i>thể phụ thuộc vào kiểu gen vàø các yếu tố của</i>


<i>môi trường sống.</i>


<i>- Trong các yếu tố đó thì kiểu gen được xem</i>
<i>như không biến đổi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>hưởng trực tiếp của môi trường.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN, MƠI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH


* GV u cầu HS tìm hiểu SGK, thảo luận
theo nhóm để rút ra nhận xét về mối quan hệ
giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.


* GV gợi ý:


- Những tính trạng nào phụ thuộc chủ yếu vào
kiểu gen? Cho ví dụ.


- Những tính trạng nào thường chịu ảnh hưởng
nhiều của mơi trường? Cho ví dụ.


- HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày trước lớp.


- Đại diện một vài nhóm HS trình bày ý kiến
của nhóm, cả lớp chỉnh sửa, bổ sung. Dưới sự
giúp đỡ của GV, cả lớp đưa ra kết luận đúng.
Kết luận:



<i>* Bố mẹ không truyền cho con những tính</i>
<i>trạng có sẵn mà truyền một kiểu gen quy định</i>
<i>cách phản ứng trước mơi trường.</i>


<i>Kiểu hình (tập hợp các tính trạng) là kết quả</i>
<i>của sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.</i>
<i>* Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu</i>
<i>vào kiểu gen, thường ít chịu ảnh hưởng của</i>
<i>mơi trường. Các tính trạng số lượng, thường</i>
<i>chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>
TÌM HIỂU MỨC PHẢN ỨNG


- GV đặt vấn đề: Cùng một kiểu gen quy định
tính trạng số lượng có thể phản ứng thành
nhiều kiểu hình khác nhau tuỳ vào điều kiện
mơi trường. Nhưng khả năng đó khơng phải là
vơ hạn. Vì sao vậy?


- GV theo dõi, bổ sung và xác nhận đáp án
đúng.


- HS đọc SGK, trao đổi theo nhóm để thực
hiện  SGK.


- Một vài HS (do GV chỉ định) phát biểu câu
trả lời, các em khác bổ sung.



Đáp án:


<i>* Giới hạn năng suất của giống do kiểu gen</i>
<i>quy định.</i>


<i>* Mức phản ứng là giới hạn thường biến của</i>
<i>một kiểu gen trước môi trường khác nhau.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Sắp xếp các đặc điểm biến dị tương ứng với từng loại biến di.
<b>Loại biến dị</b> <b>Trả lời</b> <b>Các đặc điểm biến dị</b>


1.Đột biến
2.Thường biến


1. ………
2. ………


a.Những biến đổi kiểu hình phát sinh trong
đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

cho thế hệ sau.


c.Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền
(ADN, NST) nên di truyền được.



d.Phát sinh đồng loạt theo một hướng, tương
ứng với điều kiện môi trường.


e.Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu
nhiên và thường có hại.


Đáp án: 1. c, e; 2. a, b, d.


 Câu 2. đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Mức phản ứng là gì?


 a. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu hình (hoặc chỉ một gen hay
nhóm gen) trước mơi trường khác nhau.


 b. Mức phản ứng do kiểu gen quy định và được biểu hiện ra kiểu hình trong những
môi trường nhất định.


 c. Kiểu gen quy định mức phản ứng, mơi trường quy định sự biểu hiện tính trạng.
 d. Cả b và c.


 Câu 3. - Đối tính trạng số lượng, người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của mơi
trường đến các tính trạng để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho kiểu hình đạt tối đa.


- Vận dụng hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi cây trồng theo 2 cách:
+ Áp dụng kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt thích hợp.


+ Cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.
<b>V. DẶN DỊ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.


* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
2. Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ trên cây trồng hoặc vật ni?


3. Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số
lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 26: </b>

<i>THỰC HAØNH: NHẬN BIẾT MỘT VAØI DẠNG ĐỘT BIẾN</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật.


- Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt phấn giữa thể lưỡng
bội (trên tranh, ảnh).


- Nhận biết các dạng đột biến NST (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn) trên tranh, ảnh.
- Phát triển kĩ năng sử dụng kính hiển vi, và kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và hoạt động theo nhóm.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh, ảnh (hoặc bản trong) về các đột biến hình thái: thân, lá, hạt ..


- Tranh, ảnh (hoặc bản trong về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây (hoặc hành


ta)… về biến đổi số lượng NST.


- Máy chiếu Overhead.


- Tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST bị mất đoạn hoặc chuyển đoạn ở hành tây
và tiêu bản về bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n) và tứ bội (4n) ở dưa hấu.


- Kính hiển vi có độ phóng đại 100 – 400 lần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


QUAN SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA DẠNG GỐC VÀ THỂ ĐỘT BIẾN


- GV chia nhóm HS (mỗi nhóm 10 HS) và cho
các nhóm quan sát đặc điểm hình thái của
dạng gơc và thể đột biến trên tranh phóng to
(hoặc trên màn hình) treo trên bảng.


- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ các hình so sánh để
thấy rõ và phân biệt được dạng gốc với các thể
đột biến.


- GV yêu cầu các nhóm phải nêu lên được các
dạng đột biến ở thực vật và ở động vật.


- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày kết quả quan sát của nhóm.
- Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định)
trình bày kết quả quan sát của nhóm mình.


- Các nhómkhác bổ sung, góp ý kiến. Dưới sự
hướng dẫn của GV, cả lớp phải nhận thấy
được:


<i>* Ở thực vật, dạng đột biến là bạch tạng, cây</i>
<i>thấp, bơng dài, lúa có lá địng nằm ngang, hạt</i>
<i>dài, hạt có râu.</i>


<i>* Ở động vật, chuột đột biến bạch tạng, gà</i>
<i>đột biến chân ngắn, ở người đột biến bạch</i>
<i>tạng.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


QUAN SÁT BỘ NST BÌNH THƯỜNG VÀ BỘ NST CĨ BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC


- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to,
đồng thời quan sát tiêu bản hiển vi, về đột
biến cấu trúc NST ở hành tây (hoặc hành ta),
để xác định được các dạng đột biến NST.
- GV gợi ý: Cần quan sát kĩ các hình để nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

ra được các dạng đột biến NST: mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.


- GV theo dõi nhận xét, bổ sung và nêu kết
luận.


nhóm. Các nhóm khác bổ sung và cùng đưa ra
những kết luận chung.



- Kết luận:


<i>Đột biến cấu trúc NST bao gồm:</i>


<i>* Mất đoạn là một đoạn NST bị đứt ra làm</i>
<i>giảm số lượng gen trên NST.</i>


<i>* Lặp đoạn là một đoạn NST nào đó được lặp</i>
<i>lại một hay nhiều lần.</i>


<i>* Đảo đoạn là một đoạn NST bị đứt rồi quay</i>
<i>ngược lại 180o<sub> và gắn vào chỗ bị đứt.</sub></i>


<i>* Chuyển đoạn là một đoạn NST này bị đứt ra</i>
<i>và gắn vào một NST khác hoặc cả 2 NST khác</i>
<i>cặp cùng đứt một đoạn nào đó rồi trao đổi</i>
<i>đoạn bị đứt với nhau.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


NHẬN BIẾT MỘT SỐ KIỂU ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST


GV gợi ý:


- Quan sát để thấy được sự sai khác giữa bộ
NST và hình thái của người bình thường (2n)
với người dị bội như bệnh Đao, Tơcnơ.


- Quan sát để rút ra sự sai khác giữa thể lưỡng


bội với thể đa bội ở lá tằm, quả dưa hấu.


* HS quan sát tranh phóng to hình về biến đổi
số lượng NST ở người, đồng thời quan sát tiêu
bản trên kính hiển vi về bộ NST 2n, 3n, 4n ở
dưa hấu, thảo luận theo nhóm, để nhận biết
được thể dị bội và thể đa bội ở sinh vật.


* Đại diện một vài nhóm HS phát biểu ý kiến
và dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp nêu lên
được nhận xét đúng:


<i>- Người dị bội (3n) có 3 NST 21 bị bệnh Đao,</i>
<i>bệnh Tơcnơ (OX). (Các dấu hiệu thể hiện trên</i>
<i>tranh).</i>


<i>- Thực vật đa bội như lá tằm, quả dưa hấu…</i>
<i>có các dấu hiệu thể hiện trên hình vẽ và tiêu</i>
<i>bản.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống để hồn thành bảng sau:
Phân biệt dạng đột biến với dạng gốc


<b>Nhận xét kết quả</b>
<b>Đối tượng quan sát</b>


<b>Dạng gốc</b> <b>Dạng đột biến</b>



Hình thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Bộ NST Hành tây
Hành ta
Dưa hấu
<b>V. DẶN DÒ:</b>


Chuẩn bị cho bài sau:


- Ươm mầm khoai lang ở ngoài sáng và trong tối.
- Mang theo cây mạ trồng trong bóng tối và ngồi sáng.


- Cây dừa nước mọc từ mơ đất cao, bị xuống ven bờ và trải trên mặt nước.


- Lấy 2 củ xu hào của cùng một giống, nhưng được chăm sóc (bón phân, tưới nước) khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 27: </b>

<i>THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nhận biết được một số thường biến ở một số đối tượng thường gặp.
- Phân biệt được thường biến với đột biến.


- Thấy được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, tính trạng số lượng
chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường.



- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tranh ảnh, mẫu vật để rút ra kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
a. Tranh aûnh


* Tranh ảnh minh họa thường biến


- Ảnh chụp các mầm khoai lang, khoai tây được tách ra cùng một củ đặt trong tối và đặt
ngoài ánh sáng.


- Ảnh chụp 2 chậu gieo hạt thuần chủng của một giống lúa, một chậu đặt trong tối, một
chậu đặt ngoài sáng.


- Ảnh chụp cây rau dừa nước mọc từ mơ đất cao, bị xuống bờ nước và trải trên mặt
nước.


- Ảnh chụp riêng ruộng mạ mô tả các cây mạ ven bờ tốt hơn so với các cây mạ trong
ruộng.


* Ảnh chụp minh hoạ thường biến là biến dị không di truyền.


- Ảnh chụp và sơ đồ minh họa sự giống nhau giữa các cây lúa mọc từ hạt bắt nguồn từ
các cây mạ ven bờ và trong ruộng.


- Ảnh chụp và sơ đồ minh họa 2 đoạn thân dừa nước (mọc ở mô đất cao và đất ẩm ven
bờ nước) khi cho mọc trên mặt nước đều có thân, lá to và rễ biến thành phao.


* Ảnh minh họa ảnh hưởng khác nhau của cùng một điều kiện mơi trường đối với tính trạng


số lượng và tính trạng chất lượng.


- Ảnh chụp 2 luống su hào trồng từ một giống nhưng được bón phân, tưới nước khác nhau
và 2 củ điển hình từ 2 luống đó.


b. Mẫu vật


- Mầm khoai lang hoặc khoai tây mọc trong bóng tối và ngồi sáng.
- Cây mạ mọc trong bóng tối và ngồi sáng.


- Một cây rau dừa nước mọc từ mơ đất cao, bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước.
- Hai củ su hào của một giống nhưng được bón phân, tưới nước khác nhau.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HOÏC:


<i>Hoạt động 1:</i>


QUAN SÁT NHẬN BIẾT CÁC THƯỜNG BIẾN TRÊN TRANH MINH HỌA


* GV cho HS quan sát tranh và mẫu vật về các
dạng thường biến, để nhận biết được các dạng
thường biến và nguyên nhân gây ra thường
biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

* GV lưu ý HS.


- So sánh màu sắc của 2 loại mầm khoai và 2
chậu mạ ở trong tối và ngoài ánh sáng.


- So sánh màu sắc của con thằn lằn khi ở ngồi


nắng và trong bóng râm.


*


GV nhận xét, bổ sung và nêu kết luận.


nhóm.
Kết luận:


<i>* Màu sắc của các mầm khoai tây và chậu mạ</i>
<i>để ngoài ánh sáng xanh hơn. Màu sắc con</i>
<i>thằn lằn trong bóng râm thì sẫm (tối) hơn.</i>
<i>* Ngun nhân của sự khác nhau trên là do</i>
<i>sự tác động của môi trường khác nhau đến cơ</i>
<i>thể sinh vật.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


QUAN SÁT VAØ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ MINH HỌA THƯỜNG BIẾN KHƠNG DI TRUYỀN ĐƯỢC


* GV hướng dẫn HS quan sát tranh về ruộng
lúa gieo từ những hạt thóc bắt nguồn từ các
cây mạ ven bơ và trong ruộng, rút ra nhận xét.
* GV hướng dẫn HS hoạt động tương tự như
trên đối với việc quan sát đoạn thân cây rau
dừa nước ở trên cạn được chuyển sang sống
trong môi trường nước.


* HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày ý kiến của nhóm.



* Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm khác
bổ sung và cùng đưa ra nhận xét:


<i>- Ruộng lúa bao gồm những cây lúa phát triển</i>
<i>đồng đều (khơng có gì khác nhau nhiều).</i>
<i>- Thường biến (sự khác nhau từ đời trước)</i>
<i>không di truyền được.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


NHẬN BIẾT NHỮNG ẢNH HƯỞNG KHÁC NHAU CỦA CÙNG MỘT ĐIỀU KIỆN MƠI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG


* GV hướng dẫn HS quan sát tranh về hai
luống su hào của cùng một giống nhưng được
chăm bón khác nhau để rút ra kết luận về sự
ảnh hưởng của môi trường đến tính trạng chất
lượng và số lượng.


* GV nhận xét, bổ sung và chính xác hóa ý
kiến của các nhóm, đưa ra kết luận.


- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày ý kiến của nhóm.


- Đại diện một vài nhóm HS (do GV chỉ định)
trình bày, các nhóm khác bổ sung và cùng đưa
kết luận đúng.



Kết luận:


<i>* Kích thước của các củ su hào ở luống được</i>
<i>chăm sóc nhiều thì to hơn ở luống ít được</i>
<i>chăm sóc. Điều đó chứng tỏ tính trạng số</i>
<i>lượng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện</i>
<i>ngoại cảnh.</i>


<i>* Hình dạng các củ su hào ở hai luống là</i>
<i>giống nhau. Điều đó chứng tỏ tính trạng chất</i>
<i>lượng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện mơi</i>
<i>trường.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>V. DẶN DÒ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 28: </b>

<i>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Hoïc xong bài này, HS có khả năng:


- Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người.
- Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.


- Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong Di truyền học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và các kĩ năng


trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 28.1 - 3 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 28.1 - 3 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU VIỆC NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ


* GV giải thích cho HS roõ:


- Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó
khăn chính: người sinh sản chậm, đẻ ít con và
vì lí do xã hội khơng thể áp dụng các phương
pháp lai và gây đột biến.


- Nên phải có phương pháp nghiên cứu thích
hợp.


* GV lưu ý HS: cần nắm vững các kí hiệu
trước khi theo dõi sơ đồ hình 28.1 SGK.


* GV theo dõi, nhận xét và xác nhận đáp án
đúng.


- HS theo dõi GV giải thích và ghi những nội


dung chủ yếu vào vở.


- HS quan sát tranh phóng to hình 28.1 SGK và
tìm hiểu SGK để thực hiện / SGK.


- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm
khác bổ sung.


Đáp án:


<i>* Màu mắt nâu là trội so với màu mắt đen, vì</i>
<i>nó thể hiện ở đời F1.</i>


<i>* Sự di truyền tính trạng màu mắt khơng liên</i>
<i>quan đến giới tính. Vì cả 3 thế hệ: P, F1, F2</i>


<i>đều có người mắc bệnh ở cả hai giới tính.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


XÁC NHẬN SỰ DI TRUYỀN BỆNH MÁU KHĨ ĐƠNG


* GV u cầu HS đọc ví dụ 2 SGK và quan sát
tranh phóng to hình 28.1 SGK để trả lời 2 câu
hỏi:


- Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn
quy định?


- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên


quan với giới tính hay khơng? Tại sao?


* GV cung cấp cho HS biết: Bệnh máu khó


- HS quan sát tranh phóng to hình 28.1 SGK và
nghiên cứu ví dụ 2 SGK, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày các câu trả lời.


- Một vài đại diện các nhóm (do GV chỉ định)
trả lời, các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

đơng do một gen đột biến lặn kiểm soát.
* GV nêu câu hỏi gợi ý: Tính trạng mắc bệnh
thể hiện ở F1 là trội hay lặn?


dựng được đáp án đúng.
Đáp án:


<i>* Bệnh máu khó đơng do gen lặn quy định.</i>
<i>* Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên</i>
<i>quan đến giới tính. Vì do gen lặn quy định và</i>
<i>thường thấy nam giới (sơ đồ sau: gen a gây</i>
<i>bệnh, gen A không gây bệnh):</i>


<i>P: </i> <i>XA<sub>X</sub>a</i> <i> <sub>x</sub></i> <i><sub> X</sub>A<sub>Y</sub></i>


<i>Gp: </i> <i>XA:Xa</i> <i> :</i> <i> XA:Y</i>


<i>F1: </i> <i>XAXA : XAXa : XAY : XaY</i>



<i> (mắc bệnh).</i>


<i>Hoạt động 3:</i>
NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH


1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.
* GV nêu vấn đề:


Trẻ đồng sinh thường gặp nhất là trẻ sinh đôi
(cùng trứng hoặc khác trứng).


* GV gợi ý: Sơ đồ 28.2a khác sơ đồ 28.2b như
thế nào?


* GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.


2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh


* GV yêu cầu HS đọc SGK để thực hiện 
SGK:


- Tính trạng nào của hai anh em hầu như
không thay đổi hoặc ít thay đổi do tác động


- HS quan sát tranh phóng to hình 28.2 SGK,
thảo luận theo nhóm để thực hiện  mục II
SGK.


- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung:



Đáp án:


<i>* Trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc</i>
<i>đều là nữ. Vì chúng được phát triển từ một</i>
<i>hợp tử, có chung bộ NST, trong đó có cắp</i>
<i>NST giới tính quy định giới tính giống nhau.</i>
<i>* Đồng sinh khác trứng là những trẻ đồng</i>
<i>sinh, nhưng được phát triển từ các hợp tử</i>
<i>(trứng thụ tinh) khác nhau, có bộ NST (2n)</i>
<i>khác nhau, chúng chỉ giống nhau như anh chị</i>
<i>em có chung bố và mẹ.</i>


<i>Do vậy, chúng có thể khác nhau về giới tính.</i>
<i>* Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác</i>
<i>nhau cơ bản ở chỗ: Đồng sinh cùng trứng có</i>
<i>bộ NST giống hệt nhau, đồng sinh khác trứng</i>
<i>có bộ NST khác nhau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

của mơi trường?


- Tính trạng nào dễ bị thay đổi do điều kiện
môi trường (công việc và môi trường xã hội).
* GV giải thích: nghiên cứu trẻ đồng sinh,
người ta thấy được vai trị của kiểu gen và của
mơi trường đối với sự hình thành tính trạng
(chất lượng và số lượng).


- Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung và dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp nêu


được đáp án chung.


Đáp án:


<i>* Tính trạng hầu như khơng hoặc ít thay đổi</i>
<i>do tác động của môi trường là tính trạng chất</i>
<i>lượng (hai anh em giống nhau như hai giọt</i>
<i>nước).</i>


<i>* Tính trạng dễ bị thay đổi do tác động của</i>
<i>mơi trường là tính trạng số lượng (chiều cao,</i>
<i>giọng nói, nước da …)</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. * Phương pháp theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người
thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ.


* Phương pháp theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người
thuộc cùng dòng họ bố hoặc dòng họ mẹ.


* Trong nghiên cứu di truyền người phải dùng phương pháp phả hệ vì: Người sinh
sản chậm, đẻ ít con và khơng thể áp dụng phương pháp lai, cũng như gây đột biến, phương pháp
này dễ thực hiện.


 Câu 2. * Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng là:
- Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng 1 kiểu gen và cùng giới.



- Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau có thể cùng giới hoặc khác
giới.


* Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng cho biết. Tính trạng nào chủ yếu phụ
thuộc vào kiểu gen và tính trạng nào dễ bị biến đổi do tác động của mơi trường.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên
cứu sự di truyền một số tính trạng ở người? Hãy cho một ví dụ về ứng dụng của phương pháp
nói trên?


2. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Phương pháp
nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trị gì trong nghiên cứu di truyền người? Hãy tìm một ví dụ về
trẻ đồng sinh ở địa phương em?


* Đọc mục “Em có biết”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 29: </b>

<i>BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:



- Nhận biết được bệnh Đao và bện Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái của bệnh nhân.
- Nêu được các đặc điểm di truyền của các bệnh: bạch tạng, câm điếc bẩm sinh và tật 6
ngón tay.


- Xác định được nguyên nhân của các bệnh tật, di truyền, biết đề xướng biện pháp hạn
chế sự phát sinh các bệnh tật này.


- Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu với SGK, thảo luận theo nhóm và quan sát, phân tích
thu nhận kiến thức từ hình vẽ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 29.1 - 3 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 29.1 - 3 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU MỘT VÀI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI


GV nêu vấn đề: Các đột biến gen, đột biến
cấu trúc và số lượng NST có thể gây nên các
bệnh, tật di truyền.


1. Bệnh Đao


* GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 29.1
SGK và đọc SGK để trả lời các câu hỏi:



- Đặc điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh
nhân Đao với bộ NST của người bình thường
là gì?


- Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua các đặc
điểm nào?


2. Bệnh Tơcnơ (XO)


* GV lưu ý HS: Cần xem kĩ các cặp NST, đặc
biệt là cặp NST giới tính và nghiên cứu thơng
tin SGK để trả lời câu hỏi của  SGK.


* GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện đáp án.


- HS quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận theo
nhóm để trả lời các câu hỏi.


- Một vài HS (do GV chỉ định) trả lời, các em
khác bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp cùng xây
dựng đáp án đúng.


Đáp án:


<i>* Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST</i>
<i>của người bình thường ở chỗ: Cặp NST thứ 21</i>
<i>của người bệnh Đao có 3 NST, của người bình</i>
<i>thường là 2 NST.</i>



<i>* Có thể nhận biết người bệnh Đao qua các</i>
<i>dấu hiệu: bé, lùn, cổ rụt, má phệ .. si đần</i>
<i>bẩm sinh và không có con.</i>


- HS quan sát tranh phóng to hình 29.2 SGK,
nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm để
thực hiện  SGK.


- Đại diện một vài nhóm HS phát biểu câu trả
lời, các nhóm khác bổ sung.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh.
* GV cho HS đọc SGK để nêu lên khái niệm
bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc.


* GV nhận xét, chỉnh lí, bổ sung và nêu kết
luận.


<i>giới tính của các người bệnh Tơcnơ chỉ có 1</i>
<i>NST X, cịn của người bình thường là XX.</i>
<i>* Có thể nhận biết người bị bệnh Tơcnơ qua</i>
<i>các đặc điểm: Nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú</i>
<i>không phát triển.</i>


- HS đọc SGK để rút ra: Thế nào là bệnh bạch
tạng? Bệnh câm điếc là gì?



- Một vài HS phát biểu ý kiến, các em khác bổ
sung.


Kết luận:


<i>* Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gây</i>
<i>ra, bệnh nhân có tóc màu trắng, mắt màu</i>
<i>hồng.</i>


<i>* Bệnh câm điếc bẩm sinh cũng do một đột</i>
<i>biến gen lặn gây ra (thường do chất phóng xạ</i>
<i>hoặc chất độc hóa học gây ra).</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI


GV cho HS quan sát tranh, tự nêu lên một số


dị tật di truyền ở người. * HS quan sát tranh phóng to hình 29.3 SGKđể nêu lên một số tật di truyền ở người.
* Dưới sự hướng dẫn của GV, các em phải nêu
lên được các dị tật di truyền ở người sau đây:


<i>- Tật khe hở môi – hàm</i>
<i>- Bàn tay mất một số ngón</i>


<i>- Bàn chân mất ngón và dính ngón</i>
<i>- Bàn tay nhiều ngón.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>



TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ PHÁT SINH TẬT, BỆNH DI TRUYỀN


* GV nêu câu hỏi: Có thể hạn chế phát sinh
tật, bệnh di truyền ở người bằng cách nào?


* GV nhận xét, chỉnh sửa và nêu đáp án.


- HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm để
nêu lên được các biện pháp hạn chế tật, bệnh
di truyền ở người.


- Đại diện một vài nhóm HS trình bày ý kiến
của nhóm, các nhóm khác bỗ sung.


Đáp án:


<i>* Đấu tranh chống sản xuất và sử dụng vũ khí</i>
<i>hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô</i>
<i>nhiễm môi trường.</i>


<i>* Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ</i>
<i>sâu, diệt cỏ, thuốc chữa bệnh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1.Các đặc điểm đã được nêu rõ ở SGK.



 Câu 2. Các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, tật 6 ngón tay ở
người được nêu rõ trong SGK.


 Câu 3. - Nguyên nhân: do tác nhân lí hóa học và ơ nhiễm môi trường.
- Các biện pháp hạn chế:


+ Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm mơi trường.
+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ ..
+ Không kết hôn hoặc không sinh con giữa các người bệnh.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái nào?


2. Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay ở
người?


3. Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế
phát sinh các tật, bệnh đó?


* Đọc mục “Em có biết?”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 30: </b>

<i>DI TRUYỀN VỚI CON NGƯỜI</i>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nêu được Di truyền y học tư vấn và nội dung của nó.


- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm 1 người lấy nhiều vợ hay nhiều chồng
và khơng kết hơn với nhau trong vịng 4 đời.


- Giải thích được: Tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngoài 35.
- Rèn luyện kĩ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 30.1 – 2 SGK.


- Máy chiếu Overhead và film ghi nội dung bảng 30.1 – 2 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN


* GV nêu vấn đề, những hiểu biết về Di
truyền học người, giúp con người bảo vệ mình
và bảo vệ tương lai di truyền loài người.


* GV yêu cầu HS đọc mục I SGK để trả lời
các câu hỏi sau:



- Di truyền y học tư vấn là gì?
- Chức năng của ngành này?


* GV yêu cầu HS vận dụng những kiến thức
đã có để thực hiện  SGK.


* GV nhận xét, chỉnh sửa và xác nhận đáp án
đúng.


- HS độc lập nghiên cứu SGK, trao đổi theo
nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, đại diện các
nhóm trình bày phải nêu lên được:


<i>* Di truyền y học tư vấn được hình thành do</i>
<i>sự phối hợp các phương pháp xét nghiệm,</i>
<i>chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền cùng với</i>
<i>nghiên cứu phả hệ …</i>


<i>* Chức năng của Di truyền y học tư vấn là:</i>
<i>chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời</i>
<i>khuyên liên quan đến các bệnh, tật di truyền.</i>


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình
bày ý kiến của nhóm.


- Các nhóm khác bổ sung và cùng xây dựng
câu trả lời chung của lớp.


Đáp án:



<i>* Đây là loại bệnh di truyền.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU DI TRUYỀN HỌC VỚI HƠN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH.


1. Di truyền học với hơn nhân.


* GV cho HS nghiên cứu mục II SGK để trả
lời các câu hỏi sau:


- Tại sao kết hôn gần làm suy thối nịi giống?
- Tại sao người có quan hệ huyết thống từ 5
đời trở đi thì được phép kết hôn với nhau?


* GV treo bảng phụ (ghi nội dung bảng 30.1
SGK) cho HS theo dõi, để trả lời câu hỏi của
 SGK.


2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình
(KHHGĐ)


* GV treo bảng phụ (ghi nội dung bảng 30.2
SGK) cho HS theo dõi và yêu cầu các em tìm
hiểu SGK để thực hiện  SGK.


* GV phân tích gợi ý và chỉ ra câu trả lời
đúng.



- HS độc lập nghiên cứu SGK, trao đổi theo
nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm khác
bổ sung và cả lớp phải nêu được đáp án.
Đáp án:


<i>* Kết hôn gần suy thối nịi giống là vì các</i>
<i>đột biến lặn có hại có nhiều cơ hội biểu hiện</i>
<i>trên cơ thể đồng hợp.</i>


<i>* Những người có quan hệ huyết thống từ đời</i>
<i>thứ 5 trở đi thì được phép kết hơn với nhau là</i>
<i>vì: khả năng xuất hiện các cơ thể đồng hợp về</i>
<i>các đột biến lặn có hại là rất ít.</i>


- HS độc lập theo dõi bảng 30.1, thảo luận
theo nhóm, và cử đại diện trình bày câu trả lời
của nhóm. Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp
thảo luận và phải nêu lên được:


<i>Luật hôn nhân và gia đình quy định: một</i>
<i>người chỉ được lấy một vợ (đối với nam) hoặc</i>
<i>chỉ được lấy một chồng (đối với nữ) là vì: Tỉ lệ</i>
<i>nam : nữ ở tuổi trưởng thành (trừ người già) là</i>
<i>xấp xỉ 1 : 1.</i>


* HS độc lập theo dõi bảng 30.2 SGK và tìm
hiểu SGK, thảo luận theo nhóm để trả lời câu
hỏi.



* Đại diện một vài nhóm HS trình bày câu trả
lời, các nhóm khác bổ sung.


Đáp án:


<i>Nên sinh con ở lứa tuổi từ 25 đến 34 để đảm</i>
<i>bảo được học tập, công tác tốt mà vẫn giữ ở</i>
<i>mức 2 con, tránh 2 lần sinh gần nhau và giảm</i>
<i>tỉ lệ sơ sinh mắc bệnh Đao.</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


TÌM HIỂU HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG


* GV nêu vấn đề: Các chất đồng vị phóng xạ
được tích lũy trong khí quyển rồi xuống đất;
chất đồng vị phóng xạ có trong lịng đất hay ở
vật dụng xung quanh ta thường xuyên phân rã,
rồi xâm nhập vào cơ thể động vật, thực vật và
con người (ở mô xương, mô máu, tuyền sinh
dục) gây ung thư và các đột biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

nhiều lần chất phóng xạ.


* Do vậy, phải đấu tranh chống vũ khí hạt
nhân, vũ khí hóa học và chống ơ nhiễm mơi
trường.


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>



1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nhắc lại những ý chính.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Di truyền y học tư vấn có chức năng: chẩn đốn, cung cấp thơng tin và cho lời khun
liên quan đến các bệnh, tật di truyền.


 Câu 2. Nội dung trả lời câu này đã được đưa ra khi thực hiện các / SGK.


 Câu 3. - Phụ nữ khơng nên sinh con ở độ tuổi ngồi 35, vì khả năng sinh ra trẻ bị bệnh Đao
cao.


- Chống ô nhiễm môi trường: Vì ô nhiễm môi trường sinh ra những chất độc hại dễ làm
biến đổi vật chất di truyền, gây ung thư.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Di truyền y học tư vấn có những chức năng gì?


2. Việc quy định: nam giới chỉ được lấy một vợ, nữ giới chỉ được lấy một chồng, những người có
quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời không được kết hôn với nhau dựa trên cơ sở khoa học
nào?


3. Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại sao cần phải đấu tranh chống ơ
nhiễm mơi trường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>



<b>Bài 31: </b>

<i>CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nhận biết được cơng nghệ di truyền tế bào là gì, gồm những cơng đoạn chủ yếu nào.
- Phân tích được những ưu điểm của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.


- Nêu được phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống.


- Rèn luyện kĩ năng thảo luận theo nhóm, tự nghiên cứu với SGK và quan sát phân tích
hình để thu nhận kiến thức.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 31.1 - 3 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 31.1 - 3 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BÀO


* GV cho HS đọc mục I SGK để thực hiện 
SGK.


* GV giải thích: Việc ứng dụng phương pháp
ni cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh


dưỡng nhân tạo để tạo ra những mơ, cơ quan
hoặc cơ thể hồn chỉnh với đầy đủ các tính
trạng của cơ thể gốc đã trở thành một ngành kĩ
thuật có quy trình xác định được gọi là công
nghệ tế bào.


* GV lưu ý HS: Cần nghiên cứu kĩ SGK để
nêu lên được các bước trong quy trình ni cấy
mơ.


- HS đọc SGK, nghe GV phân tích, trao đổi
theo nhóm và cử đại diện trình bày các câu trả
lời.


- Đại diện HS phát biểu ý kiến của nhóm, các
HS khác bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các em phải nêu
được đáp án đúng.


Đáp án:


<i>* Ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng</i>
<i>phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo</i>
<i>ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu</i>
<i>gen của cơ thể gốc được gọi là công nghệ tế</i>
<i>bào.</i>


<i>* Người ta phải: Tách tế bào hoặ mô từ cơ thể</i>
<i>mẹ, rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng</i>


<i>nhân tạo (để tạo thành mô non). Sau đó, kích</i>
<i>thích mơ non bằng hoocmơn sinh trưởng để</i>
<i>nó phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hồn</i>
<i>chỉnh.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TẾ BÀO


1. Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm (vi
nhân giống) ở cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

cầu các em trình bày lại quy trình ni cấy mơ
(dựa trên hình 31.1a, b, c, d SGK).


2. Phương pháp nhân bản vơ tính ở động vật.
* GV cho HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi:


Nêu những ưu điểm và triển vọng của phương
pháp vi nhân giống.


* GV nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án
đúng.


3. Phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trong
chọn giống cây trồng.


a. Lai tế bào.



* GV cần giải thích cho HS rõ:


<i>Do tế bào thực vật có vách cứng (thành</i>
<i>xenlulôzơ), nên phải loại bỏ lớp vách này trước</i>
<i>khi dung hợp 2 tế bào.</i>


<i>Bằng cách dung hợp tế bào trần, có thể lai tế</i>
<i>bào xơma của 2 lồi, thuộc 2 họ, thậm chí</i>
<i>thuộc 2 bộ với nhau.</i>


b. Chọn dòng, tế bào.


* GV nêu vấn đề: Một tế bào phân chia
nguyên nhiễm nhiều lần liên tiếp sẽ tạo ra
dòng tế bào.


* Dùng phương pháp nuôi cấy mô để chọn các
mô tốt cho phát triển thành cây giống.


<i>- Quy trình nuôi cấy mô.</i>


<i>- Thành tựu nuôi cấy mô, đặc biệt là các kết</i>
<i>quả nuôi cấy mô ở trong nước: Nhân giống</i>
<i>khoai tây, dứa, phong lan ..</i>


* HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời.


* Một vài HS (được GV chỉ định) trả lời câu
hỏi, các em khác bổ sung.



Đáp án:


<i>Phương pháp vi nhân giống cho ra giống</i>
<i>nhanh, năng suất cao và chi phí thấp tiền. Có</i>
<i>triển vọng mở ra khả năng cung cấp các cơ</i>
<i>quan thay thế cho bệnh nhân hoặc nhân nhanh</i>
<i>nguồn gen động vật quý hiếm (có nguy cơ</i>
<i>tuyệt chủng).</i>


* HS quan sát tranh phóng to hình 31.3 SGK
và nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm để
nêu lên được:


<i>- Phương pháp dung hợp tế bào trần.</i>


<i>- Thành tựu dung hợp tế bào trần trên thế giới</i>
<i>và ở Việt Nam.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được:
- Thế nào là công nghệ tế bào?


- Công nghệ tế bào gồm những công đoạn nào?
- Ứng dụng của công nghệ tế bào?


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Đã được trả lời khi thực hiện / SGK.



 Câu 2. - Nhân giống vơ tính là phương pháp có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu sản xuất.


- Có triển vọng: mở ra khả năng cung cấp cơ quan thay thế hoặc nhân nhanh nguồn gen
quý hiếm.


 Câu 3. - Trong chọn giống, tạo vật liệu mới cho chọn lọc và đánh giá.
- Ví dụ, lai tế bào Xơma và chọn lọc dịng biến dị Xơma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Công nghệ tế bào là gì? Gồm những cơng đoạn thiết yếu nào?


2. Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.
3. Hãy nêu những ứng dụng của phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống. Cho ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 32: </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nêu được khái niệm kĩ thuật di truyền và các khâu trong kĩ thuật gen.
- Xác định được các lĩnh vực ứng dụng kĩ thuật gen.


- Nêu lên được: Công nghệ sinh học làgì?



- Xác định được các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tự nghiên cứu với SGK, và thảo luận theo nhóm.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 32.1 - 2 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 32.1 - 2 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU VỀ KĨ THUẬT GEN (KĨ THUẬT DI TRUYỀN)


* GV treo tranh phóng to (hay bấm máy chiếu
lên màn hình) hình 32.1 – 2 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu các em tìm hiểu SGK để trả lời
các câu hỏi sau:


- Người ta sử dụng kĩ thuật gen vào mục đích
gì?


- Kĩ thuật gen gồm những khâu và phương
pháp chủ yếu nào?


* GV lưu ý HS khi quan sát hình 32.1 và 32.2
SGK: thấy được những đoạn giống nhau (1, 2,
3, 4) và những đoạn khác nhau (5, 6).


* GV phân biệt sự chuyển gen vào tế bào vi


khuẩn và tế bào động thực vật:


<i>- Trong tế bào vi khuẩn, gen được chuyển do</i>
<i>gắn vào thể truyền (plasmit) nên vẫn có khả</i>
<i>năng tái bản độc lập với NST dạng vòng của</i>
<i>vật chủ (E.coli).</i>


<i>- Trong tế bào động vật, gen được chuyển chỉ</i>
<i>có khả năng tái bản khi nó được gắn vào NST</i>
<i>của tế bào nhận.</i>


<i>Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3 phương</i>
<i>pháp (chủ yếu).</i>


- HS quan sát tranh, độc lập tìm hiểu SGK và
thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời các
câu hỏi:


- Đại diện các nhóm HS trình bày câu trả lời,
các nhóm khác bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận
và cùng đưa ra đáp án đúng.


Đáp án:


<i>* Người ta dùng kĩ thuật gen để tạo ra các chế</i>
<i>phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và</i>
<i>vật nuôi biến đổi gen.</i>



<i>* Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3 phương</i>
<i>pháp chủ yếu:</i>


<i>- Khâu 1: Phương pháp tách ADN của tế bào</i>
<i>cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền</i>
<i>từ vi khuẩn hoặc virut.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>- Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế</i>
<i>bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép thể</i>
<i>hiện.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU ỨNG DỤNG KĨ THUẬT GEN


1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.


* GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:
Những ưu điểm của E.coli trong sản xuất các
loại sản phẩm sinh học là gì?


* GV nhận xét, bổ sung và chốt lại (đáp án).


2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.


GV nêu vấn đề: Bằng kĩ thuật gen, người ta đã
<i>đưa nhiều gen quy định tính trạng quý (năng</i>
<i>suất, hàm lượng dinh dưỡng cao).. từ giống này</i>
<i>sang giống khác. Ví dụ, chuyển gen quy định</i>
<i>tổng hợp / - carôten vào tế bào cây lúa, tạo</i>


<i>giống lúa giàu vitamin A, chuyển một gen từ</i>
<i>giống đậu của Pháp vào tế bào cây lúa, làm</i>
<i>tăng hàm lượng sắt trong gạo lên 3 lần..</i>


3. Tạo động vật biến đổi gen.


GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo
nhóm để nêu được các thành tựu chuyển gen
vào động vật.


* HS độc lập đọc SGK, thảo luận theo nhóm
và cử đại diện trình bày câu trả lời.


* Đại diện từng HS trình bày trước lớp, các em
khác bổ sung.


Đáp án:


<i>E.coli dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh (sau 30</i>
<i>phút lại phân đôi), tăng sinh khối nhanh. Do</i>
<i>vậy, E.coli được dùng để cấy gen mã hóa</i>
<i>hoocmơn insulin của người trong sản xuất, thì</i>
<i>giá thành insulin để chữa bệnh đái tháo đường</i>
<i>rẻ đi rất nhiều. E.coli còn được chuyển từ xạ</i>
<i>khuẩn để nâng cao hiệu quả sản xuất chất</i>
<i>kháng sinh.</i>


* HS theo dõi GV giảng bài và ghi các nội
dung chính vào vở.



* HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm để nêu
lên được các thành tựu chuyển gen vào động
vật. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm, các nhóm khác bổ sung.


* Dưới sự hướng dẫn của GV, HS phải nêu lên
được thành tựu chuyển gen vào động vật còn
rất hạn chế, <i>người ta đã chuyển được gen sinh</i>
<i>trưởng ở bò vào lợn, giúp hiệu quả tiêu thụ</i>
<i>thức ăn cao hơn, ít mỡ hơn lợn bình thường,</i>
<i>nhưng cũng có các tác dụng phụ có hại cho</i>
<i>người tiêu dùng (tìm nở to, loét dạ dày, viêm</i>
<i>da …); chuyển được gen tổng hợp hoocmôn</i>
<i>sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc vào cá</i>
<i>hồi và cá chép …</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

* GV yêu cầu HS nghiêu cứu mục III SGK để
trả lời các câu hỏi sau:


- Cơng nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh
vực nào?


- Tại sao công nghệ sinh học là hướng được ưu
tiên đầu tư và phát triển?


* GV lưu ý HS trong khi đọc SGK, phải nêu
được khái niệm công nghệ sinh học và 6 lĩnh
vực của công nghệ sinh học.



- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và
cử đại diện trình bày câu trả lời.


- Đại diện một vài nhóm (được GV chỉ định)
phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung.
- Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận và
cùng xây dựng câu trả lời đúng.


Đáp án:


<i>* Công nghệ sinh học là một ngành công</i>
<i>nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình</i>
<i>sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần</i>
<i>thiết cho con người.</i>


<i>Công nghệ sinh học gồm: Công nghệ lên men,</i>
<i>công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công</i>
<i>nghệ chuyển nhân và chuyển phơi, cơng nghệ</i>
<i>sinh học xử lí mơi trường, cơng nghệ gen.</i>
<i>* Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu</i>
<i>tiên đầu tư và phát triển. Vì giá trị sản lượng</i>
<i>của một số chế phẩm công nghệ sinh học</i>
<i>trên thế giới năm 1998 đạt 40 – 65 tỉ đô la</i>
<i>Mĩ, năm 1999 đạt 65 tỉ đô la Mĩ, và dự kiến</i>
<i>năm 2010 sẽ đạt 1000 tỉ đô la Mĩ.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN:</b>


1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên các nội dung chủ yếu.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. * Kĩ thuật gen là tập hợp các phương pháp tác động định hướng lên ADNN cho phép
chuyển thông tin di truyền từ một cá thể của một loài sang cá thể thuộc loài khác.


* Kĩ thuật gen gồm 3 khâu: Tách ADNN .., cắt nối ADNN để tạo ADNN tái tổ hợp, đưa
ADNN tái tổ hợp vào thể nhận..


 Câu 2. Kĩ thuật gen được ứng dụng:
- Để chuyển gen.


- Tạo các chủng vi sinh vật mới, các thực vật và động vật chuyển gen.
 Câu 3. * Cơng nghệ sinh học là gì? (đã trả lời trong  SGK).


* Đánh dấu + vào ô  chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Các lĩnh vực cơng nghệ sinh học
hiện đại là gì?


1. Cơng nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi trồng trọt
và bảo quản.


2. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
3. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi.
4. Công nghệ sinh học xử lí mơi trường.


5. Cơng nghệ chất tế bào (lai chất tế bào của 2 loài khác nhau).


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

7. Công nghệ gen (là công nghệ cao) quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh
học.


 a. 1, 2, 3, 4, 5, 6;  c. 1, 2, 3, 4, 6, 7;


 b. 2, 3, 4, 5, 6, 7;  d. 1, 3, 4, 5, 6, 7.
Đáp án: c.


<b>V. DAËN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Kĩ thuật gen là gì? Gồm những phương pháp nào?


2. Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
3. Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trị của cơng nghệ học và
từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Bài 33: </b>

<i>GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Giải thích được: tại sao phải chọn các tác nhân cụ thể cho từng đối tượng gây đột biến.
- Nêu được một số phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học gây đột biến.
- Nêu được điểm giống và khác nhau trong sử dụng các thể đột biến để chọn giống vi
sinh vật và thực vật. Giải thích được tại sao có sự khác nhau đó.


- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK và trao đổi theo nhóm.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



- Bảng phụ 1 (ghi nội dung về gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí).
- Bảng phụ 2 (ghi nội dung về sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>Hoạt động 1:</i>


TÌM HIỂU VỀ GÂY ĐỘT BIẾN BẰNG TÁC NHÂN VẬT LÍ


* GV yêu cầu HS đọc SGK để thực hiện 
SGK.


* GV treo bảng phụ để phân tích cho HS thấy
rõ các tác nhân và vai trị của chúng.


<b>Tác</b>
<b>nhân</b>


<b>Vai trò</b>


Các tia
phóng xạ


Khi xun qua mơ, chúng tác
động trực tiếp hay gián tiếp
nên ADNN trong tế bào, gây
đột biến hoặc làm chấn thương
NST, gây đột biến NST.


Tia tử



ngoại Dùng để xử lí vi sinh vật, bàotử hạt phấn bằng cách gây đột
biến gen.


Sốc nhiệt


Tăng giảm nhiệt độ đột ngột
làm cho cơ thể tự điều tiết cân
bằng của cơ thể không khởi
động kịp, gây chấn thương bộ
máy di truyền, tổn thương thoi
vô sắc, rối loạn phân bào, phát
sinh đột biến số lượng NST.


* HS đọc SGK, trao đổi theo nhóm, cử đại diện
trình bày câu trả lời:


* Đại diện các nhóm (được GV chỉ định) trả lời
các câu hỏi.


* Các nhóm khác bổ sung và dưới sự chỉ đạo
của GV cả lớp nêu được đáp án đúng.


Đáp án:


<i>- Tia phóng xạ có khả năng gây đột biến, vì</i>
<i>nó xun qua mơ tác động trực tiếp hoặc gián</i>
<i>tiếp lên ADNN.</i>


<i>- Chiếu tia phóng xạ với cường độ và liều</i>
<i>lượng thích hợp vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh</i>


<i>trưởng hoặc hạt phấn, bầu nhụy hoặc mô thực</i>
<i>vật nuôi cấy để gây đột biến.</i>


<i>- Dùng tia tử ngoại để xử lí các đối tượng có</i>
<i>kích thước bé là vì nó khơng có khả năng</i>
<i>xun sâu như tia phóng xạ.</i>


<i>- Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ mơi</i>
<i>trường một cách đột ngột. Sốc nhiệt có khả</i>
<i>năng gây đột biến là vì nó làm cho cơ thể tự</i>
<i>điều tiết cân bằng của cơ thể không khởi động</i>
<i>kịp, gây chấn thương trong bộ máy di truyền</i>
<i>hoặc làm tổn thương thoi vô sắc, gây rối loạn</i>
<i>sự phân bào.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>Hoạt động 2:</i>


TÌM HIỂU SỰ GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN HÓA HỌC


* GV cho HS đọc mục III SGK để trả lời các
câu hỏi sau:


- Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hóa chất
lại gây đột biến gen? Dựa vào đâu mà người ta
hi vọng có thể gây những đột biến theo ý
muốn.?


- Tại sao dùng cônsixin lại gây được các thể
đa bội?



- Các đột biến và các thể đa bội được tạo ra
theo phương pháp nào?


* GV cần lưu ý HS: khi đọc SGK, cần chú ý tới
sự tác động của hóa chất vào tế bào, thời điểm
và cách thức tác động hóa chất vào cơ thể sinh
vật; những lưu ý khi sử dụng hóa chất.


- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày câu trả lời.


- Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định) phát
biểu ý kiến của nhóm.


- Dưới sự chỉ đạo dẫn của GV, cả lớp thảo luận
và cùng xây dựng đáp án.


Đáp án:


<i>* Khi thấm vào tế bào, hóa chất tác động trực</i>
<i>tiếp lên phân tử ADNN, gây ra hiện tượng thay</i>
<i>thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêơtit khác</i>
<i>dẫn đến mất hoặc thêm cặp nuclêơtit.</i>


<i>Do có những loại hóa chất chỉ phản ứng với</i>
<i>một loại nuclêơtit xác định, người ta hi vọng</i>
<i>có thể gây ra những đột biến theo ý muốn.</i>
<i>* Người ta dùng cônsixin để gây ra thể đa bội</i>
<i>là vì khi thấm vào mơ đang phân bào, cơnsixin</i>
<i>cản trở sự hình thành thoi vô sắc, làm cho</i>


<i>NST không phân li.</i>


<i>* Người ta tạo ra các đột biến và các thể đa</i>
<i>bội bằng cách ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm</i>
<i>ở thời điểm nhất định trong dung dịch hóa</i>
<i>chất với nồng độ thích hợp hoặc tiêm dung</i>
<i>dịch vào bầu nhụy hoặc quấn bông tẩm dung</i>
<i>dịch hóa chất vào đỉnh sinh trưởng (ở thực</i>
<i>vật). Có thể cho hóa chất tác động vào tinh</i>
<i>hồn hay buồng trứng (ở vật ni).</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


TÌM HIỂU SỬ DỤNG ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG


* Để giúp HS nắm được nội dung và thực hiện
được  SGK, GV treo bảng phụ và phân tích:


<b>Chọn giống vi</b>
<b>sinh vật</b>


<b>Chọn giống</b>
<b>cây trồng</b>


Giống


nhau Sử dụng các thể đột biến để chọngiống
-Chọn các thể đột


biến nhân tạo có



-Chọn các thể
đột biến từ một


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm để
trả lời 2 câu hỏi:


- Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn
giống vi sinh vật và cây trồng theo những
hướng nào?


- Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây
đột biến trong chọn giống vật ni?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Khác
nhau


-Chọn các thể đột
biến sinh trưởng
mạnh để tăng sinh
khối (vi khuẩn,
nấm men).


-Chọn các thể đột
biến giảm sức
sống, có vai trò
như một kháng
nguyên


được gieo trồng


nhân lên tạo
giống mới.
-Dùng thể đột
biến có ưu
điểm từng mặt
khi lai với nhau,
tạo giống mới.
-Sử dụng thể đa
bội tạo ra giống
cây trồng có
năng suất tốt.


GV lưu ý HS: Cần nghiên cứu kĩ SGK để thấy
được khó khăn trong gây đột biến ở động vật,
nhất là động vật bậc cao.


cả lớp.
Đáp án:


<i>* Người ta sử dụng các thể đột biến trong</i>
<i>chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo các</i>
<i>hướng:</i>


<i>- Đối với vi sinh vật: Chọn các thể đột biến</i>
<i>nhân tạo: có các hoạt tính cao, sinh trưởng</i>
<i>mạnh để tăng sinh khối, giảm sức sống (có</i>
<i>vai trị như một kháng nguyên).</i>


<i>- Đối với cây trồng: Người ta sử dụng được</i>
<i>tiếp các thể đột biến để nhân lên hoặc chọn</i>


<i>lọc trong các tổ hợp lai để tạo giống mới.</i>
<i>* Người ta ít sử dụng phương pháp gây đột</i>
<i>biến trong chọn giống vật ni là vì: Cơ quan</i>
<i>sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể,</i>
<i>chúng phản ứng rất nhanh và dễ bị chết khi</i>
<i>xử lí bằng các tác nhân lí hóa.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên các nội dung cơ bản.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


 Câu 1. Chọn tác nhân cụ thể gây đột biến vì: Các tác nhân có tác dụng khác nhau tới cơ sở vật
chất di truyền.


 Câu 2. Đã trả lời trong câu hỏi của  SGK.


 Câu 3. – Đã nêu trong bảng phụ sử dụng ở hoạt động 3.


- Chọn giống vi sinh vật chủ yếu dùng phương pháp gây đột biến và chọn lọc. Chọn giống cây
trồng, người ta còn sử dụng các thể đột biến trong lai tạo giống mới.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến?


2. Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí và hóa học, người ta thường sử dụng các biện pháp


nào?


3. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau về hướng sử dụng các thể đột biến trong chọn giống
động vật, thực vật và vi sinh vật.


</div>

<!--links-->

×