Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Ngân Hàng Đề Cương Môn Địa Lý Kinh Tế Xã Hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.52 KB, 14 trang )

NGẤN HÀN G ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÝ KINH TẾ XÃ HỘI
***
Câu 1: Phân tích vai trị của ngành nơng nhiệp đối với sự phát triển
kin tế ?
Câu 2: Phân tích đặc điểm của ngành nông nghiệp?
Câu 3: Thế nào là tổ chức lãnh thổ và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp,
đặc điểm, ý nghĩa của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
Câu 4: Có những hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp nào, Phân
tích đặc điểm, vai trị của hình thức hộ gia đình và hợp tác xã?
Câu 5: Trình bày khái niệm, đặc trưng, vai trò của kinh tế trang trại ?
Câu 6: Có những h ình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp nào? Phân
tích các đặc điếm cơ bản của hình thức nơng trường quốc doanh và thể tổng
hợp nơng nghiệp?
Câu 7: Có những hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp nào? Phân
tích các đặc điểm cơ bản của vùng nông nghiệp, liên hệ với thực tiễn ở Việt
Nam?
Câu 8: Thế nào là trang trại, phân loại trang trại, trình bày sự hiểu biết
của mình về kinh tế trang trại của Hoa Kỳ?
Câu 9: Trình bày đặc điểm và nguồn gốc của trang trại những định
hướng phát triển trang trại ở Việt Nam, An h (chị) có đánh giá như thế nào về
sự phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam, Vì sao ?
Câu 10: trình bày sự hình thành và phát triển trang trại trên thế giới,
phân tích thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế trang trại ở Việt
Nam ?
Bài làm:
Câu 1: Phân tích vai trị của ngành nơng nhiệp đối với sự phát
triển kin h tế ?
- Nông nghiệp cung cấp lương thực thưc phẩm cho đời sống, nông
nghiệp là ngành sản xuất có ý nghĩa đặc biệt, rất quan trọng trong việc đảm
bảo nhu cầu lương thực thực phẩm cho con người. Hệ thống trồng trọt cung
cấp khoảng 80% năng lượng dinh dưỡng được con người tiêu thụ các đồng


cỏ chăn nuôi 10%, đại dương thế giới 2%.
Mặc dù hiện nay cơng nghiệp hóa chất đã áp dụng được phương pháp
hợp
để sản xuất thực phẩm, nhưng nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu
tổng
cho con người vẫn dựa vào nơng nghiệp, có thể nói khơng có nơng nghiệp
thì khơng có sự sống.
- Ngành nơng nghiệp là một trong những ngành quan trọng cung cấp
nguyên liệu để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.


Vd: công nghiệp say sát, CN chế biến, CN dày da …
Các ngành CN chế biến lương thực thực phẩm, sx đồ uống, sx sợi và
dệt sợi tự nhiên, sx bột giấy và giấy sx đồ da và bột da… ngun liệu do
nơng nghiệp cung cấp cung cấp đóng vai trị quyết định nhiều sản phẩm qua
chế biến có giá trị kinh tế cao, nhiều nước tư bản có cơng nghiệp phát triển
đã tạo tình trạng độc canh một số đặch sản ở các thuộc địa nhằm cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Nông nghiệp phục vụ cho tái sản xuất nền kinh tế
Trong cơ cấu kinh tế nơng nghiệp được coi là cơ sở, nó đảm bảo yêu
cầu cho tái sx nền kinh tế thể hiện ở 2 mặt sau:
+ Nông nghiệp cung cấp nguồn lao động cho các ngành kinh tế, khi
nền kinh tế phát triển sẽ xuất hiện q trình phân cơng lại lao động theo xu
hướng từ nông nghi ệp sang các nền kinh tế khác, nên nông nghiệp cung cấp
lao dộng cho các ngành khác nhằm phục vụ cho nhu cầu tái sx nền kinh tế.
Sx nông nghiệp ngày càng phát triển, năng suất lao động ngày càng cao, q
trình cơ giới hịa được đầy mạnh thì sức lao động ngày càng được giải
phóng.
+ Nơng nghiệp tạo vốn tích lũy ban đầu cho tái sx mớ rộng khi các
ngành kinh tế khác chưa phát triển, thì vốn tích lũy ban đầu chỉ có thể đựa

vào nông nghiệp.
- Nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ sản phẩm
Vd: Tiêu thụ má y móc của các ngành cơng ng hiệp nặng…tiêu thụ
phân bón thuốc trừ sâu của CN hóa chất….
- Nơng nghiệp góp phần đảm bảo an ninh quốc phịng
+ Nơng nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho quân đội, đảm bảo
tiềm lực quân đội cho đất nước.
+ Nông nghiệp là nguồn hậu cần tại chỗ trong trường hợp có chiến sự
sảy ra đồng thời có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo giữa hậu phương
và tiền tuyến.
+ Phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
- Nông nghiệp cung cấp các mặt hàng xuất khẩu quan trọng: các sả n
phẩm xuất khẩu như: lương thực thực phẩm (lúa, ngô, khoai, sắn…) cây CN
là mặt hàng xuất khẩu quan trọng ở Việt Nam ( trè, cà phê, cao su….)
- Nơng nghiệp góp phần bảo vệ mơi trường, giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động.
+ Sản xuât nông nghiệp gắn liền với tự nhiên và tất cả đều ảnh hưởng
đến môi trường.
+ Nông nghiệp phát triển đặc biệt là phát triển cây CN, phát triển kinh
trang
trại góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
tế
Vd: năm 2003 - 66% lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp


Câu 2: Phân tích đặc điểm của ngành nơng nghiệp?
1. Đất trồng vừa là đối tượng vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu và
đặc biệt
- Đất đai trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất như tư liệu sản xuất
chủ yếu đặc biệt và không thể thay thế.

- Đất trồng là phương tiện chủ yếu tạo ra sản phẩm nơng nghiệp, bởi
mục đích cuối cùng của nơng nghiệp là thông qua việc tác động cây trồng để
tạo năng suất cây trồng.
2. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật cơ thể sống
- Mỗi loại cây trồng và vật nuôi đều sinh trưởng và phát triển theo một
quy luật sinh học, đồng thời cũng chịu nhiều tác động của các quy luật tự
nhiên.
- Qúa trình sản xuất tạo ra các sản phẩm nông nghiệp là quá trình
chuyển hóa về chất và năng lượng thơng qua sự sinh trưởng của cây trồ ng
vật ni, q trình phát triển của sinh vật tuân theo các quy luật sinh học
khơng thế đảo ngược, vì vậy nhận thức và tác động phù hợp với quy luật
sinh học và quy luật tự nhiên là một yêu cầu quan trọng nhất của bất cứ q
trình sản xuất nơng nghiệp nào.
3. Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ
- Tình thời vụ là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nơng nghiệp
đặc biệt là trồng trọt, bởi một mặt thời gian lao động không trùng với thời
gian sản xuất của các loại cây trồng, mặt khác do sự biến đổi của th ời tiết,
khí hậu mỗi loại cây trồng lại có sự thích ứng khác nhau.
- Tính thời vụ biểu hiện q trình sinh học của cây trồng vật ni,
diễn ra thơng qua hàng loạt các q trình kế tiếp nhau, giai đoạn này là sự
tiếp tục của các giai đoạn trước và tạo tiền đề cần thiết cho giai đoạn sau, vì
vậy sự tác động của con người vào các giai đoạn sinh trưởng hoàn toàn ko
phải như nhau; từ đó này sinh tình trạng có lúc địi hỏi lao động căng thẳng
liên tục, có lúc lại thư nhàn, thậm chí ko cần lao động.
- Tính thời vụ ko những biểu hiện nhu cầu về lao động vật tư, phân
bón mà cả ở khâu thu hoạch chế biến dự trữ và tiêu thụ sản phẩm trên thị
trường.
4. Nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc chặc chẽ vào thiên
nhiên.
5. Thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động

6. Sản phẩm nơng nghiệp có liên quan chặt chẽ đến đối tượng ban
đầu


- Thực chất sản xuất nơng nghiệp là q trình duy trì sự sinh trưởng
và phát triển của cây trồng vật ni vì vậy sản phẩm nơng nghiệp ln gắn
liền với đối tượng ban đầu.
- Đặc điểm tính chất, chất lượng của sản phẩm phụ thuộc vào đối
tượng ban đầu của quá trình sản xuất, mặt khác để tái sản xuất mở rộng nông
nghiệp thường giành một phần sản phẩm có chất lượng cao để làm giống.
Câu 3: Thế nào là tổ chức lãnh thổ và tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp, đặc điểm, ý nghĩa của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
* Khái niệm lãnh thổ (TCLT )
- Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là sự sắp xếp các thành phần (đã, đang
hoặc dự kiến sẽ có) trong mối quan hệ đa ngành đa lãnh thổ nhằm sử dụng
hợp lí các nguồn lực để đạt hiệu quả cao nhất về mặt kinh tế xã hội, môi
trường và sự phát triển bền vững.
- Tổ chức lãnh thổ là sự kiến thiết lãnh thổ, trong một lãnh thổ có rất
nhiều các thành phần về TN -DCư-KT-XH. Vấn đề đặt ra là phải tổ chức như
thế nào để đạt được mục tiêu phát t riển KT-XH
- TCLT là sự sắp xếp bố chí các thành phần (các ngành hay các lĩnh
vực KT, CSHT, các điểm đân cư..) trong tổng thể mối quan hệ đa chiều.
- TCLT có 2 hình thức chủ yếu tùy theo đối tượng cụ thể.
+ TCLT theo đối tượng quản lí và xây dựng thiết kế theo kế hoạch
phát triển của đất nước , các đối tượng ở đây được hiểu là các vùng kinh tế,
các đơn vị hành chính hiện hành nên việc tổ chức lãnh thổ cần được triển
khai theo các vùng kinh tế các tỉnh thành, huyện, thị mà theo pháp luật đó là
các đối tượng xây dựng kế hoạch phát triển.
+ TCLT theo khu vực đặc biệt là trọng đặc biệt là trọng điểm đầu tư
bao gồm: vùng kinh tế trọng điểm, hành lang kinh tế, tam giác tăng trưởng,

khu CN, đặc khu kinh tế và các khu vực đặc biệt khác.
Vd: Vườn quốc gia, khu bảo tồn TN, khu du lịch…
* Khái niệm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (TCLT NN)
- Là một hệ thống các mối liên kết ko gian của các nganh các xí
nghiệp nơng nghiệp, các lãnh thổ dựa trên quy trình kỹ thuật mới nhất
chun mơn hóa, tập trung hóa, liên hiệp hóa, ch o phép sử dụng có hiệu quả
sự khác nhau theo lãnh thổ về các điều kiện TN - KT, nguồn lao động và
đảm bảo năng suất lao động cao nhất.
* Đặc điểm của TCLT NN
- Phân công lao động theo lãnh thổ cùng với việc kết hợp các đk TN,
KT và lao động là cơ sở để hình thành các mối quan hệ qua lại trong ko gian
- Trong tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp khía cạnh ngành và khía cạnh
lãnh thổ kết hợp chặt chẽ và qua lại với nhau.


- Các đặc điểm ko gian (lãnh thổ) của sx nơng nghiệp được xác định
ởi
tính
chất của việc khai thác và sử dụng các điều kiện sx hiện có.
b
- Hiệu quả kinh tế và năng suất lao động là tiêu chuẩn hàng đầu của
TCLT NN.
* Vai trò của TCLT NN
- Nghiên cứu TCLT NN tạo ra những tiền đề cần thiết nhằm sử dụng
hợp lí các nguồn lực về TN, KT-XH của cả nư ớc cũng như từng vùng, từng
địa phương.
- TCLT NN tạo ra điều kiện để đẩy mạnh chuyên mơn hóa sx nơng
nghiệp, khi chun mơn hóa phát triển sẽ dẫn tới q trình hợp tác hóa trong
phạm vi vùng, quốc gia và quốc tế.
- Tạo điều kiện nâng cao năng suất lao đ ộng xã hội

- Góp phần làm tốt công tác quy hoạch lãnh thổ nền kinh tế quốc dân.
Câu 4: Có những hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp nào,
Phân tích đặc điểm, vai trị của hình thức hộ gia đình và hợp tác xã?
Các hình thức tổ chức tổ chức tổ chức lãnh th ổ nơng nghiệp nước ta
là: hộ gia đình, hợp tác xã nông nghiệp, trang trại nông nghiệp, nông trường
quốc doanh, thể tổng hợp nông nghiệp và vùng nông nghiệp.
a. Hộ gia đình
Hộ gia đình là hình thức vốn có của sản xuất nhỏ, tồn tại phổ biến ở
các nước đang phát triển thuộc châu Á trong đó có VN. Các thành viên trong
hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó về huyết thống cũng như về kinh tế, cùng
sống trong một mái nhà cùng tiến hành sản xuất và có chung ngồn thu nhập.
* Đặc điểm
- Về đất đai: quy mô canh tác nhỏ
Vd: ẤN ĐỘ khoảng 2ha, Philippin khoảng 3ha, VN khoảng 0.5 ha ở
miền bắc và 0.6 ha ở miền nam
Vốn: đại bộ phận vốn rất ít, quy mô thu nhập thấp, khả năng tái sản
xuất nhỏ và hạn chế khả năng tái sản xuất.
Lao động: chủ yếu là lao động trong hộ gia đình, sức la o động của
nơng hộ khơng phải là hàng hóa mà là tự phục phụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
của gia đình
Kỹ thuật canh tác và cung cấp sản xuất: ít biến đổi, mang tính chất
truyền thống.
 Quy mơ SX: bao gồm đất, vốn. lao động…rất nhỏ bé

* Vai trò


Kinh tế hộ gia đ ình đóng vai trị quan trọng trong việc bảo tồn xã hội,
phát triển kinh tế nông thôn, là cơ sở đảm bảo ban đầu cho kinh tế tập thể
tồn tại và thúc đẩy và SX ở nông thôn phát triển .

b. Hợp tác xã
* Khái niệm và tên gọi
- Đây là hình thức phổ biến nhất trong nền nông nghiệp thế giới ở cả
nước phát triển và đang phát triển. Có nhiều tên gọi khác nhau: hợp tác xã ở
các nước Tây Âu, Bắc Mỹ, ĐNÁ. Nông trại tập thể ở LB NGA, Đông Âu;
công xã nhân dân ở TQ.
Đây là hình thức tổ chức cao do nông dân tự nguyện lập ra với nguồn
vốn do chính họ gáp cổ phần và huy động từ các nguồn khác nhằm duy trì và
phát triển kinh tế hộ gia đình
- Có hai hình thức hợp tác xã nơng nghiệp
+ Hợp tác hóa đơn ngành: phổ biến của các nước châu Mỹ, châu Âu
+ Hợp tác xã đa ngành (hay tổng hợp): phố biến ở các nước châu Âu
châu Á
+ Trước năm 1986 mơ hình hợp tác xã ở VN hoạt động dựa trên cơ
sở, sở hửu tập thể về tư liệu SX (ruộng đất, trâu bò, các cơng cụ chính, SX
theo kiểu tập trung bao cấp)
+ Sau 1986 dựa trên chính sách khốn đến hộ gia đình giao khoán đất
10 - 15 năm các hợp tác xã giao quyền cho nơng dân, hợp tác xã có ban chủ
nhiệm hợp tác xã điều hành các hoạt động SX, thực hiện các nhiệm vụ chế
biến và tiêu thụ sản phẩm. Hướng dẫn sản xuất và chuyên giao kỹ thuật nơng
nghiệp.
+ Hiện nay cả nước có 9147 hợp tác xã đang hoạt động dưới nhiều
hình thức và quy mơ khác nhau, các hợp tác xã này đều làm dịch vụ cho các
hộ nông dân phù hợp với cơ chế thị trường. Các hợp tác xã thu hút 1,6 triệu
lao động, hầu hết hợp tác xã đều đảm nhiệm dịch vụ mang tính cộng đồng
trực tiếp phục vụ sản xuất nơng nghiệp, chất lượng và giá cả dịch vụ do hợp
tác xã cung ứng nhìn chung tốt và rẻ hơn so với tư nhân.
Câu 5: Trình bày khái niệm, đặc trưng, vai trò của kinh tế trang
trại ?
Khái niệm:

Trang trại là hình thức tổ chức nơng-lâm-ngư có mối quan hệ chủ yếu
xuất
hàng hóa, tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử
là sản
dụng của 1 người chủ độc lập, sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng
đất lớn, các yếu tố sản xuất được tập trung với cách quản l í tiến bộ trình độ
kĩ thuật cao, tự chủ và luôn gắn với thị trường.
* Đặc trưng(dặc điểm )


- Mục đích: sx nơng phẩm hàng hóa theo nhu cầu của thị trường
- Tư liệu sx đất đai thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của 1
người chủ độc lập.
- Quy mô đất đai: tương đối lớn, tùy theo từng nước.
Vd: HK 180 ha, Anh 71 ha, Pháp 28 ha, Nhật 1,38 ha, VN 6,3 ha.
- Cách thức tổ chức tiến bộ đẩy mạnh chun mơn hóa tập trung sx
những nơng sản có lợi thế so sánh có khả năng sinh lời cao. Chú trọng thâm
canh. Đầu tư tương đối lớn về vốn, công nghệ và lao động.
- Các trang trại đều thuê mướn lao động.
* Vai trò của kt trang trại:
( tớ tự làm có thế chưa chích sác mọi người có thể bổ sưng thêm)
- Trang trại có vai trị to lớn trong sx NN ở các nước phát triển bởi vì
phần lớn nơng phẩm cung cấp cho xh được sx ra từ các trang trại.
- Đối với các nước đang phát triển trang trại có vai trị tích cực và
quan trọng được thể hiện rõ nét trên cả 3 mặt:
+ Kinh tế: phát triển cây trồng vật ni có giá trị hàng hóa cao, tạo
nên những vùng chun mơn hóa, tập trung hàng hóa…
+ Xã hội: tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động….
+ Môi trường: sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, trồng rừng và bảo vệ
rừng, cải tạo bảo vệ mơi trường sinh thái…

Câu 6: Có những hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp nào?
Phân tích các đặc điếm cơ bản của hình thức nơng trường quốc doanh
và thể tổng hợp nơng nghiệp?
Các hình thức tổ chức tổ chức tổ chức lãnh t hổ nông nghiệp nước ta
là: hộ gia đình, hợp tác xã nơng nghiệp, trang trại nơng nghiệp, nông trường
quốc doanh, thể tổng hợp nông nghiệp và vùng nông nghiệp.
* Đặc điểm của nông trường quốc doanh:
- Là cơ sở kinh doanh nông nghiệp trên quy mô lớn về đất đa i nhằm
cung cấp nông sản cho thị trường trong nước hoặc xuất khẩu.
+ Xí nghiệp nơng nghiệp nhà nước thuộc thành phần kinh tế quốc
doanh
+ Quy mơ đất đai lớn (tới vài trăm nghìn ha), được trang bị cơ sở vật
chất kỹ thuật có hướng chuyên mơn hóa rõ, có khả năng cơ giới cao.
+ Mỗi nơng trường quốc doanh có bộ máy quản lí riêng điều hành sản
kinh
doanh.
xuất
+ Lao động làm việc trong nông trường quốc doanh được gọi là công
nhân nông nghiệp hưởng lương do nhà nước trả.
+ Ở VN: nông trường quốc doanh được thành lập chủ yếu ở vùng
trung du, các cao nguyên hay vùng mới khai hoang.


* Đặc điểm của thế tổng hợp nông nghiệp (TTH NN)
Khái niệm:
- TTHNN là hình thức cao của TCLT NN trong đó áp dụng rộng rãi
các phương pháp CN vì vậy NN có điều kiện kết hợp với CN (CN c hế biến)
và các hoạt động dịch vụ.
- TTHNN là sự kết hợp giữa các xí nghiệp NN với các xí nghiệp CN
các xí nghiệp NN này có mối quan hệ qua lại với nhau trên một lãnh thổ và

và bằng các công nghệ tiên tiến cho phép sử dụng có hiệu quả nhất, VTĐL
các ĐKTN -KTXH có sắn của vùng để đạt năng suất lao động cao nhất.
Đặc điểm:
- Nơng phẩm hàng hóa do TTHNN sản xuất ra được quy định bởi
VTĐL - ĐKTN và KTXH các mối quan hệ qua lại giữa các xí nghiệp NN
với các xí nghiệp CN (chế biến nơng sản)
Vd: các xí nghiệp sản xuất chè có mối quan hệ chặt chẽ với vùng
trồng chè và thường được phân bố gần nhau (Mộc Châu)
- Hạt nhân của TTHNN là các xí nghiệp nơng - cơng nghiệp và chúng
được bố trí gần nhau về mặt lãnh thổ nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Vd: nhà máy chế biến sữa Mộc Châu gần với vùng chăn ni bị sữa
Mộc Châu.
- TTHNN khơng phải được hình thành một cách tự phát, điều kiện bắt
buộc đối với mọi TTHNN là sự có mặt của các xí nghiệp có liên quan chặc
chẽ với nhau, quy định lẫn nhau và là cơ sở cho chun mơn h óa thế tổng
hợp.
Vd: Loại hình phổ biến nhất của TTHNN là TTHNN ngoại thành; đặc
trưng của TTH này ở chỗ sản phẩm hàng hóa của chúng do nhu cầu thực
phẩm của cư dân thành phố chi phối. Các TTH ngoại thành chủ yếu hình
thành chung quanh các thành phố lớn, các trung tâm CN lớn yếu tố nhu cầu
đóng vai trị chủ yếu, yếu tố tự nhiên đóng vai trị thứ yếu. TTH ngoại thành
gồm các xí nghiệp chuyên trồng rau xanh, cây thực phẩm, chăn nuôi gia súc
gia cầm và các xí nghiệp nơng nghiệp chế biến, các sản phẩm này nhằm
cung cấp nhu cầu ăn hàng ngày cho các cư dân thành phố.

Câu 7: Có những hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp nào?
Phân tích các đặc điểm cơ bản của vùng nông nghiệp, liên hệ với thực
tiễn ở Việt Nam?



Các hình thức tổ chức tổ chức tổ chức lãnh thổ nơn g nghiệp nước ta

gia
đình, hợp tác xã nơng nghiệp, trang trại nông nghiệp, nông trường
là: h
quốc doanh, thể tổng hợp nông nghiệp và vùng nông nghiệp.
* Đặc điểm cơ bản của vùng nơng nghiệp
Khái niệm
Là hình thức TCLTNN cao nhất gồm những hình thức TC LTN N ở
cấp thấp hơn có các ĐKTN - KTXH tương đối đồng nhất được hình thành
với mục đích phân bố hợp lí và chun mơn hóa đúng đắn sản xuất NN trên
cơ sở sử dụng đầy đủ có hiệu quả nhất các điều kiện sản xuất của vùng và
nội bộ vùng.
Đặc điểm
- Vùng NN là những bộ phận của đất bao gồm các lãnh thổ tương
đồng về
+ Điều kiện sinh thái NN (khí hậu, đất đai, nguồn nước)
+ Điều kiện kinh tế xã hội (số lượng, chất lượng, sự phân bố dân cư,
lao động, kinh nghiệm, truyền thống sản xuất…)
+ Trình độ thâm canh, cơ sở vật chất kỹ thuật.
+ Cơ cấu sản xuất tương đối đồng nhất về cây trồng, vật ni…
+ Các sản phẩm chun mơn hóa tương đối đồng nhất
* Liên hệ
- Đồng bằng sông Hồng
+ Đồng bằng sông Hồ ng bao gồm 11 tỉnh, thành phố ( Hà Nội, Vĩnh
Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Ph ịng, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương ,
Nam Định, Ninh Bình) các tỉnh này đều có những nét tương đồng về điều
kiện đất đai, khí hậu nguồn nước, đất chủ yếu là đất phù sa, thích hợp với
việc trồng cây lương thực và cây ngắn ngày, chăn nuôi gia súc nhỏ và gia

cầm, nguồn nước phong phú đủ để tươi tiêu, khí hậu mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa thuận lợi để đa dạng hóa sản phẩm nơng nghiệp.
+ Vùng có những nét tương đồng về số đồng về số dân, truyền thống,
kinh nghiệp sản xuất, trình độ sản xuất, mật độ số dân.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật - cơ sở hạ tầng, khá hoàn thiện và tương đối
đồng nhất.
+ Cơ cấu sản xuất tương đối đồng nhất chủ yếu là lương thực thực
phẩm chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm
+ Sản phẩm chun mơn hóa của vùng là lúa, hoa màu, rau vụ đông…

- Trung du miền núi bắc bộ
+ Trung du và miền núi bắc bộ gồm 15 tỉnh (Điện Biên, Lai Châu,
Sơn La, Hịa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang,


Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh )
các tỉnh này đều có những nét tương đồng về điều kiện đất đai, khí hậu
nguồn nước, đất chủ yếu là đất feralit, thích hợp với việc trồng cây lâu năm,
chăn nuôi đại gia súc lớn, nguồn nước có sự phân hóa theo mùa, khí hậu
mang tính chất nhiệt đới và có mùa đơng lạnh, thuận lợi để đa dạng hóa sản
phẩm nơng nghiệp nhiệt đới và các cả sản phẩm vùng ơn đới.
+ Vùng có những nét tương đồng về số đồng về số dân, truyền thống,
kinh nghiệp sản xuất, trình độ sản xuất, mật độ số dân.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật - cơ sở hạ tầng vẫn còn nhiều hạn chế đặc
biệt là các tỉnh vùng Tây Bắc.
+ Cơ cấu sản xuất tương đối đồng nhất chủ yếu là chăn nuôi đại gia
súc cây cơng nghiệp lâu năm
+ Sản phẩm chun mơn hóa của vùng là ngơ, khoai, sắn, chè, mía,
lạc, trâu, bị, dê và các hoa quả rau màu vụ đông …
Câu 8: Thế nào l à trang trại, phân loại trang trại, trình bày sự

hiểu biết của mình về kinh tế trang trại của Hoa Kỳ?
* Khái niệm:
Trang trại là hình thức tổ chức nơng -lâm-ngư có mối quan hệ chủ yếu
là sản xuất hàng hóa, tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng của 1 người chủ độc lập, sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng
đất lớn, các yếu tố sản xuất được tập trung với cách quản lí tiến bộ trình độ
kĩ thuật cao, tự chủ và luôn gắn với thị trường.
* Phân loại:
- Theo quy mơ đất đai có các loại:
+ loại nhỏ < 1 ha
+ Loại trung bình từ 2 - 10 ha
+ Loại lớn từ 10 - 50 ha
+ Loại rất lớn trên 50 ha
- Theo đối tượng chủ nhân trang trại
+ Loại trang trại gia đình tư nhân
+ Loại trang trại của công ty
+ Loại trang trại liên doanh giữa nhà máy xí nghiệp chế biến với nơng
dân vùng cung cấp nguyên liệu
+ Loại trang trại cổ phần
- Trong từng vùng kinh tế
+ Trang trại đồi núi
+ Trang trại vùng ven biển
+ Trang trại đồng bằng
+ Trang trại ven đô thị
- Theo ngành sản xuất:


+ Trang trại trồng trọt
+ Trang trại chăn nuôi
+ Trang trại nơng lâm - thủy sản

- Theo loại hình kinh tế:
+ Trang trại gia đình
+ Trang trại cá thể
+ Trang trại tiểu chủ
+ Trang trại tư bản tư nhân
* Kinh tế trang trại Hoa Kỳ
- Các trang trại nông nghiệp HK đi vào sx chun mơn hóa với 20
chun ngành và phân bố trên 10 vùng sx khác nhau, tạo nên các vành đai,
nhằm tạo ra thế cạnh tranh về chất lượng nông sản và giá thành, nhằm làm
cho các trang trại không hoạt động đơn độc mà nằm trong thế liên ngành bao
gồm các ngành sx vật tư thiết bị kỹ thuật n ông nghiệp, mạng lưới trang trại
nông nghiệp và các ngành CN chế biến nơng sản, ngồi ra cịn có dịch vụ
lưu thơng tiêu thụ nơng sản trong nước và xk.
- Trong thế kỉ XX, CNH NN ở HK đã triển khai tồn diện trên quy mơ
lớn đạt tới mức độ cao đứng đầu thế giới. khoa học đã trở thành lực lượng
vật chất thực sự làm thay đổi nền NN HK cả về lượng và chất.
- CNH đã có tác động tổ chức vào các hệ thống và các yếu tố cơ bản
của trang trại trong sx NN. Tạo ra sự thay đổi cơ bản về vật tư kỹ thuật NN
(giống, phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, máy móc NN…)
- CN, NN ở HK đã mang lại hiệu quả kt cao với kt trang trại năng suất
cây trồng cao hàng đầu thế giới (gấp 2 - 3 lần năng suất của thế giới…)
Vd: HK có trên 1,3 tr ha lúa đạt năng suất 6,674 tấn/ha cao gấp 2 lần
trung bình của TG
Đỗ tương đạt 2,83 tấn/ha cao gấp 30 % bình quân TG
Khoai tây đạt 43,2 tấn/ha cao gấp 2,2 lần TG
Sữa bò đạt bình quân 7295 kg/con cao gấp 3,5 lần bình quân TG
=> Năng suất NN của HK đứng đầu TG do chi phí NN thấp, năng
suất, sản lượng NN cao là kết quả của q trình thâm canh cơ giới hóa liên
hồn đồng bộ trong sx.
- Sản lượng nơng sản của các trang trại ở HK trong 30 năm gần đây

phát triển nhanh.
+ Slg ngũ cốc có hạt tăng 176,5 tr tấn; lên 354 tr tấn (1961 - 1995)
+ Slg thịt sữa đều tăng nhanh chiếm 16 - 17 % TG
+ Slg ngơ và đậu tương chiếm 50% TG.
- Mỹ có khối lượng nông sản dự trữ đứng đầu TG, riêng dự trữ ngô
128 tr tấn chiếm 87% lg ngô dự trữ của TG.


Câu 9: Trình bày đặc điểm và nguồn gốc của trang trại những
định hướng phát triển tran g trại ở Việt Nam. Anh (chị) có đánh giá như
thế nào về sự phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam , Vì sao ?
* Khái niệm:
Trang trại là hình thức tổ chức nơng-lâm-ngư có mối quan hệ chủ yếu
là sản xuất hàng hóa, tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng của 1 người chủ độc lập, sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng
đất lớn, các yếu tố sản xuất được tập trung với cách quản lí tiến bộ trình độ
kĩ thuật cao, tự chủ và ln gắn với thị trường.
* Đặc điểm:
- Mục đích: sx nơng phẩm hàng hóa theo nhu cầu của thị trường
- Tư liệu sx đất đai thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của 1
người chủ độc lập.
- Quy mô đất đai: tương đối lớn, tùy theo từng nước.
Vd: HK 180 ha, Anh 71 ha, Pháp 28 ha, Nhật 1,38 ha, VN 6,3 ha.
- Cách thức tổ chức tiến bộ đẩy mạnh chun mơn hóa tập trung sx
những nơng sản có lợi thế so sánh có khả năng sinh lời cao. Chú trọng thâm
canh. Đầu tư tương đối lớn về vốn, công nghệ và lao động.
- Các trang trại đều thuê mướn lao động.
* Nguồn gốc:
Từ hộ gđ được phát triển dần dần tr ong quá trình chuyển dịch kt, từ tự
cung tự cấp sang sx hàng hóa. Trang trại là 1 hình thức quan trọng của 1 tổ

chức lãnh thổ NN, là sản phẩm của nền sx hàng hóa.
* Những định hướng phát triển trang trại ở VN
- Quy hoạch vùng để phát triển trang trại, để k t trang trại đạt hiệu quả
cao tạo khối lượng hàng hóa lớn => các vùng sx tập trung, tạo khả năng
cạnh tranh mới, khác phục tình trạng trang trại phát triển tự phát.
Mỗi tỉnh cần phải dà soát lại, quy hoạch trong phát triền nông -lâmngư. Xác định vùng phát triển trang trại trong 10 - 15 năm tới khai thác đưa
vào sử dụng trong NN khoảng 1 tr ha.
- Xác định phương hướng phát triển các loại cây trồng vật ni phù
hợp với lãnh thổ, đất đai, khí hậu của mỗi vùng và có tính tới khả năng tiêu
thụ sản phẩm.
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng nhất là hệ thống thủy lợi, giao thông, hệ
thống cung cấp điện nước, cơ sở CN chế biến, cơ sở sx cung ứng giống cây
con.
- Tiến hành giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho nhiều diện tích đất chưa được cấp giấy .
- Nâng cao trình độ ứng dụng KH -KT ở các trang trại.


- Hỗ trợ các trang trại triếp cận thị trường tiêu thụ nơng - lâm sản hàng
hóa.
- Nâng cao năng lực quản lí của người chủ trang trại, nâng cao tay
nghề của người chủ lao động.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ NN đối với người chủ trang trại.
Vd: chính sách ưu đãi cho vay vốn, nhà nước tiến hành thu mua các
sản phẩm của trang trại.
- Tạo ra các sản phẩm sạch, an tồn có giá trị xuất khẩu cao, có khả
năng cạnh tranh trên thị trường TG.
* Đánh giá về sự phát triển kinh tế trang trại ở VN
Trong những năm tới kt tế trang trại ở VN sẽ phát triển theo hướng
tăng cả về quy mô và số lượng các trang trại. Vì nước ta có rất nhiều điều

kiện thuận lợi cho sự phát triển của trang trại: như các điều kiện tự nhiên(
đất đai, khí hậu…) điều kiện kt-xh ( con người, nguồn vốn…)
“Các bạn phân tích thêm theo ý của mình”
Câu 10: trình bày sự hình thành và phát triển trang trại trên thế
giới, phân tích thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế trang
trại ở Việt Nam ?
a. Sự hình thành và phát triển của các trang trại trên thế giới.
- KT trang trại có lịch sử phát triển lâu đời. Từ thời đế quốc La Mã
các trang trại đã hình thành, trong đó lực lg sx chủ yếu là các nơ lệ
Ở TQ trang trại có từ thời nhà đường
Ở VN trang trại phát triển từ thời nhà trần với tên gọi là Thái Ấp.
- Trang trại trên TG bắt đầu phát triển mạnh khi chế độ TBCN ra đời.
+ 1802 ở Pháp có 5,672 triệu trang trại
+ 1882 ở Tây Đức có 5,278 tr ...........
+ 1890 ở Mỹ có 5,737 tr............
+ 1963 ở Thái lan có 3,213 tr trang trại và ở Ấn Độ có 44 tr trang trại
- Qúa trình phát triển đã làm cho số lg trang trại giảm nhưng quy mơ
về diện tích và quy mơ về doanh thu tăng lên. Hiện nay ở Mỹ có 2,2 tr trang
trại nhưng mỗi năm sx 50% số lg ngơ và đậu tương của TG.
Ở Pháp có 0.98 tr trang trại, sx nông sản gấp 2,2 lần nhu cầu trong
nước.
Ở Hà Lan có 1500 trang trại; sx 7 tỉ bông hoa, 600 tr chậu hoa
Ở Nhật Bản 4 tr lao động ở các trang trại sx nông sản đủ ni sống
100 tr người.
b. Thuận lợi và khó khăn trong việc p hát triển trang trại ở VN
* Thuận lợi:


Điều kiện tự nhiên:
- Nước ta có diện tích đất rộng, đất đai phì nhiêu màu mỡ, nhiều khu

vực đồi núi, địa hình khá bằng phẳng có thể hình thành và phát triển các
trang trại cây CN và trang trại chăn ni.
- Về khí hậu có sự phân hóa thuận lợi để đa đạng hóa các sản phẩm
trong các trang trại.
Vd:
- Nguồn nước dồi dào đủ để tưới tiêu, phát triển sx và chế biến các sản
phẩm của trang trại.
Điều kiện KT-XH
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn do dân số đô ng.
- CSVHKT- CSHT có nhiều đổi mới thuận lợi để phát triển sx với quy
mô lớn, chuyên chở và chế biến sản phẩm.
- Thị trường ngày càng mở rộng, thúc đẩy sx các loại nơng sản với
quy mơ lớn.
- Các chính sách phát triển kt của nhà nước đã khuyến khích phát t riển
trang trại.
- KH- KT ngày càng hiện đại có thể khai thác tốt hơn những lợi thế về
đktn cũng như đk kt-xh.
=> tuy nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kt trang
trại song vẫn còn nhiều khó khăn.
* Khó khăn
- Nước ta có nhiều thiên tai bão lũ, nhiều hiện tượng thiên tai bất
thường, ảnh hưởng tới sản phẩm của trang trại.
- Đất đai bị xói mịn, bạc màu, nguồn nước bị ơ nhiễm ảnh đến năng
suất chất lượng của các sản phẩm của trang trại.
- CSHT - CSVCKT còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng của
sản phẩm.
- Nhiều sản phẩm của trang trại chất lượng k cao, chưa khẳng định vị
trí, thương hiệu của sản phẩm.
- Việc đầu tư để phát triển trang trại chưa cao, nông dân thiếu vốn,
thiếu kỹ thuật canh tác.


--------000--------



×