Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Gián án ga tuan 20 chuan(Nhung quang thịnh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.26 KB, 35 trang )

Tuần 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
Học vần
ach
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ach, cuốn sách; từ và đoạn thơ ứng dụng bài 81
-Viết được: ach, cuốn sách.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
-ý thức học tốt môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
Cho Hs đọc trên bảng con
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
a.Vần ach:
. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo
vần ach trên bảng.
Phát âm, đánh vần:
GV nhận xét.
GV yêu cầu HS ghép tiếng sách
GV kết hợp hỏi HS phân tích vần.
b.Đọc từ ngữ ứng dụng:
c.Phát triển kĩ năng:
-GV đính các thẻ từ lên bảng yêu cầu Hs nhẩm
đọc.
con chạch chào khách


bạch tuộc rửa sạch
- HS đọc từ: con ốc, gốc cây, đôi
guốc, thuộc bài
- Cả lớp viết từ: con ốc
-Hs nhận diện, so sánh vần ach với
vần anh
-HS khá giỏi đọc vần ach
HS yếu đọc lại a – chờ – ach/ ach
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Lớp ghép bảng cài.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc
cho bạn trong bàn chưa đọc được.
HS đọc lại ach – sách - cuốn sách
cá nhân, nhóm, lớp
-Lớp đọc đồng thanh.
- Hs khá đọc trơn từ, Hs yếu tìm
tiếng có vần mới, phân tích, đánh
vần, đọc trơn từ.
Tiết 2
a.Luyện đọc bài ứng dụng:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.
-HS quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng
-Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
b,Viết bảng: ach, cuốn sách.
- GV viết mẫu vần ach vừa viết vừa hướng dẫn
quy trình.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ

- GV viết mẫu từ: cuốn sách.
GV hướng dẫn Hs viết liền nét giữa s và vần
ach
- HS yếu chỉ cần viết chữ sách.
.GV nhận xét
GV lưu ý vị trí dấu thanh
b.Luyện viết vở:
-GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ
HS yếu.
- Thu chấm bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau bài 82.
có vần mới.
-Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-HS quan sát và viết trên không
trung.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát nhận xét
- HS viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
-HS đọc lại các từ trong vở tập viết
bài 81.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- HS đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần
ach vừa học.Hs nêu miệng nối tiếp.
Âm nhạc
(Gv chuyên soạn giảng)
Đạo đức:

Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
A.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
B. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập đạo đức.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV nêu yêu cầu: Hãy kể về 1 bạn biết lễ phép
và vâng lời thầy, cô giáo.
- HS, GV nhận xét. -HS kể nối tiếp trước lớp.
- GV kể 1 tấm gương của các bạn trong trường
H: Bạn nào trong câu chuyện đã biết lễ phép và
vâng lời thầy, cô giáo?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 4
- GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu yêu cầu:
Em sẽ làm gì nếu bạn của em chưa lễ phép, chưa
vâng lời thầy, cô giáo?
GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
- GV kết luận: Khi bạn chưa lễ phép, chưa vâng
lời thầy, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và
khuyên bạn không nên như vậy.
Hoạt động 3: HS múa hát về chủ đề “ Lễ phép,
vâng lời thầy cô giáo”
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận nhóm 4’.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét

- HS đọc 2 câu thơ cuối bài.


Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2011
Học vần
ich - êch
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ich,êch, tờ lịch, con ếch; từ và đoạn thơ ứng dụng bài 81
-Viết được: ich,êch, tờ lịch, con ếch.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch.
*Hs yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
-GV đọc cho Hs viết bảng
Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: Thông qua vật thật
a) Vần ich: Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần
ich trên bảng.
Phát âm, đánh vần:
- HS đọc từ: viên gạch, sạch sẽ, kênh
rạch, cây bạch đàn.
- Cả lớp viết từ: sạch sẽ
-Hs phân tích, so sánh vần ich-ach.
-HS khá giỏi đọc vần ich
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.

GV nhận xét.
*Tổng hợp tiếng khoá.
GV kết hợp hỏi HS phân tích tiếng.
Yêu cầu HS đọc lại ich – lịch – tờ lịch
b) Vần êch: (tương tự vần ich)
Nhận diện:
- GV thay i bằng ê được êch
*Đọc từ ứng dụng:
c)Phát triển kĩ năng: Gv đính các thẻ từ yêu cầu
Hs nhẩm đọc.
Gv chỉnh sửa phát âm.
-Yêu cầu Hs nêu tiếng có vần mới trong các từ.
HS yếu đọc lại i – chờ – ich/ ich
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-HS ghép tiếng lịch suy nghĩ đánh
vần rồi đọc trơn.
HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc
theo.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS so sánh ich và êch:
Giống nhau: âm ch
Khác nhau: âm i - ê
HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc
theo.
Hs yếu phân tích tiếng, đánh vần-
đọc trơn từ.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp
Tiết 2
a.Luyện đọc bài ứng dụng:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.

-Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
H: Chim Chích ăn gì? Chúng thường làm gì cho
cây cối?
Chim Chích còn được gọi là chim gì?
H: Cần làm gì và không nên làm gì để bảo vệ
chim?
b,Viết bảng: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
*Vần ich, tờ lịch:
- GV viết mẫu vần ich vừa viết vừa hướng dẫn
quy trình.
GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV viết mẫu từ: tờ lịch.
GV hướng dẫn Hs viết liền nét giữa l và vần ich
- HS yếu chỉ cần viết chữ lịch.
.GV nhận xét, lưu ý vị trí dấu thanh
* Vần êch, con ếch: (tương tự)
b. Luyện viết vở:
-GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ
HS yếu.
-HS quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng
có vần mới.
-Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-Nó ăn sâu nên còn gọi là chim sâu.
-HS quan sát và viết trên không
trung.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát nhận xét

- HS viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
-HS đọc lại các từ trong vở tập viết
bài 82.
- HS viết bài vào vở tập viết.
HS đọc tên chủ đề luyện nói: Chúng
em đi du lịch
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói:
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo
luận nhóm đôi. GV gợi ý 1 số câu hỏi
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau bài 83.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần
ich, êch vừa học.Hs nêu miệng nối
tiếp.
Thể dục
(Gv chuyên soạn giảng)
Toán
Phép cộng dạng 14 + 3
A.Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3.
-Bài tập 1(cột 1, 2, 3); 2 (cột 2, 3); 3 (phần 1)

- Ý thức học tốt môn học
B. Đồ dùng dạy học:
- 1 bó chục que tính và các que tính rời
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
-Gv đọc cho Hs viết bảng
GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
a) Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
GV và hs cùng thao tác trên que tính
H: Có tất cả bao nhiêu que tính?
GV yêu cầu Hs nêu cách gộp.
H: + 14 que tính thêm 3 que tính được mấy que
tính?
- HS đọc, viết các số từ 10 đến 20
-Hs lấy 14 que tính (1 bó 1 chục và
4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que
tính nữa.
HS trả lời: có tất cả 17 que tính
-Hs nêu được cách gộp: 4 que tính
rời với 3 que tính rời là 7 que tính;
1 chục que tính với 7 que tính là 17
que tính.
Vậy 14 cộng 3 bằng bao nhiêu?
GV kết hợp ghi bảng: 14 + 3 = 17
- GV hướng dẫn hs cách đặt tính và thực hiện
tính.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tính.
- H: 14 cộng 3 bằng mấy?
c. Thực hành:

Bài 1: - GV nêu các phép tính
GV nhận xét cách đặt tính và yêu cầu 1 số hs nêu
cách tính.
Bài 2: Tính.
H: Bài tính theo dạng nào?
H: Làm thế nào để con tìm nhanh kết quả?
“Gộp hàng đơn vị với nhau rồi cộng thêm 10”
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống( theo mẫu)
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu.
GV giúp đỡ hs yếu.
- GV củng cố về cấu tạo số
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính, cách tính dạng
14 + 3
- GV nhận xét tiết học.
Hs nêu lại cách đặt tính và tính.
-Hs làm bảng con theo cột dọc.
Nhận xét, chữa bài.
-Hs làm theo nhóm bàn.Đại diện
nhóm nêu kết quả, các nhóm theo
dõi, nhận xét.
- HS làm bài, lên chữa bài.
Thứ tư, ngày 13 tháng 1 năm 2011
Học vần
Ôn tập
A.Mục tiêu:
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng, từ bài 77 đến 83.
-Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng, từ bài 77 đến 83.
- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng bài 83
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con

ngỗng vàng.
- Ý thức học tốt môn học
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài ôn
-Tranh minh họa truyện kể SGK.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv cho Hs đọc trên bảng phụ
Đọc cho Hs viết bảng
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV cho hs khai thác khung đầu bài và tranh
minh họa SGK để rút ra vần cần ôn.
a. Ôn tập: các chữ và vần đã học
GV treo bảng ôn
b. Ghép âm thành vần
GV lưu ý hs yếu.
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi các từ lên bảng: thác nước, chúc mừng,
ích lợi
GV sửa sai.
- GV giải nghĩa từ.
d. Phát triển kĩ năng đọc:
Gv đính các thẻ từ yêu cầu Hs nhẩm đọc.
liếc mắt bước chân
viên gạch phấn mích
Tìm tiếng chứa vần ôn.
Gv giải thích từ.
- 3 HS đọc bài 82
- Cả lớp viết từ: vở kịch
-Hs chỉ chữ và đọc.

- HS đọc các vần ghép từ chữ ở cột
dọc với các chữ ở dòng ngang.
- HS đọc nối tiếp lại các vần trên
bảng ôn.
Lớp đọc.
- HS tự đọc nối tiếp các từ ứng
dụng.
-Hs khá đọc trơn Hs yếu đọc theo.
Hs tìm, phân tích đánh vần, đọc
trơn. Lớp đồng thanh.
Tiết 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc
GV chú ý sửa sai.
- Đọc bài ứng dụng
GV lưu ý hs yếu cho các em ôn các tiếng khó, từ
khó trong bài.
b. Luyện viết
GV yêu cầu hs viết vào bảng con các từ: thác
nước, ích lợi
- GV lưu ý hs vị trí viết dấu thanh và cách nối
nét.
GV giúp đỡ hs yếu.
- GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
c. Kể chuyện
- GV kể lần 1 theo nội dung trong SGV
-HS đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp
-HS quan sát tranh SGK để rút ra
bài đọc.
HS luyện đọc bài thơ

cá nhân, đồng thanh
-Lớp viết bảng con.
Nhận xét, chữa lỗi.
- HS đọc nội dung bài viết trong vở
tập viết.
- HS viết bài.
- 2 HS đọc tên truyện: Anh chàng
ngốc và con ngỗng vàng
- GV kể lần 2 theo tranh minh họa.
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- GV cùng hs nhận xét cách kể của từng bạn.
- GV giúp hs rút ra ý nghĩa câu chuyện.
H: Vì sao chàng Ngốc lại lấy được công chúa
làm vợ?
Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt
đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài 84.
- HS tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể
-Hs trả lời theo suy nghĩ.
- HS đọc đồng thanh cả bài ôn.
Thủ công
(GV chuyên soạn giảng)
Toán
Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3.
-Bài tập 1(cột 1 2, 4), 2 (cột 1, 2, 4); 3 (cột 1, 3)
- Ý thức học tốt môn học

B. Đồ dùng dạy học:
- SGK Toán.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gv đọc yêu cầu HS làm theo cột dọc: 13 + 5, 11
+ 6, 16 + 3
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu trực tiếp: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV cho Hs nêu yêu cầu .
- GV củng cố cách đặt tính.
Bài 2:Tính
- GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs chữa bài và nêu cách làm.
- GV nhận xét – Đánh giá. Tuyên dương đội có
kết quả đúng và nêu cách làm rõ ràng.
Bài 3:
- HS làm bảng con các phép tính
1 em lên bảng làm
-Hs nêu yêu cầu làm bảng con
3 Hs lên bảng làm, nêu cách đặt tính
và tính.
- HS nêu yêu cầu làm theo nhóm.
Đại diện 3 nhóm lên làm và nêu
cách làm.
GV cho 3 Hs lên bảng thực hiện.
- GV chấm, chữa bài. Củng cố cách tính.
Làm theo 2 cách: Thực hiện từ trái sang phải ...
3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- Về tập làm vào vở ơ li.
-Lớp làm vào vở ơ ly.

Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
H ọc vần
Op- ap
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- Ý thức học tốt mơn hoc
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC : .
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần op.
Lớp cài vần op.
HD đánh vần vần op.
Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế
nào?
Cài tiếng họp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp.
Gọi phân tích tiếng họp.
HS phân tích, cá nhân 1 em

Cài bảng cài.
O – pờ – op.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần op và thanh
nặng dưới âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – op – hop – nặng – họp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp.
Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp
nhóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: op, họp
nhóm
Vần 2 : vần ap (dạy tương tự )
Đọc lại 2 cột vần.
Đọc từ ứng dụng.
Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn

cây, tháp chuông”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
.5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3nhóm ĐT.
Tiếng họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
3 em
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét..
Toàn lớp.
CN 1 em
Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I.Mục tiêu :
-Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17-3
-Làm bài 1. a bài 2 cột 1,3 bài 3 phần 3
- ý thức học tốt mơn học

II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Hỏi tênbài cũ.
Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập
3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính dạng 17 – 3
a. Thực hành trên que tính :
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính (
gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính
rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên
trái có 1 bó chục que tính, phần bên
phải có 7 que tính rời.
Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính ,
còn lại bao nhiêu que tính?
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
đặt tính và làm tính trừ :
Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột
với 7 (ở cột đơn vò).
Viết dấu cộng (-)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác theo hướng dẫn của

giáo viên.
Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que
tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
Học sinh theo dõi và làm theo.
17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở
dưới,
3 sao cho số 3 ở hàng đơn vò thẳng
14 cột với số 7, viết dấu - ở trước.
Tính từ phải sang trái.
4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số
thẳng cột ở hàng đơn vò và thực hiện
tính trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết
quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán.
Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm
xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.

Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh đọc tóm tắt.
Học sinh đọc đề toán.
Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái.
Hỏi còn lại mấy cái kẹo?
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt
tính và tính: 17 – 7.
Tự nhiên & xã hội
An tồn trên đường đi học
A.Mục tiêu:
- Xác định 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
- Biết đi bộ sát lề đường bên phải của mình hoặc đi trên vỉa hè .
B. Đồ dùng dạy học:
-Gv Các tấm bìa màu đỏ, xanh, mo hình xe máy, ơ tơ.
-HS: SGK TN&XH
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
H: Các con đã nhìn thấy tai nạn trên đường khi
nào chưa?
-Theo các con vì sao tai nạn lại xẩy ra?
-Hs trả lời theo những gì đã thấy.
Tai nạn xảy ra vì họ không chấp hành những quy
định về trật tự ATGT.Hôm nay các con sẽ tìm
hiểu 1 số quy định nhằm đảm bảo an toàn trên
đường.
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
Mục tiêu: Biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể
xảy ra trên đường đi học.
Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 5 nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV nêu câu hỏi gợi ý để các nhóm thảo luận:
+Điều gì có thể xảy ra?
+Đã có khi nào con có những hành động như
trong tình huống đó không?
+Con sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó thế
nào?
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV kết luận: Để tránh các tai nạn xảy ra trên
đường, mọi người phải chấp hành những quy
định về trật tự an toàn giao thông. Ví dụ: Không
được chạy lao ra đường, không được bám bên
ngoài ô tô, không được thò tay, chân, đầu ra
ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường
Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs quan sát tranh.
- Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV gợi ý để hs rút ra kết luận:
H: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè thi phải
đi ntn để đảm bảo ATGT?
GV kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa
hè, cần phải đi sát mép đường bên tay phải mình,
còn đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên
vỉa hè.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
Mục tiêu: Biết thực hiện theo những quy định về
trật tự an toàn giao thông.
Cách tiến hành:GV cho hs biết quy tắc đèn hiệu.

Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
trong SGK 3’.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung.
-Hs hỏi đáp theo cặp 2’ về nội dung
từng tranh dựa theo câu hỏi gợi ý
của GV.
- 1 số HS cầm tấm bìa tròn màu
xanh, đỏ đóng vai đèn hiệu; 1số hs
đóng vai người đi bộ; 1 số hs đóng
vai xe máy, ô tô.
- HS tiến hành chơi.
- Cả lớp quan sát, nhận xét những
bạn đi sai sẽ bị phạt.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định.

Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
H ọc vần
Ăp - ấp
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được: ăp, âp, cải bắp, cáp mập; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Luyện viết từ 2-4 câu theo chủ đề : Trong cặp sách của em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.KTBC :
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăp, Gọi 1
HS phân tích vần ăp.Lớp cài vần ăp.
HD đánh vần vần ăp.
Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào?
Cài tiếng bắp.
Gọi phân tích tiếng bắp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bắp.
Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng bắp, đọc trơn từ cải
đóng góp; giấy nháp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
ă – pờ – ăp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ăp và
thanh sắc trên đầu âm ă.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Bờ – ăp – băp – sắc – bắp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT.
Tiếng bắp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em

×