Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH KỊP THỜI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 69 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN –TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUN NGÀNH KẾ TỐN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH
KỊP THỜI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện
TRẦN DƢƠNG NGỌC THIỆN
MSSV: 13D340301066
LỚP: ĐH Kế toán 8A

Cần Thơ, 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN –TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUN NGÀNH KẾ TỐN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH
KỊP THỜI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn

ThS. Nguyễn Minh Nhật



Sinh viên thực hiện:
Trần Dƣơng Ngọc Thiện
MSSV: 13D340301066
Lớp: ĐHKT 8A

Cần Thơ, 2017


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Khoa Kế tốn – Tài
chính – Ngân hàng Trƣờng Đại học Tây Đô đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận
lợi cho tơi có đƣợc cơ hội học lớp Đại học Kế tốn niên khóa 2013 – 2017 tại
trƣờng.
Tôi vô cùng biết ơn đến Thầy Nguyễn Minh Nhật, ngƣời đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm khóa luận.
Đồng thời tơi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể Quý Thầy Cô, những ngƣời
đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học tại lớp Đại học Kế tốn
8A tại trƣờng Đại học Tây Đơ.
Tơi xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng môn đã giúp đỡ, hỗ trợ, cùng nhau chia sẽ
kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ q trình làm khóa luận.
Sau cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tơi, những ngƣời thân đã luôn
bên cạnh động viên và hỗ trợ tinh thần cho tơi trong suốt q trình học tập và làm
khóa luận tốt nghiệp.

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập

và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Tất cả những nội dung đƣợc kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều
đƣợc trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Cần Thơ, tháng 03 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trần Dƣơng Ngọc Thiện

ii


TĨM TẮT KHỐ LUẬN
Nghiên cứu này nhằm thực hiện để đánh giá tính kịp thời và các nhân tố ảnh
hƣởng đến tính kịp thời của các cơng ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội (HNX). Tác giả sử dụng mơ hình hồi quy để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng
đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của 158 cơng ty niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố quy mơ cơng ty và
địn bẫy tài chính có tác động đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các cơng ty
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội. Bên cạnh đó, hai nhân tố có ý
nghĩa trong các nghiên cứu trƣớc đây là lợi nhuận (ROE) và loại công ty kiểm tốn
khơng ảnh hƣởng đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các cơng ty nghiên cứu.

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Thành phố Cần Thơ, ngày …….. tháng ……. năm 2017
Giảng viên hƣớng dẫn

Nguyễn Minh Nhật

iv


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------ 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 1
1.2.1. Mục tiêu chung ------------------------------------------------------------------ 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------ 2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------- 2
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu -------------------------------------------------- 2
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ------------------------------------------------- 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 2
1.4.1. Về không gian-------------------------------------------------------------------- 2
1.4.2. Về thời gian ---------------------------------------------------------------------- 2
1.5. Kết cấu đề tài ------------------------------------------------------------------------- 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU------------- 3
2.1. Tổng quan về báo cáo tài chính --------------------------------------------------- 3
2.1.1. Khái niệm, vai trị và mục đích của báo cáo tài chính ---------------------- 3
2.1.1.1. Khái niệm của báo cáo tài chính ----------------------------------------- 3
2.1.1.2. Vai trị của báo cáo tài chính -------------------------------------------- 14
2.1.1.3. Mục đích của báo cáo tài chính ----------------------------------------- 15
2.1.2. Các giả thuyết và nguyên tắc kế toán chi phối đến việc lập báo cáo tài
chính ------------------------------------------------------------------------------------- 16
2.1.2.1. Các giả thuyết kế tốn ---------------------------------------------------- 16
2.1.2.2. Các nguyên tắc kế toán --------------------------------------------------- 17
2.1.3. Các đặc điểm chất lƣợng của báo cáo tài chính ---------------------------- 18

v


2.1.4. Khái niệm tính kịp thời báo cáo tài chính ----------------------------------- 21
2.2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc --------------------------------------- 21
2.2.1. Lý thuyết cơ sở ----------------------------------------------------------------- 21
2.2.1.1. Lý thuyết ủy nhiệm ------------------------------------------------------- 21
2.2.1.2. Lý thuyết thông tin hữu ích cho việc ra quyết định ------------------ 22

2.2.2. Một số nghiên cứu trƣớc đây ------------------------------------------------- 22
2.2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ---------------------------------------------- 22
2.2.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ---------------------------------------------- 24
2.2.3. Mơ hình nghiên cứu đề nghị -------------------------------------------------- 25
2.3. Khung nghiên cứu và các giả thuyết -------------------------------------------- 26
2.3.1. Nhân tố quy mô công ty (SIZE) ---------------------------------------------- 26
2.3.2. Nhân tố lợi nhuận kinh doanh (ROE)---------------------------------------- 27
2.3.3. Nhân tố địn bẩy tài chính (DEBT) ------------------------------------------ 27
2.3.4. Nhân tố loại cơng ty kiểm tốn (AUD) -------------------------------------- 27
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------- 28
2.4.1. Đo lƣờng biến phụ thuộc và biến độc lập trong mô hình nghiên cứu --- 28
2.4.2 . Mơ hình nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 29
2.4.3. Mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu ------------------------- 30
2.4.3.1. Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu ------------------------------------ 30
2.4.3.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ------------------------------------------- 30
2.5. Quy trình nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 30
2.5.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu ------------------------------------------------ 30
2.5.2. Quy trình nghiên cứu ---------------------------------------------------------- 30
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI --------------------------------------------------------------- 32

vi


3.1. Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán Việt Nam (Nguồn: Cơng ty chứng
khốn VCBS) ----------------------------------------------------------------------------- 32
3.1.1. Thị trƣờng chứng khốn là gì? ------------------------------------------------ 32
3.1.2. Chức năng của thị trƣờng chứng khoán ------------------------------------- 32
3.1.3. Cơ cấu thị trƣờng chứng khoán ----------------------------------------------- 33
3.1.4. Các nguyên tắc hoạt động của thị trƣờng chứng khốn ------------------- 34

3.2. Thực trạng cơng bố thơng tin trên thị trƣờng chứng khoán (Nguồn:
Vietstock.vn) ------------------------------------------------------------------------------ 35
3.3. Lịch sử hình thành và phát triển của Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội
----------------------------------------------------------------------------------------------- 38
3.4. Thực trạng vấn đề cơng bố thơng tin trên Sở giao dịch chứng khốn Hà
Nội ------------------------------------------------------------------------------------------ 41
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU-------------------------------------------------- 43
4.1. Mô tả mẫu điều tra ----------------------------------------------------------------- 43
4.2. Thống kê mô tả ---------------------------------------------------------------------- 43
4.3. Phân tích tƣơng quan -------------------------------------------------------------- 44
4.4. Kết quả phân tích hồi quy -------------------------------------------------------- 44
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ --------------------------------------------- 47
5.1. Kết luận ------------------------------------------------------------------------------- 47
5.2. Các kiến nghị ------------------------------------------------------------------------ 47
5.2.1. Tăng cƣờng giám sát của Ủy ban chứng khoán đối với việc công bố
thông tin của các công ty niêm yết -------------------------------------------------- 48
5.2.2. Các kiến nghị liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực kế toán ----- 48
5.2.3. Hồn thiện phƣơng tiện cơng bố thơng tin ---------------------------------- 49
5.3 Hạn chế của đề tài ------------------------------------------------------------------- 49
5.4. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ------------------------------------------------------ 50

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HOSE

Ho Chi Minh City Stock Exchange

HNX


Ha Noi Stock Exchange

IASB

International Accounting Standard Board

FASB

Financial Accounting Standards Boar

ROE

Return on equity

RE

Random Effects

FE

Fixed Effects

GDCK

Giao dịch chứng khoán

CBTT&MB Cơng bố thơng tin và minh bạch
BCTC


Báo cáo tài chính

TT-BTC

Thơng tƣ – Bộ tài chính

QĐ-TTg

Quyết định – Thủ tƣớng

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BảNG 2.1: MÔ Tả VÀ ĐO LƢờNG CÁC BIếN ĐộC LậP TRONG MƠ HÌNH
NGHIÊN CứU -------------------------------------------------------------------------------- 29
BảNG 4.1 PHÂN Bổ MẫU ĐIềU TRA ---------------------------------------------------- 43
BảNG 4.2 THốNG KÊ MÔ Tả CÁC BIếN ĐịNH LƢợNG TRONG MÔ HÌNH --- 43
BảNG 4.3 MA TRậN Hệ Số TƢƠNG QUAN GIữA CÁC BIếN TRONG MƠ HÌNH
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 44
BảNG 4.4: KếT QUả PHÂN TÍCH HồI QUY THEO PHƢƠNG PHÁP RE VÀ FE
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 45

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: : Mơ hình nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính kịp thời của
BCTC các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán thành phố Hà Nội”..........26

ix



Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Thị trƣờng chứng khoán đã trải qua gần 20 năm hoạt động. Trong tất cả các
hoạt động nói chung trên thị trƣờng chứng khốn thì thơng tin ln là yếu tố hàng
đầu và không thể thiếu khi thực hiện các hoạt động đầu tƣ. Thông tin lại càng quan
trọng hơn đối với các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán. Trong đó, thơng tin
báo cáo tài chính lại càng có ý nghĩa hơn đối với quyết định của các nhà đầu tƣ. Sự
chính xác và kịp thời là yếu tố quan trọng của thơng tin giúp cho nhà đầu tƣ có
những quyết định chính xác. Thơng tin chính xác và kịp thời sẽ giúp nhà đầu tƣ có
những phân tích, xem xét và đƣa ra những quyết định kinh tế. Chính vì vậy, việc
cơng khai, minh bạch và sự kịp thời của thơng tin tài chính là một trong những nhân
tố giúp cho việc bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tƣ và giúp cho thị trƣờng chứng
khoán hoạt động ngày càng hiệu quả. Thơng tin của báo cáo tài chính càng có giá trị
khi thời gian cơng bố càng ngắn.
Ở Việt Nam, khung pháp lý quy định về thời gian cơng bố thơng tin báo cáo tài
chính đã đƣợc quy định cụ thể kể từ khi thị trƣờng chứng khoán hình thành. Tuy
nhiên, việc cơng bố thơng tin của các cơng ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khốn
làm cho tính minh bạch và cơng khai của thơng tin bị sụt giảm vì một số bất cập.
Trong đó, việc cơng bố chậm thơng tin báo cáo tài chính của các cơng ty đại chúng,
các tổ chức kinh doanh chứng khốn là khá phổ biến. Ngồi ra, một số doanh nghiệp
cịn chƣa có ý thức trong việc cơng bố thơng tin, việc cơng bố thơng tin chỉ nhằm
mục đích đối phó, chất lƣợng thông tin đƣợc công bố thấp.
Xuất phát từ thực tiễn nhƣ vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh
hƣởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội” để làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố đến tính kịp thời của báo cáo tài chính
của các cơng ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Từ đó đề xuất một

số giải pháp nâng cao tính kịp thời báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên
yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mô tả tổng quan về Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và thực trạng vấn đề
công bố thông tin của các công ty niêm yết.
- Phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố đến tính kịp thời của báo cáo tài chính
của cơng ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kịp thời báo cáo tài chính của các
cơng ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu này sử dụng số liệu đƣợc thu thập từ thông tin trên báo cáo tài
chính của các cơng ty niêm yết đƣợc công bố website công ty và trên website Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội, các trang website chứng khốn từ năm 2014 – 2016.
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
Nghiên cứu này tiến hành tính tốn các chỉ tiêu trên bảng excel và đƣa vào
chạy dữ liệu trên phần mềm Eviews 6. Nội dung chi tiết phƣơng pháp nghiên cứu sẽ
đƣợc trình bày tại chƣơng 2.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Về không gian
Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên dữ liệu báo cáo tài chính của các cơng ty
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
1.4.2. Về thời gian
- Số liệu sử dụng cho đề tài đƣợc lấy từ năm 2014 - 2016.
- Thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài từ 02/2017 đến 05/2017.
1.5. Kết cấu đề tài

Kết cấu đề tài gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Mở đầu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công bố thông tin trên Sở GDCK Hà Nội
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

2


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về báo cáo tài chính
2.1.1. Khái niệm, vai trị và mục đích của báo cáo tài chính
2.1.1.1. Khái niệm của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế của doanh nghiệp đƣợc trình bày
dƣới dạng các bảng biểu, cung cấp cho ngƣời sử dụng tình hình tài chính, tình hình
hoạt động kinh doanh và các luồng tiền trong doanh nghiệp để ngƣời sử dụng có thể
đƣa ra các quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả cũng nhƣ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp. Nói cách khác, báo cáo kế tốn tài chính là phƣơng tiện trình bày khả
năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những ngƣời quan tâm
(chủ doanh nghiệp nhà đầu tƣ, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức
năng,…).
Ở Việt Nam, báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính ở Việt Nam đƣợc quy định trong Thơng tƣ
200/2014/TT-BTC:
Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc
a) Thời ha ̣n nô ̣p Báo cáo tài chính quý :

- Đơn vi ̣kế toán phải nô ̣p Báo cáo tài chính quý châ ̣m nhấ t là 20 ngày, kể tƣ̀
ngày kết thúc kỳ kế tốn q ; Đối với cơng ty mẹ , Tổ ng công ty Nhà nƣớc châ ̣m
nhấ t là 45 ngày;
- Đơn vi ̣kế toán trƣ̣c thuô ̣c doanh nghiê ̣p, Tổ ng công ty Nhà nƣớc nô ̣p Báo cáo
tài chính q cho cơng ty mẹ , Tở ng công ty theo thời ha ̣n do công ty me ̣ , Tổ ng công
ty quy đinh.
̣
b) Thời ha ̣n nơ ̣p Báo cáo tài chính năm:
- Đơn vi ̣kế toán phải nô ̣p Báo cáo tài chính năm châ ̣m nhấ t là 30 ngày, kể tƣ̀
ngày kết thúc kỳ kế tốn năm ; Đối với cơng ty mẹ , Tổ ng công ty nhà nƣớc châ ̣m
nhấ t là 90 ngày;
- Đơn vi kế
̣ toán trƣ̣c thuô ̣c Tổ ng công ty nhà nƣớc nô ̣p Báo cáo tài chin
́ h năm
cho công ty me ̣, Tổ ng công ty theo thời ha ̣n do công ty me ,̣ Tổ ng công ty quy đinh
̣ .

3


Đối với các loại doanh nghiệp khác:
a) Đơn vi ̣kế toán là doanh nghiê ̣p tƣ nhân và công ty hơ ̣p danh phải nộp Báo
cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể tƣ̀ ngày kế t thúc kỳ kế toán năm ; đố i với
các đơn vị kế tốn khác, thời ha ̣n nơ ̣p Báo cáo tài chính năm châ ̣m nhấ t là 90 ngày;
b) Đơn vi ̣kế toán trƣ̣c thuô ̣c nô ̣p Bá o cáo tài chính năm cho đơn vi ̣kế toán cấ p
trên theo thời ha ̣n do đơn vi ̣kế toán cấ p trên quy đinh
̣ .
Theo thông tƣ 155 của Bộ tài chính phát hành ngày 06 tháng 10 năm 2015
“Hƣớng dẫn công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khốn” quy định về việc cơng
bố thơng tin nhƣ sau:

Nguyên tắc công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định pháp
luật và bảo đảm:
a) Đối tƣợng công bố thông tin phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin
công bố. Trƣờng hợp có sự thay đổi nội dung thơng tin đã công bố, đối tƣợng công
bố thông tin phải công bố nội dung thay đổi và lý do thay đổi so với thơng tin đã
cơng bố trƣớc đó;
b) Trƣờng hợp có sự kiện, thơng tin làm ảnh hƣởng đến giá chứng khốn, đối
tƣợng cơng bố thơng tin phải xác nhận hoặc đính chính về sự kiện, thơng tin đó
trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận biết đƣợc về sự kiện, thơng tin đó hoặc theo u
cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khoán;
c) Việc công bố các thông tin cá nhân bao gồm số Thẻ căn cƣớc công dân, số
Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ liên lạc, địa chỉ thƣờng
trú, số điện thoại, số fax, email, số tài khoản giao dịch chứng khoán, số tài khoản lƣu
ký chứng khoán, số tài khoản ngân hàng chỉ đƣợc thực hiện nếu chủ thể liên quan
đồng ý.
2. Các công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, Công ty chứng khốn,
cơng ty quản lý quỹ, chi nhánh cơng ty quản lý quỹ nƣớc ngoài tại Việt Nam, quỹ
đại chúng, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lƣu ký chứng khốn Việt Nam,
Nhà đầu tƣ thuộc đối tƣợng cơng bố thông tin theo quy định pháp luật và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác khi công bố thông tin phải đồng thời báo
cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc và Sở giao dịch chứng khoán nơi chứng khốn
đó niêm yết, đăng ký giao dịch về nội dung thông tin công bố, bao gồm đầy đủ các
thông tin theo quy định. Trƣờng hợp thông tin công bố bao gồm các thông tin cá
nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và các đối tƣợng công bố thông tin

4


khơng muốn cơng khai các thơng tin này thì phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà

nƣớc và Sở giao dịch chứng khốn 02 bản tài liệu, trong đó 01 bản báo cáo về việc
công bố thông tin bao gồm đầy đủ thông tin cá nhân và 01 bản báo cáo không bao
gồm thông tin cá nhân để Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc và Sở giao dịch chứng
khoán nơi chứng khốn đó niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin.
3. Các đối tƣợng công bố thông tin có trách nhiệm bảo quản, lƣu giữ thơng tin
đã báo cáo, công bố theo quy định sau:
a) Các thông tin công bố định kỳ phải đƣợc lƣu giữ dƣới dạng văn bản (nếu có)
và dữ liệu điện tử tối thiểu 10 năm. Các thông tin này phải đƣợc lƣu giữ trên trang
thông tin điện tử của đối tƣợng công bố thông tin tối thiểu là 05 năm;
b) Các thông tin công bố bất thƣờng hoặc theo yêu cầu phải lƣu giữ trên trang
thông tin điện tử của đối tƣợng công bố thông tin trong tối thiểu 05 năm.
4. Ngôn ngữ thơng tin cơng bố trên thị trƣờng chứng khốn là tiếng Việt. Việc
công bố thông tin bằng tiếng Việt và tiếng Anh đƣợc áp dụng đối với Sở giao dịch
chứng khoán, Trung tâm lƣu ký chứng khoán theo quy định của Sở giao dịch chứng
khoán, Trung tâm lƣu ký chứng khoán đƣợc Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc chấp
thuận. Các đối tƣợng khác đƣợc khuyến khích cơng bố thơng tin bằng tiếng Anh
theo hƣớng dẫn tại Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nƣớc. Trƣờng hợp công bố thông tin bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì nội dung
thơng tin cơng bố bằng tiếng Anh chỉ có tính tham khảo.
Ngƣời thực hiện cơng bố thông tin
1. Các đối tƣợng công bố thông tin là tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ công bố
thông tin thông qua 01 ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc 01 cá nhân là ngƣời đƣợc
ủy quyền công bố thông tin của tổ chức đó.
a) Ngƣời đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính
xác và kịp thời về thông tin do ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin công bố.
Trƣờng hợp phát sinh sự kiện công bố thông tin mà cả ngƣời đại diện theo pháp luật
và ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thơng tin đều vắng mặt thì thành viên giữ chức vụ
cao nhất của Ban Điều hành có trách nhiệm thay thế thực hiện công bố thông tin;
b) Tổ chức phải đăng ký, đăng ký lại ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc ngƣời
đƣợc ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tƣ

này cùng với Bản cung cấp thông tin của ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc ngƣời
đƣợc ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tƣ

5


này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc và Sở giao dịch chứng khoán tối thiểu 24
giờ trƣớc khi việc ủy quyền có hiệu lực.
2. Nhà đầu tƣ thuộc đối tƣợng cơng bố thơng tin là cá nhân có thể tự thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin hoặc ủy quyền cho 01 tổ chức (cơng ty chứng khốn,
cơng ty quản lý quỹ, công ty đại chúng, thành viên lƣu ký, Trung tâm lƣu ký chứng
khoán hoặc tổ chức khác) hoặc 01 cá nhân khác thực hiện nghĩa vụ công bố thông
tin nhƣ sau:
a) Trƣờng hợp tự thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin, trong lần công bố
thông tin đầu tiên, nhà đầu tƣ cá nhân phải nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc
và Sở giao dịch chứng khốn Bản cung cấp thơng tin theo Phụ lục số 03 ban hành
kèm theo Thơng tƣ này và có trách nhiệm cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ
thơng tin khi có sự thay đổi các nội dung trong Bản cung cấp thông tin nêu trên;
b) Trƣờng hợp ủy quyền công bố thông tin, nhà đầu tƣ cá nhân phải chịu trách
nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và kịp thời về thông tin do ngƣời đƣợc ủy quyền
công bố thơng tin cơng bố. Nhà đầu tƣ có trách nhiệm cung cấp chính xác, kịp thời
và đầy đủ thơng tin về tình trạng sở hữu chứng khốn của mình và mối quan hệ với
ngƣời có liên quan (nếu có) cho tổ chức hoặc cá nhân đƣợc ủy quyền công bố thông
tin để những ngƣời này thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu, công bố thông tin theo
quy định pháp luật;
Nhà đầu tƣ cá nhân đăng ký, đăng ký lại ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông
tin theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tƣ này cùng Bản cung cấp thông tin
của nhà đầu tƣ cá nhân đó và của ngƣời đƣợc ủy quyền cơng bố thông tin theo Phụ
lục số 03 ban hành kèm theo Thông tƣ này (trƣờng hợp ngƣời đƣợc ủy quyền công
bố thơng tin là cá nhân) cho Ủy ban Chứng khốn Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng

khoán tối thiểu 24 giờ trƣớc khi việc ủy quyền có hiệu lực.
3. Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin theo
quy định của Thông tƣ này và pháp luật chứng khoán hƣớng dẫn hoạt động đầu tƣ
nƣớc ngồi trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam.
4. Việc công bố thông tin của quỹ đại chúng, công ty đầu tƣ chứng khốn đại
chúng do cơng ty quản lý quỹ thực hiện.
Phƣơng tiện công bố thông tin
1. Các phƣơng tiện công bố thông tin bao gồm:
a) Trang thông tin điện tử (website) của tổ chức là đối tƣợng công bố thông tin;

6


b) Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khốn Nhà nƣớc;
c) Trang thơng tin điện tử của Sở giao dịch chứng khốn;
d) Trang thơng tin điện tử của Trung tâm lƣu ký chứng khoán;
đ) Các phƣơng tiện thông tin đại chúng khác theo quy định pháp luật (báo in,
báo điện tử...).
2. Tổ chức là đối tƣợng công bố thông tin phải lập trang thông tin điện tử theo
quy định sau:
a) Công ty đại chúng phải lập trang thông tin điện tử trong thời hạn 06 tháng
kể từ ngày trở thành công ty đại chúng. Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng
phải lập trang thông tin điện tử trƣớc khi thực hiện chào bán trái phiếu ra cơng
chúng. Cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý quỹ phải lập trang thơng tin điện tử
khi chính thức hoạt động. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch phải lập trang thông
tin điện tử khi thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở giao
dịch chứng khoán;
b) Các tổ chức khi lập trang thông tin điện tử phải báo cáo với Ủy ban Chứng
khốn Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khốn và cơng khai địa chỉ trang thông tin
điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này trong thời hạn 03 ngày làm việc,

kể từ ngày hoàn tất việc lập trang thông tin điện tử hoặc khi thay đổi địa chỉ trang
thông tin điện tử này;
c) Trang thông tin điện tử phải có các nội dung về ngành, nghề kinh doanh và
các nội dung phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp và mọi thay đổi liên quan tới các
nội dung này; chuyên mục riêng về quan hệ cổ đơng (nhà đầu tƣ), trong đó phải
cơng bố Điều lệ công ty, Quy chế quản trị nội bộ (nếu có), Bản cáo bạch (nếu có) và
các thơng tin công bố định kỳ, bất thƣờng và theo yêu cầu quy định tại Thông tƣ
này;
d) Trang thông tin điện tử phải hiển thị thời gian đăng tải thông tin, đồng thời
phải đảm bảo nhà đầu tƣ có thể dễ dàng tìm kiếm và tiếp cận đƣợc các dữ liệu trên
trang thơng tin điện tử đó.
3. Cơng ty đại chúng, tổ chức phát hành, cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý
quỹ phải thực hiện công bố thông tin trên các phƣơng tiện quy định tại điểm a, b
khoản 1 Điều này.

7


4. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch; công ty chứng khốn thành viên; quỹ
đại chúng niêm yết, cơng ty đầu tƣ chứng khốn đại chúng thực hiện cơng bố thông
tin trên các phƣơng tiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
5. Sở giao dịch chứng khốn thực hiện cơng bố thơng tin trên phƣơng tiện quy
định tại điểm c khoản 1 Điều này.
6. Trung tâm lƣu ký chứng khốn thực hiện cơng bố thơng tin trên phƣơng tiện
quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
7. Trƣờng hợp nghĩa vụ công bố thông tin phát sinh vào ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định pháp luật, đối tƣợng nêu tại khoản 3 và 4 Điều này thực hiện công bố
thông tin trên phƣơng tiện quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này và thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật sau khi ngày nghỉ, ngày lễ kết

thúc.
8. Việc công bố thông tin trên hệ thống công bố thơng tin của Ủy ban Chứng
khốn Nhà nƣớc, trang thơng tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán thực hiện
theo hƣớng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khốn.
Tạm hỗn cơng bố thơng tin
1. Đối tƣợng cơng bố thơng tin đƣợc tạm hỗn cơng bố thơng tin trong trƣờng
hợp vì những lý do bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn,...). Đối tƣợng công bố thơng
tin phải báo cáo Ủy ban Chứng khốn Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khốn về việc
tạm hỗn cơng bố thơng tin ngay khi xảy ra sự kiện, trong đó nêu rõ lý do của việc
tạm hỗn cơng bố thơng tin, đồng thời cơng bố về việc tạm hỗn cơng bố thông tin.
2. Ngay sau khi đã khắc phục đƣợc tình trạng bất khả kháng, đối tƣợng cơng
bố thơng tin có trách nhiệm cơng bố đầy đủ các thơng tin mà trƣớc đó chƣa cơng bố
theo quy định pháp luật.
Xử lý vi phạm về công bố thông tin
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định pháp luật về cơng bố thơng tin
thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng
theo quy định pháp luật.
Công bố thông tin định kỳ
1. Công ty đại chúng phải cơng bố báo cáo tài chính năm đã đƣợc kiểm toán
bởi tổ chức kiểm toán đƣợc chấp thuận thực hiện kiểm tốn cho đơn vị có lợi ích
cơng chúng theo ngun tắc sau:

8


a) Báo cáo tài chính phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ lục, thuyết minh
theo quy định pháp luật về kế tốn doanh nghiệp;
Trƣờng hợp cơng ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác, công ty đại
chúng phải công bố 02 báo cáo: báo cáo tài chính năm của riêng đơn vị mình và báo

cáo tài chính năm hợp nhất theo quy định pháp luật về kế tốn doanh nghiệp;
Trƣờng hợp cơng ty đại chúng là doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực
thuộc khơng có tƣ cách pháp nhân thì phải cơng bố báo cáo tài chính năm của riêng
đơn vị mình và báo cáo tài chính năm tổng hợp theo quy định pháp luật về kế tốn
doanh nghiệp;
b) Tồn văn báo cáo tài chính năm đã đƣợc kiểm tốn phải đƣợc cơng bố đầy
đủ, kể cả báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính đó. Trƣờng hợp kiểm tốn khơng
chấp nhận tồn phần báo cáo tài chính, cơng ty đại chúng phải cơng bố báo cáo tài
chính năm, báo cáo kiểm tốn kèm theo văn bản giải trình của cơng ty.
c) Thời hạn cơng bố báo cáo tài chính năm:
1. Công ty đại chúng phải công bố báo cáo tài chính năm đã đƣợc kiểm tốn
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm tốn nhƣng
khơng vƣợt q 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
Trƣờng hợp cơng ty đại chúng khơng thể hồn thành việc cơng bố báo cáo tài
chính năm trong thời hạn nêu trên do phải lập báo cáo tài chính năm hợp nhất hoặc
báo cáo tài chính năm tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên kết của công
ty đại chúng cũng phải lập báo cáo tài chính năm có kiểm tốn, báo cáo tài chính
năm hợp nhất hoặc báo cáo tài chính năm tổng hợp thì Ủy ban Chứng khốn Nhà
nƣớc xem xét gia hạn thời gian cơng bố báo cáo tài chính năm khi có u cầu bằng
văn bản của cơng ty, nhƣng tối đa không quá 100 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài
chính bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.
2. Công ty đại chúng phải lập báo cáo thƣờng niên theo Phụ lục số 04 ban
hành kèm theo Thông tƣ này và công bố báo cáo này chậm nhất là 20 ngày sau ngày
công bố báo cáo tài chính năm đƣợc kiểm tốn nhƣng khơng vƣợt quá 120 ngày, kể
từ ngày kết thúc năm tài chính.
Thơng tin tài chính trong báo cáo thƣờng niên phải phù hợp với báo cáo tài
chính năm đƣợc kiểm tốn.
3. Công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên

9



a) Chậm nhất 10 ngày trƣớc ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông, công ty
đại chúng phải công bố trên trang thông tin điện tử của công ty và của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khoán (trƣờng hợp là tổ chức niêm yết,
tổ chức đăng ký giao dịch) về việc họp Đại hội đồng cổ đơng, trong đó nêu rõ đƣờng
dẫn đến tồn bộ tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên, bao gồm: thông báo
mời họp, mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp, chƣơng trình họp, phiếu biểu
quyết, danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trƣờng hợp bầu
thành viên Ban Kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị; các tài liệu tham khảo làm
cơ sở thông qua quyết định và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chƣơng
trình họp;
Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông phải đƣợc đăng tải và cập nhật các sửa đổi,
bổ sung (nếu có) cho tới khi kết thúc Đại hội đồng cổ đông;
b) Trƣờng hợp không tổ chức thành công cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần
thứ nhất, công ty đại chúng phải cơng bố về chƣơng trình và thời điểm dự kiến tổ
chức các cuộc họp kế tiếp, tiếp tục duy trì việc đăng tải và cho phép cổ đơng tải tài
liệu họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm a khoản này cho tới khi tổ
chức thành công Đại hội đồng cổ đông. Thời điểm tổ chức các cuộc họp kế tiếp thực
hiện theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
c) Biên bản họp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên phải đƣợc
công bố theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tƣ này.
4. Công bố thông tin về hoạt động chào bán và báo cáo sử dụng vốn
a) Công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng
khốn ra cơng chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật
về chào bán chứng khoán;
b) Trƣờng hợp huy động vốn để thực hiện dự án đầu tƣ, định kỳ 06 tháng kể từ
ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án; hoặc cho đến khi đã giải
ngân hết số tiền huy động đƣợc, công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng
khốn Nhà nƣớc và cơng bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu đƣợc từ đợt chào

bán. Trƣờng hợp thay đổi các nội dung tại phƣơng án sử dụng vốn, mục đích sử
dụng vốn, trong vòng 10 ngày kể từ khi ra quyết định thay đổi các nội dung này, tổ
chức phát hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khốn Nhà nƣớc và cơng bố thông tin
nội dung thay đổi trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành. Mọi thay đổi
phải đƣợc báo cáo lại tại Đại hội đồng cổ đông gần nhất.

10


Tổ chức phát hành phải công bố báo cáo sử dụng vốn đƣợc kiểm toán xác nhận
tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu đƣợc từ đợt
chào bán trong báo cáo tài chính năm đƣợc kiểm tốn xác nhận. Quy định này không
áp dụng đối với trƣờng hợp công ty đại chúng chào bán cổ phiếu để hoán đổi các
khoản nợ hoặc hốn đổi cổ phần, phần vốn góp.
5. Cơng bố thơng tin về tỷ lệ sở hữu nƣớc ngồi
Cơng ty đại chúng phải công bố thông tin về giới hạn tỷ lệ sở hữu nƣớc ngồi
của cơng ty mình và các thay đổi liên quan đến tỷ lệ sở hữu này trên trang thông tin
điện tử của công ty, của Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lƣu ký chứng
khoán theo quy định pháp luật chứng khoán hƣớng dẫn hoạt động đầu tƣ nƣớc ngồi
trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam.
Công bố thông tin bất thƣờng
1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thƣờng trong thời hạn 24 giờ,
kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong tỏa hoặc đƣợc phép hoạt động
trở lại sau khi bị phong tỏa, ngoại trừ trƣờng hợp phong tỏa theo u cầu của chính
cơng ty;
b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bổ sung hoặc rút
bớt một hoặc một số ngành nghề đầu tƣ, kinh doanh; bị đình chỉ hoặc thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc
Giấy phép hoạt động; thay đổi thông tin trong Bản cáo bạch sau khi đã đƣợc Ủy ban

Chứng khoán Nhà nƣớc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán;
c) Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông (bao gồm nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông, biên bản họp hoặc biên bản kiểm phiếu (trong trƣờng hợp lấy
ý kiến cổ đông bằng văn bản)). Trƣờng hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc
hủy niêm yết, công ty phải công bố thông tin về việc hủy niêm yết kèm theo tỷ lệ
thông qua của cổ đông không phải là cổ đông lớn;
d) Quyết định mua hoặc bán cổ phiếu quỹ; ngày thực hiện quyền mua cổ phiếu
của ngƣời sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc ngày thực hiện
chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu; quyết định chào bán chứng khoán ra
nƣớc ngoài và các quyết định liên quan đến việc chào bán chứng khoán theo quy
định pháp luật về doanh nghiệp;
đ) Quyết định về mức cổ tức, hình thức trả cổ tức, thời gian trả cổ tức; quyết
định tách, gộp cổ phiếu;
e) Quyết định về việc tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp), giải thể doanh nghiệp; thay đổi tên công ty, con dấu của công ty;

11


thay đổi địa điểm, thành lập mới hoặc đóng cửa trụ sở chính, chi nhánh, phịng giao
dịch; sửa đổi, bổ sung Điều lệ; chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hàng năm của công ty;
g) Quyết định thay đổi kỳ kế tốn, chính sách kế tốn áp dụng (trừ trƣờng hợp
thay đổi chính sách kế toán áp dụng do thay đổi quy định pháp luật); thơng báo
doanh nghiệp kiểm tốn đã ký hợp đồng kiểm tốn báo cáo tài chính năm hoặc thay
đổi doanh nghiệp kiểm toán (sau khi đã ký hợp đồng); doanh nghiệp kiểm tốn từ
chối kiểm tốn báo cáo tài chính của công ty; kết quả điều chỉnh hồi tố báo cáo tài
chính (nếu có); ý kiến khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn phần của kiểm tốn viên
đối với báo cáo tài chính;
h) Quyết định tham gia góp vốn thành lập, mua để tăng sở hữu trong một công

ty dẫn đến cơng ty đó trở thành cơng ty con, cơng ty liên doanh, công ty liên kết
hoặc bán để giảm sở hữu tại công ty con, công ty liên doanh, cơng ty liên kết dẫn
đến cơng ty đó khơng cịn là công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc
giải thể công ty con, công ty liên doanh, cơng ty liên kết; đóng, mở chi nhánh, nhà
máy, văn phòng đại diện;
i) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua hợp
đồng, giao dịch giữa công ty với ngƣời nội bộ hoặc ngƣời có liên quan;
k) Quyết định phát hành trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ƣu đãi;
l) Khi có sự thay đổi số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lƣu hành. Thời
điểm công bố thông tin thực hiện nhƣ sau:
Trƣờng hợp cơng ty phát hành thêm cổ phiếu, tính từ thời điểm cơng ty báo
cáo Ủy ban Chứng khốn Nhà nƣớc về kết quả phát hành theo quy định pháp luật về
phát hành chứng khốn;
Trƣờng hợp cơng ty giao dịch cổ phiếu quỹ, tính từ thời điểm cơng ty báo cáo
kết quả giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy định pháp luật về giao dịch cổ phiếu quỹ;
Trƣờng hợp công ty mua lại cổ phiếu của cán bộ công nhân viên theo chƣơng
trình lựa chọn của ngƣời lao động trong công ty hoặc mua lại cổ phiếu lẻ của công ty
thơng qua cơng ty chứng khốn; cơng ty chứng khốn mua cổ phiếu của chính mình
theo u cầu của khách hàng hoặc để sửa lỗi giao dịch, công ty công bố thơng tin
trong vịng 10 ngày đầu tiên của tháng trên cơ sở các giao dịch đã hoàn tất và cập
nhật đến ngày công bố thông tin.
m) Khi nhận đƣợc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động của công ty đƣợc sửa đổi, bổ
sung;
n) Công ty thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm ngƣời nội bộ.
Trong vịng 03 ngày làm việc kể từ ngày cơng bố thông tin về việc thay đổi, bổ

12



nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm ngƣời nội bộ, cơng ty gửi cho Ủy ban Chứng
khốn Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khốn nơi cơng ty niêm yết, đăng ký giao dịch
Bản cung cấp thông tin của ngƣời nội bộ mới (nếu có) theo Phụ lục số 03 ban hành
kèm theo Thông tƣ này;
o) Khi nhận đƣợc quyết định khởi tố, tạm giam, truy cứu trách nhiệm hình sự
đối với ngƣời nội bộ của công ty;
p) Khi nhận đƣợc bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến hoạt động của
công ty; kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật về thuế;
q) Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu dẫn đến tổng giá trị các khoản vay
của cơng ty có giá trị từ 30% vốn chủ sở hữu trở lên tính tại báo cáo tài chính năm
gần nhất đã đƣợc kiểm tốn hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất đƣợc soát xét.
Trƣờng hợp tổng giá trị các khoản vay của công ty đạt từ 30% vốn chủ sở hữu
trở lên tính tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã đƣợc kiểm tốn hoặc báo cáo tài
chính bán niên gần nhất đƣợc sốt xét, cơng ty cơng bố thơng tin về các quyết định
vay thêm hoặc phát hành thêm trái phiếu có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên
theo báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm tốn hoặc báo cáo tài chính bán niên
gần nhất đƣợc sốt xét;
r) Cơng ty nhận đƣợc thơng báo của Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản doanh nghiệp;
s) Khi xảy ra các sự kiện khác có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh hoặc tình hình quản trị của cơng ty.
2. Cơng bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông bất thƣờng hoặc thông qua nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông dƣới hình thức lấy ý kiến cổ đơng bằng văn bản:
a) Việc công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông bất thƣờng thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tƣ này;
b) Trƣờng hợp lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông bằng văn bản, chậm nhất 10
ngày trƣớc thời hạn phải gửi lại phiếu lấy ý kiến, công ty đại chúng phải công bố
trên trang thơng tin điện tử của mình, đồng thời gửi cho tất cả các cổ đông phiếu lấy
ý kiến, dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và các tài liệu giải trình dự thảo
nghị quyết.

3. Khi cơng bố thơng tin theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty đại chúng
phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân và các giải pháp khắc phục (nếu có).
4. Cơng bố thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền
cho cổ đông hiện hữu.
Công ty đại chúng báo cáo và nộp đầy đủ các tài liệu là căn cứ pháp lý liên
quan đến ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu cho

13


Trung tâm lƣu ký chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán (trƣờng hợp là tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch), báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, đồng thời
công bố thông tin chậm nhất 10 ngày trƣớc ngày đăng ký cuối cùng dự kiến.
5. Công bố thông tin trong các trƣờng hợp đặc biệt khác nhƣ sau:
a) Sau khi thay đổi kỳ kế tốn, cơng ty đại chúng cơng bố báo cáo tài chính khi
thay đổi kỳ kế toán đã đƣợc kiểm toán theo quy định pháp luật về kế toán doanh
nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm tốn;
b) Sau khi hồn tất việc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, công ty đại
chúng công bố báo cáo tài chính sau khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
đã đƣợc kiểm toán theo quy định của pháp luật kế toán doanh nghiệp trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm tốn;
c) Sau khi chia, tách, sáp nhập, cơng ty đại chúng là doanh nghiệp bị chia, bị
tách hoặc bị sáp nhập cơng bố Báo cáo tài chính khi chia tách, sáp nhập doanh
nghiệp đã đƣợc kiểm toán theo quy định của pháp luật kế toán trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm tốn.
Cơng bố thơng tin theo u cầu
1. Trong các trƣờng hợp sau đây, công ty đại chúng phải công bố thơng tin
trong vịng 24 giờ, kể từ khi nhận đƣợc yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc,
Sở giao dịch chứng khốn nơi cơng ty niêm yết, đăng ký giao dịch:
a) Khi xảy ra sự kiện ảnh hƣởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà

đầu tƣ;
b) Có thơng tin liên quan đến cơng ty ảnh hƣởng lớn đến giá chứng khốn và
cần phải xác nhận thơng tin đó.
2. Nội dung thơng tin cơng bố theo u cầu phải nêu rõ sự kiện đƣợc Ủy ban
Chứng khoán Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khốn u cầu cơng bố; ngun nhân
và đánh giá của cơng ty về tính xác thực của sự kiện đó, giải pháp khắc phục (nếu
có).
2.1.1.2. Vai trị của báo cáo tài chính
Đối với doanh nghiệp: Trong sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp thì báo
cáo tài chính đóng một vai trị rất quan trọng. Các số liệu do báo cáo tài chính cung
cấp giúp cho các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp nắm bắt đƣợc tình hình tài
chính của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các quyết định để can thiệp và đầu tƣ hợp lý.
Các cổ đông trong công ty có thể sử dụng báo cáo tài chính để theo dõi tình hình
hoạt động của doanh nghiệp.
Đối với nhà đầu tƣ: Các nhà đầu tƣ có thể sử dụng báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp để theo dõi thực trạng hoạt động, tình hình tài chính của các doanh

14


×