Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài soạn g.an lop 5. tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.88 KB, 25 trang )

Tuần 21
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, diễn cảm bài văn giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc th-
ơng. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua
Lê Thánh Tông
2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ đợc
quyền lợi và danh dự của đất nớc khi đi xứ nớc ngoài.
*HSKT: Đọc lu loát bài văn. Hiểu ý nghĩa bài đọc.
II.GDKN: Tự nhận thức trách nhiệm công dân.
III. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ; tranh SGK
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Y/c HS đọc bài: Nhà tài trợ đặc biệt của
Cách mạng.
- Nêu ý nghĩa của bài?
- GV đánh giá- cho điểm
B. Bài mới:
1. GTB:
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Y/c 1 HS đọc toàn bài
- GV chia bài ra làm 4 đoạn t/c cho HS đọc
tiếp nối:
+ Đ1: Từ đầu đến hỏi cho ra lẽ.
+Đ2: Tiếp đến đền mạng Liễu Thăng.
+ Đ3: từ Lần khác đến sai ngời ám hại ông.
+ Đ4: Phần còn lại
- GVkết hợp sửa lỗi cho HS,


- GV giúp HS hiểu n
2
từ ngữ đợc chú giải
trong SGK, giải nghĩa thêm : tiếp kiến (gặp
mặt), hạ chỉ (ra chiếu chỉ, ra lệnh) than (thanh
thở), cống nạp (nạp:nộp).
-T/c cho HS luyện đọc theo cặp
-T/c cho HS đọc trớc lớp
- GV đọc diễn cảm bài văn
b. Tìm hiểu bài.
-Y/c HS đọc thầm từng đoạn hoặc cả bài để
TLCH tìm hiểu bài.
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để
nhà vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
*GV phân tích thêm để HS nhận ra sự khôn
khéo của Giang Văn Minh: đẩy vua Minh vào
hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình,
từ đó dù biết đã mắc mu vẫn phải bỏ lệnh bắt
- 2 HS đọc bài và TLCH lớp n.xét
- HS nghe.
1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài-lớp theo dõi
HS quan sát tranh minh hoạ sứ thần
Giang Văn Minh.
- HS luyện đọc nối tiếp lần 1+luyện đọc
từ khó.
- HS luyện đọc nối tiếp lần2+ đọc chú
giải.
-HS luyện đọc nhóm
-2,3 em đọc to trớc lớp
- HS nghe.

- HS đọc thầm toàn bài.
- vờ khóc than vì ko có mặt ở nhà để
cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán:
ko ai phải giỗ ngời đã chết từ năm đời.
Giang Văn Minh tâu luôn: tớng Liễu
Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng
năm nhà vua vẫn bắt lễ vật sang cúng
1
nớc Việt đóng giỗ Liễu Thăng.
Rút ý 1:Giang Văn Minh mu trí buộc nhà
Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Nhắc lại việc vua nhà Minh sai ngời ám hại
ông Giang Văn Minh?
Rút ý 2: Giang Văn Minh dũng cảm giữ thể
diện và danh dự đất nớc.
- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là
ngời trí dũng song toàn?
Rút ý 3: Giang Văn Minh là ngời trí dũng song
toàn.
- Nêu ý nghĩa bài văn?
- GV KL, ghi bảng (nh mục I ND)
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo
cách phân vai (ngời dẫn chuyện, Giang Văn
Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua
Lê thần Tông).
- GV HD HS đọc đúng lời Giang Văn Minh và
các n/vật.
- GV HD HS luyện đọc đoạn 2 của bài, chú ý
nhấn giọng các từ nh: vừa khóc lóc vừa than,

cụ tổ năm đời, bất hiếu, không ai từ năm đời,
không phải lẽ
- T/c luyện đọc theo nhóm
- T/c thi đọc diễn cảm
- GV n.xét các nhóm HS đọc cho điểm
nhóm đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV n.x tiết học. Liên hệ lòng yêu nớc của
nhân dân ta.
- Dặn HS luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.
giỗ? Vua Minh biết đã mắc mu vẫn phải
tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Vua Minh mắc mu Giang Văn Minh,
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm
ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh
không chịu nhún nhờng trớc câu đối của
đại thần trong triều, còn dám lấy việc
quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống
và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch
Đằng để đôi lại, nên giận quá, sai ngời
ám hại Giang Văn Minh.
- Vì Giang Văn Minh vừa mu trí, vừa bất
khuất. Giữa triều đình nhà Minh ông biết
dùng mu để vua nhà Minh buộc phải bỏ
lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nớc Việt; để
giữ thể diện và danh dự cho đất nớc ông
dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại
một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- HS tiếp nối nêu
- 2,3 HS nhắc lại

- 5 HS đọc bài, lớp nx.
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe- 4 HS đọc phân vai.
- HS luyện đọc nhóm 4.
- 2 nhóm HS thi đọc, lớp n.x, chọn nhóm
đọc hay.
- HS lắng nghe
Toán: Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình CN, h vuông).
- Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống
thực tiễn đơn giản.
*HSKT: Hoàn thành BT1
2
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ vẽ hình các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ bổ trợ
HĐ1: Ôn lại cách tính diện tích một
số hình:
- Y/c HS nêu công thức và quy tắc
tính diện tích một số hình đã học.
- Nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Thực hành tính diện tích một
hình trên thực tế.
- Treo bảng phụ vẽ hình minh hoạ
nh hình ví dụ (SGK).
- Y/c HS quan sát, thảo luận cách
tính diện tích của hình đó.
- GV thống nhất nhiều cách giải,
định hớng HS tìm cách giải ngắn

gọn nhất, dễ hiểu nhất.
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề, làm bài vào vở.

- GV củng cố tính diện tích hình
chữ nhật.
Bài 2: (làm thêm nếu còn thời gian)
- Cho HS đọc y/c đề bài, làm bài
theo nhóm.
- HDHS chữa bài
HĐ 4: Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại công thức tính
diện tích một số hình đã học.
- Nhận xét tiết học.Dặn HS học bài.
- HS nêu, lên bảng viết lại các công
thức tính diện tích hình CN, hình
vuông, hình tam giác, hình thang.
- Quan sát, thảo luận nhóm đôi tìm
cách tính diện tích của hình.
- 1em lên bảng, lớp giải nháp.

- 1 em đọc đề. Lớp quan sát hình sau
đó tự giải vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài. Lớp NX
- Các nhóm quan sát hình và thảo luận:
nêu ra các cách giải. Sau đó giải theo
cách mà các em thích nhất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
lớp nhận xét.

- 3 em
-HS nêu lại
công thức
và quy tắc
tính diện
tích một số
hình đã học
- Quan sát,
thảo luận,
làm bài
nháp
-Làm bài
vào vở
Đạo đức: Uỷ ban nhân dân xã, phờng em.
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân(UBND) xã và vì sao phải tôn trọng UBND xã .
- Thực hiện các quy định của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã.
*HSKT:Thực hiện các quy định của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ
chức.
II.GDKN: Xác định giá trị
III. Chuẩn bị : GV: Tranh SGK .
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
Y/c HS đọc thuộc ghi nhớ. - HS thực hiện theo y/c của GV- lớp n.xét
3
-Em đã làm gì để thể hiện t/y quê hơng?
- GV đánh giá -cho điểm
B . Bài mới :

1. GTB:
2.Tìm hiểu truyện: Đến uỷ ban nhân dân
phờng.
-Y/c 1, 2 HS đọc truyện trong SGK- lớp theo
dõi TLCH
- Bố Nga đến UBND phờng để làm gì?
- UBND phờng làm các công việc gì?
- UBND xã (phờng) có vai trò rất quan trọng
nên mỗi ngời dân cần phải có thái độ nh thế
nào đối với UBND ?
- GV kết luận: UBND xã (phờng) giải quyết
nhiều công việc quan trọng đối với ngời dân ở
địa phơng. Vì vậy, mỗi ngời dân đều phải tôn
trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công
việc.
- Y/c HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3. Làm bài tập 1, SGK.
- GV chia nhóm bàn và giao n/vụ cho các HS.
- GVkết luận:
UBND xã (phờng) làm các việc: b, c, d, đ, e,
h, i.
4. Làm bài tập 3, SGK 9
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận:
+ (b), (c) là hành vi, việc làm đúng.
+ (a) là hành vi không nên làm.
C. HĐ tiếp nối :
Tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở;
các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà

UBND xã (phờng) đã làm.
-HS lắng nghe
- 2 HS đọc truyện trong SGK.
- HS trả lời, lớp n.x.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày trớc lớp.
Cả lớp trao đổi ý kiến, bổ sung.
HS làm việc cá nhân-1 số HS trả lời- lớp
nx
- HS lắng nghe
Khoa học: năng lợng mặt trời
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Trình bày tác dụng của năng lợng mặt trời trong tự nhiên
- Kể tên một số phơng tiện, máy móc, hoạt động,.. của con ngời sử dụng năng lợng
mặt trời.
*HSKT: Kể tên một số phơng tiện, máy móc, hoạt động,.. của con ngời sử dụng năng lợng
mặt trời.
II.GDKN: Tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin
III.Đồ dùng dạy học:
GV: Phơng tiện, máy móc chạy bằng năng lợng mặt trời (Ví dụ: máy tính bỏ túi)
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4
A/ Bài cũ:
- Lấy VD về nguồn cung cấp năng lợng cho hoạt động
của con ngời, động vật, máy móc?
- Nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
HĐ1: TH tác dụng của NL mặt trời trong tự nhiên.

- Yêu cầu vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh hoạ
1 và cho biết Mặt Trời có vai trò gì trong mỗi khâu của
chuỗi thức ăn đó?
- Yêu cầu HS tháo luận các câu hỏi:
+ Mặt Trời cung cấp năng lợng cho Trái đất ở những
dạng nào?
+ Nêu vai trò của NL mặt trời với sự sống.
+ Nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối với thời tiết và
khí hậu.
+ Nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối với động vật,
thực vật.
- Y/c HS trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn.
- GV kết luận: Mặt Trời cung cấp năng lợng cho thức
vật, động vật, con ngời.
+ Tại sao nói Mặt Trời là nguồn năng lợng chủ yếu của
sự sống trên trái đất?
- GV kết luận.
HĐ2: TH việc SD năng lợng trong cuộc sống.
- Quan sát các hình minh hoạ SGK trang 84,85.
- H: Nội dung từng tranh là gì?
- H: Con ngời đã sử dụng NL Mặt Trời ntn?
- Cho HS quan sát chiếc máy tính sử dụng năng lợng
Mặt Trời, giới thiệu.
- Địa phơng em đã sử dụng năng lợng Mặt Trời vào
những việc gì?
HĐ3: TH vai trò của năng lợng Mặt Trời.
- GV vẽ 2 hình Mặt Trời lên bảng.
- Cho 2 đội thi điền vai trò ứng dụng của Mặt Trời vào
các mũi tên.
- Nhận xét cuộc chơi.

HĐ4: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và tìm hiểu con ngời sử dụng những
loại chất đốt nào.
- 3 HS lấy VD.
- HS thực hiện cá nhân.
- Thảo luận theo bàn. Sau đó đại
diện nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- VD: cỏ - bò- ngời.

- Vì Mặt Trời chiếu sáng và sởi
ấm muôn loài
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Mỗi em nêu nội dung 1 tranh,
lớp nx.
- Phơi quần áo,
- quan sát.
- 2 nhóm HS thi tiếp sức trong 5
phút.

Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Toán: Luyện tập về tính diện tích
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học nh hình chữ nhật,
hình tam giác, hình thang,
*HSKT: Hoàn thành BT1
5
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ bổ trợ
A Kiểm tra bài cũ:
-Ôn lại cách tính diện tích một hình
không phải là hình cơ bản.
- Nêu các bớc tính diện tích mảnh
đất đã học ở bài trớc?
- GV đánh giá-cho điểm
B. Bài mới :
1. GTB:
2. Cách tính diện tích các hình
trên thức tế.
- GV vẽ hình SGK, giới thiệu.
- Bớc 1 cần làm gì?
- Mảnh đất đợc chia thành những
hình nào?
( GV vẽ nối hình).
- Muốn tính đợc diện tích các hình
đó, bớc tiếp theo phải làm gì?
- Ta cần đo những khoảng cách nào?
(GV giới thiệu số liệu).
- Bớc 3 phải làm gì?
- Y/c HS thực hiện tính.
- Nhắc lại các bớc tiến hành tính
diện tích ruộng đất trong thực tế.
3. Luyện tập.
- HD HS làm BT.
Bài 1:
- GV treo bảng phụ đã vẽ hình. Gọi
HS đọc đề bài.

- Y/c HS tính. GV đi từng bàn theo
dõi giúp đỡ HS còn lúng túng khi
thực hành.
- HS nêu, lớp nx.
- HS quan sát hình.
- Chia mảnh đất thành các hình cơ
bản, đó là hình thang và hình tam
giác.
- Phải tiến hành đo đạc.
- Hình thang: chiều cao, độ dài hai
đáy. Hình tam giác: chiều cao, độ
dài đáy.
- Tính diện tích hình thang, hình
tam giác rồi tính diện tích mảnh đất.
- 1 HS tính bảng, lớp làm vở.
-+ Chia mảnh đất thành các hình có
thể tính đợc diện tích.
+ đo các khoảng cách trên mảnh
đất.
+ Tính diện tích.
- HS làm bài tập.
- HS thực hiện theo y/c của GV- HS
nêu cách làm - lớp tự làm BT- 1 HS
lên bảng làm BT lớp n.xét.
Giải
Mảnh đất đã cho đợc chia thành
một HCN và 2 hình tam giác BAE
và BGC.
DT hình chữ nhật AEGD là :
84

ì
63 = 5292 (m
2
)
DT tam giác BAE là :
84
ì
28 : 2 = 1176 (m
2
)
Độ dài cạnh BG là :
28 + 63 = 91 (m)
DT hình tam giác BGC là :
91
ì
30 : 2 = 1365 (m
2
)
-HS làm bài
theo HD của
GV
- HS quan
sát
-HS thực
hiện tính
- HS thực
hiện theo y/c
của GV. (HD
riêng)
6

- GV n.xét bài làm, lu ý HS có thể
đặt tên cho hình hoặc kí hiệu bằng
số thứ tự hình đã chia.
Bài 2: HS khá làm thêm
C. Củng cố, dặn dò.
- Tính diện tích ruộng đất trong thực
tế cần các bớc nào?
- GV n.xét tiết học.
-Dặn : Về xem lại BT đã làm.
DT mảnh đất là :
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m
2
)
ĐS : 7833 m
2
Bài 2: ĐS :1617,48 m
2
-1 HS nhắc lại các bớc tính DT
ruộng đất trong thực tế.
-HS lắng nghe
Chính tả: Nghe- viết Trí dũng song toàn
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe- viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r, d, gi; có thanh hỏi hoặc thanh
ngã.
*HSKT: Nghe- viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. Tập làm đúng các
bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r, d, gi; có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
II.GDKN: Phân biệt chính tả
III. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm
IV. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: Y/c HS viết những từ có chứa âm
đầu r, d, gi. Nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
HĐ1: Hớng dẫn H nghe- viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS luyện viết: linh cữu, triều đại,
thiên cổ.
- GVđọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
HĐ2: Luyện tập.
Bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu câu a.
- Y/c HS làm bài vào VBT
- HDHS nhận xét, chốt kết quả đúng:
VD: + Giữ lại để dùng về sau:dành dụm, để
dành
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ.
+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng,
thành cao: cái giành.
Bài tập 3:
- 2 HS viết bảng, mỗi em 3 từ. lớp nhận xét.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua
nhà Minh tức giận, sau ngời ám hại ông.
Vua Lê Thần Tông khóc thơng trớc linh
cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.

- Viết bảng các từ khó, lớp nx.
- Gấp SGK, viết bài.
- Soát bài.
- 1 em nêu yêu cầu. Lớp làm bài theo
nhóm: thảo luận, ghi kết quả vào bảng
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận
xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.
7
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3a.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả:
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn HS về nhà đọc bài thơ ở BT 3.
- Làm bài độc lập
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: công dân
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ,
quyền lợi, ý thức công dân,
2. Vận dụng vốn từ đã học, viết đợc một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc của công dân.
*HSKT: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân. Tập viết một đoạn văn
ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II.GDKN: T duy sáng tạo

III. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu một số quan hệ từ thờng
dùng để nối các vế câu ghép.
- Nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới:
HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài tập Bài
tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu BT
- Cho lớp làm bài theo nhóm.
(trình bày vào bảng nhóm)
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức
công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm
công dân, công dân gơng mẫu, công dân danh
dự, danh dự công dân.
Bài tập 2:
- Cho HS nêu y/c bài tập.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- 3 HS nêu. Lớp nhậ xét
- 2 em đọc yêu cầu của BT1
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
(phân biệt nghĩa 2 cụm từ công dân danh
dự, danh dự công dân
- Một em đọc yêu cầu của BT2, HS làm
bài cá nhân

- Từng em trình bày kết quả:
- Cả lớp nhận xét.
Cụm từ
Nghĩa
ý thức
công dân
Quyền
công dân
Nghĩa vụ
công dân
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận
cho ngời dân đợc hởng, đợc làm, đợc đòi hỏi
+
Sự hiểu biết về nghĩa vụvà quyền lợi của ng- +
8
ời dân đối với đất nớc
Điều mà pháp luật hay đạo đức buộc ngời
dân phải làm đối với đất nớc, đối với ngời
khác.
+
Bài tập 3:
- Cho HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- GV giải thích: Câu văn ở BT3 là câu Bác
Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến
thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác,
mỗi em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Cho HS làm mẫu. Sau đó cho lớp làm bài cá
nhân.
- Chấm- chữa bài.

- Nhận xét, chấm điểm, biểu dơng những học
sinh viết đợc đoạn văn hay nhất.
HĐ2: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS,
nhóm HS làm việc tốt.
- Dặn HS ghi nhớ, biết sử dụng đúng những
từ mới học.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Một, hai HS làm mẫu nói 3- 5 câu
văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi
công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ.
- HS suy nghĩ, viết bài vào VBT.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Khoa học: sử dụng năng lợng chất đốt.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể đợc tên một số loại chất đốt.
- Hiểu đợc công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt.
- Biết rằng phải sử dụng an toàn và tiết kiệm một số loại chất đốt.
*HSKT: Kể đợc tên một số loại chất đốt. Hiểu đợc công dụng và cách khai thác của một số
loại chất đốt, phải sử dụng an toàn và tiết kiệm một số loại chất đốt.
II.GDKN: Kĩ năng bình luận, đáng giá
III. Đồ dùng dạy học: GV: Thông tin và hình trong SGK
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: - Vì sao nói Mặt Trời là năng l-
ợng chủ yếu trên Trái Đất?
- NL Mặt Trời đợc dùng để làm gì?
B/ Bài mới:
- GTB:

HĐ1: Tìm hiểu một số loại chất đốt.
- Em biết những loại chất đốt nào?
- Hãy phân loại những chất đốt đó theo 3
loai : rắn, lỏng, khí?
- Quan sát hình minh hoạ 1,2,3: Chất đốt
nào đang đợc sử dụng, Chất đốt đó thuộc
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
- Chất đốt: củi, dầu,
+ Thể rắn: củi, than,

- Hình 1: than, thuộc thể rắn.
- Hình 2: dầu, thể lỏng.
9
loại thể gì?
- GV nhận xét.
HĐ2: Tìm hiểu công dụng của than đá và
việc khai thác than.
- Y/c HS cặp đôi trao đổi và trả lời 3 câu hỏi
SGK trang 86.
- Y/c lớp trởng lên điều khiển lớp báo cáo.
- GV chỉ vào từng tranh minh hoạ và giải
thích, nx câu trả lời của HS.
HĐ3: Tìm hiểu công dụng của dầu mỏ và
việc khai thác.
- HDHS thảo luận theo nhóm.
+ Có những loại khí đốt nào?
+ Khí đốt tự nhiên đợc lấy ở đâu?
+ Ngời ta làm thế nào để tạo ra khí sinh
học?
HĐ4: Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tìm hiểu việc sử dụng an toàn và
tiết kiệm chất đốt.
- Hình 3: ga, thể khí.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các cặp trả lời, lớp nx, bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm
đôi, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận
xét
- HS nghe.
Thứ t ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: Tiếng rao đêm
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc đúng: rầm sập, tung toé, thảm thiết, khập khiễng,
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống
trong mỗi đoạn: khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hoạt động xả thân cao thợng của anh thơng binh
nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
*HSKT: Đọc trôi chảy toàn bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II.GDKN: Đọc diễn cảm
III. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- GV y/c HS đọc bài: Trí dũng song toàn.
Nêu ý nghĩa của bài
- GV đánh giá- cho điểm
B. Bài mới: 1. GTB:
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc
- Y/c 1 HS đọc toàn bài
- GV chia bài làm 4 đoạn t/c cho HS luyện
đọc tiếp nối:
+ Đ1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột
+ Đ2: Tiếp theo đến . khói bụi mịt mù
- 2 HS đọc bài- lớp n.xét
- HS nghe.
- 1 HS đọc toàn bài
- lớp theo dõi
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×