Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài giảng Toán7 chươngIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.33 KB, 31 trang )

Chửụng III: THONG KE
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 41 : thu thập số liệu thống kê, tần số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh đợc làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống
kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả đợc dấu hiệu điều tra, hiểu đ-
ợc ý nghĩa của các cụm từ số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu
hiệu ; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng
đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập đợc qua điều tra.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
GV: Treo bảng phụ ví dụ SGK
Khi điều tra về số cây trồng đợc của mỗi lớp trong
dịp phát động phong trào tết trồng cây, ngời điều tra
lập bảng dới đây:
STT Lớp Số cây trồng đợc
1 6A 35
2 6B 30
3 6C 28
4 6D 30


5 6E 30
6 7A 35
7 7B 28
8 7C 30
9 7D 30
10 7E 35
11 8A 35
12 8B 50
HS: Đọc các số liệu từ bảng trên
106
13 8C 35
14 8D 50
15 8E 30
16 9A 35
17 9B 35
18 9C 30
19 9D 30
20 9E 50
GV: Vấn đề mà ngời lập bảng quan tâm là gì ?
GV: Việc làm trên của ngời điều tra là thu thập số
liệu về vấn đề đợc quan tâm. Các số liệu trên đợc ghi
lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban
đầu.
GV: Cho HS hoạt động làm ?1
Em hãy quan sát bảng trên để biết cách lập một bảng
số liệu thống kê số liệu ban đầu trong các trờng hợp
tơng tự.
GV: Yêu cầu về nhà HS lập một bảng số liệu thống
kê ban đầu về số HS tiên tiến của mỗi lớp ?
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các

bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau
VD: Bảng điều tra dân số nớc ta tại thời điểm
1/4/1999 phân theo giới tính, phân theo thành thị,
nông thôn trong từng địa phơng
(GV treo bảng phụ bảng 2)
Số dân
Địa phơng
Tổng số
Phân theo giới tính
Phân theo thành thị,
nông thôn
Nam Nữ
Thành
thị
Nông
thôn
Hà Nội 2672,1 1336,7 1335,4 1538,9 1133,2
Hải Phòng 1673,0 825,1 847,9 568,2 1104,8
Hng Yên 1068,7 516,0 552,7 92,6 976,1
Hà Giang 602,7 298,3 304,4 50,9 551,8
Bắc Kạn 275,3 137,6 137,7 39,8 235,5

HS: Vấn đề mà ngời điều tra quan
tâm là số cây trông fđợc của mỗi
lớp.
HS: Về nhà lập bảng số liệu
thống kê ban đầu về số HS tiên
tiến trong mỗi lớp.
Hoạt động 2: Dấu hiệu, đơn vị điều tra
GV: Cho HS hoạt động làm ?2

Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
HS: Trả lời câu hỏi ?1
Điều tra số cây trồng đợc của
mỗi lớp trong dịp tết trồng cây
107
GV: Nội dung cần điều tra (vấn đề hay hiện tợng) đ-
ợc gọi là dấu hiệu. Thờng đợc kí hiệu bởi các chữ cái
in hoa X, Y,
GV: Vậy dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ?
Dấu hiệu Y ở bảng 2 là gì ?
GV: Chốt lại
Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng đợc của mỗi
lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
HS: Trả lời
- Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số
cây trồng đợc của mỗi lớp
- Dấu hiệu Y ở bảng 2 là: số
nam và nữ ở thành thị và
nông thôn ở các địa phơng.
HS: Trả lời
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều
tra.
Hoạt động 3: Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
GV: Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu
Mỗi lớp (đơn vị) trồng đợc một số cây; ví dụ lớp 7C
trồng 30 cây, lớp 8D trồng 50 cây. Nh vậy ứng với
mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là
giá trị của dấu hiệu.

GV: Vậy trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của dấu
hiệu ?
GV: Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn
vị điều tra (thờng đợc kí hiệu là N)
GV: Tất cả các giá trị ở cột 3 của bảng 1 gọi là dãy
các giá trị của dấu hiệu X
GV: Cho HS làm câu ?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ? Hãy
đọc các giá trị của X ?
HS: Nghe và quan sát GV giới
thiệu về giá trị của dấu hiệu.
HS: Trả lời có 20 giá trị của dấu
hiệu
HS: Có 20 giá trị. Các giá trị là:
35; 30; 28; 50
Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 1 và trả lời ?5
Có bao nhiêu số khác nhau trong cột Số cây trồng
đợc ? Nêu cụ thể các số khác nhau đó ?
GV: Cho HS hoạt động làm ?6
GV: Mỗi giá trị có thể xuất hiện 1 hoặc nhiều lần
trong dãy giá trị của dấu hiệu. Số lần xuất hiện của
một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu đợc gọi là
tần số của giá trị đó.
Giá trị của dấu hiệu đợc kí hiệu là x và tần số của giá
trị đợc kí hiệu là n
GV: Yêu cầu HS làm ?7
HS: Có 4 giía trị khác nhau
35; 30; 28; 50
HS: Trả lời câu hỏi

HS: Lập bảng
108
GV: Kết luận (SGK)
Giá trị 35 30 28 50
Số lần 7 8 2 3
4. Củng cố: Hoạt động 5: Củng cố bài
GV: Nêu chú ý SGK
- Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà
giá trị của nó là các số; tuy nhiên cũng có tr-
ờng hợp không phải là số. Ví dụ điều tra về sự
ham thích bóng đá của một số HS.
- Trong trờng hợp chỉ chú ý tới các giá trị của
dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu cố
thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn từ bảng 1 ta
có bảng sau:
35 30 28 30 30
35 28 30 30 35
35 50 35 50 30
35 35 30 30 50
HS: Nghiên cứu kĩ các chú ý
HS: Lập bảng trên vào vở

5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà học thuộc các khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy
các giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Giải các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 7, 8
HD: Bài 2:
- Dấu hiệu bạn An quan tâm: Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trờng
- Đếm số giá trị khác nhau: 5
- Lập bảng tơng ứng giá trị và tần số

-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 42 : luyện tập
I. Mục tiêu:
109
- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục đợc làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu
thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả đợc dấu hiệu điều tra,
hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác
nhau của dấu hiệu ; nhận biết đợc khái niệm tần số của một giá trị.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng
đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập đợc qua điều tra.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học
tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ?
- Thế nào là dấu hiệu ? đơn vị điều tra ? Giá trị của dấu hiệu ? Dãy giá trị của
dấu hiệu ?
- Thế nào là tần số của mỗi giá trị ?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập luyện tập
GV: Yêu cầu HS nộp bài kiểm tra cho về nhà: Lập
bảng số liệu thống klê ban đầu điều tra về số HS
tiên tiến của trờng THCS Phạm Công Bình học kì

1 năm học 2005-2006
GV: Treo kết quả của các nhóm lên bảng sau đó
nhận xét và đa ra bảng chính xác
STT Lớp Số HS tiên tiến
1 6A 32
2 6B 30
3 6C 25
4 6D 23
5 7A 21
6 7B 35
7 7C 20
8 7D 22
9 8A 21
10 8B 37
11 8C 24
12 8D 23
13 9A 28
HS: Nộp bảng nhóm về kết quả điều
tra HS tiên tiến
HS: Các nhóm nhận xét chéo
- Nhóm 1 nhận xét nhóm 5
- Nhóm 2 nhận xét nhóm 4
- Nhóm 3 nhận xét nhóm 1
- Nhóm 4 nhận xét nhóm 6
- Nhóm 5 nhận xét nhóm 2
- Nhóm 6 nhận xét nhóm 3
110
14 9B 17
15 9C 32
16 9D 35

17 9E 21
18 9G 20
GV: Cho HS làm bài tập 2 (SGK)
GV treo bảng phụ kết quả thống kê ở bảng 4 SGK
TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
t/g
21 18 17 20 19 18 19 20 18 19
a, Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu
đó có tất cả bao nhiêu giá trị ?
b, Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị
của dấu hiệu ?
c, Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm
tần số của chúng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại
diện lên bảng chữa bài.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV: Chuẩn hoá bài tập 2
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK
GV treo bảng phụ bảng 5 và bảng 6 SGK: thời
gian chạy 50 m của từng HS trong một lớp 7 đợc
GV TD ghi lại trong hai bảng 5 và 6
STT HS
nam
Thời gian
(Giây)
STT HS
nữ
Thời gian
(Giây)

1
8,3
1
9,2
2
8,5
2
8,7
3
8,5
3
9,2
4
8,7
4
8,7
5
8,5
5
9,0
6
8,7
6
9,0
7
8,3
7
9,0
8
8,7

8
8,7
9
8,5
9
9,2
10
8,4
10
9,2
HS: Đọc nội dung, yêu cầu bài 2
SGK
HS: Hoạt động nhóm sau đó lên bảng
trình bày.
a, Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng
ngày mà An đi từ nhà đến trờng. Dấu
hiệu đó có 10 giá trị
b, Có 5 gí trị khác nhau là: 17 , 18 ,
19 , 20 , 21
c, Lập bảng tần số
Giá trị 17 18 19 20 21
Số lần 1 3 3 2 1
HS: Nhận xét
HS: Đọc nội dung đề bài bài tập 3
SGK (8)
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện
lên bảng trình bày lời giải
a, Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của
mỗi HS (nam, nữ)
b, Số các giá trị và số các giá trị khác

111
11
8,5
11
9,2
12
8,4
12
9,0
13
8,5
13
9,3
14
8,8
14
9,2
15
8,8
15
9,3
16
8,5
16
9,3
17
8,7
17
9,3
18

8,7
18
9,0
19
8,5
19
9,2
20
8,4
20
9,3
GV: Em hãy cho biết:
a, Dấu hiệu chung cần tìm ở hai bảng ?
b, Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác
nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c, Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của
chúng (đối với từng bảng)
GV: Cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện
lên bảng làm bài.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
4. Củng cố:
nhau của dấu hiệu:
Bảng 5: Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 5
Bảng 6: Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 4
c, Bảng 5
Giá trị 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8
Số lần 2 3 8 5 2
Bảng 6

Giá trị 8,7 9,0 9,2 9,3
Số lần 3 5 7 5
HS: Nhận xét bài làm của bạn
- Nhóm 1 nhận xét nhóm 6
- Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
- Nhóm 3 nhận xét nhóm 2
- Nhóm 4 nhận xét nhóm 5
- Nhóm 5 nhận xét nhóm 1
- Nhóm 6 nhận xét nhóm 4
Hoạt động 2: Củng cố bài
GV: Nêu chú ý SGK
- Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu
mà giá trị của nó là các số; tuy nhiên cũng
có trờng hợp không phải là số. Ví dụ điều
tra về sự ham thích bóng đá của một số HS.
- Trong trờng hợp chỉ chú ý tới các giá trị của
dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu
cố thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn từ
bảng 1 ta có bảng sau:
35 30 28 30 30
35 28 30 30 35
35 50 35 50 30
35 35 30 30 50
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 SGK
HS: Nghiên cứu kĩ các chú ý
HS: Lập bảng trên vào vở
112
GV treo bảng phụ bảng 7 SGK
Khối lợng chè trong từng hộp (g)
100 100 101

100 101 100
98 100 100
98 102 98
99 99 102
100 101 101
100 100 100
102 100 100
100 100 99
100 99 100
Em hãy cho biêt:
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu
hiệu đó
b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu
c, Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của
chúng.
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng
trình bày
GV: Nhận xét và cho điểm
HS: Đọc nội dung bài tập 4 SGK
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 4
a, Dấu hiệu: Khối lợng chè trong từng
hộp. Số các giá trị là 30
b, Sô các giá trị khác nhau là 5
c, Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 ,
100 , 101 , 102.
Bảng tần số
Giá trị 98 99 100 101 102
Số lần 3 4 16 4 3

5. H ớng dẫn về nhà:

1. HS ôn tập bài cũ.
2. Giải các bài tập trong SBT
HD: Bài 2 (SBT):
- Hỏi từng bạn trong lớp xem các bạn thích màu gì và ghi lại.
- Có 30 bạn HS tham gia trả lời
- Dấu hiệu: Màu mà bạn HS trong lớp a thích nhất
- Có 9 màu khác nhau
- Lập bảng tơng ứng giá trị và tần số
-
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 43 : bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu:
113
- Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc bảng tần sô là một hình thức thu gọn có mục đích
của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đ-
ợc dễ dàng hơn.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách
nhận xét.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là giá trị của
dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị ?

GV: Nhận xét và gọi HS đó lên bảng làm
bài tập 2 SBT trang 3
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau
đó chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Trả lời
- Giá trị của dấu hiệu là số liệu ứng với
mỗi đơn vị điều tra
- Tần số của mỗi giá trị là sô lần xuất
hiện của mỗi giá trị trong dãy các giá
trị của dấu hiệu.
HS: Làm bài tập 2 SBT
- Trớc hết bạn Hơng phải hỏi từng bạn
trong lớp xem các bạn thích màu gì và
ghi lại.
- Có 30 bạn HS tham gia trả lời
- Dấu hiệu là Màu mà bạn HS trong lớp
a thích nhất
- Có 9 màu khác nhau
- Lập bảng tơng ứng giá trị và tần số
Giá
trị
Đ Xt T V Tn Ts Xb H Xc
Số
lần
6 3 4 4 3 3 1 3 1
Hoạt động 2: Lập bảng tần số
GV: Cho HS làm ?1
Quan sát bảng 7 SGK. Hãy vẽ một khung
HCN gồm 2 dòng: ở dòng trên ghi lại các

giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự
tăng dần. ở dòng dới ghi lại các tần số t-
ơng ứng ?
HS: Quan sát bảng 7 SGK và tìm các giá trị
khác nhau
- Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 ,
100 , 101 , 102
114
- Em hãy cho biết các giá trị khác
nhau ở bảng 7 ?
- Số lần xuất hiện các giá trị khác
nhau đó ?
GV: Nhận xét , chuẩn hoá và cho điểm
GV: Bảng nh trên gọi là bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để
cho tiện, từ nay trở đi ta sẽ gọi bảng đó là
bảng tần số . Ví dụ từ bảng 1 SGK ta có
bảng tần số sau:
Giá trị 35 30 28 50
Số lần 7 8 2 3 N = 20
- Số lần xuất hiện tơng ứng là: 3 , 4 , 16
, 4 , 3
Lập bảng tần số:
Giá trị 98 99 100 101 102
Tần số 3 4 16 4 3
Hoạt động 3: Chú ý
GV: Giới thiệu chú ý SGK
a, Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang
nh bảng trên thành bảng dọc (chuyển
dòng thành cột)

Giá trị (X) Tần số (n)
28 2
30 8
35 7
50 3
N = 20
b, Từ bảng tần số giúp chúng ta quan sát,
nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách
dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê
ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi
trong việc tính toán sau này.
GV: Từ bảng trên em hãy cho biết số lớp
trồng đợc ít cây nhất ? Số cây của các lớp
trồng đợc chủ yếu là ?
GV: Ví dụ từ bảng trên ta có thể nhận xét:
- Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ
có 4 giá trị khác nhau
- Chỉ có 2 lớp trồng đợc 28 cây, song lại
có 8 lớp trồng đợc 30 cây.
- Số cây trồng đợc chủ yếu của các lớp là
30 , 35 cây
4. Củng cố:
HS: Nghe GV giới thiệu chú ý và ghi lại
bảng trên vào vở
HS: Trả lời
- Số lớp trồng đợc ít cây nhất là: 2 với
28 cây
- Số cây trông đợc chủ yếu là 30 , 35
cây với 15 lớp.
115

Hoạt động 4: Củng cố bài
GV: Qua bài học trên em hãy cho biết
điều chúng ta cần chú ý là gì ?
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: thống
kê ngày tháng năm sinh của các bạn trong
lớp và lập bảng tần số.
GV: Lập bảng gồm 14 cột, 2 dòng và ghi
ở dòng trên từ tháng 1 đến tháng 12 sau
đó hỏi HS tháng sinh và điền vào bảng.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập
6 SGK
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 11 SGK
và cho biết:
a, Dấu hiệu cần tìm ? Lập bảng tần số.
b, Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên
về số con của 30 gia đình trong thôn.
HS: Trả lời
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có
thể lập bảng tần số (bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu)
- Bảng tần số giúp ngời điều tra dễ có
những nhận xét chung về sự phân phối
các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho
việc tính toán sau này.
Lập bảng:
X 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12
n
HS: Đọc nội dung bài 6 SGK và quan sát
bảng 11 SGK rồi trả lới câu hỏi.

a, Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
b, Bảng tần số:
Số con (X) 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30

5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài mới
2. Giải các bài tập 7, 8, 9 SGK trang 11, 12
HD: Bài 7:
- Dấu hiệu: Tuổi nghề của môic công nhân. Số các giá trị 25
- Lập bảng tần số

Tuổi nghề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số N = 25
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 44 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục đợc củng cố về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số
tơng ứng.
116
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập bảng tần
số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học
tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là bảng tần số ?
Lập bảng tần số từ bảng sau: Điều tra về sử dụng
điện năng trong một năm của một gia đình đợc
bảng sau
45 47 46 50 45 47
50 46 45 47 50 50
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
HS: Bảng tần số là bảng gồm 2 dòng,
dòng trên ghi các giá trị khác nhau
của dấu hiệu, dòng dới ghi các tần số
tơng ứng.
Lập bảng tần số từ bảng trên:
Giá trị 45 46 47 50
Tần số 3 2 3 4 N=12
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 7 SGK(11)
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 7 SGK.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 12 SGK và trả lời
câu hỏi:
a, Dấu hiệu ở bài toán này là gì ? Số các giá trị là
bao nhiêu ?
b, Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét ?
HS: Đọc nội dung bài toán 7 SGK
HS: Quan sát bảng 12 và hoạt động
nhóm trả lời các câu hỏi.
a, Dấu hiệu: Tuổi nghề của môic công

nhân. Số các giá trị 25.
b, Lập bảng tần số
Tuổi nghề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất 4
- Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào
GV: Gọi HS các nhóm nhận xét chéo HS: Nhận xét chéo:
117

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×