Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.63 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIÁO SINH THỰC TẬP : LÊ NGỌC QUANG</b>
Nghiên cứu khoa học là một trong những việc rất khó khăn và phức tạp ,địi hỏi phải có
sự đầu tư kỹ lưỡng từ khâu đi điều tra ,nghiên cứu,thu thập thông tin và chọn lộ dữ liệu
.Nhưng nhờ sự cho phép của BGH trường Cao Đẳng Sư Phạm Bà Rịa-Vũng Tàu và BGH
cùng một sô giáo viên quý thầy cô trường THCS Nguyễn Thanh Đằng đã tạo diều kiện cho
tơi có được mơi trường giảng dạy và nghiên cứu khoa học với thời gian 6 tuần thực tập tại
trường đã giúp tơi hồn thành được đề tài này .
Có thể nói đây là thành công bước đầu của tôi trong việc nghiên cứ đề tài khoa học. Qua
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô đã giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua .Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn BGH trường Cao Đẳng Sư Phạm Bà
Rịa-Vũng Tàu và BGH cùng một sô giáo viên quý thầy cô trường THCS Nguyễn Thanh Đằng đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành đề tài khoa học này .
Trong quá trình làm đề tài khoa học khơng tránh khỏi những thiếu sót rất mong q thầy cơ
thơng cảm và góg ý .
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hòa Long,Ngày 13 tháng 04 năm 2010
Giáo sinh
<i><b> Lê Ngọc Quang</b></i>
<b>A. NHỮNG VẦN ĐỀ CHUNG</b>
<b>I.</b> <b>TÊN ĐỀ TÀI</b>
<i><b>TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b></i>
<i><b>CÔNG NGHỆ 7 CỦA GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ</b></i>
<b>II.</b> <b>LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.</b>
Trong quá trình dạy học,nâng cao chất lượng thông qua phương pháp dạy học luôn
luôn cần thiết đối với người làm công tác giáo dục và đào tạo.Thế kỷ XXI là thế kỷ cơng
nghiệp hóa- hiện đại hóa ,đó là cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ mang tính phát triển
sâu sắc .Đất nước đi lên theo sự phát triển của thế giới trong đó góp phần khơng nhỏ cho
sự phát triển đó chính là sự phát triển của giáo dục đóng vai trị là nền tảng của sự phát
triển đất nước .
Mục đích giáo dục trong thời đại mới được thực hiện thông qua nghị quyết trung
ương Đảng “Nâng cao dân trí ,bồi dưỡng nhân lực vả đào tạo nhân tài” .Giáo dục để tạo
ra những con người sáng suốt có năng lực ,có trình độ để phát triển đất nước ,đưa đất
nước đi lên thành một nước tiên tiến ,phát triển về mọi mặt ,ln gắn bó với độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội là nhiệm vụ và trách nhiệm to lớn của ngành giáo dục .Đây chính
là kim chỉ nam xuyên suốt cuộc sống con người .Trong quá trình giáo dục và đào tạo nó
góp phần phát triển đất nước tronggiai đoạn hiện nay là xây dựng đất nước giàu mạnh,xã
hội công bằng văn minh.
Để làm tốt được điều này đòi hỏi người giáo viên phải có nhận thức sâu rộng và phải có
óc sáng tạo đối với chuyên ngành của mình,phải biết nghiên cứu ,thấy được mục đích và
ý nghĩa của việc nghiên cứu khoa học .
Nền giáo dục yêu cầu tất cả những người làm công tác giáo dục và đào tạo ngay từ bây
giờ phải xác định cho mình mục đích và phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp với
chương trình và đạt đươc hiệu quả tốt nhất.Đối với các nhà sư phạm trẻ trong tương lai
cân phải có một tầm nhìn rộng,một sự hiểu biết cao .Thấy được tầm quan trọng trong
chiến lược con người của Đảng và nhà nước ta để từ đó có phương pháp cải thiện giáo
dục.Vì vậy ngay từ bây giờ sinhviên sư phạm phải biết rèn luyện và tu dưỡng.,tích lũy
cho mình một vơn kinh nghiệm và đặc biệt phải biết nghiên cứu khoa học vì nghiên cứu
khoa học khơng những giúp chúng ta biến lí luận thành thực tiễn,để chứng unh được rằng
lí luận khơng phải là lí luận sng.Qua đó giúp chúng ta hiểu được vấn đề của việc
<b> III.GIẢ THUYẾT KHOA HỌC</b>
Trong q trình dạy học cơng nghệ 7 khơng thể có một phương pháp nào được xem là
vạn năng và suyên suốt tiết dạy của mình mà cần phải kết hợp linh động và nhuần nhuyễn
Do tính đặc trưng của bộ mơn cơng nghệ 7 nên cần có phương pháp trực quan và thực
hành .Phương pháp dạy học công nghệ 7 của giáo viên trung học cơ sở quyết định chất
lượng học tập và khả năng vận dụng thực tế của học sinh .Cách thức giáo dục của giáo
viên trong một tiết dạy quyết định chất lượng đào tạo của nhà trường.
<b>IV.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU </b>
Tìm hiểu các tài liệu ,tích lũy tư liệu ,có vốn kinh nghiệm,sự hiểu biết về nơng nghiệp
và những lí luận có liên quan đến phương pháp dạy học cơng nghệ 7.Từ đó có nghi chép
tiết dạy cẩn thận và khoa học .
Quan sát học sinh trong tiết dạy để thấy được khả năng và hứng thú với bài học như
thế nào .
Quan sát các tiết dạy của giáo viên và các sinh viên thực tập khác để đúc kết kinh
nghiệm cho mình sau này.
Xử lỳ thông tin một cách khoa học để đưa ra kết luận về vấn đề mà mình cần truyền
đạt đến học sinh.
<b>V. PHẠM VI VÀ ĐỒI T Ư ỢNG</b>
1.Không gian: Các thầy cô dạy môn công nghệ 7và học sinh các lớp 7A1,7A2 trường
THCS Nguyễn Thanh Đằng Xã Hòa Long,Thị Xã Bà Rịa, Tỉnh BRVT.
2.Thời gian :
- Thu thập và xữ lý số liệu là 6 tuần thực tập từ ngày 1/3/2010 đến 10/04/2010.
<b>VI.PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>
Do môn học cơng nghệ 7 có nhiều kiến thức ứng dụng thực tế lao động sản xuất rất tốt
nên phương pháp nghiên cứu ở đây sẽ bao gồm nhiều phưong pháp sau :
- Phương pháp điều tra :Sử dụng điều tra trực tiếp các em ,điều tra bằng phiếu trắc
nghiệm.
- Phương pháp quan sát :Quan sát học sinh trong tiết dạy của giáo viên bộ môn và quan
sát các tiết dạy của giáo sinh thực tập .
- Phương pháp giả thuyết
- Phương pháp khảo nghiệm thực tế .
- Phương pháp trao đổi trò chuyện.
<b>B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI </b>
<b>I. C Ơ SỞ LÍ LUẬN :</b>
Phương pháp dạy học là cách thức của giáo viên và học sinh dưới sự chỉ đạo của giáo
viên nhằm thực hiện tốt quá trình dạy học và nhiệm vụ dạy học .
Các phương pháp dạy học công nghệ 7 rất đa dạng và phong phú .Nên để thuận tiện
cho việc nắm vững đặc điểm và mối quan hệ giữa các phương pháp dạy học với nhau để
đạt đựơc hiêu quả dạy học ta phân thành các loại phương pháp như sau :
<b>- Phương pháp hình thành kiến thức kỹ năng mới :</b>
+ Phương pháp hỏi đáp
+ Phương pháp làm việc với SGK và tài liệu tham khảo
+ Phương pháp quan sát mẫu vật
+ Phương pháp quan sát băng hình
+ Phương pháp thực hành quan sát
+ Phương pháp thí nghiệm nông nghiệp
+ Phương pháp thảo luận của học sinh.
<b> - Phương pháp dạy học củng cố hoàn thiện kiến thức :</b>
+ Phương pháp hệ thống hóa
+ Phương pháp luyện tập
<b> - Phương pháp kiểm tra đánh giá:</b>
+Phương pháp kiểm tra kiến thức kỹ năng
+ Phương pháp dánh giá học sinh về việc học môn công nghệ - KTNN lớp 7.
- Phương pháp dạy học chuyên biệt:
+ Phương pháp hoạt động hóa học sinh.
+ Phương pháp dạy học nêu vấn đề
+ Phương pháp dạy học theo modun.
* Ph ươ ng pháp hỏi đáp : thầy dưa ra hệ thống các câu hỏi từ đó trị suy nghĩ và tìm ra câu trả
lời.Từ nội dung câu hỏi và câu trả lời,Thầy và trò cùng so sánh tổng hợp để rút ra nội dung
bài học mới .
* Ph ươ ng pháp làm việc với SGK và tài liệu tham khảo :Giáo viên đưa ra vần đề ,hướng dẩn
học trò cách tham khảo tài liệu .Trò nghiên cứu SGK và tài liệu ,tìm cách giải quyết vần
+ Kỹ năng đọc SGK và tài liệu :Học sinh biết chọn lựa nội dung cơ bản từ tài liêự ->biết
cách phân tích nội dung tài liệu -> biết cách sử dụng tài liệu để trả lời các câu hỏi -> biết
cách lập dàn bài để trình bày vấn đề.
+ Ứng dụng phương pháp sử dụng SGK : Sử dụng SGK để dạy bài mới, trò đọc câu hỏi
SGK để trả lời câu hỏi thầy đưa ra .Sử dụng SGK để ôn tập, củng cố kiến thức kết hợp với
lời giảng của thầy để tự ghi kiến thức vào vở và hệ thống hóa được kiến thức đã học.
* Ph ươ ng pháp quan sát mẫu vật : Sử dụng các mẫu vật chính xác ,đủ lớn để học sinh quan
sát ,các mẫu vật phải trưng bàytheo một trình tự nhất định từ đó hướng dẫn học sinh quan sát
phương pháp này có 2 phương pháp nhỏ là :
+ Quan sát mẫu vật tái hiện :Trò quan sát mẫu vật sau khi đã nắm vững đặc điểm mẫu qua
bài học .
+ Quan sát mẫu vật tìm tịi; Trị quian sát mẫu vật ,phân tích so sánh để tìm ra các đặc điểm
đặc trưng của mẫu vật theo câu hỏi gợi ý .
* Ph ươ ng pháp quan sát băng hình :
Các yêu cầu của phương pháp: Ttrước khi xem phim thì nêu câu hỏi định hướng để học sinh
theo dõi nội dung phim .Sau khi xem phim tổ chức thảo luận và trả lời câu hỏi để rút ra nội
dung bài học .
* Ph ươ ng pháp thực hành quan sát :
Các yêu cầu của phương pháp:xác định mục dích thực hành -> hướng dẫn học sinh các
bước thực hành -> phân nhóm thực hành -> nhận xét kết quả ,rút ra kết luận.
* Phương pháp thí nghiệm nơng nghiệp: Giáo viên nêu ra giả thuyết từ giả thuyết đó tiến
hành thí nghiệm ,sau thời gian quan sát và thu hoạch thí nghiệm mới rút ra kết luận .
Phương pháp này có 2 loại thí nghiệm :
+ Thí nghiệm trên đồng ruộng :Giống điều kiện tự nhiên nhưng khó chăm sóc và quan sát .
+ Thí nghiệm vườn ươm : Khác điều tự nhiên lại dễ chăm sóc và quan sát .
Yêu cầu của phương pháp thí nghiệm nơng nghiệp :
+ Chuẩn bị đủ dụng cụ,phân cơng nhiệm vụ
+ Đảm bảo được các ngun tắc thí nghiệm
+ Kết hợp lý thuyết với thực tế địa phương khi lập thí nghiệm .
+ Phát huy khả năng độc lập sáng tạo của học sinh.
Cách tiến hành phương pháp thí nghiệm nơng nghiệp:
+ Chuẩn bị TN
+ Chọn phương pháp tiến hành
+ Tổ chức tiến hành thí nghiệm .
+ Thực hiện thí nghiệm
+ Thu hoạch thí nghiệm
+ Tổng kết thí nghiệm
* Ph ươ ng pháp thảo luận của học sinh.
Một học sinh A trình bày nội dung bài học từ đó các học sinh khác đặt câu hỏi về những
điều chưa sáng tỏ để học sinh A giải đáp những vấn đề đó .Gv chỉ giải thích thêm ,nhận xét
* Ph ươ ng pháp hệ thống hóa:
Từ nội dung bài học giáo viên dùng sơ đồ ,bảng tóm tắt,đặt câu hỏi,diễn giải theo trình tự
làm học sinh hiểu bài sâu sắc hơn , toàn diện hơn.
* Ph ươ ng pháp luyện tập :
Từ nội dung bài học ,giáo viên đưa ra bài tập ,tổ chức thí nghiệm hoặc làm thực
hành.Thơng qua đó học sinh hiểu bài sâu sắc hơn ,hình thành các kỹ năng cần thiết .
* Ph ươ ng pháp kiểm tra kiến thức kỹ năng:
Từ nội dung bài học giáo viên ra câu hỏi mở giúp học sinh vận dụng kiến thức ,lý thuyết
sắp xếp thành câu trả lời .
Phương pháp này có ưu điểm :Học sinh hiểu bài sâu sắc ,biết cách sắp xếp trình bày vần đề,
tuy nhiên có nhược điểm mất thời gian trong quá trình giảng dạy.
Hình thức kiểm tra là trắc nghiệm ( câu đúng sai, câu hỏi đa lựa chọn, câu hỏi ghép đôi,
câu điền khuýêt) Học sinh sẽ vận dụng kiến thức đã học bvà chọn ra câu trả lời .
* Ph ươ ng pháp dánh giá học sinh về việc học môn công nghệ - KTNN lớp 7 :
Thơng qua các hình tjhức đánh giá định tính ,định lượng.Từ đó đánh giá chuẩn đốn ,đánh
giá từng phần ,đánh giá tổng hợp.Thơng qua những hình thức đánh giá trên .GV có thể điều
chỉnh nội dung,phương pháp dahỵ sao cho phù hợp.
* Ph ươ ng pháp hoạt động hóa học sinh :
Lấy học sinh làm trung tâm,coi học sinh là chủ thể và đối tượng dạy học ,giáo viên sẽ xây
dựng nội dung bài học theo nhu cầu,lợi ích và khả năng của học sinh.Nhằm tạo cho học sinh
tính chủ động ,tính tích cực trong lãnh hội kiến thức .
Giáo viên tổ chức cho học sin hoạt động :Đặt ra nhiệm vụ học tập ,hướng dẫn học sinh
cách thức giải quyết vấn đề bằng cách dùng phiếu học tập ,câu hỏi gơi mỡ,thực hành thí
nghiệm.Nhằm tập cho học sinh khả năng thu thập tài liệu ,làm thí nghiệm và giải quyết vấn
đề đặt ra ,rèn luyện được khả năng tự học và phân tích năng lực tự đánh giá ở học sinh.
* Phương pháp dạy học nêu vấn đề:
Giáo viên tạo tình huống có vấn đề cịn học sinh tìm cách giải quyết vấn đề đó .Nhằm nâng
cao năng lực tự đánh giá và nghiên cứu ở học sinh .
* Ph ươ ng pháp dạy học theo modun:
Modun là một đơn vị kỹ năng không thể phân chia nhỏ hơn tron gmột công việc.
Dạy học theo kiểu modun cần phải xây dựng các đơn vị modun và dạy học theo kiểu tích
lũy theo các modun này.
<b> II. THỰC TRANG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU</b>
Trường trung học cơ sở Nguyễn Thanh Đằng đóng trên đia bàn của xã Hòa Long .Hòa
long là một xã vùng ven cách thị xã Bà Rịa theo quốc lộ 56 về hướng đơng 5 km,có truyền
thống anh hùng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Mỹ ,được nhà nước phong tặng
“XÃ ANH HÙNG”.đồng thời được tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu công nhận là xã văn hóa,được
chủ tịch nước tặng huân chương lao động hạng ba.
Về mặt kinh tế :Đây là một xã vùng ven cách xa thị xã với nền kinh tế chủ yếu là nông
Văn hóa: Đia phương được cơng nhận chuẩn phổ cậpc THCS năm 2003,được tỉnh BRVT
công nhận trường chuẩn quốc gia năm 2005-2010.
Về an ninh chính trị và an tồn xã hội ln ln được giữ vững và ổn định.
Về công tác giáo dục :Vận động nhận dân trong xã tham gia cơng tác giáo dục:Vận động
tích cực học sinh nghỉ,bỏ học ra lớp ,giúp đỡ học sinh khó khăn đựơc tới trường .Vận động
100% họ sinh tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6, đảm bảo duy trì 99.9 % sỉ số học sinh.
Trường trung học cơ sở Nguyễn Thanh Đằng là một trường vốn có truyền thống văn hóa
từ xưa .Về văn hịa cũng như nề nếp ln đạt danh hiệu tiên tiến của tỉnh .Nhà trường có 55
giáo viên ,trong đó giáo viên nữ có 35 người,tổng số học sinh là 855 học sinh ,trong đó số
học sinh nữ 368 học sinh .Trường được chia thành 24 lớp chia đều cho mổi khối.Trường có
nhiều học sinh đạt giải cao trong các kì thi của tỉnh ,đa số các giáo viên của trường đều có
trình dộ đại học ,một số ít là cao đẳng sư phạm .
Từ những đặc điểm trên nhà trường cịn có những khó khăn và thuận lợi sau :
* Thuận lợi :
- Nghị quyết 07/NQ – TXU của Thị ủy và đề án 192/ĐA-UB của UBND thị xã Bà Rịa
,tăng cường phụ đạo cho học sinh yếu ,hổ trợ học sinh nghèo , đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
nâng cao chất lượng dạy và học cho nhà trường.
- Đảng uỳ, chính quyền và các ban ngành đoàn thể của địa phương ,ban đại diện phụ
huynh học sinh đã giúp dỡ cho nhà trường về tinh thần và vật chất .Nhằm thúc đẩy nângcao
chjất lượng dạy và học cho nhà trường.
- Đội ngũ Cán Bộ - Giáo Viên – Công Nhân Viêncó tinh thần đồn kết và trách nhiệm
cao .Đa số giáo viên có năng lực chun mơn giỏi .Các giáo viên đã thực hiện phương pháp
đổi mới ,sử dụng tốt các đồ dùng dạy học hiện có của nhà trường ,tổ chức tốt các hình thức
học tập ,phát huy được tính tư duy sáng tạo ,độc lập nghiên cứu của học sinh.
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị của nhà trường khá đầy đủ và đồng bộ .
* Khó khăn :
- Một số ít học sinh cịn chưa chịu khó học bài , làm bài và soạn bài ở nhà,thụ động trong
việc tiếp thu kiến thức kiến thức mới.
- Việc ứng dụng công nghệ thộng tin trong dạy học vẫn còn hạn chế .
- Phụ huynh chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập của con em từ đó học sinh chưa có
đủ điều kiện để học tập tốt hơn .
<b>III. THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU CHUNG</b>
<b>* KẾT QUẢ NGHIÊN CÚU</b>
Ngày 15 tháng 3năm 2010 dự giờ tiết dạy của cô Lê Thị Kim C lớp 7A1.Bài 39: “ chế biến
và dự trữ thức ăn vật nuôi”
- Các bước lên lớp.
+ Ổn định lớp
+ Kiểm tra bài cũ
+ Bài mới.
Phương pháp Nội dung
_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to
mục I và cho biết:
+ Tại sao phải chế biến thức ăn?
+ Cho một số ví dụ nếu không chế biến
thức ăn vật nuôi sẽ khơng ăn được.
+ Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?
+ Cho ví dụ khi chế biến sẽ làm tăng mùi
vị, tăng tính ngon miệng.
+ Cho ví dụ khi chế biến thức ăn sẽ làm
giảm khối lượng, giảm độ thơ cứng.
<b>I. Mục đích của việc chế biến và dự trữ</b>
<b>thức ăn:</b>
1. Chế biến thức ăn:
Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để
vật ni thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu
hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm
độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại
+ Ví dụ về việc chế biến sẽ khử bỏ chất
độc hại.
_ Giaùo viên tiểu kết, ghi bảng.
+ Mùa thu hoạch khoai, sắn, ngơ có một
ngay. Vậy ta phải làm gì để khi vật ni
cần là đã có sẵn thức ăn?
+ Dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì?
+ Hãy cho một số ví dụ về cách dự trữ
thức ăn cho vật nuôi.
_ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng.
_ Giáo viên nêu: có nhiều phương pháp
chế biến thức ăn khác nhau nhưng
thường ứng dụng các kiến thức về vật lí,
hóa học, vi sinh vật để chế biến.
_ Giáo viên treo hình 66, chia nhóm, yêu
cầu nhóm quan sát, thảo luận để trả lời
các câu hỏi:
+ Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng
phương pháp vật lí biểu thị trên các hình
nào?
+ Bằng phương pháp hóa học biểu thị
trên các hình nào?
+ Bằng phương pháp vi sinh vật biểu thị
trên các hình nào?
+ Vậy hình 5 biểu thị phương pháp nào?
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc phần
kết luận trong SGK và cho biết:
+ Có mấy phương pháp chế biến thức
ăn?
_ Giáo viên treo hình 67, nhóm cũ thảo
luận và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy phương pháp dự trữ thức ăn?
+ Thức ăn nào được dự trữ bằng phương
pháp ủ xanh?
+ Thức ăn nào được dự trữ bằng phương
pháp làm khơ?
_ Giáo viên yêu cầu nhóm thảo luận
điền vào chổ trống.
2. Dự trữ thức ăn:
Nhằøm giữ thức ăn lâu hỏng và để ln
có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
<b>II. Các phương pháp chế biến và dự </b>
<b>trữ thức ăn:</b>
1. Các phương pháp chế biến thức ăn:
Có nhiều cách chế biến thức ăn vật
ni như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang,
hấp, nấu chín, đường hóa, kiềm hóa, ủ
lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp.
2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn:
Thức ăn vật nuôi được dự trữ bằng
phương pháp làm khô hoặc ủ xanh.
C ủ ng cố :
1. Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn là gì?
2. Có bao nhiêu phương pháp chế biến và dự trữ thức thức ăn vật nuôi ? Đặc điểm của
phương pháp đó như thế nào ?
Dặn dò :
Các em về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bị bài mới bài 40 :”sản xuất thức ăn vật nưôi “
Qua điều tra bằng giao tiếp các học sinh 7A1 sau tiết học và quan sát q trình học tập
của các em,tơi nhận thấy số học sinh hiểu bài khoảng 80% .Nhưng phần I ( mục đích của
việc chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ) đi hơi nhanh làm giảm khả năng tiếp thu và tư
duy của học sinh khi trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra.
Về mặt phương pháp cô đã sử dụng các phương pháp trực quan ,phương pháp thực
hành ,phương pháp hỏi đáp,phương pháp thảo luận,phương pháp tổ chức hoạt động nhóm
một cách chặt chẽ và logic .
Phương pháp trình bày rõ ràng cô đọng nhấn mạnh trọng tâm của bài ,tạo tình huống có
vấn đề lơi cuốn cho học sinh tham gia làm cho khơng khí lớp sơi động .Theo tôic cô Lê
Thị Kim C đã kết hợp được các phương pháp dạy họccông nghệ 7 một cách logic và có
hệ thống ,có sức thuyết phục cao .
10 10
- Ngày 23 tháng 3 năm 2010 dự giờ thầy Hồ Hoàng T dạy lớp 7A5 bài 44:” chuồng nuôi
và vệsinh trong chăn nuôi"
- Các bước lên lớp
+ Ổn định lớp
+ Kiểm tra bài cũ
+ Bài mới
Phương pháp Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và hỏi:
+ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
+ Cho ví dụ về chuồng nuôi.
_ Chia nhóm, thảo luận và hồn thành bài tập.
_ Giáo viên giải thích từng nội dung, yêu cầu học sinh ghi bài.
_ Giáo viên treo sơ đồ 10 và giới thiệu cho học sinh về tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp
vệ sinh.
_ Giáo viên hỏi:
+ Chuồng ni hợp vệ sinh cần đảm bảo các u cầu nào?
<b>I. Chuồng nuôi:</b>
1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi:
_ Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi.
_ Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật ni, góp phần nâng cao năng suất vật
nuôi
2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:
_ Nhiệt độ thích hợp.
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
_ u cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập.
_ Giáo viên giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thơng
gió.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi bài.
_ Giáo viên hỏi:
+ Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng ta phải làm như thế nào?
_ Giáo viên treo hình 69 và hỏi tiếp:
+ Khi xây dựng chuồng ni thì ta nên chọn hướng nào? Vì sao?
_ Giáo viên tiếp tục treo hình 70, 71 và giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy
và kiểu chuồng 2 dãy.
_ Giáo viên hỏi:
+ Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2 dãy nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 và cho biết:
+ Vệ sinh trong chăn ni nhằm mục đích gì?
+ Hãy cho biết trong chăn ni người ta có phương châm gì?
+ Em hiểu như thế nào là phịng bệnh hơn chữa bệnh?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm:
Chăm sóc, ni dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao sẽ kinh tế
hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn
kém hiệu quả kinh tế thấp.
_ Giáo viên cho học sinh ví dụ minh họa
_ Giáo viên hồn chỉnh kiến thức, ghi bảng.
<b>II. Vệ sinh phòng bệnh:</b>
1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi:
_ Mục đích: để phịng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng
suất chăn ni.
_ Phương châm: “Phịng bệnh hơn chữa bệnh”.
2. Các biện pháp vệ sinh phịng bệnh trong chăn ni:
a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi:
Đảm bảo các yếu tố:
_ Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp.
_ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh.
b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi:
_ Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết:
+ Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.
_ Giáo viên hỏi:
+ Muoáân cho vật nuôi khỏe mạnh, năng suất cao phải chú ý điều gì?
_ Giáo viên bổ sung, chỉnh.
_ Giáo viên hỏi:
+ Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào?
+ Cho các ví dụ minh họa
_ Giáo viên hồn thành kiến thức và ghi bảng.
.
Củng cố :Câu hỏi trắc nghiệm : Hãy chọn đáp án dúng cho các câu hỏi sau:
1. Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đảm bảo các yêu cầu nào sau đây ?
a. Nhiệt độ độ ẩm
b. Độ ẩm,độ thơng thống tốt ,khơng khí ít khí độc
c.Độ thơng thống tốt và ít khí độc.
d. Nhiệt độ, độ ẩm,độ thơng thống.độ chiếu sáng,khơng khí ít khí độc .
2.Vệ sinh môi trường sống và thân thể vật nuôi cần chú ý đến các yêu cầu nào ?
a.Khí hậu, cách xây dựng chuồng,thức ăn.
b.Nước ,khí hậu, cho ăn uống đầy dủ.
c.Thức ăn ,vệsinh thân thể.
d.Tất cả các ý trên
Qua hai phiếu điều tra trắc nghiệm thu được :
Số thứ tự a b c d
Số học snh 2 2 4 30
Tần suất 5% 5% 12% 78%
Qua hai phiếu điều tra và quan sát quá trình học tập của học sinh trong tiết học của
thầy Hồ Hoàng T .Số họcsinh hiểu bài là 78%
Về phương pháp thầy đã sử dụng kết hợp các phương pháp : trực quan ,hỏi đáp,đàm
Theo tơi thầy Hồ Hồng T đã kết hợp các phương pháp dạy học công nghệ 7 có sức
thuyết phục cao ,có hệ thống và có tính lơgic.
<b>IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ</b>
*KẾT LUẬN :
Vấn đề tìm hiểu phương pháp dạy học công nghệ 7 ở trường trung học cơ sở: Trong quá
trình nghiên cứu rút ra được một số kết luận sau đây:
Dựa vào kết quả của việc tìm hiểu nghiên cứu phương pháp dạy học công nghê 7 của
giáo viên THCS đã được thể hiện cụ thể trong đề tài được kết luận một cách khái quát :
Các thầy cô ở trường trung học cơ sở đã phối hợp các phương pháp dạy học một cách
chặt chẽ logic có trình tự khoa học và sử dụng các phương pháp thảo luận nhóm ở học
sinh ,liên hệ được thực tế nhiều trong khi dạy học công nghệ 7 giúp học sinh tiếp thu bài
một cách hiệu quả và ứng dụng tốt vào cuộc sống lao động .Tuy nhiên trong quá trình
giảng dạy giáo viên cịn có lúc đi q nhanh làm cho học sinh tiếp thu không kịp.
Các thầy cô dạy học công nghệ 7 ở trường trung học cơ sở đã sử dụng nhiều phương
pháp dạy học như phương pháp trực quan ,hỏi đáp,phương pháp thảo luận nhóm ,trắc
nghiệm ,,,để tạo ra tình huống có vần đề lơi cuốn học sinh tham gia tạo cho khơng khí lớp
học thêm sinh động ,dễ tiếp thu bài ,đưa được học sinh đến trọng tâm của bài học .
* KIẾN NGHị
Về phía nhà trường :cần phải ln quan tâm đến giáo dục ,tạo mọi diều kiện cho việ
Đồng thời cần phải xây dựng thêm phòng thực hành công nghệ với đầy đủ trang thiết
bị dạy học nghệ nói chung và cơng nghệ 7 nói riêng .Có như vậy các thầy cơ mới gắn bó
được với cơng tác giảng dạy của mình và đáp ứng được mục tiêu giáo đục của Đảng và
Nhà Nước đề ra .
Về việc dạy học là nhiệm vụ và công việc của người giáo viên nên người giáo viên
phải có năng lực sư phạm tốt ,phải nắm vững tâm lý lứa tuổi học sinh, không ngừng nâng
cao sáng tạo và nghiên cứu trong quá trình giảng dạy và giáo dục của mình.
Về mặt xã hội:Tạo điều kiện cho giáo viên và nhà trường có được mọi điều kiện tốt
nhất cho quá trình giáo dục và giảng dạy của mình (CSVC và CSKT ,,,) để nâng cao
được chất lượng dạy học.
Mục lục
Lời nói đầu Trang 1
A.Những vần đề chung 2
I. Tên đề tài 2
II.Lí do chọn đề tài 2
III.Giả thuyết khoa học 3
IV. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
V. Phạm vi đối tương 4
VI. Phương pháp nghiên cứu 4
B. Nội dung đề tài 4
I. Cơ sở lí luận 4
II.Thực trạng nghiên cứu 8
III. Thực trạng nghiên cứu chung 9
IV. Kết luậnvà kiến nghò 14