Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu Bài soạn lớp 2 - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.81 KB, 17 trang )

Kế hoạch dạy học Lớp Hai
TUẦN 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc: BÁC SĨ SÓI (TIẾT1)
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: (5’)
Bài cũ.
MT: HS đọc trôi chảy và
trả lời câu hỏi về nội dung
bài: Cò và Cuốc.
PP: Thực hành, hỏi đáp.
Hoạt động lớp.
2HS đọc bài: Cò và Cuốc và TLCH:
? Thấy cò lội ruộng, cuốc hỏi thế nào?
? Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
GV nhận xét, ghi điểm.
Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: (5’)
Giới thiệu chủ điểm và
bài học.
ĐD: Tranh SGK trang 40
phóng to.
PP: Trực quan, thuyết
trình.
Hoạt động lớp
GV đính tranh phóng to lên bảng và hỏi:
? Kể lại những con vật trong tranh mà em biết?
Gv giới thiệu chủ điểm mới của tuần 23, 24 là: Muông thú.
GV: Bài đầu tiên của chủ điểm này là: Bác sĩ Sói.
Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 3:(25’)


Luyện đọc
MT: - Đọc trôi chảy từng
đoạn, toàn bài. Nghjỉ hơi
đúng chỗ.
ĐD: SGK trang 41. Thẻ
từ: khoan thai, phát hiện,
bình tĩnh, làm phúc.
Bìa viết câu: Sói mừng
rơn, mon…, định… Ngựa
cho … chạy.
PP: Luyện tập, thực hành,
hỏi đáp.
Hoạt động kết hợp: Lớp, nhóm, cá nhân.
Bước 1: GV đọc mẫu.
HS mở SGK trang 41 theo dõi đọc thầm, lắng nghe GV đọc
mẫu.
- Bước 2: Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài.
? Trong bài có từ nào khó đọc, dễ lẫn? (cuống quýt, khoan
thai, thèm rõ dãi,…). HS luyện đọc từ khó.
- Bước 3: Đọc từng đoạn trước lớp.
+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài: 3 lượt.
+ GV kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.
Sói mừng rơn,/ mon… sau,/ định … Ngựa/ cho … chạy.//
HS đọc phần chú giải sau bài:
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
? Em hãy đặt câu với từ: bình tỉnh.
Bước 4: Đọc từng đoạn trong nhóm .
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
Bước 5: Thi đọc giữa các nhóm.

Đại diện nhóm thi đọc, lớp nhận xét, tuyên dương.
Bước 6: Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương HS học tốt.
Kế hoạch dạy học Lớp Hai
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc: BÁC SĨ SÓI (TIẾT 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1 (20’)
HD tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung:
Sói gian ngoan bày
mưu lừa Ngựa để ăn
thịt không ngờ bị Ngựa
thông minh dùng mẹo
trị lại ( Trả lời được
câu hỏi 1,2,3,5). HS
khá giỏi trả lời được
câu hỏi 4.
ĐD: SGK trang 41.
Tranh vẽ hình ảnh Sói
và Ngựa. Bảng phụ ghi
câu hỏi 5.
PP: Thực hành, hỏi
đáp, thảo luận nhóm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm rồi TLCH
? Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? (
Thèm rõ dãi)
GV: Thèm rõ dãi: Thèm đến nổi nước bọt trong miệng

ứa ra.
- 1 HS đọc to đoạn 2,lớp đọc thầm.
GV phát trang vẽ hình ảnh của Sói và Ngựa cho các
nhóm rồi giao việc: Tô màu Sói và Ngựa rồi cùng nhau
ghi vào tranh ý nghĩ của Sói làm gì để lừa Ngựa và Ngựa
bình tĩnh giả đau như thế nào?
HS làm việc, đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
GVLK: Sói giả làm bác sĩ kjhám bệnh. Ngựa gải đau ở
chân sau nhờ Sói khám giúp.
- 1 HS dọc đoạn 3, lkớp đọc thầm.
? Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? ( Dành cho HS khá giỏi)
- GV đính cau hỏi 5 lên bảng, gọi HS đọc,
? Chọn tên khác cho truyện và giải thích tại sao?
GV giảng thêm:
a, Sói và Ngựa: Tên 2 nhân vật trong truyện.
b, Lừa người lại bị người lừa: Thể hiện nội dung chính
của đoạn.
c, Anh Ngựa thông minh: Tên nhân vật được khen ngợi.
1HS đọc toàn bài.
? Nêu nội dung của bài? Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2 (13’)
Luyện đọc lại
MT: Như HD 3 tiết 1.
ĐD: SGK trang 41.
PP: Luyện tập, thực
hành.
Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV giao việc: 3 em tự phân vai đọc lại bài.
HS đọc, GV quan tâm theo dõi.

Bước 2: Hoạt động lớp.
Đại diện một vài nhóm thi đọc trước lớp.
Lớp lắng nghe, nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân
đọc hay.
HOẠT ĐỘNG 3:(5’)
Tổng kết, dặn dò.
Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt.
Dặn dò: Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Kế hoạch dạy học Lớp Hai
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: 15’
Sắm vai
MT:- Nêu được một số yêu
cầu tối thiểu khi nhận và gọi
điện thoại. VD: Biết chào hỏi
và tự giới thiệu: nói năng rõ
ràng, lễ phép, ngắn gọn, nhấc
và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
ĐD: Tranh, Máy điện thoại ,
dụng cụ hoạt động nhóm
PP: Sắm vai, Thảo luận. hỏi
đáp.
Giới thiệu bài, ghi đề.
Bước 1: GV: Kể câu chuyện - kể lần 2 theo tranh
Bước 2: Trả lời câu hỏi :
? Khi nhận điện thoại reo bạn Vinh đã làm gì và nói gì?
? Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào ?
? Em có thích cuộc nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không?

Vì sao ?
Bước 3: Sắm vai: Hoạt động nhóm đôi.
Gv giao việc: Từng đôi một sắm vai Vinh và Nam nói chuyện với
nhau bằng điện thoại.
HS thực hiện, GV quan tâm giúp đỡ.
Đại diện một vài nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét.
- Em có học được điều gì qua hội thoại trên ?
* Kết luận: SGV trang 69. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: 14’ Sắp xếp
câu thành đoạn hội thoại.
MT:Biết được sử dụng lời yêu
cầu, đề nghị phù hợp trong các
tình huống đơn giản thường
gặp hằng ngày.
ĐD: Điện thoại đồ chơi
PP: Thực hành
Bước 1: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
Hoạt động nhóm, lớp.
GV phát phiếu viết sẵn các câu BT2 cho các nhóm rồi giao việc:
Sắp xếp 4 câu đã ghi sẵn ở tờ bìa thành đoạn hội thoại.
Các nhóm sắp xếp. GV quan tâm giúp đỡ.
Các nhóm tham quan đánh giá lẫn nhau. GV chốt lại lời giải đúng:
1. A lô, tôi xin nghe.
2. Cháu … bạn Ngọc.
3. Cháu cầm máy chờ một lát nhé !
4. Dạ cháu cảm ơn bác
Bước 2: Tìm hiểu ý nghĩa của cuộc gọi điện thoại
? Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào?
? Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự chưa ? Vì sao ?
? Hãy nêu những việc cần làm khi em nhận và gọi điện thoại

? Lịch sự khi nhận và gọi điện thể hiện điều gì ?
GV kết luận: SGV trang 69
HOẠT ĐỘNG 3: 10’
Thảo luận nhóm.
MT: - Lịch sự khi nhận và gọi
điện thể hiện của nếp sống văn
minh.
ĐD: Phiếu học tập viết sẵn câu
hỏi thảo luận.
PP: Thảo luận, thực hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm 6.
GV giao việc cho các nhóm: Thảo luận rồi trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy nêu những việc làm khi nhận và gọi điện thoại?
? Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
HS thảo luận, GV quan tâm theo dõi.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Các nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GVKL: SGV trang 70.
GV nhận xét tiết học - Dặn dò.
Kế hoạch dạy học Lớp Hai
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: 5’ Bài cũ
MT: Biết sắp xếp câu thành đoạn
văn tả về loài chim.
PP: Thực hành.
Hoạt động các nhân, lớp.
Gọi 2 HS làm BT3/ tuần 22.
? Ý nào tả hình dáng? Ý nào tả hoạt động?

Gv nhận xét, đánh giá. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: 18’
HD làm bài tập 1, 2.
MT: Biết đáp lời phù hợp với tình
huống giao tiếp cho trước.
ĐD: Tranh SGK trang 49 phóng
to. Tranh ảnh hươu sao, báo.
PP: Thảo luận nhóm - luyện nói
* Hướng dẫn làm BT1.
Bước 1: Hoạt động nhóm đôi. HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV đính trsnh ở SGK cho HS quan sát tranh, đọc lời các
nhân vật trong tranh.
? Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ? Trao
đổi về việc gì ? (Cuộc trao đổi giữa các bạn học sinh đi
xem xiếc với cô bán vé.)
GV giao việc: Từng cặp học sinh thực hành lời hội thoại
như trong tranh.
Bước 2: Hoạt động lớp.
GV mời một vài cặp lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
* Hướng dẫn làm BT2.
Bước 1: Hoạt động nhóm 6.
HS đọc yêu cầu BT. Cho học sinh quan sát hình con hươu
GV chia nhóm rồi giao việc: Thảo luận rồi thực hành nói
lời đáp của em ở các tình huống BT2.
HS thảo luận, GV quan tâm theo dõi.
Bước 2: Hoạt động lớp.
Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét bổ sung.
b. Con báo có trèo cây được không ạ !
Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm !
- Thế cơ ạ ! Nó giỏi quá, mẹ nhỉ ? Vào rừng mà gặp nó là

nguy mẹ nhỉ ?
c. Thưa bác, bạn Lan có ở nhà không ạ?
Có. Lan đang học bài ở trên gác.
- May quá ! Cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ !
HOẠT ĐỘNG 3: 15’: BT3
MT: Đọc và chép lại 2,3 điều
trong nội quy của nhà trường.
ĐD: VBT. Bản nội quy của nhà
trường viết sẵn.
PP: Dạy học các nhân
Bước 1: HD làm BT. HS đọc yêu cầu bài.
GV đính bảng nội quy của nhà trường cho HS đọc nhẩm
rồi giao việc: Chọn 2- 3 điều ở bản nội quy rồi viết vào vở.
Bước 2: HS làm bài. GV quan tâm theo dõi.
Nhiều HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét.
GV nhận xét tiết học - Dặn dò.
Kế hoạch dạy học Lớp Hai
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ÔN TẬP: XÃ HỘI
CÁC HOẠT ĐỘNG HỌAT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: 5’
Khởi động
Hoạt động lớp.
GV nêu tên trò chơi: “Hát nối tiếp chữ bạn vừa dừng” và nêu luật chơi.
HS tham gia chơi, em nào sai sẽ bị phạt.
HOẠT ĐỘNG 2: 15’
Trò chơi: Hái hoa dân
chủ.
MT: Kể được về gia
đình, trường học của

em, nghề nghiệp chính
của người dân nơi em
sống.
So sánh về cảnh quan
thiên nhiên, nghề
nghiệp, cách sinh hoạt
của người dân vùng
nông thôn và thành thị.
ĐD:Thể có nội dung câu
hỏi
PP: Trắc nghiệm , động
não
-Bước 1: HD HS chơi trò chơi.
GV nêu tên trò chơi: “Hái hoa dân chủ” và HD cách chơi: Các em xung
phong lần lượt lên hái và làm theo yêu cầu của hoa.
Sau mỗi lần trả lời, mời các bạn nhận xét, chia sẻ, góp ý bổ sung.
Chú ý: Phải có ít nhất 12 em lên hái hoa và nội dung hoa rõ ràng.
Nội dung câu hỏi ở hoa như sau:
- Kể về những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình
bạn?
- Chọn một trong các đồ dùng có trong gia đình bạn và nói về cách bảo
quản và sử dụng nó?
- Kể về ngôi trường của bạn?
- Kể về công việc của các thành viên trong trường bạn?
- Bạn nên làm gì và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung
quanh nhà và trường học?
- Bạn sống ở thôn nào ? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính
của xã mình?
Bước 2: HS tham gia chơi.
HS xung phong lên hái hoa và đọc to yêu cầu của hoa trước lớp

- Ai trả lời đúng, rõ ràng, lưu loát thì sẽ được khen thưởng đồng thời
được chỉ định bạn khác lên hái hoa.
Cứ như thế cho đến hết câu hỏi
GV tuyên dương những HS có tinh thần xung phong và trả lời đúng các
câu hỏi ở hoa
Bước 3: Hoạt động cả lớp.
? Em thấy cảnh quan thiên nhiên ở vùng nông thôn có gì khác với vùng
thành thị không?
? Cách sinh hoạt của người dân ở nông thôn và người dân ở thành thị
có gì giống và khác nhau? GV kết luận chung.
HOẠT ĐỘNG 3: 15’
Trưng bày tranh ảnh.
MT: Như HĐ2.
ĐD: Tranh ảnh sưu tầm,
hồ dán, giấy A3.
PP: Trực quan, thảo
luận.
Bước 1: GV chia nhóm rồi giao việc : Đưa những tranh ảnh đã sưu tầm
được để lên bàn cùng nhau quan sát suy nghĩ để phân loại sắp xếp và
dán 1 cách lô gíc.
HS làm việc. GV quan tâm giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
HS trưng bày sản phẩm. Các nhóm tham quán đánh giá lẫn nhau.
Tuyên dương nhóm sưu tầm trình bày đẹp.
Kế hoạch dạy học Lớp Hai
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
Chính tả:( Nghe- viết) NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: (5’)
Bài cũ

MT: HS luyện viết đúng
tiếng có vần: ươt/ ươc.
ĐD: Bảng con
PP: Thực hành
Hoạt động lớp, cá nhân.
GV đọc, HS viết bảng con: ẩm ướt, bắt chước, béo mượt
HS viết. GV nhận xét, sửa sai.
Chuyển tiếp( Giới thiệu bài)
HOẠT ĐỘNG 2: (20’)
HD nghe viết
MT: Nghe- viết chính
xác bài chính tả, trình
bày đúng đoạn tóm tắt
bài: Ngày hội đua voi ở
Tây Nguyên.
ĐD: SGK trang 48, bảng
con, vở chính tả.
PP: Hỏi đáp, thực hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bước1: HDHS chuẩn bị.
- GV đọc bài chuẩn bị viết cho HS nghe một lần. Gọi 1-2 em đọc
? Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? ( Mùa
xuân)
? Tìm những câu tả đàn voi vào hội?
GV treo bản đồ chỉ vị trí Tây Nguyên
GV: Tây Nguyên là vùng đát gồm Kom Tum, Đắc Lắc, Lâm
Đồng.
? Những chữ nào trong bài đã được viết hoa?
-HS luyện bảng con những chữ viết dễ sai, dễ lẫn: Tây Nguyên,
Ê – đê,…

Bước 2: HS viết bài vào vở
-GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết bài.
HS viết bài vào vở. GV quan tâm theo dõi.
Bước 3: Chấm chữa bài cho HS.
GV đọc dò chậm rãi- HS soát lỗi.
GV thu 2-3 nhóm chấm. Nhận xét chung. Chuyển tiếp
HOẠT ĐỘNG 3: (10’)
HD làm bài tập 2.
MT: Làm đúng BT2a/b.
ĐD: Bảng phụ viết sẵn
BT2a; Bảng nhó viết nội
dung BT2b; VBT TV.
PP: Thực hành, thảo
luận.
Bước 1: Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc yêu cầu bài.
Gv nhấn mạnh: Điền l/n vào chỗ chấm.
Lớp làm vào VBTTV. GV theo dõi giúp đỡ.
HS làm bài ở bìa xong, nhiều em đọc kết quả.
GV treo bảng phụ chữa bài.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
GV giao việc: Thảo luận nhóm tìm tiếng có nghĩa điền vào ô
trống.
HS làm bài vào bảng nhóm. Lớp tham quan đánh gia lẫn nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: (2’)
Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Viết lại những từ mình viết sai cho đúng chính tả.

×