Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HOÀI PHƢƠNG
MÃ SINH VIÊN

: A18237

CHUYÊN NGÀNH

: NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH
Giáo viên hƣớng dẫn

: Ths. Lê Thị Hà Thu

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hoài Phƣơng

Mã sinh viên

: A18237

Chuyên ngành

: Ngân Hàng

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, đặc biệt là Ban lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều
kiện cho em vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hồn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy mấy năm qua của quý thầy cô trường Đại
học Thăng Long, đặc biệt là thầy cô giáo khoa Kinh Tế - Quản lý. Em xin chân thành
cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em rất nhiền để
hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu, mặt khác
kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nên
khơng tránh khỏi những sai sót. Do đó, đề tài khóa luận được hồn chỉnh hơn, kính mong
được những ý kiến đóng góp chân tình của giáo viên hướng dẫn cũng như Ban lãnh đạo
ngân hàng.
Em cũng xin kính chúc q thầy cơ, các anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình dồi dào sức khỏe, thành đạt và
hạnh phúc. Kính chúc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững.
Xin chân thành cám ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
SINH VIÊN
Nguyễn Thị Hoài Phương

Thang Long University Library



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................. 1
1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ................................ 1
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân .................................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân .............................................................................. 2
1.1.3 Các hình thức tín dụng cá nhân ............................................................................. 3
1.1.3.1 Căn cứ vào phương thức tín dụng .......................................................................... 3
1.1.3.2 Căn cứ vào loại tài sản........................................................................................... 6
1.1.3.3 Căn cứ vào phương thức trả nợ của khách hàng ................................................... 7
1.1.4 Vai trò của tín dụng cá nhân .................................................................................. 7
1.1.5 Rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân ............................................................... 8
1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ...................... 9
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại ... 9
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ..................... 10
1.2.3 Chỉ tiêu định tính đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân .................... 10
1.2.3.1 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân ..................................................... 10
1.2.3.2 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng............................................. 11
1.2.3.3 Kiểm sốt nội bộ ngân hàng ................................................................................. 11
1.2.3.4 Marketing ngân hàng ........................................................................................... 12
1.2.3.5 Chiến lược tín dụng cá nhân ................................................................................ 12
1.2.4 Chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ................. 13
1.2.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................................... 13
1.2.4.2 Tỷ lệ nợ xấu .......................................................................................................... 13
1.2.4.3 Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng.................................................. 14
1.2.4.4 Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân ...................................................................... 15
1.2.4.5 Dư nợ tín dụng...................................................................................................... 15
1.2.4.6 Hệ số thu nợ.......................................................................................................... 15

1.2.4.7 Vịng quay vốn tín dụng ........................................................................................ 15
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân
hàng thương mại ............................................................................................................ 16
1.2.5.1 Môi trường vĩ mô .................................................................................................. 16


1.2.5.2 Môi trường vi mô .................................................................................................. 18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH ................................................................................................. 21
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Bình ................................................................................................... 21
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình ........................................................................................................... 21
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ chính của Chi nhánh hiện nay ......................................... 23
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 –
2012 26
2.2.1 Về tình hình huy động vốn .................................................................................... 28
2.2.2 Về tình hình sử dụng vốn ...................................................................................... 32
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2013 .............. 34
2.3.1 Một số quy định chung cho hoạt động tín dụng cá nhân .................................... 34
2.3.2 Phân tích thực trạng hoạt động TDCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nơng thơn Việt NAm – Chi nhánh Quảng Bình .................................................... 39
2.3.2.1 Tình hình doanh số cấp tín dụng cá nhân ............................................................ 39
2.3.2.2 Tình hình doanh số thu nợ hoạt động tín dụng cá nhân ...................................... 44
2.3.2.3 Tình hình dư nợ hoạt động tín dụng cá nhân ....................................................... 47
2.4 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..................................... 50

2.4.1 Các chỉ tiêu định tính ............................................................................................ 50
2.4.1.1 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân ..................................................... 50
2.4.1.2 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng............................................. 50
2.4.1.3 Kiểm sốt nội bộ ngân hàng ................................................................................. 51
2.4.1.4 Marketing ngân hàng ........................................................................................... 51
2.4.1.5 Chiến lược tín dụng cá nhân ................................................................................ 52
2.4.2 Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................................... 52
2.4.2.1 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu .............................................................................. 52
2.4.2.2 Vịng quay vốn tín dụng ........................................................................................ 57

Thang Long University Library


2.4.2.3 Hệ số thu nợ.......................................................................................................... 58
2.4.2.4 Tỉ lệ thu lãi TDCN ................................................................................................ 59
2.5 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơn - Chi nhánh Quảng Bình ............................................................ 60
2.5.1 Kết quả đạt được .................................................................................................... 60
2.5.2 Những hạn chế ...................................................................................................... 61
2.5.3 Nguyên nhân của các hạn chế trên ...................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 67
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ................................... 68
3.1 Định hƣớng phát triển ngân hàng Agribank – Chi nhánh Quảng Bình ........... 68
3.2 Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại
Agribank – Chi nhánh Quảng Bình ............................................................................... 69
3.3 Một số kiến nghị ...................................................................................................... 73
3.3.1 Kiến nghị với NHNN Việt Nam ............................................................................ 73
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...... 73
LỜI KẾT


................................................................................................................. 75


DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

AA

Nhân viên thẩm định giá tài sản

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Việt Nam

CA

Nhân viên phân tích tín dụng

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CHXHCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa


CTBL

Cơng ty bán lẻ

LOD

Nhân viên pháp lý chứng từ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PFC

Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân

RRTD

Rủi ro tín dụng

TDCN

Tín dụng cá nhân

TCTD


Tổ chức tín dụng

SXKD

Sản suất kinh doanh

USD

Đô la Mỹ

NPL

Nợ xấu

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 – 2012 ................................................. 26
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình từ năm 2010 –
2012 ................................................................................................................................... 29
Bảng 2.3 Tình hình sử dụng vốn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình từ năm 2010 –
2012 ................................................................................................................................... 32
Bảng 2.4: Doanh số tín dụng cá nhân của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình năm 2010 2012 ................................................................................................................................... 39
Bảng 2.5: Doanh số TDCN theo mục đích sử dụng của Agribank – Chi nhánh Quảng
Bình giai đoạn 2010 - 2012 ............................................................................................... 42
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ TDCN theo kỳ hạn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình
giai đoạn 2010 - 2012 ........................................................................................................ 44
Bảng 2.7: Doanh số thu nợ TDCN theo mục đích sử dụng vốn của Agribank – Chi nhánh
Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012.................................................................................... 46

Bảng 2.8: Dư nợ theo kỳ hạn của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012 ............. 47
Bảng 2.9: Dư nợ theo mục đích sử dụng của Agribank - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn
2010 - 2012 ........................................................................................................................ 49
Bảng 2.10: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ....................................................................... 54
Bảng 2.11: Phân loại nợ cá nhân của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 2012 ................................................................................................................................... 54
Bảng 2.12 Vịng quay vốn tín dụng cá nhân của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2010 – 2012 .............................................................................................................. 57
Bảng 2.13: Hệ số thu nợ TDCN của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 –
2012 ................................................................................................................................... 58
Bảng 2.14: Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động TDCN của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2010 - 2012 ............................................................................................................... 59
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2012 .......................................... 27
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền của Agribank - Chi nhánh Quảng
Bình từ năm 2010 – 2012 .................................................................................................. 31
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nợ quá hạn của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012 ......... 55
Sơ đồ 1.1: TDCN gián tiếp .................................................................................................. 4
Sơ đồ 1.2: TDCN trực tiếp .................................................................................................. 5
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình .................................... 23
Sơ đồ 2.2 Quy trình cấp tín dụng cá nhân ......................................................................... 36


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động tín dụng là một yếu tố quan trọng cho sự phát
triển kinh tế của một quốc gia, mà ở đó các ngân hàng thương mại là bộ phận có vai trị
trọng yếu nhằm lưu chuyển vốn từ những đối tượng có nguồn vốn nhàn rỗi đến những cá
nhân, doanh nghiệp có nhu cầu tín dụng phục vụ cho tiêu dùng và hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Thị trường tín dụng càng phát triển nhanh dẫn đến sự cạnh tranh diễn ra ngày một
mạnh mẽ hơn không chỉ giữa các ngân hàng thương mại với nhau mà ngay cả giữa các

chi nhánh trong cùng một hệ thống ngân hàng. Việc tăng trưởng nhanh chóng qui mơ tài
sản của các ngân hàng thơng qua mở rộng tín dụng sẽ không tránh khỏi việc đối mặt với
những rủi ro tiềm ẩn nhất là với khách hàng cá nhân khi mà việc đánh giá khách hàng chỉ
được tiến hành bởi nội bộ ngân hàng mà chưa có một chuẩn mực chung thống nhất.
Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - một trong
những ngân hàng đang nỗ lực trở thành ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam thì
việc phân khúc khách hàng, nâng cao hiệu quả các sản phẩm tín dụng lại càng được chú
trọng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tín dụng cá nhân là mảng hoạt
động quan trọng đóng góp một phần lớn thu nhập cho tồn bộ hệ thống. Nhận thức được
tầm quan trọng và tiềm năng của vấn đề trên có ý nghĩa đến sự phát triển lâu dài của
Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình nói riêng, em quyết định chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Quảng Bình” để đánh giá, nghiên cứu
cũng như đề xuất giải pháp đối với hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi nhánh. Mặc dù đã
có nhiều cố gắng nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp được hồn thiện nhưng chắc chắn
khơng tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cơ và
bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị cơng tác tại Chi nhánh
Quảng Bình, đặc biệt là sự hướng dẫn của cô giáo Th.S Lê Thị Hà Thu đã tạo điều kiện
thuận lợi, tận tình hướng dẫn, xem xét, góp ý cho em trong suốt q trình hồn thành bài
khóa luận này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung 3 vấn đề cơ bản sau:
- Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về lý luận hoạt động tín dụng và tín dụng cá
nhân tại các ngân hàng thương mại.

Thang Long University Library



- Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi nhánh qua đó
chỉ ra những ưu điểm và vấn đề tồn tại nhằm đưa ra một số đề xuất nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tại
Agribank - Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu: điều tra, thống kê, so sánh,
phân tích, tổng hợp số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu để thấy được những kết quả đạt
được những hạn chế trong tín dụng cá nhân. Đồng thời, khóa luận cịn kết hợp sử dụng
phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
5. Kết cấu Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ.
Danh mục chữ viết tắt, phụ lục, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN

TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân
Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ Latinh là Credo nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm.
Nghĩa là việc vay mượn chủ yếu dựa trên sự tin tưởng của người tín dụng rằng người đi
vay sẽ hồn trả số tiền hay hàng hóa đúng hạn. Nói cách khác, để quan hệ tín dụng tồn tại
địi hỏi phải tạo lập được niềm tin và đây là cơ sở quan trọng để quan hệ tín dụng hình
thành. Song khái qt lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau:
Về mặt hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người tín dụng và
người đi vay.
Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác
với điều kiện phải hoàn trả theo những thoả thuận trước giữa hai bên. Nội dung chính
của sự thoả thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thơng qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Dựa trên các điều luật, văn bản, khái niệm về tín dụng nêu trên, đặc biệt là Luật các
tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số: 47/2010/QH12), tín dụng ngân hàng là quan hệ tín
dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính
của tồn xã hội bao gồm doanh nghiệp, các nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước, có
thể phân tích và đưa ra khái niệm: “tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó
NHTM đóng vai trị là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách
hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả
gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình
thức hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều
chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp

ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Tín dụng cá
nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm khá mới ở thị trường Việt
Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có
tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi của Việt Nam là quy mô thị trường lớn
1

Thang Long University Library


với dân số đông (khoảng 90 triệu người) với độ tuổi trẻ, thu nhập ngày càng cao và có
nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.
Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc
sống đang tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng
cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự
tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một trong số các loại hình nghiệp vụ của ngân hàng thương
mại, như chúng ta biết thì tín dụng cá nhân là mối quan hệ giữa ngân hàng với khách
hàng là cá nhân trong nền kinh tế do vậy mà loại hình này có những đặc điểm riêng biệt
khác với các loại hình khác. Dựa trên nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng chúng ta có
thể thấy TDCN có những đặc điểm sau:
Quy mô của từng khoản vay là nhỏ, số lƣợng khoản vay lớn
Trong cuộc sống ngày nay nhu cầu của từng cá nhân là muôn màu muôn vẻ, mỗi cá
nhân thường có một sở thích khác nhau, bắt nguồn từ nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của
người dân đối với các loại hình hàng hóa đắt tiền… Những cá nhân thường có thói quen
dùng hàng xa xỉ thường là những người có thu nhập cao nên ln có một khoản tiền mặt
trong người sẽ không cần vay ngân hàng quá nhiều, mặt khác so với các khoản vay của
doanh nghiệp hay là các hộ gia đình vay để bn bán kinh doanh thì các món vay tiêu
dùng của cá nhân chỉ đáp ứng đủ một phần cho việc kinh doanh, bởi quy mơ của từng
món vay là nhỏ. Song nhu cầu vay cá nhân là khá phổ biến do đối tượng của loại hình tín

dụng này là mọi cá nhân trong xã hội từ những người có thu nhập cao đến những người
có thu nhập trung bình và thấp với nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng.
Lãi suất TDCN cao
Các món vay để hoạt động sản xuất kinh doanh thường có lãi suất được thả nổi, lãi
suất là sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng sao cho cả hai bên cùng có lợi và
khơng bên nào phụ thuộc vào bên nào, và lãi suất thực tế sẽ dao động theo lãi suất của thị
trường và chịu sự tác động trực tiếp của thị trường trong nước và ngồi nước. Bên cạnh
đó thì lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định cụ thể không phụ thuộc vào biến
động lãi suất của thị trường, mặt khác thì các khoản TDCN được định kì trả cả lãi và gốc
theo nhiều lần do vậy mà lãi suẫt cũng cần biến động và ngân hàng cũng đã tính tới sự
thay đổi của dòng tiền và cộng vào lãi suất do đó mà lãi suất của các khoản TDCN
thường cao hơn các loại lãi suất kinh doanh. Mặt khác, do các khoản tín dụng cá nhân có
quy mơ nhỏ nhưng vẫn địi hỏi phải có nguồn nhân lực để quản lí do vì thế nên để có thể
mang lại nguồn cho ngân hàng thì lãi suất của khoản tín dụng này phải cao hơn.
2


Độ rủi ro cao
Tín dụng cá nhân là loại hình mang tính rủi ro cao nhất, vì thực tế loại hình này cho
vay khơng sinh lời hay có một dịng tiền được xác định chắc chắn sẽ có trong tương lai để
thanh tốn, do đó chỉ người khách hàng đó mất việc hay là nên kinh tế bị suy thoái người
đó sẽ khơng thể nào có tiền để thanh tốn cho ngân hàng do vậy mà loại hình này doanh
nghiệp chấp nhận rủi ro rất cao.
Ngồi ra, tín dụng cá nhân này cịn phụ thuộc vào chu kì của phát triển của nền kinh
tế khi nền kinh tế phát triển thì TDCN được mở rộng vì lúc này người dân sẽ tin tưởng
trong tương lai thu nhập của mình sẽ tăng cao do đó sẽ phát sinh những nhu cầu cơ bản,
cịn khi nền kinh tế rơi vào thời kì suy thối thì khách hàng sẽ khơng tin tưởng vào tương
lai do đó khách hàng sẽ giảm bớt đi vay cho mục đích tiêu dùng.
Chi phí mỗi khoản TDCN là khá lớn
Chi phí để xử lí thơng tin khách hàng trong TDCN cao trong khi khoản vay cá nhân

có giá trị nhỏ, nhưng do thơng tn cá nhân, tình hình tài chính của khách hàng thường
khơng đầy đủ, ngân hàng phải tốn một chi phí khá lớn cho cơng tác thẩm định (tiếp nhận
hồ sơ, phân tích hồ sơ, quyết định giải ngân) địi hỏi ngân hàng phải có thời gian và
nguồn nhân lực để đáp ứng công việc này. Vì vậy, TDCN trở thành khoản mục có chi phí
lớn nhất trong các khoản mục tín dụng ngân hàng.
Nguồn thu lợi ròng từ khoản TDCN cao
Tuy TDCN rủi ro cao nhưng các hình thức như bán chéo sản phẩm, thẻ AM, chuyển
tiền hay các tiện ích khác đều mang lại thu nhập lớn nên NHTM ln tìm cách phát triển
hoạt động này.Thực tế cho thấy đây là nguồn tiếp cận tới cá nhân rộng nhất, có quan hệ
làm ăn với nhiều tầng lớp trong xã hội, tuy thực tế hoạt động này có tính rủi ro rất cao
nhưng lại có lãi suất khá cao đủ để kích thích được các nhà lãnh đạo ngân hàng. Cũng vì
lãi suất cao nên nó sẽ là một trong những hoạt động chính và mang lại lợi nhuận ròng lớn
nhất cho ngân hàng ở thời gian trong tương lai.
1.1.3 Các hình thức tín dụng cá nhân
Dựa vào các căn cứ
1.1.3.1 Căn cứ vào phương thức tín dụng
Theo cách phân loại này TDCN được chia thành 2 loại:
TDCN gián tiếp
Là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng mua lại các khoản nợ phát sinh do những
Cơng ty cá nhân đã bán chịu hàng hố cho người tiêu dùng. Hình thức này ngân hàng tín
dụng thông qua các công ty bán lẻ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
3

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.1: TDCN gián tiếp
(1)
(4)


Ngân hàng

Công ty bán lẻ

(5)

(6)

(2)

(3)

Người tiêu dùng

(Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ NHTM - Đại học Thăng Long, 2009)
Trong đó:
(1) Ngân hàng và Cơng ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng,
ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán
chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2) Công ty cá nhân và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hố.
Thơng thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản.
(3) Công ty cá nhân giao tài sản cho người tiêu dùng.
(4) Công ty cá nhân bán toàn bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng.
(5) Ngân hàng thanh toán tiền cho Cơng ty cá nhân.
(6) Người tiêu dùng thanh tốn tiền trả góp cho ngân hàng.
- TDCN gián tiếp được thực hiện thông qua các phương thức sau:
+ Tài trợ truy địi tồn bộ: Theo phương thức này khi bán cho ngân hàng các
khoản nợ mà người tiêu dùng đã mua chịu hàng hoá, CTBL cam kết sẽ thanh
toán cho ngân hàng toàn bộ các khoản nợ nếu khi đến hạn người tiêu dùng
khơng thanh tốn cho ngân hàng.

+ Tài trợ truy đòi hạn chế: Theo phương thức này trách nhiệm của CTBL đối với
khoản nợ người tiêu dùng mua chịu khơng thanh tốn chỉ giới hạn trong một
chừng mực nhất định, phụ thuộc vào các điều khoản đã thoả thuận giữa ngân
hàng và CTBL.
+ Tài trợ miễn truy đòi: Theo phương thức này, sau khi bán các khoản nợ cho
ngân hàng, CTBL khơng cịn chịu trách nhiệm cho việc các khoản nợ có được
4


hồn trả hay khơng. Phương thức này chứa đựng rủi ro cao nên chi phí tài trợ
thường được ngân hàng tính cao hơn so với các phương thức nói trên và các
khoản nợ được mua cũng được lựa chọn rất kỹ. Ngồi ra, chỉ có những CTBL
có uy tín mới được áp dụng phương thức này.
+ Tài trợ có mua lại: khi thực hiện TDCN gián tiếp theo phương thức miễn truy
đòi hoặc truy đòi một phần, nếu rủi ro xảy ra, người tiêu dùng khơng trả nợ thì
NHTM phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ. Trong trường hợp này, nếu có thoả
thuận trước thì ngân hàng có thể bán lại cho CTBL phần nợ của mình chưa
được thanh toán, kèm với tài sản đã được sử dụng trong một thời hạn nhất
định.
TDCN trực tiếp
Là các khoản tín dụng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng và cho
khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
Sơ đồ 1.2: TDCN trực tiếp

Ngân hàng

(1)

(3)


(5)

Cơng ty bán lẻ

(2)

Người tiêu dùng

(4)

(Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ NHTM - Đại học Thăng Long, 2009)
Trong đó:
(1) Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay.
(2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sả
(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản cịn thiếu cho cơng ty.
(4) Cơng ty cá nhân giao tài sản cho người tiêu dùng.
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.
- TDCN trực tiếp được thực hiện theo các phương thức sau:
+ Tín dụng trả theo định kỳ
5

Thang Long University Library


Đây là phương thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Theo phương thức này,
ngân hàng cấp cho khách hàng toàn bộ số tiền vay và khách hàng trả nợ cho ngân hàng
theo từng kỳ hạn cụ thể. Kỳ hạn hồn trả có thể khác nhau tuỳ thuộc vào nhu cầu của
người vay, thường là 1 lần/ tháng.
+ Thấu chi
Đây là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hạn mức tín dụng, được

thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được sử dụng dư nợ trong một giới hạn nhất
định trên tài khoản vãng lai và mức dư nợ tối đa bằng với hạn mức tín dụng đã cam kết.
+ Thẻ tín dụng
Là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho những
người có tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối
đa mà người có thẻ được phép sử dụng.
1.1.3.2 Căn cứ vào loại tài sản
Theo cách phân loại này, TDCN được phân chia thành:
Tín dụng bất động sản
Là các khoản tín dụng nhằm mục đích mua mới hoặc sửa chữa, xây dựng nhà ở, căn
hộ và trong một số trường hợp bao gồm cả đất đai. Tín dụng tài trợ đối với bất động sản
khác với phần lớn các hình thức tín dụng trên một số đặc điểm sau:
Quy mơ của một món vay tài trợ đối với bắt động sản thường lớn hơn nhiều so với
quy mơ trung bình của các món vay tiêu dùng thơng thường.
Các khoản tín dụng tài trợ đối với bất động sản thường có kỳ hạn dài nhất trong
danh mục tín dụng của ngân hàng từ 15 đến 25 hoặc 30 năm. Đây là loại tín dụng thường
chứa đựng những nguy cơ rủi ro cao do những thay đổi tiêu cực trong điều kiện kinh tế,
lãi suất, sức khoẻ của người vay trong suốt kỳ hạn của khoản vay.
Việc định giá tài sản đảm bảo bao gồm đánh giá giá trị và tình trạng của tài sản.
Việc đánh giá giá trị tài sản đảm bảo phải tuân theo tiêu chuẩn của ngành và của Chính
phủ. Mặt khác, tính khả mại của tài sản là yếu tố rất quan trọng khi đánh giá tài sản. Các
khoản vay có tài sản đảm bảo sẽ giúp các ngân hàng có thể hạn chế những tổn thất về tài
chính khi khoản vay khơng được trả đúng hạn và phải phát mại tài sản.
Tín dụng hàng tiêu dùng lâu bền
Tín dụng mua sắm các tài sản có thời gian sử dụng lâu dài như ơ tơ, xe máy. Tính
khả dụng của các tài sản này khá cao, giá trị ở mức trung bình nên nhiều người tiêu dùng
có nhu cầu mua sắm. Quy mơ của các khoản vay này thường khơng lớn, số lượng món
vay phát sinh nhiều. Tài sản đảm bảo có thể là chính các tài sản hình thành từ vốn vay.
6



Với những khoản vay này nguồn trả nợ có thể là nguồn thu hàng tháng được trả lãi theo
định kỳ.
Tín dụng nhu cầu tiêu dùng khác
Tín dụng nhằm mục đích tài trợ cho những nhu cầu tiêu dùng như đi học, chữa
bệnh. Nguồn trả nợ của khoản vay này thường là thu nhập của người đi vay.
1.1.3.3 Căn cứ vào phương thức trả nợ của khách hàng
Theo cách phân loại này TDCN được chia thành 2 loại:
Tín dụng trả góp
Là các khoản tín dụng

ặc trung dài hạn được thanh tốn làm hai hoặc nhiều

lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Những khoản tín dụng này thường được dùng
để mua sắm những vật dụng đắt tiền hoặc trang trải các khoản nợ.
Tín dụng trả một lần
Là các khoản tín dụng ngắn hạn của các cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu
tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mô của những
khoản vay tương đối nhỏ và bao gồm cả phí tài khoản với u cầu thanh tốn trong vòng
30 ngày hoặc trong thời gian tương đối ngắn. Phần lớn các khoản vay loại này được dùng
để chi trả cho những chuyến đi nghỉ, tiền viện phí, mua các dụng cụ gia đình, sửa chữa ơ
tơ và nhà ở.
1.1.4 Vai trị của tín dụng cá nhân
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp
cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động tín
dụng cá nhân cũng khơng là ngoại lệ khi có những vai trị sau đây:
Đối với nền kinh tế
Tín dụng cá nhân để tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu hàng hóa- dịch vụ trong nước
có tác dụng kích cầu nền kinh tế, tận dụng tiềm năng về vốn để góp phần thúc đẩy phát
triển kinh doanh tiêu dùng, nâng cao đời sống của người dân, tạo điều kiện cho mọi cá

nhân tiếp xúc với các dịch vụ của ngân hàng, phát triển hệ thống NHTM.
Tín dụng cá nhân góp phần ln chuyển vốn, tăng lưu thơng hàng hóa, kích cầu,
nhờ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp phần
thực hiện xố đói giảm nghèo... Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: dịch vụ ngân hàng cá nhân
đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển
kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời
gian, tiền bạc cho xã hội.

7

Thang Long University Library


Đối với ngân hàng
Tín dụng cá nhân để góp phần đa dạng hóa sản phẩm tín dụng của ngân hàng, giúp
tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác. Tăng cường mối
quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động dịch vụ khác
với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư
vấn… Đây là kênh Marketing hiệu quả đối với ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh
giành thị phần trên thị trường tài chính.
Lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng
doanh nghiệp để bù đắp chi phí tín dụng nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần
lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi nhuận, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mơ nhỏ nhưng số lượng lại
khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là
mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với ngân hàng.
Đối với khách hàng
Tín dụng cá nhân để giúp khách hàng trang trải kịp thời nhu cầu chi tiêu của sản
xuất, các khách hàng có thể tiếp cận dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp. Trong những
trường hợp cần gấp thì lãi suất tín dụng của ngân hàng hợp lý hơn nhiều so với lãi suất

vay “nóng” bên ngồi thị trường. Thời hạn tín dụng và phương thức trả nợ linh hoạt căn
cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng. Điều kiện và thủ tục để có được khoản vay
khơng q phức tạp. Vì vậy, tín dụng ngân hàng có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu
cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.1.5 Rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân
Rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố khơng mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản
chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Theo Khoản 01 Điều 02 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước:
“Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết”. Rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi, nó tồn tại khách quan, gắn
liền với q trình cấp tín dụng, có thể do khách hàng mất khả năng trả nợ hay do họ cố ý
chây ỳ, tìm cách lừa đảo chiếm đoạt vốn của ngân hàng.

8


Rủi ro tín dụng cá nhân
Hầu hết các khoản tín dụng cá nhân là các khoản vay trung và dài hạn, với thời hạn
từ 10 đến 20 năm, thậm chí 30 năm, nên có thể có rất nhiều rủi ro có thể phát sinh.
Rủi ro mất khả năng thanh tốn của người đi vay: Do các khoản tín dụng cá nhân
có thời hạn dài nên khả năng trả nợ phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng sức khoẻ, gia đình
và cơng việc của người đi vay. Những rủi ro có thể xảy ra trong trường hợp này bao gồm:
+ Người đi vay bị chết hoặc bị tai nạn dẫn đến mất khả năng lao động, hồn tồn
khơng có khả năng trả món nợ cịn lại cho ngân hàng;
+ Người vay bị tai nạn, giảm khả năng lao động hoặc thay đổi vị trí cơng tác dẫn

đến giảm sút thu nhập không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
Rủi ro do khách hàng gian lận: Do khách hàng vay là các cá nhân nên các ngân
hàng gặp rất nhiều khó khăn trong việc nắm bắt thơng tin về khách hàng. Lợi dụng điều
này khách hàng có thể cố tình gian lận để chiếm đoạt tiền vay dẫn đến rủi ro khơng thu
hồi được vốn cho ngân hàng.
Ngồi ra, giống như những khoản tín dụng thương mại khác, các khoản tín dụng cá
nhân cũng phải chịu những rủi ro về lãi suất và tỉ giá. Do thời hạn tín dụng dài nên lãi
suất trên thị trường có thể có những biến động lớn trong suốt q trình tín dụng vốn. Nếu
áp dụng một mức lãi suất cố định trong suốt thời hạn tín dụng thì khi lãi suất trên thị
trường tăng, ngân hàng có thể sẽ phải chịu rủi ro vì tín dụng với lãi suất q thấp. Ngược
lại nếu lãi suất trên thị trường giảm, những khoản tín dụng của ngân hàng với lãi suất cao
hơn sẽ khơng cịn hấp dẫn được người đi vay, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của
các ngân hàng.
Trong trường hợp khoản vay được thực hiện bằng ngoại tệ thì các ngân hàng có thể
gặp phải rủi ro khi tỉ giá hối đối thay đổi hoặc người đi vay sẽ gặp khó khăn trong việc
trả nợ gốc và lãi trong trường hợp tỉ giá thay đổi trong khi nguồn thu nhập của người đi
vay lại bằng nội tệ.
1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực
ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là khả
năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và
nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn. Hiệu quả tín
dụng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy do đầu tư tín dụng
và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế, trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát
triển bền vững của ngân hàng.
9

Thang Long University Library



Vì vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các yếu tố chủ quan
(khả năng quản lý, trình độ các bộ quản lý ngân hàng,..), khách quan (mức độ an tồn vốn
tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển của kinh tế xã hội,..). Do đó, hiệu quả
tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng – khách hàng vay vốn –
nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân cần phải xem xét cả ba
phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Từ đó có thể hiểu hiệu quả hoạt động tín
dụng chính là là kết quả đầu tư vốn thu được sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ sau
cao hơn kỳ trước cả số lượng và giá trị.
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập với những thách thức mới địi hỏi
các chủ thể kinh doanh ln đối mặt với việc cạnh tranh gay gắt để có thể tồn tại và đứng
vững. Trong bối cảnh đó, hoạt động tín dụng của ngân hàng là một mắt xích trọng yếu
của nền kinh tế, là nhân tố trung gian trong việc cung ứng vốn và nâng cao tốc độc luân
chuyển của đồng tiền, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Tín dụng cá nhân là một
trong những lĩnh vực hoạt động chính của Ngân hàng. Việc nâng cao hiệu quả nguồn vốn
huy động cũng như tình hình sử dụng vốn là điều mà các ngân hàng quan tâm.
Hiệu quả tín dụng là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Bởi việc nâng cao hiệu quả tín dụng nói chung cũng như tín dụng cá nhân nói riêng
nhằm nâng cao sự hiểu biết và nhận thức về tầm quan trọng của chất lượng tín dụng cũng
như mục tiêu bền vững, an toàn, hiệu quả của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng cá nhân là
hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe
dọa hoạt động kinh doanh ngân hàng. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tín
dụng các ngân hàng thương mại ln là một yêu cầu bức thiết, là điều kiện sống còn cho
bản thân mỗi ngân hàng hay cho cả hệ thống ngân hàng trong nước và rộng hơn đó chính
là cho cả nền kinh tế.
1.2.3 Chỉ tiêu định tính đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
1.2.3.1 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân
Mức độ đa dạng hố sản phẩm tín dụng cá nhân phù hợp với nhu cầu thị trường là

một chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển tín dụng cá nhân, qua đó phản ánh năng lực
cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hoá sản phẩm cần phải được
thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu khơng, việc
triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả do
dàn trải nguồn lực quá mức.
Nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, nên ngân hàng khơng ngừng phát triển
những sản phẩm tín dụng tốt nhất, tiện ích nhất, khơng chỉ đáp ứng các nhu cầu thuần túy
10


mà còn đáp ứng mọi nhu cầu vốn khi khách hàng cần. Sản phẩm càng đa đạng, ngân hàng
càng khai thác được những nhu cầu tiềm năng của khách hàng, từ đó mở rộng thị phần.
Ngồi ra các ngân hàng đa năng còn chủ động cạnh tranh bằng cách bán chéo sản phẩm
liên quan hỗ trợ tín dụng như bảo hiểm tín dụng, dịch vụ nhà đất (thủ tục pháp lý sang tên
đăng bộ, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,…) giúp ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận hơn
mà cũng tránh bớt rủi ro trong kinh doanh.
1.2.3.2 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp, không thể phản ánh thông qua một tiêu thức cụ thể mà
phải đánh giá thông qua sự so sánh với chính sách tín dụng của các ngân hàng khác. Tính
minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng thể hiện ở lãi suất tín dụng, cam kết giải
ngân và các loại phí liên quan đến hồ sơ tín dụng.
Chính sách lãi suất tín dụng thể hiện ở phương thức tính lãi vay (tính trên dư nợ
giảm dần hay dư nợ ban đầu), biên độ và kỳ hạn thay đổi lãi suất. Lãi suất huy động và
tín dụng quyết định chi phí và thu nhập của NHTM. Cam kết giải ngân: thể hiện ngân
hàng có sẵn lịng giải ngân sau khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực và khi khách hàng có
nhu cầu sử dụng vốn hay khơng.
Các loại phí liên quan đến hồ sơ tín dụng như phí thẩm định tài sản đảm bảo, phí
thu xếp vốn, phí cam kết rút vốn, phí phạt trả nợ trước hạn, phí phạt chậm trả nợ, phí
quản lý tài sản. Khi các ngân hàng đều có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng với
nền tảng sản phẩm tín dụng tương tự nhau thì tiêu chí minh bạch, ổn định trong chính

sách tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến khách hàng trong việc ra quyết định lựa chọn ngân
hàng để vay vốn.
1.2.3.3 Kiểm soát nội bộ ngân hàng
Kinh doanh tiền tệ là một lĩnh vực chịu nhiều rủi ro, mà chủ yếu là rủi ro xảy ra đối
với ngân hàng là chính, và xuất phát từ nhiều yếu tố cả chủ quan và khách quan. Một
trong những nghiệp vụ hoạt động nhằm mục đích giúp cho ngân hàng tránh được rủi ro
trên là công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm sốt. Cơng việc này khơng chỉ thực hiện đối với
khách hàng mà còn được thực hiện với bản thân ngân hàng, kiên quyết loại trừ những cán
bộ mất phẩm chất, tiêu cực, tham ô, tham nhũng gây thất thốt tài sản làm mất uy tín của
ngân hàng.
Nâng cao hoạt động tín dụng cũng đồng thời là việc địi hỏi ngân hàng ngăn chặn,
phát hiện được những hành vi vi phạm pháp luật có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
nói riêng và tất cả các hoạt động nói chung của ngân hàng cũng như bảo vệ được tài sản,
đổi ngũ cán bộ, uy tín của ngân hàng. Muốn vậy, việc bố trí những cán bộ có năng lực,
trình độ và trách nhiệm cao phẩm chất tốt, trung trực, khách quan thực hiện công tác
kiểm tra, thanh tra giám sát là vấn đề mà không một ngân hàng nào được coi nhẹ.
11

Thang Long University Library


1.2.3.4 Marketing ngân hàng
Marketing là sản phẩm của nền kinh tế thị trường Maketing đã trở thành hoạt động
không thể thiếu trong các doanh nghiệp nói chung và trong các NHTM nói riêng.
Marketing ngân hàng thuộc nhóm Marketing kinh doanh, là lĩnh vực đặc biệt của ngành
dịch vụ. Marketing ngân hàng là một hệ thống tổ chức quản lý của một ngân hàng để đạt
được mục tiêu đặt ra là thỏa mãn tốt nhất nhu cầu về vốn, về các dịch vụ khác của ngân
hàng đối với nhóm khách hàng lựa chọn bằng các chính sách, các biện pháp hướng tới
mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Huy động nguồn vốn, nâng cao uy tín, tìm
kiếm lợi nhuận mà đặc biệt mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu đối

với mỗi ngân hàng thương mại. Để đạt được mục tiêu đề ra mỗi ngân hàng phải có những
chính sách marketing khác nhau để đạt được những mục đích đó.
Marketing tín dụng là một bộ phận của hoạt động marketing ngân hàng. Do đó
marketing tín dụng có thể được hiểu là tư vấn khách hàng về xây dựng các dự án, phương
pháp vay vốn, lựa chọn các hình thức, hướng dẫn khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục
đích, nhằm giúp ngân hàng sử dụng vốn có hiệu quả. Qua đó, giúp ngân hàng thực hiện
đầu tư vốn tín dụng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ với các hình thức cho vay ngắn hạn,
trung dài hạn hay các hình thức tiêu dùng cá nhân.
1.2.3.5 Chiến lược tín dụng cá nhân
Là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế
cạnh tranh của tổ chức. Chiến lược tín dụng là việc tạo dựng một vị thế duy nhất và có
giá trị nhờ việc triển khai một hệ thống các hoạt động khác biệt với các đối thủ cạnh
tranh. Một chiến lược cần các yếu tố như: mục tiêu chiến lược, phạm vi chiến lược, lợi
thế cạnh tranh và các hoạt động chiến lược và năng lực cốt lõi. Các yếu tố này cần sự
nhất quán với nhau. Xây dựng được chiến lược tín dụng cá nhân tức là cần phải xác định
được kết quả kỳ vọng khi cấp tín dụng, tăng trưởng tín dụng, chất lượng, giá trị khách
hàng. Các mục tiêu chiến lược đúng đắn sẽ định hướng cho ngân hàng đi theo hướng phát
triển bền vững.
Bên cạnh đó, ngân hàng nên lựa chọn phạm vi chiến lược để có thể đáp ứng một
hoặc vài nhu cầu của nhiều khách hàng và cũng cần tránh đối đầu với các đối thủ cạnh
tranh mạnh hoặc đang đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. Chiến lược TDCN nhằm tạo sự
khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu khách hàng và hướng tới khách hàng, đồng thời
xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả đảm bảo cho tăng trưởng bền vững.
Duy trì trạng thái tài chính ở mức độ an tồn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đơng.
NHTM thường đưa chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên
chuyên nghiệp nhằm đảm bảo hệ thống được vận hành liên tục, thông suốt đồng thời gắn
kết được toàn thể nhân viên ngân hàng.
12



1.2.4 Chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
Cũng như hoạt động tín dụng nói chung, việc đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân được xem xét qua một số chỉ tiêu cơ bản sau: dư nợ tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ
nợ quá hạn, tỷ lệ sinh lời của tín dụng, tỷ lệ thu lãi của tín dụng cá nhân so với tín dụng.
1.2.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn phát sinh khi các khoản vay đến hạn mà khách hàng khơng hồn trả
được tồn bộ hay một phần tiền gốc và lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu kém
về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt
động ngân hàng, nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi, nhưng nếu tỷ lệ nợ quá hạn
vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng.
Số dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

tổng dư nợ

x 100%

Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Nợ
quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiều đồng đã quá hạn. Đây là
một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá
hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp và ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp phản ánh
chất lượng tín dụng tốt. Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn chỉ phản ánh những số dư nợ thực sự
đã quá hạn, mà khơng phản ánh tồn bộ quy mơ dư nợ có nguy cơ quá hạn.
1.2.4.2 Tỷ lệ nợ xấu
Theo QĐ 493 & QĐ 18, nợ của NHTM được phân chia thành 5 nhóm như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng

thời hạn cịn lại.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu;

13

Thang Long University Library


+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lạ thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ làn đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn trả nợ theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ xấu (Non – performance loan NPL): là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.

Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

Tổng dư nợ

x 100%

Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng tổng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ
xấu phản ảnh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này khơng cịn ở
mức độ rủi ro thơng thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Với các khoản nợ xấu, tổ chức
tín dụng phải thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng cho từng nhóm
nợ cụ thể do vậy làm tăng chi phí và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.4.3 Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng
Lãi từ tín dụng cá nhân
Tỷ trọng thu lãi từ tín dụng cá nhân =

x 100%
Tổng lãi từ tín dụng

Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 100 đồng thu lãi từ tín dụng thì có bao nhiêu đồng do
tín dụng cá nhân mang lại. Chỉ tiêu này cho biết hoạt động tín dụng cá nhân đóng góp
bao nhiêu vào tổng lãi từ hoạt động tín dụng. Tỷ trọng này còn giúp ngân hàng trong việc
xây dựng định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân.

14


×