Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ NAM

Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện

: Chu Yến Trinh

Mã sinh viên

: A17792

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2013


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo Ths.
Đào Diệu Hằng, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.


Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản lý, trƣờng Đại học Thăng
Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp
thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà
cịn là hành trang q báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty Cổ phần dƣợc
phẩm Hà Nam đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty, giúp
đỡ em trong q trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự
nghiệp, đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt
đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên
Chu Yến Trinh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT ..................................................................................................................... 1
1.1. Khái qt chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất ............................................................... 1
1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ đối với doanh nghiệp .................................................................................. 1
1.1.2. Yêu cầu về quản lý đối với cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả

tiêu thụ ...................................................................................................................... 1
1.1.3 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ..................................................... 2
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ........................... 3
1.2.1. Chứng từ và các tài khoản sử dụng .............................................................. 3
1.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp KKTX ........................................................................... 8
1.2.3. Phương thức kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK .............................................................................................. 13
1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh
thu ........................................................................................................................... 14
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
.................................................................................................................................... 17
1.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng ............................................................................ 17
1.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................ 19
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ............................................................... 22
1.4. Hệ thống sổ kế tốn sử dụng trong cơng tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ .................................................................................... 24


1.4.1. Hình thức Nhật ký- Sổ cái .............................................................................. 24
1.4.2. Hình thức Nhật ký chung ............................................................................ 25
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ......................................................................... 25
1.4.4. Hình thức Nhật ký- Chứng từ ..................................................................... 26
1.4.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ............................................................. 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ NAM ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam .......................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 29

2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................... 31
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dược phẩm Hà Nam . 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
CP dược phẩm Hà Nam ........................................................................................ 38
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc
phẩm Hà Nam ........................................................................................................... 40
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty ................................... 40
2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm .......................................................... 41
2.2.3. Xác định giá vốn hàng bán tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam ............. 44
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................... 45
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công
ty CP dƣợc phẩm Hà Nam ...................................................................................... 46
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng ............................................................................ 46
2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................ 48
2.3.3.Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ........................................... 48
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ NAM ..................................................... 50
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam………………………………....50

Thang Long University Library


3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................500
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 52
3.2. Nguyên tắc hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam .......................................503
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam ............ 54

KẾT LUẬN ................................................................................................................577
DANH MỤC THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
TSCĐ

Tên đầy đủ
Tài sản cố định

TK
TP

Tài khoản
Thành phẩm

DT
SXKD
GVHB
KKTX

Doanh thu
Sản xuất kinh doanh
Giá vốn hàng bán
Kê khai thƣờng xuyên

KKĐK


Kiểm kê định kỳ

ĐVT
VNĐ
USD

Đơn vị tính
Việt Nam đồng
Đô la Mỹ

FIFO
K/c
NKCT
BHXH
BHYT

Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc
Kết chuyển
Nhật ký chứng từ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

BHTN
KPCĐ
TNHH
DNTN
KH
XDCB
KQKD
NVL

Thuế GTGT

Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp tƣ nhân
Khách hàng
Xây dựng cơ bản
Kết quả kinh doanh
Nguyên vật liệu
Thuế giá trị gia tăng

Thuế TNDN
Thuế TTĐB
SH
NT

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Số hiệu
Ngày tháng

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp .................................................. 8
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức đại lý, ký gửiError!

Bookmark


not

defined.0
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trả góp Error! Bookmark not defined.1
Sơ đồ 1.4: Kế tốn tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộError!

Bookmark not

defined.2
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộError!

Bookmark not

defined.2
Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trao đổi hàngError!

Bookmark

not

defined.
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp KKĐKError! Bookmark not
defined.4
Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...... Error! Bookmark not defined.6
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí bán hàng ................................................... 19
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch tốn quản lý doanh nghiệp ...... Error! Bookmark not defined.1
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch tốn kế toán xác định kết quả tiêu thụError! Bookmark not
defined.3
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký- Sổ cáiError!


Bookmark

not defined.4
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chungError!

Bookmark

not defined.5
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổError! Bookmark
not defined.6
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký- Chứng từ ........................ 27
Sơ đồ 1.16 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ............... 28
Sơ đồ 2.1: Quy trình tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam ... Error!
Bookmark not defined.2
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam .......... Error!
Bookmark not defined.7


Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam ............. Error!
Bookmark not defined.8

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho
Bảng 2.3: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Bảng 2.4: Bảng kê bán lẻ hàng hóa
Bảng 2.5: Hóa đơn xuất khẩu
Bảng 2.6: Bảng kê chi tiết bán hàng
Bảng 2.7: Bảng chi tiết công nợ

Bảng 2.8: Bảng kê số 11
Bảng 2.9: Phiếu thu
Bảng 2.10: Bảng tính giá vốn thành phẩm xuất kho
Bảng 2.11: Bảng kê chi tiết hàng trả
Bảng 2.12: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Bảng 2.13: Phân bổ KHCB và trích chi phí SCL TSCĐ (tại bộ phận bán hàng)
Bảng 2.14: Hóa đơn GTGT
Bảng 2.15: Bảng kê số 4 (TK 641)
Bảng 2.16: Phân bổ KHCB và trích chi phí SCL TSCĐ (tại bộ phận quản lý doanh nghiệp)
Bảng 2.17: Bảng kê số 4 (TK 642)
Bảng 2.18: Nhật ký chứng từ số 10 (tài khoản 4212- “Lãi năm nay”)
Bảng 2.19: Nhật ký chứng từ số 8
Bảng 2.20: Số cái (TK 632)
Bảng 2.21: Sổ cái (TK 511)

Thang Long University Library


Bảng 2.22: Sổ cái (TK 641)
Bảng 2.23: Sổ cái (TK 642)
Bảng 2.24: Sổ cái (TK 911)
Bảng 2.25: Sổ cái (TK 4212)


LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển, con ngƣời phải tiến hành lao động và sản xuất. Với sự
phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật, trình độ lao động sản xuất của xã hội
ngày càng đƣợc nâng cao, năm 2013 vừa qua thực sự là một năm đầy khó khăn, thách
thức đối với các danh nghiệp song cũng là một năm hé mở khơng ít cơ hội cho các
danh nghiệp vƣơn lên. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp

nhà nƣớc còn thấp. Sự yếu kém đó đều xuất phát từ những khó khăn vốn có: thị trƣờng
tiêu thụ sản phẩm và vốn hoạt động.. Sản xuất và tiêu thụ là hai q trình gắn bó chặt
chẽ với nhau và có mối quan hệ tác động tƣơng hỗ trong doanh nghiệp. Mục đích của
sản xuất là tiêu thụ, kết quả của quá trình tiêu thụ sản phẩm là tạo điều kiện thúc đẩy
quá trình sản xuất phát triển. Trong sự cạnh tranh khốc liết của nền kinh tế thị trƣờng,
sản xuất ra sản phẩm đã khó, nhƣng tiêu thụ đƣợc lại càng khó hơn. Thực tế kinh
doanh cho thấy, khơng thiếu những sản phẩm của một số doanh nghiệp rất tốt nhƣng
vẫn không tiêu thụ đƣợc do không biết cách tổ chức tiêu thụ, không đáp ứng đƣợc nhu
cầu tiêu dùng của xã hội. Vì thế, để tiêu thụ đƣợc sản phẩm, trang trải các loại chi phí,
bảo đảm kinh doanh có lãi thực sự không phải là vấn đề đơn giản.
Doanh thu đạt đƣợc là kết quả của sự năng động sáng tạo trong công tác quản lý
của mỗi doanh nghiệp, là sự kết hợp tài tình nhiều cơng cụ quản lý kinh tế. Một trong
những công cụ quản lý trên là cơng tác kế tốn kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng trong mỗi doanh nghiệp.
Với ý nghĩa rất quan trọng của việc tiêu thụ thành phẩm nhƣ vậy, qua thời gian
nghiên cứu lý luận cùng với tìm hiểu thực tế tình hình tại Cơng ty CP dƣợc phẩm Hà
Nam, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam”.
Kết cấu khóa luận ngồi phần mở đầu, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, gồm ba
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam.
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất

Thang Long University Library



nói chung và tại Cơng ty CP dƣợc phẩm Hà Nam nói riêng. Từ đó đi sâu tìm hiểu thực
trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và đƣa ra
những giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam.
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam, số liệu tháng 6 năm
2013.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và các
phƣơng pháp của kế toán.


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Sự cần thiết của cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ đối với doanh nghiệp
Quy trình tái sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm sản xuất - phân phối - tiêu
dùng. Trong bất kỳ xã hội nào, mục đích cuối cùng của sản xuất là tiêu thụ tức là thực
hiên giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trƣờng với sự cạnh
tranh gay gắt nhƣ hiện nay, sự sống cịn của sản phẩm cũng chính là sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn sản phẩm của mình sản xuất ra đứng
vững trên thị trƣờng thì sản phẩm đó phải đáp ứng nhu cầu thƣờng xuyên của xã hội,
đảm bảo về mặt chất lƣợng và chính sách giá hợp lý.
Xuất phát từ mối quan hệ sản xuất là tiền đề của tiêu thụ, có sản xuất ra sản phẩm

với số lƣợng lớn, chất lƣợng cao, giá thành hạ thì mới tạo điều kiện cho quá trình tiêu
thụ sản phẩm nhanh. Ngƣợc lại, sản phẩm đƣợc tiêu thụ tạo điều kiện thực hiện giá trị
và giá trị sử dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Khi sản phẩm của doanh
nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì khẳng định đƣợc vị trí của doanh nghiệp trong
nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ vị trí của sản phẩm trong sản xuất và đời sống.
1.1.2. Yêu cầu về quản lý đối với cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ
Thành phẩm là kết quả của quá trình sáng tạo và lao động của tồn thể doanh
nghiệp. Chính vì vậy mà đặt ra u cầu quản lý chặt chẽ tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ, đó là cùng với việc quản lý, giám sát thƣờng xuyên các chỉ tiêu
số lƣợng, doanh nghiệp phải tiến hành kế toán thành phẩm, quản lý thƣờng xuyên tình
hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm, phát hiện kịp thời tình hình thừa thiếu thành
phẩm để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Việc quản lý đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Quản lý theo phƣơng thức bán hàng: mỗi phƣơng thức bán hàng có tốc độ quay
vịng vốn, số lƣợng hàng bán ra khác nhau. Yêu cầu này giúp các nhà quản lý tìm ra
phƣơng thức bán hàng phù hợp nhất với doanh nghiệp mình để đạt hiệu quả kinh
doanh cao nhất.

1
Thang Long University
Library


-

Quản lý theo từng hình thức thanh tốn: để theo dõi cụ thể từng hình thức thanh

tốn về số tiền phải trả, đã trả nhằm quản lý việc thu hồi tiền bán hàng có hệ thống.
- Quản lý theo từng ngƣời chịu trách nhiệm vật chất: nhằm nâng cao tinh thần trách
nhiệm với mỗi ngƣời làm nhiệm vụ tiêu thụ hàng hóa.

- Quản lý về giá cả: mỗi loại sản phẩm khác nhau có giá khác nhau. Giá bán là yếu tố
quan trọng trong quá trình tiêu thụ thành phẩm. Do đó, để xác định đúng doanh thu địi
hỏi phải quản lý chặt chẽ giá bán từng mặt hàng và giá vốn của hàng bán.
Việc kế tốn q trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ phải đƣợc
tổ chức khoa học, đảm bảo xác định đƣợc kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ.
1.1.3 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc ở bƣớc cuối cùng trong quy trình cơng
nghệ sản xuất sản phẩm, đã qua kiểm tra kỹ thuật, phù hợp với tiêu chuẩn và đƣợc đƣa
vào nhập kho hoặc giao bán, chuyển bán cho ngƣời mua.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán thành phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm
ngồi giá bán (nếu có).
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
đã thanh toán cho ngƣời mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do các nguyên nhân nhƣ:
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, giao hàng khơng đúng thời hạn, địa điểm… ghi
trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu
nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp: là thuế gián thu, đƣợc
tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình sản
xuất, lƣu thơng.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do
các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Thuế này do các cơ sở sản xuất ra hàng hóa đó
nộp nhƣng ngƣời tiêu dùng là ngƣời phải chịu thuế vì thuế đã đƣợc cộng vào giá bán.

2


Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng đƣợc phép xuất khẩu
qua biên giới Việt Nam.
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ,
hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Đối với sản phẩm lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng
bán là giá thành sản xuất (giá thành cơng xƣởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ, giá
vốn hàng bán là giá thực tế ghi sổ. Cịn đối với hàng hóa, giá vốn hàng bán bao gồm trị
giá mua hàng cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm nhƣ
chi phí quảng cáo, giao dịch, đóng gói, bảo hành sản phẩm…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến việc quản lý phục
vụ toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Chứng từ và các tài khoản sử dụng
1.2.1.1. Chứng từ
Mọi nghiệp vụ biến động của thành phẩm đều phải đƣợc ghi chép, phản ánh vào
chứng từ ban đầu phù hợp theo đúng nội dung đã quy định. Các chứng từ ban đầu chủ
yếu bao gồm:
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT-3LL)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03VT)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04-HDL-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thơng thƣờng (Mẫu số 02-GTTT-3LL)
- Bảng thanh tốn hàng gửi đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 155 – “Thành phẩm”: là tài khoản dùng để theo dõi tình hình tăng, giảm và tồn
kho của thành phẩm.

TK 155
3
Thang Long University
Library


SDĐK: Trị giá thực tế của thành phẩm - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho.
tồn kho đầu kỳ.

- Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu

- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập hụt.
kho (KKTX).
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá thực tế
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành thành phẩm tồn kho (KKĐK).
phẩm tồn kho (KKĐK).
- Trị giá của thành phẩm thừa khi
kiểm kê.
SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho cuối kỳ.
TK 157 – “ Hàng gửi bán”: phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm nhờ bán
đại lý, ký gửi, hay giá vốn của dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao nhƣng chƣa đƣợc chấp
nhận thanh toán.
TK 157
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi
gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại bán đƣợc coi là tiêu thụ.

lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dƣới - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch
hạch toán phụ thuộc.
vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
khách hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
định là đã bán.
cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã bán
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng đầu kỳ (phƣơng pháp KKĐK).
hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chƣa
đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ
(phƣơng pháp KKĐK).
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi đi chƣa đƣợc xác định là đã bán
trong kỳ.

TK 632 – “ Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã đƣợc bán trong kỳ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng loại hoạt
động, từng loại thành phẩm, từng loại hàng hóa.
TK 632

4


- Tập hợp giá vốn hàng đã bán trong kỳ. -Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa
- Phản ánh các chi phí cho thuê BĐS.

bị trả lại và các khoản giảm giá vốn

- Hao hụt trong định mức.
hàng bán khác.

- Trích lập dự phịng giảm giá hàng -Hồn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho( năm nay lớn hơn năm trƣớc).

tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trƣớc).
-Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911.

TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: tài khoản này dung để
phản ánh doanh thu khối lƣợng sản phẩm hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc
xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt là doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc
tiền.
TK 511
- Thuế TTĐB, thuế XK tính trên doanh - Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
số bán trong kỳ.
bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ
- Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng cho khách hàn bao gồm cả các khoản phụ
pháp trực tiếp.
thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có)
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
của doanh nghiệp trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang Tài
khoản 911 -“Xác định kết quả kinh
doanh”.

TK 511 khơng có số dƣ và có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
5

Thang Long University
Library


TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”
TK 5118 – “Doanh thu khác”
TK 512 – “Doanh thu nội bộ”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty hạch tốn tồn ngành.

TK 512
- Trị giá các khoản giảm trừ doanh thu bán - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ
hàng nội bộ: hàng bán bị trả lại, chiết khấu của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
thƣơng mại, giảm giá hàng bán.
kế toán.
- Thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của số
sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu thụ nội bộ
(nếu có).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”.

TK 512 không có số dƣ cuối kỳ và có 3 TK cấp 2:
TK 5121 – “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5122 – “Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”: là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng đã

mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế.
TK 521
Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết
6


khấu thƣơng mại sang Tài khoản 511

nhận thanh toán cho khách hàng.

“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo
cáo.

TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”: đây là tài khoản dung để theo dõi doanh thu của
số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhƣng bị khách hàng
trả lại vì nhiều nguyên nhân khác nhau.
TK 531
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán.

Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào
bên Nợ Tài khoản 511 -“Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài
khoản 512 -“Doanh thu bán hàng nội

bộ” để xác định doanh thu thuần .

TK 532 – “Giảm giá hàng bán”: là tài khoản dùng để theo dõi toàn bộ khoản giảm
giá hàng bán cho khách hàng trên giá thỏa thuận vì những lý do chủ quan của doanh
nghiệp.
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán bán sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản
quy định trong hợp đồng kinh tế.
“Doanh thu bán hàng nội bộ”.

7
Thang Long University
Library


1.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX
Phƣơng pháp KKTX là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xun, liên tục,
có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng hóa trên sổ kế tốn. Khi áp dụng phƣơng
pháp này thì tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm
hàng hóa của doanh nghiệp. Vì vậy, giá trị hàng hóa tồn kho trên sổ kế tốn có thể xác
định đƣợc ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê hàng hóa tồn kho đối chiếu với số liệu
hàng hóa trên sổ kế toán. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất và
các đơn vị sản xuất kinh doanh các mặt hàng lớn.
Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất hoặc các đơn vị kinh
doanh các mặt hàng lớn.
1.2.2.1. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp

Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao
cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở hữu về số
hàng này. Ngƣời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngƣời bán đã
giao.

Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp

8


1.2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi
Bán hàng đại lý, ký gửi là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ
đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hay chênh lệch giá.
Có 2 hình thức bán hàng đại lý:
- Đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng: giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận
đại lý chỉ hƣởng hoa hồng.
- Đại lý mua đứt bán đoạn: bên nhận đại lý hƣởng chênh lệch giá bán.

9
Thang Long University
Library


Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi
Tại đơn vị giao đại lý

Tại đơn vị nhận đại lý


10


1.2.2.3. Kế tốn tiêu thụ theo phương thức trả góp
Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán một phần lần
đầu ngay tại thời điểm mua hàng. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần trong
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thƣờng, số tiền trả ở
các kỳ tiếp theo bằng nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi
trả góp. Về thực chất, chỉ khi nào ngƣời mua thanh tốn hết tiền hàng thì doanh nghiệp
mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi hàng bán trả góp, trả chậm
giao cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ.
Sơ đồ 1.3: Kế tốn tiêu thụ theo phương thức trả góp

11
Thang Long University
Library


1.2.2.4. Một số phương thức khác
Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là việc mua sắm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các
đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong
cùng một cơng ty, tổng cơng ty, tồn ngành.
Sơ đồ 1.4.Kế toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ

(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

Sơ đồ 1.5.Kế tốn tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ
(tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

12



Phƣơng thức trao đổi hàng: sản phẩm đi đổi coi nhƣ bán và hàng nhận về coi nhƣ
mua. Giá trao đổi là giá bán của vật tƣ, hàng hóa đó trên thị trƣờng. Theo phƣơng thức
này khi xuất bán sản phẩm đem đi trao đổi, sản phẩm đƣợc coi là tiêu thụ ngay.
Sơ đồ 1.6.Kế toán tiêu thụ theo phương thức trao đổi hàng

Phƣơng thức tiêu thụ khác: doanh nghiệp dùng thành phẩm để thanh toán lƣơng,
thƣởng cho nhân viên hoặc quảng cáo, chào hàng, biếu, tặng…
1.2.3. Phương thức kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK
Là phƣơng pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị thành phẩm đã xuất bán
trong kỳ.
Trị giá vật tƣ,

Giá trị vật tƣ,

thành phẩm xuất = thành phẩm tồn
bán trong kỳ

kho đầu kỳ

Giá trị vật tƣ,
+

thành phẩm
nhập trong kỳ

Giá trị vật tƣ,

-

thành phẩm
tồn cuối kỳ

13
Thang Long University
Library


Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phương pháp KKĐK

1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trong quá trình tiêu thụ, việc xác định giá vốn của lô thành phẩm đã tiêu thụ rất
quan trọng vì giá vốn của thành phẩm ảnh hƣởng trực tiếp đến việc xác định chính xác
kết quả tiêu thụ thành phẩm trong kỳ. Giá vốn của thành phẩm tiêu thụ đƣợc xác định
theo những phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): theo phƣơng pháp này, thành
phẩm đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào
kho trƣớc thì sẽ đƣợc xuất trƣớc. Vì vậy, lƣợng thành phẩm xuất kho thuộc lần nhập
nào sẽ tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là kế tốn có thể tính giá thành phẩm một cách kịp
thời và chính xác.
Nhƣợc điểm: phƣơng pháp này địi hỏi kế tốn phải tính giá theo từng danh điểm
thành phẩm và phải hạch toán chi tiết thành phẩm tồn kho theo từng loại tốn nhiều
cơng sức. Ngồi ra, cách tính này lại khơng phản ánh chính xác giá thị trƣờng của
thành phẩm xuất kho.
Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO): theo phƣơng pháp này, giá thực tế
của thành phẩm xuất kho đƣợc tính trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập sau

14


×