Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.74 KB, 39 trang )

Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm tốn

CHƯƠNG 5
KẾ TỐN CƠNG TY CỔ PHẦN

Mục tiêu
Trình bày các đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt
động của một công ty cổ phần
Phân biệt các trường hợp huy động vốn trong
công ty cổ phần, các trường hợp thay đổi vốn
chủ sở hữu.
Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp
vụ liên quan đến phát hành cổ phiếu, phát hành,
hủy bỏ và tái phát hành cổ phiếu quỹ và vấn đề
chia cổ tức tại công ty cổ phần
Xác định được lãi cơ bản trên cổ phiếu
2

1


Nội dung
• Tổng quan về cơng ty cổ phần
• Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của cơng ty cổ
phần
• Lãi cơ bản trên cổ phiếu
• Ứng dụng hệ thống tài khoản kế tốn

3

Tài liệu tham khảo


• Luật doanh nghiệp năm 2005
• VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu
• Thơng tư 200/2014/TT-BTC

4

2


Tổng quan về cơng ty cổ phần





Khái niệm
Đặc điểm của công ty cổ phần
Phân loại công ty cổ phần
Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần

5

Khái niệm và đặc điểm cơng ty cổ phần
• Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi
là cổ phần;
– Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối
thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn

đã góp vào doanh nghiệp;
– Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của
mình cho người khác. (trừ trường hợp quy định khơng
cho phép)
• Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
• Có quyền phát hành chứng khốn (cổ phiếu, trái phiếu) để
6
huy động vốn.

3


Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP
Vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư

LN chưa phân
phối và các quỹ
thuộc VCSH

CP phổ thông

Các khoản điều
chỉnh trực tiếp

Quỹ đầu tư
phát triển


CL đánh giá
lại TS

Quỹ khác

CL tỷ giá hối
đoái

Cổ phiếu
quỹ

CP ưu đãi
Thặng dư vốn
CP
Quyền chọn
CĐTP
Vốn khác

7

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Vốn đầu tư:
– Cổ phần phổ thông
– Cổ phần ưu đãi
• Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
• Cổ phần ưu đãi cổ tức;
• Cổ phần ưu đãi hồn lại;
• Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
Cổ đông sáng

lập được quyền
nắm giữ CPƯĐ
biểu quyết, sau
3 năm chuyển
thành cổ phần
phổ thông

CPPT không thể
chuyển đổi thành
cổ phần ưu đãi.
CPƯĐ

thể
chuyển đổi thành
CPPT theo nghị
quyết của Đại hội
đồng cổ đơng.

4


Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Thặng dư vốn cổ phần
– Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá
cổ phiếu;
– Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và
giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các
công ty cổ phần


Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu phát sinh khi doanh nghiệp phát hành loại
trái phiếu có thể chuyển đổi thành một số lượng cổ
phiếu xác định được quy định sẵn trong phương
án phát hành.
• Chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái
phiếu chuyển đổi.
10

5


Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Vốn khác
– Vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung
từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do
được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản

11

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Lợi nhuận chưa phân phối
– Lợi nhuận chưa chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa
trích lập các quỹ.

• Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

– Quỹ đầu tư phát triển
– Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
– Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
12

6


Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Các khoản điều chỉnh trực tiếp
– Chênh lệch đánh giá lại tài sản: do đánh giá
lại TSCĐ, bất động sản đầu tư, … trong các
trường hợp: Khi có quyết định của Nhà nước
về đánh giá lại tài sản; Khi thực hiện cổ phần
hóa doanh nghiệp Nhà nước; Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái: phát sinh trong
giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp
do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thực
hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, ổn định
kinh tế vĩ mô chưa được xử lý tại thời điểm
13
báo cáo

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Cổ phiếu quỹ
– Cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại
trong số cổ phiếu do cơng ty đó đã phát hành

ra cơng chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại.

14

7


Phân loại Công ty Cổ phần

Công ty cổ phần nội bộ
(Private company)
Công ty cổ phần đại chúng
(Public company)
Công ty cổ phần niêm yết
(Listed company)

15

Phân loại Công ty Cổ phần (tiếp)
CTCP
nội bộ

CTCP
đại chúng

CTCP
niêm yết

• Phát hành cổ
phiếu trong nội

bộ cty
• Cổ phiếu ký danh
chỉ được chuyển
nhượng theo một
số điều kiện nhất
định trong nội bộ
cơng ty
• Tăng vốn của rất
hạn chế

• Phát hành cổ
phiếu rộng rãi ra
cơng chúng
• Đợt phát hành
đầu tiên được gọi
là IPO (Initial
Public offering)

• CK được niêm
yết tại Sở giao
dịch chứng khốn
• CK được giao
dịch trên thị
trường CK tập
trung

16

8



Các nghiệp vụ cơ bản về vốn
• Phát hành cổ phiếu
• Mua, tái phát hành và hủy cổ
phiếu quỹ
• Chia cổ tức
• Quyền chọn chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phiếu

17

Phát hành cổ phiếu thu tiền
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu sẽ ghi nhận theo mệnh
giá
• Chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành được
ghi nhận tăng thặng dư vốn cổ phần.
• Chi phí phát hành cổ phiếu sẽ ghi nhận giảm thặng
dư vốn cổ phần.

18

9


Ví dụ 1
• Tại ngày 01/01/2010 cơng ty Y phát hành thêm
10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần
ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000 CP,
mệnh giá 10.000đ/CP. Công ty bán hết CP thu
bằng TGNH. Giá bán của CP phổ thơng là

12.000đ/CP. Chi phí cho việc phát hành bằng
TGNH là 80 triệu đồng.
• Xác định:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu
– Thặng dư vốn cổ phần
19

Ví dụ 2
• Sử dụng số liệu của ví dụ 1, cơng ty Y phát hành
thêm 10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ
phần ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000
cổ phần, mệnh giá 10.000đ/CP, công ty bán hết
CP thu bằng ngoại tệ (usd), giá bán của CP phổ
thông là 12.000đ/CP, tỷ giá thực tế 21.000đ/usd.
• Xác định:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu
– Thặng dư vốn cổ phần
20

10


Ví dụ 3
• Sử dụng số liệu của ví dụ 1, cổ phần ưu đãi
không cam kết mua lại 2.000.000 CP, giá bán
bằng mệnh giá 10.000đ/CP được các cổ đơng
góp bằng tài sản, các tài sản này được đánh giá
theo giá thị trường 15.000.000.000đ (Tương
đương 1.500.000 CP), phần chênh lệch thu bằng
TGNH.

• Xác định:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu
– Thặng dư vốn cổ phần
21

Phát hành cổ phiếu không thu tiền
• Đối với CTy phát hành:
– Phát hành thêm cổ phiếu
• Đối với nhà đầu tư:
từ nguồn thặng dư vốn cổ
Chỉ ghi nhận tăng số
phần, từ quỹ ĐTPT, từ LN
chưa phân phối (trả cổ
lượng cổ phiếu đang
tức bằng cổ phiếu) và từ
nắm giữ không ghi
quỹ KTPL.
nhận tăng thêm giá trị
– CTCP phải ghi sổ kế toán
khoản đầu tư và không
để điều chỉnh vốn cổ phần
theo phương án đã được
ghi nhận tăng thêm
Đại HĐCĐ phê duyệt.
doanh thu hoạt động tài
chính.
22

11



Mua cổ phiếu quỹ
• Mua lại cổ phiếu của chính cơng ty đã phát hành
gọi.
• Cơng ty có quyền mua lại không quá 30% tổng
số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc
toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán.
• Giá trị CP quỹ = Giá mua CPQ + Chi phí mua
CPQ
23

Mua cổ phiếu quỹ (tiếp)
Mục đích mua CPQ
Để cải thiện hệ số tỷ suất lợi nhuận trên cổ
phần và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Giảm nguy cơ bị thơn tính thơng qua cổ phần
đa số
Gây tác động nhằm nâng giá cổ phần của
công ty
Tạo nguồn cung cấp cổ phần cho nhân viên
trong những chương trình khuyến khích
người lao động
Giảm số tiền phải trả cổ tức hàng năm
24

12


Ví dụ 4
• Ngày 1/1/20x3, tổng số lượng của phiếu của

VIC là 920 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành. Đại hội cổ đông đã thông qua việc mua lại
tối đa 46 triệu cổ phiếu quỹ với giá thấp nhất đã
đăng ký với SGD CK TP.HCM là 63.500đ/cp.
Giao dịch dự kiến từ ngày 2/1/20x3 đến
1/2/20x3.
• Đến ngày 1/2/20x3, tổng số cổ phiếu đã mua
thành công là 40 triệu cổ phiếu với giá tổng giá
mua là 2.572 tỷ đồng, phí giao dịch 0,2%/giá
mua. Tất cả đã thanh toán bằng TGNH.
25

Tái phát hành CPQ và huỷ bỏ CPQ
Cố phiếu quỹ có thể được tái phát hành hoặc
huỷ bỏ.
Cổ phiếu quỹ sẽ được ghi giảm theo giá bình
qn
Chi phí tái phát hành CPQ được ghi giảm thặng
dư vốn cố phần.
Khi huỷ bỏ CPQ, kế toán ghi giảm vốn đầu tư
chủ sở hữu theo mệnh giá và ghi nhận giảm
thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch lớn
hơn giữa giá trị CPQ và mệnh giá của cổ phiếu.
26

13


Ví dụ 5
Sử dụng Ví dụ 4

• Ngày 15/7/20x7, VIC tái phát hành 20 triệu cổ
phiếu đã mua ở năm 20x3, giá bán là
75.000đ/cổ phiếu thu bằng TGNH.
• Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ thanh toán
bằng TGNH bằng 0,2%/giá trị giao dịch của cổ
phiếu.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.
27

Ví dụ 6a
Tiếp theo Ví dụ 5
• Ngày 24/9/20x8, VIC quyết định huỷ 10 triệu cổ
phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3. Cổ phiếu VIC có
mệnh giá 10.000đ/cp.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.

28

14


Ví dụ 6b
Tiếp theo ví dụ 5
• Ngày 24/12/20x8, VIC quyết định thưởng 10
triệu cổ phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3 cho cổ
đông hiện hữu.

Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, giá trị cổ phiếu quỹ, quỹ khen thưởng phúc
lợi sau giao dịch trên.

29

Cổ phiếu thưởng
• Là việc phát hành thêm cổ phần cho các cổ
đông hiện hữu. Số lượng cổ phiếu thưởng phải
phát hành tuỳ thuộc vào số lượng cổ phiếu đang
lưu hành và tỷ lệ cổ phiếu thưởng.
• Phát hành cổ phiếu thưởng không huy động
thêm vốn, không làm thay đổi tổng tài sản, nợ và
tổng vốn chủ sở hữu

30

15


Ví dụ 7
• Năm 20/12/20x0, DSN phát hành cổ phiếu
thưởng cho cổ đông hiện hữu từ thặng dư vốn
cổ phần. Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu
hành tại thời điểm phát hành cổ phiếu thưởng là
80 triệu cổ phiếu. Tỷ lệ thưởng cổ phiếu là 2:1.
Mệnh giá cổ phiếu DSN là 10.000đ/cp.
• Chi phí phát hành cổ phiếu thưởng thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng 40 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu
hành, Vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn
cổ phần, LNCPP sau giao dịch trên.
31

Chia cổ tức
Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện
theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại
cổ phần ưu đãi.
Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác
định căn cứ vào số lợi nhuận sau thuế đã thực
hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ
nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty.
– Chia cổ tức bằng tiền
– Chia cổ tức bằng cổ phiếu
– Chia cổ tức bằng tài sản khác
32

16


Ví dụ 8
1. Ngày 12/4/20x1, SCR cơng bố chia cổ tức bằng cổ
phiếu tỷ lệ 15% cho niêm độ 20x0, lấy từ lợi nhuận
sau thuế. Tổng số lượng cổ phiếu phải phát hành
là 4,5 triệu cổ phần. Mệnh giá cổ phần SCR là
10.000đ/cp.
2. Ngày 21/7/20x1, SSI quyết định dung 2 triệu cổ
phiếu quỹ để chia cổ tức năm 20x0 cho cổ đơng
theo mệnh giá. Cổ phiếu SSI có mệnh giá là

10.000đ/cp. Giá gốc 1 cổ phiếu quỹ là 11.200đ/cp.
Yêu cầu: Xác định Vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn
cổ phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận chưa phân phối.
33

Phát hành trái phiếu
• Cơng ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu,
trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
• Trong trường hợp Điều lệ cơng ty khơng quy
định thì Hội đồng quản trị có quyền quyết định
loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm
phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ
đông tại cuộc họp gần nhất.

34

17


Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
Khái niệm và cơng thức tính lãi trên cổ phiếu
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu
cổ phiếu phổ thông
Số lượng bình qn gia quyền của số cổ phiếu
phổ thơng đang lưu hành trong kỳ.

35

Khái niệm và cơng thức tính

• VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu
– Doanh nghiệp phải tính lãi cơ bản trên cổ phiếu theo
các khoản lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở
hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ.
– Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi
nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông của cơng ty mẹ (tử số) cho số lượng bình
qn gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành trong kỳ (mẫu số).
– Đánh giá lợi ích từ kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo mà mỗi cổ phiếu cổ thông
công ty mẹ mang lại.
36

18


Cơng thức tính lãi trên cổ phiếu

Lãi cơ
bản
trên cổ
phiếu

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ
cho cổ đông sở hữu cổ
phiếu phổ thơng

-


Số trích quỹ
khen thưởng,
phúc lợi

=
Số lượng bình qn gia quyền của
cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ

37

Lợi nhuận/lỗ phân bổ
• Khoản lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập
doanh nghiệp trong kỳ sau khi được điều chỉnh
bởi cổ tức của cổ phiếu ưu đãi, những khoản
chênh lệch phát sinh do thanh toán cổ phiếu ưu
đãi và những tác động tương tự của cổ phiếu
ưu đãi đã được phân loại vào nguồn vốn chủ sở
hữu.
Lợi nhuận/ lỗ sau thuế trong kỳ - Các khoản điều
chỉnh giảm + Các khoản điều chỉnh tăng
38

19


Các khoản điều chỉnh tăng/ giảm
• Khoản điều chỉnh Khoản điều chỉnh tăng
giảm
– Khoản chênh lệch
– Cổ tức cổ phiếu ưu

đãi
– Khoản chênh lệch
mua
lại
CPƯĐ,
CPPT và các khoản
thanh toán

mua lại CPƯĐ

39

Cổ tức cổ phiếu ưu đãi làm giảm lãi cơ bản
• Cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế là loại cổ phiếu mà nếu
trong một kỳ kế tốn năm nào đó công ty bị lỗ hoặc 1 lý
do khác mà công ty không thông báo trả cổ tức cho
người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi thì số cổ tức này sẽ
khơng được chuyển sang các kỳ sau để chi trả.
• Cổ phiếu ưu đãi lũy kế: Loại cổ phiếu được bảo đảm
thanh toán cổ tức, kể cả trong một số kỳ kế tốn năm
cơng ty khơng thơng báo thanh tốn hoặc chỉ thơng báo
thanh tốn được một phần thì số cổ tức chưa thanh
tốn được cộng dồn và cơng ty phải trả số cổ tức này
trước khi trả cổ tức của cổ phiếu phổ thơng.
Khi tính lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông phải lấy chỉ tiêu lợi nhuận (lỗ) sau thuế thu nhập doanh
nghiệp trong kỳ trừ đi số cổ tức ưu đãi phát sinh trong kỳ

40


20


Ví dụ 10
Cơng ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi không
luỹ kế trị giá 100 trđ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận
(hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
trong các năm 2002 đến 2005, như sau (trđ)
Chỉ tiêu
Lợi nhuận (lỗ) sau
thuế TNDN
Cổ tức ưu đãi
không luỹ kế
Lợi nhuận (hoặc lỗ)
phân bổ cho cổ
phiếu phổ thơng

Năm
2002
(50)

Năm
2003
10

(50)

Năm
2004
90


Năm
2005
200

-

15

15

10

75

185

Ví dụ 11
Cơng ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi lũy kế
trị giá 100 trđ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ)
phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông trong các
năm 2002 đến 2005, như sau (trđ):
Chỉ tiêu
Lợi nhuận (lỗ) sau thuế
TNDN
Cổ tức ưu đãi luỹ kế phát
sinh trong kỳ
Cổ tức ưu đãi luỹ kế
Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân
bổ cho cổ phiếu phổ thông


Năm
2002

Năm
2003

Năm
2004

Năm
2005

(50)

10

90

200

15

15

15

15

15


30

45

60

(65)

(5)

75

185
42

21


Các khoản chênh lệch làm giảm lãi cơ bản
• Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý
của khoản thanh toán cho người sở hữu với giá
trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ
phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu.
• Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý
của cổ phiếu phổ thơng hoặc các khoản thanh
tốn khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi
có lợi tại thời điểm thanh tốn với giá trị hợp lý
của cổ phiếu phổ thơng đựơc phát hành theo
điều kiện chuyển đổi gốc


Ví dụ 12
• Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn
mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá
50.000.000đ với giá 80.000.000đ. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của cơng
ty là 200.000.000 đ.
• u cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông

44

22


Ví dụ 13
• Trong năm 2005 Cơng ty cổ phần Trường Sơn
mua lại số cổ phiếu ưu đãi trước thời hạn. Để
thực hiện được điều này công ty phải trả cho
người nắm giữ thêm một khoản tiền ngoài cam
kết ban đầu là 20.000.000 đ. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của cơng ty là
200.000.000 đ.
• u cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thơng.
45

Các khoản chênh lệch làm tăng lãi cơ bản
• Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của cổ phiếu
ưu đãi lớn hơn giá trị của khoản thanh toán cho

người sở hữu khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu
ưu đãi của người sở hữu.

46

23


Ví dụ 14
• Trong năm 2005 Cơng ty cổ phần Trường Sơn
mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá
50.000.000 đ với giá 40.000.000 đ. Lợi nhuận
sau thuế trong kỳ của cơng ty là 200.000.000 đ.
• u cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông.

47

Số lượng cổ phiếu để tính lãi trên cổ phiếu

SLCP bình
qn lưu
=
hành trong kỳ

SL CP
đầu kỳ

+


SL CP phát
hành thêm
trong kỳ

x

Số ngày
lưu hành
trong kỳ

Tổng số ngày trong kỳ

_

SL CP
mua lại
trong kỳ

x

Số ngày
được mua lại
trong kỳ

Tổng số ngày trong kỳ

48

24



Ví dụ 15
Trong năm 2005 Cơng ty cổ phần Trường Sơn có số
lượng cổ phiếu phổ thơng thay đổi như sau:

Ngày

Giao
dịch

1/1

Đầu kỳ

1/4
1/9

Số
lượng cổ
phiếu

Mệnh giá
cổ phiếu
(1.000đ)

Giá trị
(1.000đ)

Số cổ phiếu
bình quân


10.000 1.000 x 12/12 =1.000

1.000

10

Phát hành

600

10

6.000

600 x 9/12 = 450

Mua CPQ

(150)

10

(1.500)

(150) x 4/12 = (50)

Tổng cộng

1.450


14.500

1.400

49

Phát hành cổ phiếu thưởng
• Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ
phiếu phổ thông sẽ tăng tương ứng với tổng số
cổ phiếu được thưởng cho một cổ phiếu đang
lưu hành.
• Trường hợp này khơng có sự thay đổi tương
ứng về nguồn vốn do công ty cổ phần phát
hành cổ phiếu phổ thông cho cổ đông đang
nắm giữ từ lợi nhuận chưa phân phối mà không
thu về bất cứ một khoản tiền nào.

50

25


×