Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phụ lục 1_Hóa học 8, 9 (5512)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.18 KB, 26 trang )

Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG:
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: HÓA – SINH – THỂ DỤC
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUN MƠN
MƠN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HĨA HỌC , KHỐI LỚP 8
(Năm học 2020 - 2021)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 2; Số học sinh:60 Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:01.; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:01; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt:0; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
ST
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
T
Bộ dụng cụ hố chất thí nghiệm: 4 ống nghiệm, 1 đèn 6 bộ/ 1 lớp Bài thực hành 5: Điều chế: Thu khí
1
cồn, 1 ống V, Zn, HCl, CuO.
Hydro và thử tính chất của Hydro
Bộ dụng cụ hố chất thí nghiệm: 1 cốc thủy tinh, 1 chén 6 bộ/ 1 lớp Bài thực hành 6: Tính chất hóa học
2 sứ, 1 bình tam giác có nắp đậy, 1 muỗng sắt, 1 đèn cồn,
của nước
CaO, Na, H2O, quỳ tím, P.
Bộ dụng cụ hố chất thí nghiệm: 8 cốc thủy tinh, 1 cân 6 bộ/ 1 lớp Bài thực hành 7: Pha chế dung dịch


3
tiểu li, 8 đũa thủy tinh.
theo nồng độ

1


4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ
mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học mơn học/hoạt động giáo dục)
STT

Tên phịng

Số lượng

1

Phịng thí nghiệm Hóa
Sinh

01

II. Kế hoạch dạy học2
1. Phân phối chương trình
STT Bài học Số tiết
(1)
(2)

1.


2

Oxi

6

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

Thực hiện giảng dạy các tiết thực hành bộ mơn
sinh học và hóa học ở tất cả các khối lớp.

Yêu cầu cần đạt
(3)
Kiến thức:
-Tính chất vật lí của oxy: trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hóa học của oxy: Oxy là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với
một số phi kim, tác dụng với hầu hết kim loại, hợp chất. Hóa trị của oxy trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự oxy hóa là sự tác dụng của oxy với một chất khác. Khái niệm phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxy
trong đời sống và sản xuất.
- Định nghĩa oxide. Cách gọi tên oxide nói chung, oxide của kim loại có nhiều hóa trị, oxide của phi kim
nhiều hóa trị. Cách lập CTHH của oxide. Khái niệm oxide acid, oxide base.
- Phương pháp điều chế oxy trong phịng thí nghiệm (hai cách thu oxy). Khái niệm phản ứng phân huỷ.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
Phẩm chất:


a.

Khơng
khí – sự
cháy

2

2.

Bài
luyện
tập 5

1

Say mê, hứng thú với mơn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
Kiến thức
- Thành phần của khơng khí theo thể tích và khối lượng.
- Sự oxy hố chậm là sự oxy hố có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Sự cháy là sự oxy hố có toả nhiệt và phát sáng.
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể,
biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
- Sựơ nhiễm khơng khí và cách bảo vệ khơng khí khỏi bịơ nhiễm.

Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
Phẩm chất: Biết giữ gìn mơi trường trong sạch, biết cách dập tắt sự cháy khi có hỏa hoạn xãy ra
Biết trồng cây bảo vệ mơi trường…
Kiến thức
- Tính chất, vai trị, điều chế oxy; Sự oxy hoá, phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp.
- Khái niệm, phân loại oxide; thành phần của khơng khí.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chun biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực t
học
Phẩm chất:

- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.



3.

4.

Hidro

Bài thực
hành 5:
Điều

4

1

Say mê, hứng thú với môn học, biết bảo vệ thiết bị thí nghiệm
Kiến thức:
- Tính chất vật lý của hiđro: trạng thái, màu sắc, tỷ khối, tính tan trong nước. (Hydrolà kí nhẹ nhất).
- Tính chất hố học của hiđro: Tác dụng với oxy, tác dụng với oxide kim loại.
- Ứng dụng của hydro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế Hydro trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp, cách thu khí hydro bằng cách
đẩy nước vàđẩy khơng khí.
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó có nguyên tửđơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong
phân tử hợp chất.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,.. rút ra nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hydro. Hoạt
động của bình Kíp đơn giản.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
Phẩm chất:
- Có tinh thần ý thức hoạt động tập thể theo nhóm nhỏ.
- Có ý thức hoạt động độc lập.
- Cũng cố, khắc sâu lịng u thích học tập bộ mơn, u thiên nhiên.
- Giữ gìn an tồn cho cộng đồng
Kiến thức:
- Làm thí nghiệm điều chế hydro từ dung dịch HCl và Zn. Đốt cháy khí H 2 trong khơng khí. Thu khí H2
bằng cách đẩy khơng khí.


chế: Thu
khí
Hydro
và thử
tính chất
của
Hydro

5.


Nước

- Thí nghiệm chứng minh H2 khửđược CuO.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.

2

Phẩm chất:
Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
Kiến thức:
- Thành phần định tính và định lượng của nước.
- Tính chất vật lý của nước.
- Tính chất của nước: phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, Ca,...), oxitbazo (CaO,
Na2O,..) , oxit acid (P2O5, SO2,..).
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sựô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng
tiết kiệm nước sạch.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học.
Phẩm chất:
Giáo dục học sinh biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt và trong sản xuất
Biết sử dụng nguồn nước ngọt hiệu quả tránh làm ô nhiểm nguồn nước


6.

7.

8.

Acid –
Bazơ –
Muối

Bài
luyện
tập 7

Bài thực

3


1

1

Kiến thức:
- Định nghĩa acid theo thành phần phân tử, cách gọi tên, phân loại acid.
- Định nghĩa bazơ, muối theo thành phần phân tử, cách gọi tên, phân loại bazơ, muối.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.

Phẩm chất:
Học sinh biết sử dụng nguồn hóa chất tiết kiệm
Học sinh say mê hứng thú với mơn học và học tốt mơn học
Kiến thức:
Tính chất của nước, định nghĩa, công thức, phân loại, cách gọi tên acid, base, muối.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp

- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
Phẩm chất:
Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
Kiến thức


hành 6:
Tính
chất hóa
học của
nước

9.

Dung
dịch

7

Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước: tác dụng với Na, CaO, P2O5.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp

- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
Phẩm chất:
Học sinh biết giữ gìn dụng cụ thực hành, biết sử dụng hóa chất tiết kiệm, biết giữ vệ sinh sạch sẽ khi làm thí
nghiệm
Kiến thức:
- Khái niệm: dung mơi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hịa.
- Biện pháp làm q trình hịa tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
- Khái niệm vềđộ tan theo khối lượng hoặc thể tích.
- Các yếu tốảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất.
- HS biết được khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch.
- Biết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
- HS biết được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
- Biết cơng thức tính nồng độ mol của dung dịch.
- HS biết được các bước tính tốn, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
- HS biết được các bước tính tốn, tiến hành pha lỗng dung dịch theo nồng độ cho trước.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực sử dụng CNTT và
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.


Bài
luyện
tập 8
1

10.

11.

Bài thực
hành 7:
Pha chế
dung
dịch
theo
nồng độ

1

TT
Phẩm chất:
- Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong các tiết học đặc biệt là tiết thực hành.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, tư duy sáng tạo, hứng thú với môn học, hợp tác trong các
hoạt động.
- Giáo dục kĩ năng sống, tình yêu quê hương đất nước cho học sinh
- Tự tìm hiểu và thực hiện nhiệm vụ được giao một cách độc lập và hợp tác tại các nhóm.

- Trình bày kết quả đã thực hiện và đánh giá kết quả của nhóm bạn.
Kiến thức:
Nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
Phẩm chất:
Say mê hứng thú với mơn học, u thích mơn học, chăm chỉ và cẩn thận trong làm tốn
Kiến thức:
- Tính tốn được các đại lượng cần dùng.
- Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực tự học



Ôn tập

12.

2

Phẩm chất:
Học sinh biết giữ gìn dụng cụ thực hành, biết sử dụng hóa chất tiết kiệm, biết giữ vệ sinh sạch sẽ khi làm thí
nghiệm
Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản ở chương trình lớp 8 làm cở sởđể tiếp thu những
kiến thức mới ở chương trình lớp 9.
Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
Phẩm chất:
Biết cách vận dụng bài học vào thực tế, cần cù chăm chỉ trong khi làm bài

3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm

Thời
Thời
tra, đánh
gian
điểm
giá
(1)
(2)

Giữa Học
kỳ 2

Yêu cầu cần đạt
(3)

Hình
thức
(4)

- HS tự kiểm tra,đánh giá năng lực học tập của bản thân qua chủ đề: Oxi – khơng khí,
Hidro – nước.
- GV kiểm tra, đánh giá năng lực học tập, năng lực thực hành hóa học của HS qua đó
Tuần 27,
phân loại HS, điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng.
tháng 3
Bài thực
45 phút
- Kiểm tra đánh giá kiến thức, kĩ năng theo 4 mức độ hiểu, biết, vận dụng, vận dụng
năm
hành

cao.
2021
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề thực tế,...
- Đánh giá phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.


Cuối Học
kỳ 2

45 phút

- HS tự kiểm tra,đánh giá năng lực học tập của bản thân qua chương trình học kỳ II lớp
8
Tuần 35
- GV kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của HS qua đó phân loại HS.
tháng 5
Viết trên
- Kiểm tra đánh giá kiến thức, kĩ năng theo 4 mức độ hiểu, biết, vận dụng, vận dụng
năm
giấy
cao.
2021
- Phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính tốn, giải quyết vấn đề thực tế,...
- Đánh giá phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

TRƯỜNG THCS ÊA KLY
TỔ: HÓA – SINH – THỂ DỤC

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUN MƠN
MƠN HỌC: HĨA HỌC, KHỐI LỚP 9
(Năm học 2020-2021)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 3; Số học sinh: 103 ; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có): …………………………………………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:01; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học: 01; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt 01; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học:
STT
1

Thiết bị dạy học
Máy chiếu

Số lượng
01

Các bài thí nghiệm/thực hành
- Các oxit của cacbon.
- Axit cacbonic và muối cacbonat.

Ghi chú


2

Ti vi

03


3

Dụng cụ thí nghiệm và
hóa chất

01

- Silic. Cơng nghiệp silicat.
- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Metan.
- Etilen.
- Axetilen.
- Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học.
- Dầu mỏ và khí thiên nhiên.
- Nhiên liệu.
- Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu.
- Rượu etylic.
- Axit axetic.
- Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
- Chất béo.
- Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo.
- Glucozơ và saccarozơ.
- Tinh bột và xenlulozơ.
- Protein.
- Polime.
- Các oxit của cacbon.
- Axit cacbonic và muối cacbonat.
- Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của

chúng.
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- Metan.
- Etilen.
- Axetilen.
- Thực hành: Tính chất hóa học của hiđrocacbon.


- Rượu etylic.
- Thực hành: Tính chất hóa học của rượu và axit.
- Glucozơ và saccarozơ.
- Tinh bột và xenlulozơ.
- Protein.
- Thực hành: Tính chất của gluxit.
4
Mơ hình phân tử
01
- Metan.
- Etilen.
- Axetilen.
- Rượu etylic.
- Axit axetic.
4. Phòng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập
STT
Tên phịng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Sân chơi

01
- Các bài học có sử dụng tranh ảnh:
+ Silic. Cơng nghiệp silicat.
+ Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
+ Dầu mỏ và khí thiên nhiên.
+ Nhiên liệu.
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT
Bài học
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
1
Các oxit của
1
- Kiến thức:
cacbon
+ CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
+ CO2 có những tính chất của oxit axit.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,


2

Axit cacbonic

muối

cacbonat

1

3

Silic. Cơng
nghiệp silicat

1

năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:
+ Axit cacbonic là axit yếu, khơng bền.
+ Tính chất hóa học của muối cacbonat (tác dụng với dd axit, dung bazơ, dung dịch muối khác,
bị nhiệt phân hủy)
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thông qua mơn hóa học.
- Phẩm chất:
+ u nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Kiến thức:
+ Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là
một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).

+ Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
+ Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.


4

Sơ lược về
bảng tuần hồn
các ngun tố
hóa học

2

5

Luyện
tập
chương 3: Phi
kim – Sơ lược
về bảng tuần
hồn
các
ngun tố hóa

học

1

6

Thực
hành:
Tính chất hóa

1

- Kiến thức:
+ Các ngun tố hóa học trong bảng tuần hồn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh họa.
+ Cấu tạo của bảng tuần hồn gồm: Ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
+ Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kỳ và nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
+ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo ngun tử, vị trí ngun tố
trong bảng tuần hồn và tính chất hóa học cơ bản của ngun tố đó.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Có ý thức trong học tập.
- Kiến thức:
+ Củng cố kiến thức đã học về phi kim, cấu tạo và ý nghĩa bảng tuần hồn các ngun tố hóa
học.

+ Vận dụng để giải một số bài tập.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực giải
quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
+ Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.


học của phi
kim và hợp
chất của chúng

7

Khái niệm về
hợp chất hữu
cơ và hóa học
hữu cơ

1

8

Cấu tạo phân
tử hợp chất
hữu cơ


1

+ Nhiệt phân muối NaHCO3.
+ Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn
hóa học.
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Có ý thức giữ an tồn khi làm thí nghiệm.
- Kiến thức:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ (HCHC) và hóa học hữu cơ (HHHC).
+ Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao
tiếp, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Kiến thức: Biết được đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC, công thức cấu tạo HCHC và ý nghĩa
của nó.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực vận



9

Metan

1

10

Etilen

1

dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:
+ CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan.
+ Tính chất vật lý: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
+ Tính chất hóa học: tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
+ Metan được dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính tốn, năng lực giải quyết
vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:
+ CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của etilen.

+ Tính chất vật lý: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
+ Tính chất hóa học: phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản
ứng cháy.
+ Ứng dụng: làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol etylic, axit axetic.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thông qua mơn hóa học.
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.


11

Axetilen

1

12

Dầu mỏ và khí
thiên nhiên

1

13

Nhiên liệu


1

+ Có ý thức thực hiện thí nghiệm đảm bảo an tồn.
- Kiến thức:
+ CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
+ Tính chất vật lý: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
+ Tính chất hóa học: phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
+ Ứng dụng: làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao
tiếp, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống, năng lực thực hành hóa học, năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề
thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:
+ Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí dầu mỏ và
phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Ứng dụng: dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công
nghiệp.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:
+ Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí).
+ Hiểu được: cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,..) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu

ảnh hưởng khơng tốt tới mơi trường.


14

Luyện
tập
chương
4:
Hiđrocacbon –
Nhiên liệu

1

15

Thực
hành:
Tính chất của
hiđrocacbon

1

- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:

+ Củng cố mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất của các hiđrocacbon đã học (metan,
etilen, axetilen, benzen).
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực giải
quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
+ Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxi cacbua.
+ Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd brom.
+ Thí nghiệm benzen hịa tan brom, benzen khơng tan trong nước.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn hóa học.
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Có ý thức giữ an tồn khi làm thí nghiệm.


16

Rượu etylic

1

17


Axit axetic

1

- Kiến thức:
+ CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.
+ Tính chất vật lý: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.
+ Khái niệm độ rượu.
+ Tính chất hóa học: phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy.
+ Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
+ Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:
+ CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
+ Tính chất vật lý: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.
+ Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo
thành este.
+ Ứng dụng: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
+ Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao
tiếp, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực thực

hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề
thông qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.


18

Mối liên hệ
giữa
etilen,
rượu etylic và
axit axetic

1

19

Chất béo

1

20

Luyện
tập:
Rượu etylic,
axit axetic và
chất béo

1


- Kiến thức: Biết được mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etyl
axetat.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực giải
quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:
+ Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là
(RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.
+ Tính chất vật lý: trạng thái, tính tan.
+ Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm (phản ứng
xà phịng hóa).
+ Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức: Củng cố đặc điểm cấu tạo, tính chất của rượu etylic, axit axetic và chất béo.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao
tiếp, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực giải
quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.



21

Thực
hành:
Tính chất hóa
học của rượu
và axit

1

22

Luyện tập

1

23

Glucozơ
Saccarozơ



2

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
+ Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic.
+ Thí nghiệm tạo este etyl axetat.

- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Có ý thức giữ an tồn khi làm thí nghiệm.
- Kiến thức:
+ Củng cố các kiến thức đã học về dẫn xuất của hiđrocacbon.
+ Ơn lại tính chất, điều chế, ứng dụng của rượu etylic, axit axetic.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực giải
quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:
+ Công thức phân tử, trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính
tan, khối lượng riêng) của glucozơ và saccarozơ.
+ Ứng dụng của glucozơ và saccarozơ: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là
ngun liệu trong cơng nghiệp.
+ Tính chất hóa học của glucozơ: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu.


24

Tinh bột
xenlulozơ


25

Protein



1

1

+ Tính chất hóa học của saccarozơ: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức:
+ Trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý của tinh bột và xenlulozơ.
+ Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n.
+ Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iot.
+ Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.
+ Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh,…
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết

vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Có ý thức giữ an tồn khi làm thí nghiệm.
- Kiến thức:
+ Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử
của protein.
+ Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim, bị đơng tụ
khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân hủy khi đun nóng mạnh.


26

Polime

2

27

Thực
hành:
Tính chất của
gluxit

1

- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,

năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Có ý thức giữ an tồn khi làm thí nghiệm.
- Kiến thức:
+ Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp).
+ Tính chất chung của polime.
+ Khái niệm về chất dẻo, cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời sống,
sản xuất.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
+ Phản ứng tráng gương của glucozơ.
+ Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học,


28

Ơn tập
năm


cuối

29

Ơn tập HKII

1

1

năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực giải quyết
vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Có ý thức giữ an tồn khi làm thí nghiệm.
- Kiến thức:
+ Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối.
được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học.
+ Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ
trong bài học.
+ Hình thành mối liên hệ giữa các chất.
- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực giải
quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Kiến thức: Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, hữu cơ và được biểu
diễn bằng các sơ đồ trong bài học.

- Năng lực cần hướng đến:
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực sử dụng CNTT và TT.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực giải
quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.


3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm
Yêu cầu cần đạt
Giữa Học kỳ 2
45 phút
Tuần 30, - Kiến thức:
tháng 4, + HS tự kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của bản thân qua
năm 2021 các bài đã học về dầu mỏ, khí thiên nhiên, nhiên liệu, dẫn xuất
của hiđrocacbon như rượu etylic, axit axetic và chất béo.
+ GV kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của HS qua đó phân
loại HS, điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với từng
đối tượng.
- Năng lực :
+ Năng lực chung: Năng lực phát hiện vấn đề, năng lực tự học.
+ Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học,
năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Cuối Học kỳ 2
45 phút
Tuần 35,
tháng

5
năm 2021
III. Các nội dung khác : Không
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

Êa Kly, ngày 20 tháng 01 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hình thức
Viết trên
giấy

Viết trên
giấy


×