Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển hùng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TỐN

Sinh viên : Đồn Thúy Anh
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN HÙNG VƯƠNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

Sinh viên

: Đồn Thúy Anh

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng


HẢI PHÒNG – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Đồn Thúy Anh
Lớp

: QT2001K

Ngành

: Kế tốn – Kiểm tốn

Mã SV: 1612751002

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
 Tìm hiểu lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC.
 Tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại đơn vị thực tập.
 Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong cơng tác kế tốn nói chung cũng
như cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt
hơn cơng tác hạch tốn kế tốn.
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết
Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2019 tại Công ty cổ phần
vận tải biển Hùng Vương.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Học hàm, học vị:Thạc sỹ
Cơ quan công tác:Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn:Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương.

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên


Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Giảng viên hướng dẫn

Hải Phòng, ngày tháng năm 2020
HIỆU TRƯỞNG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:
Đơn vị công tác:
Họ và tên sinh viên:

Nguyễn Thị Thúy Hồng
Khoa Quản trị kinh doanh
Đoàn Thúy Anh - QT2001K; Chuyên ngành: KT - KT

Đề tài tốt nghiệp:

Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải
biển Hùng Vương

Nội dung hướng dẫn:
Tìm hiểu lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC; Tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập; Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản
trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, trên cơ sở đó

đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn cơng tác hạch tốn kế tốn.
1.
Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
 Hoàn thành đúng tiến độ các chương theo qui định của GV hướng dẫn;
 Có trách nhiệm với công việc được giao;
2.

Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra

trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu…)
 Khóa luận tốt nghiệp có bố cục hợp lý;
 Đã khái quát hóa được lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC;
 Phản ánh được thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương với số liệu logic;
 Đã đánh giá được ưu nhược điểm cơ bản trong cơng tác kế tốn tại Công ty cổ phần
vận tải biển Hùng Vương trên cở sở đó tác giả đã đề xuất được một số biện pháp phù
hợp giúp đơn vị hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói chung cũng như cơng tác kế tốn nói riêng.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ
Khơng được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phịng, ngày 28 tháng 06 năm 2020.
Giảng viên hướng dẫn

Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng


Mục Lục

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................ Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ....................................................... 2
1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..................................................................................... 2
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 2
1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.3. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp ................... 5
1.1.4. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .............. 6
1.1.5. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 9
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh.
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................... 10
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .................... 10
1.2.2. Tổ chức kế tốn chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................... 20
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN ........................................................................... 23
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 30
1.3. Các hình thức kế tốn trong doanh nghiệp vừa và nhỏ trong kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh........................................................ 34
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, .............. 39
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...................................... 39
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN HÙNG VƯƠNG ......................... 39
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương................. 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vận tải biển Hùng
Vương .................................................................................................................. 39
2.1.2. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty .......................................... 39
2.1.4. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................... 40
cổ phần vận tải biển Hùng Vương ...................................................................... 40
2.1.5. Đặc điểm chính sách và phương pháp kế tốn Cơng ty cổ phần vận tải

biển Hùng Vương áp dụng .................................................................................. 42
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. ........................................ 43
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần vận
tải biển Hùng Vương ........................................................................................... 43
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP vận tải biển Hùng Vương ....... 51


2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng
Vương .................................................................................................................. 55
2.2.4. Kế tốn doanh thu, chi phí tài chính tại Cơng ty cổ phần vận tải biển Hùng
Vương .................................................................................................................. 65
2.2.5. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần vận tải biển
Hùng Vương ........................................................................................................ 71
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN . 80
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI..... 80
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN HÙNG VƯƠNG................................. 80
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cồ phần vận tải biển Hùng Vương................................. 80
3.1.1. Đánh giá chung.......................................................................................... 80
3.1.2. Ưu điểm của công tác kế tốn tại cơng ty ................................................. 80
3.1.3. Nhược điểm của cơng tác kế tốn tại cơng ty ........................................... 81
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. ........... 82
3.2.1. Nguyên tắc của việc hoàn thiện ................................................................ 82
3.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .......................... 83
3.2.2.2. Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại: .......................................... 84
3.2.2.3. Sử dụng phần mềm kế toán: ................................................................... 85
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 90


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP ............................................................... 13
Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
THEO PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG QUA ĐẠI LÝ ...................................... 13
Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
THEO PHƯƠNG THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG ................................................... 14
Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
THEO PHƯƠNG THỨCTRẢ GĨP, TRẢ CHẬM ............................................ 14
Sơ đồ 1.5: KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ................... 17
Sơ đồ 1.6: KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC ........................................................ 19
Sơ đồ 1.7: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP ......... 23
Sơ đồ 1.8: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ ...................................................................................................... 24
Sơ đồ 1.9: KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH .................................................. 26
Sơ đồ 1.10: KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH ........................... 28
Sơ đồ 1.11: KẾ TỐN CHI PHÍ KHÁC ......................................................... 30
Sơ đồ 1.12: CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ........................... 31
Sơ đồ 1.13: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...................... 32
Sơ đồ 1.14.KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI ............................... 34
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ........................................ 40
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần vận tải biển Hùng
Vương .................................................................................................................. 41
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công
ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .................................................................. 43
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch tốn giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần vận tải
biển Hùng Vương ................................................................................................ 51

Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần
vận tải biển Hùng Vương .................................................................................... 55
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công
ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. ................................................................. 65
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch tốn xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần
vận tải biển Hùng Vương .................................................................................... 71


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT HĐ 0002045 ........................................................ 45
Biểu số 2.2. Bảng kê số 01/12 ............................................................................ 46
Biểu số 2.3. Hóa đơn GTGT HĐ 0002050. ....................................................... 47
Biểu số 2.4. Bảng kê số 05/12 ............................................................................. 48
Biểu số 2.5. Trích sổ Nhật Ký Chung. ................................................................ 49
Biểu số 2.6. Trích Sổ cái TK 511 ........................................................................ 50
Biểu số 2.7. Trích sổ nhật ký chung .................................................................... 53
Biểu số 2.8. Trích Sổ cái TK 632. ...................................................................... 54
Biểu số 2.9. Hoá đơn GTGT số 0000034 .......................................................... 57
Biểu số 2.10. Phiếu chi số14 ............................................................................. 58
Biểu số 2.11. Bảng trích khấu hao tháng 12/2019 ............................................ 59
Biểu số 2.12: Bảng chấm công tháng 12/2019 .................................................. 60
Biểu số 2.13: Bảng thanh toán lương tháng 12/2019 ......................................... 61
Biểu số 2.14: Sổ nhật ký chung.......................................................................... 63
Biểu số 2.15. Trích Sổ cái TK 642. .................................................................... 64
Biểu số 2.16. Giấy báo có của ngân hàng Cơng thương Hải Phịng ................... 66
Biểu số 2.17. Giấy báo nơ của ngân hàng Công thương Hải Phịng .................. 67
Biểu số 2.18:Trích sổ Nhật ký chung .................................................................. 68
Biểu số 2.19. Trích Sổ cái TK 515 ...................................................................... 69
Biểu số 2.20. Trích Sổ cái TK 635 ...................................................................... 70
Biểu số 2.21. Phiếu kế toán số 20 ....................................................................... 72

Biểu số 2.22. Phiếu kế toán số 21 ....................................................................... 73
Biểu số 2.23. Phiếu kế toán số 22 ....................................................................... 73
Biểu số 2.24. Phiếu kế toán số 23 ....................................................................... 74
Biểu số 2.25. Phiếu kế toán số 24 ....................................................................... 74
Biểu số 2.26. Trích sổ nhật ký chung .................................................................. 75
Biểu số 2.27. Trích sổ cái TK911 ....................................................................... 76
Biểu số 2.28. Trích sổ cái TK821 ....................................................................... 77
Biểu số 2.29: Trích sổ cái TK421 ....................................................................... 78
Biểu số 2.30.Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................. 79


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu hướng hội nhập của toàn thế giới, đất nước ta từng bước đổi mới, thực
hiện cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước với xu thế hội nhập và phát triển. nền
kinh tế thị trường đã mang lại cơ hội, thách thức lớn cho các doanh nghiệp đồng thời
mang lại những lợi ích cho người tiêu dùng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải
tìm được các phương thức sản xuất kinh doanh phù hợp với sản phẩm của mình để có
thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường. chính vì vậy kế tốn được sử dụng
như là một công cụ quản lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về tình hình tiêu
thụ trên thị trường đồng thời đánh giá cắt lớp thị trường, giúp cho các nhà quản lý đề
ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư nhằm đảm
bảo sự phát triển ổn định và bền vững.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương em đã quyết
định chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương” cho bài khóa luận
của mình. Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận của em gồm 3 chương
như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường
Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cơ
giáo Ths.Nguyễn Thị Thúy Hồng cùng với Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên phịng
kế tốn Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương đã tạo điều kiện để em hồn thành
bài khóa luận này.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài viết này khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ để bài viết của em
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đoàn Thúy Anh
SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu:
Khái niệm:
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Phân loại:
- Phân loại doanh thu bao gồm:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thêm ngồi giá bán(
nếu có).
 Doanh thu hoạt động tài chính:
- Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư
trái phiếu….
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn mác thương mại… )
- Cổ tức, lợi nhuận được chia..
- Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
 Thu nhập khác
- Thu nhập khác: bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng
thường xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
- Các khoản thu khác….
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
 Chiết khấu thương mại
- Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng
với khối lượng lớn theo sự thỏa thuận giũa người mua và người bán được ghi
trong hợp đồng
 Giá trị hàng bán bị trả lại
- Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại
và từ chối thanh toán do vi phạm một trong số những nguyên nhân sau:
 Vi phạm cam kết
 Vi phạm hợp đồng kinh tế
 Hàng bị mất
 Hàng kém phẩm chất
 Không đúng chủng loại
 Không đúng quy cách như đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế
- Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi
giảm tương ứng giá trị vốn hàng bán trong kỳ
 Giảm giá hàng bán

SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy
cách hoặc lạc hậu, thị hiếu.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế giá trị gia tăng tính theo
phương pháp trực tiếp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là một loại thuế gián thu, thu trực tiếp vào hành vi
sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và
hành vi kinh doanh các dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế xuất nhập khẩu: là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được
phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật
thuế Việt Nam và các nước trên thế giới.
- Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên
phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ q trình sản xuất, lưu
thơng đến tiêu dùng.
GTGT của hàng hóa, dịch vụ = Doanh số hàng hóa,
dịch vụ bán ra

- Giá vốn hàng bán,
dịch vụ bán ra

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
- Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, khơng phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình

nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời
hàng loạt các cơng cụ khác nhau, trong đó kế tốn được coi là một cơng cụ hữu
hiệu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, kế toán được sử dụng như một công
cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp nhằm đáp ứng tốt các u
cầu quản lý tình hình tiêu thụ hàng hố của doanh nghiệp thì kế tốn doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã đối với từng loại hàng hóa,
dịch vụ bán ra.
 Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và giảm trừ doanh
thu, các chi phí phát sinh trong kì.
SV: Đồn Thúy Anh – QT2001K

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu
nhập khác.
 Theo dõi chi tiết các tài khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi
phí từng hoạt động của doanh nghiệp.
 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp
thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh để
phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
 Định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến q trình bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định
tài chính cho doanh nghiệp.

1.1.3. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp
Các phương thức bán hàng
 Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng
trực tiếp cho người mua tại kho, tại quầy, hay tại phân xưởng sản xuất (không
qua kho) của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa
đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được chính thức coi là tiêu thụ.
 Bán hàng theo phương thức bán buôn: Là phương thức bán hàng qua lô
hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng
bán và phương thức thanh tốn. Bán bn gồm 2 phương thức: bán bn qua
kho và bán buôn xuất bán thẳng.
 Bán buôn hàng hóa qua kho: là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ phải
được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán bn qua kho, doanh nghiệp
có thể giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của
bên mua hoặc địa điểm theo như hợp đồng.
 Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn mà sau khi
mua hàng doanh nghiệp không nhập kho mà xuất bán thẳng cho bên mua.
 Bán hàng theo phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp
cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mang tính tiêu dùng. Bán lẻ
SV: Đồn Thúy Anh – QT2001K

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ.
 Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng hơn bán buôn. Cụ thể là:
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của KH.
 Bán lẻ tự phục vụ: KH mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh tốn.
Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến.

 Bán hàng tự động: là việc DN thương mại sử dụng các máy bán hàng tự
động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
 Bán hàng theo phương thức đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Là
phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận
đại lý (bên đại lý) để bán, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức
hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng hóa gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, số hàng hóa này được xác định là tiêu thụ khi doanh nghiệp
nhận được tiền do bên đại lý thanh toán hoặc thông báo số hàng đã bán được.
 Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Doanh nghiệp dùng hàng
hóa của mình để đổi lấy những mặt hàng thiết yếu mà cơng ty có nhu cầu. Giá
trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa được cung ứng trên thị trường.
 Bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua,
bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa các đơn vị chính với đơn vị trực thuộc
hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập
đồn, một xí nghiệp.
 Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: Là phương thức bán
hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm
mua. Số tiền trả chậm phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Về mặt hạch toán,
khi giao hàng cho người mua thì hàng được coi là tiêu thụ (về thực chất, người
bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua trả hết tiền).
1.1.4. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Khái niệm
- Chi phí: là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được các
loại tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ
Phân loại chi phí
SV: Đồn Thúy Anh – QT2001K

6



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Giá vốn hàng bán: là giá trị tương ứng với lượng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán được của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
- Chi phí quản lý kinh doanh
Theo thơng tư 133 chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:
- Chi phí bán hàng: là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến
hoạt động tiêu thụ hàng hố. Nó bao gồm các khoản chi phí sau:
 Chi phí nhân viên bán hàng: các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, nhân viên vận
chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn
 Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản
phẩm, chi phí nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí
phụ tùng thay thế sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng như các dụng cụ
đo lường, bàn ghế, máy tính cá nhân …
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định và bảo hành.
 Chi phí bảo hành sản phẩm: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo
hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định và bảo hành.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bộ phận bán hàng như: chi phí
điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc
vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí hoa hồng phải trả cho đại ly các
đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu ….
 Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng như:
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp
khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt

động quản lý kinh doanh, hành chính và quản lý điều hành chung tồn doanh
nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau:
SV: Đồn Thúy Anh – QT2001K

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo tiền lương phải trả cho
cán bộ nhân viên làm việc ở các phòng ban trong doanh nghiệp.
 Văn phịng phẩm, vật liêu, cơng cụ dùng cho công tác quản lý phục vụ và
sửa chữa dùng chung cho tồn doanh nghiệp
 Dụng cụ đo lường, thí nghiệm các loại máy văn phịng (khơng đủ tiêu
chuẩn làm tài sản cố định).
 Chi phí th văn phịng, khấu hao nhà làm việc, và Tài sản cố định dùng
cho bộ phận quản lý trích vào chi phí
 Các dịch vụ mua ngồi dùng cho cơng tác quản lý như: Tiền điện nước, sữa
chữa tài sản cố định
 Các khoản thuế, lệ phí phải nộp nhà nước như: Thuế đất, thuế mơn bài, lệ
phí giao thơng.
 Các khoản chi phí khác bằng tiền: Khánh tiết, hội nghị, cơng tác phí.
 Các khoản dự phịng như: Dự phịng nợ phải thu khó địi
 Chi phí phân bổ cơng cụ dụng cụ.
- Các khoản chi phí trên sẽ được theo dõi, quản lý chặt chẽ tiết kiệm và nó là
chi phí được tính là hợp lý khi hạch toán xác định kết quả kinh doanh
 Chi phí hoạt động tài chính
- Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển
nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; các khoản

lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư khác;
các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ …
 Chi phí khác
 Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thơng thường của các doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được
ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Giá trị cịn lại của TSCĐ bị phá dỡ
 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có)
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
cơng ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác
 Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính
 Các khoản chi phí khác
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp
 Mục đích áp dụng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp là nhằm:
+ Tạo cho nhà nước một khoản thu gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp nói riêng và của tồn nền kinh tế nói chung.
+ Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh
của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường.

+Thông qua ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các
nhà đầu tư trong và ngồi nước đầu tư vào Việt Nam.
+ Tạo sự cơng bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh, phù
hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần và trong tiến trình
hội nhập ở nước ta hiện nay.
+ Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu
nhập khác
 Thu nhập tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế +
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định )
 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.5. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp.
SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản
xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động khác.
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh
thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh trong một kỳ
kế toán
Kết quả hoạt động KD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí
quản lí kinh doanh

Trong đó:Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ –
Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại, thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
 Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính= Doanh thu hoạt động tài chính
– Chi phí hoạt động tài chính
 Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
với các khoản chi phí khác.
Kết quả kinh doanh khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận trước
thuế

Lợi nhuận thuần

Lợi nhuận từ

từ hoạt động kinh

=

hoạt động

+

khác

doanh


Lợi nhuận sau thuế TNDN:
Lợi nhuận sau
thuế TNDN

=

Lợi nhuận trước
thuế

-

Chi phí thuế
TNDN

1.2. Nội dung cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh.
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định

người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung
cấp.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó.
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
 Các chứng từ thanh tốn (Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng)
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Các TK cấp 2:
-

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

-

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế tốn của doanh nghiệp.


SV: Đồn Thúy Anh – QT2001K

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

-

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã
cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.

-

Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về
doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ
giá của Nhà nước…

Kết cấu của tài khoản 511:
Nợ



TK 511

-Các khoản thuế gián thu phải nộp theo

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng


phương pháp trực tiếp.

hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp

- Các khoản giảm trừ doanh thu;

dịch vụ củadoanh nghiệp thực hiện

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

trong kỳ kế toán.

khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".

∑ Phát sinh Nợ

∑ Phát sinh Có

Tài khoản 511 khơng có số dư đầu và cuối kỳ.

SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sơ đồ hạch tốn


Sơ đồ 1.1: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP
TK 511

TK 111, 112, 131

TK

6421
Doanh thu bán hàng đại lý

T

Hoa hồng phải trả cho
bên nhận đại lý
TK 133

3331
Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu vào

Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ THEO PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG QUA ĐẠI LÝ

SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K

13



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TK 511
155, 156

TK 131

TK 152,

Xuất hàng trao đổi
Nhập hàng của khách

T

TK 133

3331
Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu vào

Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ THEO PHƯƠNG THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG

TK 511

TK

131

Doanh thu bán hàng
(ghi theo giá bán trả tiền ngay)
T

TK 515

333 (3331)
Thuế GTGT đầu ra

Tổng số tiền phải thu của
khách hàng
TK 111, 112
Số tiền đã thu của
khách hàng

338 (3387)

Định kỳ kết chuyển
doanh thu là tiền lãi phải
thu hàng kỳ

Lãi trả góp hoặc lãi
trả chậm phải thu
khách hàng

Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ THEO PHƯƠNG THỨCTRẢ GĨP, TRẢ CHẬM

SV: Đồn Thúy Anh – QT2001K


14


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Phiếu kế tốn
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua
hàng hóa, dịch vụ,...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn,
- Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác


SV: Đồn Thúy Anh – QT2001K

15


×