Tải bản đầy đủ (.ppt) (103 trang)

sinh hoc dai cuong 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 103 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>CHƯƠNG IV</i>



<b>NĂNG LƯỢNG HỌC TẾ BÀO</b>



<b>I. NĂNG LƯỢNG.</b>


<b>II. ENZYME HỌC.</b>



<b>III. TRAO ĐỔI CHẤT.</b>


<b>IV. HÔ HẤP.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> </b></i>

<b>I. NĂNG LƯỢNG</b>



<b>1. Các quy luật biến đổi năng lượng và trật </b>


<b>tự sinh học.</b>



<i><b> a. Các quy luật biến đổi năng lượng.</b></i>


<i><b> b. Trật tự sinh học.</b></i>



<i><b>2. Năng lượng tự do.</b></i>


<i><b>3. Sự oxy hóa và khử.</b></i>



<i><b>4. Năng lượng hoạt hóa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tồn bộ các phản ứng trong tế bào được </b>



<b>gọi chung là </b>

<i><b>sự trao đổi chất (metabolism</b></i>

<b>, từ </b>


<b>chữ Hi lạp </b>

<i><b>metabole</b></i>

<b> có nghĩa là </b>

<i><b>chuyển đổi</b></i>

<b>) </b>


<b>bao gồm hai quá trình xảy ra song song và </b>


<b>tác động tương hỗ lẫn nhau : </b>



<b>- S</b>

<i><b>ự đồng hóa </b></i>

<b>(anabolism) là q trình tổng </b>



<b>hợp nên các phân tử hữu cơ phức tạp </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Các quy luật biến đổi năng lượng </b>


<b>và trật tự sinh học</b>



• <i><b>a. Các quy luật biến đổi năng lượng.</b></i>


<i><b>Quy luật thứ nhất </b></i><b>của nhiệt động học hay </b>


<i><b>quy luật bảo tồn năng</b></i> <i><b>lượng</b></i><b> nói rằng : </b>


<i><b>"Tổng năng lượng của vũ trụ là không đổi". </b></i>


<b>Nói cách khác, năng lượng không tự tạo ra </b>
<b>cũng không tự mất đi. </b>


• <b>Quy luật</b><i><b> nhiệt động học hai</b></i><b> khó hiểu hơn : </b>


<b>"</b><i><b>Thế giới vật chất biến đổi liên tục để trở </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>b. Trật tự sinh học.</b></i>



• <b>Các cấu trúc và phản ứng hóa học trong cơ thể </b>
<b>được duy trì theo một trật tự nhất định gọi là</b>


<i><b>trật tự sinh học </b></i><b>(biological order).</b>


• <b>Tế bào cũng tuân theo quy luật nhiệt động học</b>


<i><b>II</b></i><b> tức </b><i><b>trật tự sinh học </b></i><b>được duy trì khi làm</b><i><b> mơi </b></i>


<i><b>trường bên ngồi hỗn loạn hơn.</b></i>


• <b>Các phản ứng không ngừng xảy ra trong tế bào, </b>


<b>thu năng lượng (chất hữu cơ) từ ngoài vào, rồi </b>
<b>thải chất bả. Tế bào ở trạng thái</b><i><b> cân bằng động </b></i>


<b>coù luồng vật chất vào và ra, chúng là </b><i><b>hệ thống </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> 2. Năng lượng tự do.</b>



• <i><b>a. Thế nào là năng lượng tự do?</b></i>


• <b>Năng lượng tự do (free energy) là </b><i><b>năng </b></i>


<i><b>lượng vốn có của một hệ thống</b></i><b>, khi cần nó </b>
<b>được dùng để thực hiện công dưới các điều </b>
<b>kiện và áp suất nhất định. Ví dụ, một bồn </b>
<b>chứa nước để trên cao có tích năng lượng tự </b>
<b>do : thực hiện cơng khi mở vịi cho nước </b>


<b>chảy xuống thấp. Khái niệm năng lượng tự </b>
<b>do được ông J.W.Gibbs nêu ra đầu tiên nên </b>


<b>ký hiệu </b><i><b>G</b></i><b>. Nó là năng lượng tối đa tiềm ẩn </b>


<b>trong hệ thống. Các chất hóa học đều có </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>b. Phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt.</b></i>




<b>Một quy luật chung của hóa học tế bào là phản ứng có </b>
<b>tự động xảy ra hay không, chỉ phụ thuộc vào sự</b><i><b> biến </b></i>
<i><b>đổi năng lượng tự</b></i> <i><b>do </b></i><b>kèm theo phản ứng. </b>


<b>Trạng thái ban đầu</b> <b>Trạng thái cuối </b>
<b> A + B </b><b> C + D</b>


<b> </b><b>Gi </b><b>Gf </b>


<b> (</b><b>G = </b><b> Gf - </b><b> Gi) </b>


<b> Phản ứng</b><i><b> tỏa nhiệt</b></i><b>(exergonic): </b> <i><b>G < 0 (âm)</b></i><b>: phản ứng </b>


<b>có thể xảy ra một cách tự phát.</b>


<i><b>Phản ứng thu nhiệt (endergonic) </b></i><i><b>G > 0 (dương) )</b></i><b>: phản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Sự oxy hóa và khử</b>



<i><b> </b></i>

<i><b>Oxy hóa Khử</b></i>



<b>- Thêm Oxygen - Chuyển Oxygen.</b>
<b>- Chuyển Hydrogen</b> <b> - Thêm Hydrogen.</b>
<b>- Chuyển điện tử - Thêm điện tử.</b>


<b>- Giải phóng - Trữ năng lượng.</b>
• <b>– Quang hợp : </b>


• <b>6CO2 + 6H2O + aùnh saùng </b><b> 6O2 + C6H12O6</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>b. Sự oxy hóa trong tế bào</b></i>

<b>.</b>



<b> Sự oxy hóa trong cơ thể xảy ra qua nhiềøu </b>
<b>bước trung gian, một số năng lượng tự do của </b>
<b>glucose được tích lại ở dạng hóa năng để sau đó </b>
<b>tế bào sử dụng. </b>


<b> Phần lớn các phản ứng oxy hóa sinh học được </b>
<b>xảy ra </b><i><b>khơng có sự tham gia trực tiếp của oxy </b></i><b>và </b>


<b>thực chất là làm</b><i><b> mất</b></i> <i><b>Hydrogen</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4. Năng lượng hoạt hóa</b>



• <b> Khi trộn lẫn H<sub>2</sub> và O<sub>2</sub> phản ứng không xảy ra, nhưng </b>


<b>có lửa xảy ra nổ tạo ra H<sub>2</sub>O. Các phản ứng thu nhiệt </b>
<b>cũng như tỏa nhiệt đều cần năng lượng bổ sung để </b>
<b>phản ứng thực hiện được. Năng lượng đó được gọi là</b>


<i><b>năng lượng hoạt hóa</b></i><b> (activation energy).</b>


<b>Hòn đá nằm trên đỉnh đồi có chứa năng lượng tự do, </b>
<b>nhưng phải có lực đẩy ban đầu cho nó dịch chuyển lăn </b>
<b>xuống dốc mới thực hiện công. Lực đẩy ban đầu chính </b>
<b>là năng lượng hoạt hóa. Có thể nói một cách hình </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Năng </b>


<b>lượng </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

• <b>Ví du: tia lửa để đốt cháy glucose.</b>


• <b>Trong tế bào sống, khơng thể sử dụng </b>


<b>1NLHH như thế (lửa), vậy còn một cách là </b>
<b>làm giảm NLHH.</b>


• <b>Sự làm giảm NLHH bằng chất xúc tác là </b>


<b>nguyên tắc căn bản của sự sống. Đây là cách </b>
<b>giải thích cho nhũng phản ứng hố học xảy </b>
<b>ra ở nhiệt độ thấp: những phản ứng hoá học </b>
<b>xảy ra bên trong cơ thể được xúc tác bởi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. ENZYME HỌC </b>


<b>(ENZYMOLOGY)</b>



<b>1. Đại cương về enzyme</b>



<i><b>a. Các chất xúc tác</b></i>


<i><b> b. Enzyme là gì ? </b></i>



<b>2. Cấu tạo của enzyme</b>



<b>3. Tính đặc hiệu (specificity)</b>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> </b>

<b>Các đặc điểm của enzyme</b>



<b>- Cấu tạo của enzyme là </b>

<i><b>protein</b></i>


<i><b>Các nhóm chức của enzyme :</b></i>




<i><b>- Coenzyme</b></i>



<i><b> - Nhóm prosthetic</b></i>



<b> - Cofactor</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>1. Đại cương về enzyme</b></i>



<i><b>a. Các chất xúc tác.</b></i>



• <i><b>Một chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng tự nó </b></i>
<i><b>khơng biến đổi sau khi phản ứng thực hiện xong </b></i>
<i><b>(thậm chí nó có thể biến đổi nhất thời trong q </b></i>
<i><b>trình phản ứng)</b></i> được gọi là<i><b> chất xúc tác </b></i>


<i><b>(catalyst)</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Chất xúc tác </b>

<i><b>làm giảm năng lượng hoạt </b></i>



<i><b>hóa</b></i>

<b>cần cho phản ứng thực hiện, như vậy </b>


<b>làm tăng phần các chất phản ứng đủ năng </b>


<b>lượng để tác động với nhau.</b>



<b>Năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản </b>



<b>ứng bắt đầu sẽ ít hơn nhiều khi có chất xúc </b>


<b>tác. Các enzymes cũng làm giảm năng </b>



<b>lượng hoạt hóa tạo thuận lợi cho việc thực </b>



<b>hiện các phản ứng hóa học của sự sống. </b>



<i><b>Năng lượng tự do (</b></i>

<i><b>G) không thay đổi do </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>b. Enzymes là gì ?</b></i>



• <b>Định nghĩa: Enzyme là các hợp chất protein </b>
<b>có khả năng xúc tác chuyên biệt các phản ứng </b>
<b>hóa học nhất định. Chúng có trong tất cả các </b>
<b>tế bào của cơ thể sống. Đó là những chất xúc </b>
<b>tác sinh học.</b>


<b>Chỉ cần một lượng rất nhỏ enzyme cũng có </b>
<b>thể làm biến đổi một lượng lớn cơ chất. Ví dụ:</b>
 <i><b>1g pepsine ở nhiệt độ bình thường trong 2 gìơ </b></i>


<i><b>thuỷ phân 50.000g protein trứng luộc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa</b></i><b> của </b>


<b>phản ứng như các chất xúc tác vô cơ nhưng </b>
<b>mức độ mạnh hơn nhiều so với các chất xúc </b>
<b>tác vơ cơ. Ví dụ: phản ứng</b>


<b> Saccharose + H2O → glucose + fructose</b>


<b>Chất xúc tác</b> <b> </b><i><b>Năng lượng </b></i>


<i><b>hoạt hóa</b></i>



<b>không có</b> <b>32.000 Cal/mol</b>
<b>H+</b> <b>25.000</b>


<b>saccharase 9.400</b>


<b>Enzyme chỉ làm </b><i><b>tăng tốc độ phản ứng</b></i><b> và hoạt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tự chúng không biến đổi, giữ nguyên


vẹn cấu trúc trước và sau phản ứng.


Chúng không làm thay đổi cân bằng của


1 phản ứng hoàn nghịch, chỉ khác là
cân bằng này đạt được mau hơn.


Các phản ứng do enzyme xúc tác cũng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

• <b>Phản ứng thực hiện gần như có </b><i><b>hiệu quả 100 %</b></i>


<b>và khơng kèm theo phụ phẩm thừa (dĩ nhiên </b>
<b>phải tuân theo quy luật cân bằng vật chất tức </b>
<b>một chất phản ứng đã cạn kiệt).</b>


• <b>·  </b><i><b>Đồng thời có thể xảy ra nhiều phản ứng độc </b></i>
<i><b>lập </b></i> <b>khác nhau, mà không bị rối bởi các sản </b>
<b>phẩm phụ. Điều này có được nhờ mỗi </b> <i><b>enzyme </b></i>
<i><b>chuyên hóa cao</b></i><b> cho một loại phản ứng.</b>


• <b>· Các phản ứng thường được </b> <i><b>thực hiện theo dây </b></i>



<i><b>chuyền</b></i><b>, sản phẩm của phản ứng đầu có thể làm </b>
<b>nguyên liệu sơ khởi cho phản ứng sau nhờ các </b>
<b>enzyme xếp theo hệ thống.</b>


• <b>· Phản ứng chịu </b><i><b>điều hòa hợp lý và tiết kiệm nhất.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2. Cấu tạo của enzyme</b>



• Bản chất enzyme là protein, thường là


protein hình cầu. Có thể chia enzyme ra làm
2 nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

• - <b>Enzyme phức tạp:</b> enzyme 2 thành phần:
ngoài các acid amin, phân tử của nó cịn có
phần fi – protid, còn gọi là cofactor (đồng
yếu tố: ion kim loại, vitamin, nucleotid,…).
• Phần protein: <i><b>apoenzyme</b></i>. Phần khơng phải


protein được gọi bằng 2 tên:


<i><b>Coenzyme:</b></i> nếu nó dễ tách rời khỏi


apoenzyme khi cho thẩm tích qua màng
bán thấm.


<i><b>Prosthetic:</b></i> nếu nó liên kết chặt chẽ với


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

• <i><b>Nhiều coenzyme chứa </b></i><b>các phân tử</b><i><b> vitamin</b></i><b>. Điều </b>


<b>này giải thích tầm quan trọng của vitamin trong </b>
<b>các hoạt động sống.</b>


• <b>- Các enzyme rất</b><i><b> nhạy cảm với pH</b></i><b> và có hoạt </b>
<b>tính cao chỉ trong một giới hạn nhất định và </b><i><b>mỗi </b></i>
<i><b>enzyme có pH tối ưu riêng</b></i><b>. Sự thay đổi pH làm </b>
<b>đứt nhiều liên kết yếu giữ vai trò ổn định cấu </b>
<b>trúc không gian của các phân tử protein, và </b>
<b>đồng thời dẫn đến hình thành các liên kết hóa </b>
<b>học mới làm thay đổi hình dạng phân tử protein.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3. Tính đặc hiệu (specificity).</b>



<i><b>a. Đặc hiệu phản ứng.</b></i>



• <b>Tính đặc hiệu của enzyme chỉ biểu hiện đối </b>
<b>với cơ chất có mang </b> <i><b>một loại liên kết hóa học</b></i>


<b>nhất định. Ví dụ 1: Enzyme lipase do tuyến </b>
<b>tụy tiết ra chỉ cắt liên kết ester nối glycerol và </b>
<b>acid béo của nhiều loại lipid khác nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>b. Đặc hiệu cơ chất.</b></i>



• Tính đặc hiệu còn thể hiện chuyên biệt cho
những cơ chất nhất định. Ví dụ: enzyme urease
chỉ phân hủy urea thành ammonia và CO<sub>2</sub>, nhưng
khơng tác dụng đối với các chất khác.


• Các enzyme có thể phân biệt được<i><b> những cơ </b></i>


<i><b>chất thậm chí rất giống nhau,</b></i> như các<i><b> đồng </b></i>
<i><b>phân (Isomer</b></i>). Ví dụ: enzyme sucrase chỉ phân
hủy saccharose (sucrose) thành glucose và fructose,
nhưng không tác dụng đối với 2 đồng phân khác
là maltose và lactose.


• Trong nhiều trường hợp khó phân biệt tính
đặc hiệu kiểu phản ứng và cơ chất. Tính đặc hiệu
nhờcấu trúc không gian ba chiều của protein.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>4. Trung tâm hoạt động </b>


<b>(active site).</b>



<b>Chỉ có một vùng giới hạn của phân tử </b>


<b>enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Sự gắn cơ chất vào enzyme : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt </b>


<b>tính của enzyme</b>



• <i><b>a. Tốc độ phản ứng.</b></i>


• <i><b>b. Nồng độ cơ chất</b></i>


• <i><b>c. Chất kìm hãm</b></i>


• <i><b>d. Nhiệt độ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>c. Chất kìm hãm.</b></i>




• Phần lớn các enzyme có thể bị <i><b>kìm hãm </b></i> hay ức
chế (inhibition)<i><b> thuận nghịch </b></i>hay<i><b> khơng thuận </b></i>
<i><b>nghịch</b></i>. Một trong các kiểu kiểm sốt là <i><b>ức chế </b></i>
<i><b>cạnh tranh</b></i> (competitive inhibition) xảy ra do


<i><b>chất ức chế tương tự cơ chất</b></i> nên có thể kết
hợp thuận nghịch với trung tâm hoạt động, nhưng
chất ức chế không biến đổi tiếp tục. Phản ứng
cạnh tranh có thể biểu thị như sau :


• E + I  EI E + S  ES  E + P


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

• <b>Kiểu ức chế thứ hai thuận nghịch được gọi là </b> <i><b>ức chế </b></i>
<i><b>không cạnh tranh</b></i><b> (noncompetitive inhibition). Trong </b>
<b>trường hợp này, các enzyme thường có hai loại trung </b>
<b>tâm hoạt động, một loại cơ chất bám vào, còn loại kia </b>
<b>chất ức chế gắn vào. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>III. TRAO ĐỔI CHẤT</b>



<b>1. Đặc điểm chuyển hóa năng lượng </b>


<b>trong tế bào </b>



<b>2. ATP là “tiền tệ” năng lượng của tế </b>


<b>bào.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>1. Đặc điểm chuyển hóa năng </b>


<b>lượng trong tế bào.</b>




• <b>Năng lượng cho sự sống trên trái đất là ánh </b>
<b>sáng mặt trời được các </b><i><b>sinh vật tự dưỡng </b></i>


<i><b>(autotroph) </b></i><b>thu nhận nhờ quang hợp, tạo các </b>


<b>hợp chất giàu năng lượng như glucose, cung cấp </b>
<b>cho các</b><i><b> sinh vật dị dưỡng (heterotroph)</b></i><b> như động </b>
<b>vật, nấm và nhiều vi sinh vật không thu nhận </b>
<b>trực tiếp được từ năng lượng mặt trời .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 Dạng năng lượng chủ yếu được chuyển hóa


<b>là </b>

<i><b>năng lượng hóa học của các hợp chất hữu </b></i>


<i><b>cơ.</b></i>

<b> Nhờ có cấu trúc tinh vi tế bào thực vật </b>


<b>đã thu được </b>

<i><b>năng lượng ánh sáng</b></i>

<i><b>mặt trời </b></i>



<b>biến nó </b>

<i><b>thành năng lượng hóa học </b></i>

<b>để rồi </b>



<i><b>luân chuyển trong thế giới sinh vật</b></i>

<b>.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2. ATP. Các phản ứng sinh hóa tuân theo </b>
<b>các quy luật nhiệt động học. </b>


<b>ATP là “tiền tệ” năng lượng của tế bào</b>


aA+bB  cC+dD


Free energy change with
concentration:



G=G°´ +


+ RTln(([A]a<sub>[B]</sub>b<sub>)/([C]</sub>c<sub>[D]</sub>d<sub>))</sub>


G= H(enthalpy)-T(temp)S(entropy)
G°´=free energy change at standard


conditions (1M concentration,


atmospheric pressure, 25°C, pH 7.0 in
water)


At equilibrium:


G= 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>3. Các chất chuyên chở hydro</b>



<i><b>Tham gia vào chuyển hóa năng lượng </b></i>


<i><b>cịn có các chất chun chở hydro </b></i>



<i><b>như: NAD</b></i>

<i><b>+</b></i>

<i><b>, NADH</b></i>



<i><b>2</b></i>

<i><b>, FAD, NADP và </b></i>



<i><b>NADPH</b></i>

<i><b><sub>2</sub></b></i>

<i><b>.</b></i>



<i><b>NAD là tên viết tắt của chất </b></i>



<i><b>Nicotineamide adenine dinucleotide. </b></i>



<i><b>Nửa phải của phân tử là adenosine </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

• <sub>Phần quan trọng là </sub><i>nicotine amide</i>


nơi xảy ra biến đổi trong vận chuyển H.
Giữa NADH và NAD+ có <i>sự biến đổi </i>


<i>thuận nghịch</i> : tích trữ và giai phóng


năng lượng.


• <i>NADP</i><sub> có cấu trúc tương tự NAD nhưng </sub>


có <i>thêm 1 nhóm phosphate</i>.


• <sub>Tham gia chuyển hydro còn có </sub><i>FAD</i>


là tên gọi của <i>Flavine adenine </i>


<i>dinucleotide</i> dễ dàng biến sang <i>FAD.H2</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> 4. Các chất chuyền điện tử</b>

<i><b>.</b></i>



<b> Từ năm 1925, các cytochromes được </b>


<b>phát hiện, đó là các chất có màu do chứa </b>



<i><b>nhân hème</b></i>

<b> tương tự như hème ở </b>


<b>hemoglobine. Nguyên tử sắt ở giữa nhân </b>


<b>hème dễ dàng chuyển đổi thuận nghịch từ </b>


<b>sắt 2 Fe</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> sang sắt 3 Fe</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b> nhờ đó chuyền các </b>



<b>điện tử sang phần tử kế cận.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>IV. HÔ HẤP TẾ BÀO</b>



<b>I. ĐẠI CƯƠNG VỀ HƠ HẤP</b>



<b>II. Q TRÌNH ĐƯỜNG PHÂN </b>


<b>III. SỰ LÊN MEN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>1. Đại cương về hơ hấp</b>



• <b>Q trình phân hủy háo khí (aerobic) các thức </b>


<b>ăn kèm theo tổng hợp ATP được gọi là hô hấp </b>
<i><b>tế bào (cellular respiration). </b></i>


• <b>Hô hấp của tế bào là quá trình trải qua </b>


<b>nhiều bước do enzyme xúc tác, nhờ đó tế bào </b>


<b>chiết rút năng lượng từ glucose, polysaccharide, </b>
<b>lipid, protein và các chất hữu cơ khác. Hơ hấp </b>
<b>nói chung là háo khí, địi hỏi phải có Oxy.</b>


<b>C</b>

<b>6</b>

<b>H</b>

<b>12</b>

<b>O</b>

<b>6</b>

<b> + 6 O</b>

<b>2</b>

<b> + 6 H</b>

<b>2</b>

<b>O </b>

<b> 6 CO</b>

<b>2</b>

<b> + 12 H</b>

<b>2</b>

<b>O </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Sơ đồ q trình


dị hóa gồm



3 giai đọan lớn :




<b>1. Sự tiêu hóa</b>


<b>2. Sự phân hủy </b>



<b>ở tế bào chất</b>


<b>3. Sự biến đổi </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>PHOSPHORYL OXYHOÙA :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>II. ĐƯỜNG PHÂN (GLYCOLYSIS) : YẾM KHÍ, BÀO TƯƠNG</b>


• Đường phân có thể coi là giai đoạn đầu,


<i>giai đoạn yếm khí của hơ hấp</i>.


• Từ nguyên liệu khởi đầu là glucose, con
đường biến dưỡng kỵ khí và hiếu khí có 1
giai đoạn chung. Đó là q trình phân cắt
glucose trong điều kiện yếm khí để tạo ra


<i>pyruvat (acid pyruvic) </i>được gọi là đường
phân (glycolysis hay con đường EMP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

• Có thể tổng kết các tính chất quan trọng của
đường phân như sau:


Mỗi phân tử glucose (6C) bị cắt thành 2


pyruvat (3C)



Phải tốn 2ATP vào buổi đầu (phản ứng 1 và 3).


Về sau 4 ATP được tạo ra (phản ứng 7 và 10).
Tổng cộng có 2ATP được tạo ra. Hai phân tử
NADH2 (khử) được tạo thành.


Đường phân có thể xảy ra khi khơng có O2


hoặc có mặt O2.


Quá trình <i>xảy ra trong tế bào chất </i>của mọi


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>III. </b></i>

<i><b>SỰ LÊN MEN (FERMENTATION).</b></i>



<i><b>Sự lên men lactic</b></i><b>:</b> xảy ra ở tế bào động


vật, thực vật và một số sinh vật đơn bào.


<i><b>Sự lên men rượu </b></i><b>ethanol: </b>xảy ra ở tế bào


nấm men và đôi khi ở thực vật.


• Q trình bắt đầu bằng đường phân và
kết thúc với sự chuyển hóa acid pyruvic


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Sự oxy hóa NADH</b>

<b>qua</b>

c

<b>huỗi chuyền điện tử</b>



<i><b>Giai đoạn cuối</b></i>

<b> của hơ hấp oxy hoá thực </b>


<b>hiện trên màng trong ti thể và khoảng </b>


<b>giữa hai màng, tích lũy nhiều ATP nhất. </b>




<i><b>Sự oxy hóa NADH</b></i>

<b> được thực hiện nhờ </b>



<b>chuyển điện tử đến Oxy là chất thu nhận </b>


<b>điện tử cuối cùng theo phương trình :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>3. Hô hấp oxy hóa. </b>



• <b>Sự đường phân chỉ giải phóng một ít năng </b>


<b>lượng (2ATP) từ glucose, sự tiến hóa dẫn đến sự </b>
<b>chiết rút năng lượng có hiệu quả hơn với sự </b>


<b>hiện diện của O2 dồi dào và xảy ra trong ti theå. </b>


<b>Ở các sinh vật nhân thực </b><i><b>hơ hấp háo khí chỉ </b></i>
<i><b>xảy ra ở ti thể</b></i><b>å. </b>


• <b>Trong khi thối dưỡng kỵ khí bao gồm </b>


<b>đường phân kèm theo sự lên men,</b><i><b> hô hấp tế </b></i>
<i><b>bào</b></i><b> gồm đường phân nối theo sự oxy hóa </b>


<b>pyruvat thành acetyl-CoA và sau đó tham gia </b>
<b>vào chu trình acid citric (Krebs), hệ chuyền </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

• <i><b>a. Sự oxy hóa pyruvat thành </b></i>


<i><b>acetyl-CoA. </b></i>



• <sub>2 pyruvat + 2 CoA + 2NAD </sub><sub></sub> <sub> 2 </sub>


acetyl-CoA + 2CO2 + NADH2


• <i><b> b. Oxy hóa acetyl-CoA.</b></i>


• <sub>Phản ứng đầu tiên của chu trình </sub>
Krebs được thực hiện do sự <i>kết hợp </i>


<i>acetyl-CoA</i> <i>có 2C</i> với một chất hiện


diện trong ti thể là <i>oxaloacetate có</i> <i>4C</i>.
Kết quả phản ứng là <i>citrate có 6C</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

• <b>Các sản phẩm của chu trình acid citric:</b>


 Sự biến đổi mỗi acetyl-CoA tích lũy 1 ATP và


tương ứng 1 glucose tạo 2 ATP. Cuối chu trình
Krebs<i> 6 cacbon</i> ban đầu của glucose được oxy
hóa và một phần năng lượng được chuyển


sang <i>4 ATP</i> (2 ATP tạo trong đường phân và 2
ATP qua chu trình Krebs).


 Sau 1 v<sub>ị</sub>ng của chu trình Krebs, có 2 phân tử


CO2 được tạo ra và 4 cặp điện tử được chuyển
đến các chất nhận là FAD và NAD → FADH2



và NADH2 → vào chuỗi chuyền điện tử của


hơ hấp để giải phóng năng lượng.


 Chu trình Krebs còn tạo ra những chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Bốn </b></i>


<i><b>phức </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Phức hợp </b>
<b>ATP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76></div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77></div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78></div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>V. QUANG HỢP</b>



• <i>Quang hợp </i>la<i>ø quá trình trao đổi chất chỉ thực </i>
<i>hiện ở tế bào thực vật xanh</i>, tảo, một số nguyên
sinh động vật và các vi khuẩn quang hợp.


• Trong quang hợp<i> năng lượng ánh sáng</i> mặt trời
được tế bào<i> thu nhận nhờ sắc tố chlorophyll</i> và
sử dụng để <i>khử </i>các chất vô cơ <i>CO2</i> và <i>H2O</i> thành


<i>carbohydrate</i> và <i>O2</i>.


• Thực chất của quang hợp là sự chuyển hóa <i>năng </i>
<i>lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học </i>ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80></div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81></div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82></div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83></div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87></div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Quang hợp ở thực vật c<sub>3</sub>, c<sub>4</sub>, cam


• 1. Quang hô hấp:



• Một hiện tượng thường gặp ở thực vật C3 là


thải CO2 ngoài sáng mạnh hơn trong tối.


Khi khoảng khơng giữa lá có <b>nồng độ O2</b>


<b>cao hơn nhiều so với CO2, trung tâm hoạt </b>


<b>động của RuBP có thể nhận O2</b> thay vì là


CO2, gọi là <i><b>quang hô hấp</b></i>. Trong trường


hợp này, O2 là chất kìm hãm cạnh tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89></div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90></div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>VI.</b>

<b>CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG </b>


<b>CỦA SINH TỔNG HỢP</b>



<b>1. Các đặc điểm của sinh tổng hợp</b>



<b>2. Sự khác nhau trong tổng hợp các phân </b>


<b>tử nhỏ và lớn</b>



<b>3. Mối quan hệ giữa thối dưỡng và biến </b>


<b>dưỡng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

• – <i><b>Tổng hợp theo trật tự sinh học.</b></i>


• – <i><b>Enzyme xúc tác</b></i> <i><b>mỗi bước</b></i>.



• – <i><b>Năng lượng hóa học</b></i>.


• – <i><b>Nguyên liệu ban đầu không nhiều :</b></i> <b>acetyl CoA, </b>


<b>glycine, succinyl CoA, ribose, pyruvate và </b>
<b>glycerol.</b>


• <b>– Khơng là đảo ngược của q trình phân hủy.</b>
• <b>– Các phức hợp phân tử : Quá trình sinh tổng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>TRAO ĐỔI CHẤT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>V. ĐẶC ĐIỂM CÁC PHẢN ỨNG HĨA </b>


<b>HỌC CỦA TẾ BÀO</b>



• <b>Để tồn tại, tế bào phải thu nhận năng lượng </b>
<b>và sinh tổng hợp các chất. Công việc đó được </b>


<b>thực hiện nhờ hàng nghìn, hàng vạn các phản </b>
<b>ứng hố học diễn ra liên tục theo trình tự </b>


<b>nghiêm nhặt, nhanh nhạy và rất chuẩn xác, ví </b>
<b>như một </b><i><b>nhà máy hố học đặc biệt</b></i><b>.</b>


• <b>1. Thu nhận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>1. Thu nhận</b></i>



• <i><b>Sự chủ động</b></i><b> thể hiện qua vài ví dụ : </b>



• <b>– </b> <i><b>Hóa định hướng</b></i><b> (Chemotaxis) : các vi </b>
<b>khuẩn di chuyển </b><i><b>hướng đến nguồn hóa chất dinh </b></i>
<i><b>dưỡng</b></i><b> hay rễ cây mọc hướng đến nguồn phân. </b>


• <b>– </b><i><b>Enzyme ngoại bào</b></i><b> : tế bào khơng hấp thu </b>
<b>trực tiếp các đai phân tử như bột, protein nên </b>
<b>tiết các enzyme ngoại bào như protease, </b>
<b>amylase cắt chúng thành đơn phân để ngấm vào </b>
<b>tế bào.</b>


• <i><b>Sự tinh vi</b></i><b> thể hiện qua ví dụ </b><i><b>hấp thu sắt</b></i><b> (Fe). Tổ </b>
<b>chức Y tế Thế giới (WHO) ghi nhận sự </b><i><b>thiếu sắt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>2. Các định hướng chung</b></i>



• <b>– Trật tự sinh học : Biểu hiện đúng </b>


<b>trong không gian và thời gian.</b>


• <b>– Mối quan hệ : Phân tử, gen và tế bào </b>


• <b>– Dựa vào cấu trúc phức tạp và tổ </b>


<b>chức tinh vi.</b>


• <b> Tuân theo các quy luật vật lý và hóa </b>


<b>hocï nhưng có những đặc điểm riêng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98></div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>3. Cách thực hiện các phản ứng hố học </b></i>




• Hố học tế bào có những đặc tính ưu việt là


nhờ cách thực hiện phản ứng rất đặc biệt.



• –

<i><b>Điều kiện thực hiện phản ứng</b></i>

:

<i><b>đẳng </b></i>


<i><b>nhiệt, đẳng áp</b></i>

<b>. </b>



• –

<b> Sự xúc tác của enzyme.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>4. Tín hiệu tế bào</b></i>

.



• <b>- Tín hiệu vận chuyển nội bào (intracellular traffic) và </b>
<b>các tín hiệu giữa các tế bào (intercellular signals). Các </b>


<i><b>phân tử thông tin ngoại bào</b></i><b> (extracellular informative </b>
<b>molecules), thực hiện mối quan hệ giữa các tế bào, là </b>
<b>những chất trung gian gồm 3 loại phụ thuộc vào </b>
<b>khoảng cách tác động.</b>


• <b> Có thể nói, mỗi một tế bào tắm mình trong </b>
<b>mơi trường với nhiều tín hiệu hố học : các </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

• <b>Trong hoá học, thuờng quen với kiểu phản </b>
<b>ứng chất A kết hợp với B thành AB. Tế bào </b>
<b>phản ứng phức tạp hơn nhiều : </b><i><b>tín hiệu phát ra</b></i>


<b>di chuyển rất xa, có </b> <i><b>định hướng đúng mục tiêu</b></i>


<b>để kích thích hoạt động của một phức hợp gồm </b>
<b>cả chục protein nhằm đáp lại. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Trên tế bào có các mức tổ chức cao hơn là </b>


<b>mô, cơ quan, cơ thể... Tất cả đều có các </b>


<b>mối liên hệ bên trong và với mơi trường </b>


<b>ngồi rất phức tạp thơng qua các </b>

<i><b>tín hiệu </b></i>


<i><b>tế bào</b></i>

<b>. Cơ thể được điều hồ bởi 2 cơ chế :</b>


<b>– Các </b>

<i><b>chất nội tiết</b></i>

<b> như hormone,.. có tác </b>



<b>động chậm.</b>



<b>– Các </b>

<i><b>xung thần kinh</b></i>

<b> có tác động nhanh.</b>



<b>Ngồi ra, thiên nhiên vốn hài hồ, các </b>


<b>phản hố học của tế bào ít gây ơ nhiễm, </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>My own scientific career was a descent from </i>
<i>higher to lower dimension, led by a desire to </i>
<i>understand life. I went from animals to cells, from </i>
<i>cells to bacteria, from bacteria to molecules, from </i>
<i>molecules to electrons. The story had its irony, for </i>
<i>molecules and electrons have no life at all. On my </i>
<i>way life run out between my fingers.</i>


From: <i>Albert Szent-Györgi,</i> The Living State.


Biophysics:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×