Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 103 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
• <i><b>a. Các quy luật biến đổi năng lượng.</b></i>
<i><b>Quy luật thứ nhất </b></i><b>của nhiệt động học hay </b>
<i><b>quy luật bảo tồn năng</b></i> <i><b>lượng</b></i><b> nói rằng : </b>
<i><b>"Tổng năng lượng của vũ trụ là không đổi". </b></i>
<b>Nói cách khác, năng lượng không tự tạo ra </b>
<b>cũng không tự mất đi. </b>
• <b>Quy luật</b><i><b> nhiệt động học hai</b></i><b> khó hiểu hơn : </b>
<b>"</b><i><b>Thế giới vật chất biến đổi liên tục để trở </b></i>
• <b>Các cấu trúc và phản ứng hóa học trong cơ thể </b>
<b>được duy trì theo một trật tự nhất định gọi là</b>
<i><b>trật tự sinh học </b></i><b>(biological order).</b>
• <b>Tế bào cũng tuân theo quy luật nhiệt động học</b>
<i><b>II</b></i><b> tức </b><i><b>trật tự sinh học </b></i><b>được duy trì khi làm</b><i><b> mơi </b></i>
• <b>Các phản ứng không ngừng xảy ra trong tế bào, </b>
<b>thu năng lượng (chất hữu cơ) từ ngoài vào, rồi </b>
<b>thải chất bả. Tế bào ở trạng thái</b><i><b> cân bằng động </b></i>
<b>coù luồng vật chất vào và ra, chúng là </b><i><b>hệ thống </b></i>
• <i><b>a. Thế nào là năng lượng tự do?</b></i>
• <b>Năng lượng tự do (free energy) là </b><i><b>năng </b></i>
<i><b>lượng vốn có của một hệ thống</b></i><b>, khi cần nó </b>
<b>được dùng để thực hiện công dưới các điều </b>
<b>kiện và áp suất nhất định. Ví dụ, một bồn </b>
<b>chứa nước để trên cao có tích năng lượng tự </b>
<b>do : thực hiện cơng khi mở vịi cho nước </b>
<b>chảy xuống thấp. Khái niệm năng lượng tự </b>
<b>do được ông J.W.Gibbs nêu ra đầu tiên nên </b>
<b>ký hiệu </b><i><b>G</b></i><b>. Nó là năng lượng tối đa tiềm ẩn </b>
<b>trong hệ thống. Các chất hóa học đều có </b>
<b>Một quy luật chung của hóa học tế bào là phản ứng có </b>
<b>tự động xảy ra hay không, chỉ phụ thuộc vào sự</b><i><b> biến </b></i>
<i><b>đổi năng lượng tự</b></i> <i><b>do </b></i><b>kèm theo phản ứng. </b>
<b>Trạng thái ban đầu</b> <b>Trạng thái cuối </b>
<b> A + B </b><b> C + D</b>
<b> </b><b>Gi </b><b>Gf </b>
<b> (</b><b>G = </b><b> Gf - </b><b> Gi) </b>
<b> Phản ứng</b><i><b> tỏa nhiệt</b></i><b>(exergonic): </b> <i><b>G < 0 (âm)</b></i><b>: phản ứng </b>
<b>có thể xảy ra một cách tự phát.</b>
<i><b>Phản ứng thu nhiệt (endergonic) </b></i><i><b>G > 0 (dương) )</b></i><b>: phản </b>
<i><b> </b></i>
<b>- Thêm Oxygen - Chuyển Oxygen.</b>
<b>- Chuyển Hydrogen</b> <b> - Thêm Hydrogen.</b>
<b>- Chuyển điện tử - Thêm điện tử.</b>
<b>- Giải phóng - Trữ năng lượng.</b>
• <b>– Quang hợp : </b>
• <b>6CO2 + 6H2O + aùnh saùng </b><b> 6O2 + C6H12O6</b>
<b> Sự oxy hóa trong cơ thể xảy ra qua nhiềøu </b>
<b>bước trung gian, một số năng lượng tự do của </b>
<b>glucose được tích lại ở dạng hóa năng để sau đó </b>
<b>tế bào sử dụng. </b>
<b> Phần lớn các phản ứng oxy hóa sinh học được </b>
<b>xảy ra </b><i><b>khơng có sự tham gia trực tiếp của oxy </b></i><b>và </b>
<b>thực chất là làm</b><i><b> mất</b></i> <i><b>Hydrogen</b></i>
• <b> Khi trộn lẫn H<sub>2</sub> và O<sub>2</sub> phản ứng không xảy ra, nhưng </b>
<b>có lửa xảy ra nổ tạo ra H<sub>2</sub>O. Các phản ứng thu nhiệt </b>
<b>cũng như tỏa nhiệt đều cần năng lượng bổ sung để </b>
<b>phản ứng thực hiện được. Năng lượng đó được gọi là</b>
<i><b>năng lượng hoạt hóa</b></i><b> (activation energy).</b>
<b>Hòn đá nằm trên đỉnh đồi có chứa năng lượng tự do, </b>
<b>nhưng phải có lực đẩy ban đầu cho nó dịch chuyển lăn </b>
<b>xuống dốc mới thực hiện công. Lực đẩy ban đầu chính </b>
<b>là năng lượng hoạt hóa. Có thể nói một cách hình </b>
• <b>Ví du: tia lửa để đốt cháy glucose.</b>
• <b>Trong tế bào sống, khơng thể sử dụng </b>
<b>1NLHH như thế (lửa), vậy còn một cách là </b>
<b>làm giảm NLHH.</b>
• <b>Sự làm giảm NLHH bằng chất xúc tác là </b>
<b>nguyên tắc căn bản của sự sống. Đây là cách </b>
<b>giải thích cho nhũng phản ứng hố học xảy </b>
<b>ra ở nhiệt độ thấp: những phản ứng hoá học </b>
<b>xảy ra bên trong cơ thể được xúc tác bởi </b>
• <i><b>Một chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng tự nó </b></i>
<i><b>khơng biến đổi sau khi phản ứng thực hiện xong </b></i>
<i><b>(thậm chí nó có thể biến đổi nhất thời trong q </b></i>
<i><b>trình phản ứng)</b></i> được gọi là<i><b> chất xúc tác </b></i>
<i><b>(catalyst)</b></i>.
• <b>Định nghĩa: Enzyme là các hợp chất protein </b>
<b>có khả năng xúc tác chuyên biệt các phản ứng </b>
<b>hóa học nhất định. Chúng có trong tất cả các </b>
<b>tế bào của cơ thể sống. Đó là những chất xúc </b>
<b>tác sinh học.</b>
<b>Chỉ cần một lượng rất nhỏ enzyme cũng có </b>
<b>thể làm biến đổi một lượng lớn cơ chất. Ví dụ:</b>
<i><b>1g pepsine ở nhiệt độ bình thường trong 2 gìơ </b></i>
<i><b>thuỷ phân 50.000g protein trứng luộc.</b></i>
<i><b>Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa</b></i><b> của </b>
<b>phản ứng như các chất xúc tác vô cơ nhưng </b>
<b>mức độ mạnh hơn nhiều so với các chất xúc </b>
<b>tác vơ cơ. Ví dụ: phản ứng</b>
<b> Saccharose + H2O → glucose + fructose</b>
<b>Chất xúc tác</b> <b> </b><i><b>Năng lượng </b></i>
<i><b>hoạt hóa</b></i>
<b>không có</b> <b>32.000 Cal/mol</b>
<b>H+</b> <b>25.000</b>
<b>saccharase 9.400</b>
<b>Enzyme chỉ làm </b><i><b>tăng tốc độ phản ứng</b></i><b> và hoạt </b>
Tự chúng không biến đổi, giữ nguyên
vẹn cấu trúc trước và sau phản ứng.
Chúng không làm thay đổi cân bằng của
1 phản ứng hoàn nghịch, chỉ khác là
cân bằng này đạt được mau hơn.
Các phản ứng do enzyme xúc tác cũng
• <b>Phản ứng thực hiện gần như có </b><i><b>hiệu quả 100 %</b></i>
<b>và khơng kèm theo phụ phẩm thừa (dĩ nhiên </b>
<b>phải tuân theo quy luật cân bằng vật chất tức </b>
<b>một chất phản ứng đã cạn kiệt).</b>
• <b>· </b><i><b>Đồng thời có thể xảy ra nhiều phản ứng độc </b></i>
<i><b>lập </b></i> <b>khác nhau, mà không bị rối bởi các sản </b>
<b>phẩm phụ. Điều này có được nhờ mỗi </b> <i><b>enzyme </b></i>
<i><b>chuyên hóa cao</b></i><b> cho một loại phản ứng.</b>
• <b>· Các phản ứng thường được </b> <i><b>thực hiện theo dây </b></i>
<i><b>chuyền</b></i><b>, sản phẩm của phản ứng đầu có thể làm </b>
<b>nguyên liệu sơ khởi cho phản ứng sau nhờ các </b>
<b>enzyme xếp theo hệ thống.</b>
• <b>· Phản ứng chịu </b><i><b>điều hòa hợp lý và tiết kiệm nhất.</b></i>
• Bản chất enzyme là protein, thường là
protein hình cầu. Có thể chia enzyme ra làm
2 nhóm:
• - <b>Enzyme phức tạp:</b> enzyme 2 thành phần:
ngoài các acid amin, phân tử của nó cịn có
phần fi – protid, còn gọi là cofactor (đồng
yếu tố: ion kim loại, vitamin, nucleotid,…).
• Phần protein: <i><b>apoenzyme</b></i>. Phần khơng phải
protein được gọi bằng 2 tên:
<i><b>Coenzyme:</b></i> nếu nó dễ tách rời khỏi
apoenzyme khi cho thẩm tích qua màng
bán thấm.
<i><b>Prosthetic:</b></i> nếu nó liên kết chặt chẽ với
• <i><b>Nhiều coenzyme chứa </b></i><b>các phân tử</b><i><b> vitamin</b></i><b>. Điều </b>
• <b>- Các enzyme rất</b><i><b> nhạy cảm với pH</b></i><b> và có hoạt </b>
<b>tính cao chỉ trong một giới hạn nhất định và </b><i><b>mỗi </b></i>
<i><b>enzyme có pH tối ưu riêng</b></i><b>. Sự thay đổi pH làm </b>
<b>đứt nhiều liên kết yếu giữ vai trò ổn định cấu </b>
<b>trúc không gian của các phân tử protein, và </b>
<b>đồng thời dẫn đến hình thành các liên kết hóa </b>
<b>học mới làm thay đổi hình dạng phân tử protein.</b>
• <b>Tính đặc hiệu của enzyme chỉ biểu hiện đối </b>
<b>với cơ chất có mang </b> <i><b>một loại liên kết hóa học</b></i>
<b>nhất định. Ví dụ 1: Enzyme lipase do tuyến </b>
<b>tụy tiết ra chỉ cắt liên kết ester nối glycerol và </b>
<b>acid béo của nhiều loại lipid khác nhau.</b>
• Tính đặc hiệu còn thể hiện chuyên biệt cho
những cơ chất nhất định. Ví dụ: enzyme urease
chỉ phân hủy urea thành ammonia và CO<sub>2</sub>, nhưng
khơng tác dụng đối với các chất khác.
• Các enzyme có thể phân biệt được<i><b> những cơ </b></i>
• Trong nhiều trường hợp khó phân biệt tính
đặc hiệu kiểu phản ứng và cơ chất. Tính đặc hiệu
nhờcấu trúc không gian ba chiều của protein.
• <i><b>a. Tốc độ phản ứng.</b></i>
• <i><b>b. Nồng độ cơ chất</b></i>
• <i><b>c. Chất kìm hãm</b></i>
• <i><b>d. Nhiệt độ.</b></i>
• Phần lớn các enzyme có thể bị <i><b>kìm hãm </b></i> hay ức
chế (inhibition)<i><b> thuận nghịch </b></i>hay<i><b> khơng thuận </b></i>
<i><b>nghịch</b></i>. Một trong các kiểu kiểm sốt là <i><b>ức chế </b></i>
<i><b>cạnh tranh</b></i> (competitive inhibition) xảy ra do
<i><b>chất ức chế tương tự cơ chất</b></i> nên có thể kết
hợp thuận nghịch với trung tâm hoạt động, nhưng
chất ức chế không biến đổi tiếp tục. Phản ứng
cạnh tranh có thể biểu thị như sau :
• E + I EI E + S ES E + P
• <b>Kiểu ức chế thứ hai thuận nghịch được gọi là </b> <i><b>ức chế </b></i>
<i><b>không cạnh tranh</b></i><b> (noncompetitive inhibition). Trong </b>
<b>trường hợp này, các enzyme thường có hai loại trung </b>
<b>tâm hoạt động, một loại cơ chất bám vào, còn loại kia </b>
<b>chất ức chế gắn vào. </b>
• <b>Năng lượng cho sự sống trên trái đất là ánh </b>
<b>sáng mặt trời được các </b><i><b>sinh vật tự dưỡng </b></i>
<i><b>(autotroph) </b></i><b>thu nhận nhờ quang hợp, tạo các </b>
<b>hợp chất giàu năng lượng như glucose, cung cấp </b>
<b>cho các</b><i><b> sinh vật dị dưỡng (heterotroph)</b></i><b> như động </b>
<b>vật, nấm và nhiều vi sinh vật không thu nhận </b>
<b>trực tiếp được từ năng lượng mặt trời .</b>
Dạng năng lượng chủ yếu được chuyển hóa
<b>2. ATP. Các phản ứng sinh hóa tuân theo </b>
<b>các quy luật nhiệt động học. </b>
<b>ATP là “tiền tệ” năng lượng của tế bào</b>
aA+bB cC+dD
Free energy change with
concentration:
G=G°´ +
+ RTln(([A]a<sub>[B]</sub>b<sub>)/([C]</sub>c<sub>[D]</sub>d<sub>))</sub>
G= H(enthalpy)-T(temp)S(entropy)
G°´=free energy change at standard
conditions (1M concentration,
atmospheric pressure, 25°C, pH 7.0 in
water)
At equilibrium:
G= 0
<i><b>2</b></i>
• <sub>Phần quan trọng là </sub><i>nicotine amide</i>
nơi xảy ra biến đổi trong vận chuyển H.
Giữa NADH và NAD+ có <i>sự biến đổi </i>
<i>thuận nghịch</i> : tích trữ và giai phóng
năng lượng.
• <i>NADP</i><sub> có cấu trúc tương tự NAD nhưng </sub>
có <i>thêm 1 nhóm phosphate</i>.
• <sub>Tham gia chuyển hydro còn có </sub><i>FAD</i>
là tên gọi của <i>Flavine adenine </i>
<i>dinucleotide</i> dễ dàng biến sang <i>FAD.H2</i>:
• <b>Q trình phân hủy háo khí (aerobic) các thức </b>
<b>ăn kèm theo tổng hợp ATP được gọi là hô hấp </b>
<i><b>tế bào (cellular respiration). </b></i>
• <b>Hô hấp của tế bào là quá trình trải qua </b>
<b>nhiều bước do enzyme xúc tác, nhờ đó tế bào </b>
<b>chiết rút năng lượng từ glucose, polysaccharide, </b>
<b>lipid, protein và các chất hữu cơ khác. Hơ hấp </b>
<b>nói chung là háo khí, địi hỏi phải có Oxy.</b>
<b>PHOSPHORYL OXYHOÙA :</b>
<b>II. ĐƯỜNG PHÂN (GLYCOLYSIS) : YẾM KHÍ, BÀO TƯƠNG</b>
• Đường phân có thể coi là giai đoạn đầu,
<i>giai đoạn yếm khí của hơ hấp</i>.
• Từ nguyên liệu khởi đầu là glucose, con
đường biến dưỡng kỵ khí và hiếu khí có 1
giai đoạn chung. Đó là q trình phân cắt
glucose trong điều kiện yếm khí để tạo ra
<i>pyruvat (acid pyruvic) </i>được gọi là đường
phân (glycolysis hay con đường EMP:
• Có thể tổng kết các tính chất quan trọng của
đường phân như sau:
Mỗi phân tử glucose (6C) bị cắt thành 2
pyruvat (3C)
Phải tốn 2ATP vào buổi đầu (phản ứng 1 và 3).
Về sau 4 ATP được tạo ra (phản ứng 7 và 10).
Tổng cộng có 2ATP được tạo ra. Hai phân tử
NADH2 (khử) được tạo thành.
Đường phân có thể xảy ra khi khơng có O2
hoặc có mặt O2.
Quá trình <i>xảy ra trong tế bào chất </i>của mọi
<i><b>Sự lên men lactic</b></i><b>:</b> xảy ra ở tế bào động
vật, thực vật và một số sinh vật đơn bào.
<i><b>Sự lên men rượu </b></i><b>ethanol: </b>xảy ra ở tế bào
nấm men và đôi khi ở thực vật.
• Q trình bắt đầu bằng đường phân và
kết thúc với sự chuyển hóa acid pyruvic
• <b>Sự đường phân chỉ giải phóng một ít năng </b>
<b>lượng (2ATP) từ glucose, sự tiến hóa dẫn đến sự </b>
<b>chiết rút năng lượng có hiệu quả hơn với sự </b>
<b>hiện diện của O2 dồi dào và xảy ra trong ti theå. </b>
<b>Ở các sinh vật nhân thực </b><i><b>hơ hấp háo khí chỉ </b></i>
<i><b>xảy ra ở ti thể</b></i><b>å. </b>
• <b>Trong khi thối dưỡng kỵ khí bao gồm </b>
<b>đường phân kèm theo sự lên men,</b><i><b> hô hấp tế </b></i>
<i><b>bào</b></i><b> gồm đường phân nối theo sự oxy hóa </b>
<b>pyruvat thành acetyl-CoA và sau đó tham gia </b>
<b>vào chu trình acid citric (Krebs), hệ chuyền </b>
• <i><b>a. Sự oxy hóa pyruvat thành </b></i>
<i><b>acetyl-CoA. </b></i>
• <sub>2 pyruvat + 2 CoA + 2NAD </sub><sub></sub> <sub> 2 </sub>
acetyl-CoA + 2CO2 + NADH2
• <i><b> b. Oxy hóa acetyl-CoA.</b></i>
• <sub>Phản ứng đầu tiên của chu trình </sub>
Krebs được thực hiện do sự <i>kết hợp </i>
<i>acetyl-CoA</i> <i>có 2C</i> với một chất hiện
diện trong ti thể là <i>oxaloacetate có</i> <i>4C</i>.
Kết quả phản ứng là <i>citrate có 6C</i>
• <b>Các sản phẩm của chu trình acid citric:</b>
Sự biến đổi mỗi acetyl-CoA tích lũy 1 ATP và
tương ứng 1 glucose tạo 2 ATP. Cuối chu trình
Krebs<i> 6 cacbon</i> ban đầu của glucose được oxy
hóa và một phần năng lượng được chuyển
sang <i>4 ATP</i> (2 ATP tạo trong đường phân và 2
ATP qua chu trình Krebs).
Sau 1 v<sub>ị</sub>ng của chu trình Krebs, có 2 phân tử
CO2 được tạo ra và 4 cặp điện tử được chuyển
đến các chất nhận là FAD và NAD → FADH2
và NADH2 → vào chuỗi chuyền điện tử của
hơ hấp để giải phóng năng lượng.
Chu trình Krebs còn tạo ra những chất hữu cơ
<b>Phức hợp </b>
<b>ATP </b>
• <i>Quang hợp </i>la<i>ø quá trình trao đổi chất chỉ thực </i>
<i>hiện ở tế bào thực vật xanh</i>, tảo, một số nguyên
sinh động vật và các vi khuẩn quang hợp.
• Trong quang hợp<i> năng lượng ánh sáng</i> mặt trời
được tế bào<i> thu nhận nhờ sắc tố chlorophyll</i> và
sử dụng để <i>khử </i>các chất vô cơ <i>CO2</i> và <i>H2O</i> thành
<i>carbohydrate</i> và <i>O2</i>.
• Thực chất của quang hợp là sự chuyển hóa <i>năng </i>
<i>lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học </i>ở
Quang hợp ở thực vật c<sub>3</sub>, c<sub>4</sub>, cam
• 1. Quang hô hấp:
• Một hiện tượng thường gặp ở thực vật C3 là
thải CO2 ngoài sáng mạnh hơn trong tối.
Khi khoảng khơng giữa lá có <b>nồng độ O2</b>
<b>cao hơn nhiều so với CO2, trung tâm hoạt </b>
<b>động của RuBP có thể nhận O2</b> thay vì là
CO2, gọi là <i><b>quang hô hấp</b></i>. Trong trường
hợp này, O2 là chất kìm hãm cạnh tranh
• – <i><b>Tổng hợp theo trật tự sinh học.</b></i>
• – <i><b>Enzyme xúc tác</b></i> <i><b>mỗi bước</b></i>.
• – <i><b>Năng lượng hóa học</b></i>.
• – <i><b>Nguyên liệu ban đầu không nhiều :</b></i> <b>acetyl CoA, </b>
<b>glycine, succinyl CoA, ribose, pyruvate và </b>
<b>glycerol.</b>
• <b>– Khơng là đảo ngược của q trình phân hủy.</b>
• <b>– Các phức hợp phân tử : Quá trình sinh tổng </b>
<b>TRAO ĐỔI CHẤT :</b>
• <b>Để tồn tại, tế bào phải thu nhận năng lượng </b>
<b>và sinh tổng hợp các chất. Công việc đó được </b>
<b>thực hiện nhờ hàng nghìn, hàng vạn các phản </b>
<b>ứng hố học diễn ra liên tục theo trình tự </b>
<b>nghiêm nhặt, nhanh nhạy và rất chuẩn xác, ví </b>
<b>như một </b><i><b>nhà máy hố học đặc biệt</b></i><b>.</b>
• <b>1. Thu nhận </b>
• <i><b>Sự chủ động</b></i><b> thể hiện qua vài ví dụ : </b>
• <b>– </b> <i><b>Hóa định hướng</b></i><b> (Chemotaxis) : các vi </b>
<b>khuẩn di chuyển </b><i><b>hướng đến nguồn hóa chất dinh </b></i>
<i><b>dưỡng</b></i><b> hay rễ cây mọc hướng đến nguồn phân. </b>
• <b>– </b><i><b>Enzyme ngoại bào</b></i><b> : tế bào khơng hấp thu </b>
<b>trực tiếp các đai phân tử như bột, protein nên </b>
<b>tiết các enzyme ngoại bào như protease, </b>
<b>amylase cắt chúng thành đơn phân để ngấm vào </b>
<b>tế bào.</b>
• <i><b>Sự tinh vi</b></i><b> thể hiện qua ví dụ </b><i><b>hấp thu sắt</b></i><b> (Fe). Tổ </b>
<b>chức Y tế Thế giới (WHO) ghi nhận sự </b><i><b>thiếu sắt</b></i>
• <b>– Trật tự sinh học : Biểu hiện đúng </b>
<b>trong không gian và thời gian.</b>
• <b>– Mối quan hệ : Phân tử, gen và tế bào </b>
• <b>– Dựa vào cấu trúc phức tạp và tổ </b>
<b>chức tinh vi.</b>
• <b> Tuân theo các quy luật vật lý và hóa </b>
<b>hocï nhưng có những đặc điểm riêng.</b>
• <b>- Tín hiệu vận chuyển nội bào (intracellular traffic) và </b>
<b>các tín hiệu giữa các tế bào (intercellular signals). Các </b>
<i><b>phân tử thông tin ngoại bào</b></i><b> (extracellular informative </b>
<b>molecules), thực hiện mối quan hệ giữa các tế bào, là </b>
<b>những chất trung gian gồm 3 loại phụ thuộc vào </b>
<b>khoảng cách tác động.</b>
• <b> Có thể nói, mỗi một tế bào tắm mình trong </b>
<b>mơi trường với nhiều tín hiệu hố học : các </b>
• <b>Trong hoá học, thuờng quen với kiểu phản </b>
<b>ứng chất A kết hợp với B thành AB. Tế bào </b>
<b>phản ứng phức tạp hơn nhiều : </b><i><b>tín hiệu phát ra</b></i>
<b>di chuyển rất xa, có </b> <i><b>định hướng đúng mục tiêu</b></i>
<b>để kích thích hoạt động của một phức hợp gồm </b>
<b>cả chục protein nhằm đáp lại. </b>
<i>My own scientific career was a descent from </i>
<i>higher to lower dimension, led by a desire to </i>
<i>understand life. I went from animals to cells, from </i>
<i>cells to bacteria, from bacteria to molecules, from </i>
<i>molecules to electrons. The story had its irony, for </i>
<i>molecules and electrons have no life at all. On my </i>
<i>way life run out between my fingers.</i>
From: <i>Albert Szent-Györgi,</i> The Living State.
Biophysics: