Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> ______________ </b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC </b> <b> </b>
<b>Câu 1. </b>
Đồ thi li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và của chất điểm 2 (đường 2) như hình
vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 l{ 4π (cm/s). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất
điểm có cùng li độ lần thứ 5 là:
A. 4,0 s B. 3,25 s C.3,75 s D. 3,5 s
<b>Giải: </b>
Theo đồ thị ta thấy chu kỳ dao động của hai chất điểm:
T2 = 2T1 và A1 = A2 = 6cm
Mặt khác v2max = 2A2 =
2
2
<i>T</i>
<sub>A</sub>
2 = 4π (cm/s) T2 = 3s
2 =
3
2 <sub>(rad) </sub><sub></sub>
1 =
3
4 <sub>(rad) </sub>
Phương trình dao động của hai chất điểm: x1 = 6cos(
3
4 <sub>t - </sub>
2
<sub>) (cm) và x</sub>
2 = 6cos(
3
2 <sub>t </sub>
-
2
<sub>) (cm) </sub>
Hai chất điểm có cùng li độ khi: x1 = x2 cos(
3
4 <sub>t - </sub>
2
<sub>) = cos(</sub>
3
2 <sub>t - </sub>
2
3
4 <sub>t - </sub>
2
<sub> = </sub><sub></sub><sub>(</sub>
3
2 <sub>t - </sub>
2
<sub>)+ 2kπ. </sub>
Có hai họ nghiệm t1 = 3k1 (s) với k1 = 1, 2, 3…. V{ t2 = k2 + 0,5 (s) với k2 = 0, 1, 2
Các thời điểm x1 = x2: t (s)
Lân gặp nhau Lúc đầu 1 2 3 4 5 6
Thời điểm(s) 0 0,5 1.5 2,5 3 3,5 4.5
<i><b>Chọn D </b></i>
<b>Câu 2. Một đ|m nguyên tử hiđrô đang ở trạng th|i cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f</b>1 vào
đ|m nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ, . Khi chiếu bức xạ có tần số f2 v{o đ|m
nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái
dừng của ngun tử hiđrơ được tính theo biểu thức En = - <sub>2</sub>0
<i>n</i>
<i>E</i> <sub> ( E</sub>
0 là hằng số dương, n= 1,
2, 3…). Tỉ số
2
1
<i>f</i>
<i>f</i>
là
A.
3
10<sub> </sub> <sub>B. </sub>
25
27 <sub> </sub> <sub>C. </sub>
10
3 <sub> </sub> <sub>D. </sub>
27
25<sub> </sub>
<b>Giải . </b>
Khi chiếu bức xạ có tần số f1 eelectron chuyển từ quỹ đạo K (n= 1) lên quỹ đạo M (n=
3)
hf1 = E3 – E1 = E0(1 -
9
1<sub>) = </sub>
9
8<i>E</i>0
Khi chiếu bức xạ có tần số f1 eelectron chuyển từ quỹ đạo K (n= 1) lên quỹ đạo O ( n
= 5)
hf2 = E5 – E1 = E0(1 -
25
1 <sub>) = </sub>
25
24<i>E</i><sub>0</sub>
Do đó
2
1
<i>f</i>
<i>f</i>
= 9
8<i>E</i><sub>0</sub>
: 25
24<i>E</i><sub>0</sub>
= 27
25
<i><b>Chọn D </b></i>
<b>Câu 3. Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường </b>
độ dòng điện cực đại I0. Chu kỳ dao động riêng của mạch thứ nhất là T1 và của mạch thứ hai
T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng cường độ và nhỏ hơn I0 thì độ lớn
điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ
hai là q2. Tỉ số
2
1
<i>q</i>
<i>q</i>
là:
A. 2 B. 1,5 C. 0,5 D. 2,5
<b> Giải: </b>
Ta có
2
2
1<i>i</i>
<i>L</i>
+
1
2
1
<i>2C</i>
<i>q</i>
=
2
2
0
1<i>I</i>
<i>L</i>
q12 = L1C1( I02 – i2)
2
2
2<i>i</i>
<i>L</i>
+
2
2
2
<i>2C</i>
<i>q</i> <sub>= </sub>
2
2
0
2<i>I</i>
<i>L</i>
q22 = L2C2( I02 – i2)
2
1
<i>q</i>
<i>q</i>
=
2
2
1
1
<i>C</i>
<i>L</i>
<i>C</i>
<i>L</i>
=
2
1
<i>T</i>
<i>T</i>
= 0,5.
<i><b>Chọn C </b></i>
<b>Câu 4. Một sợi d}y đ{n hồi có sóng dừng. Trên dây những điểm dao động với cùng biên đơ </b>
A1 có vị trí cân bằng liên tiếp c|ch đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng
biên đơ A2 có vị trí cân bằng lien tiếp c|ch đều nhau một đoạn d2. Biết A1 > A2 > 0. Biểu thức
n{o sau đ}y đúng:
A. d1 = 0,5d2 B. d1 = 4d2 C. d1 = 0,25d2 D. d1 = 2d2
<b>Giải: </b>
Nhận xét: Khi có sóng dừng trên sợi d}y c|c điểm có vị trí cân bằng liên tiếp c|ch đều nhau
có 3 loai:
C|c điểm nút N ( có biên độ bằng 0, VTCB c|ch đều nhau
2
<sub>); </sub>
Các bụng sóng B ( có biên độ bằng 2a, VTCB c|ch đều nhau
2
<sub>) </sub>
C|c điểm M có biên độ bằng nhau, có VTCB c|ch đều nhau
4
8
<sub>; Biên độ của M; a</sub>
M = 2asin
8
2
= 2asin
4
<sub> = a</sub>
2
Theo bài ra A1 > A2 > 0 nên A1 l{ biên độ của bụng sóng ( A1 = 2a) d1 =
2
<sub>; </sub>
A2 là biện độ các điểm M ( A2 = a 2) d2 =
4
<sub>. </sub>
Do vây ta có d1 = 2d2.
<i><b>Chọn D </b></i>
<b>Câu 5. Tại vị trí O trong một nhà máy, một cịi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với </b>
công suất khơng đổi. Từ bên ngồi một thiết bị x|c định mức cường độ âm chuyển động
thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn
0,4m/s2<sub> cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10m và mức cường độ âm (do </sub>
còi phát ra) tại N lớn hơn mức cườn độ âm tại M là 20dB. Cho rằng môi trường truyền âm
l{ đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá
trị gần giá trị nào nhất sau đ}y?
A. 27s. B. 32s C. 47s D. 25s
<b>Giải: </b>
Tính MN: LN – LM = log
<i>M</i>
<i>N</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
= 2 (B)
<i>M</i>
<i>N</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
= 102
<i>M</i>
<i>N</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
= <sub>2</sub>2
<i>ON</i>
<i>OM</i> <sub>= 10</sub><sub>2</sub>
OM= 10.ON = 100 m MN = 90 m
Từ M đến N thiết bị chuyển động theo hai giai đoạn: Bắt đầu CĐ nhanh dần đều sau
đó CĐ chậm dần đều dừng lại tại N với độ lớn gia tốc như nhau.
Thời gian CĐ nhanh v{ CĐ chậm dần đều bằng nhau t1 = t2
v{ qu~ng đường S1 = S2 = MN/2 = 45m
Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N
t = 2t1 = 2
<i>a</i>
<i>S</i><sub>1</sub>
2
= 2
4
90
<i><b>Chọn B </b></i>
<b>Câu 6. Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt tại hai điểm A và B cách nhay 68mm, dao </b>
động điều hòa, cùng cùng tần số, cùng pha theo phương vng góc với mặt nước. Trên AB,
hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn
nhất l{ 10mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC BC. Phần tử
nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng:
A. 37,6 mm B. 67,6 mm C. 64 mm D. 68,5 mm
<b>Giải: </b>
Bước sóng λ = 20 mm
Số cực đại trên AB
-
<i>AB</i> <sub> < k < </sub>
<i>AB</i> <sub> - </sub>
20
68<sub> < k < </sub>
20
68
- 3 ≤ k ≤ 3 ; d1 = AC; d2 = BC
Cực đại tại C xa B nhất khi d2 – d1 = 3λ = 60mm
d1 = d2 – 60 (mm) (*)
d22 + d12 = AB2 = 682 (**)
Thế (*) v{o (**) ta đươc
d22 – 6d2 – 5,12 = 0 d2 = 67,576 mm
d2max = 67,6 mm.
<i><b>Chọn B </b></i>
<b>Câu 7. Trong một thí nghiệm Y- âng vè giao thoa ánh sáng, nguồn s|ng ph|t đồng thời hai </b>
A. 4. B. 7 C. 5 D. 6
<b>Giải: </b>
d2
C
d1
Tại vân sáng cùng màu vân sáng trung tâm gần vân sán trung tâm nhất là vân sáng
thư 7 m{u lam v{ v}n s|ng thư n m{u đỏ; 7iL = niđ hay 7λ = 686n λ = 98n (nm)
450nm < λ = 98n < 510 nm 4,59 < n < 5,20 n = 5.
Do đó trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung
t}m có 4 v}n đỏ.
<i><b>Chọn A </b></i>
<b>Câu 8. Đồng vị phóng xạ </b>210<sub>84</sub><i>Po</i>phân rã , biến th{nh đồng vị bền 206<sub>82</sub><i>Pb</i>với chu kỳ bán rã 138
ngày. Ban đầu có mơt mẫu210<sub>84</sub><i>Po</i>tinh khiết. Đền thời điểm t, tổng số hạt và hạt nhân206<sub>82</sub><i>Pb</i>(
được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân 210<sub>84</sub><i>Po</i>còn lại. Giá trị của t bằng:
A. 552 ngày B. 414 ngày C. 828 ngày D. 276 ngày
<b>Giải: </b>
Cứ sau mỗi phân rã thì một hạt và 1 hạt nhân206<sub>82</sub><i>Pb</i>được tạo thành.
Đến thời điểm t, tổng số hạt và hạt nhân206<sub>82</sub><i>Pb</i>( được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân
<i>Po</i>
210
84 còn lại, tức là số hạt <i>Po</i>
210
84 bị phân rã bằng 7 lần số hạt nhân <i>Po</i>
210
84 còn lại. N =
7N.
Ta có N = N02-t/T; N = N0( 1 – 2-t/T) = 7N02-t/T
2-t/T =
8
<i>T</i>
<i>t</i> <sub> = 3 t = 3T = 414. </sub>
<i><b>Chọn B </b></i>
Lần lượt đặt điện áp u = U 2cost ( U không đổi, thay đổi được) v{o hai đầu của đoạn
mạch X v{ v{o hai đầu của đoạn mạch Y; với X v{ Y l{ c|c đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp.
Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với và của Y với
. Sau đó, đặt điện |p u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng
của cuộn cảm thuần mắc nối tiếp ( có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung kháng
của hai tụ điện mắc nối tiếp( có dung kháng ZC1 và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2 . Khi = 2, cơng suất
tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đ}y?
A. 14 W. B. 10W C. 22W D. 24 W
<b>Giải: </b>
Theo đồ thi ta có Pxmax =
<i>x</i>
<i>R</i>
<i>U</i>2 <sub> = 40W (*) khi </sub>
= 1 < 2
P ymax =
<i>y</i>
<i>R</i>
<i>U</i>2 <sub> = 60W (**) khi </sub><sub></sub><sub> = </sub><sub></sub>
3 > 2 Ry =
3
2 <sub>R</sub>
x (***)
và U2<sub> = 40R</sub><sub>x</sub><sub> = 60R</sub><sub>y</sub><sub> (****) </sub>
Khi = 2: Px = Py = 20W <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2
)
( <i>Lx</i> <i>Cx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
== 20W
<sub>2</sub> 2 <sub>2</sub>
)
(
40
<i>Cx</i>
<i>Lx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
= 20 Rx = ZLx - ZCx ( vì 2 > 1 nên ZLx2 > XCx2)
A X Y B
PY
PX
P (W)
60
0
2
2
2
)
( <i>Ly</i> <i>Cy</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
= 20W 2 2
2
)
(
60
<i>Cy</i>
<i>Ly</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
= 20 2Ry = ZCy – ZLy ( vì ZLy2 < ZCy2)
Khi = 2 : PAB = <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2
)
(
= 2<sub>2</sub> <sub>2</sub>
)
2
(
)
(
)
(
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
=
<i>Rx</i>
<i>U</i>2 <sub> = </sub>
2
4
14
5
<i>.40 = 23,97 W = 24 W. </i>
<i><b>Chọn D </b></i>
<b>Câu 10. Đặt điện áp u = U</b>0cos2πft (với U0 không đổi, f thay đổi được) v{o hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện
dung C. Khi f = f1 = 25 2Hz hoặc khi f = f2 = 100Hz thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện
có cùng giá tri U0. Khi f = f0 thì điện áp hiệu dung hai đầu điện trở đạt cực đại. Giá trị của f0
gần giá trị nào nhất sau đ}y?
A.70Hz. B. 80 Hz C. 67Hz D. 90Hz.
<b>Giải: </b>
UC1 = I1ZC1 =
2
1
1
2 <i>L</i> <i>C</i>
<i>C</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>U</i>
= U0 →
2
1
<i>C</i>
<i>Z</i> = 2R2 + 2<i>Z<sub>L</sub></i>2<sub>1</sub>+ 2 2
1
<i>C</i>
<i>Z</i> - 2
<i>C</i>
<i>L</i>
2 2
1
<i>L</i>
<i>Z</i> + <i>Z<sub>C</sub></i>2<sub>1</sub>= 2
<i>C</i>
<i>L</i><sub>- 2R</sub><sub>2</sub><sub> (*) </sub>
UC2 = I2ZC2 =
2
2
2
2
2
0
)
(
2 <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>
<i>C</i>
<i>Z</i>
= U0
2
2
<i>C</i>
<i>Z</i> = 2R2 + 2<i>Z<sub>L</sub></i>2<sub>2</sub>+ 2<i>Z<sub>C</sub></i>2<sub>2</sub>- 2
<i>C</i>
<i>L</i>
2 2
2
<i>L</i>
<i>Z</i> + <i>Z<sub>C</sub></i>2<sub>2</sub>= 2
<i>C</i>
<i>L</i><sub>- 2R</sub><sub>2</sub><sub> (**) </sub>
Từ (*) và (**) 2 2
<i>L</i>
<i>Z</i> + <i>Z<sub>C</sub></i>2<sub>2</sub>= 2<i>Z<sub>L</sub></i>2<sub>1</sub>+ <i>Z<sub>C</sub></i>2<sub>1</sub> 2L2( 22 - 12) = 1<sub>2</sub>
<i>C</i> 22
2
1
2
1
2
2
<sub> </sub>
<i>LC</i>
1 <sub>= </sub>
2 21
UR cực đại khi <sub>0</sub>2 =
<i>LC</i>
1 <sub> </sub> 2
0
= 212 hay <i>f</i><sub>0</sub>2 = 2f1f2 = 5000 f0 = 70,7 Hz.
<b>Câu 11. </b>
Trên một sợi d}y OB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f x|c định.
Gọi M, N v{ P l{ ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt 4 cm, 6 cm và 38 cm.
Hình vẽ mơ tả dạng sợi dây ở thời điểm t1 (đường 1) và thời điểm t2 = t1 +
<i>f</i>
12
11 <sub>(đường 2). </sub>
Tại thời điểm t1, li độcủa phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của
phần tử dây ở M là 60 cm/s . Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là
A. 20 3cm/s . B. 60 cm/s C.- 20 3cm/s D. – 60 cm/s
<b>Giải: </b>
Theo đồ thi ta thấy bước sóng λ = 24cm
Khi đó; BM = 4cm =
6
BN = 6cm =
4
BP = 38 cm = λ +
12
7<sub> = 3</sub>
2
<sub>+</sub>
12
Do B là nút nên N là bụng sóng. M, N cùng một bó sóng nên dao động cùng pha, P dao
động ngược pha với M. N
Phương trình sóng dừng tại điểm cách nút một khoảng d có dạng u = 2acos(
<i>d</i>
2 <sub>+</sub>
2
<sub>) </sub>
cos(t
-2
<sub>) </sub>
Biên độ sóng tại M, N, P
(1)
(2) x (cm)
u (cm)
O B
<i> 12 24 36 </i>
aM =2acos(
6
2
+2
) = 2acos( 6
5
) = a 3; aN = 2a; aP = 2acos( 3
5
) = a
Do đó nếu uM = a 3cos(t
-2
<sub>) thì u</sub>
p = - acos(t
-2
<sub>) </sub>
Tại thời điểm t1 uN = a 3 = 2a cos(t1 -2
) cos(t1 -2
) = 2
3
Khi đó vM = - a 3sin(t1 - 2
) = a 2
3
= 60 a = 40 3 và sin(t1 -2
) = - 2
1
Tại thời điểm t2 = t1 +
<i>f</i>
12
11
= t1 +
12
<i>11T</i> <sub> = t</sub>
1 +12<i>f</i>
11
Phương trình sóng tại P up = - acos(t
-2
<sub>) </sub>
Lúc này vận tốc của phần tử dây tại P
vP = asin(t2
-2
<sub>) = a</sub><sub></sub><sub>sin(</sub><sub></sub><sub>t</sub>
1 +
12
<i>11T</i> <sub> </sub>
-2
<sub>) = a</sub><sub></sub><sub>sin(</sub><sub></sub><sub>t</sub>
1 -
2
<sub>+ </sub>
6
11 <sub>) </sub>
sin(t1 -
2
<sub>+ </sub>
6
11 <sub>) = sin(</sub><sub></sub><sub>t</sub>
1 -
2
<sub>)cos</sub>
6
11 <sub>+ cos(</sub><sub></sub><sub>t</sub>
1 -
2
<sub>)sin</sub>
6
11 <sub>= </sub>
-4
3<sub> - </sub>
4
3<sub>= - </sub>
2
3<sub> </sub>
vP = asin(t1 -
2
<sub>+ </sub>
6
11 <sub>) = - 40</sub>
3.
2
3
= - 60 cm/s.
<i><b>Chọn D </b></i>
<b>Câu 12. Lần lượt đặt c|c điện áp xoay chiều u</b>1, u2 và u3 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng tần
số kh|c nhau v{o hai đầu một đoạn mạch R, L, C nối tiếp thì cường độ dịng điện trong mạch
tương ứng là i1 = I 2cos(150πt +
3
<sub>) (A); i</sub>
2 = I 2cos(200πt +
3
<sub>) (A) và i</sub>
3 = Icos(100πt -
3
<sub>) (A). Phát biểu n{o sau đ}y l{ đúng? </sub>
A.i2 sớm pha so với u2. B. i3 sớm pha so với u3.
C. i1 trễ pha so với u1. D. i1 cùng pha so với i2.
<b> Giải: </b>
(ZL1 – ZC1) = - (ZL2 – ZC2) ZL1 + ZL2 = ZC1 + ZC2 L =
<i>C</i>
2
1
1
ZL1 = ZC2 và ZL2 = ZC1
tan1 =
<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>ZL</i>1 <i>C</i>1 =
<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>ZL</i>1 <i>L</i>2 =
<i>R</i>
<i>L</i>
50
<sub>< 0 i</sub>
1 sớm pha hơn u1 C sai
tan2 =
<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>Z<sub>L</sub></i><sub>2</sub> <i><sub>C</sub></i><sub>2</sub>
=
<i>R</i>
<i>Z</i>
=
<i>R</i>
<i>L</i>
50 <sub> >0 i</sub>
2 trễ pha hơn u2 A sai
Câu D sai vì 13
ZL3 = 100πL = 100π
<i>C</i>
2
1
1
= 100π 200.150.<i>C</i>
1 <sub>= </sub>
<i>C</i>
1 <sub> = </sub>
3
3
<i>C</i>
<i>Z</i> <sub> < Z</sub>
C
tan3 =
<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>Z<sub>L</sub></i><sub>3</sub> <i><sub>C</sub></i><sub>3</sub>
< 0 . i3 sớm pha so với u3.
<i><b>Chọn B </b></i>
<b>Câu 13. </b>
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz và giá trị hiệu dụng 20 V v{o hai đầu cuộn sơ
cấp của một máy biến |p lí tưởng có tổng số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là
2200 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn mạch AB (hình vẽ); trong đó điện trở R có
giá trị khơng đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2H và tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị C = <sub>2</sub>3
3
10
(F) thì vơn kế (lý tưởng) chỉ giá trị cực đại
và bằng 103,9 V (lấy là 60 3V). Số vòng dây của cuộn sơ cấp là
A. 400 vòng. B. 1650 vòng C. 550 vòng D. 1800 vịng
<b>Giải: </b>
Ta có ZL = 2πfL = 20π (); ZC =
<i>fC</i>
2
1
= 30π ()
2
2
2
2
)
( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>
<i>C</i>
<i>AB</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
=
2
2
2
2
)
(
A L
B R C
URC có giá trị cực đại khi Y = <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2
2
)
(
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>L</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<sub> = 1 + </sub>
2
2
2
2
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>L</i>
<i>L</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<sub> có giá trị cực tiểu khi Z</sub>
C
thay đổi
Đạo h{m Y’= 0 theo ZC R2 – ZC2 + 2ZLZC = 0 R2 = ZC2 - 2ZLZC = 300π2
URC =
2
2
2
2
)
( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>
<i>C</i>
<i>AB</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>Z</i>
= 60 3 UAB = 60 V
Ta co
<i>AB</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
=
2
1
<i>N</i>
<i>N</i>
2
1
<i>N</i>
<i>N</i>
=
60
20<sub> N</sub>
2 = 3N1 N1 + N2 = 4N1 = 2200 vòng N1 = 550 vòng.
<i><b>Chọn C. </b></i>
<b>Câu 14. </b>
Một học sinh x|c định điện dung của tụ điện bằng c|ch đặt điện áp u = U0cost ( U0 không
đổi, = 314 rad/s) v{o hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với
biến trở R. Biết 1<sub>2</sub>
<i>U</i> = <sub>0</sub>2
2
<i>U</i> + <sub>0</sub>2 2 2
2
<i>C</i>
<i>U</i> 2
1
<i>R</i> ; trong đó, điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng
đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm được cho trên hình vẽ, học
sinh n{y tính được giá trị của C là
A. 1,95.10-3 <sub>F. B. 5,20.10</sub>-6 <sub>F </sub>
C. 5,20.10-3 <sub>F D. 1,95.10</sub>-6 <sub>F</sub>
<b>Lời giải 1: </b>
(-2)
(W)-1
0,0175
0,0135
0,0095
Từ 1<sub>2</sub>
<i>U</i> = <sub>0</sub>2
2
<i>U</i> + <sub>0</sub>2 2 2
2
<i>C</i>
<i>U</i> 2
1
<i>R</i>
Đặt y = 1<sub>2</sub>
<i>U</i> (W)
-1<sub>; X = </sub>
2
1
<i>R</i> (10
-6<sub></sub>-2<sub>). ( R tính theo đơn vị là 10</sub>3<sub></sub><sub> ) a =</sub>
2
0
2
<i>U</i> =
const
Khi đó ta có phương trình; y = a + a. 2
<i>C</i>
<i>Z</i> X
Theo đồ thi ta có :
khi X = 0 thì y = a = 0,0015 y = 0,0015 + 1,5.103 2
<i>C</i>
<i>Z</i> X
khi X = 1. (10-6-2<sub>) thì y = 0,0055 0,0055 = 0,0015 + 0,0015.10</sub>-6 2
<i>C</i>
<i>Z</i>
2
<i>C</i>
<i>Z</i> =
3
8<sub>. (10</sub><sub>6</sub><sub></sub><sub>2</sub><sub>) Z</sub>
C = 1,633.103. C =
<i>Z</i>
1 <sub> = </sub>
3
10
.
633
,
1
.
314
1 <sub>= 1,95.10</sub><sub>-6</sub><sub> F. </sub>
<b>Đáp án D </b>
<b>Lời giải 2: Theo đồ thị </b>
Khi 2
1
<i>U</i> <sub>= 0,0055 thì </sub> 2
1
<i>R</i> = 1 (10-6<sub></sub>-2<sub>) </sub><sub></sub><sub> 0,0055=</sub>
2
0
2
<i>U</i> ( 1+
2
2
314
1
<i>C</i> <sub>) (1) </sub>
Khi 2
1
<i>U</i> <sub>= 0,0095 thì </sub> 2
6
10
<i>R</i>
= 2 (10-6<sub></sub>-2<sub>) </sub><sub></sub><sub> 0,0095=</sub>
2
0
2
<i>U</i> ( 1+
2
2
314
.
2
<i>C</i> ) (2)
Đặt X =
2
2
314
1
<i>C</i> (106<sub></sub>2<sub>) </sub>
Lấy (2) : (1) 11
= <i>X</i>
<i>X</i>
1
2
1
3X = 8 X=3142 2
1
<i>C</i> =3
8
(103<sub></sub><sub>) </sub>
C =
8
3
314
1 <sub>.10</sub><sub>-3 </sub><sub>= 1,95.10</sub><sub>-6</sub><sub> F . </sub>
<i><b>Chọn D </b></i>
đầu là:
A. 0,30 s B. 0,68 s C. 0,26 s D. 0,28 s
<b> Giải: </b>
Sau khi kéo vật B xuồn dưới 20 cm và thả nhẹ thì hệ dao động với biên độ 20cm.
Vật B đi lên được h1 = 30 cm thì khơng chịu tác dụng của lực đ{n hồi của lị xo nữa.
Khi đó vận tốc của B có độ lớn v = 2
3
vmax = 2
3
A = 2
3
<i>m</i>
<i>k</i>
2 A = 3m/s.
Vật B đi lên thêm được độ cao h2 =
<i>g</i>
<i>v</i>
2
2
=
20
3 <sub>m = 15cm. </sub>
Vật B đổi chiều chuyển động khi khi lên đươc độ cao h = h1 + h2 = 45cm = 0,45m
Khoảng thời gian từ khi vậ B tuột khỏi dây nối đến khi rơi đến vị trí thả ban đầu là
t =
<i>g</i>
<i>h</i>
2 <sub>= </sub>
09
,
0 = 0,30 S.
<i><b>Chọn A </b></i>
<b>Câu 16. Bắn hạt prơtơn có động năng 5,5MeV v{o hạt nhân </b><sub>3</sub>7<i>Li</i> đang đứng yên gây ra phản
ứng hạt nhân p + <sub>3</sub>7<i>Li</i> 2. Giả sử phản ứng khơng kèm theo bức xạ , hai hạt có cùng
động năng v{ bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600<sub>. Coi khối lượng của mỗi hạt tính </sub>
theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là;
A. 14,6 MeV B. 10,2 MeV C. 17,3 MeV D. 20,4 MeV
<b>Giải: </b>
<sub>1</sub>1<i>H</i> + <sub>3</sub>7<i>Li</i> 2<sub>2</sub>4<i>He</i> .
Theo ĐL bảo to{n động lượng
PP = P1 + P2 P2 = 2mK K l{ động năng
cos
2
<sub> = </sub>
<i>P</i>
<i>P<sub>P</sub></i>
2 = 2
1
<i>K</i>
<i>m</i>
<i>K</i>
<i>m<sub>P</sub></i> <i><sub>P</sub></i>
2 <sub> = </sub>
<i>K</i>
<i>m</i>
<i>K</i>
<i>m<sub>P</sub></i> <i><sub>P</sub></i>
2
1 <sub>=</sub>
<i>K</i>
<i>m</i>
<i>K</i>
<i>m<sub>P</sub></i> <i><sub>P</sub></i>
2
1 <sub>=</sub>
<i>K</i>
<i>K<sub>P</sub></i>
.
4
.
1
2
1
cos
2
1 <sub> K</sub>
= <sub>2</sub> <sub>0</sub>
80
cos
16
<i>P</i>
<i>K</i>
= 2,073Kp = 11,4MeV
Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là: E = 2K - Kp<i> = 22,8 – 5,5 = 17,3 MeV. </i>
<i><b>Chọn C </b></i>
<b>Câu 17. Đặt điện |p u = 400cos100πt (V) v{o hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn </b>
cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 =
8
103
F hoặc C =
3
2
C1 thì cơng suất của mạch có cùng giá trị. Khi C = C2 =
15
103
F hoặc C =
0,5C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điên có cùng gi| trị. Khi nối một ampe kế xoay
chiều (lí tưởng) với hai đầu tụ điện thì số chỉ của ampe kế là
A. 2,8A. B.1,4 A C. 2,0 A D. 1,0 A
Giải:
Khi P1 = P’1 ZL – ZC1 = ZC’1 – ZL 2ZL = ZC1 + ZC2 = 80 + 120 = 200 ZL = 100
Khi UC2 = UC’2
2
2
2
( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>
<i>C</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>Z</i>
<sub>= </sub> 2
2
'
2
2
2
'
)
( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>
<i>C</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>Z</i>
Với ZC2 = 150. ZC’2 = 300 R = 100
Khi nối ampe kế với hai đầu tụ điện thì Z = 2 2
<i>L</i>
<i>Z</i>
<i>R</i> = 100 2.
Số chỉ của ampe kế: I =
<i>Z</i>
<i>U</i> <sub> = </sub>
2
100
2
200 <sub>= 2 A. </sub>
<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>1-D </b> <b>2-D </b> <b>3-C </b> <b>4-D </b> <b>5-B </b> <b>6-B </b> <b>7-A </b> <b>8-B </b> <b>9-D </b> <b>10-A </b>
<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, </b>
<b>nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các </b>
trường chuyên danh tiếng.
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây </b>
<b>dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. </b>
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên </i>
<i>khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. </i>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS
lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho </b>
<i>học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>
<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt </i>
thành tích cao HSG Quốc Gia.
- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các </b>
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn </b>
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>