Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

giao an lop 5tuan 9 chuan kien thuc ki nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.66 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>



<b>Ngày soạn: ngày 31 tháng 10 năm 2009</b>
<b>Ngày giảng: thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009</b>
Tiết 1: CHÀO CỜ


Tiết 2: TẬP ĐỌC:


<b>CÁI GÌ QUÝ NHẤT</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động
là đáng quý nhất (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk.


-Bảng phụ ghi sẳn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


- Nêu mục đích, y/c của tiết học. -Hs lắng nghe.
<i><b> 2.2-Hướng dẫn Hs luyện đọc:</b></i>



-Gv gọi 2 Hs đọc bài. -2 Hs đọc bài


-Đọc với giọng kể, đọc nhấn giọng ở những
từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng
nhân vật.


-Hs laéng nghe.


-Gv chia đoạn: 3 đoạn. -Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?


+Đoạn 2: Tiếp theo đến phân giải.
+Đoạn 3: Còn lại.


-Cho Hs đọc đoạn nối tiếp. -Hs đọc nối tiếp (2lần).
<i><b>*Luyện đọc từ khó:</b></i>


-Cho Hs luyện đọc những từ ngữ khó đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> 2.3-Hướng dẫn Hs tìm hiểu bài:</b></i>
*Đoạn 1, đoạn 2:


-Gv nêu câu hỏi 1 và yêu cầu Hs đọc thầm


đoạn 1, 2. -Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi:Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý
nhất trên đời là gì?


-Hs trả lời: +Theo Hùng: quý
nhất là lúa gạo.



+Quý: vàng là quý nhất.
+Nam: thì giờ là quý nhất.


-Gv gọi Hs nhận xét. -Nhận xét


-Gv gọi Hs đọc tiếp câu hỏi và mời bạn trả


lời. -Hs đọc tiếp câu hỏi: Lí lẽ củamỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến
của mình như thế nào?


-Hs trả lời: +Hùng: lúa gạo ni
sống con người.


+Q: có vàng là có tiền, có
tiền sẽ mua được lúa gạo.


+Nam: có thì giờ mới làm ra
được lúa gạo, vàng bạc.


-Goïi Hs nhận xét. -Nhận xét.


*Đoạn 3:


-Gv u cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời


câu hỏi 3. -Hs đọc thầm đoạn 3 để trả lờicâu hỏi: Vì sao thầy giáo cho
rằng người lao động mới là quý
nhất?


-Gv gọi Hs trả lời. -Hs trả lời: Vì nếu khơng có


người lao động thì khơng có lúa
gạo vàng bạc và thì giờ cũng
trôi qua một cách vô vị.


-Gv hỏi: Theo em khi tranh luận, muốn
thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra
phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra
sao?


-Hs trả lời: Ý kiến mình đưa ra
phải có khả năng thuyết phục
đối tượng nghe, người nói phải
có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn…
<i><b> 2.4-Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gv hướng dẫn thêm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng thể hiện
sự khẳng định.


-Gv chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng
và hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt giọng.
Gv đọc mẫu đoạn văn.


-Hs lắng nghe.
-Gv yêu cầu Hs đọc trong nhóm -Các nhóm đọc


-Cho Hs thi đọc. -Hs thi đọc.


-Yêu cầu Hs đọc phân vai -Hs đọc phân vai


-Gọi Hs nhận xét bạn đọc. -Hs nhận xét.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


-về chuẩn bị cho tiết sau: Đất Cà Mau.


Tiết 3: KĨ THUẬT:
(đ/c Chỉnh dạy)
Tiết 4: TỐN (tiết 41):


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4 (a, c).
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


- Nêu mục đích, y/c của tiết học -Hs nghe để xác định nhiệm vụ
của tiết học.


2.2-Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:



-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


a.35m23cm =


23


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. 51dm3cm =


3


51 51,3 .


10<i>dm</i> <i>dm</i>


c.14m7cm =


7


14 14,07 .


100<i>m</i> <i>m</i>


-Gv gọi Hs chữa bài của bạn trên bảng


lớp, sau đó nhận xét và cho điểm Hs. -1Hs chữa bài của bạn
Bài 2:


-Gv gọi 1Hs đọc đề bài. -1Hs đọc yêu cầu của bài trước
lớp.



-Gv yêu cầu Hs làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, các Hs
khác làm bài vào vở bài tập.
243cm = 200cm + 34cm =
2m34cm


=


34


2 2,34 .


100<i>m</i> <i>m</i>


506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm
=


6


5 5,06 .


100<i>m</i> <i>m</i>


34dm = 30dm + 4dm = 3m 4dm
=


4


3 3, 4 .
10<i>m</i> <i>m</i>



-Gv chữa bài và cho điểm Hs.
Bài 3:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng
làm bài, các em khác làm bài vào
vở.


a. 3km 245m =


245


3 3, 245 .


1000<i>km</i> <i>km</i>


b. 5km 34 m =


34


5 5,034 .


1000<i>km</i> <i>km</i>


c. 307m =


307


0,307 .
1000<i>km</i> <i>km</i>



- NX, cho điểm.
Baøi 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a. 12,44m =


44


12 12 44 .


100<i>m</i> <i>m cm</i>


c. 3,45km =


450


3 3 450 .


1000<i>km</i> <i>km</i> <i>m</i> =


3450m.
-Gv chữa bài.


<b>3.Cuûng cố-dặn dò:</b>
-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn Hs về làm các bài tập, c.bị bài sau.


Tiết 5: CHÍNH TẢ (nhớ, viết):



<b>TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT2a,b, hoặc BT3a,b, hoặc BT chính tả phương ngữ do Gv soạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


2.2-Hướng dẫn Hs viết chính tả:


-Gv: Em hãy đọc thuộc bài thơ Tiếng


đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà. -3Hs đọc thuộc lịng 3 khổ.-1Hs đọc thuộc lòng cả bài.
+Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy


khổ? Viết theo thể thơ naøo?


+Bài thơ gồm 3 khổ, viết theo thể
thơ tự do.


*Cho Hs viết chính tả.


-Gv: Các em nhớ lại bài thơ và lời cơ


dặn rồi bắt đầu viết chính tả.


-Hs nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
-Chấm, chữa bài.


-Gv đọc một lượt bài chính tả. -Hs rà sốt lỗi


-Gv chấm 5-7 bài. -Hs đổi vở cho nhau, sửa lỗi ghi ra
bên lề.


-Gv nhận xét chung về những bài chính
tả vừa chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 2: .


-Cho Hs đọc bài tập -1Hs đọc bài tập, lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài.


-Gv nhận xét và chốt lại những từ ngữ
các em tìm đúng, và khen những Hs tìm
nhanh, viết đẹp, viết đúng.


-Lớp nhận xét.
-Ví dụ: la: la hét, con la, lân la.


-na: nu na nu nống, quả na, nết na.
Bài 3:


-Câu 3a.



-Cho Hs đọc BT 3a. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc: BT yêu cầu các em tìm


nhanh các từ láy có âm đầu viết bằng l.
-Cho Hs làm việc theo nhóm (Gv phát


giấy khổ to cho các nhóm). -Các nhóm tìm nhanh từ láy có âmđầu viết bằng l. Ghi vào giấy.


-Cho Hs trình bày. -Đại diện các nhóm đem dán giấy


ghi kết quả tìm từ của nhóm mình
lên bảng lớp.


-Gv nhận xét và khen nhóm tìm được
nhiều từ, tìm đúng: <i>la liệt, la lối, lạ lẫm,</i>
<i>lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm</i>
<i>lụng, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ, lạnh</i>
<i>lẽo…</i>


-Lớp nhận xét.


-Hs chép từ đúng vào vở.


-Câu 3b: Cách tiến hành như câu 3a:
-Một số từ láy: <i>loáng thoáng, lang</i>
<i>thang, chàng màng, trăng trắng, sang</i>
<i>sáng, lõng bõng, leng keng…</i>


-Hs chép từ làm đúng vào vở.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>



-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu Hs về nhà làm lại vào vở.
Mỗi em viết ít nhất 5 từ láy.


Tiết 6: ĐẠO ĐỨC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết đượcbạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những
khi khó khăn, hoạn nạn.


- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tình huống (HĐ3-tiết 1).</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv kiểm tra 2Hs. -2Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


2.1-Giới thiệu bài:


Tiết học đạo đức hôm nay cô và các
em cùng học bài Tình bạn.


-Hs lắng nghe.


<i><b> 2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
“Đôi bạn”


-Gv yêu cầu 1,2 Hs đọc câu chuyện


trong Sgk. -1,2 Hs đọc cho cả lớp cùng nghe.


-Hỏi: Câu chuyện gồm có những nhân
vật nào?


-Câu chuyện gồm có 3 nhân vật đó
là: đơi bạn và con gấu.


-Hỏi: Khi đi vào rừng, hai người bạn đã


gặp chuyện gì? -Khi đi vào rừng, hai người bạn đãgặp một con gấu.
-Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra sau đó? -Khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ
chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để
mặc người bạn còn lại dưới mặt đất.
-Hỏi: Hành động bỏ bạn để chạy thoát


thân của nhân vật trong truyện đã cho
thấy nhân vật đó là một người bạn như
thế nào?


- Nhân vật đó là một người bạn
khơng tốt, khơng có tinh thần đồn
kết, một người bạn khơng biết giúp


đỡ bạn khi gặp khó khăn.


-Hỏi: Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị
bỏ rơi lại đã nói gì với người bạn kia?


-Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ
ra đã nói với người bạn kia là “Ai
bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để
chạy thoát thân là kẻ tồi tệ”.


-Hỏi: Em thử đoán xem sau chuyện này


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

xấu hổ và nhận ra lỗi của mình.
Người bạn kia nhận ra lỗi và mong
bạn mình tha thứ.


-Hỏi: Theo em, khi đã là bạn bè chúng
ta cần cư xử với nhau như thế nào? Vì
sao lại phải cư xử như thế?


-Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải
yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Khi
đã làm bạn bè chúng ta phải giúp
đỡ nhau vượt qua khó khăn. Khi đã
làm bạn bè chúng ta đoàn kết, giúp
đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.
Khi đã làm bạn bè thì phải yêu
thương, giúp đỡ bạn mình vượt qua
những khó khăn, hoạn nạn.



*Kết luận: Khi đã là bạn bè, chúng ta
cần biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ, cùng nhau vượt qua
mọi khó khăn.


-Hs lắng nghe, ghi nhớ.


*Hoạt động 2: Đàm thoại.


-Gv tổ chức cho Hs làm việc cả lớp: -Hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra cho chúng ta khi


xung quanh chúng ta không có bạn bè?


-Khi xung quanh ta khơng có bạn bè
ta sẽ cảm thấy cô đơn, khi làm một
công việc ta sẽ cảm thấy chán nản…
-Hỏi: Em hãy kể những việc đã làm và


sẽ làm để có một tình bạn tốt đẹp. -Tùy theo từng Hs.
-Hỏi: Hãy kể cho các bạn cùng lớp


nghe một tình bạn đẹp mà em thấy?


-Hs kể.
-Theo em, trẻ em có quyền được tự do


kết bạn khơng? Em biết điều đó từ đâu? -Trẻ em có quyền được tự do kếtbạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách
báo, trên truyền hình…



*Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng
ta ai cũng cần phải có bạn bè. Và trẻ
em cũng cần phải có bạn bè, có quyền
tự do kết giao bạn bè.


-Hs lắng nghe, ghi nhớ.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Dặn doø.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tiết 7: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:


<b>PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA</b>


<b> CHÀO MỪNG 20/10</b>



<b>I- Học tập:</b>


- Giành nhiều bông hoa điểm 10 dâng lên các thầy cô.
- Thực hiện tốt nề nếp học tập.


- Trong lớp chú ý xây dựng bài, về nhà học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
- Đầy đủ đồ dùng học tập.


II- Đạo đức:


- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của người HS.
III- Hoạt động khác:


- Thực hiện tốt mọi hoạt động của nhà trường, của đội TNTP.
<b>Ngày soạn: ngày 1 tháng 11 năm 2009</b>


<b>Ngày giảng: thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009</b>
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời
mùa thu (BT1, BT2).


- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so
sánh, nhân hóa khi miêu tả.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 4Hs. -Chấm tập của 2 Hs (BT2+BT3).


-HS3: Làm lại BT 3a.


-Gv nhận xét cho điểm. -Hs4: Làm lại BT 3b (tiết LTVC:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa).


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
2.1-Giới thiệu bài:



- Nêu mục đích, y/c của tiết học. -Hs lắng nghe.
<i><b>2.2-Hướng dẫn Hs làm bài tập:</b></i>


-Cho Hs đọc BT1+BT2. -1Hs khá giỏi đọc bài Bầu trời mùa
thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Cả lớp đọc thầm theo.
-Gv giao việc:


-Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu.
-Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong
bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ
nào thể hiện sự so sánh? Những từ
ngữ nào thể hiện sự nhân hóa?


-Cho Hs làm bài (Gv phát giấy cho
3Hs làm bài).


-Hs làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra
giấy nháp (VBT).


-Cho Hs trình bày kết quả. -3Hs làm vào giấy.


-3Hs làm bài vào giấy và đem dán lên
bảng lớp.


-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét.
-Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự


so saùnh:



<i>-Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi</i>
<i>trong ao.</i>


-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa. <i>+Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.</i>
<i>+Bầu trời dịu dàng.</i>


<i>+Bầu trời buồn bã.</i>
<i>+Bầu trời trầm ngâm.</i>


<i>+Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim</i>
<i>sơn ca.</i>


<i>+Bầu trời cúi xuống lắng nghe…</i>


-Những từ ngữ khác: <i>+Bầu trời rất nóng và cháy lên những</i>
<i>tia sáng của ngọn lửa.</i>


<i>+Bầu trời xanh biếc.</i>


-Gv gọi Hs nhận xét- Gv nhận xét
chung.


-Nhận xét
Baøi 3:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc:


-Các em cần dựa vào cách dùng từ


ngữ trong mẫu chuyện trên để viết
một đoạn văn khoảng 5 câu tả một
cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đoạn văn đã viết trước lớp.
-Gv nhận xét và khen những Hs viết


đoạn văn đúng, hay.


-Lớp nhận xét.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu Hs về nhà viết lại đoạn văn.


Tiết 2: THỂ DỤC:


BÀI 17: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI


<b>TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh chóng, dóng thẳng hàng
(ngang, dọc), điểm đúng số của mình.


- Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.



- Tiếp tục ơn tập để hồn thiện kĩ năng đội hình đội ngũ đã học.
<b>II- Địa điểm:</b>


<b>-</b> Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<b>-</b> Phương tiện: chuẩn bị 1 còi.


<b>III- Nội dung</b>


Nội dung định lượng Phương pháp


tổ chức
1. Phần mở đầu.


- GV phổ biến nhiệm vụ, y/c và phương pháp ôn
tập hoặc kiểm tra.


- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.


- Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp. GV điều khiển lớp ôn
tập.


2. Phần cơ bản.


a, Ơn đội hình đội ngũ.


- Nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
- Đi đều, vòng trái, vòng phải.



b, Trò chơi


- Nêu tên trò chơi “chạy tiếp sức theo vòng tròn”
- Hướng dẫn cách chơi


- Tổ chức cho HS chơi
- NX, đánh giá.


3. Phần kết thúc


6-10 phút
1-2 phút
1-2 phút


18-22 phút
14-16 phút


5-7 phút


5-6 phút


X
xxxxxx
xxxxxx
xxxxxx


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hát +vỗ tay 1 bài
- NX giờ học
- Dặn dò



xxxxxx
xxxxxx
xxxxxx
Tiết 3: TOÁN (tiết 42):


<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG</b>


<b> SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I.MUÏC TIEÂU:</b>


- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2 (a), bài 3.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẳn nhưng để trống phần ghi tên các đơn vị
đo và phần viết quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề:


Lớn hơn kg kg Bé hơn kg


tấn tạ yến kg hg dag g


1 tấn


= 10 tạ 1tạ= 10 yến
=
1
10<sub>tấn</sub>
1yến
= 10kg


=
1
10<sub>tạ</sub>
1kg
= 10hg
=
1
10<sub>yến</sub>
1hg
=10dag
=
1
10<sub>kg</sub>
1dag
= 10g
=
1
10<sub>hg</sub>
1g
=
1
10<sub>dag</sub>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt</b>


<b>động dạy</b>


<b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm</b>



<b>bài cũ:</b>
-Gv gọi
2Hs lên
bảng yêu
cầu Hs
làm các
bài tập
hướng
dẫn


luyện tập
thêm của
tiết học
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Gv nhận
xét và
cho điểm
Hs.


<b></b>
<b>2.Dạy-học bài</b>
<b>mới:</b>


<i><b>2.1-Giới</b></i>
<i><b>thiệu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


- Nêu



mục đích
và y/c
của tiết
học.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Ôn</b></i>
<i><b>tập về</b></i>
<i><b>các đơn</b></i>
<i><b>vị đo</b></i>
<i><b>khối</b></i>
<i><b>lượng.</b></i>


<i>a. Bảng</i>
<i>đơn vị đo</i>
<i>khối</i>
<i>lượng.</i>


-Gv yêu
cầu Hs
kể tên
các đơn
vị đo
khối
lượng
theo thứ
tự từ bé
đến lớn.



-1Hs kể trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


-Gv goïi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bảng viết
các đơn
vị đo đã
kẻ sẵn.


Lớn hơn


kg kg Bé hơn kg


tấn tạ yến kg hg dag g


<i>b.Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề:</i>


-Gv yêu cầu: em hãy nêu mối quan hệ
giữa gam và héc-tơ-gam, giữa
ki-lơ-gam và yến.


-Hs nêu:
1kg = 10hg =


1
10<sub>yến.</sub>


-Gv viết lên bảng mối quan hệ trên vào
cột ki-lô-gam.



<i>c.Quan hệ giữa các đơn vị đo thơng dụng.</i>


-Gv yêu cầu Hs nêu mối quan hệ giữa tấn
với tạ, giữa tấn với ki-lơ-gam, giữa tạ với
ki-lơ-gam.


-Hs nêu:


1tấn = 10 tạ;
1tạ =


1


10<sub>tấn = 0,1 taán.</sub>


1taán = 1000kg;
1kg =


1


1000<sub>tấn = 0,001tấn.</sub>


1tạ = 1000kg;
1kg =


1


100<sub>taï = 0,01taï.</sub>



2.3-Hướng dẫn viết các số đo khối lượng
dưới dạng số thập phân.


-Gv nêu ví dụ: Tìm số thập phân thích


hợp điền vào chỗ chấm: -Hs nghe yêu cầu của ví dụ.
5tấn 132kg =… tấn.


5taán 132kg = 5


132


1000<sub>taán = 5,132taán</sub>


2.4-Luyện tập-thực hành:
Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a.4taán 562kg =4


562


1000<sub>taán= 4,562taán.</sub>


b.3taán 14kg = 3


14


1000<sub>taán = 3,014taán.</sub>


c.12taán6kg =12



6


1000taán=12,006taán.


d.500kg =


500


1000<sub>taán = 0,5taán.</sub>


-Gv chữa bài và cho điểm Hs.
Bài 2:


-Gv gọi đọc đề bài toán. -Hs đọc yêu cầu của bài toán trước
lớp.


-Gv yêu cầu Hs làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm
1 phần, Hs cả lớp làm bài vào
VBT.


a.2kg50g =


50


2 2,05 .


1000<i>kg</i> <i>kg</i>


45kg23g =



23


45 45,023 .


1000<i>kg</i> <i>kg</i>


10kg3g =


3


10 10,003 .


1000<i>kg</i>  <i>kg</i>


- NX, đánh giá.


500g =


500


0,5 .
1000<i>kg</i> <i>kg</i>


Baøi 3:


-Gv gọi Hs đọc đề bài. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp.
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp


laøm baøi vaøo VBT.


Bài giải.


Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử
trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg).
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử
trong 30 ngày là:


54 x 30 = 1620 (kg).
1620kg = 1,62tấn.
- NX, đánh giá. Đáp số: 1.62tấn.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tiết 4: KỂ CHUYỆN:


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác); kể rõ
địa điểm, diễn biến của câu chuyện.


- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
-Kiểm tra 2Hs.


-Gv nhận xét, cho ñieåm.


-2Hs kể lại câu chuyện các em đã
được nghe, được đọc nói về quan hệ
giữa người với thiên nhiên.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
2.1-Giới thiệu bài:


- Nêu mục đích, y/c của tiết học. -Hs lắng nghe.
2.2-Hướng dẫn Hs kể chuyện:


-Hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu của đề
bài


-Cho Hs đọc đề bài, gợi ý. -2Hs đọc đề bài, 1Hs đọc gợi ý 1.
-Cho Hs giới thiệu về cảnh đẹp mình


miêu tả. -Một số Hs giới thiệu cụ thể cảnhđẹp mà em sẽ kể.


-Cho Hs kể chuyện. -Hs kể cá nhân


-Gọi Hs nhận xét lời bạn kể. -Hs nhận xét.


-Cho Hs đọc gợi ý 2. -1Hs đọc, lớp đọc thầm.
-Gv: Bây giờ cô cho 2 em dựa vào gợi ý



câu hỏi ở mục b kể lại phần đầu câu
chuyện.


-2Hs lần lượt kể.
-Gv nhận xét, khen những Hs kể hay. -Lớp nhận xét.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày soạn: ngày 3 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Ngày giảng: thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009</b>
Tiết 1: TỐN (tiết 44):


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng u cầu Hs làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết trước.


-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp


theo dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


- Nêu mục đích, y/c của tiết học. -Hs lắng nghe.
<i><b> 2.2-Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


Baøi 1:


- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.


-Gv hỏi: Hai đơn vị độ dài tiếp liền
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?


-Hs: Với hai đơn vị độ dài tiếp nhau
thì:


-Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng


1


10<sub>(hay 0,1) lần đơn</sub>


vị lớn.


-Gv u cầu Hs làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm


bài vào VBT.


a.42m34cm =


34


42 42,34 .


100<i>m</i> <i>m</i>


b.56m29cm =


29


56 56, 29 .
100<i>m</i> <i>m</i>


c.6m2cm =


2


6 6,02 .


100<i>m</i> <i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

= 4km352m =


352


4 4,352 .



1000<i>km</i> <i>km</i>


-Gv nhận xét cho điểm Hs.
Bài 2:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài


-Gv hỏi: Hai đơn vị đo khối lượng tiếp
liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu
lần?


-Hs: Với hai đơn vị đo khối lượng
tiếp nhau thì:


-Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng


1


10<sub>(hay 0,1) lần đơn</sub>


vị lớn.
-Gv u cầu Hs làm bài.


a.500g =


500


0,5 (0,500 ).


1000<i>kg</i> <i>kg</i> <i>kg</i>


b.347g =


347


0,347 .
1000<i>kg</i>  <i>kg</i>


c.1,5taán =


500
1


1000taán = 1500kg.


-Gv gọi Hs chữa bài. -1Hs chữa bài của bạn.
Bài 3:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. -Viết các số đo diện tích dưới dạng
số đo có đơn vị là mét vng.


-Gv yêu cầu Hs làm bài. 7km2<sub> = 7.000.000m</sub>2<sub>.</sub>


4ha = 40.000m2<sub>.</sub>


8,5ha = 8


5000



85000
10000<i>ha</i> <i>m</i>2<sub>.</sub>


30dm2<sub> = </sub>


30


100<i>m</i>2<sub> =0,3m</sub>2<sub>(hay 0,30m</sub>2<sub>).</sub>


300dm2<sub> = 3m</sub>2<sub>.</sub>


515dm2<sub> = 500dm</sub>2<sub> + 15dm</sub>2


= 5m2<sub>15dm</sub>2<sub> = 5</sub>


15


100<sub>m</sub>2<sub> = 5,15m</sub>2<sub>.</sub>


-Gv gọi Hs chữa bài của bạn. -Hs chữa bài.
Bài 4 (khá, giỏi)


-Gv yêu cầu Hs khá, giỏi tự làm bài Đáp số: 5400m2<sub>; 0,54ha.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Dặn dò Hs về làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


<b>ĐẠI TỪ</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>



- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ
(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi
nhớ).


- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu
biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 4Hs. -2 em lần lượt đọc đoạn viết về cảnh
đẹp của quê em.


-Gv nhận xét, cho điểm. -2Hs làm lại BT3.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


- Nêu mục đích, y/c của tiết học. -Hs lắng nghe.
2.2-Hướng dẫn Hs làm bài tập:


Baøi 1:


-Cho Hs đọc BT1. -1Hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Gv giao việc: Em hãy chỉ rõ từ tớ,



<b>cậu trong câu a, từ nó trong câu b được</b>
dùng làm gì?


-Cho Hs làm bài, trình bày kết quả. -Hs làm bài cá nhân.


-Lớp nhận xét và chốt lại ý đúng: -Một vài Hs phát biểu, lớp nhận xét.
-Trong đoạn a: Các từ tớ, cậu dùng để


xưng hô tớ- chỉ ngơi thứ nhất, tự xưng
mình; cậu-chỉ ngơi thứ hai, người đang
nói chuyện với mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ở ngay trước mặt).


-Gv: Những từ trên thay thế cho danh
từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là
đại từ.


Bài 2: cách tiến hành như BT1.
-Gv chốt lại:


<i>a.Đoạn a: Cách dùng từ <b>vậy</b> giống</i>
<i>cách dùng nêu ở BT1 là từ vậy thay thế</i>
<i>cho từ <b>thích </b>(tính từ) để khỏi lặp lại từ</i>
<i>đó.</i>


<i>b.Đoạn b: Từ <b>thế</b> giống cách dùng ở</i>
<i>BT1 là từ <b>the</b>á thay thế cho từ quý (động</i>
<i>từ) để khỏi lặp lại từ đó.</i>



-Gv: Những từ in đậm ở hai đoạn văn
được dùng thay thế cho động từ, tính từ
trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy;
chúng cũng được gọi là đại từ.


2.3-Ghi nhớ:


-Gv hỏi: Những từ in đậm trong câu


được dùng làm gì? -Dùng để thay thế cho danh từ, độngtừ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại
các từ ấy.


-Hỏi: Những từ dùng để thay thế ấy


được gọi tên là gì? -Gọi là đại từ.
-Cho Hs đọc phần Ghi nhớ trong Sgk. -4,5 Hs đọc.
-Nhận xét.


2.4-Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc:


-Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu.


-Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ


chỉ ai? -Các từ in đậm trong đoạn thơ đượcdùng để chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh.


-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu


lộ điều gì?


-Những từ đó được viết hoa nhằm
biểu lộ thái độ quý trọng, kính mến
Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét.
Bài 2: cách tiến hành tương tự ở


BT1.


-Hs làm vào VBT cá nhân
-Gv chốt lại lời giải đúng: Đại từ trong


khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó.
Bài 3:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe.


-Gv giao việc: -Hs lắng nghe.


-Đọc lại câu chuyện vui.


-Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ
chuột.


-Chỉ thay đại từ ở câu 4,5 không nên
thay ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất


cả các câu thì đại từ em dùng để thay
sẽ bị lặp lại nhiều lần.


-Cho Hs làm việc -1Hs lên bảng làm bài.


-Gv nhận xét và chốt lại: thay đại từ
nó vào câu 4,5, câu chuyện sẽ hay
hơn.


-Lớp theo dõi nhận xét.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.


-u cầu Hs về nhà làm lại BT vào vở, chuẩn bị bài cho tiết LTVC sau.
Tiết 3: LỊCH SỬ:


BÀI 9: CÁCH MẠNG MÙA THU
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu
dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh,
quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở
Mật thám,… Chiều ngày 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
toàn thắng.


- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8-1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt
giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS khá giỏi:


+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.


+ Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Ngày 19-8 là ngày kỉ niệm cuộc
Cách mạng tháng Tám. Diễn biến của
cuộc cách mạng này ra sao, cuộc cách
mạng có ý nghĩa lớn lao như thế nào
với lịch sử dân tộc ta. Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


-Hs laéng nghe.


2.2-Các hoạt động:


*Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng.
-Gv yêu cầu Hs đọc phần chữ nhỏ đầu



tiên trong bài Cách mạng mùa thu. -1Hs đọc thành tiếng phần “Cuốinăm 1940… đã giành được thắng lợi
quyết định với cuộc khởi nghĩa ở các
thành phố lớn Huế, Sài Gòn, nhất là
ở Hà Nội”.


-Gv nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít
Nhật hất cẩng Pháp, giành quyền đô hộ
nước ta. Giữa tháng 8-1945, quân phiệt
Nhật ở châu Á đầu hàng quân Đồng
minh. Đảng ta xác định đây chính là
thời cơ để chúng ta tiến hành tổng khởi
nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định
đây là thời cơ ngàn năm có một cho
cách mạng Việt Nam?


-Hs thảo luận để tìm câu trả lời.


-Gv gợi ý thêm: Tình hình kẻ thù của
dân tộc ta lúc này như thế nào?


-Hs dựa vào gợi ý của Gv để giải
thích thời cơ cách mạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

năm 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ
nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật
đảo chính Pháp để độc chiếm nước
ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở châu
Á thua trận và đầu hàng quân Đồng
minh, thế lực của chúng đang suy


giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp
thời cơ này làm cách mạng.


*Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945.


-Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm,
cùng đọc Sgk và thuật lại cho nhau
nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945.


-Hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
4Hs, lần lượt từng Hs thuật lại trước
lớp cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà
Nội, các Hs cùng nhóm theo dõi, bổ
sung ý kiến.


-Gv yêu cầu Hs trình bày trước lớp. -1Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.


-Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà


Nội ngày 19-8-1945. -Ngày 18-8-1945, cả Hà Nội xuấthiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí
thế cách mạng.


-Sáng 19-8-1945, hàng chục vạn nhân
dân nội thành, ngoại thành và các tỉnh
lân cận xuống đường biểu dương lực
lượng. Họ mang trong tay những vũ khí
thơ sơ như giáo, mác, mã tấu,… tiến về


quảng trường Nhà hát lớn thành phố.
Đến trưa, đại diện Uûy ban khởi nghĩa
đọc lời kêu gọi khởi nghĩa giành chính
quyền. Quần chúng cách mạng có sự
hỗ trợ của các đội tự vệ chiến đấu xông
vào chiếm các cơ quan đầu não của kẻ
thù như Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,
Sở Cảnh sát, Trại Bảo an binh,…


-Khi đồn biểu tình kéo đến Phủ
Khâm sai, lính bảo an ở đây được
lệnh sẳn sàng nổ súng. Quần chúng
nhất tề hô vang khẩu hiệu, đập cửa,
đồng thời thuyết phục lính bảo an
đừng bắn, nhiều người vượt hàng rào
sắt nhảy vào Phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

*Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa
phương.


-Gv yêu cầu Hs nhắc lại kết quả của
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
Hà Nội.


-Hs: Chiều 19-8-1945, cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
toàn thắng.



-Gv nêu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội khơng
tồn thắng thì việc giành chính quyền ở
các địa phương khác sẽ ra sao?


-Hs trao đổi và nêu: Hà Nội là nơi
có cơ quan đầu não của giặc, nếu Hà
Nội khơng giành được chính quyền
thì việc giành chính quyền ở các địa
phương khác sẽ gặp rất nhiều khó
khăn.


-Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội
có tác động như thế nào đến tinh thần
cách mạng của nhân dân cả nước?


-Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà
Nội đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả
nước đứng lên đấu tranh giành chính
quyền.


-Gv tóm tắt ý kiến của Hs. -Hs lắng nghe.
-Gv hỏi: Tiếp sau Hà Nội, những nơi


nào đã giành được chính quyền?


-Hs đọc Sgk và nêu: Tiếp sau Hà
Nội đến lượt Huế (23-8), rồi Sài Gòn
(25-8) và đến 28-8-1945, cuộc Tổng
khởi nghĩa đã thành công trên cả


nước.


*Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa
thắng lợi của cách mạng tháng Tám.
-Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp để
tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám.


-Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi
ý để rút ra nguyên nhân thắng lợi và
ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
-Vì sao nhân dân ta giành được thắng


lợi trong Cách mạng tháng Tám?Nhân
dâ ta có truyền thống gì? Ai là người
lãnh đạo nhân dân làm Cách mạng
thắng lợi?


-Nhân dân ta giành được thắng lợi
trong Cách mạng tháng Tám là vì
nhân dân ta có một lịng u nước
sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh
đạo, Đảng đã chuẩn bị sẳn sàng cho
cách mạng và chớp được thời cơ
ngàn năm có một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

có ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám.


Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh


thần cách mạng của nhân dân ta.
Chúng ta đã giành được độc lập dân
tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách
thống trị của thực dân, phong kiến.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


-Dặn Hs về nhà học thuộc bài và chuẩnbị bài sau.
Tiết 4: ĐỊA LÍ:


BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:


+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt
ở vùng núi.


+ Khoảng ¾ dân số Việt Nam sống ở nông thôn.


- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.


*Hs khá, giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng
bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu
lao động.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv u cầu 2Hs lên bảng trả lời câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận
xét và cho điểm Hs.


-2Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


-Năm 2004, nước ta có bao nhiêu
dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy
trong các nước ở Đông Nam Á?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


-Hỏi: Hãy nêu những điều em biết về


các dân tộc trên đất nước Việt Nam. -Một số Hs nêu trước lớp theo hiểubiết của bản thân mình.
-Nêu: Việt Nam là một quốc gia có


nhiều dân tộc sinh sống. Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về các dân tộc
và sự phân bố dân cư của nước ta.
<i><b>2.2-Các hoạt động:</b></i>



*Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên
đất nước Việt Nam.


-Gv yêu cầu Hs đọc Sgk, nhớ lại kiến
thức đã học ở mơn Địa lí 4 và trả lời
các câu hỏi


-Hs suy nghĩ và trả lời, mỗi Hs trả lời
1 câu, các Hs khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


-Nước ta có bao nhiêu dân tộc? -Nước ta có 54 dân tộc.
-Dân tộc nào có đơng nhất? Sống chủ


yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở
đâu?


-Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đơng
nhất, sống tập trung ở các vùng đồng
bằng, các vùng ven biển. Các dân
tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng
núi và cao nguyên.


-Kể tên một số dân tộc ít người và địa
bàn sinh sống của họ? (Gv gợi Hs nhớ
lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc
ở Hoàng Liên Sơn, Một số dân tộc ở
Tây Nguyên,…)



-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng núi phía Bắc là: Dao, Mơng,
Thái, Mường, Tày,…


-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều,
Pa-cơ, Chứt,…


-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng Tây Ngun là: Gia-rai, Ê-đê,
Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ơi,…


-Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của


nhân dân ta thể hiện điều gì? -Các dân tộc Việt Nam là anh emmột nhà.
-Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung.


*Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

soá?


-Gv nêu: Mật độ dân số là số dân
trung bình sống trên 1km2<sub> diện tích đất</sub>


tự nhiên.


-Gv giảng: Để biết mật độ dân số
người ta lấy tổng số dân tại một thời
điểm của một vùng, hay một quốc gia


chia cho diện tích đất tự nhiên của
vùng hay quốc gia đó.


-Hs nghe giảng và tính.


Ví dụ: Dân số của huyện A là 52000
người, diện tích tự nhiên là 250km2<sub>.</sub>


Mật độ dân số của huyện A là bao
nhiêu người /km2<sub>?</sub>


Mật độ dân số huyện A là:
52000 : 250 = 208 (người/km2<sub>).</sub>


-1Hs nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
-Gv treo bảng thống kê mật độ dân số


của một số nước châu Á và hỏi: Bảng
số liệu cho ta biết điều gì?


-Hs nêu: Bảng số liệu cho biết mật
độ dân số của một số nước châu Á.


-Gv yêu cầu: -Hs so sánh và nêu:


-So sánh mật độ dân số nước ta với
mật độ dân số một số nước châu Á.


-Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6
lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3


lần mật độ dân số của Cam-pu-chia,
lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào,
lớn hơn 2 lần mật độ dân số của
Trung Quốc.


-Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì


về mật độ dân số Việt Nam? -Mật độ dân số Việt Nam rất cao.
*Kết luận: Mật độ dân số nước ta là


rất cao, cao hơn cả mật độ dân số
Trung Quốc, nước đông dân nhất thế
giới, và cao hơn nhiều so với mật độ
dân số trung bình của thế giới.


*Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở
Việt Nam.


-Gv treo lược đồ mật độ dân số Việt
Nam và hỏi: Nêu tên lược đồ và cho
biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện
tượng gì?


-Hs đọc tên: Lược đồ dân số Việt
Nam. Lược đồ cho ta thấy sự ph6an
bố dân cư của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Các vùng có mật độ dân số trên 1000


người/km2<sub>.</sub> -Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000<sub>người/km</sub>2<sub> là các thành phố lớn như</sub>



Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và
một số thành phố khác ven biển.
-Những vùng nào có mật độ dân số từ


501-1000 người/km2<sub>?</sub> -Một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ,<sub>đồng bằng Nam Bộ, một số nơi ở</sub>


đồng bằng ven biển miền Trung.
-Các vùng có mật độ dân số từ trên


100-500 người/km2<sub>?</sub> -Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở<sub>đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven</sub>


biển miền Trung, cao nguyên Đắk
Lắk, một số nơi ở miền Trung.


-Vùng có mật độ dân số dưới 100
người/km2<sub>?</sub>


-Vùng núi có mật độ dân số dưới 100
người/km2<sub>.</sub>


-Qua phần phân tích trên hãy cho biết:
Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng
nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt?


-Dân cư nước ta tập trung đông ở
đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở
vùng núi, nông thôn.


-Việc dân cư tập trung đông đúc ở


vùng đồng bằng, vùng ven biển gây ra
sức ép gì cho dân cư các vùng này?
Dân cư có đủ việc làm khơng?


-Việc dân cư tập trung đông ở vùng
đồng bằng làm vùng này thiếu việc
làm.


-Việc dân cư tập trung thưa thớt ở
vùng núi gây khó khăn gì cho việc
phát triển kinh tế của vùng này? Họ có
đủ lao động để tham gia sản xuất
không?


-Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng
núi dẫn đến thiếu lao động cho sản
xuất, phát triển kinh tế của vùng
này.


-Để khắc phục tình trạng mất cân đối
giữa dân cư và các vùng, Nhà nước ta
đã làm gì?


-Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện
chuyển dân từ các vùng đồng bằng
lên vùng núi xây dựng vùng kinh té
mới.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
- Gv nhận xét tiết học.



- Dặn Hs về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề đơn giản (BT1, BT2).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 2Hs. -2Hs lần lượt trả lời, cho ví dụ.
H: Thế nào là đại từ? Cho ví dụ.


-Gv nhận xét cho điểm.


-Đại từ là từ dùng để xưng hô hay
thay thế cho danh từ, động từ, tính từ
trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Tiết tập làm văn hôm nay cô và


các em cùng nhau luyện tập thuyết
trình, tranh luận.


-Hs lắng nghe.
2.2-Hướng dẫn Hs làm bài tập:


Baøi 1:


-Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 1. -1Hs đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Gv giao việc:


-Các em đọc thầm lại mẩu chuyện.
-Em chọn một trong ba nhân vật.


-Dựa vào ý kiến của nhân vật em
chọn, em mở rộng lí lẽ và dẫn chứng
để thuyết trình, tranh luận sao thuyết
phục người nghe.


-Cho Hs làm bài theo nhóm (hoặc cá


nhân). -Chọn nhân vật, nhóm trao đổi thảoluận, tìm lí lẽ dẫn chứng để thuyết
phục các nhân vật còn lại.


-Cho Hs trình bày kết quả. -Đại diện các nhóm trình bày.
-Gv nhận xét và khen những nhóm mở


rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có
sức thuyết phục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Cho Hs đọc yêu cầu của BT2. -1Hs đọc, lớp lắng nghe.
-Gv giao việc:


-Các em đọc thầm lại bài ca dao.


-Các em trình bày ý kiến của mình để
mọi người thấy được sự cần thiết của
cả trăng và đèn.


-Cho Hs làm bài (Gv đưa bảng phụ đã


chép sẳn bài ca dao lên). -Hs làm bài.


-Cho Hs trình bày. -Một vài Hs trình bày ý kiến.
-Gv nhận xét, khen những em có ý


kiến hay, có sức thuyết phục đối với
người nghe.


-Lớp nhận xét.
<b>3. Củng cố-dặn dị:</b>


- Gv nhận xét tiết học.


-u cầu Hs về nhà làm lại 2 bài tập vào vở, về xem lại các bài học để chuẩn
bị kiểm tra giữa học kì I.


Tiết 2: TỐN (tiết 45):

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng u cầu Hs làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


- Nêu mục đích, y/c của tiết học -Hs lắng nghe.
<i><b> 2.2-Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và hỏi: bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì?



-Hs: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các
số đo độ dài dưới dạng số thập phân
có đơn vị là mét.


-Gv yêu cầu Hs làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT.


a.3m6dm = 3


6


3,6 .
10<i>m</i> <i>m</i>


b.4dm =


4


0, 4 .
10<i>m</i> <i>m</i>


c.34m5cm =


5


34 34,05 .


100<i>m</i> <i>m</i>


d.345cm = 300cm + 45cm


= 3m45cm =


45


3 3, 45 .


100<i>cm</i> <i>m</i>


-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài và cho
điểm Hs.


-1Hs chữa bài của bạn, nếu bạn làm
sai thì sửa lại cho đúng.


-Hs cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài
mình.


Baøi 2:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và nêu
cách làm bài.


-Hs đọc thầm đề bài trong Sgk, sau đó
nêu cách làm.


-Gv yêu cầu Hs làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT.


Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là ki-lô-gam



3,2 tấn 3200kg


0,502tấn 502kg


2,5tấn 2500kg


0,021tấn 21kg


-Gv gọi Hs chữa bài của bạn trên bảng


lớp, sau đó nhận xét và cho điểm Hs. -1Hs chữa bài của bạn.
Bài 3:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm
bài.


-Hs cả lớp làm bài vào VBT, sau đó
1Hs đọc bài làm trước lớp để chữa
bài, Hs cả lớp theo dõi và nhận xét.
a.42dm4cm =


4


42 42, 4 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

b.56cm9mm =


9



56 56,9 .


10<i>cm</i> <i>mm</i>


c.26m2cm =


2


26 26,02 .


100<i>m</i> <i>m</i>


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 4:


-Gv u cầu Hs đọc đề bài và tự làm
bài.


-Hs laøm baøi vaøo VBT.
a.3kg5g =


5


3 3,005 .


1000<i>kg</i> <i>kg</i>


b.30g =


30



0, 03 .
1000<i>kg</i> <i>kg</i>


c.1103g = 1000g + 103g = 1kg103g
=


103


1 1,103 .


1000<i>kg</i> <i>kg</i>


-Gv gọi 1Hs đọc bài làm của mình
trước lớp để chữa bài, sau đó nhận xét
và cho điểm Hs.


-1Hs đọc bài làm trước lớp.


-Hs cả lớp theo dõi, nhận xét và tự
làm kiểm tra lại bài của mình.


Bài 5( khá, giỏi) :


a.1kg800g = 1,8kg.
b.1kg800g = 1800g.
<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv tổng kết tiết học.



-Dặn dò Hs về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.


Tiết 3: KHOA HỌC:


BÀI 18:

<b>PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Nêu được một số quy tắc an tồn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
-Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.


-Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2 Hs lên bảng u cầu trả lời
câu hỏi bài trước.


-2Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


- Nêu mục đích, y/c của tiết học. -Hs lắng nghe.
<i><b> 2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể
bị xâm hại?



-Yêu cầu Hs đọc lời thoại của các
nhân vật trong hình minh họa 1,2,3
trang 38 Sgk.


-3Hs tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến
trước lớp.


-Gv hỏi: Các bạn trong các tình huống


trên có thể gặp nguy hiểm gì? VD: Tranh 1: Nếu đi đường vắng haibạn có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ
dùng các chất gây nghiện…


Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối
đêm, đường vắng có thể bị kẻ xấu
hãm hại, khi gặp nguy hiểm khơng có
người giúp đỡ,…


Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc, bị
hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ,…
-Gv nêu: Đó là một số tình huống mà


chúng ta có thể bị xâm hại. Ngồi các
tình huống đó em hãy kể thêm những
tình huống có thể dẫn đến nguy cơ
xâm hại mà em biết?


-Tiếp nối nhau phát biểu:


Ví dụ: +Đi một mình ở nơi vắng vẻ.


+Đi một mình trong ban đêm, khi đã
q muộn.


+Ở một mình trong phịng với người
lạ.


-Nhận xét, kết luận những trường hợp
Hs nói đúng.


-Gv nêu: Trẻ em có nguy cơ bị xâm


hại cao -Lắng nghe và ghi nhớ.


-Chia lớp thành 4 nhóm -Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
trong nhóm. Ghi lại những việc nên
làm để phịng tránh bị xâm hại.


-Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

vắng vẻ.
-Gv nêu: Để đảm bảo an toàn cá nhân,


chúng ta cần đề cao cảnh giác để
phòng tránh bị xâm hại. Tuy nhiên,
trong một số trường hợp cụ thể, chúng
ta phải có những kĩ năng cụ thể để ứng
phó. Lớp mình sẽ đóng kịch về một số
trường hợp xem bạn nào có cách ứng
phó nhanh, hiệu quả nhé.



-Hs lắng nghe.


*Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị
xâm hại.


-Chia Hs thành nhóm theo tổ. -Hoạt động trong tổ theo hướng dẫn
của Gv.


-<i>Tình huống 1: Nam đến nhà Bác chơi.</i>
<i>Gần 9 giờ tối, Nam đứng dậy định về</i>
<i>thì Bắc cứ cố rủ ở lại xem đĩa phim</i>
<i>hoạt hình cậu mới được mua cho hơm</i>
<i>qua. Nếu là Nam em sẽ làm gì khi đó?</i>


+Nam: Thơi, muộn rồi, tớ đi về đây.
+Bắc: Cịn sớm mà, đã đến 9 giờ đâu.
Ở lại xem nốt đĩa anh em siêu nhân
đi. Hôm qua bố tớ vừa mua cho tớ
đấy.


+Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không
nên đi một mình vào buổi tối.


+Bắc: Cậu là con trai thì sợ gì chứ?
+Nam: Con trai hay con gái thì cũng
khơng nên đi về q muộn. Nhỡ gặp
kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại.
+Bắc: Thế cậu về đi nhé!Lúc khác
bọn mình sẽ xem.



<i>-Tình huống 2: Thỉnh thoảng Nga lên</i>
<i>mạng internet và chát với một bạn trai.</i>
<i>Bạn ấy giới thiệu là học trường Giảng</i>
<i>Võ. Sau vài tuần bạn rủ Nga đi chơi.</i>
<i>Nếu là Nga, khi đó em sẽ làm gì?</i>


+Nga: Chào bạn! Lâu lắm mới gặp.
+Bạn: Chào! Cậu thế nào?


+Nga: Tớ vẫn bình thường.
+Bạn: À, chúng mình đi chơi đi.


+Nga: Đi chơi à? Ở đâu? Mà tớ đã
biết mặt bạn đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+Bạn: Sao vậy? Đi đi. Nhiều trò hay
lắm. Cậu sẽ thích cho mà xem.


+Nga: Xin lỗi, tớ khơng đi được mà.


<i>-Tình huống 3: Trời mùa hè nắng</i>
<i>chang chang. Hôm nay mẹ đi công tác</i>
<i>nên Hà phải đi bộ về nhà. Đang đi trên</i>
<i>đường thì một chú đi xe gọi cho Hà đi</i>
<i>nhờ. Theo em, Hà cần làm gì khi đó?</i>


+Hà: Đang đi trên đường, lấy tay quệt
mồ hôi trên trán.


+Lái xe: Cháu ơi! Cháu về đâu? Để


chú chở đi một đoạn.


+Hà: Cháu cảm ơn. Cháu về gần thôi
ạ.


+Lái xe: Gần cũng lên đây chú chở.
Trời nắng nôi thế này. Chú không lấy
tiền đâu mà sợ.


+Hà: Cảm ơn chú. Cháu đi bộ cũng
được. Nhà cháu kia rồi.


<i>-Tình huống 4: Minh đang học bài thì</i>
<i>nghe tiếng gọi ngoài cổng. Minh hé</i>
<i>cửa nhìn ra thì thấy một người rất lạ</i>
<i>nói là bạn của bố muốn vào nhà đợi bố</i>
<i>Minh. Nếu là Minh, em sẽ làm gì khi</i>
<i>đó?</i>


+A: Có ai ở nhà khơng?


+Minh: Cháu chào chú! Chú hỏi ai ạ?
+A: Chú là bạn của bố cháu. Chú vào
nhà đợi bố cháu nhé? (Mắt nhìn
ngang).


+Minh: Bố cháu đi làm, chiều tối mới
về cơ.


+A: Lát bố cháu về, cứ để chú vào


nhà.


+Minh: Xin lỗi chú. Cháu đang học
bài. Tối bố cháu về chú hãy đến nhé.
-Gọi các nhóm lên đóng kịch.


-Nhận xét các nhóm có sáng tạo, có
lời thoại hay, đạt hiệu quả.


*Hoạt động 3: Những việc cần làm khi
bị xâm hại


-Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi để trả
lời câu hỏi:


-2Hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận về cách ứng phó khi bị xâm hại.
-Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta


cần phải làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>bảng ý kiến của Hs.</i>


*<i>Kết luận</i>: Trẻ em là đối tượng rất dễ
bị xâm hại. Các em hãy biết cách để
phòng tránh.


-Gv hỏi tiếp: -Hs tiếp tục trao đổi với bạn bên cạnh
và trả lời:



-Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta
phải làm gì?


-Khi bị xâm hại, chúng ta phải nói
ngay với người lớn để được chia sẻ và
hướng dẫn cách giải quyết, ứng phó.
-Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia


sẻ với ai khi bị xâm hại?


-Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo, chị
tổng phụ trách, cô, chú, bác,…


*Kết luận: Xung quanh các em có
nhiều người đáng tin cậy, luôn sẳn
sàng giúp đỡ các em trong lúc khó
khăn. Các em có thể chia sẻ, tâm sự
để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những
chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó
chịu,…


-Lắng nghe.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học.


-Dặn Hs về học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và sưu tầm tranh ảnh,
thông tin về một vụ tai nạn giao thông đường bộ.


Tiết 4: LUYỆN TOÁN:


<b>THỰC HÀNH</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.


<b>II- Lên lớp</b>


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ


- Đọc đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé.
3. Thực hành


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


Bài 1 (56)
- NX, đánh giá.


Bài 2 (57)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- NX, đánh giá


Bài 3 (57)


- NX, đánh giá.


Bài 4 (57)


- NX, đánh giá.



- 2 em nêu yêu cầu.
- Làm bài, chữa bài.
- 2, 3 em đọc đề.


- Nêu yêu cầu của bài, làm bài
33 km = 33000 m


a, 33000 : 60 = 550(m)
b, 550 x 12 = 6600 (m)
33000 + 6600 = 39600 (m)


ĐS: 39600 m
- 2 em đọc đề


- Nêu y/c của đề
- Làm bài, chữa bài
50 x 55 = 2750 (kg)
= 2.75 (tấn)
4. Củng cố, dặn dị:


- Về nhà ơn bài.


Tiết 5: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT:

<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


- Thực hành về luyện tập thuyết trình tranh luận.
II- Đồ dùng: vở BT



III- Hoạt động dạy - học.
1. Giới thiệu bài


2. Thực hành


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Giới thiệu bài
2. Thực hành


Bài 1 (62) - 2 em nêu yêu cầu, lớp làm bài, chữa bài.


Nhân vật Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng


Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu ni cây. Nhổ cây ra
khỏi đất, cây sẽ chết ngay.


Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu. Khi trời hạn
hán thì dù vẫn có đất, cây cối cũng héo
khơ, chết rũ…Ngay cả đất, nếu khơng có
nước cũng mất chất màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

khí, cây sẽ chết ngay.


Ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ khơng cịn
màu xanh. Cũng như con người, có ăn
uống đầy đủ mà phải sống trong bóng tối
suốt đời thì cũng khơng ra con người.
Cả bốn



nhân vật


Cây xanh cần cả đất,
nước, khơng khí và ánh
sáng. Thiếu yếu tố nào
cũng không được.
Chúng ta cùng nhau
giúp cây xanh lớn lên là
giúp ích cho đời.


Bài 2 (63)


- Nhận xét, đánh giá.


- 2 em nêu y/c
- Làm bài


- 1 số em phát biểu ý kiến của mình


- VD về 1 bài thuyết trình: SGV – trang 200
3. Củng cố, dặn dị


- Về ơn bài.


Tiết 6: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:

<b>SINH HOẠT LỚP</b>


I/ Mục tiêu


- Học sinh biết những ưu khuyết điểm - sửa sai.
- Mạnh dạn phê và tự phê.



- Có ý thức thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp.
<b>II. Hoạt động</b>


1/ Đạo đức:


- Nhận xét lớp, tổ, cá nhân.
- Xếp loại tổ.


<b>2/ Nề nếp:</b>


- Nhận xét học sinh đã thực hiện đúng nội quy của trường và của lớp
- Xếp loại tổ, nhắc nhở cá nhân chưa thực hiện tốt.


<b>3/ Học tập </b>


- Đa số các em đều có ý thức học tập tốt.
- Chú ý nghe giảng và tích cực xây dựng bài


- Một số em vẫn còn hay quên đồ dùng, chưa học bài trước khi đến lớp
- Tuyên dương, động viên cá nhân


<b>4/ Kế hoạch tuần tới </b>


- Phát huy mặt được, khắc phục các mặt tồn tại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>

<!--links-->

×