Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 30
Vùng tây nguyên
I. Mục tiêu bài giảng
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Nhận biết đợc Tây Nguyên có vị trí địa lý quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của nớc ta.
- Thấy đợc vùng có nhiều tiềm năng về TNTN và nhân văn để phát triển KT-XH.
Đây là vùng sản xuất nông sản hàng hoá xuất khẩu lớn của cả nớc.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích bản đồ, bảng thống kê.
- Có kỹ năng phân tích số liệu, kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích
đặc điểm tự nhiên, dân c - xã hội của vùng.
3. Thái độ
- Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ rừng đầu nguồn, tài nguyên du lịch, giữ
gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II. phơng tiện giảng dạy
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lý Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên.
III. Phơng pháp
Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học
1- Khởi động.
Với vị trí cửa ngõ của 3 nớc VN - Lào - Campuchia, Tây Nguyên có vị trí đặc
biệt quan trọng về an ninh, quốc phòng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
đồng thời đây cũng là miền đất giàu tiềm năng để phát triển kinh tế.
2. Các hoạt động.
HĐI: (10 ) Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
Mục tiêu: Nhận biết đợc Tây Nguyên có vị trí địa lý quan trọng trong sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của nớc ta.
Đồ dùng: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- HS dựa vào H28.1, kết hợp với kiến thức đã học:
? Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Tây
Nguyên. So với các vùng khác vị trí vùng có đặc
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
điểm gì đặc biệt.
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý.
- HS chỉ bản đồ, phát biểu - GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều
dòng sông, suối chảy về các vùng lân cận, có
nhiều tiềm năng thiên nhiên để pt' kinh tế nhng có
mùa khô kéo dài khốc liệt gây không ít khó khăn
cho sản xuất và đời sống nhân dân.
- Ngã ba biên giới giữa Việt Nam -
Lào - Campuchia.
- Không giáp biển.
- Vị trí chiến lợc quan trọng về kinh
tế, quốc phòng.
HĐII: 15 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Mục tiêu: Thấy đợc vùng có nhiều tiềm năng về TNTN và nhân văn để phát triển KT-XH.
Đây là vùng sản xuất nông sản hàng hoá xuất khẩu lớn của cả nớc.
Đồ dùng: Atlat địa lý Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- HS dựa vào H28.1, hoặc Atlat địa lý Việt Nam,
tranh ảnh, kết hợp kênh chữ mục II và kiến thức đã
học hoàn thành phiếu học tập (phần phụ lục).
- GV:Các giải pháp để khắc phục khó khăn là
+ Bảo về và trồng rừng đầu nguồn.
+ Thuỷ lợi: Xây dựng các hồ chứa nớc.
+ Chọn lọc giống cây, con thích hợp.
- HS phát biểu, chỉ bản đồ, GV chuẩn xác KT.
Chuyển ý: Tây Nguyên là địa bàn c trú của nhiều
dân tộc anh em, có truyền thống đoàn kết đấu
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.
- Địa hình: Cao nguyên xếp tầng.
- Khí hậu: mát mẻ, có một mùa khô
kéo dài khốc liệt.
- Tài nguyên khác:
+ Đất bazan chiếm 66% diện tích đất
bazan cả nớc.
+ Rừng chiếm diện tích và trữ lợng
lớn nhất.
+ Tiềm năng thuỷ điện khá.
+ Khoáng sản: Bôxit có trữ lợng lớn.
+ Giàu tiềm năng du lịch.
tranh cách mạng kiên cờng, có bản sắc văn hoá
phong phú với những nét đặc thù riêng rất Tây
Nguyên.
HĐII: 10 Đặc điểm dân c - xã hội.
Mục tiêu: Thấy đợc vùng có nhiều tiềm năng về nhân văn để phát triển KT-XH. Đây là
vùng sản xuất nông sản hàng hoá xuất khẩu lớn của cả nớc.
Đồ dùng: Atlat địa lý Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- HS dựa vào bảng 28.2, Atlat địa lý VN, tranh
ảnh, kết hợp kênh chữ mục III và vốn hiểu biết:
? Cho biết Tây Nguyên có những dân tộc nào? Địa
bàn c trú chủ yếu của các dân tộc.
? So sánh một số chỉ tiêu pt' DC-XH ở Tây
Nguyên với cả nớc và đề ra các giải pháp quan
trọng để nâng cao mức sống của nhân dân một
cách bền vững.
- HS phát biểu ,GV chuẩn xác kiến thức.
III. Đặc điểm dân c - x hội.ã
- Tây Nguyên là địa bàn c trú của
nhiều dân tộc ít ngời.
- Tha dân nhất nớc ta.
- Đời sống dân c còn khó khăn, đang
đợc cải thiện.
- Giải pháp:
+ Ngăn chặn nạn phá rừng, bảo vệ đất,
rừng, động vật quý hiếm.
+ Đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo, đầu
t phát triển kinh tế, nâng cao đời sống
các dân tộc.
IV. Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà
1- Bài 2 trang 105 SGK.
2- Chọn ý đúng trong câu sau:
ý nào không thuộc các tiềm năng lớn của Tây Nguyên?
a) Đất đỏ bazan thích hợp phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê.
b) Rừng: diện tích và trữ lợng lớn nhất cả nớc.
c) Thủy điện chiếm 21% trữ lợng cả nớc chỉ sau Tây Bắc.
d) Sinh học đa dạng: Còn nhiều thú quý hiếm, nhiều lâm sản đặc hữu.
e) Tài nguyên du lịch hấp dẫn: du lịch sinh thái do khí hậu cao nguyên mát mẻ,
phong cảnh đẹp (nổi tiếng Đà Lạt).
f) Mùa khô kéo dài, sâu sắc.
V. Dặn dò
HS làm bài tập 3, trang 105 SGK.
vi.phụ lục
Phiếu học tập
a) HS dựa vào hình 28.1, hoặc Atlat địa lý Việt Nam, tranh ảnh, kết hợp kênh chữ
mục II và kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau:
Điều kiện tự nhiên -
tài nguyên
Đặc điểm - phân
bố
Tiềm năng kinh tế
Giải pháp
Thuận lợi Khó khăn
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Đất
Rừng
Khoáng sản
b) ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên.