Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Khảo sát độctínhvàtácdụnghướngsinhdụcnam của viên nén bao phim phối hợp cao chiết dâm dương hoắc và cao chiết mật nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 96 trang )

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------

TRƢƠNG THỊ NGỌC DIỄM

KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG HƢỚNG SINH DỤC NAM
CỦA VIÊN NÉN BAO PHIM PHỐI HỢP CAO CHIẾT
DÂM DƢƠNG HOẮC VÀ CAO CHIẾT MẬT NHÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020

.


.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------


TRƢƠNG THỊ NGỌC DIỄM

KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG HƢỚNG SINH DỤC NAM
CỦA VIÊN NÉN BAO PHIM PHỐI HỢP CAO CHIẾT
DÂM DƢƠNG HOẮC VÀ CAO CHIẾT MẬT NHÂN

Chuyên ngành: Dƣợc lý và Dƣợc lâm sàng
Mã số: 8720205

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐỖ THỊ HỒNG TƢƠI

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020

.


.

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi C c số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để cơng ố
trong ất kì cơng trình nghiên cứu nào kh c
Ngày 15 th ng 10 năm 2020
Tác giả

Trƣơng Thị Ngọc Diễm

.



.

Khảo sát độc tính và tác dụng hƣớng sinh dục nam của viên nén bao phim
phối hợp cao chiết Dâm dƣơng hoắc và cao chiết Mật nhân
Học viên: Trƣơng Thị Ngọc Diễm Thầy hƣớng dẫn: PGS TS Đỗ Thị Hồng Tƣơi
TĨM TẮT
Mục tiêu: Đề tài khảo sát độc tính và tác động hướng sinh dục nam trên chuột nhắt
của viên nén bao phim phối hợp cao chiết Dâm dương hoắc và cao chiết Mật nhân
(DDH-MN).
Phương pháp: Khảo sát độc tính cấp đường uống của chế phẩm trên chuột đực và
cái, theo dõi tỷ lệ chết và biểu hiện độc tính trong 72 giờ. Tác động hướng sinh dục
nam thực hiện trên chuột đực được gây suy sinh dục bằng natri valproat 500 mg/kg
được cho uống chế phẩm liều 300 và 450 mg/kg mỗi ngày trong 14 ngày;
testosteron 2 mg/kg (Testocaps) sử dụng làm thuốc đối chứng. Theo dõi cân nặng
chuột hàng tuần, sau 14 ngày khảo sát trọng lượng các cơ quan sinh dục, nồng độ
testosteron và protein huyết tương, xác định tỷ lệ tinh trùng di động, mật độ tinh
trùng và tỷ lệ tinh trùng sống. Độc tính bán trường diễn của chế phẩm được khảo
sát trên liều 300 mg/kg và 600 mg/kg, cho uống 01 lần/ngày, liên tục trong 28 và 90
ngày. Ghi nhận trọng lượng cơ thể mỗi tuần; các chỉ số huyết học, chức năng gan
và thận được ghi nhận vào ngày 28 và 90. Phân tích đại thể các cơ quan và vi thể
gan, thận sau 90 ngày thử nghiệm.
Kết quả: Viên nén bao phim DDH-MN khơng thể hiện độc tính cấp đường uống với
liều tối đa cho uống được (Dmax) là 50 g/kg. Trên mơ hình chuột suy sinh dục nam,
sau 2 tuần điều trị, viên nén DDH-MN liều 300 và 450 mg/kg làm tăng tỷ lệ di động
của tinh trùng và mật độ của tinh trùng so với lô chứng bệnh, nồng độ testosteron
và protein huyết tương so với lô chứng bệnh. Khi so sánh trong cùng một lô thử
nghiệm, lô DDH-MN liều 300 mg/kg có nồng độ testosteron và protein huyết tương
sau 2 tuần điều trị tăng có ý nghĩa thống kê lần lượt 50% và 24% so với trước điều
trị. Trong thử nghiệm khảo sát độc tính bán trường diễn, kết quả cho thấy việc cho

chuột nhắt uống viên nén DDH-MN liều 300 và 600 mg/kg liên tục trong 28 ngày và
90 ngày không ảnh hưởng lên trọng lượng cơ thể, chức năng tạo máu và chức năng
gan. Khi cho chuột nhắt uống liều 600 mg/kg có thể ảnh hưởng cấu trúc vi thể gan,
thận.
Kết luận: Viên nén DDH-MN không làm chết chuột, khơng thể hiện độc tính cấp
đường uống trên chuột nhắt ở liều 50 g/kg. Liều 300 mg/kg của viên nén DDH-MN
thể hiện tác động hướng sinh dục nam sau 2 tuần điều trị, tác động này tương tự tác
động của testosteon 2 mg/kg. Liều điều trị dự kiến 300 mg/kg uống liên tục trong 28
và 90 ngày liên tục không ảnh hưởng lên trọng lượng cơ thể, chức năng tạo máu,
chức năng và cấu trúc vi thể gan. Sử dụng mẫu thử liều cao trong thời gian dài có
thể ảnh hưởng tới cấu trúc vi thể gan, thận.

.


.

Study on toxicity and male gonadotropic effects in mice of film-coated tablets
containing a combination of extract from Epimedium spp.and extract from
Eurycoma longifolia
Truong Thi Ngoc Diem
Assoc.Prof. Do Thi Hong Tuoi
Objectives: This study evaluated oral acute and subchronic toxicity as well as
androgenic effects in mice of film-coated tablets containing a combination of extract
from Herba Epimedii and extract from Eurycoma longifolia Jack (DDH-MN).
Methods: The oral acute toxicity in male and female mice was studied on the death
rate within 72 hours after being dosed. Androgenic effect of DDH-MN film-coated
tablets was evaluated in mice with hypogonadism induced by sodium valproate 500
mg/kg. Mice were orally given DDH-MN film-coated tablets every day at the doses
of 300 and 450 mg/kg for 14 days. Testosterone 2 mg/kg (Testocaps) was used as a

drug reference. The body weight was recorded every week. At the end, serum
testosterone and protein level, weight of seminal vesicles-prostate, weight of
testicle, weigh of laevator ani-bulbocavernosus muscles were measued; besides,
semen analysis test was performed. Subchronic toxicity in healthy mice orally
administrated DDH-MN film-coated tablets at the doses of 300 and 600 mg/kg for
28 and 90 days consecutively. Changes in weight, hematologic indices, liver or
kidney function were noticed on the day 28 and 90. Macroobservation of organs
and micro-histological analysis of liver, kidney were carried out after 90-day
experiment.
Results: This product had no oral acute toxicity in Swiss albino mice at the
maximum dose of 50g/kg body weight. In mouse model of hypogonadism after 2
weeks treatment, in both doses of DDH-MN, the sperm motility ratio and sperm
density increased compared to to negative group (p < 0,05), the testosterone level
and protein level increased slightly compared to the control group but did not reach
statistical significance (p > 0.05). When comparing in the same group at 2 different
times, DDH-MN 300 mg/kg group had testosterone level and protein level after 2
weeks of treatment increasing by 50% and 24% compared to before treatment ( p <
0,05), the deffience in DDH-MN 450 mg/kg group had not statistically significant
(p>0,05). In subchronic toxicity test, administering DDH-MN at doses of 300 mg/kg
and 600 mg/kg continuously for 28 and 90 days did not affect body weight,
hematopoietic function and liver function; in doses of 600 mg/kg, it can affect the
microstructure of the liver and kidney.
Conclusions : This product had no oral acute toxicity at the maximum dose of
50g/kg body weight. DDH-MN 300 mg/kg showed male gonadotropic effects after 2
weeks of treatment and it’s similar to the effect of testosteron 2 mg/kg. At the
expected therapeutic dose 300 mg/kg, DDH-MN did not affect body weight,
hematopoietic function and liver function. Taking this product in high doses and for
a long time may affect the liver and kidney microstructure.

.



.

i

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ .......................................................................vi
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................2
1.1. SUY SINH DỤC NAM ........................................................................................2
1 1 1 Định nghĩa .........................................................................................................2
1.1.2. Dịch tễ học ........................................................................................................2
1.1.3. Phân loại ............................................................................................................2
1 1 4 Điều trị ..............................................................................................................3
1.1.4.1. Liệu pháp thay thế testosteron .......................................................................3
1.1.4.2. Thuốc có nguồn gốc từ dƣợc liệu...................................................................4
1.2. VIÊN NÉN BAO PHIM PHỐI HỢP CAO CHIẾT DÂM DƢƠNG HOẮC VÀ
CAO CHIẾT MẬT NHÂN .........................................................................................5
1.2.1. Công thức bào chế .............................................................................................5
1.2.2. Giới thiệu về hai loại dƣợc liệu .........................................................................6
1 2 2 1 Dâm dƣơng hoắc ............................................................................................6
1.2.2.2. Mật nhân .........................................................................................................8
1 2 3 Sơ lƣợc nghiên cứu về phối hợp hai cao dƣợc liệu .........................................10
1.3. KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM TỪ DƢỢC LIỆU .......................11
1.3.1. Thử nghiệm về độc tính cấp ............................................................................11
1.3.2. Thử nghiệm về độc tính


n trƣờng diễn ........................................................14

1.4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG HƢỚNG SINH DỤC NAM .............16
1 4 1 Đ nh gi t c dụng kiểu androgen trên thực nghiệm .......................................16
1.4.2. Nghiên cứu trên động vật gây suy giảm sinh dục ...........................................17
1.4.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng lên hình th i cơ quan, khả năng sinh sản...................19

.


.

ii

CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................21
2 1 NGUYÊN VẬT LIỆU........................................................................................21
2 1 1 Mẫu thử ...........................................................................................................21
2 1 2 Động vật thử nghiệm .......................................................................................21
2 1 3 Hóa chất, thiết ị, dụng cụ ..............................................................................22
2 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................22
2.2.1. Khảo s t độc tính cấp đƣờng uống ..................................................................22
2 3 3 Khảo s t t c dụng hƣớng sinh dục nam ..........................................................23
2 2 3 Khảo s t độc tính

n trƣờng diễn ..................................................................30

2 2 4 Phân tích kết quả và xử lý số liệu thống kê ....................................................31
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................32
3 1 ĐỘC TÍNH CẤP ĐƢỜNG UỐNG ....................................................................32

3 2 TÁC ĐỘNG HƢỚNG SINH DỤC NAM .........................................................32
3.2.1. Ảnh hƣởng lên trọng lƣợng chuột ...................................................................33
3.2.2. Ảnh hƣởng lên trọng lƣợng c c cơ quan sinh dục ..........................................33
3.2.3. Ảnh hƣởng lên nồng độ protein huyết tƣơng ..................................................34
3.2.4. Ảnh hƣởng lên nồng độ testosteron huyết tƣơng ............................................36
3.2.5. Ảnh hƣởng lên tỷ lệ di động, mật độ và tỷ lệ sống của tinh trùng ..................38
3 3 ĐỘC TÍNH BÁN TRƢỜNG DIỄN ...................................................................39
3.3.1. Các thông số của chuột trƣớc thử nghiệm.......................................................39
3.3.2. Ảnh hƣởng lên trọng lƣợng chuột ...................................................................40
3.3.3. Ảnh hƣởng lên chức năng tạo máu .................................................................41
3.3.4. Ảnh hƣởng lên chức năng gan, thận ...............................................................43
3.3.5. Ảnh hƣởng lên đại thể c c cơ quan .................................................................45
3.3.6. Ảnh hƣởng lên vi thể gan, thận .......................................................................46
CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN ........................................................................................49
4 1 ĐỘC TÍNH CẤP ĐƢỜNG UỐNG ....................................................................49
4 2 TÁC ĐỘNG HƢỚNG SINH DỤC NAM .........................................................49
4.2.1. Mơ hình gây suy giảm sinh dục bằng natri valproat trên chuột nhắt ..............49

.


.

iii

4 2 2 T c động hƣớng sinh dục nam của viên nén DDH-MN .................................51
4 3 ĐỘC TÍNH BÁN TRƢỜNG DIỄN ...................................................................52
KẾT LUẬN ...............................................................................................................54
ĐỀ NGHỊ...................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................55

PHỤ LỤC

.


.

iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Tên đầy đủ

DDH

Dâm dƣơng hoắc

MN

Mật nhân

ĐVTN

Động vật thí nghiệm

ALT

Alanin transaminase


AST

Aspartate transaminase

BSA

Bovine serum albumin (Al umin huyết thanh ị)

Dmax

Maximum dose
(Liều tối đa có thể sử dụng mà không làm chết ĐVTN)

ELISA

Enzyme-linked Immunosorbent assay
(Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzyme)

FDA

The Food and Drug Administration
(Cục quản lý Thực phẩm và Dƣợc phẩm Hoa Kỳ)

HCT

Hematocrit (Dung tích hồng cầu)

HgB

Hemoglobin (Nồng độ hemoglo in (huyết sắc tố) trong m u)


LD0

Lethal dose - 0% (Liều dƣới liều chết)

LD100

Lethal dose - 100% (Liều gây chết 100% ĐVTN)

LD50

Lethal Dose - 50% (Liều gây chết 50% ĐVTN)

MCH

Mean Corpuscular Hemoglobin (Số lƣợng huyết sắc tố trung ình)

MCHC

Mean corpuscular Hemoglobin Concentration
(Nồng độ hemoglo in trung ình hồng cầu)

MCV

Mean Corpuscular Volume (Thể tích trung ình của hồng cầu)

PLT

Platelet Count (Số lƣợng tiểu cầu)


RBC

Red blood cell (Số lƣợng hồng cầu)

RDW

Red cell Distribution Width (Độ phân ố hồng cầu)

TRT

Testosterone Replacement Therapy (Liệu ph p thay thế testosteron)

WBC

White Blood Cell (Số lƣợng ạch cầu)

.


.

v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số loại chế phẩm testosteron tại Hoa Kỳ..................................... 3
Bảng 2.1. Danh mục hóa chất, thuốc thử nghiệm .............................................. 22
Bảng 2.2. Danh mục trang thiết bị ..................................................................... 22
Bảng 3 1 Trọng lƣợng chuột của c c lô thử nghiệm ........................................ 33
Bảng 3.2. Kết quả trọng lƣợng tƣơng đối của c c cơ quan sinh dục ................. 34
Bảng 3.3. Nồng độ protein huyết tƣơng của các lô chuột thử nghiệm ............. 35

Bảng 3.4. Nồng độ testosteron huyết tƣơng của các lô chuột thử nghiệm ........ 37
Bảng 3.5. Tỷ lệ di động, mật độ và tỷ lệ sống của tinh trùng ............................ 38
Bảng 3.6. Các thông số của chuột trƣớc thử nghiệm ........................................ 39
Bảng 3.7. Trọng lƣợng chuột của các lơ chuột thí nghiệm trong 28 ngày ........ 40
Bảng 3.8. Trọng lƣợng chuột của các lơ chuột thí nghiệm trong 90 ngày ........ 40
Bảng 3.9. Kết quả thông số hồng cầu sau 28 và 90 ngày thử nghiệm ............... 42
Bảng 3.10. Kết quả thông số bạch cầu, tiểu cầu sau 28 và 90 ngày ................ 43
Bảng 3.11. Kết quả về thông số của chức năng gan ......................................... 44
Bảng 3.12. Kết quả về thông số của chức năng thận ......................................... 45
Bảng 3.13. Kết quả phân tích vi thể cấu trúc tế bào gan .................................... 46
Bảng 3.14. Kết quả phân tích vi thể cấu trúc tế bào thận .................................. 47

.


.

vi

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Vu sơn Dâm dƣơng hoắc...................................................................... 6
Hình 1.2. Cây và rễ Mật nhân .............................................................................. 9
Hình 2.1. Viên nén bao phim DDH-MN ............................................................ 21
Hình 2.2. Túi tinh - tuyến tiền liệt ...................................................................... 24
Hình 2.3 Cơ nâng hậu mơn - cơ hành hang ...................................................... 25
Hình 2.4. X c định tỷ lệ tinh trùng di động ....................................................... 27
Hình 2.5. Buồng đếm x c định mật độ tinh trùng .............................................. 29
Hình 2.6. Chuẩn bị lame x c định tỷ lệ tinh trùng sống .................................... 30
Hình 2.7. Hình ảnh tinh trùng sống - chết khi nhuộm hỗn hợp eosin- nigrosin 30
Hình 3 1 Phƣơng trình tuyến tính giữa nồng độ protein chuẩn và độ hấp thu .. 35

Hình 3 2 Phƣơng trình thể hiện mối liên hệ giữa nồng độ testosteron chuẩn và độ
hấp thu đo trƣớc và sau khi điều trị suy sinh dục .............................................. 36
Hình 3.3. Hình ảnh đại thể c c cơ quan nội tạng của chuột sau 90 ngày .......... 46
Hình 3.4. Hình ảnh phân tích vi thể gan của chuột thử nghiệm sau 90 ngày .... 46
Hình 3.5. Hình ảnh phân tích vi thể thận của chuột thử nghiệm sau 90 ngày ... 47

.


.

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy sinh dục nam là một hội chứng lâm sàng gây ra do thiếu hụt hormon sinh dục
nam, tỷ lệ mắc bệnh tăng dần theo độ tuổi và nguy cơ cao hơn ở ngƣời béo phì, mắc
bệnh đi kèm và ở những ngƣời đàn ơng có tình trạng sức khỏe kém [32]. Ngoài hậu
quả ảnh hƣởng đến chức năng của c c cơ quan trong cơ thể, bệnh còn làm sụt giảm
chất lƣợng cuộc sống. Hiện nay, liệu pháp thay thế testosteron (Testosterone
replacement therapy - TRT) đang là phƣơng n điều trị chủ yếu cho suy sinh dục
nam, bên cạnh hiệu quả giúp cải thiện nồng độ testosteron trong máu liệu pháp này
vẫn tiềm ẩn những tác dụng phụ nguy hại tới sức khỏe, đ ng lƣu ý nhất là nguy cơ
ảnh hƣởng lên hệ tim mạch đƣợc Cục quản lý Thực phẩm và Dƣợc phẩm Hoa Kỳ
o năm 2015 [76]. Bởi vậy, c c phƣơng ph p điều trị “non-

(FDA) cảnh

testosteron” kh c đang đƣợc xem xét, và thuốc có nguồn gốc dƣợc liệu là một trong
những liệu ph p đƣợc quan tâm vì có khả năng đem lại hiệu quả mong muốn và có
thể an tồn hơn TRT Ở Việt Nam, dƣợc liệu đang là một hƣớng phát triển mũi

nhọn của ngành Dƣợc và liệu ph p này đƣợc xem là một hƣớng nghiên cứu tiềm
năng
Trong Y học cổ truyền, Dâm dƣơng hoắc hay Mật nhân đều đƣợc biết đến với công
dụng bổ thận, tr ng dƣơng, và thực tế cũng có nhiều nghiên cứu về hiệu quả của
chúng trong tác dụng hƣớng sinh dục [16], [72], [86]. Bởi vậy, việc kết hợp hai
dƣợc liệu này trong các chế phẩm hiện nay trong điều trị suy sinh dục nam đang
đƣợc tiến hành nghiên cứu. Vì vậy, chúng tơi tiến hành đề tài “Khảo sát độc tính
và tác dụng hƣớng sinh dục nam của viên nén bao phim phối hợp cao chiết
Dâm dƣơng hoắc và cao chiết Mật nhân” nhằm khảo s t tính an tồn và t c động
cải thiện chức năng sinh dục nam của sản phẩm.
Đề tài nghiên cứu nhằm vào những mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
-

Đ nh gi độc tính cấp và độc tính

n trƣờng diễn của viên nén bao phim

phối hợp cao chiết Dâm dƣơng hoắc và cao chiết Mật nhân.
-

Đ nh gi t c dụng hƣớng sinh dục nam của sản phẩm thông qua khảo sát tác
động kiểu androgen và phân tích tinh trùng.

.


.

2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. SUY SINH DỤC NAM
1.1.1. Định nghĩa
Suy sinh dục nam là một hội chứng lâm sàng do tinh hồn khơng sản xuất đƣợc
testosteron ở nồng độ sinh lý (suy giảm androgen) và giảm sinh tinh trùng, gây ra
tình trạng rối loạn tình dục ở nam giới nhƣ giảm hoặc mất ham muốn, không thể
khởi phát hoặc duy trì sự cƣơng dƣơng, khơng thể xuất tinh hoặc xuất tinh sớm, gây
ảnh hƣởng đến chất lƣợng cuộc sống và tác dụng bất lợi lên chức năng của nhiều hệ
cơ quan kh c nhau [30], [35].

1.1.2. Dịch tễ học
Nhìn chung, tỷ lệ ngƣời có dấu hiệu mắc chứng suy sinh dục nam ở độ tuổi từ 30 70 đƣợc tính ở khoảng 6 - 12% với sự gia tăng dần theo tuổi [57].
Việc x c định tỷ lệ của bệnh trong một dân số nhất định phụ thuộc nhiều vào
ngƣỡng testosteron đƣợc sử dụng để chẩn đo n Trong một nghiên cứu ở Ý vào năm
2014, tỷ lệ suy sinh dục nam đƣợc ƣớc tính là 7, 12,5 và 22%, tƣơng ứng với
ngƣỡng testosteron là 8, 10 và 12 nmol/L [37]. Ở châu Á, tỷ lệ suy sinh dục nam
(với ngƣỡng testosteron < 11 nmol/L) là 18,2 – 19,1%. Nguồn dữ liệu từ các nghiên
cứu đƣợc thực hiện ở Đông Á, tỷ lệ mắc bệnh từ 7 – 47,7% ở nam giới từ 45-80
tuổi. Ở Malaysia, tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới > 40 tuổi là 18,5% [28].
Ngoài yếu tố tuổi tác, bệnh suy sinh dục nam còn phổ biến ở đối tƣợng đàn ơng éo
phì, ngƣời mắc bệnh đi kèm và ở ngƣời đàn ơng có tình trạng sức khỏe kém [32].

1.1.3. Phân loại
Dựa vào thời gian khởi phát, suy sinh dục nam chia làm 3 loại [26], [29]:
- Suy sinh dục khởi phát rất sớm (Very Early Onset Hypogonadism - VEOH):
thƣờng xuất hiện trong thời kỳ phôi thai, các dấu hiệu lâm sàng thƣờng rất rõ ràng,
có thể từ bộc lộ kiểu hình nữ giới hồn tồn đến một phần do giảm hoạt động của
GnRH.

.



.

3

- Suy sinh dục khởi phát sớm (Early Onset Hypogonadism - EOH): do thiếu hụt ở
ngoại vi hoặc trung ƣơng (nhƣ hội chứng Klinefelter), có thể có dậy thì muộn, lơng
tóc thƣa, giọng nói thanh, tinh hồn nhỏ.
- Suy sinh dục khởi phát muộn (Late Onset Hypogonadism - LOH): còn gọi là mãn
dục nam, do nhiều nguyên nhân, các triệu chứng thƣờng nhẹ, không đặc hiệu, diễn
biến âm thầm và khó nhận ra.

1.1.4. Điều trị
1.1.4.1. Liệu pháp thay thế testosteron
Liệu pháp thay thế testosteron (TRT - Testosteron replacement therapy) thƣờng
đƣợc lựa chọn để điều trị suy sinh dục nam, nhằm mục đích cải thiện chất lƣợng
cuộc sống, chức năng tình dục, tăng sức mạnh cơ ắp và mật độ kho ng xƣơng.
TRT đƣợc chỉ định trong c c trƣờng hợp dậy thì muộn vơ căn, hội chứng
Klinefelter, rối loạn chức năng tình dục và nồng độ testosterone thấp, suy sinh dục
đi kèm đ i th o đƣờng tuýp 2 hoặc giảm khối lƣợng xƣơng, suy tuyến yên, rối loạn
chức năng tinh hồn Đối với đàn ơng lớn tuổi có nồng độ testosterone thấp và các
dấu hiệu và triệu chứng của thiểu năng sinh dục do lão hóa hoặc những nguyên
nhân khác, lợi ích của việc sử dụng TRT chƣa đƣợc rõ ràng [32].
Một số loại chế phẩm testosteron đang đƣợc sử dụng tại Hoa Kỳ đƣợc trình bày
trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Một số loại chế phẩm testosteron tại Hoa Kỳ [76]
Đƣờng dùng
Tiêm
Tác dụng

bắp
trung bình
Tác dụng kéo dài
Qua da
Dạng gel
Thuốc dán
Đƣờng uống
Xịt mũi
Xịt miệng
Cấy dƣới da

.

Tên thuốc – biệt dƣợc
Testosteron cypionat (Dep-testosteron)
Testosteron enanthat (Delatestryl)
Testosteron undecanoat (Aveed)
AndroGel (1% gel), AndroGel (1,62% gel)
Testim (1% gel)
Androderm
Testosteron undecanoat (Andriol)
Natesto
Striant SR
Testopel


.

4


Các tác dụng phụ tiềm ẩn của liệu pháp thay thế testosteron bao gồm tăng hồng cầu,
tăng kh ng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) và làm trầm trọng thêm các rối
loạn tuyến tiền liệt (bao gồm tăng sản tuyến tiền liệt lành tính - BPH), ảnh hƣởng
lên da nhƣ mụn trứng cá và kích ứng da [76]. Đ ng chú ý, vào năm 2015, FDA đã
thêm các cảnh báo bổ sung vào nhãn sản phẩm để cảnh báo những ngƣời kê đơn về
khả năng lạm dụng testosterone và c c steroid đồng hóa khác, bao gồm nhồi m u cơ
tim, suy tim, đột quỵ, tổn thƣơng gan, vô sinh nam và thay đổi tâm trạng bao gồm
trầm cảm, cơng kích và thù địch [38], [76]. TRT chống chỉ định trên đối tƣợng ung
thƣ tuyến tiền liệt, ung thƣ vú nam, hội chứng ngƣng thở khi ngủ nghiêm trọng,
nam giới vô sinh, gặp những triệu chứng nghiêm trọng ở đƣờng tiết niệu dƣới do
tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, suy tim mãn tính [32].

1.1.4.2. Thuốc có nguồn gốc từ dƣợc liệu
Bên cạnh liệu pháp thay thế testosteron, những liệu ph p kh c cũng đang đƣợc
nghiên cứu và xem xét với mong muốn đạt đƣợc kết quả điều trị mong muốn và ít
tác dụng phụ [54], [58]. Thuốc có nguồn gốc dƣợc liệu cũng đang đƣợc chú ý đến
và tiến hành nghiên cứu ở nhiều quốc gia để cải thiện nồng độ testosteron nói riêng
và cải thiện khả năng tình dục ở nam giới nói chung.
Vào năm 2012, tại Viện Khoa học Y tế Ấn Độ, các nhà khoa học đã nghiên cứu tác
dụng của dịch chiết đông khô của quả Bạch tật lê (Tribulus terrestris) trên đối
tƣợng chuột Wistar già bị thiến, kết quả cho thấy dịch chiết có tác dụng tăng nồng
độ testosteron trong máu và nguyên nhân chính là nhờ một loại saponin steroid tên
Protodioscin có trong dịch chiết [73].
Tại Trung Quốc có nghiên cứu về thảo dƣợc saikokaryukotsuboreito có tác dụng cải
thiện nồng độ testosteron trong huyết thanh và ảnh hƣởng đến hành vi tình dục trên
chuột đực già [89]. Trong một phân tích của một nhóm tác giả tại Jorden vào năm
2018 về mối liên quan giữa gừng (Zingiber officinale) và testosteron đã chỉ ra rằng
cũng có t c dụng tăng cƣờng sản xuất testosteron trên thử nghiệm in vivo [22].
Ở Việt Nam, đã có nhiều báo cáo nghiên cứu về thuốc y học cổ truyền điều trị suy
sinh dục nam nhƣ sau:


.


.

5

• Nguyễn Khắc Liêu, Nguyễn Thị Tân Sinh, Vũ B Quyết (1983), nghiên cứu tác
dụng của Ba kích cho thấy Ba kích có tác dụng kích thích hoạt động sinh dục của
nam giới.
• Đỗ Trung Đàm, Võ Thị Tâm (1997), nghiên cứu trên chuột cống đực non về t c
dụng của Củ mài và Củ cọc cho kết quả c c chế phẩm đều có t c dụng hƣớng
sinh dục, tăng đồng hóa và tăng cân nặng chuột cống.
• Dƣơng Thị Ly Hƣơng (2012), nghiên cứu độc tính và tác dụng lên chức năng sinh
sản của rễ Mật nhân (Eurycoma longifolia J.) cho thấy rễ Mật nhân (MN) đã thể
hiện hoạt tính androgen rõ và đã làm tăng đ ng kể nồng độ testosteron m u ở chuột
cống đực trƣởng thành
• Trần Mỹ Tiên và cộng sự (2014), Khảo s t độc tính, tác dụng kiểu nội tiết tố sinh
dục nam và tác dụng tăng lực của viên kim sƣ (chế phẩm phối hợp Dâm dƣơng
hoắc, Cửu thái tử, Đinh lăng và Bạch quả) cho thấy chế phẩm thể hiện t c động
tƣơng tự nhƣ testosteron (viên Testocaps) trên chuột đực suy sinh dục.

1.2. VIÊN NÉN BAO PHIM PHỐI HỢP CAO CHIẾT DÂM DƢƠNG
HOẮC VÀ CAO CHIẾT MẬT NHÂN
1.2.1. Công thức bào chế
Viên nén ao phim phối hợp cao chiết Dâm dƣơng hoắc và cao chiết Mật nhân đạt
tiêu chuẩn cơ sở đƣợc cung cấp ởi Bệnh viện Y học cổ truyền TP HCM Thành
phần một viên nén ao gồm:
Cao chiết Dâm dƣơng hoắc …… 200 mg

Cao chiết Mật nhân ……………....25 mg
T dƣợc vừa đủ…………………..750 mg
Nguyên liệu ào chế DDH-MN là cao chiết từ ộ phận trên mặt đất của loài Vu Sơn
Dâm dƣơng hoắc và cao chiết từ rễ cây Mật nhân.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Đức Hạnh và cộng sự (2020), viên nén chứa 200 mg
cao phun sấy DDH và 25 mg cao phun sấy MN đƣợc ào chế ằng phƣơng ph p
dập thẳng từ hỗn hợp cao chiết DDH và cao MN tỷ lệ 8:1 (hỗn hợp cao hoạt chất)
với khối lƣợng viên, thời gian rã, độ cứng và độ mài mòn của viên đƣợc tối ƣu hóa

.


.

6

lần lƣợt là 0,94%, 9,5 phút, 52,73 N và 2,08%. Sau đó, viên nén đƣợc điều chế ằng
phƣơng ph p dập trực tiếp trên quy mô 2000 viên và ao phim với hệ t dƣợc ao
phim chống ẩm Opadry Am II tạo đƣợc lớp màng phim có cấu trúc chặt chẽ, ít tạo
khoảng trống trong lớp ao, giúp ảo vệ tốt viên nén ở điều kiện ảo quản nhiệt độ
30 ± 2 oC, độ ẩm tƣơng đối 75 ± 5% [10], [11].

1.2.2. Giới thiệu về hai loại dƣợc liệu
1.2.2.1. Dâm dƣơng hoắc
Tổng quan về thực vật
Trong Dƣợc điển Việt Nam IV có đề cập đến 5 lồi DDH nhƣ sau:
Dâm dƣơng hoắc lá hình tim (Epimedium brevicornum Maxim.)
Dâm dƣơng hoắc lá mác (Epimedium sagittatum (Sieb. et Zucc.) Maxim.)
Dâm dƣơng hoắc lông mềm (Epimedium pubescens Maxim.)
Dâm dƣơng hoắc Triều Tiên (Epimedium koreanum Nakai)

Vu sơn Dâm dƣơng hoắc (Epimedium wushanense T.S Ying)

Hình 1.1. Vu sơn Dâm dƣơng hoắc [91]

Đặc điểm thực vật của Vu sơn Dâm dương hoắc: Cây thảo cao 50 -80 cm, sống
lâu năm, phiến l chét hình m c hoặc hình m c hẹp, dài 9 - 23 cm, rộng 1,8 - 4,5
cm, mép có răng cƣa nhỏ, gốc l xẻ lệch, thuỳ phía trong nhỏ, hình tam gi c, nhọn,
mặt dƣới l phủ lông nhƣ ông hoặc nhẵn. Cụm hoa hình chùy, hẹp và thẳng, dài 15 30 cm, có khoảng 20 - 100 hoa L đài ngồi xanh lục hoặc x m tím, l đài trong
trắng sữa; cánh hoa vàng, thon dài [48].

.


.

7

Phân bố - sinh thái: Vu sơn Dâm dƣơng hoắc thƣờng đƣợc tìm thấy trong rừng và
bụi rậm, ở độ cao từ 400-1300 m ở Vu Sơn, Trùng Kh nh và huyện Ba Đông, tỉnh
Hồ Bắc, Trung Quốc [48].

Bộ phận dùng: Tồn cây phơi hoặc sấy khơ [7].
Thành phần hóa học
Thành phần chủ yếu là flavonoid và polysaccharid [43], [84]. Flavonoid là thành
phần hóa học chiếm tỷ lệ cao nhất trong DDH, có 37 flavonoid đã đƣợc phân lập,
trong đó hàm lƣợng flavonoid chủ yếu là epimedin C, chiếm từ 1,4 - 5,1% ở ộ
phận trên mặt đất, 1,0 - 2,8% ở ộ phận dƣới mặt đất [44], ngoài ra cịn có các
flavonoid kh c nhƣ icariin,

aohuosid-VI, rouhuosid, quercetin 3-galactosid, 3-


rhamnosid, epimedosid-A, icaritin, baohuosid-I, baohuosid-II [85].
Tác động dƣợc lý
Các nghiên cứu dƣợc lý do thấy bộ phận trên mặt đất của Vu sơn DDH nói riêng và
các lồi DDH nói chung có tác dụng đối với hệ tim mạch, hệ miễn dịch, hệ xƣơng
khớp và sinh dục.
Ảnh hưởng đối với hệ tim mạch: Theo s ch “Những cây thuốc và vị thuốc Việt
Nam” của GS TS Đỗ Tất Lợi, liều thấp và liều cao DDH có t c dụng hạ huyết p;
liều nhỏ có t c dụng lợi tiểu nhƣng liều cao có t c dụng ức chế Các flavonoid trong
DDH có thể phong ế thụ thể adrenergic, ngăn chặn có chọn lọc thụ thể β1 cơ tim,
làm giảm sự co óp của cơ tim và kiểm so t nhịp tim [7].
Ảnh hưởng đối với hệ miễn dịch: Flavonoid toàn phần chiết từ DDH, thí nghiệm
trên chuột nhắt tiêm dƣới da với liều 25 mg/kg và 50 mg/kg dùng liên tục trong 7
ngày, t c dụng tăng lƣợng kh ng thể hemolysin huyết thanh, tăng số lƣợng tế ào
hình thành kh ng thể ở l ch, thúc đẩy chuyển dạng tế ào lympho và tăng cƣờng t c
dụng thực ào của đại thực ào [16].
Ảnh hưởng đến hệ xương khớp: Thành phần icariin trong DDH có chức năng ức chế
sự iệt hóa tế ào hủy xƣơng và thúc đẩy sự hình thành xƣơng, cải thiện mật độ và
hình th i xƣơng Tại Trung Quốc, thuốc từ dƣợc liệu với nguyên liệu là DDH nhƣ

.


.

8

viên nén Kangguzengsheng, viên nang Xianlinggu ao đƣợc dùng điều trị chứng
tăng sản xƣơng [83], [87].
Ảnh hưởng đối với hệ sinh dục: Theo y học cổ truyền, DDH có t c dụng ổ thận

tr ng dƣơng, là thành phần trong c c ài thuốc dân gian chữa rối loạn chức năng
tình dục nhƣ liệt dƣơng, suất tinh sớm ở nam giới [16], [45]. Trên thử nghiệm in
vivo, một số nghiên cứu đã cho thấy chiết xuất từ DDH có t c dụng giống nội tiết tố
nam. Theo s ch “Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam ” của Viện Dƣợc
liệu (2006), DDH dùng sống và đã qua ào chế đối với chức năng sinh dục có t c
dụng không giống nhau DDH đã qua ào chế cho uống liều 15 g/kg liên tục trong
10 ngày t c dụng tăng lƣợng testosteron trong m u và trọng lƣợng cơ năng hậu môn
trên chuột nhắt đực DDH sống không có t c dụng nâng cao khả năng sinh dục, tr i
lại làm giảm lƣợng testosteron và trọng lƣợng cơ năng hậu môn [16] Theo y học cổ
truyền, để chữa liệt dƣơng, sử dụng 8g DDH, 2g Sinh khƣơng, 1g cam thảo và 600
ml nƣớc, sắc còn 200 ml chia a lần uống trong ngày [7].

1.2.2.2. Mật nhân
Tổng quan về thực vật
Đặc điểm thực vật của MN (Eurycoma longifolia) : Cây nhỡ cao 2 - 8 m, ít phân
cành. lá kép lông chim lẻ, mọc so le, gồm 21 - 25 l chét khơng cuống, mọc đối,
hình m c hoặc ầu dục, gốc thuôn, đầu nhọn, mặt trên xanh sẫm, mặt dƣới có lơng
màu trắng x m, cuống l kép màu nâu đỏ Cụm hoa mọc ở ở ngọn thành chùm kết
hoặc thùy rộng, cuống có lơng màu gỉ sắt, hoa màu đỏ nâu, đài hoa chia thành 5
thùy hình tam giác có tuyến ở lƣng, tràng 5 c nh hình thoi cũng có tuyến, nhị 5 có
lơng dày và hai vảy ở gốc, bầu có nỗn, hơi dính nhau ở gốc, đầu nhụy rời. Quả
hạch, hình trứng, nhẵn, có rãnh dọc, khi chín màu vàng đỏ chứa một hạt [16].
Phân bố - sinh thái: MN phân ố chủ yếu ở vùng nhiệt đới Đông Nam Á và Nam Á
Ở Việt Nam, MN phân ố rải r c ở c c tỉnh vùng núi thấp (dƣới 1000 m) và trung
du, c c tỉnh Tây Nguyên và miền Trung gặp nhiều hơn ở c c tỉnh phía Bắc Cây
chịu đƣợc óng nên thƣờng gặp ở dƣới t n rừng còn tƣơng đối nguyên sinh, rừng
thứ sinh và đôi khi ở đồi cây ụi vùng trung du

.



.

9

Bộ phận dùng: Vỏ, thân, rễ, l phơi hoặc sấy khơ [16].

Hình 1.2. Cây và rễ Mật nhân [90]
Thành phần hóa học
Trong vỏ và gỗ MN ngƣời ta đã chiết đƣợc c c chất sau [16]:


Hợp

chất

quassinoid:

Eurycomalacton;

6-α

hydroxyeurycomalacton;

longgilacton; 5,6 dehydro eurycomalacton; 14,15 β- dihydroxyklaineanon; 11dehydro-klaineanon.
● Hợp chất triterpen loại tirucalan: niloticin, dihydronilocitin, piscidol A,
bourjotinolon A, episapelin A, melianon hyspidron.
● Từ rễ đã phân lập được 3 quassinoid: eurycomanol, eurycomanol 2-0--D glucopyranosid và 13,18-dihydroeurycomanol.
● C c alkaloid loại canthin-6-on đƣợc phân lập từ vỏ và gỗ: 9,10-dimethoxycanthin-6-on; 10-hydroxy-9-methoxy-canthin-6-on; 5,9-dimethoxy - canthin -6-on
và 9-methoxy-3 methoxy-canthin-5,6-dion.

Tác động dƣợc lý
Tác động hướng sinh dục: Thân và rễ MN làm tăng lƣợng testosteron trong huyết
tƣơng động vật, rễ làm tăng testosteron nhiều hơn thân [16]. Nhiều thử nghiệm in
vivo chứng minh hiệu quả tăng testrosteron và hƣớng sinh dục nam của rễ cây MN
[13], [59]. Một nghiên cứu lâm sàng đƣợc công bố năm 2018 tại Trung Quốc về tác
dụng và sự an toàn của MN thực hiện trên 134 bệnh nhân nam “mãn kinh” rối loạn
cƣơng dƣơng (ED), chia làm 2 nhóm, nhóm đối chứng điều trị với testosteron
undecanoat, nhóm thử nghiệm sử dụng MN. Kết quả sau 3 th ng điều trị, c c điểm

.


.

10

số về SHIM (khảo sát sức khỏe tình dục ở nam giới), AMS (điểm số về triệu chứng
ở nam giới lớn tuổi) và EDITS (khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân trong điều trị
ED), và nồng độ testosteron toàn phần (TT) và testosteron tự do (FT) trong huyết
tƣơng ở hai nhóm đƣợc cải thiện đ ng kể, trong đó kết quả ở nhóm thử nghiệm tốt
hơn nhóm đối chứng; tỷ lệ iến chứng ở nhóm thử nghiệm là 2,29%, thấp hơn nhóm
đối chứng (16,41%) [53]. Một số nghiên cứu lâm sàng kh c báo cáo kết quả tƣơng
tự về t c dụng hƣớng sinh dục nam của MN [41], [75]. Ngoài ra, một số nghiên cứu
cho thấy kết quả rằng MN có t c dụng trong việc ngăn ngừa và điều trị loãng xƣơng
ở nam giới do thiếu hụt androgen [20], [60], [70].
Tác động chống ký sinh trùng: Trong y học cổ truyền Việt Nam, MN đƣợc sử dụng
nhƣ một ài thuốc trị sốt rét Nghiên cứu vào năm 2003 báo cáo MN ức chế sự ph t
triển của Plasmodium falciparum kháng cloroquin [71], [72]. Jiwajinda và cộng sự
(2002) báo cáo ba quassinoid (longilacton, 11- dehydroklaineanon và 14,15dihydroxyklaineanon) từ MN thể hiện tác dụng ức chế sự di chuyển của s n m ng
trƣởng thành [49], [72].

Tác động kháng ung thư: Okano và cộng sự (1995) báo cáo quassinoid từ MN ức chế
hơn 50% sự ph t triển của khối u [64]. Jiwajinda và cộng sự (2002) báo cáo 14,15 βdihydroxyklaineanon từ MN kh ng khối u ( nồng độ gây chết 50% ĐVTN LC50 = 5
µM) mạnh hơn quercetin (LC50 = 23 µM) và β-caroten (LC50 = 30 µM).
Dehydrolongilacton, longilacton, 11-dehydroklaineanon và 15β hydroklaineanon thể
hiện tác động kh ng khối u tƣơng tự quercetin, -caroten [49].

1.2.3. Sơ lƣợc nghiên cứu về phối hợp hai cao dƣợc liệu
Theo nghiên cứu của Mai Thị Thúy Diễm và cộng sự (2020) về khảo s t độc tính
cấp đƣờng uống của từng cao và t c động hƣớng sinh dục nam của phối hợp cao
DDH và MN trên chuột nhắt
Độc tính cấp đƣờng uống của cao DDH và cao MN đƣợc khảo s t trên chuột nhắt
theo hƣớng dẫn của Bộ Y tế T c động hƣớng sinh dục nam đƣợc khảo s t trên
chuột nhắt đƣợc cắt ỏ hai tinh hoàn. Sau 2 tuần gây suy giảm chức năng sinh dục,
chuột đƣợc cho uống phối hợp cao theo 3 tỷ lệ khối lƣợng cao DDH-MN khác nhau

.


.

11

2-1, 4-1 và 16-1 tƣơng ứng với 3 liều 180, 150 và 127,5 mg/kg hoặc testosteron 2
mg/kg trong 14 ngày liên tục Cuối thử nghiệm x c định trọng lƣợng cơ thể, hàm
lƣợng testosteron huyết tƣơng, khối lƣợng túi tinh - tuyến tiền liệt, khối lƣợng cơ
nâng hậu môn - cơ hành hang
Kết quả cho thấy cao DDH không thể hiện độc tính cấp đƣờng uống trên chuột nhắt
liều 16 g cao/kg Liều uống cao nhất không gây chết chuột của cao MN (LD0) là 5 g
cao/kg trong đó có 1/6 chuột xuất hiện tình trạng xuất huyết trên nhãn cầu Trên
chuột đực suy giảm chức năng sinh dục, c c phối hợp cao theo 3 tỷ lệ 2-1, 4-1, 16-1

và testosteron 2 mg/kg làm tăng trọng lƣợng tƣơng đối của túi tinh - tuyến tiền liệt
và cơ nâng hậu môn - cơ hành hang, tăng làm lƣợng testosteron huyết tƣơng lần
lƣợt 1,7 lần, 1,4 lần, 1,4 lần và 1,9 lần so với lô chứng ệnh [9].

1.3. KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM TỪ DƢỢC LIỆU
Thử nghiệm về độc tính đƣợc thực hiện theo Quyết định số 141/QĐ-K2ĐT về
"Hƣớng dẫn thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc đông y, thuốc từ dƣợc
liệu" an hành ngày 27/10/2015

1.3.1. Thử nghiệm về độc tính cấp
1 3 1 1 Mục tiêu
Thử độc tính cấp nhằm cung cấp thơng tin cho việc xếp loại mức độ độc của mẫu
thử, dự đo n triệu chứng và dự kiến iện ph p điều trị ngộ độc cấp; thiết lập mức
liều cho những thử nghiệm độc tính và t c dụng cũng nhƣ phạm vi an toàn của mẫu
nghiên cứu tiếp theo Do vậy, c c phép thử độc tính cấp cần x c định:
a) Liều an toàn;
) Liều dung nạp tối đa;
c) Liều gây ra độc tính có thể quan s t đƣợc;
d) Liều thấp nhất có thể gây chết động vật thí nghiệm (ĐVTN) (nếu có);
e) Liều LD50 gần đúng (nếu có thể x c định đƣợc);
f) Những triệu chứng ngộ độc điển hình có thể quan s t đƣợc trên động vật và khả
năng hồi phục (nếu có)

.


.

12


1.3.1.2. Mơ hình thử
Ngun tắc: Tùy theo mục đích của mỗi nghiên cứu, loại mẫu thử và những thông
tin sẵn có để lựa chọn mơ hình thử thích hợp Lồi động vật gặm nhấm thƣờng đƣợc
sử dụng là chuột nhắt, chuột cống; lồi khơng gặm nhấm có thể dùng là chó hoặc
khỉ Số nhóm và số lƣợng cho mỗi nhóm tùy theo mơ hình p dụng
Thử sơ bộ: thƣờng đƣợc thực hiện trong hầu hết c c mơ hình thử Dựa vào kết quả
trong thử nghiệm sơ ộ để lựa chọn, ố trí thử nghiệm chính thức Với những
trƣờng hợp thông tin cho thấy mẫu thử hoặc c c chất liên quan có thể khơng độc
hoặc ít độc, có thể thử trên một loài động vật (gặm nhấm) Đối với c c chế phẩm có
độc cao hoặc có yêu cầu đặc iệt về khoa học, cần thiết thử trên hai lồi động vật
thử nghiệm (gặm nhấm và khơng gặm nhấm) Để ảo vệ động vật, c c mơ hình sử
dụng số ít động vật thí nghiệm đƣợc ƣu tiên lựa chọn
a) Mơ hình liều cố định
Thử nghiệm thực hiện với c c mức liều x c định 5, 50, 300, 2000, 5000 mg/kg hay
10 g/kg. Chọn liều thử đầu tiên trên một nhóm 5 ĐVTN Thử nghiệm tiếp tục đến khi
x c định mức độ độc dựa trên đ p ứng ĐVTN chết hoặc không và c c triệu chứng
ngộ độc, khả năng hồi phục quan s t đƣợc X c định LD50 gần đúng (nếu có) Phép
thử phù hợp với tất cả trƣờng hợp cần x c định độc tính cấp
b) Mơ hình Tăng - Giảm
Thử nghiệm tiến hành trên c c mức liều đƣợc tính theo hệ số ƣớc nhảy liều, thực
hiện lần lƣợt trên từng ĐVTN theo tiến trình tăng hoặc giảm liều và tiếp tục cho đến
khi đạt điều kiện dừng lại Đ nh gi kết quả ằng quan s t c c iểu hiện và triệu
chứng ngộ độc theo quy định chung và tính gi trị LD50 gần đúng (nếu có) theo quy
định riêng của phƣơng ph p Phƣơng ph p này p dụng phù hợp cho c c chất có thể
gây chết nhanh trong 1 - 2 ngày không phù hợp cho c c chất gây chết từ từ trong 5
ngày hoặc hơn Ngoài ra, có thể p dụng phƣơng ph p này trong trƣờng hợp cần thử
trên lồi động vật khơng gặm nhấm

.



.

13

c) Mơ hình thử theo Behrens
Mơ hình đƣợc Behrens đề xuất từ năm 1929 với lập luận “Những con vật đã sống ở
một mức liều thử nào đó thì sẽ sống với tất cả những mức liều thấp hơn và những
con vật đã chết ở một mức liều sẽ chết ở tất cả c c mức liều cao hơn”
d) Mô hình theo Litchfield – Wilcoxon
Kết quả đƣợc ghi đồ thị trên giấy log- pro it và đƣợc tính theo phƣơng ph p to n đồ
có hiệu chỉnh, do vậy cho kết quả chính x c hơn Trƣớc đây, phƣơng ph p thƣờng
đƣợc p dụng trong tính gi trị LD50 cho những chất có độc tính cao

1.3.1.3. Theo dõi, đ nh giá
Theo dõi ĐVTN trong vòng 7 ngày sau khi dùng thuốc Thời gian theo dõi có thể
ngắn hơn (5 ngày) nếu thấy c c iểu hiện ngộ độc đã hết hoặc kéo dài hơn (14
ngày) nếu iểu hiện ngộ độc chƣa rõ ràng hoặc cần theo dõi thêm về khả năng hồi
phục Ghi chép ất kì triệu chứng, iểu hiện kh c thƣờng nào của ĐVTN, nếu có
C c chỉ tiêu cần quan s t ao gồm:
- Tình trạng hoạt động, khả năng tiêu thụ thức ăn, nƣớc uống, tình trạng phân, nƣớc tiểu.
- Trọng lƣợng cơ thể: x c định trọng lƣợng trƣớc khi kết thúc thí nghiệm
- Biểu hiện độc cấp tính đặc iệt ngay sau khi dùng thuốc, những iểu hiện ất
thƣờng trên thần kinh, vận động nhƣ hành vi, cử động, đi lại, co giật, iểu hiện của
c c chức năng hơ hấp, tuần hồn, tiêu hóa nhƣ nhịp tim, nhịp thở, nơn mửa, phản xạ
của gi c quan nhƣ mắt mũi, iểu hiện tình trạng chất ài tiết, lông... của ĐVTN
Chú ý phân iệt với c c iểu hiện do t c dụng dƣợc lý của thuốc (an thần, gây ngủ,
hạ huyết p )
- X c định số lƣợng ĐVTN có iểu hiện ngộ độc; thời gian ắt đầu thể hiện triệu
chứng độc, thời gian kéo dài c c triệu chứng, khả năng hồi phục

- Số lƣợng ĐVTN ị chết (nếu có) thời gian chết ứng với mỗi mức liều đã thử
- Chết tiên đo n: Những ĐVTN ở tình trạng suy kiệt, hấp hối kéo dài, khơng có khả
năng sống sót (ĐVTN khơng thể ăn uống trong khoảng thời gian theo dõi, đƣợc tiên
đo n là sẽ chết) thì đƣợc tính nhƣ là trƣờng hợp ĐVTN ị chết

.


.

14

1.3.1.4. Quan sát và phân tích mơ ệnh học
Mổ để quan s t đại thể những động vật ị chết trong thời gian theo dõi Nếu quan
s t trên đại thể thấy những iểu hiện ất thƣờng, làm tiêu ản vi thể để quan sát rõ
hơn nếu có điều kiện.

1.3.2. Thử nghiệm về độc tính bán trƣờng diễn
1 3 2 1 Mục tiêu
Thử độc tính dài ngày chỉ đƣợc tiến hành sau khi đã có thơng tin về độc tính cấp
trên ĐVTN và mẫu thử dự định sử dụng hoặc tiếp xúc dài ngày trên ngƣời Thử độc
tính dài ngày nhằm x c định khả năng dung nạp của ĐVTN khi dùng mẫu thử nhiều
lần Thông tin x c định có những iểu hiện độc tính khi dùng dài ngày, ao gồm:
- Mức liều khơng hoặc có gây thay đổi đ ng kể tới chức năng, cơ quan hoặc một số
iểu hiện sống có thể quan s t đƣợc trên ĐVTN;
- Những độc tính có thể quan s t đƣợc trên động vật và khả năng hồi phục nếu có

1 3 2 2 Lựa chọn mơ hình thử
Căn cứ thơng tin của mẫu thử và độc tính cấp để thiết kế mơ hình, mức liều thử
- Trƣờng hợp mẫu thử khơng thể hiện độc tính cấp hoặc rất ít độc, có thể thử trên 1

lồi động vật (gặm nhấm)
- Trƣờng hợp mẫu thử thể hiện độc tính cấp cao, liều gây độc gần với liều có t c
dụng dƣợc lý, cần thiết thử trên 2 loài động vật (gặm nhấm và không gặm nhấm)

1.3.2.3. Thời gian thử
Thời gian thử trên động vật đƣợc tính dựa theo thời gian dự kiến dùng trên ngƣời
hoặc có thể thử với c c khoảng thời gian x c định Ngoài ra, thời gian thử cịn phụ
thuộc vào đích của thử nghiệm là cung cấp thông tin cho thử lâm sàng giai đoạn
nào Khi cần thông tin cho thử lâm sàng giai đoạn 1 hoặc 2, thời gian có thể ngắn
hơn (14 - 28 ngày); khi cần cung cấp thông tin cho thử lâm sàng giai đoạn 3, thời
gian thử cần dài hơn (28 - 90 ngày) Hiện nay, tài liệu hƣớng dẫn của c c nƣớc tham
gia hòa hợp ICH (Hội nghị quốc tế về hài hịa hóa c c thủ tục đăng ký dƣợc phẩm
sử dụng cho con ngƣời) giới thiệu tính thời gian thử độc tính theo 2 c ch:
- Thời gian thử thuốc ằng 3 - 4 lần thời gian dự kiến dùng trên ngƣời

.


×