Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.21 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tiết: 6 Ngàysoạn </b></i>
<i><b>16/8/2010</b></i>
<i><b>Bài: 6</b></i> <i><b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM</b></i>
<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Ghi chú</b>
<b>9 A</b>
<b>9 B</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>Kiến thức: Ơn lại kiến thức đã học thơng qua một số bài tập</b>
<b>2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn </b>
giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở
<b>3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập </b>
<b>II. Phương pháp: Nêu vấn đề</b>
<b>III. Đồ dùng dạy học </b>
<b>-Giáo án , SGV, SGK.</b>
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu mối liên hệ giữa I</b>1, I2 và I; U1,U2 và U; R1,
R2 và R trong đoạn mạch mắc nối tiếp
?Nêu mối liên hệ giữa I1, I2 và I; U1,U2 và U; R1, R2và R trong đoạn
mạch mắc song song.
Chữa bài tập 5.5+5.6
<b>3. Bài mới:</b>
<b>-Đặt vấn đề: </b>
- Triển khai:
T
G Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Làm các bài tập
GV: Hướng dẫn:
Vận dụng hệ thức định luật Ôm:
a. I =
<i>td</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
Rtđ =
<i>I</i>
<i>U</i>
= ?
b. Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = ?
Gọi học sinh lên bảng làm.
<b>Bài tập:1</b>
R1 R2
K A B
+ -
Cho biết Giải
R1 = 5 a. Điện trở tương đương
R1
R2
K A B
Vận dụng hệ thức định luật Ôm:
a. I1 =
1
1
<i>R</i>
<i>U</i>
U1 = I1.R1
b. : I = I1 + I2 I2 = I - I1 = ?
R2 =
2
2
<i>I</i>
<i>U</i>
=?
Gọi học sinh lên bảng làm.
<b>Bài tập: 3</b>
R1
M N
R2
K A B
+ -
GV: Hướng dẫn:
Vì R2, R3 mắc song song với nhau nên RMN
=
Vì R23, R1 mắc nối tiếp với nhau nên
U = 6V của mạch điện là:
I = 0.5A Rtđ = <i><sub>I</sub></i>
<i>U</i>
= <sub>0</sub>6<sub>.</sub><sub>5</sub> = 12
a. Rtđ = ? b. Điện trở R2 là:
b. R2 = ? ta có: Rtđ = R1 + R2
12 = 5 + R2
R2 = 12 –5 = 7
Đáp số: 12,7
<b>Bài tập:2</b>
Cho biết Giải
R1 = 10 a. Hiệu điện thế giữa hai
I1 = 1,2A đầu A, B là:
I = 1.8A U1 = I1.R1 =
a. UAB = ? =1,2.10 = 12V
b. R2 = ? Mà UAB = U1 = U2 = 12V
UAB = 12V
b. Điện trở R2 là:
theo bài ra: I = I1 + I2 I2 = I - I1
= 1,8 – 1,2 = 0,6A
Mà: R2 =
2
2
<i>I</i>
<i>U</i>
= <sub>0</sub>12<sub>,</sub><sub>6</sub> = 20
<b>Bài tập: 3</b>
Cho biết
R1 = 15, UAB = 12V
R2 = R3 = 30
RAB = ?
I1, I2, I3 = ? Giải
a. Điện trở tương đương của doạn
mạch MN là:
RMN =
3
2
3
2.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
= 30 30
30
= 15
Điện trở tương đương của doạn
mạch AB là:
RAB = RMN + R1 = 15 +15 = 30
<b>A</b>
<b>A</b>
<b>1</b>
RAB = RMN + R1 = ?
Áp dụng định luật Ôm: I<b> = </b>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<b>= ?</b>
I2 =I3<b> = </b><sub>2</sub>
<i>I</i>
b. Cường độ dịng điện qua mạch
<b>chính là: I = </b>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<b>= </b>12<sub>30</sub> = 0.4A
vì R2 = R3 I1= I2
mà (I2 + I3)= I1=I
2I3= 2I2=I1=I =0.4A I1=0.4A,
I2=I3= 0.2A
Đáp số: 15, 0.4A, 0.2A
<b>4. Củng cố: ? Mối liên hệ giữa I</b>1, I2 và I; U1,U2 và U; R1, R2và R trong
đoạn mạch mắc nối tiếp, mối liên hệ giữa I1, I2 và I; U1,U2 và U; R1, R2và
R trong đoạn mạch mắc song song.
<b>5. Dặn dò: Làm lại các bài tập ở SBT. </b>