Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Gián án dịa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 136 trang )

Giáo án Đòa lí 9
Tuần1 Ngày soạn: …../8/010
Tiết 1 Ngày dạy :………/8/010
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Sau bài học HS cần:
- Biết nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc
của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kó năng:
- Xác đònh được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bản đồ dân cư Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5
/
)
Việt Nam nằm ở vó độ bao nhiêu và nằm trong đới khí hậu nào ? (Vó độ 8
o
23’B - 23
o
23’B, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa).
Đòa hình Việt Nam có đặc điểm gì ? (3/4 S là đồi núi, còn lại là đồng bằng).
2. Bài mới
(2
/
)Bên cạnh sự đa dạng về đòa hình Việt Nam còn là quốc gia có nhiều dân
tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết. Các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt
quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để hiểu rõ hơn chúng ta qua bài mới.


Hoạt động 1 (15
/
)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
GV cho HS thảo luận nhóm
Em hãy trình bày một số nét khái quát
dân tộc kinh và một số dân tộc ít người
khác.
TL:Người Kinh: ngôn ngữ Hán – Việt,
I. Các dân tộc Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc. Môõi dân tộc có
nét văn hóa riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
trang phục, quần cư, phong tục tập quán.
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
1
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giáo án Đòa lí 9
quần áo đơn giản, hoạt động kinh của
họ là nông nghiệp, thủ công, ngư
nghiệp và buôn bán. Các dân tộc khác
thuộc nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau,
hoạt động chủ yếu trong các ngành thủ
công, trồng trọt, chăn nuôi.
Trình độ phát triển kinh tế của các dân
tộc ra sao ?
TL:Trình độ phát triển kinh tế của các
dân tộc khác nhau.
Em hãy kể tên một số sản phẩm thủ
công của các dân tộc mà em biết.
TL: Dệt thủ công những sản phẩm thổ

cẩm.
Hoạt động 2 (16
/
)
Dựa vào sự hiểu biết của mình hãy cho
biết dân tộc Việt (Kinh ) phân bố chủ
yếu ở đâu ?

Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết
các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
đâu ?
GV cho HS làm việc theo nhóm (3
/
)
Nhóm 1: Trung du và miền núi Băc
Bộ có bao nhiêu dân tộc sinh sống ? Kể
tên các dân tộc sống ở đây.
Nhóm 2: Khu vực Trường Sơn – Tây
Nguyên có bao nhiêu dân tộc sinh
sống?

Nhóm 3 : Các tỉnh cực Nam Trung Bộ
và Nam Bộ có những dân tộc nào sinh
sống?
Nhóm 4 : Đời sống kinh tế của các
dân tộc thiểu số ra sao ?
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (Kinh)
Phân bố khắp cả nước, song tập trung
chủ yếu ở đồng bằng, trung du, duyên

hải.
2. Các dân tộc ít người
- Chiếm 33,8% phân bố chủ yếu ở trung
du và miền núi.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có 30 dân
tộc sinh sống: Tày, Nùng, Dao, Thái,
Mường...
- Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có
trên 20 dân tộc sinh sống: Ê- đê ở Đắc
Lắc, Gia–rai , Ba–na sống ở Gia Lai,
Kon Tum,Cơ- ho sống chủ yếu ở Lâm
Đồng.
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
có các dân tộc cư trú xen kẽ với người
Việt: Chăm, Khơ- me, người Hoa
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
2
Giáo án Đòa lí 9
TL:Đời sống nghèo nàn lạc hậu do lối
sống du canh du cư, phương tiện đi lại
gặp nhiều khó khăn.
Hãy xác đònh đòa bàn sinh sống của các
dân tộc trên bản đồ
HS lên bảng xác đònh đòa bàn sinh sống
của các dân tộc trên bản đồ.
3.Tổng kết đánh giá (5
/
)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của họ được thể hiện ở
những mặt nào ?

TL: Có 54 dân tộc . Những nét văn hóa riêng được thể hiện ở trang phục,
phong tục, ngôn ngữ, ....Ví dụ dân tộc Ba na có những lễ hội đân trâu, bỏ mả.
4. Hoạt động tiếp nối: ø(2
/
)
- Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 Tr 6
- Nghiên cứu bài mới
+ Dân số Việt Nam năm 2002 là bao nhiêu, đứng thứ mấy trên thế giới?
+ Dân số và cơ cấu hiện nay có gì thay đổi?
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
3
Giáo án Đòa lí 9
Tuần1 Ngày soạn: 18/8/010
Tiết 2 Ngày dạy : 20/8/010
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Biết dân số nước ta năm 2002.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
2. Kĩ năng:
- Có kó năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Biểu đồ dân số Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5
/
)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể

hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ.
Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.
2. Bài mới
(2
/
) Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế
hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm. Cơ cấu
dân số đang có sự thay đổi.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 (10
/
)
GV cho HS thảo luận nhóm
Em có nhận xét gì về thứ diện tích và
dân số nước ta ?
TL: Với diện tích nhỏ và dân số lớn
như vậy thì dân số Việt Nam quá đông.
GVgọi đại diện nhóm trả lời
GV nhâïn xét bổ sung.
Hoạt động 2 (11
/
)
GV cho HS thảo luận theo nhóm
Nhóm 1: Quan sát vào biểu đồ dân
I. Dân số
- Là 79,7 triệụ người (2002), đứng thứ
14 trên thế giới.
II. Gia tăng dân số
- Dân số nước ta tăng nhanh vào những
năm 50 của thế kỉ XX và giảm dần vào

Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
4
Giáo án Đòa lí 9
số,nêu nhận xét về tình hình dân số của
nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giảm nhưng dân số vẫn tăng ?
TL:Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng
dân số vẫn tăng nhanh do dân số nước
ta là dân số trẻ, những năm gần đây
điều kiện kinh tế phát triển.
Nhóm 2: Dân số tăng nhanh gây ra
những hậu quả gì ?
TL: Hậu quả của việc tăng dân số
nhanh: Ô nhiễm môi trường,gây khó
khăn trong vấn đề giải quyết việc
làm,....
Nhóm 3: Nêu những lợi ích của việc
giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
TL: Kinh tế phát triển,xã hội ổn đònh.
GV gọi đại diện nhóm trả lời
Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, chốt ý
Dựa vào bảng 2.1 hãy xác đònh các
vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cao
nhất và thấp nhất.
HS dựa vào bảng 2.1 để trả lời
Hoạt động 3 (10
/
)
Dựa vào bảng 2.2 nhận xét:

Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam, nữ thời kì
1979 – 1999.
TL: Tỉ lệ hai nhóm tuổi có sự thay đổi
gần bằng nhau.
Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì
1979 – 1999.
TL: Cơ cấu dân số có sự thay đổi
người trong độ tuổi lao động cao.
cuối thế kỉ XX. Hiện nay tỉ suáât sinh
tương đối thấp.
III. Cơ cấu dân số
- Hiện nay cơ cấu dân số nước ta đang
có chiều hướng thay đổi, tỉ lệ trẻ em
giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động
và trên độ tuổi lao động tăng lên.
3. Tổng kết đánh giá: 4
/
)
Hãy phân tích ý nghóa của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân
số nước ta.
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
5
Giáo án Đòa lí 9
TL: Dân số giảm, vấn đề chăm sóc sức khỏe dễ dàng hơn, vấn đề giải quyết việc
làm cho người lao động, chỗ ở cho người dân…. đỡ khó khăn, tạo điều để phát triển
kinh tế.
4. Hoạt động tiếp tiếp nối: (2
/
)
- Về nhà học bài, làm bài tập1,2,3 Tr10

- Nghiên cứu bài mới:
+ Mật độ dân số nước ta so với thế giới cao hay thấp ?
+ Đặc điểm của loại hình quần cư nông thôn và quần cư đô thò.
+Trình độ đô thò hóa nước ta so với thế giới cao hay thấp ?
Tuần2 Ngày soạn: 22/8/010
Tiết 3 Ngày dạy : 24/8/010
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
6
Giáo án Đòa lí 9
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC LOẠI HÌNH DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thò và đô thò hóa
ở nước ta.
2. Kó năng:
- Nhận biết và phân biệt được các loại hình quần cư.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp,
bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố
dân cư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thò ở Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5
/
)
Dân số nước ta năm 2003 là bao nhiêu ? Cơ cấu dân số có gì thay đổi ?
( Dân số nước ta năm 2003 là 79,7 triệu người. Cơ cấu dân số hiện nay của nước ta
đang có sự thay đổi theo chiều hướng giảm tỉ lệ trẻ em, tăng tỉ lệ người lao động).

2. Bài mới
(2
/
) Nước ta là nước nông nghiệp trồng lúa nước, dân số nước ta đông, lực lượng lao
động dồi dào, nhưng dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn. Hiện nay quá trình đô thò
hóa ở nước ta vẫn còn ở trình độ thấp chưa tương xứng vơi trình độ phát triển của
ngành công nghiệp.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động1 (10
/
)

Quan sát bản đồ cho biết dân cư Việt
Nam tập trung chủ yếu ở đâu ?
TL: Dân cư tập trung chủ yếu ở hai
đồng bằng lớn là đồâng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long).
GV cho HS thảo luận theo nhóm (3
/
)
Những vùng nào dân cư thưa thớt ? Vì
sao dân cư lại phân bố như vậy ?
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư.
- Mật độ dân số: 1989 là 195
người/km
2
. Năm 2003 là 246 người/km
2
.
- Phân bố không đồng đều: thành thò là

26%, nông thôn là 74% (2003).
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
7
Giáo án Đòa lí 9
TL: Ở vùng núi và trung du. Do điều
kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất
và sinh hoạt, đi lại.
Gv gọi đại dện nhóm trả lời
GV gọi HS khác nhận và bổ sung
GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 2(10
/
)
Qúa trình công nghiệp hóa hiện đại
hóa nông nghiệp khiến cho bộ mặt
nông thôn có những thay đổi gì ?
TL: Tỉ lệ người không làm nông
nghiệp tăng.
Hãy nêu những thay đổi của quần cư
nông thôn mà em biết.
TL: Cơ cấu kinh tế thay đổi, một số
nơi chuyển đổi mục đích kinh tế như
chăn nuôi, hoặc làm các nghề thủ công,
buôn bán.
Quan sát H3.1 hãy nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thò của nước ta.
TL: Tập trung ở các đồng bằng ven
sông, ven biển, các cảng lớn nơi thuận
tiện cho giao lưu buôn bán).
Hãy cho biết vai trò của thành thò đối

với nước ta?
Hoạt động 3 (11
/
)
Dựa vào lược đồ và H3.1 , nhận xét số
dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò ở
nước ta.
TL: Dân số thành thò và tỉ lệ dân thành
thò ngày càng tăng cao.
Hãy cho biết về sự thay đổi tỉ lệ dân
thành thò đã phản ánh quá trình đô thò
hóa ở nước ta như thêù nào ?
II. Loại hình dân cư
1. Quần cư nông thôn
- Cư dân tập trung thành các điểm
như buôn, làng, sóc,...
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp.
2. Quần cư thành thò
- Mật độ dân số cao.
- Nhà cửa tập trung với mật độ cao.
- Có nhiều chức năng là trung tâm kinh
tế, văn hóa, chính trò.
III. Đô thò hóa
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
8
Giáo án Đòa lí 9
TL: Tốc độ phát triển đô thò hóa
nhanh, trình độ dân trí ngày càng cao.
Hãy cho biết quá trình đô thò hoá được

thể hiện như thế nào?

So với nhiều nước trên thế giới thì đô
thò nước ta thuộc loại nào?
TL: So với nhiều nước trên thế giới thì
đô thò nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
Hãy liên hệ thực tế để minh họa việc
mở rộng quy mô các thành thò.
TL: Những năm gần đây nhà nước ta
đã thực hiện quá trình đô thò hóa nông
thôn bằng các dự án quy hoạch các khu
độ thò ở các vùng nông thôn, mở các
khu công nghiệp, khu liên doanh chế
xuất về các tình khác để giải quyết vấn
đề lao động tại chỗ.
Quá trình đô thò hoá ảnh hưởng như
thế nào đến môi trường xung quanh ?
TL: quá trình đô thò hoá nếu không có
kế hoạch sẽ tác động xấu đến môi
trường xung quanh.
Hãy cho biết đặc điểm của dân cư Việt
Nam ?
- Quá trình đô thò hoá được thể hiện ở
việc mở rộng quy mô các thành phố và
sự lan toả lối sống thành thò về các
vùng nông thôn.
* Ghi nhớ: SGK
3. Tổng kết đánh giá: (5
/
)

Dựa vào lược đồ trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.
(Dân cư phân bố không đều giữa thành thò và nông thôn, giữa đồng bằng và miền
núi).
4. Hoạt động tiếp nối: (2
/
)
- Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 Tr 14
- Nghiên cứu bài mới
+ Trình độ kỹ thuật của lao động Việt Nam có gì thay đổi ?
+ Vấn đề sử dụng lao động ra sao ?
+ Cần có những giải pháp gì đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta ?
+ Chất lượng cuộc sống của Việt Nam những năm gần đây có gì thay đổi ? ĐL: 9
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
9
Giáo án Đòa lí 9
Tuần2 Ngày soạn: 24/8/010
Tiết 4 Ngày dạy : 27/8/010
Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
10
Giáo án Đòa lí 9
1. Kiến thức:HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
2. Kó năng:
- Biết nhâïn xét biểu đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV:- Các biểu đồ cơ cấu lao động
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5
/
)
Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta.
Qúa trình đô thò hóa ở nước ta hiện nay ra sao ?
2. Bài mới
(2
/
) Lực lượng lao động nước ta dồi dào. Những năm gần đây Đảng và Nhà nước ta
đã có nhiều cố gắng trong vấn đề giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc
sống.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 (8
/
)
Hoạt động 1 (9
/
)
Hãy cho biết đặc điểm lao động Việt
Nam.
Dựa vào biểu đồ hãy:
Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao
độnggiữa thành thò và nông thôn. Giải
thích nguyên nhân.
TL: Cơ cấu lao động giữa thành thò và
nông thôn chênh lệch quá lớn. Do trình
độ văn hóa, kó thuật còn thấp.

Nhận xét về chất lượng lao động của
nước ta. Để nâng cao chất lượng lao
độngcần phải làm gì ?
TL:Chất lượng lao động quá thấp so
với lực lượng lao động. Để nâng cao
I.Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động dồi dào.
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất,
có khả năng tiếp thu trình độ khoa học
kó thuật cao.
Tuy nhiên còn hạn chế về thể lực và
trình độ chuyên môn.
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
11
Giáo án Đòa lí 9
chất lượng lao động cần phải nâng cao
trình độ dân trí.
Quan sát H4.2, hãy nêu nhận xét về cơ
cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo
ngành ở nước ta.
Hoạt động 2 (9
/
)
Lao động dồi dào đã tác động như thế
nào đến vấn đề giải quyết việc làm ở
nước ta ?
Để giải quyết vấn đề việc làm thao
em cần phải làm gì ?
Hoạt động 3 (9

/
)
Những năm gần đây vấn đề kinh tế,
giáo dục, y tế có những thay đổi gì ?
TL: Kinh tế khá hơn trước có phương
tiện đi lại. Tất cả người dân đều được
đến trường, trình độ dân trí ngày càng
được nâng cao, y tế ngày càng hiện đại.
Hoạt động 4 (5
/
)
Hãy cho biết đặc điểm của lao động
Việt Nam. Chất lượng cuộc sống của
người Việt Nam hiện nay.
2. Sử dụng lao động
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các
ngành đang có sự thay đổi theo hướng
tích cực, nông nghiệp giảm, công
nghiệp – xây dựng và dòch vụ tăng.
II. Vấn đề việc làm
- Lao động dồi dào đang là vấn đề cấp
bách đối với việc giải quyết việc làm
của nước ta hiện nay.
- Để giải quyết vấn đề việc làm cần
phải có các biện pháp:
+ Phát huy các ngành nghề thủ công ở
nông thôn, giải quyết việc làm cho lực
lượng lao động ở nông thôn. Ngoài ra
đào tạo kó sư ngành nghề nông- lâm-
ngư nghiệp.

+ Nâng cao trình độ khoa học kó thuật
đối với các ngành nghề khác ở nông
thôn.
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống đang được cải
thiện và nâng cao đáng kể.
+ Mức thu nhập bình quân trên đầu
người gia tăng
+ Người dân được hưởng các dòch
vụ xã hội ngày càng tốt.
+ Tuổi thọ trung bình tăng.giảm tỉ
lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em.
Tuy nhiên chất lượng còn chênh
lệch giữa các vùng miền.
* Ghi nhớ: SGK
3. Tổng kết đánh giá: (5
/
) GV cho HS thảo luận theo nhóm
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
12
Giáo án Đòa lí 9
Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
( Lực lượng lao động đông, nhưng trình độ lao động thấp, thể lực kém).
4. Hoạt động tiếp nối: (2
/
)
- Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 Tr 17
- Nghiên cứu bài thực hành về dân số nước ta năm 1989 và 1999.
Tuần3 Ngày soạn: 29/8/010
Tiết 5 Ngày dạy : 31/8/010

Bài 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
13
Giáo án Đòa lí 9
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS cần:
- Biết cách so sánh phân tích tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quân hệ giữa gia tăng dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát
triển kinh têù- xã hội của đất nước.
2. kó năng:
Củng cố kó năng phân tích số liệu, tháp tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Hai tháp dân số 1989 và 1999.
III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5
/
)
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
TL: Dân số tăng, người trong độ tuổi lao động tăng nhưng lại chênh lệch về trình độ
chuyên môn.
Chúng ta đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân ?
TL:Về giáo dục, y tế nhà ở, thu nhập xã hội, phúc lợi xã hội,...được cải thiện, tỉ lệ
biết chữ 90,3% 1999.
2.Bài mới
(2
/
) GV chia nhóm HS thảo luận làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.

Hoạt động của Gvvà HS Nội dung
Hoạt động 1(11
/
)
Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân
số về các mặt:
? Hình dạng của hai tháp tuổi này ra
sao
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai
nhóm tuổi có gì khác nhau ?
Tỉ lệ dân số phụ thuộc ra sao ?
Hoạt động 2 (11
/
)
? Từ những phân tích và so sánh trên,
nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu
dân số theo độ tuổi ở nước ta? Giải
thích nguyên nhân?
1. Phân tích tháp dân số 1989- 1999
- Hình dạng : đều đáy rộng, đỉnh nhọn.
Kháclà ở nhóm từ 0- 4 tuổi của năm
1999 thu hẹp hơn tháp 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao nhưng
cũng có sự thay đổi giữa hai tháp tuổi.
2. Nhận xét cơ cấu dân số theo độ tuổi
- Người quá độ tuổi lao động tăng,
người dưới đôï tuổi lao động giảm.
- Người trong độ tuổi lao động tăng
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
14

Giáo án Đòa lí 9
Hoạt động 3 (11
/
)
? Cơ cấu dân số nước ta có những thuận
lợi và khó khăn gì đến sự phát triển
kinh tế- xã hội ?

Chúng ta cần có những biện pháp gì để
từng bước giải quyết những khó khăn
đó ?
lên .Do trước đây lực lượng chưa đến
tuổi lao động cao đến năm 1999 độ tuổi
này sẽ đến tuổi lao động.
- Dưới tuổi lao động giảm do các biện
pháp, chính sách kế hoạch hóa gia đình.
3. Những thuận lợi và khó khăn của cơ
cấu dân số đến sự phát triển kinh tế-
xã hội
- Thuận lợi:người trong độ tuổi lao
động tăng, nguồn lao động dồi dào.
- Khó khăn: vấn đề giải quyết việc
làm, chất lượng cuộc sống, nhà ở,...
- Biện pháp:
+Mở các lớp hướng nghiệp để đào tạo
lao động theo trình độ, khả năng, điều
kiện của đất nước
+ Mở các trường dạy nghề như trung
cấp, cao đẳng, đại học theo trình độ của
người lao động

3. Tổng kết đánh giá: (5
/
)
Qua bài thực hành chúng ta đã thấy được những khó khăn, thuận lợi của sự thay đổi
cơ cấu dân số, qua đó các em ngay từ bây giờ cần phải có ý thức về vấn đề dân số.
4. Hoạt động tiếp nối: (2
/
)
- Về nhà học bài
- Nghiên cứu bài mới: tìm hiểu tình hình kinh tế nước ta trước và trong thời kì đổi
mới.
+ Trong thời kì đổi mới chúng ta gặp những thách thức gì?
+ Trong thời kì đổi mới: cơ cấu kinh tế có những chuyển dòch như thế nào ?

Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
15
Giáo án Đòa lí 9
Tuần3 Ngày soạn: 29/8/010
Tiết 6 Ngày dạy : 03/9/010
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế của nước ta trong những thập kỉ
gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó
khăn trong quá trình phát triển.
2. Kó năng:
- Có kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lí (sự diễn
biến tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP).
- Rèn luyện kó năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu

đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5
/
)
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số đến sự phát triển kinh tế-
xã hội.
TL: Cơ cấu dân số thay đổi, nguồn lao động dồi dào tác động đến sự phát triển kinh
tế, nhưng gặp nhiều khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm, vì trình độ lao động
chênh lệch quá lớn.
2. Bài mới
(2
/
) Nền kinh tế nước ta trải qua quá trình phát triển lâu dài và gặp nhiều khó khăn.
Từ 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế chuyển dòch ngày càng
rõ nét theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nền kinh tế đạt nhiều thành tựu
nhưng cũng gặp nhiều thách thức.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 (15’)
?Hãy trình bày tình hình Việt Nam từ
sau cách mạng 1945 đến 1975
1. Nền kinh tế nước ta trước thời kì
đổi mới
Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng
hoảng kéo dài, lạm phát cao, tăng trưởng
kinh tế thấp, sản xuất đình trệ.
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
16

Giáo án Đòa lí 9
?Từ khi thống nhất đất nước đến cuối
những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình
nước ta ra sao ?
Hoạt đôïng 2 (16’)
?Trước tình trạng khủng hoảng của đất
nước Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ VI đã có những nhận xét đánh gì ?
TL: Từ ngày 15 ngày 18-12- 1986, Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của
Đảng họp : nhận xét đánh giá thực
trạng kinh tế “quyết tâm đổi mới “đề ra
cơ bản ổn đònh kinh tế- xã hội, ổn đònh
đời sống nhân dân’’.
?Dựa vào H6.1, hãy phân tích xu
hướng chuyển dòch cơ cấu ngành kinh
tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở những
khu vực nào ?
TL:- Năm 1991: trong cơ cấu GDP
nông- lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng
cao, chứng tỏ nước ta là nước nông
nghiệp.
- Năm 2002: tỉ trọng nông – lâm – ngư
nghiệp giảm đến 20%, công nghiệp,
dòch vụ tăng.)
? Dựa vào H6.2, hãy xác đònh các vùng
kinh tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ
của các vùng kinh tế trọng điểm. Kể
tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng
kinh tế không giáp biển.

HS dựa vào lược đồ trình bày.
? Nền kinh tế nước ta đã đạt được
những thành tựu gì ?
- Đất nước thống nhất đi lên chủ nghóa
xã hội, cuối những năm 80 của thế kỉ
XX, kinh tế nước ta lâm vào khủng
hoảng kéo dài, tình trạng lạm phát cao,
sản xuất bò đình trệ, lạc hậu.
2. Nền kinh tế trong thời kì đổi mới
a. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dòch cơ cấu ngành: giảm tỉ
trọng nông –lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng công nghiệp – xây dựng. Khu vực
dòch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu
hướng còn biến động.
b. Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ: hình
thành các vùng chuyên canh tro nông
nghiệp, các lãnh thổ tập trung công
nghiệp, dòch vụ, tạo nên vùng kinh tế
phát triển năng động.
- Chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh
tế: từ nền kinh tế chủ yếu là Nhà nước
và tập thể sang nền kinh tế nhiều
thành phần.
2. Những thành tựu và thách thức
- Thành tựu: cơ cấu kinh tế đang
chuyển dòch theo hướng công nghiệp
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
17
Giáo án Đòa lí 9

? Bên cạnh những thành tựu đạt được
chúng ta còn gặp những thách thức gì ?
?Chúng ta cần phải có những biện
pháp gì để giải quyết những khó khăn
đó ?
TL: Đẩy mạnh quá trình chuyển dòch
cơ cấu kinh tế,....
hóa, hình thành một số ngành trọng
điểm, hoạt động ngoại thương phát
triển.
- Thách thức:
+ Đối với trong nước, các xã vùng núi
còn nghèo, tài nguyên kiệt quệ, môi
trường ô nhiễm, vấn đề việc làm, y tế
giáo dục, chưa đáp ứng yêu cầu xã hội.
+ Đối với ngoại thương luôn biến
động.
3. Tổng kết đánh giá: (5’)
Nền kinh têù nước ta đã đạt được những thành tựu gì ?
4. Hoạt dộng tiếp nối: (2’)
- Về nhà học bài, làm bài tập1,2 Tr 23
- Nghiên cứu bài mới: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và
phân bố nông nghiệp.

Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
18
Giáo án Đòa lí 9
Tuần4 Ngày soạn: 05/9/010
Tiết 7 Ngày dạy : 07/9/010
Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN

VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần
- Nắm đươc vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối vơi sự phát triển
và phân bố nông nghiệp.
- Thâùy được những nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là
nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn
hóa.
2. Kó năng:
- Có kó năng đánh giá giá trò kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5
/
)
Trình bày tình hình kinh tế nước ta thời kì đổi mới.
Nêu một số thành tựu và thách thức đối với sự phát triển kinh tế của nước ta.
2. Bài mới
(2
/
) Nước ta là nước có nền nông nghiệp nhiệt đới , chòu ảnh hưởng mạnh mẽ của
các điều kiện tự nhiên (Tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước và sinh vật).Các điều
kiện kinh tế – xã hội ngày càng được cải thiện, đặc biệt là sự mở rôïng thò trường
xuất khẩu đã thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp.

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 (16

/
)
?Quan sát bản đồ cho biết nước ta có
những nhóm đất nào chiếm diện tích
lớn?
Nội dung
I.Các nhân tố tự nhiên
1.Tài nguyên đất
Tài nguyên đất nước ta khá đa dạng.
hai nhóm đất chiếm tỉ lệ lớnlà đất phù
sa và đất feralit.
- Đất phù sa khoảng 6 triệu ha thích
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
19
Giáo án Đòa lí 9
?Loại đất này thich hợp vơi loại cây
trồng nào và phân bố ở đâu ? (phân bố
ở đồng bằng sông Hồng, sông Cửu
Long và các đồng băng ven biển miền
Trung).
?Hãy kể tên các loai cây mà em biết ?
TL: Cây cao su, cà phê, săn, đậu
tương...
Với kiến thức đã học hãy cho biết khí
hậu nước ta có đặc điểm gì ?
TL: Nhiệt đới gió mùa nóng ẩm và bò
phân hóa theo đòa hình và theo vò trí.
Với đặc điểm đó thuận lợi gì đối với
cây trồng ?
?Hãy kể tên một số rau quả đặc trưng

theo mùa hoặc tiêu biểu theo đòa
phương.
TL: Vùng Bắc Bộ: mùa hè có các loại
rau, quả như rau muống,quả vải, nhãn.
Mùa đông có các loại rau, quả như: bắp
cải, cà chua.
?Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tác
dụng gì đối với nước ta ?
Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước
ta ?
(Nước ta là nước nông nghiệp nên vấn
hợp trông cây lúa nước, các loại cây
ngắn ngày.
- Đất feralit trên 16 triệu ha thích hợp
trồng các loại cây công nghiệp ngắn
ngày và dài ngày.
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thuận
lợi cho cây cối xanh tốt quanh năm.
- Sự phân hóa của khí hậu thích hợp
cho việc trồng các loại cây từ nhiệt đới
đến ôn đới.
3. Tài nguyên nước
- Hệ thống sông ngòi dày đặc có giá trò
về thủy lợi.
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
20
Giáo án Đòa lí 9
đề thủy lợi là rất quan trọng).

Tại sao lại nói sinh vật nước ta đa
dạng , phong phú ?
TL: do điều kiện đòa hình, khí hậu.
Hoạt động 2 (15
/
)
?Người nông dân Việt Nam có những
đặc điểm gì ?
TL: Giàu kinh nghiệm sản xuất nông
nghiệp.
?Cơ sở vật chất – kó thuật ngày càng
được hoàn thiện có tác dụng như thế
nào ?
?Nhà nước ta đã có những chính sách gì
để phát triển nông nghiệp ?
Thò trường trong và ngoài nước có
những thuận lợi và khó khăn gì ?
4 Tài nguyên sinh vật
Tài nguyên sinh vật nước ta rất đa dạng
và phong phú.
II. Các nhân tố kinh tế – xã hội
1. Dân cư và nguồn lao động nông
thôn
Năm 2003 dân số Việt Nam là 80,9
triệu dân, trong đó 74% sống ở nông
thôn và 60% làm việc trong lónh vực
nông nghiệp.
2. Cơ sở vật châùt – kó thuật
- Cơ sở vật chất – kó thuật ngày cang
hoàn thiện có tác dụng: công nghiệp

chế biến nông sản phát triển và phân
bố rộng khắp, tăng giá trò và khả năng
cạnh tranh của nông nghiệp.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
Nhà nước đã có những chính sách để
phát triển nông nghiệp như phát triển
kinh tế hộ gia đình, trang trại.
4. Thò trường trong và ngoài nước
- Thuận lợi: mở rộng và thúc đẩy sản
xuất, đa dạng các sản phẩm.
- Khó khăn: sức mua trong nước hạn
chế. Biến động thò trường.
3. Tổng kết đánh giá: (5
/
)
Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế nông
nghiệp ở nước ta. (Đất- khí hậu – sinh vật).
4. Hoạt động tiếp nối: (2
/
): - Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 Tr 27.
Tuần4 Ngày soạn: 05/9/010
Tiết 8 Ngày dạy : 10/9/010
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
21
Giáo án Đòa lí 9
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng,vật nuôi chủ yếu và
một số xu hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.

- Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với sự hình thành một số vùng sản
xuất tập trung các sản phẩm chủ yếu.
2.Kó năng
-Có kó năng phân tích bảng số liệu.
Rèn luyện kó năng phân tích sơ đồ ma trận ( H8.3) về phân bố các cây công nghiệp
chủ yếu theo các vùng.
- Biết đọc sơ đồ nông nghiệp Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15
/
Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở
nước ta.
2. Bài mới: (2
/
)
Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nông nghiệp chủ yếu dựa vào trồng trọt,ngành
trồng trọt đẩy mạnh chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp. Những năm
gần đây ngành chăn nuôi cũng được phát triển nhờ sự tiến bộ của khoa học – kó
thuật.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 (11
/
)
? Dựa vào bảng 8.1 nhận xét sự thay
đổi tỉ trọng cây lương thực, cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trò sản xuất
ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói
lên điều gì ?

TL: Tỉ trọng cây lương thực, cây ăn
quă giảm, cây công nghiệp tăng . Điều
này chứng tỏ nước ta đang thoát khỏi
tình trạng độc canh cây lúa, phát huy
thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt
I. Ngành trồng trọt
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
22
Giáo án Đòa lí 9
đới chuyển sang trồng cây hành hóa để
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến và xuất khẩu.
? Dựa vào bảng 8.2 hãy trình bày các
thành tựu chủ yếu sản xuất lúa thời kì
1980 – 2002.
TL: Diện tích sản xuất năm 2002 tăng
khoảng 2000 ha nhưng sản xuất lương
thực tăng gấp đôi năm 1980. Sản lượng
bình quân 432 kg/người tăng gấp đôi.
Quan sát H8.2 và bản đồ nêu các
vùng phân bố trồng lúa.
TL: Lớn nhất là hai vùng đồng bằng
sông Hồng và sông Cửu Long ngoài ra
còn rải rác ở đồng bằng duyên hải.
? Dựa vào bảng 8.3 nêu sự phân bố
các cây công nghiệp hàng năm và cây
công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước
ta.
? Hãy kể tên một số loại cây ăn quả
đặc trưng của Nam Bộ. Tại sao Nam

Bộ trồng được nhiều loại cây ăn quả có
giá trò ?
TL: Chôm chôm, sầu riêng, thanh
long,... Đây là vùng đất đai màu mỡ,
khí hậu nóng ẩm đặc trưng phù hợp với
các loại cây nhiệt đới và cận xích đạo.
Hoạt động 2 (10
/
)
? Ngành này hiện nay ra sao ?
1. Cây lương thực
- Chủ yếu là lúa, ngô, khoai, sắn ( mì).
Cây lúa là cây lương thực chính có giá
trò xuất khẩu với hai vùng trọng điểm là
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
sông Cửu Long.
2. Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp hàng năm phân bố
chủ yếu ở Bắc Trung Bộ, Đông Nam
Bộ, Đông bằng sông Cửu Long.
- Cây công nghiệp hàng năm phân bố
chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
3. Cây ăn quả
Có nhiều loại có giá trò, phân bố chủ
yếu ở Đông Nam Bộ và Đông bằng
sông Cửu Long.
II. Ngành chăn nuôi
Chiếm tỉ trọng lớn trong nông nghiệp.
Hình thức chăn nuôi công nghiệp hiện

nay đang được mở rộng.
1. Chăn nuôi trâu bò
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
23
Giáo án Đòa lí 9
? Xác đònh trên bản đồ các vùng chăn
nuôi trâu bò.
TL: Các tỉnh miền núi phía bắc, Thanh
Hóa, Bình Đònh, Phú Yên, Đăc Lăk,
Bìng Thuận.
Xác đònh trên lược đồ vùng chăn nuôi
lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều ở
đồng bằng sông Hồng ?
TL: Chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long. Vì ở
đây đảm bảo cung cấp thức ăn, đông
dân cư, thò trường lớn, nhu cầu việc làm
lớn.
?Quan sát bản đồ cho biết chăn nuôi
gia cầm chủ yếu ở những vùng nào?
TL: Chủ yếu ở vùng đồng bằng mà
lớn nhất là vùng đồng băng sông Cửu
Long.
?Tại sao phân bố lớn ở đồng bằng sông
Cửu Long ?
TL: Mặt nước rộng, thức ăn đảm bảo.
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
HS đọc phần ghi nhớ
- 2002: bò có 4 triệu con, trâu 3 triệu
con.Chủ yếu ở miền núi Trung du Bắc

Bộ, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam
Trung Bộ chăn nuôi đang phát triển.
2. Chăn nuôi lợn
Chủ yếu ở hai vùng lớn là đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
3. Chăn nuôi gia cầm
Phân bố ở nhiều nơi nhưng chủ yếu và
đang phát triển ở vùng đồng bằng.
* Ghi nhớ: SGK
3. Tổng kết đánh giá: (5
/
)
Nhận xét vàgiải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
4. Hoạt động tiếp nối: (2
/
)
- Về nhà học bài, làm bài tập 1,2 tr 33.
- Nghiên cứu bài mới:
+ Ngành nông nghiệp và thủy sản những năm gần đây có những thay đổi như thế
nào ?
+ Các ngành này phân bố chủ yếu ở đâu ?
Tuần 5 Ngày soạn: 12/9/010
Tiết 9 Ngày dạy : 14/9/010
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
24
Giáo án Đòa lí 9
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần:

- Nắm được các loại rừng ở nước ta: vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát
triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường, các khu vực phân bố chủ yếu của
ngành lâm nghiệp.
- Thấy được nước ta có nguồn lợi về thủy sản, cả về thủy sản nước ngọt, nước lợ
và mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thủy sản.
2. Kó năng:
- Có kó năng làm việc với bản đồ, lược đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
Lược đồ lâm nghiệp và thủy sản
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5
/
)
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta. ( Trồng lúa chủ yếu
ở đồng bằng ngoài ra còn trồng ở trung du, Tây Nguyên. Có điều kiện thuận lợi:
đồng bằng phù sa màu mỡ, cơ sở kó thuật tốt nhất là thủy lợi và đông dân cư).
Tại sao chăn nuôi lợn được nuôi nhiềøu ở đồng bằng sông Hồng ?
( nhiều lương thực ,lực lượng lao động dồi dào).
2. Bài mới
(2
/
) Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, có đường bờ biển dài 3260 km. Đó là điều
kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, thủy sản. Lâm nghiệp, thủy sản có nhiều
đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế của đất nước.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 (16
/
)
Hãy cho biết nguyên nhân rừng nhiều

nơi bò cạn kiệt ?
TL: Dân ssố tăng nhanh, khai thác
rừng để làm nương rẫy, chặt cây lấy
gỗ, lấy củi.
Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu
các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghóa
của tài nguyên rừng.
I. Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng
Năm 2000, tổng diện tích lâm nghiệp
có rừng gần 11,6 triệu ha, độ che phủ
toàn quốc là 35%
- Rừng sản xuất 4/10
- Rừng phòng hộ và rừng đặc dụng
6/10.
Giáo viên: Nông Thế Vận Trường THCS Kroong
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×