Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.95 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
-Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn
đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
-Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY : </b>
<b> Giáo án , sgk, sgv, tranh chỉ tịch HCM</b>
<b>III/ CÁCH THỨC TIẾN HAØNH :</b>
-HS: Đọc bài, soạn,
-Gv vận dụng phương pháp : Đọc sáng tạo ,tái hiện ,gợi tìm ,nghiên - tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi
sgk
- Tích hợp : văn bản Quyền của cơng dân
<b>IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
<b>1/Ổn định lớp:1/</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:5/</b>
Cuộc chạy đua vũ trang đã ảnh hưởng đến cuộc sống con người thế nào?
Nhiệm vụ đấu tranh cho hịa bình ra sao?
<b>3/ Bài mới :78/</b>
Những năm cuối thế kỷ XX, khoa học kỷ thuật phát triển, kinh tế tăng trưởng, tính cộng đồng, hợp tác
giữa các quốc gia trên thế giới được củng cố, mở rộng. Bên cạnh đó tình trạng chiến tranh và bạo lực ở
nhiều nơi trên thế giới, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, bị tàn tật, bị bóc lột, thất học có nguy cơ
càng nhiều. Nhưng trên thế giới đã có một sự việc đáng chú ý đã xảy ra, đó là sự việc gì? bài học hơm
nay sẽ giúp ta tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động 1:Đọc hiểu văn bản</b>
GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS
đọc.
H:Nêu xuất xứ của văn bản?
H:Hãy tìm bố cục của văn bản
và nêu ý chính của mỗi phần.
HS đọc văn bản: to, rõ, phát âm
chuẩn.
HS đọc chú thích
-Trả lời: 2 đoạn đầu SGK Khẳng
định các quyền được sống được phát
triển của trẻ em và lời kêu gọi khẩn
thiết của toàn nhân loại hãy quan
tâm đến vấn đề này, đoạn cịn lại
của văn bản có ba phần :
+Sự thách thức, thực trạng và hiểm
họa.
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>Xuất xứ: Trích tuyên bố của hội</b>
nghị cấp cao thế giới về trẻ em vào
30-9 1900.
H:Đề cập đến các quyền của trẻ
em và đưa ra lời kêu gọi đối với
toàn nhân loại về quyền lợi ấy,
em nhận xét gì về điều này?)
<b>Hoạt động 2: phân tích văn bản</b>
H:Bản tuyên bố đã nêu lên thực
tế cuộc sống trẻ em trên thế giới
ra sao?
GV giải thích, mở rộng thêm về
chế độ a-pác-thai.
Em biết gì về tình hình đời sống
trẻ em trên thế giới và nước ta
hiện nay?
Cảm nghó của em như thế nào?
<b>*************************</b>
<b>TIẾT II</b>
<i><b>* Chuyển ý: Cũng ở bản cơng</b></i>
<i>ước này, trẻ em sẽ có những cơ</i>
<i>hội gì?</i>
H:Em thấy việc bảo vệ, chăm
sóc trẻ em trong bối cảnh thế
giới hiện nay có những điều kiện
thuận lợi gì?
Trình bày những suy nghĩ về
điều kiện của đất nước ta hiện
nay?
Em biết những tổ chức nào nước
ta thể hiện ý nghĩa chăm sóc trẻ
em Việt Nam?
<i><b>* Chuyển ý: Như vậy, trong thời</b></i>
<i>buổi hiện nay chúng ta cần phải</i>
<i>làm gì để thực hiện quyền được</i>
<i>sống cịn, quyền được bảo vệ và</i>
<i>phát triển của trẻ em?</i>
H:Trước thách thức và cơ hội
thuận lợi của các quốc gia hiện
nay, bản tuyên bố đã xác định
những nhiệm vụ gì của cộng
+Cơ hội: Khẳng định những điều
kiện sống thuận lợi ® bảo vệ chăm
sóc trẻ em.
+Nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ thể.
=> Bản thân các tiêu đề ở SGK đã
nói lên tính chặt chẽ, hợp lí của bố
cục.
hs trả lời:
Đúng, có tính nhân bản và nhân văn
Hs trả lời :
Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, phân biệt chủng tộc …
Đói nghèo, vơ gia cư, dịch bệnh, mù
chữ . . .
Suy dinh dưỡng, bệnh ® nhiều trẻ
em chết mỗi ngày
Vẫn còn trẻ em lang thang, lao động
sớm . . .
->đau lịng đáng thương
*************************
HS tóm tắt các điều kiện thuận lợi
cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện
nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc
, bảo vệ trẻ em .
-Liên kết giữa các quốc gia, thành
lập cơng ước quyền trẻ em.
-Đồn kết quốc tế, giải trừ quân bị,
phục vụ mục tiêu kinh tế . . .
* Được Đảng, nhà nước quan tâm;
nhiều người, tổ chức xã hội tham gia
chăm sóc, bảo vệ trẻ em . . .
Trả lời: các cơ sở y tế công lập, Phổ
cập giáo dục – trại nuôi dạy trẻ mồ
côi khuyết tật – bảo trợ nhi đồng
Hs trao đổi
Trả lời
<b>II.Phân tích văn bản:</b>
<b>1.Sự thách thức: Số phận của trẻ</b>
<b>em:</b>
-Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, phân biệt chủng tộc …
-Đói nghèo, vơ gia cư, dịch bệnh,
mù chữ . . .
-Suy dinh dưỡng, bệnh ® nhiều trẻ
em chết mỗi ngày.
đau lòng đáng thương
*****************
<b>2.Cơ hội:</b>
-Liên kết giữa các quốc gia, thành
lập công ước quyền trẻ em.
-Đoàn kết quốc tế, giải trừ quân bị,
phục vụ mục tiêu kinh tế . . .
->Quyền trẻ em được Đảng và nhà
nước ta quan tâm,các tổ chức xã
hộitham gia tích cực
<b>3.Nhiệm vụ:</b>
-Tăng cường sức khỏe, chế độ dinh
dưỡng.
-Quan tâm, chăm sóc trẻ em tàn tật,
có hồn cảnh khó khăn
-đồng quốc tế ?
H:Em có nhận xét gì về cách
nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
trong văn bản này? Tầm quan
trọng và ý nghĩa của nhiệm vụ
các nước về quyền trẻ em có
ảnh hưởng đến tương lai đất
nước thế giới ra sao ?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết </b>
Qua bản tuyên bố, em nhận thức
như thế nào về tầm quan trọng
của vấn đề cần bảo vệ, chăm
sóc trẻ em, về sự quan tâm của
cộng đồng quốc tế đối với vấn
đề này?
<b>Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện </b>
tập
Phát biểu ý kiến về sự quan tâm,
chăm sóc của chính quyền địa
phương , của các tổ chức xã hội
nơi em ở hiện nay đối với em .
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo cho sự
phát triển của trẻ em.
Các chủ trương chính sách, hành
động cụ thể.
->Việc làm có ý nghĩa quan trọng
hàng đầu của các quốc gia và cộng
đồng quốc tế.
Hs đọc ghi nhớ
HS đọc phần luyện tập SGK. Yêu
cầu thực hiện.
nêu ở địa phương của bản thân các
em
sở.
-Quan tâm sức khỏe bà mẹ ® trẻ
em.
-Tham gia hoạt động xã hội.
=>Nhiệm vụ , chủ trương đưa ra có
tính cụ thể, tồn diện.
<b>III.Tổng kết:</b>
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của trẻ em là một trong
những vấn đề quan trong, cấp bách,
có ý nghĩa tồn cầu mà bản tuyên
bố đã khẳng định và thực hiện.
<b>4-Cuûng coá :4/</b>
Văn bản “ Tuyên bố . . .” đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em thế giới ra sao ?việc bảo vệ , chăm
sóc trẻ em hiện nay có khó khăn , thuận lợi gì?
Nhiệm vụ chung của các quốc gia trong việc giải quết vấn đề này ra sao?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>5/Dặn dò:2/</b>
-Học bài.
- Chuẩn bị “Các phương châm hội thoại (tiếp theo)”.
<i><b>* Câu hỏi soạn: </b></i>
BT (I), nghiên cứu các tình huống 1,2,3,4 (II) tr 36, 37.
<b> </b>
(TIẾP THEO)
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
-Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
-Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buột trong mọi tình huống giao
tiếp; vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi khơng được tn thủ.
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY : </b>
<b> Giáo án , sgk, sgv, bảng phụ</b>
<b>III/ CÁCH THỨC TIẾN HAØNH :</b>
-HS: Đọc bài, soạn,
-Gv vận dụng phương pháp : Qui nạp ,phân tích - tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi sgk
- Tích hợp :Hội thoại
<b>IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
<b>1/ Kiểm tra sĩ số: 1/</b>
<b>2/Kiểm tra bài cuõ:5/</b>
-Thế nào là phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự.
-Theo em, nếu không tuân thủ các phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự sẽ có kết quả như thế nào?
-GV cho ví dụ về một trường hợp dùng sai phương châm hội thoại (bảng phụ) và cho biết trường hợp dùng
sai ấy là phương châm gì?
<b>3/Bài mới:32/</b>
Để giao tiếp thành cơng, ngưới nói khơng chỉ cần nắm vững các phương châm hội thoại mà còn xác định
rõ những đặc điểm của tình huống giao tiếp: Phải biết rõ đang nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu và nói
nhằm mục đích gì. Để hiểu được vấn đề ấy, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động 1 : Hình thành kiến</b>
thức
H:Nhân vật chàng rễ có tn
thủ đúng phương châm lịch sự
khơng? Vì sao em có nhận xét
như vậy?
H:Em có thể đặt một tình huống
khác cho câu hỏi thăm này để
nó thích hợp hơn ?
H:Em có thể rút ra bài học gì
qua câu chuyện này ?
<i><b>* Chuyển ý: Tiếp theo chúng ta</b></i>
<i>sẽ cùng tìm hiểu những trường</i>
<i>hợp khơng tuân thủ phương</i>
<i>châm hội thoại.</i>
H:Đọc lại những ví dụ đã được
phân tích khi học về các
phương châm quan hệ, phương
châm cách thức, phương châm
lịch sự, và cho biết trong những
tình huống nào, phương châm
hội thoại không được tuân thủ?
GV nhận xét
H:Câu trả của Ba có đáp ứng
nhu cầu thông tin An mong
HS đọc truyện cười” CHAØO HỎI”
và trả lời câu hỏi.
Trong tình huống khác thì có thể
xem là lịch sự, nhưng tình huống
này thì khơng -> làm phiền người
khác
HS Thảo luận trả lời
Vận dụng phương châm hội thoại
cần phù hợp với tình huống giao
tiếp
HS đọc BT1(II), xác định yêu cầu.
Thực hiện. (HĐ nhóm 2 bàn).
Tất cả đều không tuân thủ trừ
phưiơng châm lịch sự
HS đọc BT2(II), xác định yêu cầu.
Thực hiện từng phần.
Trả lời:
-Không đáp ứng.
-Không tuân thủ phương châm về
<b>I.Quan hệ giữa phương châm hội</b>
<b>thoại và tình huống giao tiếp:</b>
Việc vận dụng các phương châm hội
thoại cần phù hợp với đặc điểm của
tình huống giao tiếp. (Nói với ai? Nói
khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?)
<b>II.Những trường hợp khơng tn thủ</b>
<b>phương châm hội thoại:</b>
-muốn không?
Phương châm hội thoại nào đã
khơng được tn thủ?
H:Vì sao người nói khơng tn
thủ phương châm hội thoại ấy?
Gv gợi ý
(Khơng biết chính xác. Để tuân
thủ phương châm về chất người
nói phải trả lời một cách chung
chung)
.H:Bác sĩ không tuân thủ
phương châm hội thoại nào? Vì
sao bác sĩ lại làm như vậy?
H:Hãy tìm những tình huống
giao tiếp khác tương tự mà
phương châm về chất cũng
khơng được tn thủ?
GV nhận xét
<i>H:Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền</i>
<i>bạc”thì có phải người nói</i>
khơng tn thủ phương châm
về lượng hay khơng?
H:Phải hiểu ý nghóa của câu
này như thế nào?
đúng như An muốn )
-Vì người nói khơng biết chính xác
nên trả lời chung chung
HS đọc phần II.3 và trả lời câu hỏi
khơng tn thủ phương châm về
chất( nói những điều mình khơng
tin là đúng -> đây là việc làm nhân
đạo – Vì muốn cho bệnh nhân có
thể lạc quan hơn, có nghị lực hơn
để sống khoảng thời gian cịn lại
của cuộc đời
HS liệt kê
Chiến sĩ bị địch bắt( khơng thể vì
tn thủ phương châm về chất mà
khai hết tất cả những gì mình biết
về đồng đội , về bí mật của đơn vị
HS đọc phần II.4 và trả lời câu hỏi
xét về nghĩa tường minh thì câu
này không tuân thủ phương châm
về lượng, bởi vì nó dường như
không cung cấp cho người nghe
thêm thông tin nào. Nhưng xét về
hàm ý thì câu này có nội dung của
nó, nghĩa là vẫn bảo đảm tuân thủ
phương châm về lượng
– Hiểu câu này : Tiền bạc chỉ là
phương tiện sống, chứ không phải
là mục đích cuối cùng của con
người-> khơng nên chạy theo đồng
tiền …
HS cho ví dụ.
<i> “Chiến tranh là chiến tranh; Nó</i>
<i>vẫn là nó; Nó là con của nó mà”…</i>
HS trả lời
Việc không tuân thủ các phương châm
-Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn
hóa giao tiếp;
-H:Trong cuộc sống em có nghe
cách nói tương tự như vậy
không?
H:Nêu những trường hợp không
tuân thủ phương châm hội
thoại?
<i><b>* Chuyển ý: Để hiểu thêm về</b></i>
<i>các trường hợp của phương</i>
<i>châm hội thoại, chúng ta sẽ tìm</i>
<i>hiểu phần luyện tập.</i>
<b>Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện </b>
tập
đọc ghi nhớ sgk cầu khác quan trọng hơn;
-Người nói muốn gây một sự chú ý, để
người nghe hiểu câu nói theo một hàm
ý nào đó.
<b>III/ Luyện tập</b>
Câu trả lời của ông bố không
tuân thủ phương châm hội thoại
nào ? phân tích để làm rõ sự vi
phạm ấy ?
Thái độ và lời nói của Chân ,
Tay , Tai , Mắt , đã vi phạm
phương châm nào trong giao
tiếp ? Việc không tuân thủ
phương châm ấy có lí do chính
đáng khơng ? Vì sao?
HS đọc BT, xác định yêu cầu. Thực hiện. (HĐ nhóm 2 HS).
Đại diện nêu ý kiến
<b>1.Ơng bố không tuân thủ phương châm cách thức. Một đứa bé 5 tuổi không</b>
thể nhận biết được tuyển tập truyện ngắn Nam Cao.( cách nói của ơng bố
đối với cậu bé là không rõ )
<b>2.Thái độ của vị khách (Chân , Tay , Tai , Mắt ) là bất hoà với chủ nhà</b>
( Lão Miệng )
->Vi phạm phương châm lịch sự. Khơng chính đáng vì khơng thích hợp tình
huống giao tiếp.
( Tho nghi thức giao tiếp , thông thường đến nhà ai , trước hết phải chào hỏi
chủ nhà sau mới đề cập đến chuyện khác )
<b>4/ Củng cố:5/</b>
-Việc sử dụng các phương châm hội thoại phải như thế nào ?
-Nguyên nhân nào dẫn đến việc không tuân thủ phương châm hội thoại ?
-Theo em có phải lúc nào cũng tuân thủ các phương châm hội thoại khơng? Vì sao?
<b> 5/Dặn dị:2/</b>
-Học thuộc bài.
-Soạn :”
3.Tìm những chi tiết nói lên vẻ đẹp của Vũ Nương?
4.Cuộc đời của nàng Vũ Nương đã tố cáo điều gì ở xã hội?
-Chuẩn bị “viết bài tập làm văn số 1-văn thuyết minh”.
Giúp HS viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một
cách hợp lí và có hiệu quả.
<b>II/CHUẨN BỊ:</b>
-HS: Xem lại kiểu bài văn thuyết minh.
-GV: Chọn đề phù hợp với khả năng HS.
<b>III/PHƯƠNG PHÁP :Thực hành dưới dạng viết</b>
<b>IV/TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: không </b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HĐ 1:</b>
GV chép đề lên bảng
Hs chép đề
hs làm bài <b>Đề :cây lúa Việt Nam</b>
<b>4/ Củng cố :4/</b>
Thu bài – nhận xét giờ kiểm tra
<b>5/ Dặn dị :2/</b>
- Xem lại kó năng làm văn thuyết minh
<b>- Soạn :” Chuyện người cong gái nam xương “</b>
- Đọc văn bản : Tìm bố cục ? n hân vật vũ Nương được miêu tả như thế nào ? Tìm yếu tố kì ảo của
truyệng ?