Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Bệnh học và điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.9 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>V Y N N </b>

<b>Ẩ</b>

<b>Ế</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 <sub>Bệnh vẩy nến là bệnh da thường gặp, chiếm </sub>


1,5- 2% dân số.


 <sub>Bệnh này có tính di truyền nếu cả cha và mẹ </sub>


đều bị vẩy nến thì 41% con bị bệnh, nếu chỉ
cha hoặc mẹ bị thì 8,1% con bị bệnh.


 <sub>Khởi phát bệnh ở mọi lứa tuổi nhưng đa số là </sub>


20 đến 30 tuổi, tỷ lệ ở nam nữ là như
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 <sub>Nguyên nhân gây bệnh chưa rõ ràng vì phụ </sub>


thuộc vào các yếu tố tham gia gây bệnh: yếu tố
di truyền( đã được xác định rõ ràng gặp trong
30- 40% bệnh vẩy nến, chấn thương tâm lý,
chấn thương vật lý, nhiễm trùng, thuốc.


 <sub>Theo đơng y, ngun nhân có thể là ngoại cảm </sub>


phong tà, thấp nhiệt, can âm huyết bất túc gây
tổn thương dinh huyết sinh bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 <sub>Dựa vào lâm sàng là chính: mảng, sẩn hồng </sub>


ban tróc vẩy, đỏ tươi, khơng tẩm nhuận, đối


xứng, có vị trí chọn lọc, ngứa ít, nghiệm
pháp Brocg(+), thường hay có tổn thương
móng.


 <sub>Giải phẩu bệnh lý: giúp chẩn đoán bệnh </sub>


trong các thể khơng điển hình, khó chẩn
đoán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<sub>Nghiệm pháp Brocq : </sub>


Dùng cái nạo cạo nhẹ lên bề mặt da tổn thương từ
30-160, nghiệm pháp dương tính khi xuất hiện
lần lượt 3 dấu hiệu sau:


<sub>Phết đèn cầy </sub>
<sub>Dấu vẩy hành </sub>
<sub>Giọt sương máu </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Thể huyết nhiệt:


Da có dát sần mới đỏ tươi có vảy hình rây chảy máu,
ngứa mùa hè tăng kèm táo bón tiểu đỏ, chất lưỡi đỏ,
rêu vàng, mạch hoạt sác.


2. Thể Thấp nhiệt:


Da bệnh sắc đỏ, có lt, lịng bàn chân có mụn mủ,
ngực đầy chán ăn, mệt mỏi, chân nặng nề, hoặc khí
hư sắc vàng lượng nhiều ( nữ ) rêu vàng nhầy, mạch


nhu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. Thể huyết hư phong táo:


Bệnh ổn định, da khơ tróc vảy, khớp da có nếp
nhăn, kèm váng đầu hoa mắt, sắc mặt tái nhợt, chất
lưỡi nhợt, rêu lưỡi mỏng, mạch hư tế.


4. Thể hỏa độc thịnh:


Toàn thân mụn đỏ rải rác , hoặc đỏ thâm, nặng thì
sưng phù, cảm giác nóng bỏng, sốt cao, miệng
khát, mụn mủ rải rác, chất lưỡi đỏ thẫm, rêu vàng
mạch huyền sác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Điều trị toàn thân:</b>


1. Thể huyết nhiệt:


 <sub>Pháp trị: lương huyết thanh nhiệt</sub>
 <sub>Bài thuốc :</sub>


Đi u tr



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2. Thể Thấp nhiệt:


 Pháp trị: thanh nhiệt lợi thấp, hoa dinh thông lạc
 Bài thuốc : Tỳ giải thấm thấp thang gia giảm


Đi u tr (tt)




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Thể huyết hư phong táo:


 Pháp trị: dưỡng huyết khư phong nhuận táo


 Bài thuốc : Tứ vật thang hợp Tiêu phong tán gia giảm


Đi u tr (tt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

4. Thể hỏa độc thịnh:


 Pháp trị: lương huyết thanh nhiệt giải dộc
 Bài thuốc : Thang dinh thang gia giảm


Đi u tr (tt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 <sub>Cách gia giảm chung cho các bài thuốc: </sub>


<sub>Nếu da dầy, vẩy nhiều, chất lưỡi tím gia thêm Đan </sub>


sâm, Nga truật, Kê huyết đằng, Ích mẫu thảo,
xuyên khung.


<sub>Ngứa nhiều có thể gia Phịng phong, bèo cái.</sub>
<sub>Nếu khớp đau gia Khương hoạt, Độc hoạt, Tần </sub>


giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Điều trị tại chỗ:</b>



o Thuốc ngâm rửa: có thể kết hợp Hy thiêm, Kinh


giới, Tơ mộc, Hồng đằng sắc nước tắm hoặc ngâm
rửa mỗi ngày.


o Thuốc tây y điều trị tại chỗ: Vaseline salicyle 3-5
-10% bôi 1-2 lần/ngày, hay dẫn xuất vitamin


D3(Caclcitriol) bôi 1-2 lần/ngày. Corticosteroid tại
chỗ hạn chế dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 <sub>Chú ý loại trừ yếu tố nghi ngờ là nguyên nhân </sub>


gây bệnh


 <sub>Nếu là bệnh mạn tính, chú ý tinh thần thoải </sub>


mái, tránh mọi kích cảm có thể xảy ra


 <sub>Tránh dùng các loại thuốc có tính kích thích </sub>


mạnh trong thời gian bệnh phát triển


 <sub>Tránh uống rượu, các loại nước ngọt, trà đậm, </sub>


cà phê, thuốc lá, không ăn bị, gà, hải sản, các
chất cay nóng, hạn chế ăn các chiên xào.


</div>

<!--links-->

×