Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.55 KB, 101 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tc ng v thiờn nhiên và lao động sản xuất
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Hiểu sơ lợc thế nào là tục ngữ.
2. HiĨu néi dung, mét sè h×nh thøc nghƯ tht (kết cấu, nhịp điệu, cách lập
luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
3. Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
c v hng dẫn học sinh đọc các tài liệu tham khảo.
1. Tục ngữ Việt Nam (Chu Xuân Diên, Lơng Văn Đang)
NXB KHXH 1975 Hà Nội
2. Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam (Vũ Dung....)
NXB VH 1998 Hà Nội.
3. Văn học dân gian Công trình nghiên cứu (Bùi Mạnh Nhị)
NXB GD 1999 Hà Nội.
4. Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc thi pháp (Nguyễn Thái Hoà)
NXB KHXH 1997 Hà Nội
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
<b>Giíi thiƯu bµi:</b>
Tục ngữ là một thể loại VHDG. Nó đợc ví là một kho báu của KN và trí tuệ dân gian,
là “túi khôn đan gian”. Tục ngữ là thể loại triết lý nhng đồng thời cũng là “cây đời xanh tơi”.
Tục ngữ có thể nhiều chủ đề – mà thiên nhiên và lao động sản xuất chỉ là một trong
số đó. Tiết học này chỉ giới kthiệu 8 câu trong chủ đề. Mục đích giúp các em làm quen với
khái niệm về cách nhìn nhận các hiện tợng thiên nhiên và công việc lao động sản xuất .
Hoạt động của thầy Hoạt động
cđa trß KiÕn thøc träng tâm
<i><b>Hot ng 1: </b></i> <b>I. Khái niệm tục ngữ</b>
Tc: Thúi quen lâu đời Là những lời nói dân gian ngắn gọn
Ng÷: Lêi nãi Häc sinh
đọc chú
thích
1. Mỗi câu tục ngữ là một câu nói diễn đạt 1
ý trọn vẹn (Đặc điểm về hình thức), có nhịp
điệu, hình ảnh.
- GV lu ý 2. Tục ngữ thể hiện những khái niệm của
nhân dân ta về thiên nhiên, lao động sản
xuất và về con ngi, xó hi.
(Đặc điểm về nội dung, tởng)
- GV gi¶i thÝch nghÜa đen, nghĩa
bóng và cho VD
Có những câu chỉ có nghĩa đen, có những
câu có nghĩa bóng.
GV cho VD 3. Tục ngữ đợc sử dụng vào mọi hoạt động
đời sống để nhìn nhận ứng xử, thực hành và
để lời nói thêm hay, thêm sinh động, sâu
sắc.
8 câu có thể chia làm mấy nhóm?
Mỗi nhóm gồm những câu nào?
Học sinh trả
lời.
<b>1. Đọc:</b>
Gọi tên từng nhóm? Nhóm 1: Câu 1, 2, 3, 4 là những câu tục ngữ
về thiên nhiên.
Yờu cu học sinh đọc Nhóm 2: Câu 5, 6, 7, 8 là những câu tục ngữ
về lao động sản xuất.
- NhËn xét về nhịp, vần và các yếu
tố nghệ thuật khác.
- Nhận xét số lợng tiếng.
- Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
- Cuộc sống thực tiễn của KN nêu
trong câu tục ngữ là gì? (không có,
do QS)
- áp dụng thực tiƠn. <b>3. Ph©n tÝch: Nhãm 1.</b>
<b>1. Đêm tháng năm cha</b>
<b>nm ó sỏng.</b>
7 tiếng / câu (ngăn)
- Nhịp ắ
- Tháng 5 (âm lịch) đêm
ngắn, ngày dài.
Câu tục ngữ giúp con
ngời có ý thức chủ động
để nhìn nhận, sử dụng
thời gian, công việc, sức
lao động vo nhng thi
im khỏc nhau trong 1
Ngày tháng 10 cha cời
đ tối<b>Ã</b>
- Vần: 3/5 (vần)
- Đối: Đêm - ngắn
- Sáng tối
Thỏng 10 (õm llch) ờm di,
ngy ngn.
Vận dụng KN vào chuyện
tính toán, sắp xếp công việc
hoặc giữ gìn sức khoẻ.
<b>2. Mau sao thì nắng,</b>
<b>vắng sao thì ma</b>
- 8 tiếng
- Đối từng từ
- Vần lng: nắng
- Cấu trúc chặt chẽ
từng vế vắng, dứt
khoát
- Ngy no ờm trc tri có
nhiều sao thì hơm sau trời sẽ
nắng, trời ít sao sẽ ma.
( Không phải lúc nào cũng
Giúp con ngời có ý thức
nhìn sao để đự đoán
thời tiết, sắp xếp cơng
việc.
<b>3. R¸ng mỡ gà có nhà</b>
<b>thì giữ.</b>
(Tìm biƯn ph¸p nghƯ
tht nỉi bật)
- Nghĩa của câu tục ngữ,
cuộc sống thực tiễn.
- Giá trị KN mà câu tục
ngữ thể hiện.
- ẩn dụ:
Ráng mỡ gà: Sắc
trời nh màu mỡ gà
- Vần lng: Gà - nhà
Khi trên trời xuất hiện ráng
có sắc mµu vµng mì gµ tøc
lµ trêi s¾p cã b o (Là một<b>Ã</b>
trong nhiều kinh nghiệm dự
đoán b o)<b>Ã</b>
Bit dự đốn b o thì sẽ<b>ã</b>
có ý thức chủ động gi
gỡn nh ca, hoa mu
<b>4. Tháng 7 kiến bò, chỉ</b>
<b>lo lại lụt</b>
(Tìm biện pháp nghệ
thuật
- Nghĩa của câu tục ngữ,
cuộc sống thực tiễn.
- Giá trị KN mà câu tục
ngữ thĨ hiƯn.
- Em hình dung nh thế nào
về cuộc sống của ngời dân
lao động khi hiểu những KN
mà họ có c)
- Vần lng: Bò lo
Kiến bò nhiều vào tháng 7
thờng là bò lên cao là điềm
báo sắp cã lôt.
(Kiến là loại côn trùng rất
nhạy cảm với những thay đổi
của khí hậu, thời tiết nhờ cơ
thể có những tế bào cảm
Biết dự đốn lụt thì sẽ
có ý thức chủ động giữ
gìn nhà cửa, hoa màu
Cho thấy cuộc sống
vất vả, thiên nhiên khắc
nghiệt.
<b>5. Tấc đất, tấc vàng</b>
(Biện pháp nghệ thuật?
- Nghĩa câu tục ngữ
- Trờng hợp áp dụng
Lấy cái rất nhỏ (tấc
đất) để so sánh với
cái rất lớn (tấc
vàng).
- Đề cao giá trị của đất.
Đất đợc coi nh vàng,
quý nh vàng.
Phê phán hiện tợng l ng<b>ã</b>
phí đất đai, khuyên ngời
ta phải biết quý trọng
đất
<b>6. NhÊt canh trì, nhì</b>
(Thứ 1: Nuôi cá
Thứ nhì: Làm vờn
Thứ ba: Làm ruộng)
- Yếu tố HV
Nói về thứ tự các nghề, các
công việc đem lại lợi ích cho
con ngời.
- C sở thực tế: Giá trị kinh
tế thực tế của các nghề.
(Nhng không phải ở đâu và
lúc nào cũng đúng).
Giúp con ngời biết khai
thác tốt điều kiện, hoàn
cảnh tự nhiên để tạo ra
của cải vật chất.
<b>7. NhÊt níc, nhì phân,</b>
<b>tam cần, tứ giống.</b>
(- Tìm nét dặc sắc nghệ
thuật
- Phép liệt kê ấy có tác
dụng gì?
- Tìm những câu tục ngữ
có nội dung tơng tự
Phép liệt kê: Nhất,
nhì, tam, tø (Mét,
hai, ba, bèn)
Nêu rõ thứ tự, nhấn mạnh
vai trò của từng yếiu tố trong
nghề trồng lúa. Nghề trồng
lúa cần đủ 4 yếu tố: Nớc,
phân, cần, giống; Trong đó
yếu tố hàng đầu là nớc.
Trong nghề làm ruộng,
đảm bảo đủ 4 yếu tố
(hàng đầu là nớc) thì lúa
tốt, mùa màng bội thu.
+ Một lợt tát, một bát cơm
+ Ngời đẹp vì lụa, lúa tốt
vì phõn.
- KN mà câu tục ngữ đa
ra là gì?
<b>8. Nht thì, nhì thục</b> - Đối Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là
đất canh tác (2 yếu tố, thời vụ
quan trọng hàng đầu)
- Lịch gieo cấy đúng thời
vụ.
- Có kế hoạch cải tạo đất
sau mỗi vụ.
- NhËn xÐt cđa em vỊ ®iĨm gièng
nhau, ®iĨm nỉi bËt vỊ h×nh thức
nghệ thuật của 8 câu tục ngữ?
Học sinh trả
lời.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Hình thức nghệ thuật:</b>
- Cõu ngn gn, thờng có vế đối xứng
(Hình thức ngắn gọn nhng ND
không n gin)
- Có vần, nhịp, hình ảnh.
Nội dung: “1 c©u tơc ng÷ cã thĨ
mở tung để viết ra thành cuốn
sách” (M.Gorki)
<b>2. Néi dung: </b>
Kinh nghiệm quý báu của nhân ta trong việc
quan sát các hiện tợng thiên nhiên và trong
lao động sản xuất.
- 8 cây tục ngữ đều bàn tới điều gì Học sinh trả
lời.
- Em hiểu thêm gì về đời sống tinh
thần của ngời lao động xa?
- Trong cuéc sèng h«m nay....tục
ngữ còn có ý nghĩa gì?
+ Kinh nghiệm để dự đoán cuộc
sống
-> Chủ động hơn trong cuộc sống
và sản xuất.
+ Không ngừng phát triển chăn
nuôi, cây trồng Tăng năng suất
Góp phần xố đói, giảm nghèo.
Lu ý: Có trờng hợp khó phân biệt
ca dao, tc ng.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
- Yêu cầu học thuộc
- Giáo viên giảng giải thêm.
<b>1. Phân biệt tục ngữ, ca dao:</b>
- Tục ngữ là câu nói, ca dao là lời thơ của
những bài dân ca.
- Tục ngữ thiên về duy lý, ca dao thiên về trữ
tình.
- Tc ng din đạt kinh nghiệm, ca dao biểu
hiện thế giới nôi tâm ca con ngi.
<b>2. Su tầm:</b>
Bài tập về nhà
- Tiếp tục su tầm
- Đọc thêm và làm bài tập trong sách BT
Chng trỡnh a phng
<b>(Phn văn và tập làm văn)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Biết cách su tầm ca dao, tục ngữ theo ch .
Bớc đầu biết chọn lọc, sắp xếp tìm hiĨu ý nghÜa cđa chóng.
2. Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng, q hơng mình.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ lu hành ở địa phơng, mang tính địa phơng, viết về
địa phng.
- Tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự chữ cái A, B, C
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kim tra s chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
cđa trß Kiến thức trọng tâm
Cho HS nhắc lại khái niệm và phân
biệt ca dao, tục ngữ .
<b>1. Ôn lại khái niệm ca dao, tục ngữ:</b>
<b>2. Câu ca dao: - Dòng 6</b>
- Dòng 8
Phân biệt cho HS ca dao và thơ lục
bát.
(Cỏc d bn đều đợc phép tính là một câu)
<b>Trình bày</b> <b>3. Các nhúm bc u trỡnh by kt qu su</b>
<b>tầm.</b>
- Trình bày lªn A0
- Nêu thể loại và đề tài
<b>4. GV dut </b><b> góp ý </b><b> cho điểm</b>
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản
nghị luận.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
Đọc cuốn: Làm thế nào để làm tốt văn nghị luận – NXB Hà Tĩnh.
Rèn kỹ năng làm văn nghị luận. NXB GD.
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thy Hot ng
của trò Kiến thức trọng tâm
<i><b>a) Xét các tình huống:</b></i>
Trong cuc sng em có thờng gặp
các vấn đề, các câu hỏi kiểu nh
trên? hoặc khác?
Häc sinh tr¶
lêi.
- Vì sao em đi học? (Em đi học để làm gì?)
- Vì sao con ngời cần phải có bạn bè?
- Theo em nh thế nào là sống đẹp?
- TrỴ em hót thuốc lá là tốt hay xấu? Lợi hay
hại?
<i><b>b) Nhận xét:</b></i>
Gp các vấn đề và câu hỏi loại đó
em có thể trả lời bằng các kiểu văn
bản đã học nh kể chuyn, miờu t,
Học sinh trả
lời.
- Vì sao con ngời cần phải có bạn bè?
+ Không thể trả lời bằng cách kể về một
ng-ời, tả về một ngời bạn, biểu cảm về một ngời
bạn.
+ Phải giải thích bạn là gì?
+ Tầm quan trọng, sự cần thiết của bạn.
- Hút thuốc lá là có hại.
+ Khụng th k chuyện một ngời hút thuốc
lá bị ho lao, hay chỉ k/đ là có hại....sẽ khơng
thuyết phục vì thế vẫn có rất nhiều ngời đã
và đang hút thuốc lá.
Ph¶i dïng văn bản nghị luận.
Học sinh
c 2 ln
<b>2. Th no l văn bản nghị luận:</b>
Nội dung văn bản vừa đọc là gì? <i><b>a) Ví dụ: Đọc văn bản</b></i>
Bác Hồ viết văn bản ấy nhằm mục
Häc sinh tr¶
lêi.
<i><b>b) NhËn xÐt: </b></i>
- Mở đầu bài viÕt: Chèng giỈc dèt (chèng
n¹n thÊt häc) mét trong ba thø giặc rất nguy
hại sau CMT8 1945 (Đói Dốt Ngoại
xâm)
Nn tht hc l mt th nn do chớnh sỏch
ngu dân của thực dân Pháp để lại.
B¸c viÕt cho ai?
(Tồn thể nhân dân Việt Nam) - Luận điểm (văn bản nói cái gì?)
Để thể hiện mục đích ấy, bài viết
đã nêu ra những ý kiến nào?
Häc sinh tr¶
lêi.
Mét trong những công việc ph¶i thùc hiƯn
cÊp tèc lúc này là nâng cao dân trí.
Nhng ý kiến ấy đợc diễn đạt
thành những luận điểm nào? Tìm
Häc sinh
th¶o ln,
nhËn xÐt
Văn bản nói cái gì? (Luận điểm) hết phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ).
Tại sao các câu đó gọi là luận
®iĨm?
(Luận điểm – Câu có luận điểm:
Vì: Mang quan điểm của tác giả - Mang quan điểm của tác giả
Tác giả đề ra nhiệm vụ cho mọi
ngêi .
- Khẳng định một ý kiến, một t tởng)
Câu có luận điểm có đặc điểm gì?
§Ĩ ý kiÕn (luËn điểm) có sức
thuyết phục bài viết đa ra những lí
lẽ nào?
Học sinh trả
lời.
- Lí lẽ:
+ Tình trạng thất häc, l¹c hËu tríc CMT8
(DiƠn ra nh thÕ nµo?)
+ Những điều kiện cần phải có để ngời dân
tham gia xây dựng nhà nớc (Những điều kiện
gì..)
+ Những khả năng thực tế trong việc chống
nạn thất học (Những khả năng thực tế nào?)
- Dân số: 95% dân số mù chữ.
Tỏc gi cú th th hiện mục đích
của mình bằng văn kể chuyện,
miêu tả, biu cm c khụng? Vỡ
sao?
Học sinh trả
lời.
Đọc vµ thc <i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
<b>Bài 1: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sng</b>
xó hi.
- Là văn bản nghị luận:
+ Nờu ra v bình luận, giải quyết một vấn đề
xã hội.
(Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã
hội)
+ Cã luËn ®iĨm, lÝ lÏ, dÉn chøng.
- Ln ®iĨm: T¹o ra thãi quen tèt
- LÝ lÏ:
+ Cã thãi quen tèt – xÊu
+ Có ngời biết phân biệt...nhng đã thành
thói quen Khó bỏ...
+ Tạo đợc thói quen tốt rất khó.
+ Nhiễm thói quen xấu rất dễ
+ Hãy tự xem lại mình
- Dẫn chứng:
+ DËy sím...
+ Hót thc l¸...
+ Ăn chuối...
+ Rác...
+ Chai vỡ, cốc vỡ....
HS tìm bố
cục <b>Bài 4:</b>
Là bài văn nghị luận.
Mc ớch: Ngh lun v cuc sống, về 2 cách
sống qua việc kể chuyện 2 b/hồ
+ Cuộc sống cá nhân: Thu mình, không quan
hệ, ch¼ng giao lu Đáng buồn, chết dần
chết mòn.
+ Cuộc sống sẻ chia, hoµ nhËp: Mở rộng,
trao bạn Tâm hồn hoà nhËp niỊm vui.
T×m bè cơc BTVN: T×m bè cơc 2 bài nghị luận
Làm bài 3
<i>Tục ngữ về con ngời và xã hội </i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt: so sánh, ẩn dụ,
nghĩa đen và nghĩa bóng của những câu tc ng trong bi hc.
2. Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
c v hng dn hc sinh đọc các tài liệu tham khảo.
1. Tục ngữ Việt Nam (Chu Xuân Diên, Lơng Văn Đang)
NXB KHXH 1975 – Hà Nội
NXB VH 1998 Hà Nội.
3. Văn học dân gian Công trình nghiên cứu (Bùi Mạnh Nhị)
NXB GD 1999 Hà Nội.
4. Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc thi pháp (Nguyễn Thái Hoà)
NXB KHXH 1997 Hà Nội
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
<i><b>- Bài mới.</b></i>
<b>Giíi thiƯu bµi:</b>
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân
trong đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho
báu dân gian, những kinh nghiệm về con ngời, xã hội. Dới hình thức là những lời nhận xét,
khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vơ giá trong cách nhìn nhận giá trị
con ngời, trong cách học, cách sống và ứng xử hàng ngày.
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trị u cầu cần đạt
2 HS c <b> 1. Đọc</b>
<b>II. §äc hiểu chi tiết văn bản:</b>
<i><b>Câu 1: Một mặt ngời bằng mời mặt của </b></i>
- Mặt của: Cách nhân hoá của của
Câu TN có nội dung gì? Tác giả
s dng NT nào để diễn đạt ND
đó?
- Cách dùng từ “Mặt ngời”, “Mặt của” là để
tơng ứng với hình thức và ý nghĩa của sự so
sánh trong câu, đồng thời tạo nên những
điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu
cho ngời nghe dễ nhớ, dễ thuộc.
- Hình thức so sánh với những đối lập đơn
vị chỉ số lợng: Một >< Mời, khẳng định sự
quý giá của ngời so với của.
NghÜa: Ngêi quý h¬n của, quý gấp bội
lần (Đặt giá trị của con ngời lên trên giá trị
của của cải)
Su tầm mét sè c©u kh¸c cã néi
Häc sinh lµm
theo híng dÉn
- Trêng hợp sử dụng:
dung tơng tự. của giáo viên. ngời
- Ngời làm ra của chứ của không
làm ra ngêi.
+ An ủi, động viên những trờng hợp mà
ng-ời dân cho là: Của đi thay ngng-ời.
- Ngời sống hơn đống vàng.
- Lấy của che thân chứ không ai
lấy thân che của...
+ Nói về t tởng đạo lý, triết lý sống của
nhân dân, đặt con ngời lên trên mọi thức
của cải.
+ Quan niệm về việc sinh đẻ trớc đây:
Muốn đẻ nhiều con.
<i><b>C©u 2: Cái răng, cái tóc là góc con ngời </b></i>
- Nghĩa:
1. Răng, tóc phần nào thể hiện c tỡnh
2. Răng, tóc là một phần thể hiện hình thức,
tính tình, t cách con ngêi.
- Trêng hỵp sư dơng:
+ Khun nhủ, nhắc nhỏ con ngời phải biết
giữ gìn răng, tóc cho sạch - đẹp.
+ Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình
phầm con ngi ca nhõn dõn.
<i><b>Câu 3: Đói cho sạch, rách cho th¬m</b></i>
- NghƯ tht:
+ 2 vế, đồi rất chỉnh, bổ xung và sáng tỏ
nghĩa cho nhau.
+ Từ ‘đói” – “rách” thể hiện sự thiếu thốn
về vật chất.
+ Từ “sạch” – “thơm” chỉ những điều con
ngời cần phải đạt, phải giữ gìn, vợt lên trên
hồn cảnh.
- NghÜa:
+ Đen: Dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ,
+ Bãng: Dï nghÌo khỉ, thiÕu thốn vẫn phải
sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà
làm điều xấu xa, tội lỗi.
- Trờng hỵp sư dơng:
+ Nhắc con ngời ta trong những tình huống
dễ sa trợt, cần giữ gìn sự trong sạch, cao c
ca o c, nhõn cỏch.
+ Giáo dục con ngời lòng tự trọng.
<i><b>Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học më</b></i>
- Nghệ thuật: Câu tục ngữ có 4 vế, vừa có
quan hệ đối lập, vừa có quan hệ bổ xung
cho nhau.
+ Từ “học” lặp lại 4 lần, vừa nhấn mạnh
vừa để mở ra những điều con ngời cần suy
nghĩ, cần phải học.
- NghÜa:
+ Học ăn – học nói: Nghĩa của 2 vế chính
tục ngữ đã giải thích cụ thể và khun nhủ:
Đó là: “Ăn trông nồi, ngồi trông hớng”
“ Lêi nãi lµ vµng”
“ Lêi nãi ch¼ng mÊt tiÒn mua
Lùa lêi mà nói cho vừa lòng nhau
Im lặng là vàng
+ Hc gúi, hc m: Học để biết làm, biết
giữ mình và biết giới thiệu với ngời khác.
- Trờng hợp sử dụng:
khác đánh giá. Vì vậy, con ngời cần phải
học để mọi hành vi ứng xử đều chứng tỏ
mình là ngời lịch sự, tế nhị, thành thạo
công việc, biết đối nhân xử thế, tức con
ng-i cú vn hoỏ, nhõn cỏch.
<i><b>Câu 7: Thơng ngời nh thể thơng thân:</b></i>
- Nghệ thuật:
Thng ngi t trc thng thân’
Nhấn mạnh đối tợng cần đồng cảm, yêu
thơng.
- Néi dung:
Tục ngữ không chØ lµ kinh
nghiƯm vỊ tri thøc, cách ứng xử
mà còn là bài học về tình c¶m.
Khun con ngời lấy bản thân mình soi vào
ngời khác, coi ngời khác nh bản thân mình
để quý trọng, đồng cảm, u thơng đồng
loại.
- Trêng hỵp sử dụng:
Làm rõ nghĩa của các từ quả , Khuyên con ngời về cách sống.
kẻ trồng , cây và nghĩa của
cả câu? <i><b>Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây</b></i>
- Nghệ thuật: ẩn dụ
- Néi dung:
Khi đợc hởng thành quả (nào đó) cần phải
nhớ đến ngời đã có cơng gây dựng lên, phải
biết ơn ngời đã giúp đỡ mình.
- Trêng hỵp sư dơng:
+ Thể hiện tình cảm của con cháu đối với
cha mẹ, ơng b.
+ Học trò với thầy cô
+ Ngời dân với anh hùng liệt sĩ.
<i><b>Câu 9: Một cây làm chẳng nên non</b></i>
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
- Nghệ thuật:
Hình ảnh ẩn dụ: cây núi
Đối: 1 cây 3 cây
Chẳng nên nên
ý nghĩa:
Mt ngời lẻ loi khơng thể làm nên việc lớn,
khó, nhiều ngời hợp sức sẽ làm đợc việc
cần làm, thậm chí vơ cùng lớn lao, khó
khăn.
- Trêng hỵp sư dơng:
Cần khẳng định sức mạnh của sự đồn kết.
<b>Câu 5 </b>– : Không thầy đố mày làm nên<b>6</b>
Học thầy không tày học bạn
1. Không thầy...
Nội dung có ý nghĩa thách đố, câu tục ngữ
này đã khẳng định vai trị, cơng ơn của
thầy, ngời dạy ta những bớc đi đầu về tri
thức và cách sống, đạo đức. Sự thành công
trong công việc cụ thể, rộng hơn nữa là sự
thành đạt của học trị đều có cơng sức của
V× vËy, ph¶i hÕt søc kÝnh träng thầy, tìm
thầy mà học.
2. Học thầy không tày häc b¹n:
- Câu này có 2 vế: Học thầy – học bạn
- Quan hệ so sánh: Không tày (không bằng)
ý so sánh đợc nhấn mạnh và đợc khẳng
định rõ ràng.
- Néi dung:
Nó khơng hạ thấp việc học thầy, không coi
học bạn quan trọng hơn học thầy mà muốn
nhấn mạnh đến đối tợng khác, phạm vi
khác, con ngời cần học hỏi. Ta gần gũi bạn
nhiều hơn, có thể học hỏi ở nhiều điều ở
nhiều lúc hơn. Bạn còn là hình ảnh tơng
đồng, ta có thể thấy trong đó để tự học, tự
trau dồi.
- Trêng hỵp sư dơng:
Khuyến khích, mở rộng đối tợng, phạm vi,
cách học hỏi, nh về việc kết bạn, có tình
bạn đẹp.
So s¸nh nghÜa cđa 2 câu tục ngữ? So sánh nghĩa của 2 câu tục ngữ:
lời.
=> Núi về 2 vấn đề khác nhau: Một câu
nhấn mạnh vai trò của ngời thầy, một câu
lại nói về tầm quan trọng của việc học bạn.
Để cạnh nhau, mới đầu tởng chúng đối lập
nhng thực ra chúng bổ xung ý nghĩa cho
nhau.
Cần phải học nhiều nơi, nhiều ngời.
Chứng minh tục ngữ có nhiều
tr-ờng hợp tơng tự?
Học sinh nhận
xét, bổ sung.
(Máu chảy ruột mềm
Bán anh em xa, mua láng giềng gần)
Tỡm những câu tục ngữ đồng nghĩa và trái
nghĩa với những cõu trong bi:
Câu Đồng nghĩa Trái nghĩa
1 Ngời sèng h¬n
đống vàng
Cđa träng hơn
ngời.
Lấy của che thân
không ai lấy thân
che của.
8 Uống níc nhí
nguån
Ăn cháo đá bát
Uống nớc nhớ kẻ
đào giếng
Đợc chim bẻ lá,
đợc cá quên nơm
Uống mạch nớc
s«ng nhí m¹nh
n-íc ngn
HS đọc và nhắc lại <i><b>* Ghi nh: SGK</b></i>
<i><b>Dặn dò: - Đọc thêm</b></i>
Rỳt gn cõu
<b>A. Mc tiờu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc cách rút gọn câu.
2. Hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn.
<b>B. Chuẩn b:</b>
- Đọc cuốn: Ngữ pháp Tiếng Việt - NXB KHXH 83
TiÕng ViÖt thùc hành NXB GD 97
(Bùi Minh Toán Lê A - Đỗ Việt Hùng)
- Bảng phụ.
<b>C. Thiết kế bài gi¶ng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
<b>1. Bài tập 1: </b>
Đọc Học sinh lắng
nghe.
a. Học ăn, học nói, học gói, häc më.
(Tơc ng÷)
CÊu tạo 2 câu có gì khác nhau? Học sinh trả
lời.
b. Chúng ta học ăn, học nói, häc gãi, häc
më.
<b>2. Nhận xét:</b>
Tìm xem trong 2 câu đã cú t no
khác nhau?
Câu b): Có thêm từ chúng ta
Chóng ta/...
CN
Nh vậy, 2 câu khác nhau ở điểm
nào?
Học sinh trả
lời.
Câu a: Vắng chủ ngữ
trong câu a?.
Chủ ngữ câu a: Ta, em, tôi, mọi ngời, ngời
Việt Nam...
Vì sao chủ ngữ trong câu a có thể
lợc bỏ?
Häc sinh
Th¶o luËn theo
bµn.
Chủ ngữ trong câu a có thể lợc bỏ vì
đây là câu tục ngữ đa ra một lời khuyên
cho mọi ngời hoặc nêu một nhận xét chung
về đặc điểm của con ngời Việt Nam.
Bài 4: Dùng bảng phụ
(Xem đề SGK)
a)rồi ba bốn ngời, sáu bảy ngời đuổi theo
nó
- Yêu cầu HS thêm từ ngữ thích
hợp để câu có đủ nghĩa.
b) Bao giờ cậu đi Hà Nội?
Ngày mai, mình đi Hà Nội. (C/V)
Hãy xác định thành phần câu bị
l-ỵc bá?.
Thành phần câu bị lợc bỏ
-> a) Vị ngữ: Đuổi theo nó
b) C/V: Mình đi Hà Nội
Tại sao có thể lợc bỏ...? Lợc bỏ thành phần:
+ Câu gọn hơn, tránh lặp
+ Lng thơng tin truyền đạt vẫn đợc đảm
bảo.
Rót gän c©u.
ThÕ nào là rút gọn câu? Học sinh trả
lời.
Lợc bỏ một số thành phần câu tạo thành
một câu rút gọn.
Mc ớch ca rỳt gn câu là gì? Mục đích:
- Làm cho câu gọn hơn, thơng tin nhanh
hơn, từ ngữ đỡ lặp.
(Khi nµo cã thĨ rót gän c©u)
HS đọc <i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
Làm theo nhóm (bàn) <b>1. Bµi tËp:</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>
Xác định thành phần câu bị thiu a)
Tìm những từ ngữ có thể thêm
vào?
- Câu thiếu chủ ngữ.
- Xác định vai trò của từ ng ú
trong câu
- Có nên rút gọn nh vậy không?
Tại sao?
Không nên rút gọn vì:
+ Câu trở nên khó hiểu.
+ Văn cảnh không cho phép khôi phục một
cách dễ dµng.
HS đọc đối
Câu trả lời của ngời con có lễ phép
khơng ? Thêm từ nào để câu trả lời
lễ phép?
HS trả lời b) Thêm từ ngữ để câu trả lời lễ phép:
Không nên rút gọn vì câu trở nên thiếu
lễ phép, cộc lốc.
Khi rót gọn câu cần chú ý điều gì? <b>3. Ghi nhớ: Khi rót gän cÇn chó ý:</b>
- Khơng làm cho ngời nghe, ngi c hiu
sai, khụng y ....
- Không biến câu nói thành câu khiếm nhÃ..
(SGK – T16)
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: Câu b: rút gọn CN</b>
Có thể khôi phục:
Chúng ta ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn quả chúng ta nhớ kẻ trồng cây.
(Câu b) là câu tục ngữ nên có thể rút gọn
chủ ngữ làm cho câu ngắn gọn hơn.
Câu c): (Tơng tự)
<b>Bài 2: </b>
Trong th, ca dao thờng gặp nhiều câu rút
gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diến đạt xúc
tích> Vả lại số chữ trong dòng rất hạn chế.
<b>Bài 3:</b>
Cậu bé và ngời khách trong câu chuyện
hiểu lầm nhau bởi vì cậu bé khi trả lời
khách đã dùng 3 câu rút gọn khiến ngời
khách hiểu sai ý nghĩa.
- MÊt råi: (ý cËu bÐ: Tê giÊy mÊt råi
Ngêi kh¸ch hiĨu: Bè cËu bÐ mÊt
råi)
- Tha...tãi h«m qua:
(ý cËu bÐ: Tê giÊy mÊt tèi h«m qua
Ngêi kh¸ch hiĨu: Bè cËu bÐ mÊt tối
hôm qua)
- Cháy ạ
Qua cõu chuyn ny cần rút ra bài học:
Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn. Vì
dùng khơng đúng có thể gây ra hiểu lầm.
<b>Bài 4:</b>
Trong câu chuyện, việc dùng các câu rút
gọn của anh chàng Phàm ấn đều có tác
dụng gây cời ...Vì rút gọn đến mc
khụng hiu c v rt thụ l.
BTVN: Bài tập SBT
Soạn bài.
c im ca văn bản nghị luận
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận và mối quan hệ của
chúng với nhau.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
cđa trß
u cầu cần đạt
<b>1. Luận điểm:</b>
a) Đọc: Chống nạn thất học
b) Thảo luận:
ý kiến thể hiện t tởng của bài văn
nghị luận “chèng n¹n thÊt học
(Thể hiện tập trung ở) là gì? T tởng
ấy thể hiện tập trung ở phần nào?
Học sinh trả lời.
- T tởng bài văn:
+ Tp trung Chng nn tht hc (1)
(Nhan đề)
Đuợc trình bày đầy đủ ở câu nào?
(Xét về ý nghĩa NP, nó là kiểu câu
gì? (Khẳng định)
+ Đầy đủ:
“ Mọi ngời Việt Nam...trớc hết phải
biết viết chữ Quốc ngữ” (2) (Câu
khẳng định)
+ Cô thể hoá bằng việc làm.
Đợc cụ thể hoá bằng việc làm gì?.
Học sinh trả lời.
Nhng ngi ó bit ch dy cho những
ngời cha biết, những ngời cha biết hãy
cố gắng mà học cho biết. Phụ nữ lại cần
phải học. (3)
=> 1, 2, 3 là các luận điểm
Luận điểm là gì? Học sinh trả lời. c) Kết luận:
Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng của
bài văn nghị luận.
Lun điểm đợc thể hiện trong nhan đề,
dới các dạng câu khng nh (Lun im
chớnh)
Câu trình bày cụ thể (Luận điểm phụ)
<b>2. Luận cứ:</b>
a) Đọc (thầm)
b) Thảo luận:
Vì sao phải chống nạn thÊt häc?
(Hãy tìm lí lẽ trong bài viết để trả
lêi?) Häc sinh tr¶ lêi.
- LÝ lÏ:
Chèng thÊt häc v×:
khơng tiến bộ đợc. (1)
+ Nay nớc độc lập rồi thì phải cấp tốc
nâng cao dân chí. (2)
Chống nạn thất học bằng cách nào? Học sinh trả lời. Cách chống nạn thất học:
+ Những ngêi biÕt ch÷ hÃy dạy cho
những ngêi cha biÕt. Nh÷ng ngời cha
biết hÃy gắng sức mà häc cho biÕt (3)
=> LuËn có (1, 2, 3 )
VËy thÕ nµo lµ ln cø? <b>3. Kết luận:</b>
a) Đọc
b) Thảo luận:
Bài Chống nạn thất học nêu ra và
trình bày những luËn cø nh thÕ
nµo?
Häc sinh trả lời.
- Nêu lí do vì sao phải chống n¹n thÊt
häc
- Chống nạn thất học để làm gì.
- Chng nn tht hc nh th no.
=> Cách trình bày ln cø nh thÕ gäi lµ
lËp ln.
NhËn xÐt cđa em vỊ c¸ch lËp ln
Êy?
Häc sinh nhËn
xÐt, bæ sung. c) KÕt luËn:
Thế nào là lập luận? Lập luận là cách trình bày luận cứ để
dẫn đến luận điểm.
Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí.
Yêu cầu HS đọc và nhắc lại. Học sinh lắng
nghe.
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
ChØ ra ln ®iĨm, ln cø, lập luận trong
bài Cần tạo ra thói quen tốt
Gợi ý:
Cn to ra thói quen tốt trong đời sống
xã hội.
<b>LuËn cø: (LÝ lÏ)</b>
1. Có thói quen tốt và thói quen xấu
2. Có ngời biết phân biệt tốt và xấu
nh-ng vì đã thành thói quen nên khó bỏ, khó
sửa.
3. Tạo đợc thói quen tốt là rất khó nhng
nhiễm thói quen xấu là rất dễ.
(DÉn chøng)
+ Luôn dậy sớm là thói quen tốt
+ Hót thc l¸ là thói quen xấu.
<b>Lập luận:</b>
<i><b>Dặn dò: Làm bài tập trong SBT</b></i>
<i>Đề văn nghị luận </i>
v vic lp dn ý cho bài văn nghị luận
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị
luận.
<b>B. ChuÈn bị:</b>
1. GV : Soạn GA, tài liệu tham khảo
2. HS : Soạn bài
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động<sub>của trò</sub> Yêu cầu cần đạt
<b>1. Nội dung và tính chất đề văn nghị</b>
<b>luận</b>
Đọc và trả lời. a) Đọc đề:
b) Nhận xét:
- Thông thờng đề bài của 1 bài văn thể
hiện chủ đề của nó.
Căn cứ vào đâu để nhận ra đó là
đề văn nghị luận?.
Học sinh trả lời. - Đó là các đề văn nghị luận:
+ Mỗi đề nêu ra một số khái niệm, 1 vấn
đề lý luận, đó là những quan điểm:
Sống giản dị
Ting Việt giàu và đẹp
T tởng: Thuốc đắng giã tật
Làm thế nào để nó có thể giải
quyết vấn đề?
Học sinh trả lời. + Cần phân tích, chứng minh, tranh luận.
Có thái độ, giọng điệu riêng.
<b>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b>
§äc a) §Ị: Chí lªn tù phơ
b) NhËn xÐt:
Đề nêu lên vấn đề gì? Học sinh trả lời. - Vấn đề của bi: Ch lờn t ph
Đối tợng, phạm vi nghị luận? - Đối tợng, phạm vi nghị luËn: 1 c¸ch
sèng
Khuynh hớng, t tởng của đề là
khẳng định hay phủ định?
Học sinh trả lời. - Phủ định cách sống khơng khiêm tốn.
Đề địi hỏi ngời viết phải làm gì? - Yêu cầu phải giải thích vì sao chớ nên tự
phơ
(Phải sống khiêm tốn)
Trớc một đề văn, muốn làm bài
tốt cần phải tìm hiểu đợc những
vấn đề gì?
Học sinh trả lời. c) Kết luận: Tìm hiểu đề:
- Xác định vấn đề
- Phạm vi vấn
- Tính chất bài nghị luận
Đề: Chớ nên tự phụ
<b>1. Xác lập luận điểm:</b>
Chí nªn tù phơ (TÝnh tù phơ)
- Tù phụ là gì?
- Tỏc hi i vi mi ngi
- Tác hại với chính bản thân ngời có tính
tự phụ.
<b>2. Tìm hiĨu ln cø:</b>
chọn lí lẽ, dẫn chứng quan trọng để thuyết
phục mọi ngời.
<b>3. X©y dùng lËp luËn:</b>
- Định nghĩa tự phụ
- Suy ra tác hại
- Đa ra dẫn chứng
Thế nào là lập ý....? Học sinh trả lời. LËp ý
<i><b>* Ghi nhí: </b></i>
đề bài : Sách là ngời bạn lớn của
con ngời Tìm hiểu đề, lập ý:
“Sách là ngời bạn lớn của con ngời”
<b>1. Tìm hiểu đề:</b>
- Vấn đề cần NL: “Sách...”
- Phạm vi NL: “Sách”
- TÝnh chÊt NL: GT
<b>2. T×m ý:</b>
a) LuËn điểm: Sách là ngời bạn lớn
Luận điểm nhỏ:
+ Bạn lớn là bạn nh thế nào?
+ Tầm quan trọng của s¸ch
- Gióp häc tËp, rÌn lun
- Më mang trÝ t, t×m hiĨu thÕ giíi
- Nèi liỊn QK – HT – tiỊn l¬ng
- Cảm thông chia sẻ với con ngời, DT
và nhân loại.
- Th giÃn, thởng thức, trò chơi
- Cần biết chọn sách, giữ sách, đọc sách
c) Lập luận: - Giải thích khái niệm
- Đa ra những lí do quan
trọng
- Đa ra những dÉn chøng
- Nªu ý thức của con ngời với
sách.
<i><b>Dặn dò: Học thuộc Ghi nhớ:</b></i>
Lµm bµi tËp SBT
Soạn bài.
Tinh thần yêu nớc của nhân d©n ta
<b>(Hồ Chí Minh)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Hiểu đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Nắm
đợc nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn.
2. Nhớ đợc câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kim tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Chđ tÞch Hå Chí Minh tại Đại hội lần thứ
II năm 1951 của Đảng LĐViệt Nam (Việt
Bắc) (Đảng LĐViệt Nam tên gọi của
Đảng CSVN 1951 1975)
Tờn vn bn Ngi soạn sách đặt.
Thế nào là văn bản nghị luận? Học sinh trả lời. <b>2. Vấn đề nghị luận: </b>
Bài văn nghị luận về vấn đề gì?
(Xác định vấn đề, câu đầy đủ luận
đề)
Lòng yêu nớc của nhân dân ta.
Câu thâu tóm vấn đề:
Nhân dân ta có...Đó là...
(Câu: Từ xa đến nay...
+ Khẳng định sức mạnh to lớn của tinh
thần yêu nớc
+ Gii hn phm vi vn c khai
trin
Tìm, nêu nhận xét về bố cục và lập
dàn ý?
Học sinh trả lời. <b>3. Bố cục: </b>
- Mở bài: Dân ta...kẻ cớp níc”
Nêu vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nớc
là một truyền thống quý báu của nhân
dân ta, đó là một sức mạnh to lớn trong
Chứng minh tinh thần yêu nớc trong lịch
sử chống ngoại xâm cđa d©n téc trong
cuộc kháng chiến hiện tại.
- Nhn nh chung v lòng yêu nớc
- Kết bài: “Tinh thần yêu nớc cũng nh”...
hết. Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho
tinh thần yêu nớc của nhân dân đợc phát
huy mạnh mẽ trong mọi cơng việc kháng
chiến.
- Chøng minh nh÷ng biĨu hiƯn
- NhiƯm vơ cđa chóng ta
Đọc đoạn mở <b>1. Nhận định chung về lũng yờu nc </b>
Câu mở đầu văn bản... (mở bài)
Em hiểu thế nào là nồng nàn?
Nồng nàn yêu nớc?
- Nng nàn u nớc: tình u ở độ mãnh
liệt, sơi nổi, chân thành.
Lòng yêu nớc của nhân dân ta đợc
tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực
nào?
- Lòng yêu nớc đợc thể hiện trong đấu
tranh chống ngoại xâm
Tại sao ở lĩnh vực đó, lịng u nớc
của dân ta lại bộc lộ mãnh liệt, sôi
nổi, chân thnh nht?
Học sinh trả lời. Lòng yêu níc, lµn sãng vô cùng mạnh
mẽ, to lớn (so sánh)
(Lịch sử của dân tộc là lịch sử
chống ngoại xâm).
Nổi bật trong đoạn này là hình ảnh
nào? từ ngữ nào? dùng nghệ thuật gì?
Học sinh trả lời. Kết thành lớt qua nhân chìm (ĐT)
mạnh, liên tiếp.
--> Bằng hình ảnh so sánh chính xác, mới
mẻ (so sánh giữa cái trừu tợng (lòng yêu
nớc) với cái cơ thĨ (lµn sãng)
lớn, vơ tận của dân ta.
Lịng u nớc đã đợc thể hiện cụ
thĨ nh thế nào?
Học sinh trả lời. <b>2. Những biểu hiện cụ thể (Đ2 + Đ3)</b>
Để làm rõ lòng yêu nớc cđa nh©n
dân ta, tác giả đã dựa vào những
chứng cớ lịch sử trong thời kỳ nào?
(xa – nay)
- Trong qúa khứ (lịch sử ta đã có... Đ2)
- Hiện tại (Đồng bào ta ngày nay... Đ3)
Lòng yêu nớc trong quá khứ đợc
x¸c nhËn bằng những chứng cớ
lịch sử nào?
Học sinh trả lời.
Trong quá khứ: Bà Trng
Bµ TriƯu
Trần Hng Đạo
Lê Lợi
Quang Trung
Những trang lịch sử vẻ vang
Vì sao tác gi li khng nh ú l
những trang lịch sử vẻ vang?
(Gắn liền với những chiến công
DÉn chøng: Tiªu biĨu
LiƯt kê theo trình thời gian
lịch sử
- Nhận xét của em về cách đa dẫn
chứng trong đoạn văn (Đ2)?
Đọc lại đoạn Đ3 Học sinh lắng
nghe.
- Hin tại
- Xác định câu mở đoạn – kt
đoạn
ND /v – Tác giả đã chứng
minh nh thế nào?
- C¸c dÉn chøng trong đoạn này
đ-ợc sắp xếp theo cách nào?
Học sinh trả lời.
+ Từ các cụ già tóc bạc... yêu nớc ghét
giặc
(Tt cả mọi ngời)
+ “Từ những chiến sĩ... nh con để của
mình”
(Từ tiền tuyến đến hậu phơng)
+ Từ nam nữ cơng nhân ... cho CP)
(Mäi nghỊ nghiệp, tầng lớp)
Dẫn chứng: Thủ pháp liệt kê
- Lứa ti sù phong phÝ víi những
- Tầng lớp biểu hiện đa dạng
- Giai cấp
- Ngh nghip, a bàn c trú
Dẫn chứng đợc trình bày theo kiểu
c©u cã mô hình chung nào?
Hc sinh tr li. * Mơ hình liên kết: “từ... đến” lành
mạnh, liên tục.
Bằng cách liệt kê, trình bày dẫn chứng
phong phú, tiêu biểu, tồn diện tác giả đã
có những chứng minh hùng hồn và hết
sức thuyết phục về lòng yêu nớc của
phong tro ta.
Đọc Học sinh lắng
nghe.
3. Nhim vụ của chúng ta (Đ4) phần kết
Tác giả đã dùng câu văn nào, hình
ảnh nào để nói về lịng u nc?
Học sinh trả lời. - Tinh thần yêu nớc nh các thứ của quý:
+ Trình bày so sánh
+ Giấu kín
- Nghệ thuật gì? Tác dụng? Học sinh trả lời. Đề cao lòng yêu níc
- Hồ Chí Minh đề ra nhiệm vụ gì
cho cán bộ, đảng viên...?
- Nhận xét của em về cách kết thúc
vấn đề của bài?
Häc sinh tr¶ lêi.
- nhiệm vụ của chúng ta: giải thích, tuyên
truyền, tổ chức, lãnh đạo... động viên,
khích lệ tiềm năng
Cách kết thúc vấn đề: giản dị, rõ ràng,
cụ thể, chặt chẽ, đầy sức thuyết phục.
Chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật
nghị luận?
Häc sinh trả lời. <b>1. Nghệ thuật</b>
- Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc.
- Dẫn chứng phong phú, tiêu biểu, toàn
diện
- Hình ảnh so sánh tinh tế
- Giọng văn giàu cảm xúc
Em hiểu điều gì về nội dung văn
bản?
Học sinh trả lời. <b>2. Néi dung: d©n ta có một lòng nồng</b>
nàn yêu nớc. Đó là một truyền thống quý
báu của dân tộc ta.
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
BTSBT
Cõu c bit
<b>A. Mc tiờu cn t: Giỳp học sinh:</b>
1. Nắm đợc khái niệm câu đặc biệt.
2. Hiểu đợc tác dụng của câu đặc biệt.
3. Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói, viết c th.
<b>B. Chun b:</b>
Đọc: Ngữ pháp tiếng Việt (UBKHXH HN83)
NXBGD HN97
Tiếng Việt thực hành (Bùi Minh Toán Lê A - Đỗ Việt Hùng)
NXBGD HN97
Chuẩn bị bảng phụ
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị: Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ cơ thĨ</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Đọc <b>1. Bài tập</b>
Cho cõu
Xỏc nh cấu tạo câu gạch chân.
* BT nhanh :
Rầm ! Mọi ngời ngoảnh lại nhìn.
Hai chiếc xe máy đã tụng vo
nhau.Tht khng khip!
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô
giáo làm tôi giật mình. Em tôi bíc vµo
líp.
<b>2. NhËn xÐt: </b>
GV cho HS lựa chọn theo các
ph-ơng án SGK
Cõu đợc in đậm (gạch dới) (đợc cấu tạo
là một câu khơng thể có CN – VN
GV kết luận Câu đặc biệt
Thế nào là câu đặc biệt? Học sinh trả lời. <b>3. Ghi nhớ: (SGK)</b>
Tác dụng
Cõu c bit cm xỳcBc l
Liệt kê
thông
báo sự
tồn t¹i
cđa
SVHT
Xác định
thời gian
nơi chốn Gọi đáp
Một đêm mùa xn. Trên dịng sơng êm ả, cái
đị cũ của bác tài Phán t t trụi. (N.H) X
Đoàn ngời nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ
tay (N.C) X
Trời ơi!, cô giáo tái mặt và nớc mắc giàn
giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn.
(K.H)
X
An gào lên Sơn, Sơn ¬i! S¬n ¬i!
- Chị An ơi! (NĐT)
Sơn đã nhìn thấy chị
X
Nêu tác dụng của câu đặc biệt <b>2. Ghi nhớ</b>
Tác dụng của câu đặc biệt:
- Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
đợc nói tới trong đoạn.
- LiƯt kê thông báo về sự tồn tại của sự
vật, hiện tỵng
- Bộc lộ cảm xúc.
- Gọi đáp
Yêu cầu HS nhận diện <b>Bài 1</b>
a. - Khơng có câu đặc biệt
- Câu rút gọn
+ Có khi đợc trng bày... nhng cng cú
khi...
+ Nghĩa là phải ra søc...
b. Câu đặc biệt: ba giây... bốn giây...
năm giây... lâu q!
Khơng có câu rút gọn
... Hãy kể chuyện...
Bình thờng lắm...
Xác định tác dụng? Học sinh trả
lêi.
<b>Bài 2: Các câu đặc biệt</b>
- Xác định thời gian (3 câu đầu trong b)
- Bộc lộ cảm xúc (câu thứ 4 trong b)
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự
vật, hiện tợng (câu c)
- Gọi đáp (câu d)
Các câu rút gọn
- Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những
từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trớc.
(các câu trong a).
- Làm cho câu gän h¬n – c©u mƯnh
lƯnh thêng rót gän CN
(c©u thø nhÊt trong d)
thø 2 trong d)
<b>Bµi 3: ViÕt đoạn văn (HSTL)</b>
Bài tập về nhà:
<i>B cc v phng phỏp lập luận </i>
Trong bài văn nghị luận
<b>A. Mục tiêu cần t: Giỳp hc sinh:</b>
1. Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
2. Nm c mi quan hệ giữa bố cục và phơng pháp lập luận ca bi vn ngh
lun.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Kẻ Grap
<b>C. Thiết kế bài gi¶ng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
HS c to, rừ <i><b>1. c “Lòng yêu nớc của nhân dân ta”</b></i>
Xem sơ đồ
<b>2. NhËn xÐt</b>
Xác định luận điểm chính? Học sinh trả lời. a. Luận điểm xuất phát: dân ta có một
lịng...
Xác định luận điểm kết thúc? Học sinh trả lời. Luận điểm kết thúc: bổn phận của
chúng ta.
Ln ®iĨm triĨn khai: lịch sử
Bài có mấy phần? Mỗi phần có mấy
đoạn? Mỗi đoạn có những luận điểm
nào? Luận điểm nào bớc đầu? KÕt
thóc
đồng bào ta
ngày nay...
Häc sinh trả lời. Các luận điểm quản lý chặt chÏ víi
nhau.
b. Ln ®iĨm xuÊt ph¸t (I) (quan hƯ
hµng ngang) lËp luËn theo quan hệ
nhân quả.
Có lòng nồng nàn yêu nớc, lòng yêu
n-ớc trë thµnh trun thống, nó nhấn
chìm tất cả...
Luận điểm phát triển: (II) + Lập luận
theo quan hệ nhân quả:
<i><b>Lịch sử có nhiều... chúng ta phải Ghi</b></i>
<i><b>nhớ:... + ph©n theo quan hƯ TPH</b></i>
- Luận điểm KT(III): Suy luận tơng
đồng từ truyền thống mà suy ra bổn
phận.
Đó là kết luận, mục đích, nhân vật trớc
mắt.
HS đọc và nhắc
lại.
<b>3. Ghi nhí: SGK</b>
trong VB “ Học cơ bản mới trở
thành tài lớn
Học cơ bản mới có thể trở thành tài
- Đọc
- Xỏc nh lun im, bố cục, lập luận.
Chú ý: ở văn bản này, để lập luận
chứng minh cho mục đích nêu ở nhan
đề và mở bài, tác giả kể một câu
chuyện, từ câu chuyện rút ra kết luận.
<i><b>Dặn dò: - Soạn bài : Sự giàu đẹp </b></i>“
<i><b>cđa tiÕng ViƯt ”</b></i>
Luyện tập về phơng pháp lập luận
Trong văn nghị luận
<b>A. Mc tiờu cn t: Giỳp hc sinh:</b>
Qua LT mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Yêu cầu học sinh chuẩn bị theo hệ thống BT-SGK
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
<b>2. Nhận xét:</b>
- Luận cứ: Bên trái dấu phẩy
Kết luận: bên phải...
- Quan hệ: nhân quả
- Cú th thay đổi đợc vị trí giữa luận cứ và
kết luận
Yªu cÇu HS bỉ sung ln cø kÕt
ln
Häc sinh nhËn
xÐt, bỉ sung.
<b>3. Bµi tËp</b>
a. Bỉ sung ln cø
- Vì nơi đây đã từng gắn bó với em sut
(Vì ở đây có (mẹ hiền thứ hai...)
(Vì có ngời bạn thân)
- Vì sẽ chẳng ai tin mình
- Đau đầu quá
- ở nhà
- Những ngày nghỉ...
Cã thĨ cã nhiỊu ln cø cho mét kÕt
ln
b. Bỉ sung kết luận
- Đến th viện
- Ra công viên
- Đầu ãc cø rèi mï...
- Hä cø tëng nh thÕ lµ hay ho...
- Phải gơng mẫu
- Chẳng ngỡ ngàng...
(có nhiều kết luËn cho mét luËn cø).
NÕu A th× B (B1, B2...)
Nếu A (A1, A2...) thì B
Cho HS so sánh và GV rót ra kÕt
luËn
Häc sinh nhËn
xÐt, bổ sung.
Luận cứ luận điểm = 1 câu
1. Thng c diễn đạt dới hình thức một
tập hợp câu.
2. Cã tÝnh kh¸i qu¸t, cã ý nghÜa têng
minh, lý ln, chỈt chÏ.
<b>1. Xác định luận điểm, luận cứ, lập luận</b>
“Đẽo cày giữa đờng”
ngu dèt
- LuËn cø:
+ Một anh chàng ngồi đẽo cày giữa đờng
+ Thấy ai đi qua cũng xin ý kiến
+ Ai gãp ý thÕ nµo cũng làm theo
+ Cuối cùng, cầy = que tăm
Theo trình tự căn cứ
Bằng NT 1 câu chuyện kể
S dụng một số chi tiết cụ thể, chọn lọc
Rút ra 1 kt lun kớn ỏo
<b>2)....Làm BT cho câu chuyện khác.</b>
<i><b>Dặn dò:</b></i>
Sự giàu đẹp của tiếng việt
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Hiểu đợc trên những nét chung của sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân
tích, chứng minh của tác giả.
2. Nắm đợc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: Lập luận chặt
chẽ, chứng cứ tồn diện, văn phong có tính khoa học.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Đọc và nghiên cứu SGK, các tài liệu liên quan.
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Cho HS đọc chú thích SGK
trang 36
Học sinh lắng
nghe.
<b>1.Đọc.</b>
<b>2. Tác giả,tác phẩm: </b>
-ng Thai Mai (1902 1984)
Quờ Thanh Chng – Nghệ An
Giới thiệu đôi nét về tác giả và
đoạn trích “ Sự giàu đẹp của
tiếng Việt ”?
Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi
tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín.
- 1996 đợc Nhà nớc phong tặng giải thởng
<b>- Văn bản: Là phần đầu bài Tiếng Việt </b>
một số biểu hiện hùng hồn của sức sống dân
tộc (Tuyển tập ĐTM – TËp 2)
Tên văn bản do nhà soạn sách đặt.
T×m luận điểm? Học sinh trả
lời.
<b>3. Bố cơc</b>
T×m bè cơc cđa bài và nêu ý
chính của mỗi đoạn?.
- Đoạn 1:
Từ đầu Qua các thời kỳ lịch sử
(Yêu cầu giải thích sự phân
chia đoạn, giải thích trình tự lập
luận)
(Nờu nhn nh Ting Vit là một thứ tiếng
đẹp, 1 thứ tiếng hay, giải thích nhận định)
- Đoạn 2: Còn lại
Chứng minh cái đẹp và sự giàu có, phong
Đọc đoạn 1 Học sinh l¾ng
nghe.
<b>1. Đoạn 1 (5 câu) Luận điểm : “ TV có</b>
những đặc sắc của một thứ tiếng p, mt
th ting hay
Đ1 gồm bao nhiêu câu văn? Học sinh trả
lời.
- Câu 1, 2: dẫn dắt
Câu nào giữ luận điểm chính?
các câu còn lại có nhiệm vụ gì?
- Câu 3: ln ®iĨm
Câu 4, 5 cụ thể đã mở rộng và
giới thiệu cụ thể vấn đề... nh
thế nào?
Häc sinh tr¶
+ Hài hoà âm hởng, thanh ®iƯu...; tÕ nhÞ,
un chun...
+ Có đầy đủ khả năng diễn đạt tình cảm, t
t-ởng của ngời Việt Nam.
Giíi thiƯu mạch lạc, khúc chiết bằng quán
ngữ, điệp ngữ:
Nói thế có nghÜa lµ nãi r»ng
Nói thế cũng có nghĩa là nói rng...
Mt th ting p
Một thứ tiếng hay
(Đoạn mở bài)
Đọc Học sinh l¾ng
nghe.
<b>2. Đoạn 2 (giải quyết vấn đề)</b>
Nội dung đoạn văn? Học sinh trả
lêi.
Chứng minh vẻ đẹp và cái hay của Tiếng
Việt
Đọc từ đầu “tục ngữ”
“trầm bổng” (CM vấn đề gì?)
CM bằng mấy dẫn chứng?
- Tiếng Việt rất đẹp:
+ NhËn xÐt cđa mét ngo¹i qc + ý kiÕn mét
gi¸o s.
NhËn xÐt cđa em vỊ c¸ch lựa
chọn dẫn chứng của tác giả?
Học sinh nhËn
xÐt, bỉ sung.
+ HƯ thèng ng/a, p/a phơng pháp, giàu thanh
điệu.
Đọc (đoạn còn lại). Học sinh l¾ng
nghe.
+ Uyển chuyển, cân đối nhịp nhnh v mt
cỳ phỏp.
Vì sao tác giả lại cho rằng... Häc sinh tr¶
lêi.
+ Tõ vùng dåi dào giá trị thơ, nhạc, hoạ.
(dẫn chứng chän läc kh¸ch quan và tiêu
- Tiếng Việt là mét thø tiÕng hay
(Nó đáp ứng tốt, hiệu quả nhu cầu trao đổi,
giao lu tình cảm, ý nghĩ...)
+ Phong phú, dồi dào về cấu tạo từ ngữ, hình
thức diễn đạt.
+ Từ vựng mới tăng nhanh để diễn đạt rõ
khái niệm mới, hình ảnh mới, cảm xúc mới.
<b>3. Phong cách: đẹp và hay có mối quan hệ</b>
gắn bó. Cái đẹp của một thứ tiếng thờng
cũng phản ánh cái hay của thứ tiếng ấy, vì
nó thể hiện sự phong phú, tinh tế trong cách
diễn đạt cũng tức là thể hiện sự chính xác và
sâu sắc trong t tởng, tình cảm của con ngời.
Ngợc lại, cái hay cũng tạo ra vẻ đẹp của một
ngôn ngữ. Chẳng hạn, trong Tiếng Việt, sự
tinh tế, uyển chuyển trong cách đặt câu,
dịng từ, khơng chỉ là cái hay mà cịn tạo ra
vẻ trong hình thức diễn đạt hài hoà, linh
hoạt, uyển chuyển.
GV ®a dÉn chøng Häc sinh nghe.
Lu ý HS - lạm dụng từ Hán Việt
- Diễn đạt theo ngôn ngữ phng
Tây
Đọc câu cuối Học sinh lắng
nghe.
- Câu cuối: Sơ bộ kết thúc luận điểm: khẳng
định sức sống mạnh mẽ...
NhËn xÐt chung về nghệ thuật
nghị luận của bài văn?
Học sinh trả
lời.
<b>1. Nghệ thuật</b>
- Kết hợp giới thiệu, chøng minh, biƯn ln
- LËp ln chỈt chÏ
+ Giíi thiƯu, më réng
+ Chøng minh
- DÉn chøng toµn diƯn, bao qu¸t...
- Thờng sử dụng biện pháp mở rộng câu...
<b>2. Nội dung: Chứng minh sự giàu có và đẹp</b>
đẽ ca Ting Vit trờn nhiu phng din
Đọc và thuộc <i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
1. Su tầm những ý kiến...
2. Tìm dẫn chứng...
<i><b>Dặn dò: Làm nghệ thuật</b></i>
Soạn bài
Thờm trng ng cho cõu
<b>A. Mc tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc khái niệm trạng ngữ trong câu.
2. Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
GiÊy Ao – Bót dạ
Đọc và nghiên cứu SGK + các tài liệu khác
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kim tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
<b>2. Nhn xột</b>
Yờu cu xỏc nh trng ng, trong
mỗi câu và nội dung trạng ngữ bổ
sung cho câu.
Xỏc nh trng ngữ
- Dới bóng tre xanh (địa điểm)
-... đã từ lâu đời (thời gian)
-... đời đời, kiếp kiếp... (thời gian)
-... từ nghìn đời nay (thời gian)
- Vì ốm, tơi phải nghỉ - Vì ốm (nguyên nhân)
- Để đạt kết quả cao, tơi phải cố
g¾ng nhiỊu h¬n.
- Để.... (mục đích)
- Ngại ngần, nó nhìn tơi - Ngại ngần... (cách thức)
- Bằng chiếc xe đã cũ nó đạp đi
t×m em.
Trạng ngữ bổ sung cho câu về mặt địa
điểm, thời gian, ngun nhân, mục đích,
cách thức, phơng tiện...
Trạng ngữ có thể đứng ở những vị
trí nào trong câu?
Học sinh trả lời. - Trạng ngữ có thể đứng ở các vị trớ khỏc
nhau trong cõu: u, gia, cui.
Dấu hiệu ngăn cách trạng ngữ với
nòng cốt câu là gì?
- Trạng ngữ ngăn cách với nòng cốt câu
bằng dấu phẩy (khi viết) quÃng nghØ (khi
nãi)
Có thể chuyển đổi vị trí của trạng
ngữ trong câu? Câu lu ý điều gì?
Häc sinh tr¶ lêi.
VD: Hôm qua, Bi đợc mẹ cho đi chơi
công viên Lênin. Trong công viên, Bi gặp
bạn Hà con cô Thuỷ.
Hôm qua, Bi đợc mẹ cho đi chơi công
viên Lênin. Bị gặp bạn Hà con cô Thuỷ,
trong công viên.
HS đọc <i><b> Ghi</b></i>
<i><b>nhí</b></i>
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
Xác định trạng ngữ? Học sinh trả lời. BT1:Trong 4 câu đã cho, câu (b) là câu có
cụm từ “mùa xuân” làm trạng ngữ.
Trong các câu còn lại, cụm từ mùa
xuân lần lợt làm:
- Ch ng v v ng (cõu a)
- Ph ngữ trong cụm ĐT (câu c)
- Câu đặc biệt (câu a)
Xác định trạng ngữ BT2:
Nh b¸o tríc mïa vỊ cđa mét thøc quµ
thanh nh·, tinh khiÕt.
BT bổ trợ : Viết đoạn văn miêu tả
mùa xuân trong đó có sử dụng
thành phần trạng ngữ, gọi tên
trạng ngữ đó
Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà
Trong cái vỏ xanh kia,
Dới nắng vàng,
Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh
lịch sử nh chúng ta vừa nói trên đây.
Phân loại TN (BT) 2. Học sinh tự làm
Kể thêm Trạng ngữ <i><b>Dặn dò: Häc thuéc Ghi nhí:</b></i>
Làm BT SBT
Tỡm hiu chung v
Phộp lp lun chng minh
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Nắm đợc mục đích, tính chất 5 các yếu tố của phép lập lun chng minh.
<b>B. Chun b:</b>
Đọc văn nghị luận.
Rèn kỹ năng làm văn nghị luận (BQ)
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Trong cuộc sống một khi bị nghi
ngờ, hoài nghi, chúng ta đều có nhu
cầu chứng minh sự thật. Khi đa ra
một tấm Chứng minh th là chứng
minh t cách công dân. Khi đa ra
giấy khám sức khoẻ là đa ra bằng
chứng về ngày sinh.
Häc sinh l¾ng
<b>nghe.</b>
<b>1. Mục đích</b>
Khi chứng minh một điều ta nói là
thật thì ta dẫn sự việc ấy ra, dẫn
ng-ời đã chứng kiến việc ấy.
Một chứng minh là đa ra bằng chứng để
chứng tỏ một ý kiến (luận điểm) nào đó là
VËy chøng minh lµ gì? Học sinh trả
lời.
<b>2. Tìm hiểu chứng minh qua văn bản</b>
<b>chứng minh.</b>
a. §äc: §õng sỵ vÊp ng·
b. NhËn xÐt
- Luận điểm chứng minh: nhan
(lặp lại ở câu kết vậy xin bạn chớ lo thất
bại.
- Lập luận:
+ Vấp ngà là thờng.
Ly vớ dụ mà ai cũng có để chứng minh.
+ Những ngời nổi tiếng cũng từng vấp
ngã, nhng vấp ngã không gây trở ngại cho
họ trở thành nổi tiếng.
Nªu 5 danh nhân mà ai cũng ph¶i thõa
nhËn.
Trong phÐp lËp luËn cña văn CM,
ĐSVN, em thấy lý lÏ nhiÒu hai
Häc sinh tr¶
lêi.
LËp luËn = LËp luËn + dÉn chøng
(LËp luËn Ýt, chđ u lµ dÉn chøng)
- Lập luận + dẫn chứng phải đợc lựa chọn,
thẩm tra, phát triển
Các dẫn chứng đa ra có đáng tin
khơng?
Häc sinh trả
lời.
Yêu cầu của dẫn chứng?
Thế nµo lµ phÐp lËp luËn CM? Häc sinh tr¶
lêi.
<b>3. KÕt luËn : </b>
- Lập luận trong chứng minh là: dùng lập
luận + bằng chứng chân thật, đã đợc thừa
nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần đợc
CM) là đáng tin cậy.
<i><b>II. Ghi nhí: SGK</b></i>
Đọc không sợ sai lầm
Hs c
Không sợ sai lầm
- Xác định luận điểm Học sinh trả
lêi.
- Luận điểm (nhan đề) + câu cuối
- LuËn cø - LËp luËn: (hÖ thèng luËn cø)
+ Một ngời mà lúc nào cũng sợ thất bại,
làm gì cũng sợ sai lầm là một ngời sợ hãi
thực tế, trốn tránh thực tế, suốt đời khơng
bao giờ có th t lp c.
VD: Sợ sặc nớc không biết b¬i
Sợ nói sai khơng nói đợc ngoại
ngữ
+ Ai cịng cã thể mắc sai lầm
+ iu quan trng l sau sai lầm phải biết
tìm con đờng khác để tiến lên.
(chđ u là lí lẽ) Khác BT
Lập luận chặt chẽ
Đọc thêm
<i><b>Yêu cầu HS nhắc lại những điều cần Ghi</b></i>
<i><b>nhớ:</b></i>
Thêm trạng ngữ cho câu
<b>(Tip)</b>
<b>A. Mc tiờu cn t: Giỳp hc sinh:</b>
1. Nắm đợc công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thơng tin tình huống và
liên kết các câu, các đoạn trong bài)
2. Nắm đợc tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhẫn mạnh ý,
chuyển ý hoặc bộc l cm xỳc).
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Đọc tài liệu, nghiên cứu SGK, SGV.
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị: Thế nào là trạng ngữ? Đặt câu minh hoạ</b></i>
Hot ng ca thy Hot động
của trò Yêu cầu cần đạt
& tr¶ lêi câu hỏi
SGK
<b>1. Bài tập</b>
<b>2. Nhận xét</b>
- Tìm trạng ngữ a. Trạng ngữ
- Thng thng, vo khon ú
- Trờn gin hoa thiên lý
- Chỉ độ tám, chín giờ sáng, trên nền trời
trong
- Về mùa đông
-Nhận xét của em về cơng dụng
của các trạng ngữ đó trong cõu?
Học sinh trả lời. b. Công dụng:
- B sung thờm cho câu các thông tin cần
thiết về địa điểm, thời gian... (điều kiện) mà
các sự việc diễn ra.
- Làm cho nội dung câu chính xác hơn.
(về mùa đơng, lá bàng đỏ nh màu đồng hun)
- Nối kết các câu trong đoạn, tạo tính mạch
lạc cho đoạn, nhiều khi khơng thể lợc bỏ (2
câu cuối đoạn văn a)
<i><b>3. KÕt luËn (Ghi nhớ: G/C)</b></i>
Trên cơ sở những nhận xét ấy
hÃy rút ra công dụng của trạng
ngữ nói chung?
Hc sinh tr li. - Xác định hồn cảnh, điều kiện..., góp phần
làm cho nội dung cõu y .
- Nối kết câu, đoạn, góp phần... mạch lạc
<b>riêng</b>
<b>1. Bài tập SGK</b>
<b>2. Nhận xét</b>
Trạng ngữ câu 1: Để tự hào với tiếng nói của
mình
Cõu 2: V tin tởng hơn nữa vào tơng lai
của nó
Giống: Cả hai đều có quan hệ nh nhau với
chủ ngữ và vị ngữ
Ngời Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và
vững chắc để tự hào..., để tin t ởng ...
Tr¹ng ngữ 1 Trạng ngữ 2
Khỏc: Trng ngữ: để tin tởng... đợc tách
thành câu riêng.
ViƯc t¸ch trạng ngữ 2 thành câu
câu riêng nhân vật có tác dơng
g×?
Häc sinh nhËn
xÐt, bỉ sung.
Tách thành câu riêng để nhấn mạnh vào
ý của trạng ngữ đứng sau.
<i><b>3. KÕt luËn (Ghi nhí:)</b></i>
Trong trêng hợp nào ngời ta
tách trạng ngữ thành câu riêng?
Hc sinh tr li. - Tách trạng ngữ thành câu riêng để nhấn
mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện tình huống,
cảm xúc nhất định (mục đích tu từ).
Đứng ở vị trí nào trong câu
trạng ngữ thờng đợc tách làm
câu riêng?
Học sinh trả lời. - Thờng chỉ ở vị trí cuối câu, trạng ngữ mới
có thể đợc tách ra thành câu riêng.
(bóng họ ngả vào nhau, ở cuối
đờng)
Yêu cầu HS nhắc lại 2 GN
<b>III. Luyện tập</b>
Gợi ý
Bài 1
- ở loại bài thứ nhất
- ở loại bài thứ hai
- ĐÃ bao lần - Lần đầu tiên chơi bóng
- Lần tiên chập - Lúc còn học phổ thông
chững bớc đi
- Lần đầu tiên tập bơi - Về môn hoá
- Tác dụng
Bổ sung những thông tin tình huống
Liên kết các ln cø trong m¹ch lËp ln
Gióp cho bài văn trở nên rõ ràng, dễ
hiểu.
Bài tập 2
a. Năm 72
Tác dụng cđa viƯc t¸ch trạng
ngữ?
Hc sinh tr li. Nhn mnh thi điểm hi sinh của nhân
vật đợc điến trong câu đứng trớc
b. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng
những chữ đờn li biệt, bồn chồn.
Làm nổi bật thông tin ở nịng cốt.
(Bốn ngời lính đều cúi đầu, tóc xỗ gối)
Nhấn mạnh sự tơng đồng của thông tin
mà trạng ngữ biểu thị. So với thơng tin ở
nịng cốt.
Bµi 3: ViÕt đoạn (HS tự làm)
* Gợi ý :
- T ho v sự giàu đẹp của TV
- Bảo vệ, giữ gìn sự trong sỏng ú ca TV
<i><b>Dặn dò: Làm BT SBT, thuộc Ghi nhí:</b></i>
So¹n
Chn bÞ KT 45’
<b>TiÕt 90: KiĨm tra tiÕng ViÖt</b>
THCS Tả Thanh Oai
Họ và tên:………..
Lớp:…………
<b> Câu 1: Cho đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (2,5 điểm)</b>
<i>… Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là</i>
<i>nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị,</i>
<i>uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả</i>
<i>năng diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời</i>
<i>sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử… </i>
<i><b>a)</b></i>
A. Giải thích B. Chứng minh
C. Kết hợp giải thích và chứng minh
<i><b>b) Dùng những ý có trong đoạn văn để hoàn chỉnh sơ đồ:</b></i>
<i><b>c) Đoạn văn trên nằm ở vị trí nào trong văn bản?</b></i>
A. Nằm ở phần đầu của văn bản.
B. Nằm ở phần chính của văn bản.
C. Nằm ở phần kết của văn bản.
<b>Câi 2: Tìm trạng ngữ và nêu rõ ý nghĩa của trạng ngữ trong các câu văn sau: (2,5 điểm)</b>
a) Từ cổng vào, lần nào tơi cũng phải dừng lợi ngắm nhìn những cây hải đường trong
mùa hoa của nó.
Nhìn gần, hải đường có một màu đỏ thắm rất quý, hân hoan, say đắm.
b) Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng
mênh mông.
c) Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi.
d) Từ đó, ốn nặng thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt, dâng nước đánh
Sơn Tinh.
e) Chốc chốc, ngước mắt khỏi trang giấy, tôi thấy thầy Ha-men đứng lặng im trên bục và
đăm đăm
nhìn những đồ vật quanh mình như muốn mang theo trong ánh mắt tồn bộ ngơi trường
nhỏ bé của thầy.
<b>Câu 3: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nói về tình cảm của em với một người than </b>
Cỏch lm bi vn lập luận chứng minh
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Ôn lại những kiến thức cần thiết để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn
hơn.
2. Bớc đầu nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng
minh, những điều cần chú ý và tránh những lỗi cần tránh trong lúc làm bi.
<b>B. Chun b:</b>
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
HS đọc đề Cho đề văn:
<i><b>Nhân dân ta thờng nói: “Có chí thì nên”</b></i>
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu TN
đó
<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý</b>
a. Xác định yêu cầu chung của đề:
CM một t tởng đợc coi là đúng đắn
T tởng đợc khẳng định là đúng
đắn đó là gì?
Học sinh trả lời. b. T tởng đúng đắn của đề (Câu trạng ngữ)
- Chí: Hoài bão
Lý tởng tốt đẹp
í chí, nghị lực, sự kiên trì
- Cú “chí” sẽ thành cơng trong sự nghiệp
Có mấy cách lập luận để giải
quyÕt t tëng? Häc sinh tr¶ lời.
c. Cách lập luận: Nêu dẫn chứng xác thực
Nªu lý lÏ
- LËp luËn:
+ Bất cứ việc gì, dù xem ra có giản đơn (...)
+ ở đời rất nhiều khó khăn, làm việc gì
cũng có thể gặp khó khăn. Nếu gặp khó
khăn mà bỏ dở thì chẳng làm gì c.
Các tấm gơng trong Đừng sợ vấp ngÃ.
Một bài văn nghị luËn, thêng
gồm mấy phần chính? Đó là
những phần nào? (Văn chứng
minh cũng thờng) phác ra các
phần chính theo .
Học sinh trả lời. <b>2. Lập dàn bài:</b>
a. M bi: Nêu vai trò của lý tởng, và nghị
lực trong cuộc sống mà tục ngữ đó đề cập.
b. Thân bài (phần giới thiệu ngắn). Xét về
lý (phần chứng minh)
* XÐt vỊ lý
+ “Chí” là điều cần thiết để con ngời vợt
qua trở ngại.
+ Khơng có chí thì khơng làm gì đợc
* Xét về thực tế:
+ Những ngời có chí đều thành công (nêu
dẫn chứng).
+ Chỉ giúp con ngời ta vợt qua đợc những
khó khăn tởng nh không thể vợt qua đợc
(nêu dẫn chứng).
c. Kết bài: Mọi ngời nên tu dỡng ý chí bắt
đầu từ những việc nhỏ để khi ra đời làm
đ-ợc việc lớn.
<b>3. ViÕt bài (viết từng đoạn)</b>
Đọc 3 đoạn mở bài (SGK) Học sinh lắng
nghe.
a. Mở bài
- C1: Hoi bãi, ý chí, nghị lực là điều khơng
thể thiếu đối với ai muốn thành đạt. Câu tục
ngữ dân gian “có chí thì nên” đã nêu bật
tầm quan trọng đó.
C2: Sống tức là khắc phục khó khăn. Khơng
có ý chí, niềm tin, nghị lực để khắc phục
mọi trở ngại trên đờng đời thì khơng thể
thành đạt do đó, từ xa nhân dân ta đã dạy
‘có chí thì nên”.
C3: ở đời, mấy ai mà khơng mong muốn
Khi viết mở bài có lập luận không? Học sinh trả lời. Viết mở bài cũng cần lập luận
3 Cách mở bài ấy khác nhau về
lập luận nh thế nµo?
Có nhiều cách lập luận
- Đi thẳng vào vấn đề
- Suy từ cái chung đến cái riêng
- Suy từ tâm lý con ngời
Các cách mở bài ấy có phù hợp
với đề bài không?
Học sinh trả lời.
Làm thế nào để đoạn đầu tiên
của thân bài liên kết đợc vi m
bi?
b. Viết thân bài
- Liờn kt on u tiờn của thân bài với
mở bài cần dùng cái từ chuyển on: Tht
Nêu phát triển lý lẽ nào tríc?
Nªu lý ln råi phát triển sau
hay ngợc lại?
Học sinh trả lời. - Viết đoạn, phân tích lí lẽ
+ Phân tích lí lẽ cơ bản trớc.
+ Nêu lí rồi phân tích.
Nên chọn dẫn chứng nh thế
nào? Học sinh trả lời.
- Viết đoạn dẫn chứng: nêu các dẫn chứng
tiêu biĨu vỊ nh÷ng ngêi nỉi tiÕng, v× ai
cịng biÕt hä dƠ thut phơc.
c. ViÕt kết bài:
- Có thể
- Kết bài hô ứng với mở bài
<b>4. Đọc lại và sửa</b>
Muốn làm bài văn lập luËn
chøng minh th× cần phải thực
hiện mấy bớc?
Học sinh trả lời.
<i><b>* Ghi nhớ</b></i>
Nêu dàn bài?
Điều lu ý giữa các phần, đoạn
Hc sinh tr li. <b>II. Luyện tập: Cần cho HS thấy rằng</b>
câu tục ngữ và bài thơ đợc nêu ra để chứng
minh trong 2 bài tập đều mạng ý nghĩa
khác nh con ngời phải bền lịng, khơng nản
chí.
Nhng vẫn có đặc điểm khác nhau.
- Có công mài sắt...: hễ có lòng bền bỉ,
quan tâm thì việc khó nh mài sắt cũng có
thể hoàn thành.
Không có... nếu lòng không bền thì không
làm dịch vụ việc và ngợc lại...
Luyện tập lập luận chứng minh
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Cđng cè nh÷ng hiĨu biÕt vỊ cách làm bài tập lập luận chứng minh.
2. Vn dng đợc những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
Chuẩn bị đề (SGK)
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Chng minh rng nhõn dõn Vit Nam từ xa
<i><b>đến nay luôn sống theo đạo lý: Ăn quả</b></i>“
<i><b>nhí kỴ trång c©y , uèng n</b></i>” “ <i><b>íc nhí</b></i>
<i><b>nguån .</b></i>”
<b>1. Tìm hiểu đề</b>
- ThĨ lo¹i: Chøng minh.
- Nội dung (vn chng minh): Lũng bit
n.
- Yêu cầu lập luận: Đa và phân tích chứng
cứ thích hợp từ xa nay.
Yêu cầu HS tìm hiểu đề chứng
minh vấn đề gì? yêu cầu lập luận.
Häc sinh nhËn
xÐt, bỉ sung.
H·y diễn giải nội dung, ý nghĩa 2
câu tục ngị? T¹i sao ph¶i diƠn
gi¶i?
Häc sinh tr¶
lêi.
- Giíi thiƯu ý nghÜa:
ng níc – nhớ - nguồn
Ăn quả - nhớ kẻ trång c©y
- ý nghÜa chung:
+ LƠ héi
+ Cúng giỗ
+ Kỷ niệm
...
<b>3. Lp dàn ý: Cần phải nêu các biểu hiện</b>
của đạo lý theo trình tự thời gian u cầu từ
xa đến nay.
Bµi cần có 2 luận điểm chính
- T xa, dõn tc Việt Nam ta đã luôn luôn
nhớ tới cội nguồn, luôn biết ơn những ngời
đã cho mình đợc hởng những thành quả,
những niềm hạnh phúc, vui sớng trong cuộc
sống.
- Đến nay, đạo lý ấy vẫn đợc những con
ng-ời Việt Nam của thng-ời hiện đại tiếp tục phỏt
huy.
- Cho HS tập viết yêu cầu theo nhóm giao
nhiệm vụ.
+ Tham khảo më, kÕt T91
+ Tham khảo “lòng yêu nớc” (thân bài)
- Trình bày luận điểm, M.K đã đợc hình
thành đánh giá, nhận xét.
<b>5. Híng dẫn LT ở nhà</b>
Viết thành bài hoàn chỉnh
<i><b>Dặn dò:</b></i>
c tớnh gin d ca bỏc hồ
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Cảm nhận đợc, qua bài văn, một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ
là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong
việc làm, lời nói bài viết.
2. Nhận ra và hiểu đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là
cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, biện
luận, ngắn gọn mà sâu sắc.
3. Nhớ và thuộc đợc một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Chuẩn bị đề (SGK)
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
cña trß
Yêu cầu cần đạt
Dùa vµo chó thÝch *, h·y giíi thiƯu
hiĨu biÕt cđa em về tác giả Phạm
Văn Đồng và VB Đức tính giản dị
của Bác Hồ
<b>1.Đọc.</b>
<b>1. Tác giả,tác phẩm:</b>
Đọc chú thích -Phạm Văn Đồng (1906 2000)
GV tóm lợc (cho HS lợc) Quê Đức Tân Mé §øc – Quảng
NgÃi
Là học trò xuất sắc và cộng sự gần gũi
của chđ tÞch Hå ChÝ Minh.
Đã viết nhiều bài. sách về chủ tịch Hồ
(Diễn văn Kỉ niệm 80 năm ngày sinh chđ
tÞch Hå ChÝ Minh)
- “Đức tính...” là đoạn trích.
(Tên do ngời biên soạn đặt)
(Chú ý tình cảm tác giả)
Bài văn Nghị luận vấn đề gì? Học sinh trả
lời.
<b>3. Bố cục và dàn ý</b>
(Chỉ là đoạn trích khơng cú
các phần trong bố cục th«ng thêng)
- Mở bài: Sự nhất quán giữa cuộc đời
cách mạng và cuộc sống gin d, thanh
bch Bỏc H.
- Thân bài: Chứng minh sự giản dị của
Bác Hồ trong sinh ho¹t, lèi sèng, viƯc
lµm.
+ Bữa ăn chỉ vài ba món đơn giản
+ Sự giản dị trong đời sống vật chất đi
liền với đời sống tinh thần phong phú,
cao đẹp.
Đọc từ “con ngời của Bác” Nhất,
định, thắng, lợi
<b>1- Sự giản dị của Bác thể hiện ở bữa</b>
<b>ăn, cái nhà, lối sống.</b>
Nhận xét về nghệ thuật chứng minh
của tác giả ở đoạn văn?
Học sinh tr¶
lêi.
* Chỉ vài ba món giản đơn
* Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
* Ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và
thức ăn còn lại thì đợc sắp xếp tơm tất.
ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng
thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản
xuất của con ngời và kính trọng nh thế
nào ngời phục vụ. (Nhận xét, biện luận)
* Nhµ sµn chØ vµi ba phòng
* Lộng gió, ánh sáng, phảng phất hơng
thơm của hoa vên
... Thanh b¹ch, t¹o nh· biÕt bao!
(NhËn xÐt – BiƯn ln)
+ Lèi sèng”
* St ngµy lµm viƯc
* Làm từ việc lớn đến việc nhỏ
Việc gì bác tự làm đợc thì khơng cần
ngời giúp...
Những chứng cứ tác giả đa ra để
chứng minh có sức thuyết phục
khơng? Vì sao?
Häc sinh nhËn
xÐt, bổ sung.
Sự chứng minh trong bài văn giàu sức
thuyết phục vi
+ Luận cứ toàn diện
(Giản dị trong ăn, ë, lèi sèng vµ lµm viƯc
nãi & viÕt...)
+ DÉn chøng phong phó, cơ thĨ, x¸c
thùc.
HS nêu thêm
những dẫn
chứng khác
+ Hn na, nhng điều tác giả nói ra lại
đợc đảm bảo bằng mối quan hệ gần gũi,
lâu dài, gắn bó của tác giả vi ch tch
H Chớ Minh.
- Bộ quần áo nâu
- Đôi dÐp lèp cao su
Ngoài luận điểm, luận cứ, dẫn chứng
Tác giả còn biện luận, chỉ ra những
câu văn đó, xác định vị trí của họ
với luận cứ Nêu giá trị.
Häc sinh tr¶
lêi.
Tác giả ln đánh giá, biện luận ở
§äc tõ nhng
chớ... ngày
nay
<b>2- Giải thích, biện luận về phẩm chất</b>
<b>giản dị của Bác.</b>
+ Sự giản dị của Bác không phải là lối
sống khắc khổ của nhà tu hành hay nhµ
hiỊn triÕt thđa xa.
Tác giả đã giải thích, biện luận nh
thế nào về phẩm chất giản dị của
Bác?
Häc sinh tr¶
lêi.
+ Đó thực sự là một đời sống văn minh
mà Bác nêu gơng sáng.
Vì sao tác giả nói đó là cuộc sống
thực sự văn minh?
Học sinh nhận
xét, bổ sung.
Vì đó là cuộc sống phong phú,
cao đẹp về tinh thần, tình cảm,
khơng màng đến hởng thụ vật chất,
khơng vì riêng mình.
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>1. NghƯ tht... nghƯ tht chøng minh</b>
cơ thĨ, sâu sắc.
- Nhận xét, bình luận, giải thích sắc sảo.
Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ
- ở Bác, sự giản dị hoà hợp với đời sống
tinh thần phong phú với t tởng, tình cảm
cao đẹp.
Chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc khái niệm câu chủ động, câu bị động.
2. Nắm đợc mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị ng.
<b>B. Chun b:</b>
Đọc: Ngữ pháp Tiếng Việt NXB KHXH HN83
Tiếng Việt thực hành
Nguyễn Minh Thuyết Nguyễn Văn HiƯp – NXBGD – HN97
TiÕng ViƯt thùc hµnh
Bùi Minh Toán Lê A - Đỗ Việt Hùng NXBGD HN97
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
§äc vÝ dơ <b>1. §äc VD SGK-57</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>
Xác định chủ ngữ của mỗi câu? Học sinh trả
lời.
a. Mäi ngêi / yªu mÕn em
b. Em/ đợc mọi ngời yêu mến
C
Ý nghÜa cña chủ ngữ trong các câu
trên khác nhau nh thế nào?
Học sinh tr¶
lêi.
Chủ ngữ trong câu (a) “mọi ngời” là
chủ thể của hoạt động “yêu mến”.
Chủ ngữ trong câu (b) “Em” là đối tợng
của hoạt động “yêu mến”.
Câu có chủ ngữ nh câu (b) là câu bị
động
(a) là câu chủ động
Thế nào là câu Chủ động? Bị
động?
Häc sinh tr¶
lêi.
§äc VD Häc sinh l¾ng
nghe.
<b>1. VÝ dơ SGK (57)</b>
<b>2. NhËn xét</b>
Trong 2 câu a, b câu nào là câu
ch ng? B ng?
Chọn câu nào điền vào chỗ trống?
Vì sao?
Học sinh trả
lời.
Chn cõu (b) cõu b ng
Vì câu b giúp cho đoạn văn có sự liên
kết tốt h¬n
Em tơi là...
Em tơi đợc...
<b>3. Kết luận</b>
Mục đích... là tạo sự liên kết
Đọc và nhắc lại
<i><b>c¶ 2 Ghi nhí</b></i>
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
Gợi ý giải bài tập
Các câu bị động
- Có khi (các thứ của q) đợc trng bày
trong tủ kính, trong bình pha lê.
- Tác giả “mấy vần thơ” liền đợc tôn
làm đơng thời đệ nhất thi sĩ.
* BT mở rộng : Cho câu chủ động
: Yêu cầu hs chuyển thành câu bị
động
1. ánh đèn nê - ông chiếu sáng
khuôn mặt mọi ngời.
Khuôn mặt mọi ngời đợc chiếu
sáng bi ỏnh ốn
2. Mọi ngời ca ngợi công lao to
lớn cđa B¸c
Cơng lao to lớn của Bác đợc
mọi ngời ca ngợi.
3. Chiếc xe ca đang đâm vào một
chiếc xe đạp
Chiếc xe đạp bị chiếc xe ca
đâm vào
4. Níc Ph¸p s¶n xt níc hoa nỉi
tiÕng nhÊt thÕ giíi
Soạn bài
Tit 95 – 96:Viết bài tập làm văn số 5
Thời gian 90’(Xem đề – sổ lu đề)
PHÒNG GD HUYỆN THANH TRÌ
<b>TRƯỜNG THCS TẢ THANH OAI</b> <b>Tiết 95-96 :BÀI VIẾT TLV SỐ 5</b>
ý ngha vn chng
<b>A. Mc tiờu cn t: Giúp học sinh:</b>
1. Hiểu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và
công dụng của văn chơng trong lịch sử loài ngời.
2. Hiểu đợc phần nào phong cách nghị luận văn chơng của Hoài Thanh.
Đọc và nghiên cứu SGK SGK + Tài liệu liên quan
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
<i><b>- Bài mới.</b></i>
- Văn chơng có nguồn gốc từ đâu?
- Văn chơng là gì?
- Văn chơng có công dụng gì trong cuộc sống?
Bi vi
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
<b>1.Đọc.</b>
<b>2. Tác giả ,tác phẩm:</b>
thiệu về tác giả.
Học sinh lắng
nghe.
-Hoài Thanh (1909 – 1982) – Nghi
Trung – Nghi Léc – NghƯ An
Lµ mét nhà phê bình văn học xuất sắc
Học sinh trả lời. Gi¶i thëng Hå ChÝ Minh về văn ho¸
-nghƯ tht (2000)
-Viết 1936 trong cuốn văn chơng và hành
động (có lần in đã đổi nhan đề thành: “ý
nghĩa và công dụng của văn chơng”.
tác giả đã bàn tới ý nghĩa của văn
chơng trên những phơng diện
nào?
<b>1. Nguån gèc cèt yÕu cña văn chơng</b>
- Nguồn gốc cốt yếu
- Công dụng muôn loài
Đọc phần 1 Học sinh l¾ng
nghe.
- Nguån gèc cốt yếu của văn chơng là
lòng thơng ngêi réng ra th¬ng cả muôn
vật, muôn loài
Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt
yếu của văn chơng là gì?
Học sinh trả lêi.
(Cèt yÕu: c¸i chÝnh, cái quan
trọng nhất cha phải là tất cả)
Nguồn gốc chính của văn chơng là tình
thơng.
Em hiểu kết luận nh thế nào? Học sinh trả lời. + Nội dung viết truyện Kiều dựa trên cảm
hứng: Những điều trơng thấy mà đau đớn
lịng.
Quan niệm nh thế đã đúng cha?
Rất đúng
- Nhng vÉn cã quan niƯm kh¸c: Häc sinh l¾ng
nghe.
“Văn chơng bắt nguồn từ cuộc
sống, hoạt động của con ngời”.
Thiên địa phong trần hồng nhan đa truân.
Quan niệm khác nhau nhng
không loại trừ nhau mà bổ sung
cho nhau.
+ ĐTĐ dịch vì đ/c với ĐTC và ngời chinh
phụ buồn xa nhớ chång...
+ Bà HTQ viết “Qua đèo ngang” vì “nhớ
nớc, thơng nhà”.
Để làm rõ hơn nguồn gốc tình
cảm nhân ái của văn chơng. Hoài
Thanh nêu tiếp một nhận định về
vai trị của tình cảm trong sáng
tạo văn chng.
<b>2. Công dụng của văn chơng</b>
- Văn chơng sẽ là hình dung của sự sống
muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế,
văn chơng còn sáng ta ra sự sống.
Trong văn bản, đó là lời văn nào? Học sinh trả lời.
Lời văn ấy có mấy ý? Đó l
những ý nào?
- Văn chơng sẽ là hình dung của
sự sống muôn hình vạn trạng.
- Văn chơng còn sáng tạo ra sự
sống.
+ Văn chơng sẽ là hình dung của sự sống
muôn hình vạn trạng.
Giải thích? Học sinh th¶o
luËn, nhËn xÐt.
Cuộc sống của con ngời, của xã hội
vốn là thiên hình vạn trạng. Văn chơng có
nhiệm vụ phản ánh cuộc sống. ở đây
“hình dung” là danh từ (khơng phải động
từ) nó có ý nghĩa nh hình ảnh, hiệu quả
của sự phản ánh, sự miêu tả trong văn
ch-ơng.
Miêu tả, phản ánh trong văn chơng bao
giờ cũng linh hoạt, sống động... khơng
hồn tồn giống nh chiến đấu thật vì nhà
văn khơng phải là ngời chụp ảnh chiến
đấu, ngời vẽ truyền thần cuộc sống, ngời
thợ khéo tay làm những khuôn mẫu có
sẵn.
VD: cịng viÕt vỊ sè phËn ngời phụ nữ
nh-ng Hồ Xuân Hơnh-ng: bánh trôi nớc.
ĐTĐ dịch chinh phụ ngâm.
Cng vit viết thiên nhiên, đất nớc, con
ngời:
- ThÐp míi: c©y tre Việt Nam
- Đoàn Giỏi: Sông nớc Cà Mau
- Võ Qoảng: vợt thác
Bác:
- Minh Huệ: Đêm nay Bác không ngủ.
- Tố Hữu: theo chân Bác, Bác ơi...
Văn chơng còn sáng t¹o ra sù sèng
Văn chơng dựng lên những hình ảnh, đa
ra những ý thởng mà cuộc sống hiện tại
cha có, hoặc cha đến mức cần có để mọi
ngời phấn đấu xây dựng, biến chúng thành
hiện thực tốt đẹp trong tơng lai.
Đọc vậy thì...
Công dụng của văn chơng là gì?
Hc sinh tr li. - Vn chơng giúp cho ngời đọc có tình
cảm, có lịng vị tha, ... gây cho ta những
VD: Tình yêu thiên nhiên: Chim sơn ca,
Rằm tháng giêng, Cảnh khuya, cốm.
- Tình yêu con ngời: Tiếng gà tra
- Niềm tự hào dân tộc: NQSH
Văn chơng là món ăn tinh thần không
thể thiếu cña con ngêi .
Nhà văn là kỹ s tâm hồn, là ngời bạn,
ngời thầy, ngời đồng chí, đồng tình, đồng
hành cùng ta trong suốt cuộc đời.
- Văn chơng làm đẹp cho cuộc sống.
<b>1. Nghệ thuật: Nghị luận văn chơng</b>
(NDNLĐ vấn đề vn chng).
Đặc sắc: vừa có lý lẽ, cảm xúc, hình ¶nh.
<b>2. Néi dung...</b>
<i><b>* Ghi nhí:.</b></i>
Nhận biết rõ 2 ý quan trọng:
- Gây những tình cảm sẵn có
- Luyện những tình cảm sẵn có
Giải thích và tìm dẫn chứng cho từng ý
Chuẩn bị kiểm tra một tiết văn
Tiết 98 :
A. Mục tiêu cần đạt
- Kiểm tra hiểu biết của hs về tục ngữ, các văn bản nghị luận đã học
- Rốn luyn k nng phân tích tục ngữ, một đoạn văn nghị luận, dựa trên cơ sở đó tự viết một
đoạn văn nghị luận
B. ChuÈn bÞ
1. GV : Đề bài, đáp án.
2. HS : Ôn luyện
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1.ổn định
2. Kiểm tra chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới : Đề bài trong sổ lu đề
D. Dặn dò
- Thu bài chấm
Chuyn i cõu ch ng
<i>thnh cõu b động ( Tiếp)</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2. Thực hành thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
§äc SGK – Các tài liệu liên quan
- Dùng giấy A0 bút dạ
- Nhắc HS soạn bài và chuẩn bị bài tập
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kim tra s chuẩn bị</b></i>
Thế nào là chủ động? Câu bị động ?
Mỗi loại đặt một câu làm ví dụ
Thử chuyển câu chủ động thành bị động. Làm cách nào để chuyển
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trị u cầu cần đạt
<b>1. Bµi tËp (SGK)</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>
a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông
vải đã đợc hạ xuống từ hơm hố vàng.
HS đọc. b. Cánh màn điều (ông vải) treo ở đầu bàn
thờ ông vải đã hạ xuống từ hơm hố vàng.
(Vũ Bằng)
Hai c©u văn có gì giống và khác
nhau?
Học sinh trả
lời.
Giống
+ Hai câu có miêu tả cïng mét sù
viƯc kh«ng?
- Hai câu miêu tả cùng một sự việc
+ Theo ĐN về câu bị động, hai câu
có cùng là câu bị động?
+ VÒ hình thức 2 câu có gì khác
nhau?
- Hai câu đều là câu bị động
Khác: + a. Dùng “đợc”
Học sinh trả
lêi.
+ b. Kh«ng dïng
Kết luận: Có 2 kiểu câu bị động:
- Cơng dụng “mn lồi” - Kiểu câu bị động có dùng “đợc”, “bị”
- Kiểu câu bị động không dùng ‘đợc”, “bị”
Câu bên có phải có cùng một nội
dung miêu tả với câu a & b?
Học sinh tr¶
lêi.
c. Ngời ta đã hạ cánh màn điều treo đầu
thµnh câu a,b?
Học sinh thảo
lun, nhn xột. Muốn chuyển từ câu c – câu chủ động
sang câu a, b – câu bị động.
C1:
- Chuyển cụm từ chỉ đối tợng của hành
động (Cánh màn điều... vải) lên “đầu
câu”.
- Thêm từ “đợc” hoặc “bị” cho phù hợp
sau cụm từ ấy. (câu a)
C2:
- Xác định cụm từ chỉ đối tợng của hoạt
động.
- Chuyển cụm từ đó lên đầu câu.
- Lợc bỏ hoặc biến cụm từ chỉ chủ thể của
hành động thành một bộ phận khơng bắt
(c©u b)
KL: Có 2 chuyển
Những câu... có điểm gì giống câu
b động? Chúng có phải là câu bị
động khơng? Vì sao?
Häc sinh tr¶
lêi.
- Bạn em đợc giải nhất trong kỳ thi HS
giỏi.
- Tay em bị đau.
Nhn xột: u cú cha b, c.
Nhng không phải câu bị động
Vì khơng có câu chủ động tơng
ứng
Kết luận: Khơng phải câu nào có các từ
“bị”, “đợc”, cũng là câu bị động.
Học sinh đọc <i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
Yêu cầu: Chuyển đổi câu chủ động
thành 2 kiểu câu bị động?
Häc sinh trả
lời.
Bài 1: SGK
a) Ngụi chựa y đợc (một nhà s vô danh)
xây từ thế kỷ XIII
Ngôi chùa ấy xây từ Thế kỷ XIII
b. Tất cả cánh cửa chùa đợc (ngời ta) làm
bằng gỗ lim.
- Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim
c. Con ngựa bạch đợc (chàng kỵ sĩ) buộc
bên gốc đào.
- Con ngựa bạch buộc bên gốc đào
(Phần trong () có thể lợc bỏ) d. Một lá cờ đại đợc (ngời ta) dựng ở giữa
sân.
- Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Yêu cầu – Chuyển đổi Bài 2: SGK 62 – 63
- Phân biệt sắc thái ý nghĩa
của từ “bị”, “đợc”.
a. Chuyển đổi:
a1: Em bị thầy giáo phê bình
Em đợc thầy giáo phê bình
a2: Ngơi nhà ấy bị ngời ta phá đi
Ngôi nhà ấy đợc ngời ta phá đi
a3: Sự khác biệt giữa thành thị với nông
thôn đã bị trào lu đơ thị hố thu hẹp.
Sự khác biệt giữa thành thị với nơng
thơn đã đợc trào lu đơ thị hố thu hẹp.
b. Phân biệt sắc thái ý nghĩa: Bị – đợc
- Câu bị động dùng ‘đợc” có hàm ý đánh
giá tích cực về sự việc đợc nói đến trong
câu.
- Câu bị động có dùng “bị” có hàm ý đánh giá
tiêu cực về sự việc đợc nói đến trong cõu.
Bi 3: (T65 SGK)
Yêu cầu sử dụng Nội dung đoạn văn
Viết đoạn - Lòng say mê văn häc cña em
- ảnh hởng của tác phẩm văn học đối với
em
- Ýt nhÊt cã 1 c©u
- Cã chØ râ
Lu ý HS: Viết đúng nội dung
Câu bị động nên đặt u cui
on d xỏc nh
<i><b>Dặn dò: Học thuộc Ghi nhí:.</b></i>
Lun tËp
Viết đoạn văn chứng minh
<b>A. Mục tiêu cần t: Giỳp hc sinh:</b>
1. Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng
mihh.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết mt on vn chng minh c
th.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Thông báo cho HS chuẩn bị bài
- Nhóm 1: Đề 2
- Nhóm 2: Đề 1
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu
cở bản đối với một đoạn văn chứng
minh.
1. Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng
biệt mà chỉ là một bộ phận của bài văn.
Vì vậy khi tập viết một đoạn văn, cần cố
hình dung đoạn văn đó nằm ở vị trí nào
của bài văn, có thế mới viết đợc phần
chuyển đoạn.
2. Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm
của đoạn văn. Các ý, các câu khác trong
đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận
điểm.
3. Các lý lẽ (hoặc dẫn chứng) phải đợc
sắp xếp hợp lý để quá trình lập luận
<b>1. Hoạt động theo nhóm</b>
Nhóm 1:
Chøng minh: Văn chơng gây cho ta
những tình cảm ta không cã”.
Nhãm 2:
Tục ngữ có câu: “Đi một ngày đàng, học
một sàng khơn”. Nhng có bạn nói: Nếu
khơng có ý thức học tập, thì chắc gì đã có
“sàng khơn” nào! Hãy nêu ý kiến riêng
của em và chứng minh ý kiến ú l ỳng.
HS t c on
văn trong nhóm.
- Mời 2 HS (mỗi HS đại diện 1 nhóm)
trình bày trớc lớp.
NhËn xÐt, rót kinh nghiƯm
* Híng dÉn lun tËp ë nhµ.
ViÕt nèi tiÕp một đoạn văn với đoạn văn
em vừa viết.
ơn tập văn nghị luận
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc luận điểm cơ bản và phơng pháp lập luận của các bài văn nghị luận
đã học.
2. Chỉ ra đợc những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài
nghị luận đã học.
3. Nắm đợc đặc trng chung của văn nghị luận qua s phõn bit vi cỏc th vn
khỏc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Yêu cầu hs chuẩn bị kỹ nội dung ôn tập theo các câu hỏi trang 66 trang 67
SGK.
<b>C. Thiết kế bài gi¶ng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trị u cầu cần đạt
<b>Stt</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Đề tài nghị<sub>luận</sub></b> <b>Luận điểm</b> <b>Phơng pháp<sub>lập luận</sub></b>
1 Tinh thần yêu
n-ớc của nhân dân
ta
Hồ Chí
Minh
Tinh thần yêu
nớc của dân
tộc Việt Nam
Dân ta có một lòng
nồng nàn yêu nớc.
Đó là một truyền
thống quý báu của
ta
Chứng minh
2 S giàu đẹp của
tiếng Việt Đặng ThaiMai Sự giàu đẹp của Tiếng
Việt
Tiếng Việt có
những đặc sắc của
một thứ tiếng đẹp,
một thứ tiếng hay.
Chøng minh
(kÕt hỵp giải
thích)
3 ý nghĩa văn
ch-ng Hoi Thanh Vn chng và ý nghĩa của
nó đối với con
ngời
Nguån gèc của văn
chơng là ở tình
th-ơng ngời, thth-ơng
muôn loài, muôn
vật. Văn chơng
hình dung và sáng
tạo ra sự sống, nuôi
dỡng và làm giàu
cho tình cảm con
ngời
Giải thích (kết
hợp bình luận)
4 Đức tính giản dị
của Bác Hồ
Phạm Văn
Đồng
Đức tính giản
dị của Bác Hå
Bác giản dị trong
mọi phơng diện:
bữa cơm (ăn), cái
nhà (ở), lối sống,
(cách) nói và viết.
Sự giản dị ấy đi liền
với sự phong phú,
rộng lớn về đời
sống tinh thần ở
Bác
Chøng minh
(kÕt hỵp với
giải thích và
bình luận)
Túm tt c im ngh thuật của
Häc sinh tr¶
lêi.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng
minh, luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
DÉn chøng cơ thĨ, x¸c thực, toàn diện kết hợp
chứng minh với giải thích và biện luận, lời văn
giản dị, giàu cảm xúc.
- ý ngha văn chơng: Trình bày những vấn đề
phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa,
kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh.
Trữ tình Nghị luận
(Thơ trữ tình, t bót) (Gi¶i thÝch, chøng
minh, biƯn ln)
Chđ u dïng ph¬ng
thức biểu cảm để biểu
hiện tình cảm, cảm xúc
qua hình cảnh, nhịp
điệu, vần điệu.
Chủ yếu dùng phơng
thức lập luận bằng lí
lẽ, dẫn chứng để
trình bày ý kiến,
- Tự sự + Trữ tình: Nhân vật, cốt truyện, vần,
nhịp.
- NghÞ ln: Ln ®iĨm
Ln cø.
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
Dùng BT trc nghim cng c:
Đánh dấu x vào câu trả lời mà em cho là chính
xác.
a) Một bài thơ trữ tình:
- Không có cốt truyện và nhân vật
- Không có cèt trun nhng cã thĨ cã nh©n vËt.
- ChØ biĨu hiện trực tiếp tính chất, cảm xúc của
tác giả.
- Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc
qua hình ảnh thiên nhiên, con ngời và cuộc
sống.
b) Trong văn bản nghị luận:
- Không có cốt truyện và nhân vật
- Không có yếu tố miêu tả, tự sự.
- Có thể có biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
- Không sử dụng phơng thức biểu cảm.
c) Tục ngữ có thể coi là:
- Văn bản nghị luận.
- Không phải là văn bản nghị luận.
- Mt loại văn bản nghị luận đặc biệt ngn
gn.
<i><b>Dặn dò: </b></i>
Dựng cm ch v m rộng câu
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Hiểu đợc thế nào là dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu (Tức dùng cụm C/V
để làm thành phần của cụm từ).
2. Nắm đợc các trờng hợp dùng cụm C/V m rng cõu.
<b>B. Chun b:</b>
Đọc tài liệu tham khảo.
<i><b>- n nh tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Học sinh đọc
bài tập 1, 2
<b>1. Bµi tËp 1: SGK </b>–<b> T68</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>
CN VN
Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta
không có, luyện cho ta những tình cảm ta
sẵn có
Hoài Thanh
lời.
- Cụm DT: (Phần gạch dới)
Phân tích cấu tạo cđa nh÷ng cơm
danh từ vừa tìm đợc và cấu tạo của
PN trong mỗi cụm danh t?
Học sinh trả
lời.
- Phân tích cấu tạo:
những tình cảm ta khơng có
PN chỉ lợng DT trung tâm PN (C/V)
Cụm “ta khơng có”, “ta sẵn có” hình
thức giống câu đơn BT: C/V làm thành
phần ca cum t.
Mở rộng câu
Thế nào là mở rộng câu? Học sinh trả
<b>lời.</b>
<i><b>3. KL (Ghi nhớ: SGK)</b></i>
1. Bài tập .
2. Nhận xét
Tìm cụm C/V làm thành phần câu,
thành phần của cụm từ?
Học sinh trả
lời.
a) Chị Ba//đến//khiến (tôi/rất vui và
CN C V
vững tâm)
Điều gì khiến tơi vui v vng tõm? Ch Ba n
b) Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân
CN
ta//tinh thần/rất hăng hái
C V
VN
Khi bắt đầu kháng chiến, tinh thần
nhân dân ta nh thế nào?
Học sinh trả
Chúng ta có thể nói gì?
Học sinh trả
lời.
c) Chỳng ta//cú thể nói rằng (trời sinh lá
sen/để bao bọc cốm),
C V
còng nh (trêi sinh cèm/n»m đ trong l¸
sen). C V
Trời sinh ra lá sen để bao bọc cốm,
cũng nh trời sinh ra cốm để bao bọc lá
sen.
Nói cho đúng thì phẩm giá của
Tiếng Việt mới thực sự đợc xác định
và đảm bảo từ ngày nào?
Häc sinh tr¶
lêi.
d) Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng
Việt chỉ mới thực sự đợc xác định và đảm
bảo từ ngy CMT8 thnh cụng.
(Đặng Thai Mai)
CMT8 thành công.
Trong mi cõu cỏc cm t C/V úng
vai trũ gỡ?
Vai trò của các cụm chủ ngữ/ vị ngữ trong
câu:
a) Chủ ngữ c) Phụ ngữ (Cụm ĐT)
b) Vị ngữ d) Phụ ngữ (Cụm ĐT)
Kể ra các trờng hợp dùng cụm C/V
m rng cõu?
<i><b>* Kết ln: (Ghi nhí:)</b></i>
Gợi ý giải bài tập
Cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc
thành phÇn cđa cơm tõ.
a) Chỉ riêng những ngời chun mơn mới
nhận định đợc
(Chủ vị làm phụ ngữ trong cụm danh từ)
b) .(Khuôn mặt/đầy đặn)
(Chủ vị làm vị ngữ)
c) Các cô gái vòng đổ gánh (PN trong
cụm danh từ)
Tõng l¸ cèm...(PN trong cơm danh
tõ)
BT2 (BT bỉ sung)
Thêm cụm C – V thích hợp vào chỗ
trống để hồn thành câu
<b>a. Bè vỊ lµ mét tin vui.</b>
<b>b. Chóng t«i tin b¹n Êy sÏ nhanh</b>
<b>chóng bình phục.</b>
<b>c.Tôi rất yêu con mÌo b¹n Tn</b>
<b>míi tặng.</b>
<b>d. Cỏi bn ny chõn ó góy.</b>
<b>e.Vai đeo cặp, Hà tung tăng tới </b>
tr-ờng.
<b>f. Tôi rất thích bài thơ anh tặng.</b>
d) Một bàn tay đập vào vai (CN)
Hắn giật mình (PN)
<i><b>Dặn dò: - Thuộc Ghi nhí:</b></i>
<b>A. Mc tiờu cn t</b>
<b>C. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>
Tìm hiểu chung
v phộp lp lun gii thích
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận, giải thích.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Đọc: Rèn kỹ năng làm văn nghị luận (Đỗ Quyến)
Làm thế nào để viết văn nghị luận. (NXB NA)
Nghiờn cu SGK, SGV
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
cđa trß
u cầu cần đạt
<b>1. Nhu cầu giải thích trong đời sống</b>
Trong đời sống, khi nào ngời ta cần
đợc giải thích?
Häc sinh tr¶
lêi.
- Gặp một vấn đề mới lạ
- Gặp một vấn đề rắc rối.
- Gặp một vấn đề cha hiểu.
Khi đó ngời ta thờng đặt những câu
hái nh thÕ nµo?
Đa ra câu hỏi:
Vì sao? Để làm gì?
kiện gì? (Phải có tri thức KH chính
xác)
Học sinh trả
lời. <b>2. Tìm hiểu phép lập luận giải thích</b>
Đọc mục 2 a) Đọc: Lòng khiêm tốn
Đọc mục 3. b) NhËn xÐt:
Bài văn thích vấn đề gì? - Bài văn giải thích vấn đề: Lịng khiêm
tốn
Có thể đặt câu hỏi khêu gợi giải
thích nh thế nào?
- Có thể đặt câu hỏi khêu gợi giải thích:
+ Khiêm tốn là gì?
+ Khiªm tèn có lợi (hại) gì?
+ Các biểu hiện khiêm tốn có làm hạ thấp
con ngời không?
- Cách giải thích
- Đánh dấu các câu giải thích và cho
biết chúng có phải là câu ĐN
không?
+ Dùng câu ĐN
- Ngoài cách ĐN, có còn những
cách giải thích nào?
Học sinh trả
lời.
+ Dựng cỏch i lp:
Ngời khiêm tốn >< Ngời không khiêm tốn
+ Dùng cách liƯt kª: KĨ ra những biểu
hiện của khiêm tốn.
+ Tìm lí do: Vì sao con ngời cần khiêm
tốn.
Chỉ ra bố cục của bài? - Bố cục:
+ Mở bài: Đoạn 1 – 2:
Đa ra vấn đề và chỉ ra đặc điểm ca vn
.
- Đặc điểm của tính khiêm tốn.
- Tầm quan trọng của tính khiêm tốn
- Kết thúc vấn đề giải thích
- Nờu ý ngha.
Chỉ ra mối quan hệ giữa các phần?
Nhận xét mối quan hệ ấy?
Học sinh trả
lời.
Các phân quan hệ mạch lạc, liên kết.
Ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu.
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
<b>1. Tìm vấn đề giải thích và cách giải</b>
<b>thích trong bài Lịng nhân đạo</b>“ ”
<b>2. Đọc 2 bài tham khảo.</b>
Nhận ra cách giải thích.
<i><b>Dặn dò: Học bài và thuộc Ghi nhớ:</b></i>
Làm BT sách BT. Soạn bài.
<b>Bài tập 1 :</b>
c bi vn Lòng nhân đạo ” và cho biết :
Vấn đề giải thích ; cách giải thích (phơng pháp giải thích) ; phơng pháp lập luận :
<b>Bài tập 2 :</b>
Sng cht mc bay
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Hiểu đợc giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật ca truyn
ngn: Sng cht mc bay.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Nghiên cứu SGK, SGV
Chuẩn bị ảnh chân dung nhà văn + Tranh minh họa.
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kim tra sự chuẩn bị</b></i>
<i><b>- Bài mới.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
<b>1.Đọc, tóm tắt.</b>
<b>2. Tác giả ,tác phẩm: </b>
-Phạm Duy Tốn (1883 1924)
Quê: Hà Tây
L mt trong s ít ngời có thành tựu đầu
tiên về truyện ngắn hiện đại.
Đợc coi là bông hoa đầu mùa ca
truyn ngn hin i Vit Nam.
-Là tác phẩm thành công nhất của ông.
Tìm ý, tóm tắt hoàn cảnh hội thoại,
chuyển thành ngôi thứ 3?
Học sinh trả
lời.
<b>3. Giải thích từ khã</b>
Trun cã thĨ chia làm mấy phần.
Nội dung từng phần?
Học sinh trả
lời.
<b>4. Bố cục</b>
- on 1: “Khúc đê này hỏng mất”
Nguy cơ vỡ ờ v s chng ca ngi
dõn
- Đoạn 2: Điếu mày
Cnh quan ph cựng nha li ỏnh t tụm
trong khi h ờ.
- Đoạn 3: Phần còn lại
Cnh ờ v, nhõn dõn lõn vo tỡnh trng
thm su.
Tâm trạng miêu tả nằm ở đoạn nào?
(Đ2)
- Hớng dẫn tìm hiĨu vỊ phÐp tơng
phản.
Học sinh trả
lời.
- Hai mặt tơng phản cơ bản trong
truyện ngắn:
Cnh tng nhân dân đang vật lộn
căng thẳng, vất vả đến cực độ trớc
nguy cơ vỡ đê.
+ Cảnh quan phủ, nha lại, chánh tổng lao
vào cuộc tổ tôm ngay trong khi họ đang đi
hộ đê.
Cảnh đê sắp vỡ đợc gợi tả trong
khoảng thời gian, không gian, địa
điểm nào?
- Gần 1 giờ đêm
- Trời ma tầm tã, nớc sông Nhị Hà lên to.
- Khúc sông làng X, phủ X, hai ba đoạn
đã thẩm lậu.
H×nh dung cđa em vỊ tình hình lúc
bấy giờ? Vô cùng nguy cấp.
đó khơng khí và cảnh tợng hộ đê
diễn ra nh th no?
Học sinh trả
lời.
- Kẻ thì thuổng
Ngi thì quốc Nghệ thuật liệt kê
Kẻ đội đất liên tiếp các động từ.
Kẻ vác tre....
Nhà văn miêu tả bằng nghệ thuật gì? - Bì bâm
Lít thít nh cht nghƯ tht miªu tả
(...)
- Trống đanh liên thanh
c thi vô hồi Ma vẫn tầm tã
sôi động, lộn xộn nớc cứ cuồn cuộn
Nhốn nháo, căng thng, nhch nhỏc,
thm hi.
Đọc 6 câu cuèi
Nhân dân trong tình cảnh khốn cùng
họ phải vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực
độ. Đê vẫn có nguy cơ vỡ. Sự chống đỡ rơi
vào tuyệt vọng.
HS c 2. Cnh trong ỡnh trc khi ờ v
Đình làng nằm ở vị trí nào? - Đèn sáng trng
Khi ngoi kia trời tối tăm, ma tầm
tã, thì trong đình c miờu t nh th
no?
- Kẻ hầu ngời hạ
đi lại rộn ràng
Tĩnh mịch, nghiêm trang
Trong khi ngoài kia dân đang bì
bõm, ớt nh chuột thì trong nµy quan
thÕ nµo?
- Quan phđ:
+ Uy nghi, chễm chệ, nh thần nh thế.
+ Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi
thẳng ra cho tên ngời nhà quỳ dới đất mà
gãi.
+ Xung quanh là lính lệ chầu chực đợi sai
khiến, là những vật dụng quý giá, đắt tiền
nh bát yến hấp đờng phèn, khay khảm,
tráp đồi mồi đựng trần vàng, cau đậu...,
đồng hồ vàng, dao chuôi ngà, ống vịi
quan phđ?
Häc sinh th¶o
ln, nhËn xÐt
Hình ảnh của một kẻ giàu sang phú
quý, mang danh đi chỉ đạo dân hộ đê mà
nh đi chơi, để khoe khoang của cải.
Giữa lúc nhân dân đang trăm thảm nghìn
sầu thì tên quan cùng đồng bọn say sa,
đắm mình trên chiếu bạc.
Nh vậy để miêu tả cảnh nhân dân hộ
đê và quan phủ đi chỉ đạo hộ đê tác
giả đã dùng nghệ thut gỡ?
Học sinh trả
lời.
(Tơng phản)
Vụ trỏch nhim Dân chứng
Ăn chơi, hởng lạc khốn khó
Nghệ thuật ấy đã góp phần khắc ho
điều gì?
c on miờu t quan chi bi
Thái độ hồn tồn thờ ơ của quan.
(Khi) Lúc đó tình hình hộ đê ngồi
kia nh thế nào?
Và quan, ngài phản ứng ra sao? - Ngời kêu rầm rì
đê vỡ ào ào nh thác
chảy xiết gà, chó,
trâu, bị kêu vang
- Quan đỏ mặt tía
tai qt, đuổi.
Chơi tiếp
“bốc qn gì”
- Đê vỡ mất rồi
Sự đối lập giữa tình cảnh khốn khổ của
dân chúng, nỗi lo âu của mọi ngời xung
quanh và thái độ vô trách nhiệm của tên
quan đã lên tới đỉnh điểm.
Nhng vÉn cha hÕt
Khi quan ï ... th× t×nh cảnh muôn
dân ra sao?
Học sinh trả
lời.
- Nớc tràn lênh láng – Quan vỗ tay
xuống sập xoáy thành vực sâu kêu to, vừa
cời vừa sống khơng chỗ ở Nói: ù, thơng
tơm chết không nơi chôn chi chi nảy
Vô cùng thảm sầu sung sớng
đến tột đỉnh vì đợc hởng thụ một món tiền
lớn
Tình huống truyện diễn biến quá căng
thẳng, sự đối lập đến mức gay gắt, mõu
thun khụng th dung ho.
Cảm xúc của em thế nào? Häc sinh tr¶
lêi.
Ngời đọc bị cuốn vào câu chuyện và
cũng cảm thấy căng thẳng, bực bội, ngột
ngạt, chăm ghét tên quan vơ trách nhiệm,
tham tiền, xót thơng cho những ngời dân
khốn khổ bị lãng quên, bị bỏ mặc
<b>1. Nghệ thuật </b>
Đánh gi¸ cđa em về giá trị tác
phẩm?
Học sinh trả
lời.
- Vận dụng kết hợp thành công hai phép
nghệ thuật tơng phản và tăng cấp.
- Trỡnh độ sử dụng ngôn ngữ khá sinh
động. Ngơn ngữ phần nào đã thể hiện cá
tính nhân vt.
- Câu văn sáng, gọn, biểu cảm.
<b>2. Nội dung</b>
- HT: Phản ánh sự độc lập hoàn toàn giữa
cảnh sống và sinh mạng của nhân dân với
cuộc sống của bọn quan lại mà kẻ đứng
đầu là tên quan lòng lang dạ thú.
- NĐ: Thể hiện nhiều thơng cảm của tác
giả trớc cảnh sống lầm than, cơ cực của
ngời dân do thiên tai và thái độ vô trách
nhiệm của bọn cầm quyền đa đến.
<b>1. BT SGK</b>
<b>2. BT SBT</b>
<b>3. Em hiểu gì về PDT’</b>
+ Am hiểu đời sng
Cách làm bài văn lập luận giải thích
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.
2. Biết đợc những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Nghiªn cøu SGK, SGV tài liệu liên quan.
Chuẩn bị ảnh chân dung nhà văn + Tranh minh họa.
<b>C. Thiết kế bài gi¶ng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
<i><b>- Bài mới.</b></i>
<b>Giíi thiƯu bµi:</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
HS đọc đề. Cho đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ:
“Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.
Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.
<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý</b>
Yêu cầu HS xác định: đề yờu cu
phi lm gỡ?
a. Thể loại: giải thích
Gii thích vấn đề gì? (Giải thích một câu tục ngữ)
Ngêi làm bài có cần giải thích Tại
sao đi....?
- Nội dung: Giải thích một câu tục ngữ
Vì sao? b. Tìm ý
<b>2. Trả lời câu hỏi</b>
Ti sao i mt ngy ng cú thể” học
một sàng khôn”?
- Làm thế nào để hiểu đợc nghĩa câu
tục ngữ?
Häc sinh tr¶
lời. 1. Hỏi ngời hiểu biết hơn, đọc sách báo,
tra từ điển, tự mình suy nghĩ, thấu đáo
thêm về nghĩa đen, nghĩa bóng.
HS đọc dàn bài
SGK
2. LËp dµn bµi
Bµi văn lập luận giải thích có nêu
gồm 3 phần chính nh trong lập luận
chứng minh? Vì sao?
Học sinh trả
lời.
- Bài văn gồm 3 phần chính:
+ Mở bài:
+ Thân bài Giống phơng pháp luận CM
+ Kết bài
Đọc mở bài
M bi cn phi t u cầu gì?
- Mở bài: Mang định hớng giải thích, phi
gi nhu cu c hiu.
Đọc - Thân bài: Giải thích rõ ý nghĩa câu tục
ngữ
+ NghÜa ®en
+ NghÜa bãng
LÝ gi¶i t¹i sao....?
Đọc - Kết bài: Kết đúc lại vấn đề giải thích.
Cã thĨ rót ra kÕt ln gì về việc lập
dàn bài cho bài văn giải thích?
<b>3. Kết bài: (Viết trờng đoạn)</b>
Cho hc sinh c m bi SGK - Mở bài:
- Các đoạn mở bài có đáp ứng yêu
cầu của đề?
Häc sinh tr¶
lêi.
- Cã phải mỗi bài văn chỉ có một
cách mở duy nhất?
- Tìm ra cách mở bài khác?
Đọc - Thân bài:
Lm th no đoạn đầu tiên ca
+ Nối đoạn đầu tiên của thân bài với mở
bài: Thậy vậy,...
- Ngoài ra còn có cách nào?
- Cn làm gì để các đoạn sau của
thân bài liên kết với các đoạn trc
ú?
+ Các đoạn liên kết chặt chẽ víi nhau
b»ng lËp luËn.
- Nêu viết đoạn giải thích nh thế
nào?
- Cách viết đoạn giải thích nghĩa đen:
+ Giải thích từng từ ngữ, từng vế Cả
câu
- Cách viết đoạn giải thích nghĩa bóng, nghĩa
câu.
Nếu sử dụng cách Mở bài khác thì có
thể viết đoạn thân bài nh SGK? V× sao?
Học sinh đọc <sub> Thân bài phải phù hợp với mở bài để</sub>
văn bản thành một thể thống nht.
Đọc SGK - Viết kết bài:
- Kt bi ó cho thấy rõ vấn đề cần
đợc giải thích cha?
+ Kết bài khẳng định rõ vấn đề đã đợc
giải thích xong.
- Có phải mỗi đề văn chỉ có mt
cỏch kt bi? Vit.
+ Có nhiều cách kết bài.
<b>4. §äc vµ sưa.</b>
§äc vµ thc <i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
Viết thêm kết bài
Gi ý: Cú th viết những kết bài sau:
“Đi...” quả là một chân lí tiến bộ và său
sắc. Nhng chân lí ấy khơng chỉ sâu sắc và
tiến bộ đối với con ngời ở thời xa. Ngày
nay, khi cái mới đang nảy nở nhanh chóng
ở khắp nơi, khi đất nớc đang có nhu cầu
mở cửa hội nhập với thế giới thì nhu cầu
“đi” để “học” lấy những cái khôn lại càng
trở nên cần thiết với mọi ngời, nhất là với
những ngời trẻ tuổi. Hơn bao giờ hết
<i><b>Dặn dò: - Làm BT sách BT</b></i>
<i>Luyn tp Lp luận giải thích</i>
(viết bài tlv số 6 ở nhà)
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Cđng cè nh÷ng hiĨu biết về cách làm bài.
2. Vn dng c nhng hiu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho
một nhận định, một ý kiến về một vấn đề quen thuộc đối với đời sống của
các em.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
Theo hớng dẫn SGK
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kim tra bi c: </b></i>
Nhắc lại các bớc làm một bài văn giải thích.
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trị u cầu cần đạt
<b>§Ị bµi:</b>
Một nhà văn có nói “Sách là ngọn đèn
sáng bất diệt của trí tuệ con ngời”
Hãy giải thích nội dung câu nói đó
u cầu HS đọc đề Học sinh đọc
Tại sao phải tìm hiểu đề?
<b>1. Tìm hiểu đề </b>–<b> tìm ý</b>
Tìm hiểu đề có những u cầu gì? - Phơng pháp lập luận: giải thích
- Xác định phơng pháp lập luận?
Căn cứ vào đâu? (Mệnh lệnh đề).
Häc sinh tr¶
lời. - Nội dung giải thích: vai trị của sách đối
với trí tuệ con ngời.
- Giải thích vấn đề gì? Vấn đề đó
đ-ợc thể hiện dới hình thức nh thế
nào?
- Để đạt đợc yêu cầu giải thích nh
trên bài làm cần có những ý nghĩa
gì?
- Giới thiệu hình ảnh: Ngọn đèn sáng bất
diệt.
T×m ra nghÜa bãng
- Giải thích vì sao sách lại là ngọn đèn
sáng bất diệt.
+ Vì sao nói đến sách lại nghĩ ngay đến trí
tuệ con ngời?
+ V× sao trí tuệ con ngời đa vào sách lại
trở thành nguồn sáng không bao giờ tắt?
- Tìm ví dơ cho thÊy s¸ch lµ trÝ t bÊt
diƯt.
- Xác định câu nói trên có phải là lời ngợi
ca, tơn vinh sách? Tìm thêm những câu
nói khác.
- Tình cảm, thái độ của em đối với sách và
với câu núi y.
Nhắc lại những yêu cầu của việc lập
dàn bài.
Học sinh thảo
luận, nhận xét
Đa ra dàn ý thân bài. TB có mấy ý?
Đó là những ý g×?
a. Giải thích ý nghĩa của câu nói:
Nội dung cụ thể của từng ý? - Sách là ngọn đèn sáng:
Ngọn đèn sáng rọi chiếu, soi đờng, đa con
ngời ra khỏi tối tăm (chốn tối tăm của sự
không hiểu biết).
-... Ngọn đèn sáng bất diệt: không bao giờ
tắt.
- TrÝ tuệ: Sự hiểu biết
- Cả câu nói có ý:
Sỏch là nguồn sáng bất diệt (không bao
giờ tắt), đợc thắp lên từ trí tuệ con ngời.
b. Giải thích cơ sở của câu nói:
Khơng thể nói mọi cuốn sách đều là
“ngọn đèn...” nhng những cuốn sách có
giá trị thì đúng là nh thế, bởi vì:
- Những cuốn sách có giá trị ghi lại những
hiểu biết quý giá nhất mà con ngời có đợc
trong sản xuất, chiến đấu, trong các mối
quan hệ xã hội.
Cã vÝ dô
- Những hiểu biết đợc sách ghi lại không
chỉ có ích cho một thời mà cịn có ích cho
mọi thời. Mặt khác nhờ có sách, ánh sáng
ấy của trí tuệ sẽ đợc truyền lại cho đời
sau.
Nªu vÝ dơ.
- Đấy là điều đợc mọi ngời thừa nhận
c. Gi¶i thÝch sù vËn dơng ch©n lý nêu
trong câu nói:
- Cn phi chăm đọc sách để hiểu biết
nhiều hơn và sống tốt hơn.
- Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc,
khơng đọc sách dở, sách có hại.
- Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đựng
trong sách, cố hiểu nội dung sách làm
theo sách.
<i><b>Dặn dò: Về nhà viết các đoạn thân bài</b></i>
Viết bài số 6 (ở nhà)
Mc tiờu: Giỳp HS thể hiện năng lực làm
văn giải thích qua một đề bi c th.
bi:
Giải thích nội dung lời khuyên của Lênin
Học, học nữa, học mÃi.
<i><b>Dặn dò: </b></i>
- Nộp bài sau 3 ngày.
- Chuẩn bị cho bài luyện nói.
- Soạn bài cho tiết sau.
Những trò lố hay là varen và phan béi ch©u
<b>Nguyễn ái quốc</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Hiểu đợc giá trị của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét hai nhân vật Varen
và Phan Bội Châu với hai tính cách, đại diện cho 2 lực lợng xã hội phi nghĩa
và chính nghĩa, thực dân Pháp và nhân dân Việt Nam – hoàn toàn đối lập
nhau trên đất nớc ta thời Pháp thuộc.
<b>B. Chn bÞ:</b>
Theo híng dẫn SGK
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Hớng dẫn đọc. <b>1. Đọc.</b>
<b>2. Tác giả,tác phẩm :</b>
- Nguyễn ái Quốc.
Dựa vào chú thích (T92) (Tªn gäi nỉi tiÕng cđa chđ tÞch Hå ChÝ
Minh tõ 1919 – 1945)
- Đợc viết bằng tiếng Pháp
Giới thiệu vài nét về tác giả liên
quan n tỏc phm v hon cnh ra
i ca tỏc phm.
Học sinh trả
lời.
- Năm 1925
Varen là ai?
Phan Bội Châu là ai?
- Viết sau khi Phan Bội Châu bị bắt và
tr-ớc khi varen sang Đông D¬ng.
(Dựa vào chú thích SGK T92 trả lời) Mục đích: cổ động phong trao đổi thả
Phan Bội Châu
Chun cã thể chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần nh thế nào?
<b>3. Bố cục</b>
-... Văn bị giam trong tù
(Tin Varen sang Việt Nam)
- ... thì tôi làm toàn quyền
(Trũ l ca Varen đối với Phan Bội Châu)
- ... Còn lại
Thái độ của Phan Bội Châu
Varen lµ ai? (Theo lêi giíi thiƯu cđa
Ngun ¸i Qc)?
1. Varen
- Con ngời đã phản bội giai cấp vô sản
Pháp
- Tên chính khách đã bị đồng bọn đuổi ra
khỏi tập đồn.
- Kẻ đã ruồng bỏ q khứ, lịng tin, giai
cp mỡnh.
Giải thích khái niệm: Toàn quyền
Pháp tại Đông Dơng
Học sinh trả
lời.
Toàn quyền Pháp tại Đông Dơng
Đọc kỹ đoạn đầu... trong tù (T89) Lời hứa về vụ PBC
- Varen đã hứa gì về vụ Phan Bi
Chõu?
1. Sẽ chăm sóc
2. Na chớnh thc hứa
- Thực chất lời hứa đó là gì? 3. “Giả thử... ra làm sao”
(Cụm từ “nửa chính thức hứa” và
c©u hái cđa tác giả giả thử... làm
sao có ý nghĩa gì trong việc bộ lé
thùc chÊt lêi høa?
Häc sinh tr¶
lêi.
Đó là lời hứa dối trá, hứa để ve vuốt,
trấn an nhân dân Việt Nam đang đấu tranh
đòi thả Phan Bội Châu.
Lời hứa đó thực chất là một trị lố.
§äc
Học sinh đọc Thực tế Varen vẫn là Varen – một tên
đứng đầu trong việc cai trị Đơng Dơng,
cịn Phan Bội Châu vẫn là ngời cách mạng
bị cầm tù. Hai bên đối lập nhau tuyt i.
2. Nhng trũ l ca Varen
Đoạn văn cã mÊy nh©n vËt? Họ là
ai? Varen Phan Bội Châu
Varen Phan Bội Châu đã đợc xây
dựng theo quan hệ tơng phản, đối
lập nh thế nào?
- Mét viên toàn
quyền
Kẻ bất lơng nhng
thống trị
Dành một số
l-ợng từ ngữ lớn. Hình
thức ngôn ngữ trần
thuật.
- Mt ngời ở tù
Ngời cách mạng vĩ
đại bị đàn áp
Dùng sự im
lặng
Số lợng từ và hình thức ngơn ngữ mà
tác giả đã sử dụng trong việc khắc
hoạ tính chất của từng nhân vật là
thế nào?
(Đây là một bút pháp, một cách viết
vừa tả vừa gợi, rất thâm thuý, sinh
Varen nói với Phan Bội Châu những
gì?
- Varen tuyên bố thả
Phan Bội Châu với
các ®iỊu kiƯn:
- (Im lặng, phớt lờ)
- Nhìn Varen... và
im lặng dửng dng.
Phan Bội Chân đã ứng xử với Varen
nh thế nào? (đọc)
Häc sinh tr¶
lêi.
+ Trung thành với
n-ớc Pháp.
- Đôi ngọn râu
mép nhếch lên một
chút.
(Trong khi Varen núi Phan Bội Châu
đã có những biểu hiện nào?
+ Céng t¸c, hợp tác
- Mm ci một
cách kín đáo.
+ Chỉ tìm cách xúc
giục đồng bào hãy
bảo họ hợp tác với
ngời Pháp
- Khuyên Phan Bội
Châu từ bỏ lý tởng
chung, bắt tay với
Varen, chỉ nên vì
quyền lợi cá nhân
giống nh Varen ‘đốt
cháy những cái
mình tơn thờ và tôn
thờ những cái mà
mình từng đốt
cháy”.
Lêi lÏ cña Varen mang hình thức
ngôn ngữ gì?
Phan Bi Chõu đã ứng xử bằng cách
nào?
Qua ngôn ngữ gần nh độc thoại của
Varen, động cơ, tính cách của Varen
Häc sinh th¶o
luËn, nhËn xÐt
Lời lẽ mang hình
thức độc thoại đơn
phơng gần nh là độc
thoại, tự nói một
mình.
Im lỈng phít lê
Vuốt ve, dụ dỗ
trắng trợn một kẻ
thực dụng, đê tiện.
Thái độ khinh
b
Bản lĩnh kiên cờng
trớc kẻ thù.
Thc cht hắn
không hề giúp đỡ cụ
Phan Bội Châu mà
ép buộc cụ từ bỏ lý
tởng và dân tộc
Đọc lời tái bút.
Lời tái bút là lời của ai?
Giá trị của lời tái bút này là gì? Có
điều gì thú vị trong sự phối hợp giữa
lời kết và lêi t¸i bót?
Học sinh đọc (Nếu ở lời kết, thái độ khinh bỉ của Phan
Bội Châu đợc thể hiện bằng hình thức ứng
xử là im lặng, dửng dng thì ở lời tái bút lại
là một sự chống trả quyết liệt: nhổ vào
mặt Varen).
Nh thế là với kẻ thù phải có nhiều cách tỏ
thái độ. Chỉ im lặng dửng dng cha đủ còn
phải nhổ vào mặt nó.
Cách dẫn truyện của Nguyễn ái Quốc rất
hóm, thú vị và quan trọng là đã làm tăng ý
<b>1. NghƯ tht </b>
Nhắc lại những yếu tè nghƯ tht
nỉi bËt.
Häc sinh trả
lời.
- Giọng văn sắc sảo hóm hỉnh.
- Khả năng tởng tợng, h cấu.
HÃy nêu tính cách của 2 nhân vËt <b>2. Néi dung</b>
Phan Bội Châu: Kiên cờng, bất khuất,
xứng đáng là “vị anh hùng, vị thiên sứ,
đáng xả thân vì độc lập”, tiêu biểu cho khí
phách của dân tộc Việt Nam.
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
* Luyện tập: Giải thích cụm từ “những trò
lố” trong nhan đề tác phẩm.
“Lố”, lố lăng, bản chất xấu xa của Varen
Vạch trần hành động của Varen
Em hiểu thêm gì về Nguyễn ái Quốc Học sinh trả
Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
1. Củng cố kiến thức về việc dùng cụm C-V để mở rộng câu.
2. Bớc đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm C-V.
<b>B. ChuÈn bị:</b>
Nghiên cứu SGK-SGV
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
HS c v
xỏc nh yờu
cầu
a. Cụm C/V làm phụ ngữ trong cụm ĐT
- Xỏc nh cm C/V làm: Khí hậu nớc ta ấm áp
- Cơm C/V làm PN trong cụm ĐT
Cho phép ta / quanh năm trồng trọt
C V
+ TP c©u
+ TP cơm tõ.
- Cho biết TP mà C/V tìm thấy đảm
nhiệm.
b. 2 cụm C/V làm phụ ngữ cho danh từ
khi
- 1 cụm C/V làm phụ ngữ cho ĐT nói
(Tiếng chim, tiếng suèi nghe míi hay)
c. Cã 2 cơm C/V lµm phơ ng÷ cho §T
“thÊy”
Bµi 2:
- Gép c©u... a. Chóng em häc giái lµm cho cha mẹ,
- Khụng đợc làm thay đổi ý nghĩa b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng
cái đẹp là cái có ích.
c. TiÕng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời
nói của ngời Việt Nam ta / du dơng, trầm
bổng nh một bản nhạc.
d. Cách mạng tháng tám / thành công / đã
khiến cho Tiếng Việt / có một bớc phát
triển mới, một số phận mới.
a. Anh em / hoà thuận khiến 2 thân / vui
vầy.
b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày
biết bao nhiêu ngời / qua l¹i.
c. Hàng loạt vở kịch nh “tay ngời đàn
bà” / ... ra đời “đã sởi” ấm cho ánh đèn
sân khấu khắp mọi miền đất nc.
<i><b>Dặn dò: - Làm BT sách BT</b></i>
Luyện nói
Bi vn gii thích một vấn đề
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kỹ năng làm bài văn lập luận
giải thích, đồng thời củng cố kiên thức xã hội và văn học có liên quan đến
bài luyện tập.
2. Biết trình bầy miệng một vấn đề xã hội (hoặc văn học) để thông qua nó, tập
nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trơi chảy,
<b>B. Chn bÞ:</b>
u cầu HS chuẩn bị đề SGK
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>- Bài mới.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
1. Núi đủ nghe, không lắp, khơng nhát
gừng, khơng ngọng.
2. Giäng trun cảm, có sức thuyết phục.
3. T thế thoải mái, tự nhiªn.
4. Thêi gian: 5 phót/1 HS
1. Mỗi bàn 1 nhóm
(Mỗi nhóm 2 bàn)
2. Mỗi nhãm
+ Mét nhãm trëng: ®iỊu khiĨn
+ Mét th ký: Ghi chép ý kiến
+ Từng thành viên lần lợt nói
Nhúm trởng thảo luận đề nghị một
ng-ời nói khá nhất nói trớc nhóm.
3. Mỗi nhóm cử đại diện nói trớc lớp
Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
GV nhËn xÐt vÒ: Sè HS luyện
Chất lợng bài nói
Cho điểm
<i><b>Dặn dò: Tập nói nhiều hơn ở nhà</b></i>
Soạn bài :Ca Huế trên sông Hơng
Ca huế trên sông hơng
<b>Theo h ỏnh minh </b><b> báo “ngời Hà Nội”</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Thấy đợc vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hố ở cố đơ Huế, một vùng dân ca với
những con ngời rất đỗi tài hoa.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
Tranh ảnh về cung ỡnh Hu.
a ca Hu
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trị Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu HS đọc Học sinh đọc <b>1. Đọc</b>
Với sự chuẩn bị bài, đọc bài kỹ ở
bài nhà, em hãy giới thiệu ngắn gọn
về ca Huế?
Ca Huế trên sông Hơng cùng với
Cầu Long Biên, Động Phong Nha,
Bức th… đã học ở lớp 6 là những
văn bản nhật dụng. Vậy đâu là ND
nhật dng ca VB ny?
<b>2.Tác phẩm ,thể loại:</b>
-Dân ca HuÕ nãi riªng và vùng Thừa
Thiên Huế nói chung.
-Văn bản nhật dụng
Ca ngi v tuyờn truyn cho nột đẹp văn
hố của cố đơ Huế : Ca Huế trên sơng
H-ơng.
<b>3. Bè cơc</b>
- ... “Lý hoµi nam”
Giíi thiƯu H, cái nôi của dân ca
Bài viết cã mÊy phÇn? Néi dung
từng phần?
-... Còn lại
Nhng c sc ca ca Huế
Đọc <b>1. Huế Cái nôi của dân ca</b>
Dõn ca mang đậm bản sắc tâm hồn và tài
hoa của con ngời ở mỗi vùng đất
(dân ca quan họ Bắc Ninh)
Dân ca ng bng Bc B...
- Huế là một trong những cái nôi nổi tiếng
về dân ca của nớc ta.
HÃy kể tên các làn điệu ca Huế - Rất nhiều điệu hò...
Nhiều điệu lý...
Thể hiện lòng khao khát mong chê
hoµi väng tha thiÕt cđa tâm hồn Huế.
Náo nức, hồn hậu.
Buồn bÃ
Gi gắm lý tình
Để giới thiệu về ca Huế tác giả ó s
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Dùng biƯn ph¸p nghƯ tht liệt kê kết
hợp với giả thiết, biện luận.
Tóm lại, qua cách giới thiệu ở những
dòng đầu tiên này em hiểu gì về ca
Huế?
Ca Huế: Phong phú về làn điệu
Sâu s¾c vỊ néi dung
Mang đậm nét Huế
Đọc phần II <b>2. Đặc sắc của ca HuÕ</b>
Đọc đoạn văn miêu tả tài nghệ chơi
đàn của các ca công và âm thanh
phong phú ca cỏc nhc c.
không gian yên tĩnh... hồn ngời
Có những giai điệu ấy, dàn nhạc bao
gồm những gì?
Không gian yên tÜnh...”
a. BiĨu diƠn hån ngêi....
-“Lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao
động tận đáy hồn ngời”.
- Nhạc cụ: Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà,
nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo v cp sanh
gừ nhp.
- Ca công: rất trẻ
+ Nam: áo dài the, quần thụng, khăn xếp.
+ Nữ: áo dài, khăn đóng.
(Liệt kê)
Qua đó, em thấy ca Huế vang lên
với nét đẹp gì?
Thanh lÞch, tinh tế
Mang đậm nét dân tộc.
Thởng thức những điều ca ấy nh thế
nào?
b. Thởng thức
Đọc: Trăng lên Rộn lòng - Trên thuyền, giữa sông thơng thơ mộng.
- Nghe và trực tiếp nhìn các ca công
Em nhận xét gì về thú chơi (thởng
thức) ca Huế?
Tại sao?
(Tao nhà là g×?)
(Vì ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn,
sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến
hình thức, từ cách biểu diễn đến cách
Và lời cuối văn bản: “Không gian...”
tác giả muốn bạn đọc càng cảm
nhận sự huyền diệu nào của ca Huế
trên sông Hơng?
ca HuÕ khiến ngời nghe quên cả không
gian, thời gian, chỉ còn cảm thấy tình
ng-ời.
Ca Hu lm giu tõm hn con ngời, hớng
tâm hồn con ngời đến những vẻ đẹp của
tình ngời xứ Huế.
Ca Huế mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của
nó.
Ca Huế đợc hình thành từ đâu? - Nguồn gốc: Nhạc dân gian
Nhạc cung đình
(Nhạc dân gian: làn điệu dân ca, những
điệu hị thờng sơi nổi, lạc quan, tơi vui).
- Nhạc cung đình, nhã nhạc: là nhạc dùng
trong những buổi lễ tơn nghiêm trọng
cung đình của vu chúa, nơi tơn miếu của
triều đình phong kiến, thờng có sắc thái,
trang trọng, uy nghi).
V× thÕ ca HuÕ võa t¬i vui, võa sang
träng, võa uy nghi.
Em hiểu thêm gì về vùng đất kinh
thành này?
1. Con ngời xứ Huế thanh lịch, tao nhã.
2. Huế nổi tiếng (còn bởi) các làn điệu
dân ca và âm nhạc cung đình.
(- Tâm hồn con ngời?
- Vẻ đẹp ca Huế?)
3. Ca Huế một sản phẩm tinh thần đáng
trân trọng cần bảo tồn và phát triển.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
Tác giả viết “ Ca Huế trên sông
H-ơng ” với một tình cảm nồng hậu.
Điều đó đã gợi tình cảm nào trong
em?
- Yªu q H
- Tự hào về vẻ đẹp của đất nớc, dân
tộc
- Mong đợc đến Huế và đợc thởng
thức ca Huế trên sông Hơng
- Cần phải ý thức bảo vệ giữ gìn một
nét đẹp văn hố truyền thống của cố
đơ Huế, của dân tộc VN.
<b>IV. Lun tËp (SGK)</b>
Lit kờ
<b>A. Mc tiờu cn t: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu đợc thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.
- Phân biệt đợc các kiểu liệt kê...
- BiÕt vËn dơng trong nãi vµ viết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
<b>2. NhËn xÐt:</b>
- Cấu tạo: đều có kết cấu tơng tự nhau.
c on vn, ni dung on vn.
- Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận
in đậm trong câu có gì giống nhau?
Học sinh trả
lời.
- ý ngha: cựng nói về những đồ vật đợc
bày biện xung quanh quan ln
-Việc tác giả nêu ra hàng loạt những
sự việc tơng tự nhau bằng những kết
cấu tơng tự nh nhau có tác dụng gì?
Tỏc dng: Nờu hng lot nhng vật
lỉnh kỉnh tơng tự nhau và bằng những kết
cấu tơng tự nh vậy có tác dụng làm nổi bật
sự xa hoa của viên quan, đối lập với tình
cảnh của dân phu đang lam lũ ngày ma
gió.
GV kÕt ln LiƯt kª
VËy thế nào là liệt kê? <i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
Đọc và gạch dới phép liệt kê <b>2. Nhận xét:</b>
1a. Sử dụng phép liệt kê không theo từng
cặp
Xét về cấu tạo, các phép liệt kê a, b
(1) có gì khác nhau.
1b. Sử dụng phép liệt kê theo từng cặp víi
quan hƯ tõ “vµ”.
Thử đảo thứ tự các bộ phận trong phép
liệt kê và rút ra kết luận: xét về ý nghĩa
các phép liệt kê có gì khác nhau.
2a: dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ phận
liệt kê.
HÃy trình bày kết quả phân loại
phép liệt kê?
(2 3 HS đọc
giáo trình 3’.)
2b: Khơng dễ dàng thay đổi các bộ phận
liệt kê, bởi các hiện tợng liệt kê đợc sắp
xếp theo mức độ tăng tiến
ThÕ nµo lµ phép liệt kê
Có những kiểu liệt kê nào?
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
BT1 (SGK, 106)
- Søc m¹nh cđa tinh thần yêu nớc :
Nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lớt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nớc và cớp nớc
- Lũng t hào về những trang lịch sử vẻ vang qua tấm gơng của các vị anh hùng dân tôc :
“ Thời đại Bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung…”
BT2 (SGK, 106)
a. “ Dới lòng đờng…đeo tấm Bắc Đẩu bội tinh hình chữ thập ”
b. “ Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung ”
BT3(SGK, 106)
a. Sân trờng nhộn nhịp với các trò chơi : nhảy dây, đá cu, trn tỡm
b. Truyện ngắn Những trò lố vạch trần bộ mặt gian trá, lố bịch của Va ren và ca ngợi
ngời anh hùng PBC
Tỡm hiu v văn bản hành chính
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Có đợc những hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mục đích – nội dung
– yêu cầu và các loại văn bản hành chính thờng gặp trong cuộc sống.
<b>B. Chun b:</b>
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
<b>1. c văn bản.</b>
HS đọc <b>2. Nhận xét:</b>
(a), (b)
Khi nào ngời ta viết các văn bản - Khi cần truyền đạt một vấn đề gì đó
(th-ờng là quan trọng) xuống cấp thấp hơn
hoặc muốn cho nhiều ngời biết thì ngời ta
dùng văn bản thơng báo.
Thơng báo, đề nghị, báo cáo.
- Khi cần đề đạt một nguyện vọng chính
đáng nào đó của cá nhân hay tập thể đối
với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền
giải quyết thì ngời ta dùng văn bản đề
nghị (kiến nghị).
- Khi cần phải thông báo một vấn đề gì đó
lên cấp cao hơn thì ngời ta dùng văn bản
báo cáo.
Cã thĨ rót ra nhËn xÐt g×?
(CÊp trên không bao giờ dùng báo
cáo cấp trên.
- Đề nghị: cấp dới, cấp thấp trên,
cao)
Mi vn bản nhằm mục đích gì? a. - Thông báo: nhằm phổ biến một nội
dung.
- Đề nghị (kiến nghị) nhằm đề xuất một
- Báo cáo: nhằm tổng kết, nêu lên những
gì đã làm để cấp trên đợc biết.
Ba văn bản ấy có gì giống và khác
nhau? Hình thức trình bày của 3 văn
bản này có gì khác với các văn bản
truyện & thơ mà em đã học?
Häc sinh tr¶
lêi.
c.
Giống: Hình thức trình bày đều theo một
số mục đích nhất định (theo mẫu).
Khác: - Mục đích sử dụng
- Nội dung cụ thể đợc trình bày
trong mỗi văn bản
- Th¬, văn: dùng tởng tợng, h cấu
Các văn bản: không dùng
Em thấy có những văn nào giống với
3 văn bản SGK đã dẫn? (Viết theo
mẫu): Giấy khai sinh, hợp đồng,
giấy chứng nhận, sơ yếu lý lịch, biên
Häc sinh trả
lời.
Những văn bản nh thế thế gọi là văn
bản hành chÝnh.
Häc sinh tr¶
lêi.
Văn bản hành chính
Thế nào là văn bản hành chính? <i><b>* Kết luận: (Ghi nhớ:) SGK</b></i>
Rút ra đặc điểm của văn bản hành
chÝnh.
<b>II. Luyện tập</b>
Quan âm thÞ kÝnh
<b> (ChÌo)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Hiểu đợc một số điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.
2. Tóm tắt đợc nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính. Nội dung, ý nghĩa và một
số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngơn ngữ, hành động nhân vật...)
của trích đoạn Ni oan hi chng.
<b>B. Chun b:</b>
- Bng a
- Các tài liệu liên quan
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
u cầu học sinh TT đặc điểm của
chèo (dựa chú thích)
Giáo viên giảng qua về đặc điểm của
chèo.
Häc sinh tr¶
lêi.
<b>1. Chèo: là một trong những loại hình sân</b>
khấu dân gian đợc phổ biến rất rộng ở Bắc
Bộ.
- Thuộc loại sân khấu kể chuyện kể
kh’ giáo đặc im.
<b>2. Quan Âm Thị Kính</b>
<i><b>a) Là vở diễn rất nổi tiếng</b></i>
- Tổng hợp các yếu tố nghệ thuật.
- Ước lệ và cách điệu cao
- Kết hợp chặt chẽ bi hài.
Hc sinh c k
ni dung
nhắc lại.
Vở diƠn tiªu biĨu cho s©n khÊu chÌo ë
nhiỊu ph¬ng diƯn: tích truyện, kịch tính
nhân vật, làn điệu.
<i><b>b) Nội dung (SGK)</b></i>
<b>3. Nỗi oan hại chồng</b>
<i><b>a) Thuộc phần I:</b></i>
- Vu qui...
- Nỗi oan...
<i><b>b) Nội dung: TËp trung thĨ hiƯn m©u</b></i>
thuẫn giai cấp thông qua xung đột gia
đình, hơn nhân mà nạn nhân trực tiếp của
những đối ngợc là ngời Việt Nam.
Yêu cầu học sinh đọc và (nghe) xem
băng
Học sinh đọc <i><b>c) Đọc </b></i>–<i><b> xem</b></i>
Trích đoạn có mấy nhân vật? 5 nhân
vật.
(Hai nhân vật chính thể hiện xung
đột cơ bản: Sùng bà - Thị kính
- Sùng bà thuộc loại nhân vật mụ ác.
- Thị Kính thuộc vai nhân vật nữ
chính.
- Sùng bà: địa chủ phong kiến
- Thị Kính: PN lao động, dân thờng.
Häc sinh tr¶
lêi.
<b>II. Trích đoạn Nỗi oan hại</b>
<b>chồng</b>
<b>1) Trớc khi mắc oan</b>
c on cnh gia ỡnh Th Kớnh
tr-c khi nng mc oan.
Thị Kính làm gì khi chồng ngủ? - Thị Kính ngồi quạt cho chồng ngủ.
Vì sao nàng lại làm việc này?
Những cử chỉ có cho thấy Thị Kính
là ngời nh thế nào?
Học sinh trả
lời.
- Cắt râu chồng
-> Ngời vợ th¬ng chång rÊt ân cần, dịu
dàng.
-> Cnh gia đình ấm cúng.
Chuyện gì đã xay ra? Hãy liệt kê và
nêu nhận xét của em về ngôn ngữ và
hành động của Sùng B /v Th
Kớnh?
Học sinh trả
lời.
<b>2) Mắc oan hại chồng</b>
Sùng bà:
- Hnh ng:
+ Dúi đầu Thị Kính xuống.
+ Bắt Thị Kính ngửa mặt lên
+ Không có phân bua
+ Dúi tay đẩy ngà khuỵu xuống.
-> Tàn nhẫn, thô bạo.
- Ngôn ngữ:
+ Giống nhà bà đây giống phợng, giống
công.
+ Nhà bà đây cao môn lệnh tộc.
+ Trứng rồng lại nở ra rồng.
+ Tuồng bay mèo mả gà đồng.
+ Mày là con nhà cua ốc.
+ Liu diu lại nở ra dịng liu diu.
+ Đồng nát thì về Câu Nơm.
-> Tồn là những lời đay nghiếm, mắng
nhiếc, sỉ vả. Dờng nh mỗi lần mụ cất lời
Thị Kính lại thêm một tội. Mụ trút cho
Thị Kính đủ tội, không cần rõ sự tỡnh,
khụng cn bit phi trỏi.
Sùng bà đuổi Thị Kính vì lý do khác hơn
là vì cho rằng Thị KÝnh giÕt chång.
Lời lẽ của mụ rặt sự phân biệt đối xử.
Trong lời lẽ của mụ, quan hệ giữa mụ và
Thị Kính đã vợt ra khỏi quan hệ mẹ chồng
nàng dâu Đó là quan hệ giai cấp. Lời lẽ
của mụ qua các làn điệu hát sắp tới, nói
lệch, múa hát sắp chợt càng bộc lộ rõ thái
độ trấn áp tàn nhẫn, phũ phàng, giọng
“kiêu kỳ” dòng giống khinh thị ngời
nghèo khó.
> < giai cấp bám rễ vào trong vấn đề
hôn nhân phong kiến rất sâu sắc.
Thị Kính mấy lần kêu oan? Kêu với
ai? Khi nao lời kêu oan của Thị
Kính mới nhận đợc sự cảm thơng?
Häc sinh trả
lời. Thị Kính: 5 lần kêu oan.
(Nỗi oan) 4 lÇn híng vỊ chång vµ mĐ
chång.
Em có nhận xét gì về sự cảm thơng
đó?
- Lần 1: Kêu oan với mẹ chồng
Giời ơi! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi!
- Lần 2: Vẫn với mẹ chồng
Oan cho con lắm mẹ ơi!
- Lần 3: Kêu oan với chồng
Oan cho thiếp lắm chàng ơi!
Lần 4: một lần nữa lại kêu oan, vai xin
mẹ chồng.
Thị Kính kêu oan với chồng nhng vơ
ích. Thiện sĩ đớn hèn và nhu nhợc hoàn
toàn bỏ mặc ngời vợ đã từng yêu thơng,
chăm chú, gắn bó với mình cho mẹ hành
hạ.
Lời van xin của Thị Kính đối với Sùng bà
chỉ là thứ lửa đổ thêm dầu, càng làm bùng
lên những lời đay nghiến vô lý, tàn nhẫn.
Thị Kính càng kêu oan, nỗi oan càng dày.
Giữa gia đình nhà chồng ngời phụ nữ đức
hạnh ấy hồn tồn cô độc.
- Lần 5: Kêu oan với cha (Mãng ông)
Thị Kính mới nhận đợc sự cảm thơng.
Đó là sự cảm thơng đau khổ, bất lực.
<i>Con ¬i! dï oan dï nhẫn chẳng oan</i>
Trớc khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà,
Sùng bà và Sùng ông còn làm điều
gì tàn ¸c?
Häc sinh tr¶
lời. - Xung độc kịch.
+ M·ng ông bị lừa sang ăn cữ ch¸u
sang nhËn con vỊ.
Theo em, xung đột kích trong trích
đoạn này thể hiện cao nhất ở chỗ
nào? Vì sao?
Häc sinh th¶o
ln, nhËn xÐt
(-) Chóng có thú vui tàn ác: làm cho cha
con MÃng ông phải nhục nhÃ, ê chề.
+ MÃng ông muốn biết đầu đuôi câu
chuyện Sùng ông dúi ngà MÃng ông rồi đi
vào nhà.
Th Kớnh chy li cha, hai cha con ơm
ThÞ KÝnh nh bị đẩy vào chỗ cực điểm
của nỗi đau.
Ni au oan ức, tình vợ chồng tan vỡ, cha
bị chính cha chồng khinh bỉ, hành hạ.
Hình ảnh hai cha con ơm nhau than khóc
trên sân khấu là hình ảnh của những ngời
chịu oan, đau khổ mà hồn tồn bất lực
(hình ảnh này kéo dài khác hình ảnh Sùng
bà quy kết, đổ vạ cho Thị Kính)
RÊt cã ý nghÜa.
Hình ảnh con ngời đang bơ vơ trớc cái
vô định của cuộc đời....Ngời phụ nữ thời
phong kiến “Chiếc bánh giữa dịng”
Thị Kính quan tâm điều gì khi ri
nhà?
Học sinh trả
lời.
3) Rời nhà Sùng bà:
Trỏ hỡnh nam tử bớc đi tu hành”
Con đờng giải thốt có hai mặt.
ý nghĩa của hành động ấy? Học sinh trả
lêi.
+ Ước muốn đợc sống ở đời để tỏ rõ con
ngời đoan chính (Tích cực)
+ Cho rằng mình khổ do số kiếp “do phận
ẩm dun ơi” Tìm vào cửa phật để tu
tâm (tiêu cực).
Ngời phụ nữ này cha đủ sức, cha đủ
bản lĩnh vợt lên hoàn cảnh, mà đã khuất
phục, cam chịu bằng sự nhẫn nhục. Hành
động đấu tranh của Thị Kính mới chỉ dừng
lại ở lời trách móc số phận và mới chỉ
dừng lại ở ớc muốn “Nhật nguyệt sáng
soi” – một ớc muốn thụ động.
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
<b>1. Chủ đề đoạn trích</b>
Con đờng thị Kính chọn để gii oan
có ý nghĩa gì? (hs khá - giỏi)
- Phản ánh số phận bế tắc của ngời
phụ nữ trong XH cị.
- Lên án thực trạng XH vơ nhân đạo
đối với những ngời lơng thiện.
(?) Theo em có cách nào tốt hơn để
giải oan cho những ngời nh thị Kính
khỏi đau thng?
- Loại bỏ những ngời nh Sùng bà.
- Loại bỏ quan hệ mẹ chồng nàng
dâu theo kiểu phong kiến.
- Loại bỏ XHPK thối nát
Phm cht tt p + Nỗi đau bi thảm, bế
tác của ngời phụ nữ và những đối lập giai
cấp thông qua xung đột gia đình, hình
nhân xã hội phong kiến.
<b>2. Thµnh ngữ Oan Thị Kính dờng nh</b>
nói về nỗi oan ức qu¸ møc, cïng cực,
không thể nào giÃi bày.
Du chm lng v du chm phẩy
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
2. Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi cn.
<b>B. Chun b:</b>
- Đọc các cuốn tài liệu của Nguyễn Minh Thuyết
Đinh Trọng Lạc Nguyễn Xuân Thai.
- Nghiên cứu SGK SGV.
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kim tra s chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò u cầu cần đạt
- Công dụng của các loại dấu câu? + Đánh dấu chỗ kết thúc câu, ngăn cách
câu ấy với các câu khác trong văn bản.
+ Đánh dÊu ranh giíi giữa các bộ phận
trong cùng một c©u.
+ Đánh dấu một số bộ phận đặc biệt trong
+ Biểu thị một số nội dung đặc biệt và
không cần dùng ngời.
<b>1. Bµi tËp 1: SGK</b>
<b>2. Nhận xét: Tác dụng của dấu (...)</b>
a) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa
cha đợc liệt kê.
b) BiĨu thÞ sù ngắt quÃng trong lời nói của
nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
c) Làm giÃn nhịp điệu đoạn văn, chuẩn bÞ
cho sù xt hiƯn bÊt ngê cña tõ “Bu
thiÕp” (Mét tÊm bu thiếp thì quá nhỏ so
với dung lợng của một cuốn tiểu thuyết)
Vậy công dụng của dấu chấm lửng
là gì?
Học sinh tr¶
lời. <i><b>3. Kết luận: (Ghi nhớ:)</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc và nhắc lại.
Học sinh đọc <b>1. Bài tập 1: SGK</b>
Công dụng của dấu (;) là gì? Có thể
thay nó bằng dấu (?) đợc khơng? Vì
sao?
<b>2. NhËn xÐt:</b>
a)
b) Dùng để ngăn cách các bộ phận trong 1
phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp ngời đọc
hiểu đợc các bộ phận, các tầng bậc ý khi
liệt kê.
Trong trờng hợp này, không nên thay dấu
chấm phẩy bằng dấu phẩy vì nếu khơng sẽ
giúp ngời đọc hiểu đợc các tầng bậc ý khi
liệt kê, tránh c s hiu lm cú th xy
ra.
Nêu công dụng cđa dÊu (;) Häc sinh tr¶
lêi.
<i><b>3. KÕt ln: (Ghi nhí:)</b></i>
1. a) ...Dùng biểu thị lời nói bị ngắc ngứ,
đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
b) Biểu thị một câu nói bị bỏ dở
c) Biểu thị sự liệt kê cha đợc đầy đủ.
2. Dùng (;) để ngăn cách các vế của
những câu ghép có cấu tạo phức tạp
Vn bn đề nghị
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc đặc điểm của văn bản đề nghị: Mục đích, yêu cầu, nội dung và cách
làm loại văn bản này.
2. Hiểu đợc các tình huống cần viết văn bản đề nghị: Khi nào viết văn bản đề
nghị? Viết để làm gì?
3. Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách.
4. Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản đề nghị.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Nghiªn cøu SGK SGV - Đọc các tài liệu liên quan.
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kim tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Học sinh đọc <b>1. Đọc văn bản mẫu</b>
<b>2. Nhận xét</b>
Viết văn bản nhằm mục ớch gỡ? - Mc ớch:
+ Muốn sơn lại bảng
+ Mun giải quyết vấn đề VB MT do tắc
cống.
Yêu cầu của một văn bản đề nghị
cần đáp ứng là gì? (Về nội dung và
về hình thức)
Häc sinh tr¶
lêi.
- Nội dung: Ngắn gọn, trang trọng, sáng
sủa, theo một số quy định sẵn.
- Hình thức:
+ Ai đề nghị?
+ §Ị nghị ai? Nơi nào?
+ Đề nghị điều gì?
Trong trờng hợp nào ta viết văn bản
ngh? (a, c)
Học sinh trả
lời.
(Khụng nhất thiết phải trình bày đầy đủ
tất cả các mục)
- Trêng hỵp sư dơng:
Khi xuất hiện một nhu cầu, một quyền lợi
chính đáng (Thờng là của tập thể)
<b>2. Nhận xét</b>
Các mục trong văn bản đề nghị đợc
tr×nh bµy theo thø tù nµo?
- Các mục trong văn bản ngh:
+ Quc hiu tiờu ng
+ Địa điểm, thời gian.
+ N¬i nhËn
+ Ngời đề nghị
+ Sự việc, lí do, ý kiến cần đề nghị
+ Kĩ
Hai văn bản có điều gì giống và
khác nhau? (Khác về nội dung, định
nghĩa)
Học sinh trả
lời.
Phần quan trọng của 2 văn bản đề
nghÞ Êy?
<b>3. Kết luận</b>
Học sinh đọc <i><b>* Ghi nhớ: </b></i>
<b>1. So sánh lí do viết đơn và lí do viết đề</b>
<b>nghị để thấy điểm giống và khác nhau:</b>
- Giống: Đều trình bày những nhu cầu và
nguyện vọng chính đáng.
- Khác: Đơn: Cá nhân
§N: TËp thÓ
<b>2. Đa ra một văn bản đề nghị cú im</b>
Yêu cầu học sinh tìm, chỉ ra chỗ sai, nêu
hớng sửa.
<i><b>Dặn dò: Làm bài tập SBT Häc thuéc</b></i>
GN
ơn tập văn học
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc nhan đề các tác phẩm trong “Hệ thống văn bản, nội dung cơ bản
của từng cụm bài”, những giới thuyết về văn chơng, về đặc trng thể loại của
các văn bản, về sự giàu đẹp của Ting Vit.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Nghiên cứu SGK SGV.
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chc.</b></i>
<i><b>- Kim tra s chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
1) Ghi tất cả tên các nhan đề văn
bản đã học.
<b>1. Häc kú I: 24 t¸c phÈm</b>
<b> Học kỳ II :10 Tác phẩm</b>
2) Dựa vào các chú thích <b>2. Định nghĩa một số khái niệm thể loại</b>
<b>văn học</b>
- Cao dao dân ca
- Tục ngữ
- Thơ trữ tình
- Th tr tỡnh trung i Vit Nam
- Thơ Thất ngôn tứ tuyệt đờng luật
- Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đờng luật
- Thơ thất ngôn bát cú
- Thơ lc bỏt
Hc sinh c
thuộc lòng
những câu chú
thích và giải
thích lí do yªu
thÝch?
- Thơ song thất lục bát
- Truyện ngắn hiện i
*
- Nghệ thuật tơng phản
- Nghệ thuật thăng cấp
<b>3. Tỡnh cảm, thái độ trong ca dao - dân ca</b>
- Nhớ thơng, kính yêu, than thân trách
phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn
(Trữ tình)
- Châm biếm, hài hớc, đả kớch,....
<b>4. Kinh nghiệm của nhân dân trong tục ngữ</b>
Học sinh lÊy vÝ dơ - Thiªn nhiªn, thêi tiÕt
- Lao động, sản xuất nông nghiệp
- Con ngời, xã hội.
Häc sinh minh
hoạ văn bằng
các tác phẩm.
<b>5. Giá trị lớn về t tởng, tình cảm trong</b>
<b>các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt</b>
<b>Nam và Trung Quốc.</b>
- Yêu nớc, tự hào dân tộc
- ý chớ bất khuất, kiên cờng đánh lại quân
xâm lăng.
- Th©n d©n, yêu dân, mong dân khỏi khổ,
no ấm, nhớ mong về quê, ngỡ ngàng khi
trở về, nhớ mẹ, nhớ bà..
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng
xuân, Cảnh khuya, Thái hùng v, ốo
vng...
<b>6. Giá trị chđ u vỊ t tëng - nghƯ tht</b>
<b>cđa c¸c t¸c phÈm</b>
<i><b> (Xem lại các phần Ghi nhớ:)</b></i>
<b>7. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt</b>
- HÖ thống nguyên âm, phụ âm phơng
pháp
- Giàu thanh ®iÖu
- Cú pháp tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng
- Từ vựng dồi dào:
+ Gợi âm
+ Gợi màu
+ Gợi hình
<b>8. ý nghĩa văn chơng</b>
- Nguồn gèc cèt yÕu của văn chơng là
lòng thơng ngời và thơng muôn loài.
- Văn chơng sáng tạo ra sự sống
- Gây cho ta những tình cảm ta không có,
luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.
Câu 9 10: Học sinh tự ôn tập
<i><b>Dặn dò:</b></i>
Du gch ngang
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc cơng dụng của dấu gạch ngang.
2. BiÕt dïng dÊu g¹ch ngang, phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Nghiên cứu SGK SGV.
<b>C. Thiết kế bài gi¶ng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trị u cầu cần đạt
<b>1. Bài tập: SGK</b>
<b>2. Nhận xét</b>
- Đẹp quá đi, mùa xuân ơi mùa xuân
của Hà Nội thân yªu.
Dấu gạch ngang đợc dùng để đánh dấu
bộ phận giải thích.
Dấu gạch ngang đợc dùng để đánh dấu
lời nói trực tiếp của nhân vật.
Đợc dùng để liệt kê (Liệt kê các công
dụng của dấu chấm lửng)
- Cuéc hội kiến Varen Phan Bội Châu
Nối các bộ phận trong liên danh (Tên
ghép)
Nêu công dụng của dấu gạch ngang? Học sinh trả
lời.
<b>3. Kết luận</b>
<i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
1. Bài tập: SGK
2. Nhận xét
Trong VD d (I) dấu giữa các tiếng
trong t Varen c dựng lm gì?
Häc sinh tr¶
lêi.
- Dùng để nối các tiếng trong tên riêng
n-ớc ngồi (từ mợn)
C¸ch viÕt dÊu g¹ch nèi cã gì khác
với dấu gạch ngang?
VD: Va-ren
Dấu gạch nối
Cách viÕt dÊu g¹ch nối có gì khác
với dấu gạch ngang?
Häc sinh tr¶
lêi.
<b>3. KÕt ln</b>
<i><b>* Ghi nhí:S GK</b></i>
1.
a. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích,
giải thích.
b. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thớch,
gii thớch.
c. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
và bộ phận chú thích giảI thích.
d. Nối các bộ phận trong một liên danh
e. Nối các bộ phận trong mét liªn danh
ụn tập phần tiếng việt
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Theo sù hớng dẫn SGK
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n nh t chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
Ngời ta dựa vào những tiêu chí nào
để phân chia các kiểu câu đơn?
Học sinh trả
lời.
(Mục đích nói)
(Cấu tạo) <b>1. Phân loại mục đích nói</b>
Chia theo mục đích nói, có những
loại câu nào?
- C©u nghi vÊn - Câu cầu khiến
- Câu trần thuật - Câu cảm thán
Chia theo cấu tạo, có những loại câu
nào?
<b>2. Phân loại theo cấu tạo </b><b> Câu bình</b>
<b>thờng</b>
Th nào là câu đặc biệt - Câu đặc biệt
(Khơng cấu tạo theo mơ hình C –
V)
Cho VD:
- Câu đặc biệt thờng đợc dùng trong
tình huống nào?
+ Nªu thêi gian, nãi chèn
+ LiƯt kª.
+ Bộc lộ cảm xúc.
+ Gọi đáp
II. Các dấu câu (ó hc)
Lớp 7, học những loại dấu câu nào?
Học sinh trả
lời.
II. Các dấu câu đ học :<b>·</b>
Mục đích? BT: + Bộ phận cha liệt kờ ht
+ Lời nói ngập ngừng, ngắt quÃng
+ Làm giÃn nhịp điệu câu văn hài hớc, dí
dỏm
- Dấu chấm phẩy
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một
câu ghép có cấu tạo phức tạp.
+ Đánh dấu ranh giíi gi÷a c¸c bé phËn
trong mét phÐp liệt kê phức tạp.
- Dấu gạch ngang.
+ Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
+ Đánh dấu lời nói trực tiếp
+ Biểu thị sự liệt kê
+ Nối các từ trong một liên danh
- Dấu gạch nối
Nối các tiếng trong từ phiên âm
<i><b>Dặn dò: Làm BT SBT - SGK</b></i>
Vn bn bỏo cỏo
<b>A. Mc tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Nắm đợc đặc điểm của văn bản báo cáo: mục đích, yêu cầu, nội dung, cách
làm loại văn bản này.
2. Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy định.
3. Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản báo cáo
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Theo sù híng dÉn SGK
<b>C. ThiÕt kÕ bài giảng:</b>
<i><b>- n nh tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần đạt
HS đọc <b>1. Đọc các văn bản</b>
<b>2. Nhận xét</b>
Viết báo cáo để làm gì? - Mục đích: Trình bày về tình hình, sự
việc và các kết quả đã làm đợc của một cá
nhân hay mt tp th.
Báo cáo cần chú ý những yêu cầu gì
về nội dung và hình thức trình bày?
Học sinh trả
lời. - Nội dung: Phải nêu rõ
+ Ai viết?
+ Ai nhận? Nhận về việc gì?
+ Kết quả ra sao?
- Em ó viết báo cáo lần nào cha?
Hãy dẫn ra một số trờng hợp cần
viết báo cáo trong sinh hoạt và học
tập ở trờng em, lớp em.
Häc sinh trả
lời.
- Hình thức: Đúng mẫu, sáng suát, rõ ràng
- Tình huống: Cần s¬ kÕt tỉng kÕt một
phong trào thi đua.
3. Tình huống cần viết báo cáo :(b)
<b>1. Tỡm hiu cỏch lm</b>
a. c 2 báo cáo
b. Nhận xét
- Các mục đợc trình bày theo th t
nào?
- Trong 2 văn bản, điểm nào giống,
khác nhau?
Học sinh trả
lời.
- Những phần nào là quan trọng, cần
chú ý trong cả 2 văn bản.
- Báo cáo của ai?
Rút ra cách làm. - Báo cáo với ai?
- Báo cáo về việc gì?
- Kết quả nh thế nào?
<b>2. Dàn mục một văn bản báo cáo:</b>
a. Quốc hiệu và tiêu ngữ
b. Địa điểm làm báo cáo và ngày tháng
c. Tên văn bản báo cáo
d. Nơi nhận báo cáo
g. Nêu lý do, sự việc và các kết quả
h. Ký tên
<b>3. Lu ý: SGK</b>
HS đọc <i><b>* Ghi nhớ:</b></i>
(Theo các nội dung)
- Tìm và nêu ra các tình huống cụ thể phải
viết báo cáo.
- Chọn mét t×nh huèng cơ thĨ vµ luyện
- a ra mt vn bản báo cáo có điểm cha
đúng, yêu cầu tìm, chỉ ra ch sai, hng
sa.
<i><b>Dặn dò: Học lại lý thuyết</b></i>
Luyn tp lm vn bn
ngh v bỏo cáo
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1. Thông qua thực hành biết ứng dụng các văn bản báo cáo và đề nghị vào các
tình huống cụ thể, nắm đợc cách thức làm hai loại văn bản này.
2. Thông qua các bài tập trong SGK để tự rút ra những lỗi thờng mắc, phơng
h-ớng và cách sửa các lỗi thờng mắc phải khi viết hai loại văn bản trên.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Theo sự hớng dẫn SGK
<b>C. Thiết kế bài gi¶ng:</b>
<i><b>- ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trị u cầu cần đạt
10’ giao 4 tổ 1. Mục đích
2. Néi dung
Tr×nh bày lên bảng 3. Hình thức
4. Lu ý
4 nhóm đa tình huống
<b>II. Luyện tập</b>
1. Đa tình huống
2. Viết
Trình bày = bảng
(1 vn bn ngh 1 vn bn bỏo
cỏo) 15
3. Sửa lỗi
4. Kiểm tra toàn bộ phần trình bày trong
(1 vn bn nghị – 1 văn bản báo
cáo) 10’
(1 văn bản đề nghị – 1 văn bản báo
cáo) 10’
<b>III. Lµm tiÕp bµi tËp</b>
(Bµi tËp 3)
Trờng hợp a: HS viết báo cáo là khơng
phù hợp, trong tình huống này phải viết
đơn để trình bày hồn cảnh gia đình và
nguyện vọng của mình.
Trờng hợp b: HS viết văn bản đề nghị là
không đúng, trong trờng hợp này phải viết
báo cáo và cơ giáo chủ nhiệm muốn biết
tình hình và kết quả của lớp trong việc
giúp đỡ các gia đình thơng binh, liệt sĩ, và
bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Trờng hợp c: Trờng hợp này không thể
viết đơn mà phải viết văn bản đề nghị Ban
giám hiệu nhà trờng biu dng, khen
th-ng cho bn H.
HS viết các văn
bản
Bài 4:
<i>ụn tp phn tp lm vn</i>
<b>A. Mc tiờu cn t: Giỳp hc sinh:</b>
Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản
nghị luận
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Tiết 1: Phần I (SGK)
Tiết 2: Phần II (SGK)
<b>C. Thiết kế bài giảng:</b>
<i><b>- n định tổ chức.</b></i>
<i><b>- Kiểm tra sự chuẩn bị.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò Yêu cầu cần t
<b>1. Các văn bản biểu cảm</b>
- Cổng trờng mở ra
- Mẹ tôi.
- Một thứ quà của lúa non: cốm
- Mùa xuân của tôi.
- Sài Gòn tôi yêu.
<b>2. c im ca vn biu cm</b>
- Mục đích
Biểu hiện tình cảm, t tởng, thái độ và
đánh giá của ngời viết đối với ngời và việc
ngoài đời hoặc tác phẩm văn học.
- C¸ch thøc:
+ Ngời viết phải biến đồ vật, cảnh vật, sự
việc, con ngời... thành hình ảnh bộc lộ
tình cảm, của mình.
+ Khai thác những đặc điểm, tính chất của
đồ vật, cảnh vật, sự việc, con ngời... nhằm
bộc lộ tình cảm và sự đánh giá của mình.
- B cc:
Theo mạch cảm xúc, suy nghĩ.
<b>3. Vai trũ ca yếu tố miêu tả trong văn</b>
biểu cảm cốt để khêu gợi cảm xúc, tình
cảm, do cảm xúc, tình cảm chi phối chứ
không nhằm miêu tả đầy đủ phong cách
chân dung hay sự việc.
Miêu tả xen kẽ với kể chuyện và PBCN,
trong miêu tả đã thể hiện cảm xúc, tâm
trạng.
VD: Đoạn tả đêm mùa xuân (MXCT)
<b>4. Vai trò của yếu tố tự sự</b>
- T¬ng tù nh yÕu tè miêu tả
<b>5. By t c tỡnh cm với con ngời: Vẻ</b>
đẹp ngoại hình, lời nói, cử chỉ, tâm hồn.
- Cảnh vật: vẻ đẹp riêng, ấn tợng với cảnh
quan và con ngời.
<b>6. NDVBBC: Cảm xúc, tâm trạng, tình</b>
cảm, đánh giá nhận xét của ngời viết.
- MĐBC: cho ngời đọc thấy rõ nội dung
báo cáo và đánh giá của ngời viết.
- PTBC: C©u cảm, so sánh, tơng phản,
trùng điệp, câu hái tu tõ, trùc tiÕp biĨu
hiƯn c¶m xóc, tâm trạng.
<b>7. Bố cục: Mở bài:</b>
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và tác
giả (thân bài)
- Khai triển cơ thĨ tõng cảm xúc, tâm
trạng, tình cảm.
- Nhn xét đánh giá cụ thể – tổng thể.
Kết bài
ấn tợng sâu đậm nhất cịn đọng lại trong
lịng ngời viết.
8. C¸c phơng tiện tu từ trong Sài Gòn TôI
Yêu & Mùa Xuân Của Tôi.
<b>(1) Th nào là văn nghị</b>
luận? Trình bày đặc im
ca VBNL?
-Yêu cầu hs chữa câu 4
(SGK, 140)
<b>(2) ThÕ nµo lµ văn CM?</b>
Cách làm bài văn CM?
<b>(3) Thế nào là văn giải</b>
thích? Trình bày cách tìm
luận cứ cho một bài văn
GT?
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi
6 (SGK, 140)
<b>Hot động 3:Hớng dẫn</b>
<b>học sinh làm bài tập .</b>
II.Một số vấn đề chung về văn nghị luận
1. Khái niệm : Dùng lí lẽ, dẫn chứng để bàn bạc, bàn luận một vấn
đề thể hiện một nhận thc, mt quan im.
2. Đặc điểm (bản chất)
- Luận điểm
- LuËn cø : lÝ lÏ + dÉn chøng
- LËp luËn là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày các lí lẽ, các dẫn
chứng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm.
3. Nghị luận chứng minh
- Khái niệm
- Cách làm :
+ Dẫn chứng phải tiêu biểu.
+ Phân tích, diễn giải sao cho dẫn chứng làm sáng tỏ điều muốn
chứng minh.
+ Trỡnh bày dẫn chứng theo một trình tự nhất định :
Theo hệ thống luận điểm
Theo hÖ thèng sù việc
4. Nghị luận giải thích
- Khái niệm
- Cách làm : Tìm luận cứ bằng trả lời câu hỏi :
+ Nghĩa là gì?
Nghĩa đen
Nghĩa bóng (nếu có)
+ Tại sao? Vì sao?
+ Làm nh thế nào?
<b>Tiết 2</b>
BT5 (SGK, 141)
a. Thành phần trạng ngữ và tác dụng :
b. Khi(tổ quốc/ bị xâm lăng)
C V
Cụm C – V làm ĐN cho DT “ khi ” có cấu tạo nh một câu bị
động.
c. Câu đầu của đoạn văn có sử dụng biện pháp đảo trật tự từ trong
một cụm từ làm phụ ngữ. Từ đó là từ “ nồng nàn ”. Trật tự đúng : “
yêu nớc nồng nàn ”. Đảo trật tự từ “ nồng nàn yêu nớc để nhấn
mạnh mức độ mạnh mẽ của lịng u nớc.
d. Trong c©u cuối của đoạn văn, tác giả dùng hình ảnh so sánh tinh
thần yêu nớc với một làn sóng vô cïng m¹nh mÏ, to lín ”
Giá trị: Tạo ra hình ảnh sinh động cụ thể từ cái trừu tợng; tăng giá
trị tạo hình về sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nớc.
e. Một loạt các động từ : lớt qua, nhấn chìm, kết thành.
Giá trị :
- KÕt thµnh : sự đoàn kết, một lòng của nhân dân ta trong công
cuộc chống kẻ thù xâm lợc.
- Lt qua (tc nhanh) khi có sức mạnh đồn kết của lịng u
n-ớc thì mọi khó khăn, nguy hiểm sẽ bị “ lớt qua ” nhanh chóng.
- Nhấn chìm (tính chất quyết liệt, mạnh mẽ) : Sức mạnh của lòng
yêu nớc sẽ tiêu diệt kẻ thù.
BT4 (SGK, 141)
Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn 4
-KiĨu bµi : NLCM
-Vấn đề nghị luận : Thị Kính khơng chỉ chịu khổ vì bị nghi ngờ
oan mà còn mang nỗi nhục của một thân phận nghèo hèn bị kẻ giàu
sang tàn ác khinh rẻ.
-Ph¹m vi dÉn chøng : Đoạn trích Nỗi oan hại chồng
(2) Lập dàn ý :
a. MB
b. TB :
* TK chịu khổ vì bÞ ngê oan.
- TK rất yêu chồng, quan tâm, chăm sóc chồng rất chu đáo :
DC : + Thấy chồng ngủ thì quạt cho chồng
+ Thấy râu mọc ngợc dới cằm thì cắt đi để làm đẹp cho chồng.
- TK bị nghi oan là giết chồng
DC : + ThiÖn SÜ tỉnh dậy nhìn thấy con dao thì hô hoán : Hìi cha!
Hìi mĐ! Hìi xãm! Hìi lµng!
+ Sùng bà đổ tội cho TK là có ý giết chồng :
“ Mày định giết con bà à? ”
+ Sïng «ng a dua theo Sùng bà
* TK chịu khổ vì mang nỗi nhục của một thân phận ngèo lại bị kẻ
giàu sang tàn ác khinh rẻ.
<b>C. Tin trình các hoạt động dạy và học</b>
<b>B. Chuẩn bị</b>
<b>C. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>
<b>D. Dặn dò </b>