Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

trung thcs hòa tin giâo ân ng van 9 ngày soạn 18 10 06 tiết 52 bếp lửa bằng việt a mục tiêu cần đạt giúp hs 1 cảm nhận được những tình cảm cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình người cháu và

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.83 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 18-10-06 </b></i>
<i><b>Tiết : 52 BẾP LỬA</b></i>


<i><b>(Bằng Việt).</b></i>
A.Mục tiêu cần đạt: giúp HS:


1.Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình người cháu
-và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ "Bếp lửa"


2. Thấy đựơc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự,
bình luận của tác giả trong bài thơ.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ.


2. Trò: - Đọc trước văn bản và soạn bài theo câu hỏi
<b>C.Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.
<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


+ Đọc thuộc bài thơ: “Đoàn thuyền đánh cá” và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài
thơ ?


+ Vì sao có thể gọi “Đoàn thuyền đánh cá” là khúc ca về những người lao động biển cả
VN thế kỉ XX ?


3. Bài mới:



* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <i><b>Khởi động: Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài: </b></i>


Trong bài thơ” Tiếng gà trưa”


của Xuân Quỳnh (đã học ở lớp7),
anh lính trẻ trên đường hành quân,
nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt
nhớ tới bà mình khum khum soi
từng quả trứng và mắng yêu cháu
đứng nhìn gà đẻ mà lang mặt. Tình
cảm bà cháu thật cảm động. Bằng
Việt, một thanh niên đang du học
tại Liên Xô (cũ) lại nhớ về bà
mình, khi đang hằng ngày sử dụng
bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt
thương về cái bếp lửa ấp iu, tình
bà cháu tuổi thơ xa.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm</b>
<i><b>hiểu chung văn bản.</b></i>


- Gọi HS đọc chú thích *


- Hướng dẫn HS đọc: Giọng đọc
tình cảm, chậm rãi và lắng đọng,
xúc động và bồi hồi.



- GV đọc mẫu.


+ Bài thơ có thể chia ra làm mấy
phần?


- Nghe.


- Đọc chú thích *.
- Nghe.


- HS đọc lại.
- TL: 4 Phần:


+ 3 dịng thơ đầu: hình ảnh bếp lửa
khơi nguồn cho dòng hồi tưởng
cảm xúc về bà.


<b>I. Đọc - Tìm</b>
<b>hiểu chung .</b>
<i><b>1. Tác giả - tác </b></i>
<i><b>phẩm. </b></i>


Chú thích *.


<i><b>2. Đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu bố cục.</b></i>
<i><b>a. Đọc.</b></i>


<i><b>b. Bố cục: 4</b></i>


phần.


<i><b>4. Mạch cảm</b></i>
<i><b>xúc của bài thơ:</b></i>
- Từ hồi tưởng
đến hiện tại, từ
kỉ niệm đến suy
ngậm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Mạch cảm xúc của bài thơ được
dẫn dắt như thế nào ?


<b>Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc</b>
<i><b>-hiểu nội dung văn bản.</b></i>


+ Trong hồi tưởng của người cháu,
những kỉ niệm nào về bà và tình bà
cháu đã được gợi lại:


+ Sự hồi tưởng bắt đầu từ hình
ảnh thân thương, ấm áp về bếp lửa.
- Một bếp lửa...ấp ủ nồng đượm.
+ Bài thơ đã gợi lại cả một thời thơ
ấu bên người bà. Tuổi thơ ấy nhiều
gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn.
+ Kỉ niệm về bà và những năm
tháng tuổi thơ gắn với hình ảnh
bếp lửa. Bếp lửa hiện diện như tình
bà ấm áp, chỗ dựa tinh thần, sự
cưu mang đùm bọc trong bà (bà


bảo cháu nghe, bà chăm cháu học,
bà dạy cháu làm).


+ Bếp lửa quê hương, bếp lửa
trong tình bà cháu gợi thêm một
liên tưởng khác. Tiếng chim tu hú
giục giã mỗi đêm hè về. Tiếng
chim tu hú sao mà tha thiết
thế!...Kêu chi hoài trên
những cánh đồng xa?


- Từ những kỉ niệm hồi tưởng về
tuổi thơ và bà, người cháu suy
ngẫm về cuộc đời trong bà. Hình
ảnh bà ln gắn liền với hình ảnh
bếp lửa. Bà cũng là người giữ cho


+ Tiếp ...Dại dương: Hồi tưởng
những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà
và hình ảnh bà gắn liền với hình
ảnh bếp lửa.


+ Tiếp...Bếp lửa: Suy ngẫm về bà
và cuộc đời bà.


+ Còn lại: Người cháu trưởng
thành, đi xa những không nguôi
nhớ bà.


- TL: Di từ hồi tưởng đến hiện tại,


từ kỉ niệm đén suy ngẫm. Bài thơ là
lời của người cháu ở nơi xa nhớ về
bà và những kỉ niệm với bà, nói lên
lịng kính u và những suy ngẫm
về bà.


- HS trả lời.


“Năm ấy là năm...khô rạc ngựa
gầy”.


- “Chỉ nhớ ...còn cay”.


<b>nội dung văn</b>
<b>bản.</b>


<i><b>1) Những hồi</b></i>
<i><b>tưởng về bà và</b></i>
<i><b>tình bà cháu.</b></i>


<i><b>2) Những suy</b></i>
<i><b>ngẫm về bà và</b></i>
<i><b>hình ảnh bếp</b></i>
<i><b>lửa.</b></i>


<b>III) Tổng kết:</b>


Ghi nhớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ngọn lửa ln ấm nóng và toả sáng


bùng mọi gia đình.


- Đứa cháu năm xưa bây giờ đã
khôn lớn, đã được chấp cánh bay
xa nhưng vẫn khơng qn ngọn lửa
trong bà, tấm lịng đùm bọc ấp ủ
của bà. Ngọn lửa ấylà kỉ niệm,
niềm tin nâng bước người cháu
suốt chặng đường dài.


- Hình ảnh người bà gắn với
hình ảnh bếp lửa <sub></sub> hình ảnh người
Phụ Nữ VN muôn thuở với vẻ đẹp
tần tảo, nhẫn nại và đầy yêu
thương.


- Bếp lửa bà nhen lên không
phải chỉ bằng nhiên liệu ở bên
ngồi mà cịn chính là được nhen
nhóm từ ngọn lửa trong lịng bà <sub></sub>ì
ngọn lửa của sức sống, lòng yêu
thương, niềm tin.


<sub></sub> Hình ảnh bà không chỉ là
người nhóm lửa, giữa lửa mà cịn
là người truyền lửa - ngọn lửa của
cuộc sống, niềm tin cho các thế hệ
nối tiếp.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS</b>


<i><b>tổng kết bài học.</b></i>




<i><b>4. Củng cố: Cảm nhận chung về bài thơ bếp lửa?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



Ngày soạn: 19-10-06
Tiết: 56, 57


KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ.
<i><b>( Nguyễn Khoa Điềm )</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b></i>


1.Tình yêu thương và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do
của nhân dân ta trịn thời kì lịch sử này.


2. Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của NKĐ qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc
của bài thơ.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ và đèn chiếu.


<i><b> 2. Trò: - Đọc kĩ văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.</b></i>


<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.
<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


+ Với mọi người Việt Nam, hình ảnh bếp lửa thật qua quen thuộc, nhưng với nhà thơ,
lại là kì diệu, thiêng liêng. Vì sao ?


- Kết hợp kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới:


* Tiến thình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạtđộng 1: Hướng dẫn</b>
<i><b>Hsđọc và tìm hiểu chung bài</b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


- Đọc rõ chú thích */153 - 154.
- Nêu những nét cơ bản về tác
giả và tác phẩm ?


Từ chủ đề người mẹ - tình mẹ


- Đọc rõ chú thích */153 - 154.
- TL:


+ Tác giả:



+ Tác phẩm: ra đời giữa những
năm tháng quyết liệt của cuộc k/c
chống Mĩ cứu nước trên cả hai


<b>I. Đọc - Tìm hiểu</b>
<b>chung văn bản.</b>
<i><b>1. Tác giả và tác</b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

con trong chiến tranh cách
mạng VN, từ những bà bầm, bà
mẹ Việt Bắc, mẹ Tơm, mẹ
Suốt... hình ảnh người mẹ dân
tộc Tà - ôi (miền Tây Thừa
Thiên) vừa nuôi con vừa góp
phần đánh Mĩ trong những năm
60 - 70 thế kỉ 20.


- Đọc thầm hai chú thích /154.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản:
Giọng tha thiết ngọt ngào, lưu
ý các đoạn có điêp khúc, các
câu thơ có đối xứng.


- GV đọc mẫu.


- Cho HS nhận xét và GV nhận
xét bổ sung về cách đọc của
HS.



- Cho biết thể loại và bố cục
bài thơ ?


+ Bố cục ấy có tác dụng gì
trong việc thể hiện nội dung
cảm xúc của tác giả ?


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>đọc và tìm nội dung văn bản.</b></i>
+ Nhan đề bài thơ thật độc đáo.
Theo em nhận xét trên có chính
xác khơng ? Nó độc đáo của
nhan đề là ở điểm nào ?


- Nhận xét cách trả lời của HS
sau đó cho HS tham khảo cách
giải thích ghi trên bảng phụ
( đèn chiếu)


<i><b>- Bảng phụ</b></i>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu hình
ảnh người mẹ qua các lời ru.
- Đọc lại những lời ru của tác


miền Nam, Bắc. Thời kì này, cuộc
sống của cán bộ, nhân dân ta trên
các chiến khu (phần lớn là những
miền rừng núi) rất gian nan, thiếu
thốn. Cán bộ, nhân dân ta vừa bám


rẫy, bám đất tăng gia sản xuất vừa
sẵn sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ.
- Đọc thầm chú thích.


- Nghe


- Theo dõi và đọc lại.


- Thể loại:Thơ tám tiếng


- Bố cục: 3 đoạn chia cân phân về
số câu, số tiếng, mỗi đoạn lại gồm
2 lời ru:


+ Lời ru của nhà thơ (7 câu).
+ Lời ru của mẹ (4 câu).




Rất phù hợp với thể loại hát ru.
Những lời thơ giản dị, ngọt ngào cứ
trở đi trở lại dìu dặt, êm đềm đưa
đứa tre vào giấc ngủ sâu và là gửi
gắm tâm tình người mẹ.


- TL: Độc đáo vì: nó đem lại cho
người đọc cảm giác vừa quen thuộc
vừa lạ lùng. Quen vì là khúc hát ru,
những em bé lớn trên lưng mẹ cũng
không thật xa lạ (phụ nữ một số


dân tộc miền núi có thói quen địu
con sau lưng khi làm việc trong
nhà, ngoài nương). Nhưng ghép hai
cụm từ lại thành một câu, thành
nhan đề bài thơ thì lại gây cho
người đọc sự tò mò, khó hiểu và
ngạc nhiên vì mới mẻ. Ai cũng
muốn biết nhà thơ hát ru những gì ?
Người mẹ điûu con ấy sẽ ru con
như thế nào ?


- Đọc diễn cảm.


- TL:Mẹ điệu con góp phần giã gạo


đời năm 1971.


<i><b>2. Thể thơ và bố</b></i>
<i><b>cục:</b></i>


<i><b>a. Thể thơ: tám</b></i>
tiếng.


<i><b>b. Bố cục: 3 phần.</b></i>


<b>II. Đọc - Tìm hiểu</b>
<b>nội dung .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giả qua 3 đoạn.



? Hiện lên ở lời ru thứ nhất
-lời ru của nhà thơ - là hình ảnh
người me ûTà - ôi đang làm
gì ? Câu thơ nào, theo em là
hay nhất, xúc động nhất ? Vì
sao ?


? Qua những câu thơ trên, có
nhận xét gì về nghệ thuật mà
tác giả sử dụng ?


? Em có phát hiện ra cái hay và
sâu sắc của hỉnh ảnh mặt trời
trong 2 câu thơ:


Mặt trời của....em nằm trên
lưng?


- Ở lời ru thứ hai của tác giả,
hiện lên hình ảnh người mẹ
đang tỉa bắp trên núi kalưi:
Lưng núi thì to núi thì to mà
lưng mẹ nhỏ tưởng như ngây
ngô, vụng về trong so sánh quá
hiển nhiên nhưng thật ra lại rất
ngộ nghĩnh và chân thực. Hình
ảnh mặt trời được ẩn dụ ấy nằm
ngay trên lưng, vô cùng gần gũi
như là một phần cơ thể của mẹ,
cùng mệ sống và làm mọi việc.


? Những công việc của mẹ ở
đoạn thơ thứ ba có gì khác với
hai đoạn trên ?


? Em hiểu như thế nào về hai
câu thơ:


<i><b>Từ trên lưng mẹ...em vào</b></i>
<i><b>TrSơn ? </b></i>


? Tóm lại, qua 3 đoạn thơ, thấy
hiện lên chân dung tinh thần
của người mẹ Tà ôi - người mẹ
VN như thế nào ?


nuôi bộ đội ăn no đánh giặc. Đó là
cơng việc nặng nhọc, đều đều.
<i><b>+ Nhịp chày nghiêng...hát thành</b></i>
<i><b>lời.</b></i>


<i><b>+ Vừa tả việc làm và tư thế của mẹ</b></i>
rất ấn tượng vừa biểu hiện tình
cảm, xúc động của mẹ với con, với
bộ đội CM.


- TL: từ láy: nghiêng nghiêng,
<i><b>nhấp nhô</b></i>


- TL:Măt trời ở câu thơ thứ 2 là
hình ảnh ẩn dụ. So sánh ngầm đứa


con với mặt trời <sub></sub> với me đứa con là
thiêng liêng, cao quí nhất, thành lẽ
sống, nguồn sống của mẹ.


- TL:Công việc của người mẹ ở hai
đoạn trên chủ yếu là công việc của
người hậu phương phục vụ tiền
tuyến chiến đấu: giã gạo nuôi quân,
tỉa bắp nuôi mình, ni con và ni
qn, cịn ở đây, cơng việc có phần
trực tiếp hơn: chuyển lán, đạp rừng,
nhất là đi giành trận cuối. Công
việc, nhiệm vụ của người chiến sĩ
-mẹ trở thành người -mẹ chiến sĩ,
người chiến sĩ trên trận tuyến đánh
Mĩ ở ngay trên quê hương mình,
bn làng mình.


- TL: Sự lớn mạnh vượt bậc, trưởng
thành nhanh chóng, kì lạ của những
chiến sĩ trẻ là từ trên lưng mẹ, từ
trong đói khỏ mà ra, mà nên.


- TL:


<i><b>2. Hình ảnh người</b></i>
<i><b>mẹ qua những lời</b></i>
<i><b>ru.</b></i>


<i><b>a. Qua 3 lời ru của</b></i>


<i><b>tác giả.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cho HS đọc lời ru thứ nhất,
thứ 2 và thứ 3.


? Qua từng lời ru, em thấy tình
cảm và ước mơ của mẹ đối với
a-kay-cu Tai như thế nào ?


? Tại sao tác giả viết: con mơ
<i><b>cho mẹ mà không viết mẹ mơ</b></i>
<i><b>cho con hoặc mẹ mơ con sẽ...?</b></i>
Mơ ước cuối cùng của mẹ có ỹ
nghĩa như thế nào ?


Được thấy Bác Hồ, được làm
người tự do. Đó cũng chính là
nguyện vọng tha thiết thường
trực cháy bỏng suốt đời của
mẹ, của tất cả nhân dân Tà Ôi
này. Được thấy vị lãnh tụ vĩ
đại, cha già của dân tộc, người
tungnêu cao chân lí bất hủ:
khơng có gì q hơn đơc lập tự
do. Khát vọng của Người cũng
là của mẹ, tương lai và hạnh
phúc của con, của đất nước.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>rút ra nhận xét chung về văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>



? Qua khúc hát ru...tác giả
muốn thể hiện và ngợi ca ai và
tình cảm gì ?


? Khúc hát ru có gì kế thừa và
đổi mới so với những khúc hát
ru truyền thống ?


- TL:Tình thương u con hịa với
tình tình cảm chung, tình cmả với
bộ đội, bn làng, với CM:


<i><b>Mẹ thương a-kay - mẹ thương bộ</b></i>
<i><b>đội</b></i>


<i><b>Mẹ thương a-kay - mẹ thương</b></i>
<i><b>làng đói</b></i>


<i><b>Mẹ thưuơng a-kay - mẹ thương</b></i>
<i><b>đnước</b></i>


- TL: Muốn nhấn mạnh sự thống
nhất gắn bó máu thịt giữa hai mẹ
con.


- TL: ngươì mẹ Tà Ôi - người mẹ
đảm đang, anh hùnh: càng trong
gian khổ cành thương yêu con,
càng mơ ước con nên người lớn


khôn, khoẻ mạnh, lao động giỏi.
Gắn yêu con với yêu đất nước.
- TL:+ Chung: dạt dào tình yêu con
, mong ước con trưởng thành, vượt
qua gian khổ hy sinh..


+ Mới: thống nhất hài hoà giữa yêu
con và yêu CM, bà mẹ và chiến sĩ,
thể thơ tám tiếng, vần nhịp đều có
đổi mới, hiện đại.


vì độc lập tự do.
<i><b>b. Qua 3 lời ru của</b></i>
<i><b>mẹ.</b></i>


- Tình cảm khát
vọng của người mẹ
ngày càng lớn rộng,
hồ cùng cơng cuộc
k/c gian khổ anh
dũng của quê
hương, đất nước.


<b>III. Tổng kết:</b>


* Ghi nhớ /154


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Ngày soạn: 19-10-06 </b></i>
<i><b>Tiết 58: ÁNH TRĂNG </b></i>



<i><b> ( Nguyễn Duy)</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


1.Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thâõm thía cảm xúc ân tình với q
khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
2. Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giưã
tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: - Bảng phụ, đèn chiếu.


<i><b> 2. Trò: - Đọc trước bài thơ và soạn bài theo câu hỏi.</b></i>
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1.Ổn định: sĩ số, tác phong và vệ sinh.
<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


+ Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Em thích nhất những câu thơ nào ? Vì sao ?


+ So sánh hình ảnh mặt trời trong các câu thơ sau:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng


(Nguyễn Khoa Điềm)
và Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng,


Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động: </b>


<i><b>Giới thiệu bài : Vầng trăng toả ánh</b></i>
sáng dịu mát xuống khắp mọi nhà,
với mỗi người VN, thật vơ cùng thân
thuộc có khi đến mức bình thường.
Vậy mà có khi nào ta bỗng quên
người bạn thiên nhiên tri âm tri kỉ để
đến lúc vơ tình gặp lại, ta bỗng giâtû
mình tự ăn năn, tự trách chính lịng
ta ? ! Bài thơ Ánh trăng (1978) của
ND viết tại Thành Phố HCM 3 năm
sau ngày đất nước thống nhất được
khơi nguồn cảm hứng từ một tình
huống như thế.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm</b>
<i><b>hiểu chung bài thơ.</b></i>


- Đọc chú thích */156.


? Nêu những nét chính về tác giả và
tác phẩm ?



- Hướng dẫn đọc: nhịp thơ phổ biến:
2/3, 2/1/2, 3/2, 3 khổ đầu giọng đều
đều kể chuyện, khổ 4 giọng ngạc
nhiên, sũng lại, nhấn mạnh các từ:
thình lình, vội bật tung, đột ngột,
khổ 5,6 đọc chậm lại, giọng suy tư,
cảm động, ăn năn, câu cuối cùng
thật chậm, nhỏ dần 2 tiếng giật
mình.


- GV cùng HS đọc 2 - 3lần và nhận
xét cách đọc.


- Em có nhận xét gì về thể thơ và bố
cục bài thơ ?


Thể thơ 5 tiếng giống với bài Đêm
nay Bác khơng ngủ, Ơng đồ, kết hợp
tự sự với trữ tình.


- Bảng phụ về bố cục.


- Nghe.


- Đọc chú thích */156.


- Tác giả: Nguyễn Duy - Nguyễn
Duy Nhuệ, sinh 1948.


- Tác phẩm:



- Nghe.


- Đọc và nhận xét.
- TL:+ Thể thơ 5 tiếng.


+bố cục 3 phần:


. 3 khổ đầu: Quan hệ giữa tác giả
với vầng trăng hồi nhỏ qua thời đi
lính về sống ở thành phố.


. Khổ thơ thứ 4: Tình huống tình
cờ gặp lại vầng trăng.


. Khổ 5,6: Cảm xúc và suy ngẫm
của tác giả đọng lại ở cái giật
mình.


<b>I. Đọc - Tìm</b>
<b>hiểu chung.</b>
<i><b>1.Tác giả - Tác</b></i>
<i><b>phẩm:</b></i>


<i><b>a. Tác giả:</b></i>
Nguyễn Duy -
1948


<i><b>b Tác phẩm:</b></i>


1978


<i><b>2. Đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu thể thơ và</b></i>
<i><b>bố cục:</b></i>


<i><b>a. Đọc.</b></i>
<i><b>b. Thể thơ :</b></i>
5 tiếng
<i><b>c. Bố cục :</b></i>
3 phần.


<b>II. Đọc - Tìm</b>
<b>hiểu nội dung</b>
<b>văn bản.</b>


1. Hình ảnh
<i><b>vầng trăng </b></i>
<i><b>-ánh trăng trong</b></i>
<i><b>quá khứ và hiện</b></i>
<i><b>tại</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 3</b><i>: <b>Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hỉêu nội dung văn bản.</b></i>


- Đọc lại diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
? Hoàn cảnh sống xưa kia của tác
giả đã được miêu tả như thế nào để
tác giả có thể hồ đồng được vào
thiên nhiên ?



? Sự thay đổi tình cảm của tác giả
với vầng trăng qua thời gian diễn ra
như thế nào ?


? Tác giả lí giải nguyên nhân và ý
nghĩa của sự thay đổi đó như thế nào
?


- Đọc lại khổ thơ giữa


? Những tình huống nào đã thể hiện
một hoàn cảnh đột xuất làm tác giả
bõng bừng tỉnh về người bạn cũ của
mình ?


? Theo em, sự xuất hiện của vầng
trăng có đột ngột khơng ? Đây là sự
đột ngột của điều gì ?


? Nhận xét tư thế và tâm trạng, cảm
xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại
vầng trăng ? Vì sao ở đây, vầng
trăng khơng cịn là người dưng vơ
tình thường ngày nữa ?


? Hình ảnh vầng trăng trịn vành
vạnh có ý nghĩa gì ?


- Đọc lại.



- TL: Cuộc sống trong rừng thiếu
ánh đèn, hồ mình vào thiên
nhiên


(trần trụi với thiên nhiên, hồn
nhiên như cây cỏ) <sub></sub> Trăng là người
bạn duy nhất chia buồn, sẻ vui
với tác giả, đã trở thành vầng
trăng tình nghĩa, vầng trăng tri kỉ.
- TL: coi người bạn trăng tình
nghĩa như người dưng qua đường,
qua ngõ.


- TL:+ Ngun nhân: vì thay đổi
hồn cảnh sống :rừng <sub></sub>thành phố,
dưới hầm sâu, căn nhà sàn nhỏ,
căn lán tranh nghèo <sub></sub>căn phòng
hiện đại với cửa gương và đèn
điện.<sub></sub> Khơng cịn cần đến nó nữa.
+ ý nghĩa: khi thay đổi hồn cảnh
sống, có thể dễ lãng quên quá
khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn,
gian khổ.


- Đọc


- TL: Đèn điện tắt thình lình, nhà
tối om, vội bật tung cửa để tìm
ánh sáng trời, đột ngột thấy trọn


vẹn mặt bạn xưa (trăng trịn).<sub></sub> tình
huống được đặt ra trong câu
chuyện là có thật ở thành phố khi
mới giải phóng, một tình huống
đối lập giữa cáitối và cái sáng để
thấy giá trị của cái ánh sáng.
- TL:Đây là sự đột ngột, đột ngột
trong tấm lòng trong tâm hồn của
nhà thơ khi gặp lại người bạn tri
kỉ.


- TL: Tư thế ngửa mặt lên nhìn
mặt: tư thế tập trung chú ý, mặt
đối mặt, mắt nhìn mắt trực tiếp và
cảm xúc dâng trào. Vầng trăng
gợi cho anh nhớ lại bao nhiêu
hình ảnh của quá khứ. Hình ảnh
vầng trăng là thiên nhiên gợi nhớ
thiên nhiên: sông, bể, núi,
rừng....nơi anh đã đi qua, đã sống,


bạn tình nghĩa.
- Hiện tại: Trăng
bị con người đối
xử tàn nhẫn,
phụ bac.


<i><b>2 Tình huống</b></i>
<i><b>tình cờ gặp lại</b></i>
<i><b>vầng trăng: đột</b></i>


ngột


<i><b>3. Cảm xúc và</b></i>
<i><b>suy ngẫm của</b></i>
<i><b>tác giả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Hình ảnh vầng trăng im phăng
phăng phắc có ý nghĩa gì ?


? Phân tích cái giặt mình của nhà thơ
khi nhìn trăng ?


Khổ thơ từ tự sự chuyển sang một
khổ thơ có tính suy luận mang tính
khái qt cao, quy tụ toàn bộ bài thơ
về chủ đề : Làm người đừng quên
câu “uống nước phải nhớ nguồn”.
Nhân vật trữ tình trong bài thơ
không chỉ là một mà là đôi, đôi bạn
đang đối thoại với nhau (nhà thơ
-trăng) về các mối quan hệ lớn lao
trong cuộc sống (quá khứ - hiện tai,
phụ bạc thuỷ chung, cái bát diệt
-cái mất đi)


<b>Hoạt động 4: hướng dẫn HS rút ra</b>
<i><b>nhận xét chung về văn bản.</b></i>


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
của bài thơ ?



? Ý nghiã khái quát sâu sắc của bài
thơ là gì ?


<b>Bảng phụ.</b>


gắn bó..


- Vầng trăng trịn vành vạnh: vẻ
đẹp của tình nghĩa quá khứ đầy
đănh, thuỷ chung, nhân hậu, bao
dung của thiên nhiên, của cuộc
đời, con người, nhân dân, đất
nước.


- Vầng trăng im phăng phắc:
nghiêm khắc nhắc nhở, không vui
là sự trách móc trong lặng im, là
sự tự vấn lương tâm dẫn tới cái
giật mình ở cuối câu.


- TL:là cảm giác và sự phản xạ
tâm lí có thật của con người biết
suy nghĩ, chợt nhận ra sư vơ tình,
bạc bẽo, sự nơng nổi trong cách
sống của mình. Cái giật mình là
sự ăn năn, tự trách, tự thấy phải
đổi thay cách sống. Cái giật mình
tự nhắc nhở bản thân khơng bao
giờ được làm người phản bội quá


khứ, thiên nhiên, sùng bái hiện
tại mà coi rẻ thiên nhiên. Thiên
nhiên thật nghiêm khắc lạnh lùng
nhưng cũng thật ân tình rộng
lượng bao dung, vầng trăng và
thiên nhiên là trường tồn bất diệt.


- TL: tự sự kết hợp với trữ tình
trong thể thơ 5 tiếng rất phù hợp,
hình ảnh vầng trăng, ánh trăng
nhiều ý nghĩa liên tưởng.


- TL:Từ một câu chuyện riêng,
bài thơ là lời nhắc nhở thấm thía
về thái độ, tình cảm với những
năm tháng quá khứ gian lao, tình
nghĩa đối với thiên nhiên đất
nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ
cịn có ý nghĩa với nhiều người,
nhiều thời bởi nó đặt ra thái độ
đ/v quá khứ, với những người đã
khuất, với cả chính mình. Ánh
trăng nằm trong mạch cảm xúc
"uống nước nhớ nguồn " gợi lên
đạo lí sống tình nghĩa, thuỷ chung
đã trở thành truyền thốïng đẹp
của dân tộc và con người VN.


<b>III. Tổng kết:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4. Củng cố: - Đọc lại bài thơ và nêu chủ đề của bài thơ.
5. Dặn dò<i> : </i> - Học thuộc bài thơ và nội dung


- Soạn bài : Tổng kết từ vựng (tt)


<b>Tên: ... KIỂM TRA 15 PHÚT</b>
<i><b>Lớp: ... Môn Tiếng Việt.</b></i>
<b>A. Trắc nghiệm: (5đ)</b>


<b>Câu 1: Trong các từ sau, từ nào mang ý nghĩ khái quát ?</b>
a. Cá mập trắng b. Cá mập xanh. c. Cá mập hổ.
d. Cá mập. e. Cá mập vằn. g. Cá mập xám.


<b>Câu 2: Tìm các từ ngữ địa phương có sử dụng trong đoạn thơ sau: (1đ)</b>
- Đằng nớ vợ chưa ?


- Đằng nớ ? Tớ còn chờ độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.


(Hồng Nguyên - Nhớ)
<b>Câu 3: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ?</b>
a. Lốm đốm. b. Loảng xoảng.
c. Loáng thoáng. d. Bệ vệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c. Nhân hoá d. Hoán dụ.


<b>Câu 5: (1đ) Cho các thành ngữ sau : Tha hương cầu thực, cá chậu chim lồng, nhập gia tuỳ</b>
tục, mọi sự khởi đầu nan. Háy điền vào chỗ trống sao cho thích hợp.



a. Cảnh sống tù túng, bó buộc, mất tự do là thành ngữ...
b. Cảnh sống không nhà cửa, dãi dầu, khổ cực là thành ngữ...
c. Vào một gia đình nào hay đến một nơi nào đó đều phải tuân theo phong tục, tập quán,
nguyên tắc của nhà đó, nới đó là thành ngữ...


d. Mọi việc bắt đầu đều khó khăn là thành ngữ...
<b>Câu 6: Đặt câu với hai thành ngữ: (1đ)</b>


a. Nước mặn đồng chua.
b. Đẹp như tiên.


<b>Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào từ cứng được dùng với nghĩa chuyển ?</b>
a. Bạn ấy học cứng. b. Nước cứng.


c. Giải quyết công việc hơi cứng. d. Gỗ lim cứng như sắt.
e. Dáng đi cứng. g. Các câu a, b, c, e.


<b>B. Tự luận: Viết đoạn văn 5 -7dịng có sử dụng từ láy và thành ngữ. Gạch chân những từ</b>
láy và thành ngữ sử dụng trong đoạn văn đó ?


...
. ... ...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn : 20-10-06</b></i>


Tiết :59 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS</b>



Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ
trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy : - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ


2. Trò : - Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.</b></i>


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của 2 HS.
3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b> Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>xác định từ ngữ phù hợp.</b></i>


- Đọc và so sánh dị bản của câu
ca dao /158.


- Đọc và so sánh: Điểm khác biệt
trong hai dị bản trên là gật đầu (1) và
gật gù (2)



+ Gật đầu: cuối đầu xuống, rồi ngẩn
lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ
sự đồng ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động 2: Thực hiện yêu</b>
<i><b>cầu của đề bài 2/158.</b></i>


- GV dùng bảng phụ có ghi bài
tập 2/158.


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>thực hiện bài tập 3/158 -159.</b></i>
- GV dùng bảng phụ có ghi đoạn
thơ /158.


- GV hướng dẫn: xác định trong
những từ đã cho, từ nào dùng
theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo
nghĩa chuyển và nếu dùng theo
nghĩa chuyển thì chuyển theo
phương thức nào : ẩn dụ hay
hoán dụ.


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Hướng đãn HS</b></i>
<i><b>tìm hiểu bài tập 4/ 159.</b></i>


- Đọc và thảo luận trả lời:


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn HS</b>


<i><b>tìm hiểu cách đặt tên cho sự</b></i>
<i><b>vật.</b></i>


- Đọc rõ đoạn văn.


? Các sự vật và hiện tượng trên
được đặt tên theo cách nào ? Hãy
tìm 5 vd về những sự vật, hiện
tượng được gọi tên theo cách dựa
vào đặc điểm của chúng ?


+ Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu
thị thái độ đồng tình, tán thưởng.




Gật gù thể hiện thích hợp hơn nghĩa
cần biểu đạt: tuy món ăn đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất
ngon miệng vì họ biết chia sẻ những
niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.


- Đọc kĩ và trả lời: Người vợ khơng
hiêíu nghĩa của cách nói chỉ có một
<i><b>chân sút. Cách nói này có nghĩa là cả</b></i>
đội bóng chỉ có một người giỏi ghi
bàn mà thôi.


- Đọc kĩ đoạn thơ và trả lời:



+ Những từ dùng theo nghĩa gốc:
miệng, chân, tay.


+ Những từ dùng theo nghĩa chuyển :
vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).


- Đọc và TL:


+ Nhóm từ: đỏ, xanh, hồng : nằm
cùng trường nghĩa “màu sắc”.


+ Nhóm tư ì: lửa, cháy, tro: nằm
cùng trường nghĩa “các sự vật, hiện
tượng có liên quan đến lửa”.


+ Hai trường nghĩa này lại cộng
<i><b>hưởng với nhau về ý nghĩa để tạo</b></i>
nên một hình tượng vềì chiếc áo đỏ
bao trùm không gian và thời gian.


- Đoc và suy nghĩ trả lời: Các sự vật,
hiện tượng được đặt tên theo cách:
+ Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung
mới: rạch, rạch Mái Giầm.


<b>Bài tập 2:</b>


<b>Bài tập 3:</b>


<b>Bài tập 4:</b>



<b>Bài tập 5:</b>


4. Củng cố: củng cố lại nội dung các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Ngày soạn : 22-10-06</b>


<i><b>Tiết 60: </b></i> <b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CĨ SỬ DỤNG YẾU TỢ </b>
<b>NGHỊ LUẬN</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ (đèn chiếu)


2. Trò: - Đọc trước bài và soạn bài theo câu hỏi.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: sĩ số, tác phong, vệ sinh.


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của 2 HS.
3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động của trò.</b> <b>Ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>
<i><b>? Em hãy nhắc lại nghị luận</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


? Trong văn tự sự, nghị luận
thường được thể hiện ở đâu ?
Bằng những hình thức gì ?
<b>Hoạt động 2: Thực hành tìm</b>
<i><b>hiểu yếu tố nghị luận trong</b></i>
<i><b>đoạn văn" Lỗi lầm" và" Sự biết</b></i>
<i><b>ơn"</b></i>


- Yêu cầu 1 HS đọc rõ đoạn
văn /160 và hướng dẫn HS:
nắm vững những câu có yếu tố
tự sự, phân biệt với các yếu tố
nghị luận


(nhân vật, tình tiết, diễn biến).
? Trong đoạn văn trên, yếu tố
nghị luận thể hiện ở những câu
văn nào ? Chỉ ra vai trò của các
yếu tố ấy trong việc làm nổi bật
nội dung của đoạn văn. ?


- Suy nghĩ và trả lời.


- Đọc rõ đoạn văn /160.


- TL: Các yếu tố nghị luận trong


đoạn văn:


+ Những điều viết lên cát sẽ mau
chóng xố nhồ theo thời gian,
nhưng không ai có thể xoá đựơc
những điều tốt đẹp đã được ghi tạc
trên đá, trong lòng người.




Yếu tố nghị luận này mang dáng dấp
của một triết lí về “cái giới hạn và
trường tồn” trong đời sống tinh thần


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nếu giả định ta bỏ những yếu
tố nghị luận thì bài văn như thế
nào ?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>thực hành viết đoạn văn tự sự</b></i>
<i><b>có sử dụng yếu tố nghị luận.</b></i>
- HV hướng dẫn HS viết đoạn
văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghị luận.


- Đề bài: Viết đoạn văn về
những kỉ niệm sâu sắc với một
người bà kính yêu.


- HS làm và sau đó GV cho HS


trình bày bài làm của mình
trước lớp.


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>phân tích yếu tố nghị luận</b></i>
<i><b>trong đoạn văn.</b></i>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu kĩ
đoạn văn.


? Tìm hiểu những yếu tố nghị
luận trong đoạn văn ?


? Em hãy tìm những yếu tố
nghi luận nào được tác giả lồng
ghép trong đoạn văn ?


của con người.


+ “Vậy mỗi chúng ta hãy học cách
viết những nỗi đau buồn, thù hận lên
cát và khắc ghi những ân nghĩa lên
đá”.




Yếu tố nghị luận này nhắc nhở con
người cách ứng xử có văn hố trong
cuộc sống vốn rất phức tạp.



- Đọc kĩ đề và làm tự lập.


- Đọc trước lớp, các HS khác nhận
xét bổ sung cho hoàn chỉnh.


- Đọc kĩ đoạn văn.


- TL:+ Người ta bảo: “Con hư tại mẹ,
cháu hư tại bà”. Bà như thế thì chúng
tơi hư làm sao được. U tôi như thế,
chúng tôi không nỡ hư nỡ hỏng...
+ Bà tơi có học hành gì đâu, một chữ
cắn đơi cũng không biết. Bà lặng lẽ,
cứ tưởng bà không biết gì. Bà thuộc
như cháo hàng nghìn câu ca. Bà nói
những câu sao mà đúng thế. Bà bảo u
tôi:


<i><b> Dạy con từ thuở còn thơ</b></i>
<i><b> Dạy vợ từ thuở bơ vơ mới về.</b></i>
Người ta như cây. Uốn cây phải uốn
từ non. Nếu để lớn lên mới uốn nó
gẫy.


- TL:


+ Từ một lời dạy: “Con hư tại mẹ,
cháu hư tại bà”, tác giả bàn về “tấm
gương” và hiệu quả của nó trong giáo
dục gia đình: “Bà như thế...U tơi như


thế...”. Đây là yếu tố nghị luận “suy
lí”.


+ Từ cuộc đời và những lời răn dạy
của bà, tác giả bàn về một “nguyên


<b>II. Thực hành</b>
<b>viết đoạn văn tự</b>
<b>sự có sử dụng</b>
<b>yếu tố nghị luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tắc giáo dục: ‘Người ta như cây...nó
gẫy”. Đây là yếu tố nghị luận “khái
qt hố”.




Có thể nói, các yếu tố nghị luận
trong đoạn văn trên chính là những
“suy ngẫm” của tác giả về các
nguyên tắc giáo dục, về phẩm chất và
đạo đức hi sinh của người làm công
tác giáo dục...


4. Củng cố: - Củng cố lại vai trò và tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
5. Dặn dị: - Hồn thành bài tập và soạn bài: “Làng”.


<i><b>Ngày soạn: 23-10-06</b></i>


<i><b>Tiết: 61,62 LÀNG</b></i>



(Kim Lân).
<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:</b>


1. Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần
kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh
động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kháng chiến chống Pháp.


2. Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật truyện: xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả
sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


3. Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lí nhân
vật.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.


2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Ánh trăng” và cho biết chủ đề của bài thơ ?
- Bài thơ “Ánh trăng" được thể hiện ở phương thức biểu đạt nào ?
- Kết hợp kiểm tra việc soạn bài và tóm tắt của HS.


3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động: </b>


Giới thiệu bài: Mỗi người VN
đều vơ cùng gắn bó với làng q
của mình, nơi sinh ra và sống suốt
cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống ở
làng, chết nhờ làng. Khơng gì khổ
bằng phải bỏ làng tha hương cầu
thực, lâm vào cảnh sống nơi đất
khách, chết chơn q người... Tình
cảm đặc biệt đó đã được nhà văn
Kim Lân thể hiện một cách độc
đáo trong một hoàn cảnh đặc biệt:
kháng chiến chống Pháp, để viết
nên truyện ngắn đặc sắc: Làng.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc</b>
<i><b>và tìm hiểu chung văn bản.</b></i>


- Đọc kĩ chú thích */ 171 - 172.
? Nêu những nét chính về tác giả
và tác phẩm ?


+ Tác phẩm: Truyện ngắn" Làng"
khai thác một tình cảm bao trùm
và phổ biến trong con người thời
kì k/c: tình cảm quê hương, đất
nước. Đây là một tình cảm mang
tính cộng đồng. Nhưng thành cơng
của KL là đã diễn tả tình cảm, tâm


lí chung ấy trong sự thể hiện cụ
thể, sinh động ở một con người,
trở thành một nét tâm lí đặc biệt ở
nhân vật ơng Hai, vì thế nó là tình
cảm chung mà lại mang màu sắc
riêng, in rõ cá tính của nhân vật.


- GV và HS cùng đọc văn bản
? Em hãy tóm tắt truyện ngắn ? và
cho biết truyện nói về điều gì ở
người nơngdân, trong hồn cảnh


- Lắng nghe.


- Đọc chú thích.
- TL:


+ Tác giả: Kim Lân là nhà văn có
sở trường về truyện ngắn, am hiểu
và gắn bó với người nơng thơn và
người nơng dân.<sub></sub> Chính hai đặc
điểm đó đã tạo nên thành cơng của
tác giả trong truyện nắng "Làng"
cũng như một số truyện đặc sắc
khác.


- Trngắn thuộc loại có cốt truyện
tâm lí, khơng xây dựng trên các
biến cố, sự kiện bên ngoài mà chú
trọng đến các tình huống bên trong


nội tâm nhân vật, miêu tả các diễn
biến tâm lí, từ đó làm nổi rõ tính
cách nhân vật và chủ đề tác phẩm.
- HS tóm tắt.


- Tình yêu làng , yêu nước của
người nơng dân. Trong thời kì k/c
chống pháp.


<b>I. Đọc - Tìm</b>
<b>hiểu chung văn</b>
<b>bản.</b>


<i><b>1. Tác giả và tác</b></i>
<i><b>phẩm. (xem chú</b></i>
thích */ 171
-172)


<b>2.Đọc - Tóm</b>
<i><b>tắt:</b></i>


<b>II. Đọc - Tìm</b>
<b>hiểu nội dung .</b>
<i><b>1. Tình huống</b></i>
<i><b>truyện:làng ơng</b></i>
<i><b>theo giặc</b></i>


<i><b>2. Diễn biến</b></i>
<i><b>tâm trạng ông</b></i>
<i><b>Hai khi nghe</b></i>


<i><b>tin làng theo</b></i>
<i><b>giặc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nào ?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm</b>
<i><b>hiểu nội dung văn bản. </b></i>


? Truyện ngắn Làng đã xây dựng
được một tình huống truyện làm
bộc lộ sâu sắc tình u làng q và
lịng u nước ở nhân vật ơng Hai.
Đó là tình huống nào ?


? Khi nghe tin làng theo giặc một
cách đột ngột, diễn biến tâm trạng
ông Hai được thêí hiện qua những
chi tiết nào ?


Khi trán tĩnh được phần nào, ơng
cịn cố chưa tin cái tin ấy. Nhưng
rồi những người tản cư đã kể rành
rọt quá, lại khẳng định họ "vừa ở
dưới ấy lên”, làm ông không thể
không tin.


? Sau khi nghe tin và xác định đó
là tin đúng, tâm lí ơng lão thế
nào ? Các chi tiết nào thể hiện tâm
lí đó ?



? Em có nhận xét gì về đoan văn
diễn tả tâm trạng của ông Hai ?


? Mâu thuẫn nội tâm của ông Hai
đã diễn ra trong sự dằn vặt của các
tình cảm, suy nghĩ gì ?


- Đọc đoạn: Mụ chạy sát vào bực
<i><b>cửa...mất rồi thì phải thù.</b></i>


? Khi bị chủ nhà đuổi đi vì khơng
muốn chứa người làng Việt gian,
sự dằn vặt của ông lão căng thẳng
đến thế nào ?


? Qua phân tích em có nhận xét gì
về mâu thuẫn nội tâm và sự phát
triển của tình huống truyênû ?
- Đọc đoạn: Ông lão ôm thằng
<i><b>con út...vơi đi được đơi phần.</b></i>


- TL:đặt ơng Hai vào tình huống:
cái tin làng ông theo giặc.Chính
ơng nghe được từ miệng của những
người tản cư dưới xuôi lên.


- TL: Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại,
da mặt tê rân rân. Ông lão lặng đi,
tưởng như khơng thở được.



- TL và tìm dẫn chứng: Nghe chửi
bọn Việt gian, ông Hai cúi gằm mặt
xuống mà đi. Về đến nhà, ông Hai
nằm vật ra giường, tủi thân. Khi
nhìn đàn con nước mắt ông lão cứ
giàn ra.


Ông lão không dám đi đâu, lúc nào
cũng nơm nớp tưởng như người ta
bàn tán về làng của ông.


- TL:Diễn tả rất cụ thể nỗi ám ảnh
nặng nề biến thành sự sợ hãi
thường xuyên trong ông Hai cùng
với nỗi đau xót, tủi hổ của ơng
trước cái tin làng mình theo giặc.
- TL:Yêu làng thì yêu thật, những
làng theo Tây thì phải thù. Tình yêu
nước phải rộng hơn tình yêu quê.
Nhưng làm sao có thể bỏ làng xóm
được.


- TL: Tâm trạng bế tắc, tuyệt vọng.
Đi đâu bây giờ. Ai cho ở mà đi ?
Về làng ? Về làng ta làm nô lệ cho
thằng Tây! Về làng tức là bỏ k/c,
bỏ cụ Hồ!


- TL:



- Đọc.


- TL: Đó là đứa con mà ơng nghĩ
nó có thể sẽ qn cái làng Chơ Dầu


<i><b>3. Tình yêu</b></i>
<i><b>làng và yêu đất</b></i>
<i><b>nước của ông</b></i>
<i><b>Hai.</b></i>


- Mâu thuẫn nội
tâm lên đến cực
điểm gắn liền
với sự phát triển
của tình huống
gay cấn.


- Độc thoại <sub></sub>
chân thành tha
thiết, tình yêu
quê hương đất
nước, tấm lịng
chung thuỷ với
k/c, với CM.


<b>III. Tơíng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Khi tâm trạng bế tắc, tại sao ơng
lão lại tìm cách tháo gỡ bằng việc


tâm sự với đứa con út ngây thơ ?


? Những câu đối thoại nào, những
cử chỉ, hành động nào của ông Hai
đã thể hiện ông là người nông dân
yêu quê hương, đất nước một cách
sâu sắc?


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm</b>
<i><b>hiểu giá trị nghệ thuật .</b></i>


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả và ngơn ngữ được sử dụng
trong văn bản ?


<i><b>Bảng phụ.</b></i>


quê hương khi nó chưa được hiểu
mọi sự tình, ơng nói với nó như để
minh oan cho mình.


- TL:Những lần đối thoại với con
thực chất là đối thoại với chính
mình (xđ lại q hương, t/c với quê
hương, lòng trung thành với
Cmạng, với cụ Hồ.


- TL:+ Truyện xây dựng theo cốt
truyện tâm lí. Sáng tạo tình huống
truyện có tính căng thẳng, thử thách


ở nội tâm nhân vật, từ đó bộc lộ đời
sống bên trong, tình cảm tư tưởng
của nhân vật.


+ Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân
vật sâu sắc, tinh tế.


+ Ngôn ngữ nhân vật sinh động,
giàu tính khẩu ngữ và thể hiện cá
tính của từng nhân vật


+ Cách trần thuật của tác giả linh
hoạt, tự nhiên, có nhiều chi tiết linh
hoạt, đời sống hằng ngày xen vào
với mạch tâm trạng khiến cho
truyện sinh động hơn.


4. Củng cố: - Đọc rõ ghi nhớ.
- Kể tóm tắt truỵên


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ngày soạn: 24-10-06</b>


<i><b>Tiết 63: CHƯƠNG TRÌMH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT).</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.</b>


Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền đất nước.
<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.



<i><b> - Sưu tầm những từ ngữ của địa phương.</b></i>
2. Trò: - Đọc kĩ sgk và tìm hiểu trước các câu hỏi.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>thực hiện bài tập 1/175.</b></i>


? Hãy tìm trong phương ngữ em
đang sử dụng hoặc trong một
phương ngữ khác mà em biết
những từ ngữ:


+ Chỉ các sự vật, hiện
tượng..khơng có tên gọi trong
các phương ngữ khác và trịn
ngơn ngữ tồn dân.


+ Giống nhau về nghĩa nhưng
khác về âm với những từ ngữ
trong các phương ngữ khác và
(hoặc) trong ngôn ngữ toàn dân.


(theo mẫu trong sgk/175. mục b).
+ Đồng âm nhưng khác về nghĩa
với những từ ngữ trong các
phương ngữ khác hoặc trong
ngôn ngữ toàn dân.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn </b><i><b>HS</b></i>
<i><b>thực hiện bài tập 2/ 175.</b></i>


- Đọc kĩ bài tập và thảo luận trả
lời câu hỏi.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>thực hiện bài tập 3/175.</b></i>


- GV yêu cầu HS tìm thêm.


- TL: Sầu riêng, chơm chơm..(món
ăn bằng xơ mít trộn với vài thứ
khác)


-


P.N.Bắc P.N.Trung P.N
Nam.
Bọ (bố) Tía (bố)


-


P.N.Bắc P.N


Trung


P.N Nam.
Nón (nón


lá)


Nón (nón
lá).


Nón (mũ)


- TL:Mỗi địa phương có hồn cảnh
riêng (đặc điểm tâm lí, đặc điểm tự
nhiên, đặc điểm phong tục..) tạo
nên phương ngữ. Tuy nhiên, sự
khác biệt thường khơng lớn, các
nhóm từ tương đương khơng nhiều,
chứng tỏ tiếng tồn dân của ta khá
thống nhất.


- Ngôn ngữ tàn dân: cá quả, lợn,


<b>Bài tập 1/175.</b>


<b>Bài tập 2/175.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>thực hiện bài tập 4/ 176.</b></i>



- Mệ suốt là bài thơ TH viết về
một bà mẹ Quảng Bình anh
hùng. Những từ ngữ địa phương
trên góp phần thể hiện chân thực
hơn hình ảnh của một vùng q
và tình ảm, suy nghĩ, tính cách
của một người mẹ trên vùng quê
ấy, làm tăng thêm sự sống động,
gợi cảm của tác phẩm.


ngã, ốm (bị bệnh). Đó là tiêu chuẩn
thuộc vùng Hà Nội đang là cơ sở
chính để xây dựng chuẩn Tiếng
Việt.


- TL: Trong bài Mẹû suốt có những
từ ngữ địa phương như: chi, rứa,
<i><b>nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ. Những</b></i>
từ này thuộc phương ngữ Trung,
được dùng phổ biến ở các tỉnh Bắc
Trung Bộ như Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên - Huế.


<b>Bài tập 4/176.</b>


4. Củng cố: củng cố lại nội dung của các bài tập.


5. Dặn dị: Hồn thành bài tập và chuẩn bị bài “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
<i><b>trong văn bản tự sự”.</b></i>



<i><b>Ngày soạn:25-10-06</b></i>


<b>Tiết 64: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI</b>
<b> TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>


1. Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được
tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


2. Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố kết hợp các yếu tố này trong khi đọc
cũng như khi viết văn tự sự.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ.


<i><b> 2. Trò: - Đọc trước sgk và soạn bài theo câu hỏi.</b></i>
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - Sĩ số, tác phong, vệ sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm</b>


<i><b>hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và</b></i>
<i><b>độc thoại nội tâm trong văn bản</b></i>
<i><b>tự sự.</b></i>


- Đọc rõ đoạn trích có trong mục
I.1/176 - 177.


? Đoạn trích này ở trong tác phẩm
nào ? Em hãy tóm tắt ngắn gọn
phần từ đầu của đoạn trích học cho
đến đoạn trích này ?


? Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai
nói với ai ? Tham gia câu chuyện
có ít nhất mấy người ? Dấu hiệu
nào cho ta thấy đó là một cuộc trị
chuyện trao đổi qua lại ?


? Em hiêíu thế nào là đối thoại ?




Chốt: + Đối thoại là hình thức đối
đáp, trò chuyện giưũa hai hoặc
nhiều người.


+ Trong văn bản tự sự, đối thoại
được thể hiện bằng các gạch dầu
dòng ở đầu mỗi lượt lời.



- Đọc rõ thầm câu : “ - Hà, nắng
<i><b>gớm, về nào....” ông Hai nói với ai</b></i>
? Đây có phải là một câu đối thoại
khơng ? Vì sao ? Trong đoạn trích
cịn có câu nào kiểu này khơng ?
Em hãy tìm dẫn chứng ?


- Đọc kĩ câu hỏi c/177 và trả lời.


? Em hiểu độc thoại là gì ? Độc
thoại nội tâm là gì ?




Độc thoại: là lời của một người
nào đó nói với chính mình hoặc
với một ai đó trong tư tưởng và
được nói thành lời, trước phái câu
nói có gạch đầu dòng.


+ Độc thoại nội tâm: Khi lời của
người nói khơng diễn đạt thành lời


- Đọc rõ


- 1 - 2 HS xác định xuất xứ đoạn
trích và tóm tắt phần trước của
đoạn trích.


- TL: Người làng nói với ơng Hai.


Có ít nhất hai người phụ nữ tản cư
đang nói chuyện với nhau. Dấu
hiệu nhận biết vì có hai luợt lời qua
lại, nội dung nói của mỗi người đều
hướng tới người tiếp chuyện và
hình thức thể hiện trong đoạn văn
bằng hai gạch đầu dòng


- HS TL:.


- Đọc thầm và trả lời: Đây không
phải là một câu đối thoại. Nội dung
ơng nói khơng hướng tới một đối
tượng tiếp chuyện cụ thể nào cả,
cũng chẳng liên quan gì tới chủ đề
mà hai người đàn bà kia trao đổi.
Hơn nữa cũng khơng có ai đáp lời
lại. Đó chỉ là một lời độc thoại của
ơng Hai.


VD: Ông lão nắm chặt hai bàn tay
<i><b>lại mà rít lên: </b></i>


<i><b>- Chúng bay....nhục nhã thế này! </b></i>
- TL: + Những câu trên là của ơng
Hai nói với chính mình.


+ Những câu này không phát ra
thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra
trong suy nghĩ và tình cảm của ông


Hai.


+ Không phát ra thành tiếng, chỉ
nghĩ thầm nên khơng có gạch đầu


<b>I. Tìm hiểu yếu</b>
<b>tố đối thoại, độc</b>
<b>thoại và độc</b>
<b>thoại nội tâm</b>
<b>trong văn bản</b>
<b>tự sự.</b>


* Ghi nhớ
1,2/178.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

và khơng có gạch đầu dịng.


?Các hình thức diễn đạt trên có tác
dụng như thế nào trong việc thể
hiện diễn biến của câu chuyện và
thái độ của những người tản cư
trong buổi trưa ông Hai gặp lại
họ ? Đặc biệt chúng đã giúp nhà
văn thể hiện thành cơng những
biểu hiện tâm lí của nhân vật ông
Hai như thế nào ?


? Trong cuộc sống hằng ngày, em
có khi nào sử dụng các hình thức
độc thoại và độc thoại nội tâm


khơng ? Nếu có đó là những lúc
nào ? Bản thân em thấy thế nào ?
? Trong bài viết văn tự sự, em sẽ
sử dụng các hình thức này khi
nào ?


- Yêu cầu 1 HS đọc rõ ghi nhớ /
178.




Chốt: như vậy, đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm là
những hình thức rất quan trọng để
thể hiện nhân vật trong văn bản tự
sự. Khi viết văn bản tự sự, nếu các
em biết sử dụng một cách linh
hoạt các hình thức này sẽ tạo nên
sự hấp dẫn trong viêc miêu tả nhân
vật.


<b>Hoạt động 2: </b> <i><b>Hướng dẫn hS</b></i>
<i><b>thực hiện phần luyện tập </b></i>


- Đọc rõ đoạn đối thoại có trong
mục II.1/178,179.


- Cho HS thảo luận nhóm, làm trên
giấy trong và trình bày trên đèn
chiếu.



+ Cuôc đối thoại giữa hai vợ
chồng ông Hai.


+ Có 3 lượt thoại nhưng chỉ có hai
lời đáp.


+ Tái hiện cuộc đối thoại này tác
giả đã làm nổi bật được tâm trạng
chán chường, buồn bã, đau khổ và
thất vọng của ông Hai trong cái
đêm nghe tin làng mình theo giặc
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập
2/179.


dịng.
- TL:


- TL: + Các hình thức đối thoại tạo
cho câu chuyện có khơng khí như
cuộc sống thật


+ Thể hiện thái độ căm giận của
những người tản cư đối với làng
chợ Dầu.


+ Những hình thức độc thoại và
độc thoại nội tâm giúp cho nhà văn
khắc hoạ được sâu sắc tâm trạng
dằn vặt, đau đớn của ông Hai khi


tin làng theo giặc


- HS tự bộc lộ.


- Nghe.


- Đọc rõ đoạn đối thoại.


- Làm việc theo nhóm và thực hiện
trên giấy trong. Cử đại diện trình
bày, các nhóm khác nhận xét. Bổ
sung.


<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1/178.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> 4. Củng cố: - Nội dung ghi nhớ.</b></i>


<i><b> 5. Dặn dị: - Hồn thành bài tập và chuẩn bị bài “Luyện nói”.</b></i>


<b>Ngày soạn: 26-10-06</b>


<i><b>Tiết 65 : LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN </b></i>
<b>VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ
nhất hoặc ngơi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại
và độc thoại.



<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.


2. Trò: - Chuẩn bị bài theo đề bài GV đã phân công theo đơn vị nhóm (tổ).
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh...


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm, tổ.
3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


? Em hãy nhắc lại vai trò, tác
dụng và tầm quan trọng của việc
rèn luyện kĩ năng nói và nói
trước tập thể với mỗi người ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: 28-10-06
<i><b>Tiết 66, 67 LẶNG LẼ SA PA</b></i>


<b> (Nguyễn Thành Long).</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>



1. Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh
niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ
với mọi người.


2. Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con
người trong lao động.


3. Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân
vật, những bức tranh thiên nhiên.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ, đèn chiếu.
2. Trị: - Đọc và tóm tắt tác phẩm.
- Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.
2. Kiểm tra:


- Tóm tắt truyện ngắn “Làng” và nêu giá trị nội dung của truyện ?


- Phân tích để thấy được tình u làng và yêu nước có sự mâu thuẫn với nhau ? Qua đó,
em có nhận xét gì về nghệ thuật mà KL sử dụng trong truyện này ?


- Kết hợp kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt dộng của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>đọc và tìm hiểu chung về văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>


- Đọc rõ chú thích */ 188.
? Nêu những nét cơ bản về tác
giả và tác phẩm ?


NTL là cây truyện ngắn - với
một phong cách văn xi nhẹ
nhàng, tình cảm giàu chất thơ
và ánh lên vẻ đẹp con người và
mang ý nghĩa sâu sắc


Văn ơng có klhả năng thanh lọc
làm trong sáng tâm hồn, khiến
chúng ta yêu mến cuộc sống và
những con người xung quanh.
Từ những cuộc gặp hỡ với
những con người lặng lẽ, bình
thường đang làm việc miệt mài
cho đất nước ở Sa Pa - nơi nghỉ
mát kì thú, nhưng cũng là nơi


- Đọc chú thích.


- TL:NTL (1925 -1991) quê Duy


Xuyên, Quảng Nam. Chuyên viết
truyện ngắn và bút kí. Thành cơng
hơn cả là những truyện ngắn và bút
kí viết về cuộc xây dựng CNXH ở
miềm Bắc những năm 60 -70 thế kỉ
XX.


LLSP in trong tập" Giữa trong xanh”,
giản dị, môc mạc như ghi chép về
cuộc đời những con người bình
thường mà lắng đọng tình người, để
lại dư âm trong lịng người đọc.


<b>I. Đọc - Tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

sống và làm việc của những
con người lao động với những
phẩm chất trong sáng, cao đẹp,
qua một chuyến đi, ngỡ như là
đi chới thư giản, nhà văn NTL
đã viết thành truyện ngắn đặc
sắc, dào dạt chất thơ.


- GV hướng dẫn HS cách đọc:
Giọng chậm, cảm xúc,lắng sâu.
Kết hợp kể tóm tắt với đọc.
- Gv đọc mâỵu một đoạn, HS
đọc tiếp.



? Em nào có thể tóm tắt ngắn
gọn nội dung câu chuyện bằng
một câu văn xuôi như thế nào ?
Qua đó có nhận xét gì về cốt
truyện ?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>tìm hiểu nội dung văn bản.</b></i>
? Trong truyện có những nhân
vật nào ? Nhân vật nào là nhân
vật trung tâm ? Nhân vật nào
quan trọng ? Cách biểu hiện
nhân vật chính trong truyện có
gì đặc biệt và góp phần thể hiện
chủ đề truyện như thế nào ?


- Chủ đề tư tưởng (bảng phụ).


? Anh thanh niên xuất hiện đã
tỏ ra là một con người như thế
nào ?


<i><b>Bảng phụ</b><b></b></i>


? Em có nhận xét gì về cơng
việc của anh thanh niên qua lời
kể của anh ?


- Nghe.



- Theo dõi và đọc tiếp.


- Tl: Cốt truyện thật đơn giản, kể lại
cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ơng hoạ sĩ
già, cơ kĩ sư và bác lái xe với anh
thanh niên làm công tác khí tượng
trên đỉnh Yên Sơn - Sa Pa trong
chuyến đi nghỉ trước khi về nghỉ hưu
của người hoạ sĩ.


- Tl: Có các nhân vật: bác lái xe, ông
hoạ sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên.
Nhân vật hoạ sĩ, kĩ sư và bác lái xe
cùng một số nhân vật phụ khác qua
lời kể của anh thanh niên (ông kĩ sư
vườn rau, ông kĩ sư khí tượng lập bản
đồ sét..) đều được miêu tả qua điểm
nhìn, cảm nhận của nhân vật ơng họa
sĩ và nhằm tập trung khắc hoạ nhân
vật trung tâm là anh thanh niên.
Nhân vật chính anh thanh niên hiện
ra qua nhìn nhận, đánh giá, suy nghĩ
của các nhân vật khác, càng thêm rõ
nét và đáng mến, đáng yêu.


<i><b></b></i>


<i><b> Chủ đề tư tưởng của truyện: Trong</b></i>
<i><b>cái lặng im của Sa Pa... Sa Pa mà</b></i>
<i><b>chỉ nghe tên, người ta đã nghĩ đến</b></i>


<i><b>chuyện nghỉ ngơi, có những con</b></i>
<i><b>người đang làm việc và lo nghĩ như</b></i>
<i><b>vậy cho đất nước.</b></i>


- TL:Khao khát được giao tiếp và rất
thương người.(chủ động tìm cách
<i><b>dừng xe- thèm người, tìm cách khắc</b></i>
<i><b>phục nỗi cơ đơn và rất thương</b></i>
<i><b>người- củ tam thất dành dụm cho</b></i>
<i><b>vợ bác lái xe).</b></i>


- TL: Giọng kể khiêm tốn nói về
hoàn cảnh sống và làm việc đơn
độcphục vụ cho nhiều yêu cầu của


2. Đọc - Tóm tắt .


<b>II. Đọc - Hiểu nội</b>
<b>dung.</b>


<i><b>1. Nhân vật anh</b></i>
<i><b>thanh niên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Anh thanh niên đã tổ chức
cuộc sống gia đình mình như
thế nào ?


? Anh đã suy nghĩ, tâm sự chân
thành về cái cô độc nhất thế
gian của mình ra sao ? Bảng


phụ <sub></sub>


? Qua đó em có nhận xét gì về
nhân vật anh thanh niên ?


? Người thanh niên đã thể hiện
phẩm chất gì khi anh từ chối
việc làm mẫu vẽ mà nhường
việc đó cho các đồng chí khác ?
? Em có nhận xét gì về nhân
vật ơng hoạ sĩ ?


+ Tại sao cơ gái lại bàng hoàng
khi tiếp xúcvới anh


thanh niên ?


? Nhân vật bác lái xe hiện ra là
một người như thế nào ?


? Em có nhận xét gì về nhân
vật ông kĩ sư vườn rau ?


đất nước, có khi rất vất vả (giờ
ốp)công việc im lặng lạnh cóng mà
<i><b>lại hừng hực như lửa cháy.</b></i>


<i><b>- Giản dị, ngăn nắp, thể hiện đức tính</b></i>
ham học.(dẫn chứng)



- TL: Anh tự coi mình khơng như
<i><b>ngơi sao lẻ loi, coi mình và cơng</b></i>
<i><b>việc là một đơi, việc mình gắn với</b></i>
<i><b>cơng việc của bao anh em đồng chí,</b></i>
<i><b>thèm người thì ai khơng thèm khi</b></i>
<i><b>cơ đơn, thèm cái phồn hoa là</b></i>
<i><b>xồng, cịn thèm tình cảm con</b></i>
<i><b>người là tự nhiên (Quan hệ với bác</b></i>
lái xe, nếu có sách là đã có bạn rồi).
-nhất là khi kể về việc mình góp phần
hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ.
- TL: Ca ngợi cơng việc của các đồng
chí, thấy các đồng chí của mình xứng
đáng vẽ hơn.


- TL:+ Bằng sự từng trải nghề nghiệp
và niềm khao khát của người nghệ sĩ
đi tìm đối tượng của nghệ thuật, ơng
đã xúc động và bối rối: “Vì hoạ sĩ đã
bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao
ước được biết, ôi, một nét thôi đủ
khẳng định một tâm hồn, khơi gợi
một ý sáng tác.”


+ Người con trai ấy dáng yêu thật,
nhưng làm cho ông nhọc quá. Với
những điều làm cho người ta suy
nghĩ về anh, Và về những điều anh
nghĩ...



- TL: Vì các trang sách đọc dở của
anh thanh niên đã làm cho cơ hiểu
thêm cuộc sống dũng cảm của anh, vì
cuộc đời anh đã giúp cơ đánh giá lại
mối tình nhạt nhẽo đã dưt bỏ, vì cơ
cảm thấy có một sự háo hức hàm ơn,
khơng phải vì bó hoa thật được tặng
mà là bó hoa của những háo hức và
mơ mộng mà anh đã cho cô.


- TL: (Dẫn chứng)


- TL:(dẫn chứng).


- Lạc quan, biết
khắc phục khó
khăn, biến khó
khăn thành thuận
lơi có triết lí sống
mạnh mẽ, vững
vàng, đầy tự hào.


- Khiêm tốn, đề
cao sự khó nhọc
nhưng vinh quang
của nghề khí
tượng.


<b>2. Các nhân vật</b>
<b>khác.</b>



<i><b>- Ông hoạ sĩ: Trăn</b></i>
trở, khát khao đi
tìm đối tượng cho
nghệ thuật


<i><b>- Cô kĩ sư: bình</b></i>
tĩnh đánh giá cuộc
sống, biết rung
động cảm phục vẻ
đẹp của anh thanh
niên


<i><b>- Bác lái xe: vui</b></i>
tính, biết nhìn
nhận và đánh giá
con người.


<i><b>- Ông kĩ sư vườn</b></i>
<i><b>rau: nhiệt tình</b></i>
miệt mài nghiên
cứu.


- Người cán bộ
nghiên cứu sét..




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Qua các nhân vật: ơng hoạ sĩ.
và các nhân vật phụ khác, em


có nhận xét, đánh giá gì về
những con người này ?


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>rút ra nhận xét về nghệ thuạt</b></i>
<i><b>và nội dung.</b></i>


? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật mà tác giả sử dụng trong
truyện ?


- GV liên hệ thực tê về tinh
thần học tập, lao động của HS
từ đó giáo dục đạo đức và tinh
thần tự nguyện tự giác của HS
trong các hoạt động cũng như
học tập


- TL:


- TL: + Khơng có cốt truyện, Nhân
vât đều vô danh.


+ Giới thiệu nhân vật chính qua các
nhân vật phụ.


+ Lời văn trong sáng.


vật không tên:
lặng lẽ, say mê


cống hiến.


<b>III. Tổng kết:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật: </b></i>


<i><b>2. Nội dung: (chủ</b></i>
đề).


4. Củng cố: - Nêu chủ đề của truyện ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Ngày soạn :29-10-06</b></i>


<i><b>Tiết: 68, 69 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.</b>


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng
các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày....
<b>B. Chuẩn bị: </b>


<i><b> 1. Thầy: - Chuẩn bị đề, đáp án, biểu điểm.</b></i>


2. Trò: - Xem lại phương pháp làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận và miêu
tả nội tâm.


<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.</b></i>
<b> 2. Kiểm tra:</b>



3. Bài mới:


I. Đề: Tâm trạng của em sâu khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn (có sử dụng yếu tố
nghị luận và miêu tả nội tâm).


II. Những yêu cầu chung:


- Vận dụng tốt các phương pháp làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và
miêu tả nội tâm.


- Bài viết có bố cục 3 phần.
III. Biểu điểm:


- Điểm 9-10: Bài làm đạt các yêu cầu trên.


- Điểm 7-8: Bài làm đạt tương đối các yêu cầu trên. Diễn đạt còn mắc một số lỗi
diễn đạt.


- Điểm 5-6: Bài làm hiểu đúng vấn đề. Song chưa có sự chặt chẽ giữa các phần.
Vận dụng các thao tác trong bài viết còn gượng ép.


- Điểm 3-4: Bài làm nắm được yêu cầu của đề. Song bài viết chưa kết hợp tốt các
thao tác, yếu tố nghị luận quá gượng ép. Mắc 5-8 lỗi diễn đạt.


- Điểm 1-2: Bài viết nghèo về nội dung, chưa nắm được yêu cầu và phương pháp
làm bài văn tự sự kết hợpü yếu tố nghị luận và tự sự. Diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
<i><b> - Điểm 0: Viết vài dòng chiếu lệ hoặc bỏ giấy trắng.</b></i>


* Chú ý: khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo, có sử dụng tốt yếu tố


nghị luận và miêu tả nội tâm, trình bày sạch đẹp.


4. Củng cố: - Đọc lại bài trước khi nộp.


5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Người kể chuyện trong văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết 70: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.</b>


1. Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người
kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.


2. Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yéu tố này trong khi đọc văn cũng như
khi viết văn.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ hoặc đèn chiếu.


2. Trò: - Đọc trước bài và chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định: - Sĩ số, tác phong, vệ sinh.</b></i>


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Trong văn bản tự sự, có mấy
hình thức kể chuyện?


? Đó là những hình thức nào?
? Muốn chuyển đổi ngơi kể thì ta
phải làm gì?


Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, giáo
viên nêu vấn đề và giới thiệu bài
mới.


Ghi tên bài lên bảng.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<i><b>thức.</b></i>


<i><b>Tìm hiểu vai trò của người kể</b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự.</b></i>


- Chiếu đoạn trích SGK.(bảng
phụ).


? Đoạn trích kể về ai và về sự việc
gì?



? Ai là người kể câu chuyện trên?
? Những dấu hiệu nào cho ta biết ở
đoạn trích các n/v không phải là
người kể câu chuyện?


<i><b>* Định hướng: Vì trong đoạn trích</b></i>
cả ba nhân vật đều là đối tượng
miêu tả khách quan:” Anh thanh
niên vừa vào và kêu lên”, “Cô kỹ


- Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6
& 7. - Trả lời 3 ý:


+ Có 2 ngơi kể.


+ Ngôi thứ 1 và thứ 3.
+ Lời văn phải thay đổi.
- Ghi tên bài vào vở.


- Đọc đoạn trích.


- Truyện kể về phút chia tay giữa
người hoạ sĩ già, cô gái và anh
thanh niên.


- Người kể không xuất hiện. Không
phải 1 trong 3 n/v.


- Học sinh nghiên cứu, thảo luận


nhóm Trình bày ý kiến.


- Ngơi kể thay đổi: Xưng “tơi”. Lời
văn thay đổi.


<i><b>I. Vai trò của</b></i>
<i><b>người kể trong</b></i>
<i><b>văn bản tự sự:</b></i>
- Tìm hiểu đoạn
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

sư mặt đỏ ửng”, “Bỗng nhà hoạ sĩ
già quay lại”...


? Nếu người kể là 1 trong 3 n/v thì
ngơi kể và lời văn phải như thế
nào?




Như thế người kể chuyện trong
đoạn trích vắng mặt (vô nhân
xưng) không xuất hiện trong câu
chuyện.


? Những câu:” Giọng cười nhưng
đầy tiếc rẻ”, “Những người con gái
sắp xa ta, biết không bao giờ gặp
ta nữa, hay nhìn ta như vậy”,...là
nhận xét của ai?



? Vì sao người kể chuyện khơng
để cho anh thanh niên nói trực tiếp
mà lại nhập vào vai anh thanh niên
để nói hộ lịng anh.


? Căn cứ vào đâu có thể nhận xét:
Người kể chuyện dường như thấy
hết và biết tất cả mọi việc, mọi
hành động, mọi người, tâm tư tình
cảm của các n/v?


? Trong các văn bản tự sự đã học:
Làng, Chuyện người con gái Nam
Xương, Truyện Kiều, ... người kể
thường đứng ở vị trí nào?


? Từ các văn bản tự sự đó, em thấy
người kể có vai trị gì trong câu
chuyện?


- Giáo viên khái quát các câu trả
lời của HS, rút ra kết luận (Ghi
nhớ:SGK/193).


<b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
- Đọc trích đoạn và trả lời.


? So sánh đoạn văn trích của
Nguyên Hồng và đoạn văn trích ở


mục I của Nguyễn Thành Long
cách kể ở 2 đoạn trích có gì khác ?


- Chính là nhận xét của người kể
chuyện về anh thanh niên và suy
nghĩ của anh ta.


- Nếu để cho anh thanh niên nói
trực tiếp trong tình huống đó thì
tính khái quát sẽ bị hạn chế rất
nhiều.


- Căn cứ vào người kể vắng mặt,
diểm hình, mọi sự việc n/v đều
được miêu tả, người kể có khi nhập
vào n/v để đưa ra 1 nhận xét.


- Người kể giấu mình nhưng có mặt
ở khắp mọi nơi trong văn bản.


- Thảo luận.
- Trình bày ý kiến.


- Đọc ghi nhớ.


- Đọc trích đoạn - Suy nghĩ.
- Thảo luận nhóm.


- TL:



- Người kể biết
hết mọi việc,
mọi hành động,
tâm từ, tình cảm
của các nhận
vật.


- Người kể có
vai trò dẫn dắt
người đọc đi vào
câu chuyện.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>
SGK/193.


<b>II . Luyện tập:</b>
<i><b>1. Bài tập1:</b></i>
Đọc trích đoạn.
<i><b>2.Bài tập 2 a.</b></i>
<i><b>- So sánh: </b></i>
+ Trong lòng
mẹ: người kể
chuỵên: nhân vật
xưng “tôi”, ngôi
kể: thứ nhất.
+ Lặng lẽ Sa Pa,
người kể vắng
mặt (ngôi thứ 3).
<i><b>- Ưu điểm của</b></i>
<i><b>ngơi kể" trong</b></i>


<i><b>lịng mẹ" </b></i>


Người kể dễ đi
sâu vào cảm xúc
tình cảm, miêu
tả diễn biến tâm
lí phức tạp.
<i><b>-Nhược điểm:</b></i>
Không miêu tả
bao quát các đối
tượng khách
quan, sinh động,
khó tạo ra cái
nhìn nhiều chiều




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Người kể là ai ? Kể về việc gì ?
? Ngơi kể này có ưu điểm gì và
hạn chế gì so với ngơi kể ở đoạn
trên ?


- GV gọi HS trình bày ý kiến.
- GV chốt ý (đưalên đèn chiếu)


- GV \yêu cầu HS đọc bài tập 2.b.
- Phân cơnglớp thành 3 nhóm
- Mỗi nhóm chia ra thành 2 nhóm
nhỏ.



- Mỗi nhóm đặt cho mình một
nhân vật <sub></sub> Kể chuyện.


? Mỗi nhân vật sẽ bày tỏ
đượcnhững suy nghĩ cảm xúc và
tình cảm gì khi đóng vai là
ngườikể chuyện ?


? Các nhân vật sẽ hạn chế gì khi
nhìn các nhân vật khác ?


- GV chốt ý, nêu ý kiến (đèn
chiếu).


- Theo dõi và nhận xét.
- Ghi vào vở.


- Đọc kĩ bài tập 2.b.
- Thảo luận nhóm.
- Cử đại diện trình bày.


- Lớp thảo luận và thống nhất.


- Nghe ý kiến trình bày.


điệu cho giọng
văn.


<i><b>- Bài tập 2.b:</b></i>
chuyển đoạn


văn.


4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ, nhấn mạnh vai trị của người kể chuyện, ngơi kể trong văn
bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Ngày soạn: 1-11-06</b></i>


<i><b>Tiết 71,72 : CHIẾC LƯỢC NGÀ</b></i>


<i><b> (Nguyễn Quang Sáng) </b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>


1. Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong
truyện.


2. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật
xây dựng tình huống bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


3. Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý
trong một truyện ngắn.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


<i><b> 1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.</b></i>
- Bảng phụ và đèn chiếu.
<i><b> 2. Trò: - Đọc và tóm tắt truyện.</b></i>
- Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - Sĩ số, tác phong, vệ sinh.


2. Kiểm tra:


- Tóm tắt truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” và nêu giá trị nghệ thuật của truyện ?


- Em có nhận xét gì về nhân vật anh thanh niên ? Những chi tiết nào thể hiện điều đó ?
- Nêu cảm nhận của em về các nhân vật phụ ? Qua các nhân vật phụ và anh thanh niên
em có suy nghĩ gì về lí tưởng sống của thế hệ trẻ hôm này ?


3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động<i>:</i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động.</b>


<i><b>Giới thiệu bài : Thật không thiếu</b></i>
những tình huống éo le xảy ra
trong cuộc sống, nhất là trong hoàn
cảnh chiến tranh ác liệt để thể hiện
và thử thách tình cảm con người.
Chiếc lược ngà của nhà văn Nam


- Lắng nghe. <i><b>I. Đọc - Tìm</b></i>


<i><b>hiẻu chung văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Bộ Nguyễn Quang Sáng được xây
dựng trên cơ sở những tình huống


thật ngặt nghèo trong những năm
kháng chiến chống Mĩ gian lao ở
Miền Nam, qua đó khắc sâu tình
cảm cha con sâu nặng của người
cán bộ chiến sĩ.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc</b>
<i><b>và tìm hiểu chung văn bản.</b></i>


- Đọc chú thích * sgk/ 201.


? Nêu những nét cơ bản về tác giả
và tác phẩm ?


- GV nhấn mạnh: NQS nổi tiếng
với những truyện ngắn và tiểu
thuyết: Đất lửa, Cánh đồng hoang,
Mùa gió chướng (đã được chuyển
thể thành phim truyện).. Chiếc
lược ngà (1966) là một trong
những truyện ngắn thành công của
ông.


- Cho HS xem chân dung nhà văn
và 25 tập truỵên ngắn của NQS
(nếu có).


- GV hướng dẫn HS đọc và tóm tắt
truyện:



+ Đọc giọng đọc chú ý đối với
từng nhân vật


+ Tóm tắt: ngắn gọn nhưng đầy đủ
nội dụng chính của truyện.


- Gv đọc mẫu một đoạn đầu.
GV tóm tắt mẫu


<sub></sub> Bảng phụ.


<b>Hoạt động 3: hướng dẫn HS đọc</b>
<i><b>và tìm hiểu văn bản.</b></i>


- Đọc chú thích.
- TL:


- Lắng nghe.


- HS đọc phần cịn lại.


<i><b>- Tóm tắt. : Ông Sáu xa nhà đi k/c,</b></i>
mãi đến khi con gái lên tám tuổi,
ong mới có dịp về thăm nhà, thăm
con. Bé Thu khơng nhận ra cha vì
sẹo trên mặt làm ba em khơng cịn
giống với người trong bức ảnh mà
em đã biết. Em đối xử với ba như
với người xa lạ. Đến lúc Thu nhận
ra cha, tình cha con thức dậy mãnh


liệt trong em thì cũng là lúc ông
Sáu phải ra đi. Ở khu căn cứ, người
cha dồn hết tình cảm yêu quý, nhớ
thương đứa con vào việc làm một
chiếc lược bằng ngà voi để tặng cô
con gái bé bỏng. Trong một trận
càn, ơng hi sinh. Trước lúc nhắm
mắt, ơng cịn kịp trao cây lược cho
người bạn.


<i><b>2. Đọc và tóm</b></i>
<i><b>tắt truỵên.</b></i>


<b>II. Đọc - Hiểu</b>
<b>văn bản.</b>


<i><b>1. Diễn biến</b></i>
<i><b>tâm lí và tình</b></i>
<i><b>cảm của bé Thu</b></i>
<i><b>trong lần ông</b></i>
<i><b>Sáu về thăm</b></i>
<i><b>nhà.</b></i>


<i><b>a. Thái độ và</b></i>
<i><b>hành động của</b></i>
<i><b>Thu trước khi</b></i>
<i><b>nhận ra ơng</b></i>
<i><b>Sáu là cha.</b></i>
- Mạnh mẽ, tình
cảm sâu sắc,


chân thật nhưng
lại ương ngạch.
- Hồn nhiên,
ngây thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Em hãy cho biết thái độ và hành
động của Thu trước khi nhận ơng
Sáu là cha ? Thái độ và hành động
đó được biểu hiện qua những chi
tiết nào?


<i><b>Bảng phụ</b></i>


? Qua những chi tiết trên, em có
nhận xét gì về tính cách của bé
Thu ?


? Cách đối xử của bé đối với bố
như vậy có đáng trách khơng ? Vì
sao ?




Phản ứng tâm lí của bé là hồn
tồn tự nhiên, nó cịn chứng tỏ em
có cá tính mạnh mẽ, tình cảm của
em sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu
ba khi biết chắc đó là ba mình.
Trong cái cứng đầu của em có ẩn
chứa cả sự kiêu hãnh của trẻ thơ về


một tình yêu dành cho cha “khác”
người trong tám hình chụp chung
với má nó.


Chuyển ý:


? Thái độ và hành động của Thu
khi nhận ra người cha ?


<i><b>Bảng phụ.</b></i>


? Nguyên nhân nào khiến Thu lại
có sự thay đổi đó ?




Viì thế trong giờ phút chia tay với
cha, tình yêu và nỗi nhớ mong với
nmgười cha xa cách đã bị dồn nén
bấy lâu, nay bùng ra thật mạnh mẽ
và hối hả, cuống quýt, có xen lẫn
cả sự hối hận


? Em có nhận xét gì về sự thay đổi
này ?


? Em có nhận xét gì về ngịi bút
của tác giả khi miêu tả sự thay đổi


- TL:Lạnh nhạt, xa cách:



+ Hốt hoảng, mặt tái đi, rồi vụt
chạy và kêu thét lên khi mới gặp
ông Sáu.


+ Chỉ gọi trống không mà không
chịu gọi ba.


+ Nhất định không chịu nhờ ông
Sáu chắt nước cơm.


+ Hất cái trứng mà ông Sáu gắp
cho.


+ Bị ông Sáu đánh, bỏ về nhà
ngoại.




TL: Sự ương ngạnh của bé không
đáng trách. Trong hoàn cảnh xa
cách và trắc trở của chiến tranh, nó
cịn q bé nhỏ để có thể hiểu được
những tình thế khắc nghiệt, éo le
của đời sốngvà người lớn cũng
không ai kịp chuẩn bị cho nó đón
nhận những khả năng bất thường.





Hồn nhiên, ngây thơ.


- TL: + Cất tiếng đầu tiên gọi ba
như muốn xé, nó kêu lên vừa chạy
xơ tới, nhanh như một con sóc, nó
chạy thót lên và ôm chặt lấy cổ ba
nó.


+ Nó hơn ba nó cùng khắp.. hơn
cả vết thẹo dài bên má.. siết chặt
lấy cổ ba nó, dang cả hai chân rồi
câu chặt lấy ba nó, và đơi vai nhỏ
bé của nó run run, ân hận, hối tiếc
khi nghe bà giải thích về vết thẹo
của ba nó.


+ Nghe bà kể, nó nằm im, lăn lộn..
lại thở dài như người lớn.




cứng cỏi nhưng hồn nhiên, ngây
thơ và chân thành của đứa trẻ 8
tuổi, đứa trẻ Nam bộ trong hoàn
cảnh chiến tranh ác liệt


- TL: Am hiểu tâm lí trẻ thơ mà cịn


<i><b>Thu khi nhận</b></i>
<i><b>ra người cha :</b></i>



- Bất ngờ, đột
ngột và cảm
động


- Cứng cỏi, dứt
khốt, rạch rịi
và quyết liệt


<i><b>2. Tình cảm của</b></i>
<i><b>một người cha.</b></i>


- Người cha yêu
con rất mực.
- Hạnh phúc khi
con gọi ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

tính cách của Thu ?


- Gv nhắc lại một vài nét về tình
cảm, hồn cảnh và tâm trạng của
anh Sẳu trong chuyến về phép 3
ngày:


+ Đầu tiên là sự ngạc nhiên, hụt
hẫn và buồn khi thấy đứa con sợ
hãi và bỏ chạy.


+ Hai ngày sau, tìm mọi cách để
làm thân, để vỗ về, mong con bé


cứng đầu nhận ba, gọi mình một
tiếng ba mà không thành.


+ Không nén được bực, giận, đánh
mắng con.


+ Trong buổi chia tay, đành đau
khổ, bất lực chào con ra đi, sợ con
phản ứng mạnh như hôm qua.
+ Sung sướng, cảm động. Hạnh
phúc nghẹn ngào khi con gái yêu
đột ngột thay đổi thái độ, ôm cứng
lấy ba, vừa khóc vừa nói khơng
cho ba đi!


? Tình cảm của anh Sáu đối với
đứa con gái sau chuyến về phép
diễn biến như thế nào ? Việc anh
dồn hết tâm lực để làm chiếc lược
bằng voi ngà chứng tỏ điều gi ?


? Chi tiết anh Sáu trước khi hy
sinh, cố gửi chiếc lược kỉ niệm cho
anh Ba, nói lên điều gì ?


? Qua đây chúng ta cịn suy ngẫm
rộng ra điều gì về chiến tranh và
cuộc sống con người ?


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS rút</b>


<i><b>ra nhận xét về nghệ thuật và nội</b></i>
<i><b>dung của văn bản.</b></i>


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
mà tác giả sử dụng ? Phương thức
biểu đạt chính của văn bản này là


thể hiện tình yêu mến, trân trọng
những tình cảm hồn nhiên, bồng
bột, trong trẻo của các em.


- Lắng nghe.


- TL: + Day dứt, ân hận ám ảnh
ông suốt nhiều ngày sau khi chia
tay với gia đình là việc ơng nóng
giận đánh con. Và lời dặn của con
trước lúc chia tay <sub></sub> làm chiếc lược.
+ Chiếc lược xinh xắn và quí giá
mà đó cịn là chiếc lược kết tụ cả
tình cảm của một người cha xa
con.. chiếc lược đã làm xoa diûu
nỗi ân hận và ánh lên niềm hy vọng
khắc khoải sẽ có ngày anh được
gặp lại con và trao tận tay món quà
kỉ niệm này.


- TL: Chưa thực hiện được tâm
nguyện của mình, đành nhắm mắt
xi tay khi đã yên tâm trao gửi


niềm tin vào tay đồng đội thân thiết
nhất.


- TL: Câu chuyện "Chiếc lược ngà"
khơng chỉ nói lên tình cha con thắm
thiết, sâu nặng của cha con anh
Sáu, mà còn gợi cho người đọc
nghĩ đến và thấm thía những đau
thương, mất mát, éo le, mà chiến
tranh gây ra cho bao nhiêu con
người, bao gia đình.


- TL: + Cốt truyện khá chặt chẽ,
nhiều yếu tố bất ngờ nhưng hợp lí,
lựa chon nhân vật kể thích hợp
(người bạn của anh Sáu)


+ Tự sự (có kết hợp với miêu tả nội
tâm).


_ TL: + Khắc hoạ nổi bật nhân vật
bé Thu có tình cảm thật sâu sắc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

gì ?


? Gía trị nội dung của truyện
ngắn ?


<i><b>Bảng phụ</b></i>



mạnh mẽ, nhưng cũng thật dứt
khốt, rạch rịi, có cá tính cúng cỏi
đến mức tưởng như ương ngạnh,
nhưng vẫn là một đứa trẻ với tất cả
nét hồn nhiên, ngây thơ.


+ Thể hiện thật cảm đọng tình cha
con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh
éo le của chiến tranh.


+ Gợi cho người đọc nghĩ đến và
thấm thía những đau thương, mất
mát, éo le mà chiến tranh mạng đến
cho bao nhiêu con người, bao nhiêu
gia đình.


<i><b>2.Nội dung:</b></i>


* Ghi nhớ.


4. Củng cố: - tóm tắt lại truyện ngắn.
- Đọc ghi nhớ.


5. Dặn dò: - Tóm tắt truyện và thuộc nội dung.


- Chuẩn bị bài thật tốt để tiết sau làm bài kiểm tra.


<i><b>Ngày soạn: 2-11-06 </b></i>


<i><b>Tiết 73: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>


Nắm vững một số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kì I.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ.


2. Trò: chuẩn bị bài theo các nội dung sgk.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định: sĩ số, tác phong, vệ sinh.</b></i>


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ơn lại</b>
<i><b>các phương châm hội thoại.</b></i>


- GV yêu cầu HS nhắn lại các
phương châm hội thoại có trong sơ
đồ.


? Hãy kể một tình huống giao tiếp
trong đó có một hoặc một số phương
châm hội thoại nào đó khơng được


tuân thủ ?


- GV gợi ý câu chuyện vi phạm
phương châm quan hệ (lạc nội


- Nhớ lại các phương châm hội
thoại và trả lời.


- TL và kể:


<b>I. Các phương</b>


<b>châm</b> <b>hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

dung).


VD: Trong giờ Địa lý, giáo viên hỏi
một HS đang nhìn qua cửa sổ xem
hoa


Thầy: Em cho thầy biết sóng là gì?.
Trị: Thưa thầy: Sóng là bài thơ của
Xn Quỳnh ạ !.


<b>Hoạt động 2: Ôn lại các từ ngữ</b>
<i><b>xưng hô trong hội thoại.</b></i>


? Em hiểu thế nào là xưng hô trong
hội thoại ?



? Nêu các từ ngữ xưng hô thông
dụng trong Tiếng Việt và cách
dùng?.


? Trong TV , xưng hô thường tuân
theo phương châm “xưng khiêm, hơ
tơn”. Em hiểu phương châm đó như
thế nào ?


? Vì sao trong TV, khi giao tiếp,
người nói phải hết sức chú ý đến lựa
chọn từ ngữ xưng hô ?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS ôn lại</b>
<i><b>cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián</b></i>
<i><b>tiếp.</b></i>


? Em thử phân biệt: Cách dẫn trực
tiếp và cách dẫn gián tiếp ?


- TL: Xưng hô trong hội thoại là
người nói cần căn cứ vào đặc điểm
của tình huống giao tiếp để xưng hơ
cho thích hợp.


VD:


+ Đối với người trên: bác - cháu.
Anh - em...



+ Đối với bạn bè: bạn tớ, cậu
-tớ...


+ Trong hội nghị, trong lớp: Bạn
-tôi, các bạn - chúng tôi.


- TL: Xưng khiêm: là xưng mình
thì khiêm tốn (thời pk: bần tăng
(nhà sư nghèo tự xưng), bần sĩ
( HS nghèo tự xưng), hạ thần, bệ hạ
(quan cấp dưới xưng hô với quan
cấp trên). Hô tôn: là khi gọi người
khác thì phải tơn kính (có khi lớn
tuổi hơn vẫn gọi bằng anh, bằng
chú, với sự quý trọng khán giả có
thể gọi q vị, qúy ơng, q bà..)
- TL: Vì quan hệ giao tiếp trong đời
sống rất đa dạng, khơng chú ý đến
cách xưng hơ có khi mất việc, bổ
việc, mất quan hệ giao lưu. Tuy
nhiên, cần tránh cách xưng hô
khiêm tốn giả tạo, khong đúng lúc
có khi làm khó chiu người đối
thoại.


- TL: + Cách dẫn trực tiếp: dẫn
nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của
người hoặc nhân vật: lời dẫn trực
tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
+ Dẫn gián tiếp: thuật lại lời nói


hay ý nghĩ của người hay của nhân
vật, có điều chỉnh cho thích hợp, lời
dẫn gián tiếp khơng đặt trong dấu
ngoặc kép.


- Đọc rõ đoạn trích /191.


- TL: Vua Quang Trung hỏi
Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang


<b>II. Xưng hơ</b>
<b>trong</b> <b>hội</b>
<b>thoại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Đọc rõ đoạn trích trong sgk/ 191.
? Hãy chuyển những lời đối thoại
trong đoạn trích trên thành lời dẫn
gián tiếp. Phân tích những thây đổi
về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so
với lời đối thoại ?


đánh, nếu nhà vua đem binh ra
chống cự thì khả năng thắng hay
thua như thế nào.


Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ
trong nước trống khơng, lịng người
tan rã, qn Thanh ở xa tới, khơng
biết tình hình quân ta yếu hay
mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh


nên giữ ra sao, vua Quang Trung
ra Bắc không quá mười ngày quân
Thanh sẽ bị dẹp tan.


4. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung vừa ôn tập.


5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài thật tốt để làm bài kiểm tra TV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>I. Trắc nghiệm:(6 điểm): Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.</b>
Câu 1: Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của tác giả nào ?
a. Nguyễn Du. b. Huy Cận.


c. Chính Hữu. d. Nguyễn Trãi.


Câu 2 : Giá trị nghệ thuật của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá được tạo nên từ những điểm
nào ?


a. Hình ảnh thơ giàu vẻ lãng mạn được sáng tạo với bút pháp khoáng đạt, phóng đại,
khoa trương.


b. Âm hưởng vừa khoẻ khoắn, sôi nổi lại vừa phơi phới bay bổng với lời thơ dõng dạc,
điệu thơ như khúc ca say mê, hào hứng.


c. Cách gieo vần biến hoá linh hoạt: các vần trắc tạo sức dội, sức mạnh, các vần bằng tạo
sự vang xa, bay bổng.


d. Tất cả đều đúng.


Câu 3: Bài thơ “Bếp lửa” được viết theo thể thơ gì ?



a. Thể thơ tự do. b. Thể thơ thất ngôn bát cú.
c. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. d. Thể thơ song thất lục bát.
Câu 4: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính trích từ tập thơ nào ?
a. Trời mỗi ngày lại sáng.


b. Vầng trăng quầng lửa.
c. Truyền kì mạn lục.
d. Đầu súng trăng treo.


Câu 5: Hình ảnh mặt trời ở câu thơ Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng được chuyển
nghĩa, được tượng trưng hoá như thế nào ?


a. Con là mặt trời của mẹ, là nguồn hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi vừa thiêng liêng của
đời mẹ.


b Con là mặt trời của mẹ: con đã góp phần sưởi ấm lịng tin u, ý chí của mẹ trong
cuộc sống.


c. Con là mặt trời của mẹ: mặt trời cứ trẻ trung, cứ ngày một rực rỡ trên thế gian này.
d. Tất cả đều đúng.


Câu 6: Theo cảm nhận của em, chủ đề của bài thơ Ánh trăng có liên quan đến đạo lí nào
của dân tộc Việt Nam ta ?


a. Lá lành đùm lá rách. b. Uống nước nhớ nguồn.
c. Nước chảy đá mòn. d. Tay làm hàm nhai.


Câu 7: Câu thơ Vầng trăng đi qua ngõ, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ gì ?
a. So sánh. b. Ẩn dụ.



c. Nhân hoá. d. Hoán dụ.


<i><b>Câu 8: Truyện ngắn Làng thuộc phương thức biểu đạt chính nào ?</b></i>
a. Miêu tả. b. Biểu cảm.


c. Tự sự. d. Nghị luận.


Câu 9:(1đ) Điền vào chỗ trống những chi tiết diến tả sự đau đớn, tủi hổ của ông hai khi
nghe tin làng theo giăc


a...
... ...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

...
...
...


<i><b>Câu 10 : Giá trị nội dung của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa được tạo nên từ những điểm nào ?</b></i>
a. Truyện ngắn khắc hoạ thành cơng hình ảnh đẹp của người lao động bình thường - anh
thanh niên làm cơng tác khí tượng một mình trên đỉnh núi cao.


b. Truyện ngắn ca ngợi cái thế giới những con người lao động như anh thanh niên.


c. Truyện ngắn gợi ra những vấn đề về ý nghĩa và niềm vui của lao động tự giác, vì
những mục đích chân chính.


d. Tất cả đều đúng.



Câu 11: Truyện ngắn "Chiếc lược ngà " ra đời vào thời gian nào ?
a. Năm 1967. b. Năm 1970.


b. Năm 1966. d. Năm 1969.
<b>II. Tự luận: (4đ).</b>


Sau khi học xong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long, em có nhận xét
và suy nghĩ gì về nhân vật anh thanh niên. Từ đó rút ra lí tướng sống và trách nhiệm của bản
thân đối với đất nước trong thời đại này.


<i><b>Tên:... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.</b></i>
<i><b>Lớp:...</b></i>


<b>I. Trắc nghiệm :(6đ) Chọn câu trả lời đúng nhất để khoanh tròn.</b>
Câu 1: Trong các cách phân chia từ láy sau, cách phân chia nào đúng ?
a. Từ láy hoàn toàn và từ láy âm.


b. Từ láy âm và láy vần.


c. Từ láy bộ phận và từ láy vần.
d. Từ láy hoàn toàn và từ láy bộ phận.
Câu 2: Từ đồng nghĩa với từ ưu điểm là từ ?


a. Trọng điểm. b. Chủ điểm.
c. Điểm trội hơn hết. D. Tất cả đều đúng.


Câu 3: Cho các từ sau: lốm đốm, loáng thoáng, loảng xoảng, nhanh nhẹn, bng khng,
man mác, ầm ầm, thánh thót, thì thầm, ha hả, mảnh khảnh.



Từ nào là từ tượng thanh ?


a. Lốm đốm, loảng xoảng, ầm ầm, mảnh khảnh.


b. Thánh thót, mảnh khảnh, nhanh nhẹn, thì thầm, ha hả, lống thống.
c. Loảng xoảng, ầm ầm, thánh thót, thì thầm, ha hả.


Câu 4: Câu thơ: Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ
gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

c. Nhân hoá. d. Hoán dụ.
Câu 5: Từ "heo " là từ thuộc phương ngữ nào ?


a. Phương ngữ Bắc.
b. Phương ngữ Trung.
c. Phương ngữ Nam.


Câu 6: Thành ngữ "Nói gần nói xa chẳng qua nói thật" liên quan đến phương châm hội
thoại nào?


a. Phương châm về lượng: Nội dung của lời nói phải đúng như yêu cầu giao tiếp, khong
thừa, khong thiếu.


b. Phương châm về chất: Đừng nói những điều mà mình tin là khơng đúng hay khơng có
bằng chứng xác thực.


c. Phương châm về quan hệ: Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
d. Phương châm về chách thức: Cần nói ngắn gon, rành mạch, trách cách nói mơ hồ.
Câu 7: Đọc hai câu sau, Từ phản ứng nào là thuật ngữ ? (chú ý từ in đậm)



a. Bạn đừng nên phản ứng như vậy.


b. Đó là một phản ứng hố học trong mơi trường tự nhiên.


Câu 8: Tìm 5 từ láỷ tăng nghĩa và 5 từ láy giảm nghĩa ?
a. Tăng nghĩa:


...
...


b. Giảm nghĩa:


...
...




Câu 9: (1đ) Tìm 5 thành ngữ có sử dụng biện pháp so sánh ?
...


...
...
...
...


Câu 10: Đặt hai câu với 2 thành ngữ sau: Được voi đòi tiên, Nước mặn đồng chua.(1đ).


a...
...



...
...


b...
...


...
...


II. Tự luận: (4đ). Viết một đoạn văn ngắn (từ 10 đến 15 dịng) có sử dụng thành ngữ, từ láy
<i>(gạch chân những thành ngữ và từ láy đó).</i>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

...
...


...
...


...
...


<i><b>Ngày soạn :3-11-06</b></i>


<i><b>Tiết: 76,77,78. CỐ HUƠNG </b></i>


<b> ( Lỗ Tấn).</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>



1. Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện
tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.


2. Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố hương, việc sử dụng thành công
các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương
thức biểu đạt trong tác phẩm.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.


- Tranh ảnh Lỗ Tấn và bảng phụ.
2. Trò: - Đọc trước và tóm tắt tác phẩm.
- Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.
2. Kiểm tra:


? TRình bày diễn biến tâm trạng của bé Thu trong thời gian ông Sáu về thăm nhà ?
? Em có nhận xét gì về tình cha con của ơng Sáu ? Nêu giá trị nghệ thuậ của truyện ?
- Kết hợp kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.


3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS</b>
<b>đọc và tìm hiểu chung văn bản.</b>
- Đọc rõ chú thích */ 216 - 217.
? Nêu những nét cơ bản về tác
giả Lỗ Tân và tác phẩm “cố
hương” ?


- Hướng dẫn HS đọc, tóm tắt, tìm
bố cục và ngơi kể.


<i><b>- GV Hướng dẫn HS đọc: giọng</b></i>
điệu chậm buồn, hơi bùi ngùi khi
kể, tả, giọng ấp úng của nhân vật
Nhuận Thổ, giọng chua chát của
thím Hải Dương, giọng suy
ngẫm, triết lí ở một số câu, đoạn.
- GV đọc mẫu một đoạn. Gọi HS
đọc phần cịn lại (3 -4 HS).


- Đọc rõ chú thích */216 - 217.ư


- Lắng nghe.


- Theo dõi và đọc tiếp phần cịn lại.


<b>I. Đọc - Tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>


<i><b>1. Tác giả và tác</b></i>
<i><b>phẩm:</b></i>



Lỗ Tấn: (1881
-1936).


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Em hãy tóm tắt ngắn gọn
truyện ?


? Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy?


Chọn ngôi kể ở ngôi thứ nhất cho
nhân vật tơi, làm tăng đậm tính
chất trữ tình của truyện. (tơi trực
tiếp quan sát, cảm xúc, suy
ngẫm, phát biểu quan niệm).
Nhưng không thể đồng nhất
<i><b>“tôi” và tác giả mặc dù Lỗ Tấn</b></i>
có dử dụng nhiều chi tiết có thật
trong cuộc dời mình nhưng đây
vẫn là truyện ngắn (với những
sáng tạo hư cấu nghệ thuật) có
cách kể gần như hồi kí, có sử
dụng những chi tiết có thực.
<b>- GV: Thấy được đặc điểm </b><i>“đầu</i>
<i>cuối tương ứng”</i> của bố cục Cố
hương: Một con người đang suy
tư trong một chiếc thuyền, dưói
bầu trời u ám, về cố hương và
cũng con người ấy đang suy tư
trong chiếc thuyền rời cố hương.


Tất nhiên, tương ứng không chỉ
là lặp lại đơn thuần: trên con
đường rời q, cịn có mẹ “tơi”
và Hồng, về q, “tơi” hình
dung, dự đốn thực trạng của cố
hương - rời quê, “tôi” ước mơ cố
hương đổi mới...


Với sự xuất hiện của “tơi” như
một nhân vật chính, hơn thế, như
một nhân vật trung tâm, với sự
đan xen rất nhiều đoạn hồi ức,
với nhiều đoạn có tính chất độc
thoại nội tâm, với nhiều dòng
miêu tả phong cảnh, cố hương
rất giàu màu sắc trữ tình.Cốt
truyện vẫn diễn ra theo trình tự
thời gian


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>tìm hiểu văn bản.</b></i>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nhân
vật “tơi”.


- TL: Kể lại chuyến về thăm quê
lần cuối của nhân vật “tơi”, để absn
nhà, đưa cả gia đình sinh sống nơi
khác.



- TL: Ngôi kể: ngôi thứ nhất.


- Nghe.


- TL: Nhân vật “tôi”:


+ Đoạn 1: <i>(Từ đầu...đang làm ăn</i>
<i>sinh sống) :</i> Tôi trên đương về quê.
+ Đoạn 2: (<i>Tinh mơ sáng hôm</i>
<i>sau...sạch trơn như quét</i>) : những
ngày tơi ở q.


+ Đoạn 3<i>: (cịn lại)</i> : tơi trên đường
xa quê.


- TL: Tôi cũng là Tân (tên tác giả),
cũng quê ở Thiện Hưng, tỉnh Triết
Giang bên bờ biển, trong cuộc đời,
nhà văn đã vài lần về thăm
quê..nhưng tôi vẫn là nhân vật văn


<i><b>3. Ngôi kể. </b></i>
- Ngôi thứ nhất.


<b>II. Đọc - Hiểu</b>
<b>văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Có thể đồng nhất nhân vật tơi
với tác giả được khơng ? Vì sao ?



? Tâm trạng, cảm xúc, suy nghĩ
về cố hương “của tôi” được thể
hiện trong chuyến về thăm từ
biệt quê hương như thế nào ?


? Em hãy cho biết tâm trạng của
tác giả khi ngồi trong thuyền
nhìn về làng quê xa đang gần lại
như thế nào ? Lí giải rõ về tâm
trạng đó ?.


? Tại sao tác giả lại có tâm trạng
và cảm xúc ấy ?


Đó là vì giữa cái mong ước, hi
vọng và tưởng tượng của tác giả
trước và sau chuyến đi đã khác
xa với thực tế.


+ Cảnh ở hiện tại: thơn xóm tiêu
điều, im lìm dưới bầu trời vàng
úa, u ám, lạnh lẽo giưũa đông.
+ Cảnh ở trong hồi ức: Đẹp hơn,
nhưng mờ nhạt, khơng sao hình
dung rõ nét.




Làng quê sa sút hoang tàn bụôc
phải thay đổi của ngôi nhà và


rộng hơn là của quê hương nói
chung. Chuyến này về là để bán
nhà, từ bịêt làng quê đi mưu sinh
nơi khác.


? Biện pháp nghệ thuật đã sử
dụng ở đoạn này là gì ?


? Hãy tìm những chi tiết về sự
thay đổi của Nhuận Thổ qua cách
nhìn của “tôi” ?


học, kết quả sáng tạo, hư cấu nghệ
thuật của tác giả.


- TL: Diễn biến tâm trạng, cảm xúc
và suy nghĩ của tác giả trong
chuyến về thăm từ biệt quê hương
lần cuối cùng được thể hiện qua 3
đoạn: trên đường về quê, những
ngày ở quê và trên đường rời quê.
- TL: Buồn, thương cảm nhưng
đành chấp nhận hoàn cảnh Vì: ngạc
nhiên khơng tin rằng đó có phải là
cái làng cũ đã in trong kí ức của tơi.
Về đến nhà, nỗi buồn hiu quạnh
càng tăng lên khi nhìn thấy mấy
cọng tranh khô phất phơ trước gió
trên mái ngói.



- TL: Thất vọng vì sự đổi thay tàn
tạ, sa sút của ngôi làng trong hiện
tại. Không nén được, lịng tơi se lại,
buồn.


- TL:


- TL: + Trong hồi ức: Nhuận Thổ là
một cậu bé xinh đẹp, thông minh,
được bố cưng chiều <sub></sub> đã làm cho tơi
tìm ra được quê hương tôi đẹp ở
chỗ nào.


+ Hiện tại sau 20 mươi năm: da
vàng sạm, nếp răn sâu hoắm, mi
mắt húp mọng lên, đội mũ lông
chiên rách tươm, mặc một chiếc áo


quê:


- Buồn, thương
cảm nhưng đành
chấp nhận hoàn
cảnh.


b. Những ngày ở
nhà.


c. Trên thuyền rời
quê.



- Kể kất hợp với
tả, biểu cảm trực
tiếp, so sánh đối
chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Qua những chi tiết đó ta thấy
Nhuận Thổ là người như thế nào
so với 20 năm trước ?


? Hình ảnh chị Hai Dương được
tác giả miêu tả như thế nào ?
? Qua Nhuận Thổ và chị Hai
Dương em có suy nghĩ gì về cố
hương ?


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>rút ra nhận xét về văn bản.</b></i>


lơng mỏng dính, người co ro cúm
rúm, bàn tay thô kệt, nứt nẻ..


- TL: Sa sút, nghèo khổ, khô cằn,
đần độn, rụt rè, nhút nhát.


- TL:


- Những minh chứng cụ thể khác
nhau về sự sa sút, điêu tàn của cố
hương vì nghèo đói, lạc hậu, hình


ảnh thu nhỏ của nơng thơn Trung
Quốc thế kỉ 20.


- Đọc ghi nhớ.


<b>III. Tổng kết:</b>
* ghi nhớ/


4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ.


<i><b> 5. Dặn dị</b>: - Soạn phần ơntập Tập làm văn.</i>
<b> Ngày soạn: 25-11-06</b>


<b> Tiết 81: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.</b>


<b> 1.Giúp HS tìm ra những ưu - khuyết điểm của bài viết để thực hiện tốt hơn ở bài kiểm tra</b>
học kỳ.


2. Nắm lại phương pháp làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: - Chấm bài và chọn ra những ưu - khuyết điểm tiêu biểu để giúp HS dễ dàng
nhận ra.


2. Trò: - Xem lại phương pháp làm bài văn tự sự có kết hợp với yếu tố nghị luận và
miêu tả nội tâm.


<b>C. Các bước lên lớp:</b>



1.Ổn định: Sĩ số, tác phong, vệ sinh.
<i> <b>2. Kiểm tra: </b></i>


<i> <b>3. Bài mới</b>:</i>


I. Đề: Nhân ngày 20 -11, kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và
thầy, cơ giáo cũ.


II. Nhận xét:
1. Ưu điểm:


- Đa số các em đã nắm được phương pháp và cách thức làm một bài văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.


- Nhiều bài vận hai phương thức này vào bài rất tốt.
- Nhiều bài diễn đạt trôi chảy, logic


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Vẫn còn nhiều bài chưa nắm được phương pháp, đặt biệt chưa kết được các
phương thức biểu đạt trong một bài viết.


- Nhiều bài viết có kết hợp song cịn gượng ép.


- Vẫn còn một vài bài chưa có bố cục rõ ràng, cân đối.
- Nhiều bài viết còn viết tắt, viết số và viết hoa tuỳ tiện.
- Sai chính tả cịn nhiều.


<b> 3. Phát bài cho HS đọc và kiểm tra lại bài viết của mình.</b>


<b> 4. Đọc những bài đạt điểm yếu - kém và một vài bài đạt điểm tốt cho HS tham khảo.</b>
5 Củng cố: phương pháp làm bài .



6.ặn dò: - Chuẩn bị bài “Những đứa trẻ”.


<i><b>Ngày soạn: 26-11-06 </b></i>


<i><b>Tiết 84, 85. NHỮNG ĐỨA TRẺ </b></i>


<i><b> : Thời thơ ấu của M.Go-rơ-ki) </b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>


<b> 1 Cảm nhận trước những tâm hồn trong trắng, đáng yêu sống thiếu tình thương.</b>
2. Hiểu rõ được nét đặc sắc nghệ thuật kể chuyện của Go-ro-ki trong đoạn trích trên.
<b>B Chuẩn bị: </b>


1. Thầy:


- Ngiên cứu sgk và sgv.


- Ảnh, tư liệu và M. Go-ro-ki (Tác phẩm Thời thơ ấu)
2. Trò: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk.


<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: sĩ số, tác phong, vệ sinh.


2. Kiểm tra: - Kiểm tra viẹc chuẩn bị bài mới của 2 HS.
3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Gi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm</b>
<i><b>hiểu chung văn bản.</b></i>


- Cho HS đọc chú thích *.


? Dựa vào chú thích * em hãy cho
biết đôi nét sơ lược về tác giả và
tác phẩm ?




Chốt:


+ M.Go-rơ-ki (1868 - 1936).


+ Nhà văn lớn của Nga và thế giới
ở thế kỉ XX.


+ Thời thơ ấu (1913 -1914) là tiểu
thuyết tự thuật gồm13 chương.
+ Kể ở ngôi thứ nhất.


- Hướng dẫn hS cách đọc.(đọc
diễn cảm).


- GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS



<b>- Đọc chú thích</b>
- TL:


- Nghe.


- Theo dõi và đọc phần cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

đọc phần cịn lại.
- Đọc các chú thích.


? Em hãy cho biết phương thức
bỉêu đạt của văn bản ?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm</b>
<i><b>hiểu văn bản.</b></i>


? Hồn cảnh của A-li-ơ-sa lúc nhỏ
như thế nào ? Vì sao 3 đứa con của
ơng đại tá lại chơi thân với nhau ?
Mối quan hẹ của hai gia đình (ơng
ngoại - đại tá) có tốt đẹp khơng ?
Vì sao ? Theo em, vì sao tình bạn
tuổi thơ trong trắng ấy để lại ấn
tượng sâu sắc trong tác giả ?




Hoàn cảnh sống giống nhau, thiếu
tình thương yêu của gia đình. Mối
quan hệ thành phần xã hội khác


nhau: Đại tá Ơp-xi-an-ni-cơp
khơng cho những đứa con mình
chơi với A-li-sa: “Đứa nào gọi nó
sang ?, Cấm khơng được đến nhà
tao”....


- GV hướng dẫn HS đọc đoạn từ:
‘Trời đã bắt đầu tối...nhà tao!”
Hoàn cảnh sống thiếu tình u
thương của bó mẹ, khiến A-li-ơ-sa
thân thiết với mấy đứa con ơng đại
tá. Tình bạn trong trắng ấy đã để
lại ấn tượng sâu sắc cho nhà văn,
khiến ba mươi năm sau ông vẫn
còn nhớ và kể lại hết sức xúc động
kỉ niệm “Thời thơ ấu”


- Hướng dẫn HS đọc phần còn lại
? Em hãy nêu những quan sát và
nhận xét tinh tế của tác giả về
những đứa trẻ ? Thử phát hiện
hình ảnh so sánh đặc sắc vừa thể
hiện dáng dấp bên ngoài vừa thể
hiện thế giới nội tâm của ba đứa
trẻ ?




-- TL: + A--li--ô--sa: mồ côi cha, mẹ đi
lấy chồng khác, ở với ông bà ngoại.


+ Hoàn cảnh của ba đứa trẻ con ông
đại tá: mồ côi mẹ, sống với dì ghẻ,
luôn bị cấm đốn, đánh địn...




Tình bạn trong trắng, thân thiết


- Đọc


- TL


- Đọc:


- TL:+ A-li-ô-sa cảm thông với nỗi
bất hạnh của ba bạn nhỏ: “Chúng tớ
khơng cịn mẹ”, ‘Chúng ngồi sát vào
nhau, giống như những chú con gà
con”.


+ Bọn trẻ luôn bị áp chế, lẳng lặng
vào nhà chẳng giám hé răng.


+ So sánh đặc sắc: + “Chúng ngồi sát
vào nhau, giống như những chú gà
con”.


+ “Mấy đứa trẻ lặng lẽ bước ra khỏi
chiếc xe và đi vào nhà, khiến tôi lại
nghĩ đến những con ngỗng ngoan


ngoãn”.


<i><b>2. Đọc và</b></i>
<i><b>phương thức</b></i>
<i><b>biểu đạt:</b></i>
- Kể kết hợp
với miêu tả nội
tâm


<b>II.Đọc - Hiểu</b>
<b>văn bản:</b>
<i><b>1. Những đúa</b></i>
<i><b>trẻ sống thiếu</b></i>
<i><b>tình thương:</b></i>
a. Hồn cảnh
của A-l-ơ-sa:
b.Hồn cảnh
của ba đứa con
ơng đại tá.


c. Mối quan hệ
gia đình.


 Tình bạn
trong trắng,
thân thiết để
lại trong tác
giả ấn tượng
sâu sắc.



<i><b>2. Hình ảnh</b></i>
<i><b>ba đứa trẻ:</b></i>


- Đáng thương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Chuyện đời thường và chuyện cổ
tích được lồng vào nhau trong
nghệ thuật kể.


? Những chi tiết nào trong truyện
cho ta thấy được chuyện đời
thường và vườn cổ tích đan xen
vào nhau ? Cho biết tác dụng của
biện pháp nghệ thuật này ?




Thực và mộng đan xen nhau.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS rút</b>
<i><b>ra ghi nhớ.</b></i>




A-li-o-sa thông cảm với cuộc sống
thiếu tình thương của các bạn nhỏ.


- TL tìm những chi tiết


+ Chuyện đời thường: người mẹ
Vườn cổ tích: mụ dì ghẻ độc ác trong


cổ tích.


+ Đời thường: dì ghẻ.


Vườn cổ tích, mụ dì ghẻ phù thuỷ giả
làm mẹ thật.


+ Đời thường: người bà.


Vườn cổ tích: tưởng tượng những
người sống lại nhờ nước phép.


thông sâu sắc.
<i><b>3. Chuyện đời</b></i>
<i><b>thường và</b></i>
<i><b>chuyện cổ</b></i>
<i><b>tích.</b></i>


- Đan xen
nhau.


- Nghệ thuật
kể hấp dẫn.


<b>III. Tổng kết:</b>
* Ghi nhớ/234.


4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ/234.


- Truyện kể theo ngôi thứ mấy ? Nêu chủ đề của truyện ?


5. Dặn dò:


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Tiết 91, 92. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH.</b>


<b> (Chu Quang Tiềm).</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>


1. Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.


2. Rèn luyện thêmcách viết văn bản nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sác, sinh
động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

2. Trò: - Đọc trước văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động:</b>


<i><b>Giới thiệu bài: Đọc sách là một nhu</b></i>


cầukhông thể thiếu đối với mỗi
người. Thông qua đọc sách , mỗi
người chúng ta học hỏi, tích luỹ được
nhiều kiến thức khinh nghiệm cuộc
sống. Chu Quang Tiềm là nhà mĩ
học và lý luận văn học nổi tiếng của
Trung Quốc. Ông bàn về đọc sách
lần này không phải là lần đầu. Văn
bản là kết quả của q trìng tích luỹ
kinh nghiệm, dày cơng suy nghĩ, là
những lời bàn tâm huyết của người
đi trước muốn truyền lại cho các thế
hệ sau.


Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
hiểu thêm về vần dề này.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu chung văn bản.</b></i>


- Cho HS đọc chú thích */6 và các
chú thích có trong sgk/6.


- GV lưu ý HS các chú thích 2, 3, 4,
5, 6, 7.


- GV hướng dẫn hS cách đọc: Rõ
ràng, diễn cảm.


- GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc


phần còn lại.


- Sau khi theo dõi đọc xong, em thử
cho biết đây là văn bản được xây
dựng theo thể lọai naò ?


? Vấn đề nghị luận của bài này là gì ?
? Em hãy cho biết bố cục của văn
bản này ? Và tóm tắt các luận điểm
chính mà tác giả dùng để triển khai
cho vấn đề đó ?




Bảng phụ.


- Lắng nghe.


- Đọc chú thích.
- Đọc các chú thích.
- Nghe.


- Theo dõi và đọc phần còn lại.
- TL: Thể loaị nghị luận.


- TL: đây à lời khuyênvề đọc sách
cho mọi người.


<i><b>- TL: Bố cục 3 phần:</b></i>



+ Phần một:”Từ đầu ...phát hiện thế
giới mới”: Khẳng định tầm quan
trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
+ Phần 2: “ Lịch sử ...tự tiêu hao lực
lượng”: Nêu khó khăn, các nguy hại
dễ gặp trong thực tế khi đọc sách.
+ Phần 3: Còn lại: Phương pháp đọc
sách.


- TL: Hợp lí: 2 phần đâu ngắn, phần


<b>I. Đọc - Tìm</b>
<b>hiểu chung văn</b>
<b>bản.</b>


<i><b>1. Tác giả: Chu</b></i>
Quang Tiệm
(1897 - 1986).
<i><b>2.Đọc, thể loại</b></i>
<i><b>và bố cục:</b></i>
<i>a. Đọc: </i>


<i>b.</i> <i>Thể</i>


<i>loại:</i>Nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>? Em có nhận xét gì bố cục củavăn</b>
bản này ?


<i>Đi từ nhận thức ý nghĩa qua liên hệ</i>


<i>thực tế đề ra giải pháp là cách suy</i>
<i>luận có tính lơ-gíc khi khảo sát, đánh</i>
<i>giá một hiện tượng thuộc vê thuyết</i>
<i>minh phương pháp.</i>


<b>Hoạt đọng 3: Hướng dẫn HS đọc</b>
<b>và tìm hiểu văn bản.</b>


<b>- Cho HS đọc thầm 1.</b>


? Theo dõi phần 1, em thử phát hiện
xem trông số những câu ấy, câu nào
là câu mang tính khái quát nhất ?


? Những luận điểm nào tác giả đã
nêu ra nhầm làm sáng tỏ vấn đề
trên ?


 Bảng phụ.


? Ngồi luận điểm trên ra, đoạn văn
cịn có luận điểm khái quát nào nữa
không ?


- GV ý này mở đường cho 2 phần
sau.


<i><b>- GV: Nhấn mạnh với HS các vấn</b></i>
<i><b>đề:</b></i>



+ Đọc sách là con đường tích lũy,
nâng cao vốn tri thức.


+ Với mỗi người, đọc sách chính là
sự chuẩn bị để làm cuộc trường
chinh vạn dặm trên con đường tích
lũy.


+ Khơng thể có các thành tựu mới
trên con đường văn hoá, học thuật
nếu không biết kế thừa các thành tựu
của thời đã qua.


- Cho HS đọc thầm phần thứ 2.
? Đọc sách có dễ khơng ? Tai sao cần
lựa chọn sách khi đọc ?


? Trong tình hình hiện nay, sách vở
ngày càng nhiều thì việc đọc sách


thứ 3 dài vì là trọng tâm.


- TL: Hai câu đầu: Ý nghĩa của sách
trên con đường phát triển của nhân
loại.


- TL: + Sách đã ghi chép, cô đúc và
lưu truyền mọi tri thức, mọi thành
quả mà loài người tích luỹ qua nhiều
thời đại.



+ Những cuốn sách có giá trị nhất là
những cột mốc trên con đường tiến
hoá học thuật của nhân loại.


+ Sách là kho tàng quý báu của di
sản tinh thần mà loài người thu lượm
nung nấu mấy nghìn năm nay.


- TL: Đọc sách....tìm kiếm mới thu
<i><b>nhận được: </b></i>


- Lắng nghe.


- Đọc thầm.


- TL: Đọc sách không dễ vì sách
ngày càng nhiều.


- TL: <i>+ Sách nhiều khiếïn người ta</i>
<i>không chuyên sâu, dễ sa vào lối</i> “ăn
<i><b>tươinuốt sống” chứ không kịp tiêu</b></i>
<i><b>hố, khơng biết nghiền ngẫm.</b></i>


<i>+ Sách nhiều khiến người đọc khó</i>
<i>chọn lựa, lãng phí thời gian và sức</i>


<b>II. Đọc và tìm</b>
<b>hiểu văn bản.</b>
<i><b>1. Tầm quan</b></i>


<i><b>trọng, ý nghĩa</b></i>
<i><b>của việc đọc</b></i>
<i><b>sách.</b></i>


- Ý nghĩa cúa
sách trên con
đường phát
triển của nhân
loại.


- Trách nhiệm
của người đọc
đối với di sản
nhân loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

cũng không dễ. Học giả Chu Quang
Tiệm đã chỉ ra những sai lạc nào
thường gặp trong khi đọc sách ?
 Bảng phụ.


? Em có nhận xét gì các luận điểm
mà tác giả nêu ra và ác dụng của các
luận điểm đó ?


? Em có nhận xét gì về cách dùng lập
luận của tác giả ở đây ?


- Cho HS đọc rõ phần còn lại.


? Theo ý kiến của tác giả, cần lựa


chọn sách khi đọc như thế nào ?


 Bảng phụ.




<i><b>Ý kiến này chứng tỏ kinh nghiệm,</b></i>
<i><b>sự từng trãi của một học giả lớn.</b></i>
? Trong phần này tác giả đã lặp lại
cách lập luận gì ? Tác giả đã dùng
các hình ảnh, thành ngữ nào để tạo
tính gợi cảm, dễ hiểu cho lời văn của
mình ?


- Dẫn chứng.


<b>GV nhấn mạnh cho HS thấy rằng</b>
việc lựa chọn sách dể đọc đã là một
điểm ưuan trọng thuộc phương pháp
đọc sách. Cùng với vấn đề này, Chu
Quang Tiềm còn bàn thật cụ thể về
cách đọc. Ở đây có hai ý kiến đáng
để mọi người suy nghĩ, học tâp:
+ Không nên đọc lướt qua, đọc chỉ
để trang tríbộ mặt mà phải vừa đọc
vừa suy nghĩ,”trầm ngâm tích luỹ,
tưởng tượng tự do”, nhất là đối với
các quyển sách có giá trị.
+ Khơng nên đọc một cách tràn lan,
theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần


đọc có kế hoạch và có hệ thống.


<i>lực với những cuốn khơng thật có ích</i>
<i>.</i>


- TL: Các hình ảnh so sánh cụ thể, dễ
hiểu giúp ta cảm nhận được tác
hạicủa việc không chuyên sâu, thuyết
phục.


- TL: Luận chứng theo cách diễn
dịch: Nêu luận điểm rồi dùng lí lẽ để
phân tích luận điểm.


- Đọc rõ phần còn lại.
- Suy nghĩ và thảo luận:


<i>+ Không tham đọc nhiều, đọc lung</i>
<i>tung mà phải chọn cho tinh, đọc chi</i>
<i>kĩ những quyển nào thực sự có giá</i>
<i>trị, có lộich mình.</i>


<i>+ Cần đọc kĩ các cuốn sách, tài liệu</i>
<i>cơ bản cho thuộc lĩnh vực chuyên</i>
<i>môn, chuyên sâu của mình.</i>


<i>+ Cần chú ý đến sách phổ thông</i>
<i>thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, có</i>
<i>sự bổ sung cho nhau.</i>



- TL nhóm: Tác giả tiếp tục lập luận
theo cách diễn dịch: nêu luận điểm
rồi phân tích theo lí lẽ. Tác giả vẫn
tiếp tục cụ thể hố lưịi văn gằng hình
ảnh: Cưỡi ngựa qua chợ, trọc phú
<i><b>khoe của, chuột chui vào sừng</b></i>
<i><b>trâu...</b></i>


Ngoài ra còn dùng số liệu để hạn
định cách chọn sách tạo nên một
cách khuyên răn rất thiết thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Thậm chí, đối với một người ni chí
lập nghiệp trong một mơn học vấn
thì đọc sách là một công việc rèn
luyện, một cuộc chuẩn bị âm thầm và
gian khổ.




Giáo dục thái độ, cách đọc sách và
liên hệ thực tế cho HS nắm vững
hơn.


- Cho HS nêu một vài cách đọc của
mình để các bạn thảo luận.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm</b>
<i><b>hiểu giá trị nghệ thuật, tính thuyết</b></i>
<i><b>phục của văn bản.</b></i>



? Bài viết Bàn về đọc sách có sức
thuyết phục cao. Theo em, điều ấy
được tạo nên từ nhữn yếu tố cơ bản
nào ?


- Cho HS tìm dẫn chứng để làm sáng
tỏ giá trị nghệ thuật của văn bản


- Đọc rõ ghi nhớ/7.


- TL : + nội dung lời bàn và cách
trình bày của tác giả vừ đạt lí vừa
thấu tình: các ý kiến, nhận xét đưa ra
thật xác đáng, có lí lẽ. Cách trình bày
bằng cách phân tích cụ thể, bằng
giọng chuyện trị, tâm tình thân ái để
chia sẻkinh nghiệm thành công, thất
bại trong thực tế.


+ Bố cục chặt chẽ, hợp lí, các ý
kiếnđược dẫn dắt rất tự nhiên.


+ Bài văn nghị luận có tính thuyết
phục, hấp dẫn cao bởi cách viết giàu
hình ảnh. Nhiều chỗ tác giả dùng
hình ảnh so sánh ví von cụ thể và thú
vị: “liếc qua” tuy rất nhiều,
nhưng”đọng lại” thì rất ít, giống như
ăn uống..., “Chiếm lĩnh học vấngiống


như đánh trận..., đọc nhiều mà không
chịu nghĩ sâu, như cưỡi ngựa qua
chợ.., giống như con chuột chui vào
sừng trâu, càng chui sâu càng hẹp,
khơng tìm ra lối thốt..


<b>III. Tổng kết:</b>


* Ghi nhớ /7.




4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ/7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Tiết 93: KHỞI NGỮ.</b></i>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.</b>


1.Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.


2.Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. (Câu hoit hăm dị như
sau: “Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này ? “.


3. Biết đặt những câu có khởi ngữ.
B. Chuẩn bị:


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ.



2. Trò: - Đọc và tìm hiểu trước bài mới bằng việc trả lời các câu hỏi có trong sgk.
C. Các bước lên lớp:


1. Ổn định: - Sĩ số, tác phng và vệ sinh.


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của các em.
3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>


Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm
hiểu đặc điểm và cơng dụng của
khởi ngữ trong câu.


- Cho HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập ở đề bài 1/7 có ghi
ở bảng phụ.


? Em hãy xác định chủ ngữ ở
trong các câu có trong bài tập
1/7 ?.


? Em có nhận xét gì về vị trí và
quan hệ của các từ in đậm so với
kết cấu chủ vị ?


? Sau khi phân tích các ví dụ
xong, em thử khái quát xem khởi


ngữ có nhữn đặc điểm và cơng
dụng gì ?


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
thực hiện các bài tập.


Bài tập 1/8


- Mở sgk/7.


- Đọc rõ và suy nghĩ yêu cầu của bài
tập 1/7.


- TL:


+ a) Chủ ngữ ở trong câu số (3): anh
thứ 2.


+ b). Chủ ngữ là tôi.
+c). chủ ngữ là chúng ta.


- TL: + Về vị trí: Các từ in đậm đứng
trước chủ ngữ.


+ Về quan hệ với vị ngữ: Các từ in
đậm khơng có quan hệ chủ - vị với vị
ngữ.


- TL:



- Bài tập 1/8: TL:


I. Đặc điểm và
công dụng của
khởi ngữ ở
trong câu.


* Ghi nhớ /8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Dùng bảng phụ có ghi các câu
có trong bài tập 1 và yêu cầu HS
đọc và thực hiện các bài câu đó.


- Đọc kí bài tập 2/8 và thực hiện
các yêu cầu có trong bài tập.


- TL:


c. Một mình.
d. Làm khí
tượng.


e. Đối với cháu.
Bài tập 2/8:
a. Làm bài, anh
ấy cẩn thận
lắm.


b. Hiểu thì tơi
hiểu rồi, nhưng


giải thì tơi chưa
giải được.


4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ /8.


5. Dặn dò: - Học và soạn bài “Phép tổng hợp và phân tích”


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>


Hiểu và biết vận dụng vào các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị
luận.


<b>B. Chuẩn bị </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ.


2. Trò: - Đọc trước bài tập và soạn bài theo các câu hỏi có trong sgk và phần bài tập.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, và vệ sinh.


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của 2 HS.
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


* Tiến trình tổ chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò.</b> <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <i><b>Hướng dẫn HS</b></i>


<i><b>hình thành khái niệm về phép</b></i>
<i><b>lập luận phân tích và tổng hợp:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc kĩ văn bản
Trang phục trong sgk và trả lời các
câu hỏi.


? Thông qua một loạt dẫn chứng ở
đoạn mở bài, tác giả đã rút ra nhận
xét về vấn đề gì ?


? Hai luận điểm chính trong văn
bản là gì ?


<b>- Bảng phụ </b>


? Để xác lập hai luận điểm trên,
tác giả đã dùng phép lập luận
nào ?


<b>- Bảng phụ</b>


- Đọc kĩ văn bản.


- TL: Rút ra nhận xét về vấn đề “ăn
mặc chỉnh tề”, cụ thể đó là sự đồng
bộ, hài hồ giưũa quần áo với giày,
tất... trong trang phục của con người.
- TL: Hai luận điểm:


+ Trang phục phải phù hợp với hoàn


cảnh, tức là tuân thủ những “quy tắc
ngầm” mang tính văn hoá xã hội.
+ Trang phục phải phù hợp với đạo
đức, tức là giản dị và hài hồ với mơi
trương sống xung quanh.


- TL: Tác giả đã dùng phép lập luận
phân tích, cụ thể:


<i><b>a. Luận điểm 1: </b></i> <i><b>“Ăn cho mình,</b></i>
<i><b>mặc cho người”</b></i>


- Cơ gái một mình trong hang sâu
chắc không váy xoè váy ngắn, không
mắt xanh mơi đỏ, khơng to son đỏ
chót móng chân móng tay.


- Anh thanh niên đi tát nước hay câu
cá ngoài cánh đồng vắng chắc không
chải đầu mượt bằng sáp thơm, áo sơ
mi là phẳng tắp.


- Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch
thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm
bùn.


- Đi dự đám tang khơng được mặc áo
quần l loẹt, nói cười oang oang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>




Sau khi phân tích những dẫn
chứng tác giả đã chỉ ra “một quy
tắc ngầm” chi phối cách ăn mặc
của con người, đó là “văn hố xã
hội”.




Các phân tích trên làm rõ nhận
định của tác giả là: “Ăn mặc ra sao
cũng pjải phù hợp với hoàn cảnh
riêng của mình và hồn cảnh
chung nơi cơng cộng hay tồn xã
hội”.


? Để chốt lại vấn đề, tác giả
đãdùng phép lập luận nào ? Phép
lập luận này thường đứng ở vị trí
nào trong văn bản ?


? Vai trò của phép lập luận phân
tích và tổng hợp là gì ?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>thực hiện phần luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài tập</b> 1:</i> Đọc kĩ yêu cầu của bài
tập1



<i><b>b. Luận điểm 2: “Y phục xứng kì</b></i>
<i><b>đức”</b></i>


- Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu
mà khơng phù hợp thì cũng chit làm
trị cười cho thiên hạ, làm mình tự
xấu đi mà thơi.


- Xưa nay, cái đẹp bao giừo cũng đi
đôi với cái giản dị, nhất là phù hựp
với môi trường.


- TL: Dùng phép lập luận tổng hợp
bằng một kết luận ở cuối câu văn
bản:”Thế mới biết, trang phục hợp
văn hoá, hợp đạo đức, hợp môi
trường mới là trang phục đẹp”.
- TL:


+ Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh
khác nhau của trang phục đối với
từng người, trongtừng hồn cảnh cụ
thể.


+ Hiểu ý nghĩa văn hố và đạo đức
của cách ăn mặc, nghĩa là không thể
ăn mặc một cách tuỳ tiện, cẩu thả
như mọi người lầm tưởng rằng đó là
sở thích và quyền bất khả xâm phạm
của mình.



<i><b>Bài tập 1/10.</b></i>


Phân tích lập luận điểm:”Học vấn
không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng
đọc sách vẫn là một con đuờng quan
trọng của học vấn “.


- Học vấn là thành quả tất tích
luỹcủa nhân loại được lưư giữuvà
truyền lại cho đời sau.


- Bất kì ai muốn phát triển học thuật
cũng phải bắt đầu từ “kho tàng quý
báu” được lưu giữ trong sách, nếu
không mọi sự bắt đầu sẽ là con số
khơng, thậm chí là lạc hậu, giật lùi.
- Đọc sách là “hưởng thụ” “thành
quả về tri thức và kinh nghiệm hàng
nghìn năm của nhân loẵi, đó là tiền
đề cho sự phát triển học thuật của
mỗi người.


Bài tập 2/10:


+ Do sách nhiều, chất lượng khác
nhau cho nên phải chọn sách tốt mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Bài tập 2/10.Phân tích lý do phải</b></i>
chọn đọc sách.



<i><b>Bài tập 3/10: Phân tích cách đọc</b></i>
sách và tầm quan trọng:


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


đọc mới có ích.


+ Do sức nguời có hạn, khơng chọn
sách mà đọc thì lãng phí sức mình.
+ Sách có laọi chuyên sâu, có loại
thường thức, chúng liên quan với
nhau, nhà chun mơn cũng cần đọc
sách thưưịng thức.


<i><b>B tập 3/10: </b></i>


- Khồng đọc thì khơng có điểm xuất
phát cao.


- Đọc là con đường ngắn nhất để tiếp
cận tri thức.


- Không chọn lọc sác thì đời người
ngắn ngủi khơng đọc xuể, đọc khơng
có hiệu quả.


- Đọc ít mà kĩ quan trọng hơn đọc
nhiều mà qua loa, khơng ích lợi gì
<i><b>Bài tập 4/10: Phương pháp phân tích</b></i>


rất cần thiết trong lập luận, vì có qua
sự phân tích lợi - hại, đúng - sai, thì
các kết luận rút ra mới có sức thuyết
phục.


<i><b> 4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ /10.</b></i>


5. Dặn dò: - Đọc và chuẩn bị bài : “Luyện tập”


<i><b>Tiết 95: LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP.</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS có kĩ năng phân tích và tơíng hợp trong lập luận.</b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>


<i><b> 1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.</b></i>
- Bnảg phụ hoặc đèn chiếu.


2. Trò: - Đọc kĩ các bài tập và thực hiện theo yêu cầu.
<b>C. Các bước lên lớp: </b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong và vệ sinh.
<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


? Em hãy cho biết phân tích là gì ?
? Tơíng hợp là gì ?


? Vài trị và tác dụng của nó trong lập luận ?
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng.</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: <b>Đọc và nhận</b></i>


<i><b>dạng, đánh giá.</b></i>


- Cho HS đọc đoạn văn (a) và
thảo luận theo nhóm.


? Luận điểm và trình tự phân
tích ở đoạn văn ?




Phối hợp các màu xanh khác
nhau.




phối hợp các cử động nhỏ.


- Cho HS đọc đoạn văn (b) và
chỉ ra trình tự phân tích.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b>
<i><b>thực hành phân tích.</b></i>


GV chuyển ý: ( thiết kế /20 ).
? Thế nào là học qua lao, đối
phó?



? Phân tích bản chất của lối
học đối phó và nêu lên những
tác hại của nó ?


? Phân tích lí do bắt buộc mọi


<b>- Đọc và thảo luận theo đơn vị nhóm.</b>


- TL:


<i><b>* Luận điểm: Từ cái “hay cả hồn lẫn xác,</b></i>
hay cả bài”, tác giả chỉ ra từng cái hayhợp
thành cái hay cả bài .


* Trình tự:


+ Cái hay ở các điệu xanh: xanh ao, xanh
bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh
bèo..


+ Ở những cử động: thuyền nhích, sóng
gợn tí, lá đưa vèo, tầng mây lơ lửng, con
cá động...


+ Ở các vần thơ: kết hợp tự nhiên, khơng
gị ép.


- TL:


+ Đoạn nhỏ mở đầu nêu các quan niệm


mấu chốt của sự thành đạt.


+ Đoạn nhỏ tiếp theo phân tích từng quan
niệm đúng sai thế nào và kết lại ở việc
phân tích bản thân chủ quan của mỗi
người.


- TL:


+ Học qua loa: học mà không lấy việc học
làm mục đích, xem học là việc phụ.


+ Học đối phó: học bị dộng, khơng chủ
động, cốt đối phó với sự địi hỏi của thầy
cơ, của thi cử.


- TL nhóm và cử đại dện trình bày trên
đèn chiếu.


+ Bản chất: Về hình thức: cũng đến lớp,
cũng đọc sách, cũng có điểm thi, cũng có
bằng, khơng thực chất: đầu óc rỗng tuếch
đến nỗi :ăn khơng nên đọi, nói khơng nên
lời”, hỏi cái gì cũng khơng biết. Làm việc
gì cũng hỏng.


+ Tác hại: Đối với xh: trở thành gánh
nặng lâu dài cho xã hội về nhiều mặt như
kinh tế, tư tưởng,đạo đức, lối sống, Đối
với bản thân: không có hứng thú học tập


và do đó hiệu quảhọc tập càng ngày càng
thấp.


- HS thảo luận và trình bày ra giấy cử đại


<i><b>Bài tập 1/11.</b></i>


<i><b>Bài tập 2 /</b></i>
<i><b>12..</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

người phải đọc sách ?


- Cho HS thực hiện và các
nhóm khác thay nhau bổ sung
và sửa chửa.


- VG nhận xét và có đá án.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hS</b>
<i><b>thực hành tổng hợp.</b></i>


? Tại sao phải đọc sách ?
Học đối phó là lối học bị động,
hnhf thức, khơng lấy việc học
làm mục đích chính. Lối học
đó chẳng những làm cho người
học mệt mỏi mà cịn khơng tạo
ra được những nhân tài đích
thực cho đất nước.



diện trả lời:


+ Sáh vở đúc kết tri thức của nhân loại đã
tích luỹ từ xưa đến nay.


+Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc
sách để tiếp tục tiếp thu tri thức, kinh
nghiệm.


+ Không cần đọc nhiều mà đọc kĩ, hiểu
sâu, đọc quyển nào nắm chắc được quyển
đó, như thế mới có ích.


- HS nhắc lại


- Thực hành viết đoạn văn .


<i><b>Bài tập 4 /12.</b></i>


<i><b> 4. Củng cố: - nhấn mạnh vấn đề phân tích và tổng hợp.</b></i>
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài “Tiếng nói của văn nghệ “.
<b>TUẦN 20.</b>


<b>Tiết 96,97: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ.</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>


1. Hiểu được nội dung của avưn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con
người.



2. Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu
hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ hoặc đèn chiếu.


2.Trò: - Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ sô, tác phong và vệ sinh.
<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


? Tác giả Chu Quang Tiềm đã khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách như thế nào ?
Em đã học theo lời khuyên ấy đến đâu ?.


3. Bài mới:


* Tiến trình tổ chức các hoạt động :


<b>Hoạt động của thầy</b> Hoạt động của trò <b>Ghi bảng.</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động.</b>


<i><b>Giới thiệu bài: Nguỹên Đình Thi</b></i>
bước vào con đường sáng tác, hoạt
động văn nghệ trước CM. Khơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

ơng cịn là một cây bút lí luận phê
bình có tiếng.. Và đồng thời là nhà
quản lílãnh đạo văn nghệ VN
nhiều năm (Tổng thư kí Hội nhà
văn VN hơn 30 năm).Bài Tiếng
nói của văn nghệ được viết trên
chiến khu Việt Bắc trong thời kì
kháng chiến chống Pháp, khi
chúng ta đang xây dựng nền văn
nghệ mới đậm đà bản sắc dân tộc,
khoa học, đại chúng .


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu chung văn bản.


- Hướng dẫn hS tìm hiểu các chú
thích: Phật giáo diễn cá: Bài thơ
dài, nôm na dể hiểu về nội dung
đạo phật. Phẫn kích: kích thích
căm thù, phẫn nộ. Râït ki: rất
tránh, không ưa, không hợp, phản
đối.


- Hướng dẫn HS đọc: Giọng đọc
mạch lạc, rõ ràng. Đọc diễn cảm
các dẫn chứng thơ.


- GV cùng HS đọc.Nhận xét cách
đọc của HS.



? Sau khi đọc xong văn bản, em
cho biết văn bản trên thuộc thể
loại nào ?


? Em hãy tìm bố cục và luận điểm
chính của văn bản ?


<i><b>- Bảng phụ.</b></i>


GV: Trong phần 2 này ta có hai
vấn đè được đề cập tới: Tác động
của văn nghệ đối với đời sống con
người “Từ chúng ta,,mắt rời trang
giấy”, và mối quan hệ giưũa avưn
nghệ với bạn đọc (còn lại).


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc</b>
<i><b>và tìm hiểu nội dung văn bản.</b></i>
- Ch HS đọc thầm đoạn: từ
đầu...đời sống chung quanh.


? Luận điểm đầu tiên tác giả muốn
nêu là gì ?


- Chú ý các chú thích được nhấn
mạnh.


- Nghe


- Theo dõi và đọc.



- Nhận xét cách đọc của các bạn.
- TL: Nghị luận về một vấn đề văn
nghệ,


lập luận giải thích và chứng minh.
- TL: Gồm có 2 phần:


+ Phần một: Nội dung của văn nghệ là
phản ánh thực tại khách quan, lời gửi,
lời nhắn nhủ của nhà nghệ sĩ tới người
đọc, người nghe. (từ đầu .. một cách
sống của tâm hồn).


+ Phần 2: Sức mạnh kì diệu của văn
nghệ.(cịn lại).


- Đọc.


- TL: Văn gnhệ khơng chỉ phản ánh
thực tại khách quan mà còn thể hiện tư
tuởng, tình cảm của nghệ sĩ, thể hiện
đời sống tinh thần của cá nhân người
sáng tác (Anh gửi vào tác phẩm một lá


<b>I. Đọc - Tìm</b>
<b>hiểu chung.</b>


<i><b>1. Đọc:</b></i>



<i><b>2. Thể loại:</b></i>
<i><b>Nghị luận</b></i>


<i><b>3. Bố cục và</b></i>
<i><b>hệ thống</b></i>
<i><b>luận điểm:</b></i>
<b>II. Đọc - Tìm</b>


<b>hiểu</b> <b>nội</b>


<b>dung:</b>


<i><b>1. Nội dung</b></i>


<i><b>của</b></i> <i><b>văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Để chứng minh cho nhận định
trên, tác giả đưa ra phân tích
những dẫn chứng văn học nào ?
Tác dụng của những dẫn chứng đó
?


Đó chính là lời gửi, lời nhắn - một
trong những nội dung của Truyện
Kiều.


Lời gửi, lời nhắn, nộ dung tư
tưởng, tình cảm đọc đáo của átc
phẩm văn học. Lời nhắn này toát
lên từ nội dung hiện thực khách


quan được biểu hiện trong tác
phẩm, nhưng nhiều khi lại được
nói ra một cách trực tiếp, có chủ
định.


- GV liên hệ với các văn bản khác
để thấy tác giả nói điều gig, và
muốn biểu hiện tư tưởng gì.


<i><b>Trăm năm trăm cỏi người ta</b></i>
<i><b>Trải qua một cuộc bể dâu </b></i>


<i><b>Những điều trông thầy mà đau</b></i>
<i><b>đớn lòng (ND).</b></i>


<i><b>Trước đèn xem truyện Tây minh</b></i>
<i><b>Gẫm cười hai chữ châ tình éo le</b></i>
? Em có nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả ?


- Cho HS đọc đoạn văn ,lời gửi
của ngệ thuật..một cáh sốngcủa
tâm hồn.


? Vì sao tác giả viết lời gửi của
nghệ sĩ cho nhân loại, cho đời sau
phức tạp hơn, phong phú và sâu
sắc hơn những bài học luân lí, triết
lí đời người, lời khuyên xử thế dù
là triết lí nổi tiếng sâu sắc, chẳng


hạn triết lí duy tâm tài mệnh tương
đó hay tâm là gốc, tâm tự lịng
ta..?




Tác giả mn nhấn mạnh và lưu ý


thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem
một phần của mình góp vào đời sống
chung quanh)


- HS đọc thầm đoạn: Nguyễn Du
viết...hay Tơn xtơi.Tìm dẫn chứng.
+ Hai câu tả cảnh mùa xuân tươi đẹp.




Hai câu thơ làm rung động với cái đẹp
lạ lùng mà tác giả miêu tả, cảm thấy
lịng ta có những sự sống tươi trẻ luôn
tái sinh,


+ Cái chết của An - na
Ca-rê-nhi-na<sub></sub>làm buâng khuâng thương cảm
không quên.


- Cách lập luận diễn dịch kết hợp lí lẽ
và minh hoạ văn học. Đặc biệt sử dụng
diễn dịch và quy nạp. Cuối đoạn là 1


câu khái quát kết hợp với câu đầu
đoạn khép lại 1 luận điểm : Những
nghệ sĩ lớn đem tới được cho cả thời
đại họ một cách sống của tâm hồn...
<i><b>- Suy nghĩ và thảo luận: Nội dung</b></i>
nghệ thuật khác với nội dung của các
khoa học xã hội khác như lịch sủ, địa
lí, xã hội học, đạo dực học..là ở chỗ
những khoa học này khám phá, miêu
tả và đúc kết các hiện tượng tự nhiên
hay xã hội, các quy luật khách quan.
Còn nội dung văn nghệ tập trung khám
phá, miêu tả chiều sâu tính cách, số
phận con người, thế giưói bên trong
tâm lí, tâm hồn con người.


- Nội dung
hiện thực
mang tính
hình tượng cụ
thể, sinh
động, là đời
sống tư tuởng,
tình cảm của
con người qua
cái nhìn và
tình cảm cá
nhân của nghệ
sĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

người đọc chính là ở cái nội dung
này để từ đó bàn về ý nghĩa và sức
mạnh kì diệu của văn nghệ đối với
đời sống xã hội và với mỗi con
người tiếp nhận văn nghệ.


<i><b>GV chuyễn dẫn: muốn hiếu sức</b></i>
mạnh kì diệu của ăn nghệ, trước
hết cần hiểu vì sao con người cần
đến tiếng nói của văn nghệ.


? Tìm các dẫn chứng để làm sáng
tỏ vấn đề trên ?


- Phát hiện bằng biênû pháp diễn
dich.


- Vẫn lối diện dịch, sử dụng phần
tình thái (có lẽ) vì đây là một ý
nghĩ mà tác giả còndè dặt và các lí
lẽ chặt chẽ, phân tích quan hệ giữa
chiến đấu, sản xuất và tâm hồn
<i><b>- Lập luận diênù dich. (tư tưởng</b></i>
trong văn nghệ: náu mình, n
<i><b>lặng)</b></i>


? Trog đoạn văn khơng ít lần tác
giả dã đưa ra quan niệm của bản
thân mình về bản chất của nhgệ
thuật. Vậy bản chất đó là gì ?



<b>Hoạt động 4: </b> <i><b>Hướng dẫn hS</b></i>
<i><b>tổng kết.</b></i>


- HS Đọc thầm và tìm đãn chứng trong
đoạn văn trang 13-14 và phát biểu.
+ Văn nghệ giúp ta nhận thức bản thân
mình, sống đầy đủ, phong phú hơn
cuộc sống của mình.


+ Mơỵi tác phẩm lớn rọi vào bên trong
chúng ta một ánh sáng riêng .


Chúng ï ta nhận rõ cái kì diệu của văn
nghệ khi chúng ta nghĩ đến những
người rất đông (văn nghệ tác động đến
đại đa số quần chúng).


+ Có lẽ văn nghệ rất kị “trí thức háo”
nữa. Văn nghệ nói nhiều nhát với cảm
xúc, nơi đụng chamû của tâm hồn với
cuộc sống hằng ngày.


+ Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng,
nghệ thuật không thể nào thiếu tư
tưởng


- Nghệ thuật là tiếng nói của tình
cảm.Chỗ dứng của người nghệ sĩ là
chỗ giao nhau giữa tâm hồìn con


ngườivới cuộc sống sản xuát và chiến
đấu, là ở chỗ yêu ghét, nỗi buồn vui
trong đời sống thiên nhiên và đời sống
xã hội, nghệ thuật là tư tưởng, nhưng
tư tưởng đã được nghệ thuật hố,
nghĩa là khơng trừu tưọng




nghệ thuật đến với người tiếp nhận là
con đường độc đáo


<i><b>sức mạnh kì</b></i>
<i><b>diệu của văn</b></i>
<i><b>nghệ.</b></i>


- Văn nghệ


giúp con


người sống
phong phú
hơn và tự
hoàn thiện
nhân cách,
tâm hồn.


<b>III. Tổng kết:</b>
Ghi nhớ /17



<i><b> 4. Củng cố: - Đọc rõ ghi nhớ/ 17.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


1. Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
2. Nắm được cơng dụng của mỗi thành phần trong câu.
3. Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
<b>B. Chuẩn bị: </b>


1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
- Bảng phụ, đèn chiếu.


2. Trò: - Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi có trong bài.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định: - sĩ số, tác phong và vệ sinh.


2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của 2 HS.
3. Bài mới:


* Tiến trinhg tổ chức các hoạt động:


<b>Hạot động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hình thành khái</b></i>
<i><b>niệm về thành phần tình thài.</b></i>
GV dùng bảng phụ hoặc đèn


chiếu có ghi các ngữ liệu có
trong mục I/18.


? Các từ in đậm trong những câu
trên thể hiện nhận định của
người nói đối với sự việc nêu ở
trong câu như thế nào ?


? Nếu khơng có những từ đó thì
nghĩa sự việc của câu chứa
chúng có khác đi khơng ? Vì sao
?


? Vậy những từ in đậm giữ vai
trị gì ở trong câu ? Nó được gọi
là thành phần gì ?


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hình thành khái</b></i>
<i><b>niệmvề thành phần cảm thán.</b></i>
- GV dùng bảng phụ có ghi 2
ngữ liệu có trong mục II/18..
? Các từ ngữ in đậm rong những
câu trên có chỉ sự vật hay sự việc
gì không ?


? Nhờ những từ ngữ nào trong


- Đọc các ngữ các ngữ liệu và suy nghĩ
trả lời



+ Chắc, Có lẽ là nhận định của người
nói đối với sự việc được nói đến trong
câu, thể hiện độ tin cậy cao ở chắc và
thấp hơn ở có lẽ.


+ Nấu khơng có những từ ngữ in đậm
thì sự việc nói trong câu vẫn khơng có
gì thay đổi.


- TL:


- Đọc và TL:


+ Các từ ngữ: Ồ, Trời ơi ở đây không
chỉ vật hay sự việc.


+ Chúng ta hiểu được tại sao người nói


<b>I</b> <b>Thành</b>


<b>phần tình</b>
<b>thái.</b>


* Ghi nhớ
1/18.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

câu mà chúng ta hiểu được tại
sao người nói kêu ồ và kêu trời
<i><b>ơi ?</b></i>



? Các từ in đậm dùng để làm gì ?


? Vậy em hiểu gì vai trò của
thành phần cảm thán ?


? Thành phần biệt lập là gì ?
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>thực hành phần bài tập.</b></i>


<i><b>Bài tập 1/19.</b></i>


- Đọc kĩ các ngữ liệu có trong
bài tập và chuẩn bị trả lời theo
câu hỏi có trong bài tập.


<i><b>Bài tập 2/19.</b></i>


<i><b>Bài tập 3/19</b></i>


<i><b>Bài tập 4: Đọc kĩ đề bài và thực</b></i>
hành viết đoạn văn có sử dụng
thành phần tình thái và cảm thán.


kêu Ồ, Trời ơi là nhờ phần câu tiếp theo
sau những tiếng này. Chính những phần
câu tiếp theo sau các tiếng đó giải thích
cho người nghe biết tại sao người nói
cảm thán.


- TL: Các từ in đậm Ồ, Trời ơi không


dùng để gọi ai cả, chúng chỉ giúp cho
người nói giãi bày nỗi lịng của mình.
- TL:


- TL:


<i><b>Bài tập 1/19.</b></i>


+ Tình thái: có lẽ, hình như, chả nhẽ.
+ Cảm thán: Chao ôi.


<i><b>Bài tập 2/19.</b></i>


Dường như (văn viêt0 / hình như / có vẻ
như - có lẽ - chắc là - chắc hẳn - chắc
chắn.


<i><b>Bài tập 3/19.</b></i>


TL: Hình như - chắc - chăc chắn.
<i><b>Bài tập 4 /19.</b></i>


* Ghi nhớ
2/18.


* Ghi nhớ
3/18.


<b>III. Luyện</b>
<b>tập:</b>



4. Củng cố: - đọc lại ghi nhớ.


</div>

<!--links-->

×