Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 67 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG</b>
<b>KHOA SƯ PHẠM</b>
<b>………</b>
<i><b>Giảng viên hướng dẫn</b></i>
<b>MỞ ĐẦU</b>
<i>Với tấm lịng thành kính, chân thành, em xin bày tỏ lòng biết </i>
<i>ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Văn Tuấn đã dành phần cơng sức, </i>
<i>trí tuệ và thời gian tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt </i>
<i>quá trình thực hiện đề tài.</i>
<i>Xin cám ơn sự quan tâm khích lệ, động viên và giúp đỡ của </i>
<i>các thầy cô trong tổ bộ môn Sử-Địa trường Đại học An Giang </i>
<i>Xin cảm ơn các bạn cùng lớp DH5DL đã động viên, giúp </i>
<i>đỡ, ủng hộ em . Cảm ơn các em học sinh lớp 11A, 11V, 11B, 11C </i>
<i>trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu đã đóng góp một phần </i>
<i>trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài này.</i>
<i>Nhân dịp này, xin cảm ơn gia đình đã động viên giúp đỡ cho </i>
<i>em vật chất lẫn tinh thần để em tự tin hơn trong thời gian hoàn </i>
<i>thành đề tài.</i>
<i>Lời cuối cùng, xin chúc quý thầy cô, bạn bè, cùng gia đình </i>
<i>được nhiều sức khỏe. Chúc thầy cơ ln hoàn thành tốt các nhiệm </i>
<i>vụ, chúc tất cả các em học sinh đạt kết quả thật cao trong học </i>
<i>tập. Bản thân sẽ cố gắng rèn luyện không ngừng để tiếp bước các </i>
<i>thầy cô trong sự nghiệp trồng người cao cả.</i>
• <b>Số lượng bảng số liệu: 3</b>
Bảng 1: Danh sách các cặp lớp thực nghiệm và đối chứng
Bảng 2: Kết quả thực nghiệm ở trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
Bảng 3: Tổng hợp kết quả thực nghiệm
• <b>Số lượng biểu đồ: 1</b>
Biểu đồ kết quả thực nghiệm ở trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
• <b>Số lượng sơ đồ: 2</b>
Sơ đồ 1: Các thành phần của nội dung học vấn địa lí trong nhà trường
phổ thơng
CNTT: công nghệ thông tin
G: Giỏi
GV: Giáo viên
GS: Giáo sư
HS: Học sinh
K: Khá
KHGD: Khoa học Giáo dục
NGƯT: Nhà giáo ưu tú
NXBGD: Nhà xuất bản Giáo dục
TB: Trung bình
THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thơng
TS: Tiến sĩ
PGS: Phó giáo sư
PTS: Phó tiến sĩ
Phụ Lục 1
Tiết 1: Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
ĐỀ KIỂM TRA
A.Trắc nghiệm. <i>Lựa chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào bảng trả lời.</i>
1<i>. Lãnh thổ hiện tại của Hoa Kì bao gồm:</i>
a. 46 bang b. 48 bang
c. 50 bang d. 52 bang
2. <i>Diện tích của Hoa Kì đứng ở vị trí:</i>
a. Thứ 1 Thế giới b. Thứ 2 Thế giới
c. Thứ 3 Thế giới d. Thứ 4 Thế giới
3. <i>Vị trí của Hoa Kì nằm giữa hai đại dương lớn là:</i>
a. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
b. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
c. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
4. <i>Vị trí địa lí đã giúp cho Hoa Kì:</i>
a. Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh Thế giới
b. Khống chế các nước khác ở châu Mĩ
c. Dễ dàng giao lưu với các thị trường Âu, Á, Phi
d. Tất cả đều đúng
5. <i>Đặc điểm nổi bật của địa hình Hoa Kì là:</i>
a. Độ cao khơng chênh lệch giữa các khu vực
b. Độ cao giảm từ Tây sang Đông
c. Độ cao giảm dần từ Bắc xuống Nam
d. Cao ở phía Tây và Đơng, thấp ở vùng trung tâm
6. <i>Sơng có ý nghĩa lớn về giao thông, là nguồn cung cấp nước quan trọng ở Hoa Kì là:</i>
a. Columbia b. Mixixipi
c. Colorađo d. Vonga
7. <i>Khống sản có trữ lượng đứng đầu Thế giới của Hoa Kì là:</i>
a. Đồng b. Sắt
c. Chì d. Thiếc
B. Hãy điền những từ để hồn thiện những câu sau đây:
Thiên nhiên Hoa Kì tuy có điều kiện thuận lợi nhưng cũng có nhiều trở ngại. Các
khó khăn lớn là…(1)…ở miền nam,…(2)…ở vùng nội địa. Ở …(3)…tình trạng khơ
hạn là phổ biến địi hỏi phải có đầu tư to lớn để khắc phục.
<b>Phần Trả Lời</b>
<b>A. Trắc nghiệm</b>
1 2 3 4 5 6 7
<b>B. Điền từ</b>
1……….
2……….
3……….
Tiết 2<b>: </b>Dân cư và xã hội
ĐỀ KIỂM TRA
<i>Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào bảng trả lời.</i>
1. <i>Từ ngày lập quốc đến nay, thứ tự từ các làn sóng nhập cư từ các châu lục khác đến </i>
<i>Hoa Kì lần lượt là:</i>
a. Người châu Âu – người châu Phi – người châu Á, Mĩ La tinh
b.Người châu Phi – người châu Âu - người châu Á, Mĩ La tinh
c. Người châu Âu – người châu Á, Mĩ La tinh – người châu Phi
d. Người châu Á, Mĩ La tinh - người châu Âu – người châu Phi
2<i>. Hiện nay so với Thế giới, dân số Hoa Kì đứng ở vị trí thứ:</i>
a. Thứ 1 b. Thứ 2
c. Thứ 3 d. Thứ 4
3. <i>Dân cư tập trung chủ yếu ở:</i>
a. Phía Bắc và ven Thái Bình Dương
b. Phía Nam và ven Đại Tây Dương
c. Phía Đơng Bắc và ven Đại Tây Dương
4. <i>Dân số Hoa Kì có nguồn gốc châu Âu chiếm:</i>
a. 33 % b. 38 %
c. 83 % d. 50 %
5. <i>Người Anh Điêng sinh sống ở những khu vực:</i>
a. Phía đơng bắc b. Phía đơng nam
c. Vùng trung tâm d. Đồi núi phía tây
6. <i>Mật độ dân số trung bình của Hoa Kì (2005) là:</i>
a. 13 người/km2 <sub>b. 31 người/km</sub>2
c. 35 người/km2 <sub>d. Trên 50 người/km</sub>2
7. <i>Nơi có mật độ dân số trung bình cao nhất là:</i>
a. Đơng Bắc b. Đơng nam
c. Phía tây d. Phía nam
8. <i>Tỉ lệ dân thành thị so với nơng thôn:</i>
a. Dân nông thôn tỉ lệ cao hơn dân thành thị
b. Dân thành thị tỉ lệ cao hơn dân nông thơn
c. Có tỉ lệ tương đương nhau
9. <i>Thành phố nào có dân đơng đúc nhất:</i>
a. Oasinhton b. Los Angiolet
c. New York d. San Phransisco
10<i>. Nguyên nhân tình trạng mất an ninh trật tự trong xã hội ở Hoa Kì là:</i>
a. Đa dạng về văn hóa
b. Phân hóa giàu nghèo sâu sắc
c. Có nhiều dân tộc
d. Cả a, b và c
<b>Phần Trả Lời</b>
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
Tiết 3: Kinh tế
ĐỀ KIỂM TRA
<i>Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào bảng trả lời.</i>
1. <i>Ngành dịch vụ có quy mơ đứng đầu Thế giới của Hoa Kì hiện nay là:</i>
a. Ngoại thương b. Du lịch
c. Dịch vụ cơng d. Tài chính, ngân hàng
2. <i>Nhân tố tạo nên sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì hiện nay là:</i>
a. Sức mua của dân cư trong nước lớn
b. Nhu cầu của thị trường thế giới
c. Do vai trò lãnh đạo trong các tổ chức kinh tế thế giới
d. Nguồn lợi bn bán vũ khí, hàng hóa lớn
3. <i>Thị trường đóng vai trị quyết định trong nền kinh tế Hoa Kì hiện nay là:</i>
a. Châu Á b. Châu Âu
c. Châu Mĩ d. Nội địa
4. <i>Loại hình giao thơng vận tải có tốc độ phát triển nhanh nhất ở Hoa Kì hiện nay là:</i>
a. Đường bộ b. Đường biển
c. Đường hàng không d. Đường sông
5. <i>Sản lượng lương thực Hoa Kì ln đứng đầu thế giới là do:</i>
a. Thiên nhiên thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp
b. Có quỹ đất nơng nghiệp lớn
c. Trình độ sản xuất trong nơng nghiệp cao
d. Sản xuất chun mơn hóa theo vành đai
6. <i>Ngành tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là:</i>
a. Cơng nghiệp
b. Nơng nghiệp
c. Dịch vụ
7. <i>Cơng nghiệp có giá trị hàng xuất khẩu lớn nhất là:</i>
a. Cơng nghiệp khai khống
b. Cơng nghiệp chế biến
c. Cơng nghiệp điện lực
8. <i>Sản lượng công nghiệp đứng hàng đầu thế giới (năm 2005) là:</i>
a. Điện b. Than đá
c. Dầu thơ d. Khí tự nhiên
9. <i>Sản lượng nơng nghiệp đứng hàng đầu thế giới (năm 2005) là:</i>
a. Ngô b. Lúa gạo
c. Lúa mì d. Bơng
10. <i>So với thế giới, kinh tế của Hoa Kì hiện nay đứng ở vị trí:</i>
a. Thứ 1 b. Thứ 2
c. Thứ 3 d. Thứ 4
<b>Phần Trả Lời</b>
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
<i>Về việc “Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học địa lí kinh tế - xãhội thế giới </i>
<i>lớp 11 – THPT”</i>
Họ tên học sinh:………...
Lớp :………
Trường :………
Học sinh đánh dấu (<b>X</b>) vào ô trống khi chọn câu trả lời.
7. Ngồi những nội dung trên em có ý kiến gì khác khơng ?
………
………
………
………...
8. Điều gì em thích nhất khi được học với phương pháp dạy học mới ?
………
………
………
……… ………..
Xin cảm ơn !
Phụ Lục 5
<b>STT</b> <b>Câu hỏi khảo sát</b> <b>Trả lời</b>
<b>RHQ</b> <b>HQ</b> <b>IHQ KHQ</b>
<b>1</b> Giúp cho học sinh dễ hiểu bài, dễ nhớ
các nội dung chính.
<b>2</b> Việc sử dụng các bản đồ, biểu đồ, tranh
ảnh, phim minh họa có trong máy tính sẽ
tạo hứng thú cao trong giờ học
<b>3</b> Hiệu quả của việc sử dụng thời gian
vào bài học
<b>4</b> Sự tham gia của học sinh vào việc xây
dựng bài học
<b>5</b> Kĩ năng truyền đạt của giáo viên phù
hợp với máy tính khi giảng dạy
<b>6</b> Hiệu quả của phương pháp dạy học với
<i>Về việc “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp </i>
<i>11 – THPT”</i>
Họ và tên giáo viên :………...
Xin quí thầy cơ vui lịng trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu (<b>X</b>) vào ô trống
khi lựa chọn câu trả lời.
7. Theo q thầy, cơ thì việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào dạy học địa lí ở trường
phổ thơng hiện nay cịn gặp những khó khăn gì? Cần thỏa mãn các u cầu gì ?
………
………
………
………...
………
………
Họ và tên giáo viên
Xin cảm ơn !
<b>STT</b> <b>Câu hỏi khảo sát</b> <b>Trả lời</b>
<b>RHQ</b> <b>HQ</b> <b>IHQ KHQ</b>
<b>1</b> Giúp cho giáo viên giảng dạy trên lớp
dễ dàng, thuận tiện và chủ động hơn
<b>2</b> Dựa trên tranh ảnh, phim minh họa mà
giáo viên có thể mở rộng thêm kiến thức
cho học sinh
<b>3</b> Dễ dàng hình thành cho học sinh các
biểu tượng, khái niệm và mối quan hệ
nhân quả địa lí
<b>4</b> Kết quả học tập của học sinh được thể
hiện qua các bài kiểm tra
<b>5</b> Cần nhân rộng việc ứng dụng công
<b>I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI</b>
Hiện nay, công nghệ thông tin (CNTT) đã ảnh hưởng sâu sắc tới Giáo dục và Đào
tạo trên nhiều khía cạnh, việc áp dụng các tiến bộ khoa-học kĩ thuật vào việc đổi mới
phương tiện và phương pháp dạy học địa lí ngày càng thể hiện được tầm quan trọng
của nó trong việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới phương pháp giảng dạy
bằng CNTT, mà cụ thể là ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là một chủ đề
lớn được UNESCO chính thức đưa ra thành một chương trình trước ngưỡng cửa của
thế kỉ XXI và nền giáo dục sẽ thay đổi một cách căn bản vào thế kỉ XXI do ảnh
Với bộ mơn địa lí, các phương tiện thiết bị dạy học bao gồm cơ sở vật chất dùng
để dạy học như phịng bộ mơn, phịng triển lãm địa lí, vườn địa lí…là điều kiện để
học sinh và giáo viên làm việc; những tài liệu địa lí như sách giáo khoa, sách báo,
bản đồ để minh họa…và những thiết bị kĩ thuật dạy học như là băng hình, máy chiếu,
máy vi tính… giúp cho việc dạy học địa lí đạt kết quả cao.
Chính vì sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện nay, địa lí cũng giống như các
mơn học khác, với lượng kiến thức mới phong phú và nhu cầu lĩnh hội tri thức của
học sinh ngày càng cao thì người giáo viên ngồi việc sử dụng các phương pháp
giảng dạy truyền thống cần phải có nhiều phương pháp mới sao cho phù hợp. Áp
dụng các phương tiện thiết bị dạy học hiện đại vào các môn học nói chung và mơn
địa lí nói riêng là u cầu có tính khách quan và cấp thiết. Các phương tiện thiết bị
dạy học hiện đại quan trọng nhất là các phương tiện nghe nhìn như: máy ghi âm, máy
chiếu phim…Đặc biệt ở các nước phát triển người ta đã nghiên cứu và đưa máy vi
tính vào dạy học trong đó có mơn địa lí. Với sự xuất hiện của máy vi tính trong nhà
trường không những làm thay đổi phương pháp dạy học truyền thống mà còn đổi mới
cả nội dung dạy học, mở rộng khả năng lĩnh hội tri thức cho học sinh.
Ở Việt Nam, giáo dục là quốc sách hàng đầu, trong những năm gần đây ngành
giáo dục đã trang bị cho các trường phổ thông nhiều trang thiết bị dạy học cho mơn
địa lí như: các loại bản đồ, tranh ảnh và nhiều thiết bị khác. Tuy nhiên vẫn chưa đáp
ứng được nhu cầu ngày càng cao của việc dạy và học địa lí. Ở nước ta, việc đưa máy
vi tính vào trường phổ thông cho việc dạy và học chỉ mới ở giai đoạn đầu, trong thời
gian gần đây và chưa phổ biến rộng rải ở tất cả các trường phổ thông. Hiệu quả còn
phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ về tin học của giáo viên.
Đứng trước thực trạng trên, với sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của Ths.
Nguyễn Văn Tuấn, tơi đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “<i>Ứng dụng công nghệ thơng </i>
<i>tin trong dạy học địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11-THPT</i>”, với mục đích làm quen
<i><b> </b></i>
với phương tiện thiết bị dạy học hiện đại trong trường phổ thơng. Là một giáo viên
địa lí trong tương lai, tơi sẽ tiếp thu kiến thức, tích lũy kinh nghiệm cho bản thân
nhằm đổi mới phương pháp dạy và học ở trường phổ thông để nâng cao chất lượng
giáo dục nói chung và kết quả học tập địa lí nói riêng.
<b>II. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU </b>
<b>1. Mục đích nghiên cứu</b>
Nghiên cứu khả năng ứng dụng máy vi tính và các phần mềm địa lí trong q
trình dạy học ở trường phổ thơng hiện nay và thử nghiệm xây dựng một số bài giáo
án điện tử trong những bài dạy cụ thể của chương trình địa lí lớp 11 phổ thơng hiện
hành.
<b>2. Nhiệm vụ nghiên cứu</b>
Nghiên cứu, sử dụng và khai thác các phần mềm như Microsoft Word,
Microsoft Excel, Windows Explorer, World Atlas, Encarta, Powerpoint… nhằm mục
đích lấy dữ liệu phục vụ cho thiết kế bài giảng địa lí kinh tế - xã hội thế giới lớp
11-THPT thơng qua chương trình trình chiếu bằng Powerpoint.
<b>III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU</b>
Nghiên cứu về khả năng ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học địa lí kinh
tế-xã hội thế giới lớp 11-THPT.
<b>IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU</b>
<b>1. Giới hạn nội dung</b>
Do đây là đề tài khóa luận tốt nghiệp cử nhân và tương đối mới nên chỉ nghiên
cứu trong phạm vi lớp 11-THPT
Chỉ nghiên cứu, ứng dụng máy vi tính và một số phần mềm để xây dựng các bài
giáo án điện tử phục vụ cho việc giảng dạy địa lí lớp 11-THPT.
<b>2. Giới hạn lãnh thổ nghiên cứu đề tài</b>
Đề tài tiến hành nghiên cứu tại trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu trên địa
bàn thành phố Long Xuyên tỉnh An Giang.
Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu là một trường trọng điểm của tỉnh, đa
số giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy, học sinh chủ yếu ở tại địa bàn và học tập rất
chăm ngoan. Cơ sở vật chất của trường thuộc loại tốt nhất so với các trường khác
trong tỉnh.
Với những điều kiện trên, tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc nghiên cứu đề tài
này.
Trong vài thập kỉ gần đây, ở nhiều nước trên thế giới, máy vi tính đã được đưa vào
sử dụng trong nhà trường như một phương tiện dạy học hữu hiệu, chẳng hạn như:
- Đề án “Tin học cho mọi người” (Informatique pour tous) – Pháp, 1970.
- Chương trình MEP (Microelectronics Education Program) – Anh, 1980
- Các chương trình và phần mềm các môn học cho trường trung học được cung
- Đề án CLASS (Computer Literacy And Studies in School) - Ấn Độ, 1985.
Ngồi ra, cịn rất nhiều chương trình, phần mềm hỗ trợ khác có thể khai thác và
ứng dụng trong chương trình dạy học ở trường phổ thơng.
Ở Việt Nam hiện nay, máy vi tính chưa thật sự xâm nhập vào hoạt động dạy và học
của nhà trường, tuy nhiên việc sử dụng máy vi tính như một phương tiện dạy học đã
được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.
- Báo cáo “Ứng dụng tin học ở một số nước Tây Âu nhân chuyến đi cơng tác
tìm hiểu tình hình giáo dục ở nước ngoài ” – NGƯT. Đào Thiện Hải, 1996.
- Báo cáo “Sử dụng máy vi tính trong nghiên cứu và giảng dạy Địa lí” – GS.
Nguyễn Dược (Viện KHGD Việt Nam), 1996.
- Báo cáo “Sử dụng máy vi tính làm phương tiện hội thoại trong dạy học Vật lí”
– PGS. PTS. Nguyễn Lạc, 1998.
- Phần mềm PC Fact với giảng dạy Địa lí, GS. Nguyễn Dược, 1998.
- Phần mềm Db-Map trong dạy học Địa lí, TS. Đặng Văn Đức, 1998.
Tuy nhiên, ở Việt Nam, việc sử dụng máy vi tính và các phần mềm dạy học trong
dạy học chủ yếu mới dừng lại ở các trường đại học, cao đẳng. Việc ứng dụng vào các
trường phổ thông vẫn còn là một vấn đề mới mẻ và đang ở giai đoạn thử nghiệm.
<b>VI. Ý NGHĨA VÀ NHỮNG ĐÓNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI</b>
<b>1. Ý nghĩa</b>
Ngày nay, cơng nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
Đề tài nhằm góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học nói chung và dạy
học địa lí nói riêng trong trường phổ thơng.
Giúp cho giáo viên và học sinh làm quen, tiếp cận với công nghệ mới của nhân loại.
Đề tài có giới thiệu một số phầm mềm dạy học địa lí và các thao tác biên soạn
giáo án bằng chương trình trình diễn Powerpoint giúp giáo viên có thể tham khảo, sử
dụng để biên soạn thành những bài giáo án cụ thể.
Đề tài có ứng dụng cơng nghệ thơng tin để biên soạn mẫu bài Hoa Kì trong
sách giáo khoa địa lí nâng cao lớp 11, giáo viên có thể tham khảo và sử dụng để
giảng dạy ở chương trình địa lí lớp 11-THPT.
<b>VII. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI</b>
<b>1. Phương pháp luận </b>
<b>1.1. Quan điểm hệ thống</b>
Là một quan điểm khoa học chung phổ biến nhất, đối tượng nghiên cứu nào
cũng được tạo thành từ nhiều thành phần tạo nên một hệ thống tổng hợp.
Trong quá trình nghiên cứu về “Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học
địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11-THPT” quan điểm hệ thống đã được vận dụng.
Công nghệ thông tin gồm rất nhiều thành phần như: máy tính, phần mềm, các phương
tiện nghe nhìn... Vì vậy, trong quá trình nghiên cứu cần phải xem xét nó trong một hệ
thống và sự tác động tương hỗ giữa các yếu tố đó để đạt được kết quả cuối cùng là vận
<b>1.2. Quan điểm lãnh thổ</b>
Đối với bất kì đối tượng nào cũng gắn bó với một khơng gian lãnh thổ nhất
định. Trong việc xác định đối tượng nghiên cứu cần xem xét mối quan hệ của chúng
với lãnh thổ. Với đối tượng nghiên cứu là cơng nghệ thơng tin thì cần nghiên cứu ở nơi
có điều kiện thuận lợi, nên tôi chọn nghiên cứu tại trường THPT chuyên Thoại Ngọc
Hầu ở Thành phố Long xuyên, Tình An Giang. Nếu chọn những nơi thiếu về cơ sở vật
chất, thiếu máy móc, những trường ở nơng thơn thì sẽ rất khó khăn trong việc nghiên
cứu đối tượng này. Trên cơ sở đó, giúp ta có những ý kiến đánh giá, kiến nghị hợp lí
đối với đề tài nghiên cứu.
<b>1.3. Quan điểm lịch sử</b>
Mỗi đối tượng nghiên cứu đều có nguồn gốc phát sinh và ln ln biến đổi.
Do đó, trong q trình nghiên cứu và đánh giá đối tượng phải dựa trên quan điểm lịch
sử để hiểu biết lịch sử phát sinh, tồn tại và phát triển cũng như những nguyên nhân
thay đổi và có thể dự báo xu thế phát triển của chúng trong tương lai.
<b>2. Phương pháp nghiên cứu đề tài</b>
<b>2.1. Phương pháp thu thập tài liệu</b>
Để việc thiết kế bài giảng đảm bảo tính khoa học, hiện tại bản thân còn nghiên
cứu sách giáo khoa, chương trình mơn địa lí cải cách, mơn địa lí phân ban, đặc biệt là
chương trình sách giáo khoa hiện hành.
<b>2.2. Phương pháp quan sát</b>
Tham gia dự giờ các tiết dạy địa lí của giáo viên với việc ứng dụng CNTT
Trong q trình nghiên cứu, đã hỏi ý kiến, trò chuyện với các giáo viên địa lí
và cả các giáo viên chun mơn khác nhau để tìm hiểu về khả năng và nhu cầu ứng
dụng CNTT trong dạy học nói chung và dạy học địa lí nói riêng.
<b>2.4. Phương pháp thống kê</b>
Trong q trình thực hiện, để nâng cao hiệu quả nghiên cứu, người thực hiện
còn vận dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu đã thu thập được trong
q trình thực nghiệm. Từ đó có cơ sở để phân tích, so sánh các nội dung cần tìm hiểu.
<b>2.5. Phương pháp điều tra, tổng kết kinh nghiệm</b>
Để việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường phổ thông đạt hiệu quả cần
phải tìm hiểu kĩ về thái độ của giáo viên và học sinh, tình hình thực tế ở nhà trường.
Do đó, q trình nghiên cứu cần có sự kết hợp trao đổi, dự giờ, phỏng vấn trực tiếp
các giáo viên để đánh giá chính xác thực tế vấn đề nghiên cứu.
- Mẫu một: thiết kế phiếu điều tra dành cho giáo viên, trả lời các câu hỏi
và có các ý kiến riêng (có kèm theo ở phần phụ lục)
- Mẫu hai: dành cho học sinh, trả lời các câu hỏi và các ý kiến theo mẫu đã
hướng dẫn (kèm theo ở phần phụ lục)
<b>VIII. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN</b>
Luận văn gồm có 3 phần lớn: mở đầu, nội dung và kết luận. Ngồi ra cịn có thêm
phần phụ lục gồm các bài kiềm tra, phiếu khảo sát, mục lục...
- Phần mở đầu nêu lên được lí do chọn đề tài, mục đích, phạm vi và phương
pháp nghiên cứu đề tài
- Phần nội dung là phần trọng tâm của đề tài nghiên cứu. Trong phần này có 3 chương:
+ Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong dạy học địa lí
+ Chương II: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lí kinh tế-xã
hội thế giới lớp 11-THPT
+ Chương III: Thực nghiệm
<b>1. Phương tiện dạy học</b>
<b>1.1. Khái niệm phương tiện dạy học</b>
Phương tiện dạy học là một tập hợp các khách thể (vật chất hay tinh thần)
được giáo viên và học sinh sử dụng trợ giúp cho hoạt động dạy và học nhằm thực
hiện mục đích, nhiệm vụ và nội dung dạy học.
Lý luận dạy học đã chỉ rõ sự phụ thuộc của phương tiện dạy học vào mục
đích và nội dung dạy học. Mục đích dạy học ở trường phổ thơng hiện nay ngày càng
địi hỏi trình độ cao, nhất là năng lực hành động thực tiễn nghề nghiệp và nhân cách
phát triển toàn diện. Nội dung dạy học ngày càng hiện đại hóa và bổ sung hoàn chỉnh
cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Vì vậy, phương tiện dạy học phải là một hệ thống
các phương tiện có nhiều tính năng gắn bó với nhau, bổ sung cho nhau, phát triển
cùng nhau trong quá trình truyền thụ-lĩnh hội nội dung dạy học và hồn chỉnh q
trình dạy học. Cấu trúc của hệ thống phương tiện dạy học phải phù hợp với cấu trúc
của chương trình dạy học. Sự phù hợp sẽ giúp cho phương tiện dạy học bám sát được
chương trình, bảo đảm học sinh lĩnh hội tốt nhất kiến thức. Phương tiện dạy học
được lựa chọn phù hợp với nội dung dạy học, phù hợp với từng vấn đề trong nội
dung của từng tiết học, buổi học cụ thể. Phương tiện dạy học phải có tính khoa học,
có giá trị sư phạm, tức là phải có giá trị trong truyền đạt và lĩnh hội tri thức, các khái
niệm khoa học và đặc biệt là phải thuận tiện trong việc sử dụng.
Xu hướng đổi mới quá trình dạy học đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của chất
lượng dạy học hiện nay là nâng cao tính tích cực của học sinh, phát huy vai trò chủ
thể nhận thức, tăng cường năng lực làm việc độc lập, năng lực thực hành nghề
nghiệp tương lai của học sinh, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho q trình dạy học.
Do đó, phương tiện dạy học phải giúp học sinh nhận thức hiệu quả hơn, giáo viên dễ
dàng biểu diễn, mô tả, minh họa các nội dung dạy học hơn. Các phương tiện dạy học
phải có tác dụng tạo ra các tình huống có vấn đề làm tăng khả năng nhận thức của
học sinh. Phương tiện dạy học phải dễ thu thông tin ngược, nghĩa là phải chọn và
thiết kế sao cho khi truyền đạt và lĩnh hội nội dung dạy học phải có thơng tin ngược
về kết quả lĩnh hội, về sự hứng thú của học sinh và về nội dung, chương trình dạy
Hoạt động nhận thức của con người tuân theo quy luật “từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn”. Trong thực tế,
con đường nhận thức đó ln gắn liền với những công cụ phương tiện xác định theo
những cách thức sau:
- Thông qua hoạt động thực tiễn cuộc sống: là làm biến đổi đối tượng để đáp
ứng mục đích cuộc sống qua đó nhận thức về đối tượng. Ở đây nhận thức không phải
là mục đích tự bản thân mà là kết quả kèm theo hệ quả của hoạt động sống.
- Thông qua hoạt động thực tiễn học tập: là tác động vào đối tượng nhằm
mục đích nhận thức, tổ chức hoạt động để làm đối tượng bộc lộ ra cái gì đó đáp ứng
được nhu cầu nhận thức.
- Thông qua quan sát thực tiễn cuộc sống để nhận thức: từ mục đích nhận
thức người ta chọn cái phù hợp trong cuộc sống thực tiễn phong phú mà quan sát một
cách tự nhiên, khơng có một sự cải biến nào tới sự quan sát.
- Thực tiễn tự giác và thao tác với mơ hình và vật thay thế qua đó mà nhận
thức về sinh hoạt đó. Ở đây, các tác động của con người là mơ hình hay vật thay thế
chính là tương tác với các thuộc tính, các tính chất của sinh hoạt thực tế. Các thuộc
tính, các tính chất đó có liên quan đến đối tượng nhận thức.
- Tri giác và các thao tác với các kí hiệu, khái niệm được biểu diễn bằng
ngơn ngữ chữ viết. Đây cũng là một dạng của vật thay thế, nhưng thay thế bằng các
công cụ đặc biệt.
<b>1.3. Các chỉ số về chất lượng của phương tiện dạy học</b>
<b>1.3.1. Các chỉ số về nội dung dạy học của phương tiện dạy học</b>
Nội dung dạy học chứa đựng trong phương tiện dạy học phải thỏa mãn các
yêu cầu sau:
- Dung lượng và chiều sâu thông tin chứa trong phương tiện dạy học phải
phù hợp với chương trình mơn học.
- Phải tạo ra khả năng liên hệ giữa hoạt động học tập và hoạt động thực
tiễn cuộc sống.
- Thông tin chứa đựng trong phương tiện phải đảm bảo tính khoa học.
- Phục vụ đắc lực cho việc nắm vững lí thuyết và nâng cao trình độ lí luận
thơng qua nội dung dạy học chứa đựng trong phương tiện dạy học.
- Đáp ứng được yêu cầu giáo dục: giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục lao
động, giáo dục đạo đức, giáo dục thẩm mĩ, giáo dục thể chất, năng lực nghề nghiệp.
- Bảo đảm tính hướng nghiệp cho học sinh.
Các phương tiện khi sử dụng vào dạy học phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Bảo đảm thuận lợi cho việc hình thành cho học sinh các tri thức cơ bản
một cách có hiệu quả, biết cách vận dụng vào lĩnh vực các tri thức mới.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên có thể vận dụng đa dạng các
phương pháp dạy học truyền thống và hiện đại. Các hình thức dạy học tiên tiến, nâng
cao năng lực tự học của học sinh.
- Bảo đảm cho học sinh phát triển các phương pháp nghiên cứu khoa học,
phát triển năng lực tự học, năng lực nhận thức của học sinh.
- Nâng cao được tính trực quan trong dạy học.
<b>1.3.3. Các chỉ số về tâm lí học</b>
Các chỉ số về tâm lí học là các chỉ số về phương tiện có liên quan đến các
yếu tố tâm sinh lí của người sử dụng:
- Tính hấp dẫn: là khả năng hấp dẫn trí tị mị, ham hiểu biết của học sinh
khi tiếp xúc với phương tiện.
- Kích thước, hình dáng, trọng lượng… phù hợp với tâm sinh lí của giáo
viên và học sinh
- Có kết cấu an toàn, vệ sinh khi sử dụng, dễ dàng khi bảo quản vận chuyển.
- Diễn đạt nội dung dạy học chính xác, dễ dàng.
<b>1.3.4. Các chỉ số về kinh tế, kĩ thuật</b>
Các chỉ số về kinh tế, kĩ thuật là các chỉ số có liên quan tới cơng nghệ sản
xuất chế tạo ra phương tiện, tới giá thành của phương tiện và qui trình sử dụng. Do
đó, phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Có tính hiện đại (về cấu tạo, nguyên lí hoạt động...)
- Vật liệu chế tạo phải tiên tiến, công nghệ sản xuất phải hiện đại.
- Vận hành nhanh, tin cậy, bền chắc, bảo quản vận chuyển dễ dàng.
- Có tính thẩm mĩ.
- Chi phí thấp.
<b>1.4. Một số hạn chế cần khắc phục trong hệ thống phương tiện dạy học </b>
<b>hiện nay</b>
So với các chỉ tiêu ở trên thì các phương tiện dạy học ở nước ta hiện nay cịn
có những hạn chế sau:
- Mới chú trọng hình thành cho học sinh tri thức kinh nghiệm, chưa chú
trọng sử dụng phương tiện dạy học để học sinh khám phá lý thuyết.
- Chưa giúp học sinh phát triển phương pháp nghiên cứu khoa học, khả năng
tự học, tự nghiên cứu.
- Chưa giúp giáo viên sử dụng rộng rãi các phương pháp dạy học tích cực,
các hình thức dạy học hiện đại.
- Các phương tiện chưa tạo thành hệ thống trong từng môn học và trong cả
chương trình học.
<b>2. Hệ thống các phương tiện kĩ thuật dạy học</b>
<b>2.1. Khái niệm hệ thống các phương tiện kĩ thuật dạy học</b>
Phương tiện kĩ thuật dạy học là một bộ phận trong hệ thống phương tiện dạy
học. Đây là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực giáo dục để chỉ kĩ thuật thông tin
hiện đại. Chúng được sử dụng trong nhà trường để trình bày tài liệu học tập – dạy học
(gồm các giá mang thông tin: phim điện ảnh, video, băng đĩa ghi âm, hình ảnh….và
các máy móc để chuyển tải thơng tin ghi ở các giá thơng tin nói trên).
Các phương tiện kĩ thuật dạy học bao giờ cũng có các khối: đưa thơng tin
vào (nhập vào phương tiện); trình bày thông tin (truyền đạt thông tin tới học sinh);
Nội dung dạy học mà học sinh lĩnh hội là các thông tin khoa học do các giá
mang thông tin khác nhau lần lượt chuyển vào thiết bị máy móc; nhờ máy móc trình
bày dưới dạng nghe hoặc nhìn thấy từ đó thực hiện q trình dạy học để đạt mục đích
đề ra.
<i>Vậy phương tiện kĩ thuật dạy học là những phương tiện được sử dụng vào </i>
<i>việc lĩnh hội và truyền đạt nội dung dạy học, đạt được mục đích dạy học.</i>
Tuy nhiên định nghĩa này chưa bao quát được nhiều phương tiện dạy học.
Do đó cần phải mở rộng khái niệm.
<i>Phương tiện kĩ thuật dạy học là những khách thể vật chất đã được kĩ thuật </i>
<i>hóa đóng vai trị phụ trợ cho việc thực hiện mục đích, nhiệm vụ và nội dung của quá </i>
<i>trình dạy học ở các cấp học khác nhau.</i>
<i> (Nguồn: Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc-Lí luận dạy học phần đại </i>
<i>cương, Nxb Đại học quốc gia, 1998)</i>
<b>2.2. Xu thế phát triển của phương tiện kĩ thuật dạy học</b>
thuật dạy học. Các phương tiện dạy học được thiết kế theo hướng giảm các chỉ số có
hại trong phương tiện, giảm các thơng số kinh tế-kĩ thuật, đơn giản hóa quá trình vận
hành, nâng cao độ tin cậy và khai thác mọi khả năng của công nghệ thông tin.
Về lí luận dạy học, các phương tiện kĩ thuật dạy học là một loại công cụ lao
động đặc thù của lao động sư phạm, hiệu quả sử dụng phụ thuộc vào giáo viên. Khả
năng sử dụng của phương tiện kĩ thuật dạy học là rất lớn, nhất là có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin. Tuy nhiên việc sử dụng các phương tiện kĩ thuật dạy học phải linh
<b>2.3. Phương pháp luận trong việc sử dụng phương tiện kĩ thuật dạy học</b>
<b>2.3.1. Xu hướng nghiên cứu sử dụng phương tiện kĩ thuật dạy học</b>
Chất lượng đào tạo hiện nay đang đặt ra yêu cầu cao về sử dụng các
phương tiện kĩ thuật dạy học vào dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả. Sử dụng có
hiệu quả các phương tiện kĩ thuật dạy học hiện có là một huớng nghiên cứu nhằm
phát huy tối đa các phương tiện dạy học hiện có vào nâng cao chất lượng dạy học.
Mỗi phương pháp sử dụng được đưa ra hay cải tiến là một bước tiến trong khai thác
giá trị sử dụng của các phương tiện đó.
Xu hướng nghiên cứu thứ hai là xác định những yêu cầu đối với phương
tiện kĩ thuật dạy học để lựa chọn, tìm kiếm phương tiện phù hợp. Điều này xuất phát
từ sự phân tích yêu cầu dạy học và kiểm tra nhằm nâng cao chất lượng lĩnh hội của
học sinh, từ đó phát hiện ra yêu cầu cụ thể đối với phương tiện kĩ thuật dạy học.
Thiết kế, chế tạo và sử dụng phương tiện kĩ thuật dạy học mới đáp ứng
nhu cầu nâng cao chất lượng dạy học. Hướng nghiên cứu này xuất phát từ xem xét
bản thân hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng truyền thụ và lĩnh hội của
giáo viên và học sinh.
<b>2.3.2. Cơ sở phương pháp luận về sử dụng phương tiện kĩ thuật dạy học</b>
- Xác định tính năng dạy học của phương tiện kĩ thuật dạy học
+ Quá trình dạy học luôn vận động và biến đổi, sự vận động và biến
đổi bao giờ cũng gây ra thay đổi ở kết quả của quá trình. Mỗi thay đổi trong quá trình
dạy học cần hình dung mức độ và xu hướng thay đổi kết quả. Đây là vấn đề khó khăn
nhưng phải thực hiện để tránh các sản phẩm giáo dục kém chất lượng.
+ Việc sử dụng các phương tiện kĩ thuật dạy học cần phải hình dung
được ảnh hưởng do nó tạo ra, tức phải nắm chắc tính năng của nó. Để xác định tính
năng dạy học của phương tiện kĩ thuật dạy học phải nghiên cứu các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu về tính năng được thiết kế
Chỉ tiêu về phạm vi phát huy tác dụng
- Lựa chọn phương tiện kĩ thuật dạy học phù hợp với hoạt động dạy học:
+ Lựa chọn phương tiện kĩ thuật dạy học phải căn cứ vào mục tiêu, nội
dung, nhiệm vụ dạy học và đối tượng học viên cụ thể. Điều này có nghĩa là phải xuất
phát từ mục đích, nhiệm vụ và nội dung dạy học để xác định các chức năng cần có
của phương tiện kĩ thuật dạy học.
+ Mỗi phương tiện kĩ thuật dạy học đáp ứng được một số thao tác dạy
và học nhất định trong quá trình dạy học.
- Xác định phương pháp sử dụng phương tiện hiệu quả. Khi đã quyết định
sử dụng phương tiện kĩ thuật dạy học cho môn học phải xác định phương rõ phương
pháp sử dụng cho từng mục và nội dung cụ thể. Thực hiện theo trình tự:
+ Xây dựng đồ thị sử dụng phương tiện kĩ thuật dạy học cho cả quá
trình. Đồ thị này phản ánh tần suất sử dụng phương tiện và chứa đầy đủ thông tin về
sử dụng phương tiện cho môn học.
+ Thiết lập quá trình phối hợp thao tác của giáo viên, học sinh với
phương tiện.
+ Soạn giáo án, bài tập lớn có sử dụng phương tiện kĩ thuật dạy học
<b>3. Khả năng sử dụng máy vi tính trong dạy học</b>
Máy vi tính là một phát minh vĩ đại của loài người. Sự ra đời của máy vi tính đã
làm thay đổi nhiều lĩnh vực khoa học, sản xuất, kĩ thuật, đời sống con người và tác
động mạnh mẽ đến Giáo dục và Đào tạo.
<b>3.1. Máy vi tính – một phương tiện dạy học hiện đại</b>
Hiện nay máy vi tính được sử dụng như một phương tiện dạy học hiện đại vì
các tính năng ưu việt của nó:
- Máy vi tính có khả năng cung cấp thơng tin dưới nhiều hình thức phong
phú như: kênh chữ (kí tự, chỉ số), kênh hình (biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh, băng hình)
và âm thanh. Máy vi tính cịn có khả năng mở rộng hình thức biểu diễn thơng tin,
tăng cường khả năng trực quan hóa tài liệu, là phương tiện dạy học hấp dẫn và hữu
hiệu đối với giáo viên và học sinh.
- Máy vi tính có khả năng lưu trữ thơng tin, nhờ có bộ chứa đựng khối
lượng thơng tin lớn nên máy vi tính cho phép thành lập ngân hàng dữ liệu sách giáo
khoa và tài liệu tham khảo. Qua đó, giáo viên và học sinh có thể khai thác phục vụ
cho nội dung bài giảng và tra cứu nhằm mở rộng kiến thức.
<b>3.2. Khả năng của máy vi tính đối với dạy học địa lí ở trường THPT</b>
Địa lí là một khoa học có khối lượng thơng tin lớn, liên quan đến nhiều vấn
đề, nhiều khu vực trên phạm vi rộng hẹp khác nhau (có thể là một quốc gia, một khu
vực, hay tồn cầu). Khối lượng tri thức đó không ngừng được mở rộng và tăng lên
rất nhanh. Tuy nhiên khơng thể đưa tồn khối lượng tri thức đó vào giảng dạy ở
<i>Sơ đồ 1.1</i>. <i>Các thành phần của nội dung học vấn địa lí trong nhà trường phổ thông</i>.
<i>(Nguồn: PGS.TS Đặng Văn Đức, PGS.TS Nguyễn Thu Hằng-Phương pháp dạy </i>
<i>học địa lí theo hướng tích cực, Nxb Đại học sư phạm, 1999)</i>
Chính vì vậy, máy vi tính là một phương tiện dạy học hữu hiệu trong việc
khai thác các thơng tin địa lí, làm các bài thực hành và kiểm tra đánh giá kết quả.
Đặc biệt, máy vi tính là một cơng cụ dạy học có ưu thế trong các phương pháp dạy
học lấy người học làm trung tâm.
<b>Nội dung môn địa lí</b>
<b>Kiến thức</b> <b>Kĩ năng – kĩ xảo</b>
<b>Kiến </b>
<b>thức </b>
<b>thực </b>
<b>tiễn</b>
<b>Kiến </b>
<b>thức lí </b>
<b>thuyết</b>
<b>Kĩ năng </b>
<b>Kĩ năng </b>
<b>làm việc </b>
<b>với các </b>
<b>dụng </b>
<b>cụ địa lí</b>
<b>Kĩ năng </b>
<b>học tập </b>
<b>và </b>
<b>nghiên </b>
<b>cứu địa </b>
<i>Sơ đồ 1.2.</i> <i>Quá trình dạy học sử dung máy vi tính làm phương tiện.</i>
<i>(Nguồn: PGS.TS Đặng Văn Đức, PGS.TS Nguyễn Thu Hằng-Phương pháp dạy </i>
<i>học địa lí theo hướng tích cực, Nxb Đại học sư phạm, 1999)</i>
<b>4. Cơ sở tâm lí, nhận thức của học sinh THPT trong việc lĩnh hội kiến thức địa lí</b>
Q trình dạy học là một q trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của
người giáo viên và người học tự giác, tích cực chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động của mình nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy và học. Quá trình dạy học chịu sự chi
phối của nhiều qui luật như:
- Các qui luật sinh lí và tâm lí học lứa tuổi: chức năng, cơ chế hoạt động của
thần kinh cao cấp có ảnh hưởng tới năng lực nhận thức, tới quá trình tư duy, tới chế
độ làm việc, nghỉ ngơi; đặc điểm lứa tuổi có ảnh hưởng tới cường độ, nhịp độ, độ sâu
- Các qui luật tâm lí của hoạt động nhận thức: nhận thức của con người diễn
ra theo hai giai đoạn, từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lí tính. Mỗi giai đoạn lại
tuân theo những qui luật của các q trình tâm lí nhận thức cụ thể.
- Các qui luật lí luận dạy học: quan hệ và tương tác giữa các thành tố trong
quá trình dạy học, sự phụ thuộc của quá trình dạy học vào mơi trường kinh tế, chính
trị, xã hội.
Q trình dạy học diễn ra phù hợp với qui luật sẽ đảm bảo thu được kết quả cao.
Chính vì vậy, giáo viên cần lựa chọn nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học gắn
liền với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
<b>4.1. Đặc điểm học tập của học sinh phổ thông</b>
Đặc điểm học tập của học sinh THPT khác nhiều so với học sinh THCS. Hoạt
động học tập giai đoạn này đòi hỏi học sinh phải tích cực hơn trong việc tham gia các hoạt
động học tập và lĩnh hội tri thức.
GIÁO
VIÊN KIẾN THỨC ĐỊA LÍ MÁY VI <sub>TÍNH</sub>
HỌC
SINH
chuyển tải
định hướng
Chính vì vậy, các phương tiện và phương pháp dạy học cũng cần có sự thay đổi.
Học sinh sẽ hứng thú hơn với các loại phương tiện kích thích trí tị mị và khả năng tư duy.
Máy vi tính là phương tiện dạy học có sức hấp dẫn đối với học sinh vì qua đó học sinh
khơng chỉ tiếp thu kiến thức mà cịn có cơ hội làm quen với nhiều kĩ năng khác nhau. Tuy
nhiên việc lựa chọn nội dung và hình thức trình diễn trên máy vi tính phải đảm bảo tính
vừa sức đối với học sinh.
<b>4.2. Đặc điểm trí tuệ của học sinh phổ thơng</b>
Thời kì này các chức năng của não đã phát triển đầy đủ, học sinh phổ thơng có
khả năng thực hiện các thao tác tư duy lí luận trừu tượng và phức tạp; đồng thời óc nhận
xét và phê phán cũng phát triển.
Do đó, học sinh THPT có đủ khả năng trong việc tiếp cận và sử dụng máy vi tính
như một phương tiện học tập hữu hiệu nhằm khai thác, mở rộng và tìm hiểu sâu hơn về
kiến thức địa lí cũng như các mơn học khác.
Tuy nhiên năng lực tư duy của học sinh THPT chưa đạt đến mức hồn thiện như
người trưởng thành, vì vậy vai trị định hướng của người giáo viên là rất quan trọng.
<b>5. Chương trình địa lí lớp 11 trong hệ thống chương trình địa lí phổ thơng</b>
Trong chương trình địa lí THCS, học sinh đã có những hiểu biết chung nhất về Trái
đất, về các châu lục trên thế giới, về địa lí tự nhiên cũng như địa lí kinh tế-xã hội Việt
Nam.
Chương trình địa lí THPT, ở lớp 10 học sinh được học những kiến thức về tự nhiên,
dân cư và các ngành kinh tế. Sang lớp 11, những kiến thức về tự nhiên và kinh tế xã-hội
được học sinh vận dụng để tìm hiểu về đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của một số quốc
gia và khu vực trên thế giới. Đồng thời tìm hiểu tình hình phát triển của chúng trong bối
gắng làm rõ được <i>những con đường phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia thuộc các </i>
<i>nhóm nước khác nhau, những chủ trương, đường lối chính sách của quốc gia đó trong </i>
<i>từng giai đoạn lịch sử.</i>
<b>5.1. Nhiệm vụ giáo dưỡng</b>
Chương trình địa lí kinh tế-xã hội lớp 11 có nhiệm vụ cung cấp cho học sinh
các kiến thức về:
- Bối cảnh quốc tế cho sự phát triển kinh tế-xã hội của từng quốc gia trên
thế giới như: dân số, môi trường, các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, các mối quan
hệ kinh tế thế giới trong thời gian gần đây.
- Rèn luyện và phát triển các kĩ năng làm việc với kênh chữ, kênh hình
trong sách giáo khoa; kĩ năng khai thác bản đồ, biểu đồ.
<b>5.2. Nhiệm vụ giáo dục</b>
Nhận thức được quá trình phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia là một
quá trình phát triển có qui luật và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ với các đường lối, chính
sách; từ đó học sinh nhận thức đúng đắn về con đường phát triển của quốc gia mình.
Có ý thức xây dựng đất nước trong hiện tại cũng như tương lai, sẵn sàng
tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước bằng những việc làm với nhiều hình thức
khác nhau.
<b>1. Tìm hiểu đơi nét về cơng dụng của máy vi tính</b>
- Máy vi tính được sử dụng trong dạy học có thể giải quyết được nhiệm vụ cơ
bản của quá trình dạy học, như truyền thụ kiến thức, phát triển tư duy, hướng dẫn
hoạt động, rèn luyện kĩ năng, ôn tập, kiểm tra đánh giá…Các khả năng đó của máy
tính có được là nhờ vào các chức năng lưu trữ, xử lí và cung cấp thông tin; điều
khiển, điều chỉnh, kiểm tra và liên lạc; luyện tập các kĩ năng và thực hành; minh họa,
trực quan hóa bằng mơ phỏng…Hiện nay, máy vi tính với hệ thống đa phương tiện
multimedia ra đời đã tăng cường khả năng phổ cập của máy tính hết sức rộng rãi.
- Sử dụng máy vi tính với hệ thống đa phương tiện (multimedia) được hiểu là
máy tính được nối và điều khiển một hệ thống đa phương tiện gồm các thiết bị thông
thường như đầu video, tivi, máy ghi âm…Hệ thống này cho phép sử dụng nhiều dạng
truyền thông tin như: văn bản, hình họa, hoạt ảnh, ảnh chụp, âm thanh…
<b>2. Tình hình sử dụng máy vi tính trong dạy học trên thế giới</b>
Tại một số nước phát triển trên thế giới như Hoa Kì, Anh, Nhật Bản…và các
nước Đơng Nam Á, các kiến thức cơ bản về máy vi tính đã được phổ cập ở cấp học
phổ thông. Các hoạt động dạy và học phần lớn đều sử dụng đến máy vi tính. Nhiều
mơn học đã có những phần mềm riêng phục vụ cho nội dung giảng dạy.
<b>3. Tình hình sử dụng máy vi tính trong dạy học nước ta hiện nay</b>
Do sự tiến bộ khoa học-kĩ thuật cùng với sự đầu tư thích đáng cho ngành giáo
dục, hiện nay, ở nhiều trường phổ thông đã được trang bị máy vi tính nhằm phục vụ
cho mục đích giảng dạy không chỉ trong bộ môn tin học mà cịn nhiều bộ mơn khác.
Việc khai thác, ứng dụng các phần mềm dạy học vào giảng dạy đã bước đầu được
thử nghiệm và có chiều hướng nhân rộng.
Giáo viên ngày càng nhận thức được kết quả khả quan mà máy vi tính với vai trị là
một phương tiện dạy học mang lại.
<b>1. Sử dụng máy vi tính trong khai thác, trình bày và minh họa kiến thức địa lí</b>
Máy vi tính giúp giáo viên và học sinh khai thác các nguồn thông tin, số liệu
địa lí cần thiết theo một chủ đề đã định trước. Các nguồn thơng tin này có thể biểu
diễn dưới nhiều hình thức khác nhau như các văn bản, sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu,
tranh ảnh, phim tư liệu… Thông qua các nguồn thông tin trên, giáo viên có thể sử
dụng để trình bày và minh họa kiến thức sách giáo khoa hoặc hướng dẫn học sinh
cách khai thác để mở rộng kiến thức.
<b>2. Sử dụng máy vi tính để mơ phỏng các q trình địa lí tự nhiên</b>
Các phần mềm địa lí sẵn có cùng với các chương trình trợ giúp khác có thể giúp
giáo viên và học sinh xây dựng các mơ hình từ đơn giản đến phức tạp nhằm trực
quan hóa các kiến thức địa lí như quả địa cầu, rừng, biển, sơng….
Ngồi ra máy vi tính cịn có khả năng mơ phỏng các q trình địa lí cần nghiên
cứu nhưng không thể thực hiện được do nhiều nguyên nhân như cơ sở vật chất, thời
gian, không gian,…. các chuyển động của các hành tinh, những hiện tượng địa lí
<b>3. Sử dụng máy vi tính trong các bài thực hành địa lí</b>
Hệ thống các bài thực hành rất đa dạng, gồm các bài thực hành về bản đồ, biểu
đồ, số liệu thống kê,… máy vi tính cùng với các phần mềm chứa đựng những nội
dung kiến thức địa lí phong phú tạo điều kiện thuận lợi để học sinh thực hành.
Bên cạnh những phần mềm có sẵn, giáo viên có thể xây dựng các phần mềm
thực hành để thực hành các bài trong sách giáo khoa. Qua đó, học sinh ứng dụng để
làm những bài thực hành đạt kết quả cao hơn.
<b>4. Sử dụng máy vi tính trong ôn tập, kiểm tra đánh giá</b>
Khâu ôn tập, kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng trong quá trình dạy học.
Qua đó, giáo viên có thể thu được những thông tin phản hồi về mức độ tiếp thu tri
thức của học sinh để có cách điều chỉnh hoạt động dạy và học.
<b>1. Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word</b>
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo, định dạng văn bản và liên kết hỗ trợ
với các phần mềm khác.
<b>2. Phần mềm Microsoft Excel</b>
Microsoft Excel là phần mềm xử lý bảng tính, thống kê, vẽ biểu đồ
<b>3. Phần mềm hệ thống Window</b>
- Window là hệ thống điều hành gồm một bộ phận chương trình để liên kết và
điều hành mọi hoạt động các bộ phận của máy tính. Nhờ hệ điều hành này mà các
chương trình ứng dụng khác nhau mới chạy được. Nó tạo ra lệnh để con người có thể
trực tiếp làm việc với máy tính.
- Window có thể ứng dụng rộng rãi trên các lĩnh vực kinh tế-xã hội, cả lĩnh vực
giảng dạy. Với nhiều tính năng, Window có thể phục vụ cho dạy học như: soạn thảo
văn bản, tính tốn, xây dựng biểu đồ, bản đồ, xử lí ảnh, âm thanh, phim video,… nhờ
vậy mà Window được khai thác để xây dựng các phần mềm dạy học nói chung và
phần mềm dạy học địa lí nói riêng.
<b>4. Encarta Referency Library</b> (Thư viện tham khảo điện tử của hãng Microsoft)
Encarta hoặc World Atlas là phần mềm chứa đựng một khối lượng lớn kiến
thức địa lí, lịch sử, văn hóa khổng lồ của nhân loại…
Hệ thống bản đồ trên Encarta phong phú và có thể được phóng to, thu nhỏ dễ
dàng, có thể trải lên mặt phẳng hoặc bề mặt trong của quả địa cầu, có thể in ra giấy
rất thuận tiện. Phần thống kê nội dung của Encarta có nội dung cụ thể về dân số, thu
nhập, giáo dục, tuổi thọ, kinh tế, thương mại,…của các nước. Các thông tin này
thường xuyên được cập nhật từ các nguồn ngân hàng của thế giới (World Bank), Quỹ
dân số Liên Hiệp Quốc (UNFPA),…
<b>5. Phần mềm PC Fact</b>
PC Fact là phần mềm chứa đựng các bản đồ và tư liệu địa lí, giúp cho giáo viên
có thêm nhiều thơng tin trong dạy học địa lí. Nội dung địa lí của phần mềm PC Fact
gồm có:
- Bản đồ hành chính thế giới, các châu lục, các khu vực lớn, bản đồ của 200
quốc gia và lãnh thổ trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, các châu lục, các khu vực lớn, các quốc gia và
lãnh thổ trên thế giới.
- Bản đồ kinh tế-xã hội.
- Các loại bản đồ trống.
- Các tháp tuổi, số liệu, biểu đồ về dân số, kinh tế của các nước và lãnh thổ
trên thế giới.
- Danh mục của gần 1000 địa danh trên thế giới về núi, sông, biển,…
- Sơ đồ vị trí của gần 4500 thành phố trên thế giới.
- Quốc kì, quốc ca của hầu hết các nước trên thế giới.
PC Fact được thiết kế gọn, dễ sử dụng. Với phần mềm này, giáo viên có thể
khai thác khá đầy đủ các tài liệu cần thiết về các nước trên thế giới, phục vụ cho việc
soạn bài, dạy học trên lớp, soạn bài tập cho học sinh, in các bản đồ trống cho học
sinh làm bài thực hành…Tuy nhiên do chưa được Việt hóa, nên phần mềm này có
một số khó khăn cho giáo viên và học sinh trong việc sử dụng để dạy học.
<b>6. Phần mềm MapInfor</b>
MapInfor là phần mềm dành cho quản lí thông tin dữ liệu bản đồ. Trong dạy
học địa lí, phần mềm MapInfor cho phép phóng to, thu nhỏ bản đồ, lọc các đối tượng
địa lí trên bản đồ thành các nhóm, loại bỏ các đối tượng khơng cần thiết, giữ lại các
đối tượng chủ yếu sử dụng trong nội dung bài học, hoặc chồng xếp các lớp bản đồ để
tạo ra một bản đồ mới, thích hợp cho bài dạy học.
MapInfor cịn có thể sử dụng trong việc sử dụng và trình bày các mơ hình, biểu
đồ, ảnh…có thể kết hợp với các phần mềm tính tốn trong trao đổi, lưu trữ, tính tốn
số liệu thống kê địa lí (ví dụ phần mềm Excel)
Ngồi ra, MapInfor cịn được sử dụng trong biên tập và trình bày bản đồ địa lí,
hỗ trợ giáo viên trong việc soạn giáo án, biên tập tài liệu, trình bày lên lớp.
<b>7. Phần mềm địa lí World Atlas</b>
<b>7.1. Đặc điểm của phần mềm World Atlas</b>
World Atlas là một phần mềm địa lí có nhiều tư liệu cần thiết cho giáo viên
và học sinh trong dạy học địa lí. Chương trình dễ khai thác sử dụng, các lệnh đã được
thay thế bằng những biểu tượng đồ họa.
Phần mềm World Atlas gồm 2 đến 6 đĩa CD, Trong đó có 1 đĩa cài đặt, 1 đĩa
bản đồ và 4 đĩa tra cứu. Chương trình này chủ yếu sử dụng chuột để điều khiển.
Tuy nhiên chương trình này có nhược điểm là tồn bộ kênh chữ được trình
bày bằng tiếng Anh. Do đó, giáo viên muốn khai thác để phục vụ cho cơng tác giảng
dạy thì phải biên soạn lại một số nội dung sang Font chữ Việt Nam.
Phần mềm World Atlas có nhiều nội dung thích hợp cho việc giảng dạy địa lí
kinh tế xã hội thế giới lớp 11 phổ thơng. Với phần mềm này giáo viên có thể khai
thác đầy đủ các tài liệu cần thiết về các nước trên thế giới để soạn bài và giảng dạy
trên lớp. Phần mềm địa lí World Atlas có 2 phần lớn là:
- Nội dung các bản đồ động
- Nội dung tư liệu: tư liệu thông tin, số liệu, tranh ảnh, phim video, âm thanh
+ Sự kiện – dữ liệu
+ Xã hội
+ Đất và khí hậu
+ Đơn vị hành chính
Ngồi ra còn nhiều tranh ảnh, phim và các số liệu thống kê khác.
<b>8. Chương trình trình diễn Powerpoint</b>
<b>8.1. Ý nghĩa của việc sử dụng Powerpoint trong thiết kế bài giảng</b>
Powerpoint là một phần mềm được thiết kế nhằm tạo ra các trình diễn. Đối
với bộ mơn địa lí, Powerpoint có thể tạo ra những trang trình bày (slide) thay thế cho
giáo án, cho trình bày bảng, trình diễn các mơ hình trực quan hoặc các hiệu ứng về
âm thanh, hình ảnh khác.
<i><b>8.2. Các thao tác, kĩ thuật cơ bản sử dụng Powerpoint trong thiết kế bài dạy học</b></i>
Hiện nay, có nhiều tài liệu trình bày về kĩ thuật sử dụng Powerpoint. Sau đây
xin giới thiệu các thao tác và kĩ thuật cơ bản sử dụng PowerPoint trong thiết kế bài
dạy học. (Theo Ths. Nguyễn Văn Tuấn. Chuyên đề “Ứng dụng Powerpoint trong thiết
kế bài học địa lí THPT”)
- Khởi động chương trình Powerpoint, định dạng và tạo file mới
+ Định dạng trang trình diễn: Một slide được chia làm 3 vùng ứng dụng với 3
phần: phần tiêu đề, phần thân và phần ghi chú. Việc định dạng được tiến hành bằng cách:
chọn lệnh View/Muaster. Hộp thoại Muaster Slide View sẽ xuất hiện. Phần tiêu đề nằm ở
+ Lưu file mới: Chọn File/Save (Ctrl+S), hoặc nhấp vào biểu tượng save
trên thanh công cụ.
- Nhập nội dung văn bản, đồ họa cho từng slide
+ Trước tiên cần dự kiến số slide và nội dung cụ thể cho từng slide. Có rất
nhiều cách khác nhau để nhập nội dung văn bản vào các slide. Cách thuận tiện có
được từ thanh Menu Drawing cuối màn hình, nhấp trỏ chuột vào ơ cuối màn hình. Sau
đó vẽ vào màn hình, nhấp chuột phải vào trong ô, chọn Add text để nhập văn bản.
+ Hiệu chỉnh định dạng kí tự: vào Format/Font, xuất hiện hộp thoại font.
Trong hộp thoại font có các mục chọn sau: font (cách tạo font chữ), font style (dạng
chữ), size (cỡ chữ), color (màu chữ), underline (gạch dưới), shadow (tạo bóng mờ),
emboss (tạo chữ nổi), superscript (chữ ở chỉ số trên), underscript (chữ ở chỉ số dưới).
Những cách định dạng trên có thể dùng phím tắt hoặc các biểu tượng trên màn hình.
+ Tạo Bullets & Numbering (định dạng đầu dòng): chọn Format/ Bullets
and Numbering, ta thấy hộp thoại xuất hiện. Chọn dạng cần thiết trong các ô mẫu,
chọn màu trong khung color, chọn kích cỡ trong khung size. Để chọn các bullets, kích
vào customize hoặc picture.
+ Canh đầu dòng (Alignment): chọn Format/Alignment làm xuất hiện các
lựa chọn: Align Left (Ctr+F) (canh đều trái), Center (Ctrl+E) (canh giữa), Align Right
(Ctrl+R) (canh đều phải), Justify (Ctrl+S) (canh đều hai bên).
+ Thay đổi khoảng cách giữa các dòng (Line Spacing): chọn mục
Format/Line Spacing, xuất hiện hộp thoại có các khung hiệu chỉnh sau: Line spacing
(khoảng cách giữa các dòng), Before paragraph (khoảng cách phía trên đoạn văn bản),
After paragraph (khoảng cách phía dưới đoạn văn bản).
+ Sử dụng thanh công cụ Drawing để thực hiện đồ họa. Nếu thanh
Drawing chưa xuất hiện, ta vào View/Toolbar/Drawing để làm xuất hiện công cụ đồ
họa. Cũng có thề sử dụng các hình mẫu trong Autoshapes.
- Chọn dạng màu nền phần trình diễn
+ Chọn màu cho Template: chọn Format/Side Color Schemes, chọn màu
thích hợp. Nếu muốn chọn màu khác thì vào nút Change Color để mở màu tự chọn.
Sau khi chọn màu xong vào nút Apply để đổi màu cho các slide hiện hành, hoăc vào
nút Apply to All để đổi màu cho tất cả các slide trong tập tin.
+ Chọn mẫu nền cho Template: vào Format/Background, xuất hiện hộp
thoại Background. Trong hộp thoại này có 2 cách lựa chọn là More color và Fill
effect.
- Chèn hình ảnh, đồ họa, âm thanh, video clip vào slide
+ Chèn ảnh ClipArt: chọn Insert/Picture/From File, xuất hiện cửa sổ
ClipArt, chọn hình ảnh muốn chèn, chọn Insert/Picture/From File
+ Chèn tập tin ảnh: xuất hiện cửa sổ From File. Trong cửa sổ này, muốn
chèn hình ảnh ở thư mục nào thì mở thư mục đó ra, chọn các file ảnh thích hợp (có
dạng *.bmp, *jpgp, *tif, *emf, *wmf).
<i>Chèn hình ảnh minh họa</i>: Ảnh minh họa có thể lấy từ nhiều nguồn
như các file ảnh lưu trong máy, từ các đĩa mềm tra cứu…
<i> Chèn một bản đồ</i>: Các bản đồ được thành lập từ các chương trình
(MapInfor, Db-map) hay các bản đồ có sẵn trong các phần mềm tra
cứu (PC Fact, Encara,…), có thể bằng cách Copy từ các chương
trình này và dán trực tiếp vào PowerPoint
HOA KÌ Đ
HOA KÌ ĐẤẤT NƯT NƯỚỚC CC CỦỦA NHA NHỮỮNG NG
NGƯ
NGƯỜỜI NHI NHẬẬP CƯP CƯ
<b>Dựa vào lược đồ</b>
<b>phân bố sản xất </b>
<b>nơng nghiệp Hoa </b>
<b>Kì (SGK Hình </b>
<b>7.7), nêu tên các </b>
<b>khu vực chuyên </b>
<b>canh sản xuất </b>
<b>nơng sản hàng hóa </b>
<b>và cho biết các </b>
<b>nơng sản chính?</b>
<b>II. C</b>
<b>II. CÁÁC NGC NGÀÀNH KINH TNH KINH TẾẾ</b>
<b>3. Nông nghi</b>
<i> Chèn các biểu đồ, bảng biểu</i>: Ta có thể lập các bảng biểu, biểu đồ
vào các trang trình diễn Powerpoint hoặc các phần mềm khác như
Excel, Word,…Ta có thể lập trực tiếp từ Powerpoint hoặc chèn biểu
đồ từ Excel.
+ Chèn sơ đồ tổ chức (Organnization Chart): chọn Inser/Movie and
Sound, trong phần này có các thư mục sau:
Movie from Gallery: chèn phim từ thư viện của chương trình
Microsoft Office.
Movie from file: chèn tập tin dạng *.avi tự chọn
Sound from file: chèn tập tin âm thanh tự chọn
Play CD Audio Track: chèn âm thanh từ đĩa CD
Record Sound: ghi âm
- Sử dụng các hiệu ứng trong Powerpoint để hoàn thiện nội dung và hình thức
của một bài giảng
+ Xác lập các hiệu ứng động cho đối tượng: chọn đối tượng cần thiết lập hiệu
ứng, sau đó chọn Slide Show Custom Amination chọn trong hộp Add Effects nào đó
cho thích hợp, sau đó chọn các biểu thị kĩ xảo, chọn các biểu thị từng chữ, từng câu
trong phần Introduce text.
+ Muốn thay đổi thứ tự xuất hiện của các đối tượng nào thì ta chọn đối tượng
đó và nút Move để thay đổi thứ tự.
+ Thiết lập thời gian bắt đầu thực hiện: sau khi đã sắp đặt đúng vị trí, thứ tự
cho từng đối tượng, ta thiết lập thời gian bắt đầu thực hiện hiệu ứng bên khung Start
Amination, có hai lựa chọn:
On Mouse: khi chuột tại vị trí bất kì trên màn hình, hiệu ứng sẽ bắt đầu
thực hiện. Đối với một bài giảng điện tử nên chọn chế độ này để chủ
động được trong quá trình dạy học.
<b>I. Dân s</b>
<b>I. Dân sốố</b>
<b>5</b>
<b>50</b>
<b>105</b>
<b>179</b>
<b>227</b>
<b>296</b>
0
50
100
150
200
250
300
1800 1880 1920 1960 1980 2005
<b>1. S</b>
<b>1. Sựự gia tăng dân s gia tăng dân sốố</b>
<b>D</b>
<b>Dựựa va vàào bio biểểu đu đồồ</b>
<b>sau v</b>
<b>sau vààquy mô quy mô </b>
<b>dân s</b>
<b>dân sốốccáác nưc nướớc c </b>
<b>đ</b>
<b>đứứng đng đầầu thu thếế</b>
<b>gi</b>
<b>giớới, em hãy:i, em hãy:</b>
<b>Nh</b>
<b>Nhậận xn xéét vt vềềssựự</b>
<b>gia tăng dân s</b>
<b>gia tăng dân sốố</b>
<b>Hoa K</b>
<b>Hoa Kìì</b>
<b>Ngun nhân</b>
<b>Ngun nhân</b>
<b>Thu</b>
<b>Thuậận ln lợợi vi vàà</b>
<b>kh</b>
<b>khóó khăn khăn??</b>
296
296
Hoa K
Hoa Kỳỳ
1103
1103
Ấ
Ấn Đn Độộ
1303
1303
Trung Qu
Trung Quốốcc
Dân s
Dân sốố(tri(triệệu ngưu ngườời)i)
Qu
Quốốc giac gia
<b>DÂN S</b>
<b>DÂN SỐỐHOA KHOA KỲỲ GIAI ĐO GIAI ĐOẠẠN 1800N 1800--20052005</b>
<b>DÂN S</b>
Automuaticaly: tự động thực hiện hiệu ứng sau thời gian ấn định (sau
hiệu ứng trước). Nếu thời gian bằng 00:00, thì hiệu ứng sẽ thực hiện
ngay sau khi hiệu ứng trước thực hiện xong.
+ Định thời gian trình diễn: chọn Menu Show/Slide Transition sẽ xuất hiện
hộp thoại, định thời gian vào ô seconds, nhấp vào nút Apply nếu định thời gian cho
slide đó, hoặc nút Apply All cho tất cả các slide.
- Thực hiện liên kết giữa các Slide, các File, chương trình
Để thực hiện liên, kết cần chèn các nút điều khiển bằng cách: chọn Slide
Show/Action Buttons, sau đó chọn loại buttons và drag trên màn hình để tạo buttons.
Sau khi tạo buttons xong, xuất hiện cửa sổ action setting để thiết lập công dụng cho
buttons. Trong action setting, có hai bảng lựa chọn để thiết kế biến cố:
+ Mouse (biến cố chuột): nhấn chuột trên đối tượng thì lệnh sẽ thực hiện.
+ Mouse over (đưa trỏ chuột đến): chỉ cần đưa trỏ chuột đến đối tượng để
thực hiện lệnh.
+ Trong khung Action on (Mouse over), có các lệnh sau: Hyperlink to
(liên kết đến): mở khung liên kết để lựa chọn lệnh Next Slide (đến trang sau),
Previous Slide (về trang trước), First Slide (về trang đầu), Last Slide (đến trang cuối),
End Show (kết thúc trình diễn), …
Run program (chạy chương trình khác): nhập đường dẫn vào tên tập tin chạy
chương trình, hoặc từ nút Browse để tìm chọn tập tin.
Object Action (tùy chọn các loại đối tượng nào mà sẽ có các lệnh khác
nhau).
Play sound (âm thanh): mở khung để chọn loại âm thanh.
- Chạy thử chương trình và sửa chữa: sau khi hoàn tất việc thiết kế chọn nút
Slide Show nằm ở phía trái trên thanh cơng cụ, phía trên màn hình để trình diễn các
tài liệu đã thiết kế. Kiểm tra lại hình ảnh, liên kết giữa các Slide
• <i>Khi sử dụng phần mềm trình diễn Powerpoint để thiết kế bài giảng địa lí, cần </i>
<i>phải lưu ý các điểm sau:</i>
các ý cần cho học sinh nắm, tác động chủ yếu vào tri giác của học sinh. Do đó, tránh
trình bày dài dòng, đồng thời phải lưu ý bố cục nổi bật tính trực quan, dễ đọc, gây ấn
tượng.
Sự ngắn gọn có khi phải tóm tắt, dễ gây ra hiểu sai ở học sinh. Do đó, cần đảm
bảo tính chính xác của kiến thức. Đồng thời, trong quá trình dạy học, nhất thiết phải
có sự giảng giải hoặc trình bày của giáo viên kèm theo các hình ảnh để tránh sự ngộ
nhận ở học sinh:
+ Các ô trình diễn (slide) tiếp nối ở Powepoint phải thể hiện logic cấu trúc của
bài dạy học, do đó phải bao gồm cả kênh chữ lẫn kênh hình, cả câu hỏi và nhiệm vụ
giao cho học sinh, lẫn các đoạn kết luận, giải thích ngắn. Việc sắp xếp các thành
phần này theo thứ tự nào là do phương pháp dạy học của giáo viên. Tuy nhiên trong
dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh cần tránh việc trình chiếu “một
chiều” các kiến thức tường minh một cách liên tục. Cần thiết kế bài dạy theo một cấu
trúc nội dung một cách hợp lí đan xen với các câu hỏi/nhiệm vụ một cách thích hợp
để tạo điều kiện hướng dẫn cho học sinh làm việc tích cực với bản đồ, bảng số liệu,
tranh ảnh, hình vẽ. Từ đó các em rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích tổng
hợp, khái qt. Cũng khơng nhất thiết đưa cả câu hỏi trình chiếu cho học sinh. Có thể
chỉ trình chiếu các ơ chữ, hình ảnh biểu hiện nội dung bài học, còn sử dụng như thế
nào thì tùy giáo viên chủ động đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ trong tiến trình dạy học.
Như vậy, tạo cơ hội cho việc hướng dẫn của giáo viên nhiều hơn và sự tác động của
giáo viên trong dạy học đến với học sinh có nhiều ấn tượng hơn. Chẳng hạn, học sinh
đọc câu hỏi trên màn hình để trả lời trong nhiều trường hợp sẽ không tốt bằng nghe
giáo viên đặt câu hỏi với sự nhấn mạnh ý cần hỏi.
+ Các hình ảnh (bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh…) và các kiến thức khác kết nối với
Tuy có nhiều ưu điểm, nhưng Powerpoint chỉ là một trong những phương tiện
dạy học địa lí được giáo viên sử dụng theo một định hướng nhất định trong các
phương pháp dạy học cụ thể. Powerpoint không phải là phương pháp dạy học địa lí.
Đồng thời phải tránh quan niệm cho rằng sử dụng Powerpoint trong bài dạy học địa lí,
nghĩa là đổi mới phương pháp dạy học. Vài năm trở lại đây, một số giáo viên ở các
địa phương, đặc biệt là ở nơi có điều kiện, đã tìm tòi, sử dụng Powerpoint trong dạy
học đã đạt được những kết quả khả quan. Bên cạnh đó, cịn nhiều giáo viên dùng
Powerpoint như một thứ “trang sức” cho bài dạy. Thay vì thuyết trình kết hợp với ghi
bảng, thì bây giờ thuyết trình kết hợp với trình chiếu Powerpoint. Nếu phương pháp
dạy học vẫn theo hướng truyền thụ kiến thức một chiều thì sẽ khơng phát huy tính học
tập tích cực của học sinh.
Trong xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay, cần phải xem dạy học
là q trình trong đó học sinh hoạt động tích cực, sáng tạo với các nguồn tri thức dưới
sự hướng dẫn, chỉ đạo của giáo viên để lĩnh hội tri thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo, tạo
ra sự phát triển của bản thân. Nếu dạy học theo lối một chiều, dù có hỗ trợ phương
tiện dạy học hiện đại đến đâu cũng khó có thể chấp nhận được. Sử dụng Powerpoint
trong dạy học cần quán triệt quan điểm đó từ khâu soạn bài đến khâu đánh giá giờ
dạy.
<i>Sử dụng Powerpoint trong thiết kế bài dạy học địa lí, thơng thường được tiến </i>
<i>hành theo các bước sau:</i>
- Xác định mục tiêu bài học
- Chọn kiến thức cơ bản của bài học, xác định trọng tâm bài
- Multimedia hóa kiến thức (dự kiến các kiến thức được khai thác dưới dạng
văn bản, ảnh, bản đồ, lược đồ …, sưu tập và xử lí các nguồn tư liệu sẽ sử dụng trong
bài học…)
- Xây dựng các thư viện tư liệu (tạo cây thư mục cho thư viện)
- Lựa chọn các phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, phương
tiện dạy học, hình thức củng cố, đánh giá.
- Sử dụng phần mềm trình diễn Powerpoint xây dựng tiến trình dạy học với
các hoạt động cụ thể.
- Chạy thử chương trình, sửa chữa và hồn thiện.
<b>1. Trong soạn bài</b>
lí có hiệu quả cần có sự hỗ trợ về hình ảnh các bộ sưu tập, các mơ hình, các thông tin
về tự nhiên, kinh tế-xã hội mang tính trực quan cao.
Khó khăn trong việc giảng dạy địa lí hiện nay ở các trường phổ thơng là thiếu
các tài liệu mới. Tuy một số trường đã tiến hành đổi mới phương pháp, đề cao vai trò
dạy học “lấy học sinh làm trung tâm” nhưng việc khai thác sử dụng các nội dung
Cơng nghệ thơng tin cùng với các tính năng ưu việt có khả năng đáp ứng được
yêu cầu đổi mới nội dung và phương pháp dạy học môn địa lí. Thơng qua nội dung
các phần mềm địa lí có sẵn, giáo viên có thể khai thác các nguồn kiến thức địa lí
phong phú cho nội dung cụ thể của từng bài dạy. Việc khai thác các tri thức địa lí có
thể tiến hành dưới nhiều hình thức khác nhau như:
- Giáo viên khai thác thông tin chuẩn bị bài dạy trên lớp: giáo viên xem nội
dung của các phần mềm như là nguồn tài liệu cần thiết. Tùy nội dung cụ thể của từng
bài, giáo viên khai thác các thông tin và đưa vào bài giảng những tư liệu phù hợp.
Việc lựa chọn các thơng tin có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, góp phần nâng cao chất
lượng giờ dạy và giá trị của nguồn thông tin đưa ra. Tuy nhiên khi lựa chọn thơng tin
cần phải có sự đối chiếu với nội dung chính trong sách giáo khoa để có những thơng
tin chính xác và phù hợp nhất. Do đó, để làm nổi bật nội dung chính của bài, các
thơng tin được lựa chọn phải mang tính đặc trưng cao và thường xuyên được cập
nhật. Để đạt được kết quả giảng dạy tốt khi khai thác thông tin phục vụ cho công
việc chuẩn bị bài giảng cần tuân thủ một số nguyên tắc sau:
+ Các thông tin phải đảm bảo tính đồng bộ liên tục, sát hợp với nội dung
bài dạy, phản ánh được bản chất của sự vật hiện tượng.
+ Các thông tin đưa vào phải đúng trọng tâm của từng vấn đề có tác dụng
nêu bật được vấn đề cần truyền đạt cho học sinh.
+ Nguồn thông tin phải được học sinh khai thác, phân tích, so sánh bằng
những thao tác trên máy để tự mình hiểu và ghi nhớ được nội dung của bài học
- Giáo viên khai thác các nguồn số liệu thống kê và biểu đồ: số liệu thống kê
- Giáo viên khai thác các thông tin khác: các phần mềm địa lí cịn có nhiều
thơng tin bằng kênh chữ và kênh hình rất đa dạng về tự nhiên, kinh tế-xã hội, các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, dân cư, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải
và lịch sử phát triển của các quốc gia.
Tóm lại, tùy theo nội dung, thời gian và trình độ nhận thức của học sinh mà
giáo viên đưa ra các nguồn thông tin vừa sức, hấp dẫn và đảm bảo hiệu quả của tiết
học. Trong điều kiện cơ sở vật chất cho phép, tất cả các nội dung nói trên giáo viên
có thể chuẩn bị rồi thơng qua phần mềm trình diễn PowerPoint và máy phóng sẽ
chiếu lên màn hình lớn để phục vụ cho việc dạy học trên lớp.
<b>2. Trong tiết học trên lớp</b>
Ngồi việc khai thác để chuẩn bị bài, tích lũy kiến thức, giáo viên cịn có thể sử
dụng máy vi tính và các phần mềm có sẵn như một công cụ hướng dẫn học sinh tự
khai thác kiến thức nhằm tự giải quyết các nội dung tiết dạy trên lớp. Hình thức này
giúp cho học sinh phát huy được tính độc lập và tích cực trong giờ học.
Việc sử dụng máy vi tính trong dạy học trên lớp cũng phải tuân thủ một số
nguyên tắc sau:
- Phải căn cứ vào mục đích, nhiệm vụ, nội dung và hình thức của bài học.
- Phải có phương pháp dạy học thích hợp, đảm bảo tính chính xác và có hiệu quả.
- Trước khi đưa ra sử dụng phải lí giải được mục đích sử dụng, sử dụng để
giải quyết những nội dung nào của bài học
- Đảm bảo cho tất cả học sinh quan sát được sự vật, hiện tượng địa lí được
thể hiện bằng các phương tiện đó.
đơn giản, chủ yếu là dùng chuột hoặc bàn phím để điều khiển. Có thể kết hợp tốt với
phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm như: phát vấn, đàm thoại, gợi mở,
thảo luận…Nếu giáo viên đã soạn thảo nội dung vào các trang trình bày (slide) thì có
thể không cần sử dụng phương pháp dạy học truyền thống là phấn bảng. Tuy nhiên,
khi thoát li phấn bảng, giáo viên hết sức lưu ý và phải đảm bảo các nguyên tắc khi
giảng dạy với công nghệ thông tin.
<b>3. Thiết kế bài giảng điện tử bằng Powerpoint và các phần mềm dạy học</b>
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ.</b>
<b>Tiết 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>sau bài học, học sinh cần phải nắm được:
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.
- Thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của
Hoa Kì.
- Hiểu và trình bày được các loại tài nguyên thiên nhiên trong từng vùng và ảnh
hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế.
- Xác định được vị trí các vùng tự nhiên và lãnh thổ Hoa Kì trên bản đồ.
- Hiểu và phân tích được các bảng số liệu trong sách giáo khoa.
<b>II. Phương tiện thiết bị kĩ thuật dạy học</b>
Phần giáo án được thiết kế trên máy, máy vi tính, máy phóng, màn chiếu, phiếu học
tập.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ </b>(5 phút)
Câu hỏi: Hãy nhận xét chung về tình hình chính trị, xã hội ở Tây Nam Á và Trung
Á ?
<b>Hoạt đông của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Chọn phần bài giảng địa lí kinh tế xã-hội
thế giới lớp 11, bài Hoa Kì tiết 1. Sử dụng
chuột hoặc phím Enter để điều khiển các slide
đã thiết kế sẵn, sau đó trình diễn slide 1, 2, 3.
Giáo viên dẫn vào bài mới
• <b> Hoạt động 1 </b> :(cá nhân/cả lớp) Tìm hiểu
về lãnh thổ và vị trí địa lí Hoa Kì (10 phút)
- <b>GV</b>: trình diễn slide 4, yêu cầu học sinh
quan sát bản đồ trên màn hình, kết hợp với
sách giáo khoa để trả lời câu hỏi: <i>Nhận xét </i>
<i>những đặc điểm nổi bật của lãnh thổ Hoa Kì? </i>
<i>Nêu ý nghĩa về mặt lãnh thổ của Hoa Kì ?</i>
- <b>HS</b>: trả lời, các học sinh khác bổ sung, GV
nhận xét và chuẩn kiến thức, trình diễn slide 5.
- <b>GV</b>: trình diễn tiếp slide 6, yêu cầu học sinh
xem bản đồ, dựa vào sách giáo khoa để trả lời
câu hỏi: Dựa vào lược đồ khu vực Bắc Mĩ và
nội dung trong SGK em hãy: <i>Nhận xét những </i>
<i>đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Hoa Kì và </i>
<i>phân tích ảnh hưởng của đặc điểm này với sự </i>
<i>phát triển kinh tế Hoa Kì ?</i>
<b>I. Lãnh thổ và vị trí địa lí:</b>
1. Lãnh thổ:
2. Vị trí địa lí:
<b>LƯ</b>
<b>LƯỢỢC ĐC ĐỒỒKHU VKHU VỰỰC BC BẮẮC MC MĨĨ</b>
<b>Dựa vào lược đồ khu </b>
<b>vực Bắc Mĩ, bảng số</b>
<b>liệu dưới đây và nội </b>
<b>dung SKG (trang 42) </b>
<b>em hãy:</b>
<b>Nhận xét những đặc </b>
<b>điểm nổi bật của lãnh </b>
<b>thổ Hoa Kì?</b>
<b>Ý nghĩa về mặt lãnh </b>
<b>thổ của Hoa Kì?</b>
<b>Di</b>
<b>Diệện tn tíích mch mộột st sốốququốốc gia lc gia lớớn trên thn trên thếếgigiớới (trii (triệệu km2)u km2)</b>
9,364
9,364
Hoa K
Hoa Kìì
4.
4.
9,971
9,971
Canada
Canada
Trung Quốốcc
3.
3.
17,1
17,1
LB Nga
LB Nga
1.
1.
Di
Diệện tn tííchch
Qu
Quốốc giac gia
TT
TT
Di
Diệện tn tííchch
Quốốc giac gia
TT
TT
<b>LƯ</b>
<b>LƯỢỢC ĐC ĐỒỒKHU VKHU VỰỰC BC BẮẮC MC MĨĨ</b>
<b>Dựa vào lược đồ khu vực </b>
<b>Bắc Mĩ và nội dung trong SGK </b>
<b>em hãy: Nhận xét những đặc </b>
<b>điểm nổi bật về vị trí đ ịa lí của </b>
<b>Hoa Kì và phân tích ảnh hưởng </b>
<b>của đặc điểm này với sự phát </b>
<b>I. Lãnh th</b>
<b>I. Lãnh thổổvvààvịvịtrítrí đ địịa la líí</b>
<b>Đặc Điểm</b> <b>Đánh Giá</b>
<b>1. Lãnh th</b>
<b>1. Lãnh thổổ</b>
<b></b>
<b>--Lãnh thLãnh thổổrrộộng lng lớớn thn thứứ4 4 </b>
<b>trên th</b>
<b>trên thếếgigiớớii</b>
<b></b>
<b>--GGồồm nhim nhiềều bu bộộphphậận: n: </b>
<b>trung tâm B</b>
<b>trung tâm Bắắc Mc Mĩĩ, , </b>
<b>Alatxca, Haoai</b>
<b>Alatxca, Haoai……</b>
<b></b>
<b>--HHìình dnh dạạng lãnh thng lãnh thổổ cân cân </b>
<b>đ</b>
<b>đốốii</b>
<b></b>
<b>--Thiên nhiên đa dThiên nhiên đa dạạng, ng, </b>
<b>phong ph</b>
<b>phong phúú..</b>
<b></b>
<b>--ThuThuậận ln lợợi cho phân i cho phân </b>
<b>b</b>
<b>bốốssảản xun xuấất, pht, pháát trit triểển n </b>
<b>giao thông</b>
<b>giao thơng</b>
<b>2. V</b>
<b>2. Vịịtrtríí đ địịa la líí</b>
<b></b>
<b>--NNằằm m ởởtrung tâm Btrung tâm Bắắc Mc Mỹỹ, , </b>
<b>ti</b>
<b>tiếếp gip giááp Canada vp Canada vààMêhicô Mêhicô </b>
<b>ở</b>
<b>ởphphíía Ba Bắắc vc vààNam, nNam, nằằm m </b>
<b>gi</b>
<b>giữữa hai đa hai đạại dương li dương lớớnn</b>
<b></b>
<b>--NNằằm trong khu vm trong khu vựực kinh tc kinh tếế</b>
<b>Châu </b>
<b>Châu Á--ThTháái Bi Bìình Dươngnh Dương</b>
<b></b>
<b>-- Đ Đạại bi bộộphphậận lãnh thn lãnh thổổnnằằm m </b>
<b>trong v</b>
<b>trong vàành đai ơn honh đai ơn hồà..</b>
<b></b>
<b>--TrTráánh đưnh đượợc sc sựựttààn phn pháá</b>
<b>qua c</b>
<b>qua cáác cuc cuộộc chic chiếến tranh n tranh </b>
<b>l</b>
<b>lớớn.n.</b>
<b></b>
<b>-- Giao lưu Giao lưu, ph, pháát trit triểển kinh n kinh </b>
<b>t</b>
<b>tếếbibiểển.n.</b>
<b></b>
<b>--ThuThuậận ln lợợi cho si cho sảản xun xuấất vt vàà</b>
<b>sinh ho</b>
<b>sinh hoạạt ct củủa con ngưa con ngườời. i. </b>
<b>I. Lãnh th</b>
<b>I. Lãnh thổổvvààvvịịtrtríí đ địịa la líí</b>
- <b>HS</b>: trình bày, GV nhận xét, bổ sung và
chuẩn xác kiến thức, trình bày slide 7.
- <b>GV</b>: chuyển ý sang phần đặc điểm tự nhiên
của Hoa Kì
• <b> Hoạt động 2 </b> <b>:</b> (Hoạt động nhóm). Tìm
hiểu đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì (25
phút)
<b>- GV</b>: chia lớp học thành 4 nhóm để thảo luận
hồn thành các phiếu học tập, trình diễn các
slide 9, 10, 11, 12 để phân công công việc cho
các nhóm.
- <b>HS</b>: đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung. GV cho HS xem các bản
đồ về tự nhiên, khí hậu, đất của Hoa Kì để bổ
sung thêm và chuẩn xác kiến thức, trình diễn
slide 18, 19.
- <b>GV</b>: trình diễn slide 20, u cầu HS thảo
luận nhóm đơi để trả lời câu hỏi: <i>Dựa vào nộiDựa vào nội</i>
<i>dung có trong SGK và quan sát lược đồ tự</i>
<i>dung có trong SGK và quan sát lược đồ tự</i>
<i>nhiên của Hoa Kì, em hãy chứng minh sự</i>
<i>nhiên của Hoa Kì, em hãy chứng minh sự</i>
<i>phong phú của tài nguyên Hoa Kì và nêu ý</i>
<i>phong phú của tài nguyên Hoa Kì và nêu ý</i>
<i>nghĩa của chúng với sự phát triển kinh tế ở</i>
<i>nghĩa của chúng với sự phát triển kinh tế ở</i>
<i>quốc gia này?</i>
<i>quốc gia này?</i>
- <b>HS</b>: đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét,
<b>II. Đặc điểm tự nhiên:</b>
1. Sự phân hóa lãnh thổ:
<i>a. Phần lãnh thổ của Hoa Kì nằm ở </i>
<i>trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành </i>
<i>3 vùng tự nhiên:</i>
<i>b. Alaxca và Haoai:</i>
2. Tài nguyên thiên nhiên:
<b>TN ph</b>
<b>TN pháát trit triểển công n công </b>
<b>nghi</b>
<b>nghiệệpp</b>
<b>TN ph</b>
<b>TN pháát trit triểển nông n nơng </b>
<b>nghi</b>
<b>nghiệệpp</b>
<b>Kh</b>
<b>Khííhhậậuu</b>
<b>Đ</b>
<b>Địịa ha hììnhnh</b>
<b>TRUNG TÂM</b>
<b>TRUNG TÂM</b>
<b>ĐƠNG </b>
<b>ĐƠNG </b>
<b>TÂY</b>
<b>TÂY</b>
<b>V</b>
<b>VÙÙNGNG</b>
<b>II.</b>
<b>II. Đ Đặặc đic điểểm tm tựựnhiênnhiên</b>
<b>- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu: D: Dựựa va vàào no nộội dung i dung </b>
<b>SGK c</b>
<b>SGK cùùng cng cáác lưc lượợc đc đồồttựựnhiên Hoa Knhiên Hoa Kỳỳhãy chãy cùùng đing điềền vn vàào o </b>
<b>phi</b>
<b>phiếếu hu họọc tc tậập sau đp sau đểểllààm nm nổổi bi bậật st sựựphân hophân hoáá đa d đa dạạng cng củủa a </b>
<b>lãnh th</b>
<b>lãnh thổổHoa KHoa Kììởởccáác mic miềền:n:</b>
<b>II.</b>
<b>II. Đ Đặặc đic điểểm tm tựựnhiênnhiên</b>
<b>2. T</b>
<b>2. Tàài nguyên thiên nhiên phong phi nguyên thiên nhiên phong phúú</b>
<b> u cầu:(nhóm </b>
<b>đơi)DDựựa va vàào no nộội i </b>
<b>dung c</b>
<b>dung cóótrong SGK trong SGK </b>
<b>v</b>
<b>vààquan squan sáát lưt lượợc đc đồồ</b>
<b>t</b>
<b>tựựnhiên cnhiên củủa Hoa a Hoa </b>
<b>K</b>
<b>Kìì, em hãy ch, em hãy chứứng ng </b>
<b>minh s</b>
<b>minh sựựphong phphong phúú</b>
<b>c</b>
<b>củủa ta tàài nguyên Hoa i nguyên Hoa </b>
<b>Kììvvàànêu ý nghnêu ý nghĩĩa a </b>
<b>c</b>
<b>củủa cha chúúng vng vớới si sựự</b>
<b>ph</b>
<b>pháát trit triểển kinh tn kinh tếếởở</b>
<b>qu</b>
<b>quốốc gia nc gia nàày?y?</b>
<b>TN PT</b>
<b>TN PT</b>
<b>CƠNG</b>
<b>CƠNG</b>
<b>NGHI</b>
<b>NGHIỆỆPP</b>
<b>(kho</b>
<b>(khốáng ng </b>
<b>s</b>
<b>sảản)n)</b>
<b>TN PT</b>
<b>TN PT</b>
<b>NƠNG </b>
<b>NƠNG </b>
<b>NGHI</b>
<b>NGHIỆỆPP</b>
<b>(</b>
<b>(ĐĐấất đait đai))</b>
<b>KH</b>
<b>KHÍÍHHẬẬUU</b>
<b>Đ</b>
<b>ĐỊỊA A </b>
<b>HÌNH</b>
<b>HÌNH</b>
<b>TRUNG TÂM</b>
<b>TRUNG TÂM</b>
<b>ĐƠNG</b>
<b>MIỀỀNN</b>
<b>G</b>
<b>Gồồm hm hệệththốống nng núúi i </b>
<b>Coocđie n</b>
<b>Coocđie nằằm m ởởphphíía a </b>
<b>Tây Hoa K</b>
<b>Tây Hoa Kìì</b>
<b>Kh</b>
<b>Khííhhậậu khơ hu khô hạạn n </b>
<b>phân ho</b>
<b>phân hốáphphứức tc tạạpp</b>
<b>Di</b>
<b>Diệện tn tíích đch đấất ven t ven </b>
<b>TBD tương đ</b>
<b>TBD tương đốối i </b>
<b>m</b>
<b>mààu mu mỡỡ. . </b>
<b>T</b>
<b>Tậập trung chp trung chủủyyếếu u </b>
<b>c</b>
<b>cáác loc loạại qui quặặng kim ng kim </b>
<b>lo</b>
<b>loạại i </b> <b>mmààu: u: </b> <b>vvààng,ng,</b>
<b>đ</b>
<b>đồồng, ng, </b> <b>chchì…ì…ngunguồồn n </b>
<b>th</b>
<b>thủủy năng phong y năng phong </b>
<b>ph</b>
<b>phúú..</b>
<b>Ph</b>
<b>Phầần ln lớớn din diệện tn tíích lch làà đ đồồi i </b>
<b>n</b>
<b>núúi thui thuộộc hc hệệ</b> <b>ththốống ng </b>
<b>Apal</b>
<b>Apaláát t </b>
<b>Kh</b>
<b>Khííhhậậu ơn đu ơn đớới ci cóó lư lượợng ng </b>
<b>mưa tương đ</b>
<b>mưa tương đốối li lớớn. n. </b>
<b>Di</b>
<b>Diệện tn tíích đch đấất NN lt NN lớớn, n, </b>
<b>r</b>
<b>rấất pht phììnhiêu thnhiêu thíích hch hợợp p </b>
<b>cho c</b>
<b>cho cáác cây ơn đc cây ơn đớới phi pháát t </b>
<b>tri</b>
<b>triểển. n. </b>
<b>C</b>
<b>Cóótrtrữữ lư lượợng than đng than đáávvàà</b>
<b>qu</b>
<b>quặặng sng sắắt lt lớớn nhn nhấất so vt so vớới i </b>
<b>c</b>
<b>cáác vc vùùng khng kháácc</b>
<b>Ph</b>
<b>Phầần PB ln PB làà đ đồồi ni núúi i </b>
<b>th</b>
<b>thấấp, PN lp, PN làà đb sông đb sơng </b>
<b>Mitxixipi m</b>
<b>Mitxixipi mààu mu mỡỡ..</b>
<b>Kh</b>
<b>Khííhhậậu ơn đu ôn đớới li lụục đc địịa a </b>
<b>ph</b>
<b>phíía Ba Bắắc, cc, cậận nhin nhiệệt đt đớới i </b>
<b>ph</b>
<b>phíía Nam.a Nam.</b>
<b>T</b>
<b>Tậập trung dip trung diệện tn tíích đch đấất t </b>
<b>nông nghi</b>
<b>nông nghiệệp lp lớớn nhn nhấất t </b>
<b>trong c</b>
<b>trong cáác vc vùùng cng củủa Hoa a Hoa </b>
<b>K</b>
<b>Kỳỳ</b>
<b>Than đ</b>
<b>Than đáá, qu, quặặng sng sắắt trt trữữ</b>
<b>lư</b>
<b>lượợng lng lớớn n ởởphphíía Ba Bắắc, c, </b>
<b>d</b>
<b>dầầu mu mỏỏ, kh, khíí đ đốốt t ởở</b>
<b>T</b>
<b>Tếếchdchdáát vt vàà</b> <b>ven vven vịịnh nh </b>
<b>Mêhicô.</b>
<b>Mêhicô.</b>
<b>II.</b>
<b>II. Đ Đặặc đic điểểm tm tựựnhiênnhiên</b>
<b>1. Lãnh th</b>
<b>1. Lãnh thổổHoa KHoa Kììphân hophân hốá đa d đa dạạngng</b>
<b></b>
<b>--AlaxcaAlaxca: : ĐĐịịa ha hìình chnh chủủyyếếu lu làà đ đồồi ni núúi, nhii, nhiềều u </b>
<b>kho</b>
<b>khoááng sng sảản nhn nhấất lt lààddầầu lu lửửaa</b>
<b></b>
<b>--HaoaiHaoai: Qu: Quầần đn đảảo gio giữữa Tha Tháái Bi Bìình Dương cnh Dương cóó</b>
<b>ti</b>
<b>tiềềm năng lm năng lớớn vn vềềhhảải si sảản vn vààdu ldu lịịchch</b>
<b>II.</b>
<b>II. Đ Đặặc đic điểểm tm tựựnhiênnhiên</b>
<b>2. T</b>
<b>2. Tàài nguyên thiên nhiên phong phi nguyên thiên nhiên phong phúú</b>
<b></b>
<b>--CCóónhinhiềều lou loạại ti tàài nguyên vi nguyên vớới quy mơ li quy mơ lớớn:n:</b>
<b>+ Kho</b>
<b>+ Khốáng sng sảản: Than, qun: Than, quặặng sng sắắt, dt, dầầu mu mỏỏ……</b>
<b>+ </b>
<b>+ ĐĐấất nông nghit nông nghiệệp: p: hơn hơn 440 tri440 triệệu hau ha</b>
<b>+ T</b>
<b>+ Tàài nguyên ri nguyên rừừng: gng: gầần 226 trin 226 triệệu hau ha</b>
<b>+ T</b>
<b>+ Tàài nguyên nưi nguyên nướớc: hc: hệệththốống sông, bing sông, biểển cn cóó</b>
<b>ph</b>
<b>pháát trit triểển giao thơng, cung cn giao thơng, cung cấấp nưp nướớc hay sc hay sảản n </b>
<b>xu</b>
<b>xuấất đit điệệnn</b>
<b>Ph</b>
bổ sung và chuẩn xác kiến thức, trình diễn
slide 21.
- <b>GV</b>: cho học sinh xem đoạn phim về một
cơn bão của Hoa Kì, sau đó đặt câu hỏi: <i>HãyHãy</i>
<i>quan sát đoạn video sau cùng nội dung trong</i>
<i>quan sát đoạn video sau cùng nội dung trong</i>
<i>SGK em cho biết những khó khăn về mặt tự</i>
<i>SGK em cho biết những khó khăn về mặt tự</i>
<i>nhiên mà Hoa Kì phải đối mặt?</i>
<i>nhiên mà Hoa Kì phải đối mặt?</i> Trình diễn Trình diễn
slide 22.
slide 22.
- <b>HS</b>: trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức,
trình diễn slide 23.
3. Những khó khăn về tự nhiên:
<b>3. Củng cố </b>(4 phút)
<b>- GV</b>: trình diễn các slide được thiết kế những câu hỏi trắc nghiệm, và rèn luyện kĩ năng
bản đồ, yêu cầu học sinh tham gia trả lời
<b>C</b>
<b>CỦỦN G CN G CỐỐ</b>
<b>Hãy l</b>
<b>Hãy lựựa cha chọọn ý trn ý trảảllờời đi đúúng nhng nhấấtt</b>
<b>Câu 1</b>
<b>Câu 1. . </b><i><b>S</b><b>Số</b><b>ố</b><b>bang hiệ</b><b>bang hi</b><b>ện t</b><b>n tạ</b><b>ại c</b><b>i củ</b><b>ủa lãnh th</b><b>a lãnh thổ</b><b>ổ</b><b>hi</b><b>hiệ</b><b>ện t</b><b>n tạ</b><b>ại </b><b>i </b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>củ</b><b>ủa Hoa K</b><b>a Hoa Kì</b><b>ì</b><b>l</b><b>là</b><b>à:</b><b>:</b></i>
<b>A. 46 A. 46 </b>
<b>B. 48 B. 48 </b>
<b>C. 50 C. 50 </b>
<b>D. 52 D. 52 </b>
<b>Câu 2</b>
<b>Câu 2</b>. . <i><b>Lợ</b><b>L</b><b>ợi th</b><b>i thế</b><b>ế</b><b>t</b><b>tà</b><b>ài nguyên đ</b><b>i nguyên đấ</b><b>ất đai c</b><b>t đai củ</b><b>ủa Hoa K</b><b>a Hoa Kì</b><b>ì</b><b>là</b><b>l</b><b>à:</b><b>:</b></i>
<b>A. DiA. Diệện tn tíích rch rộộng lng lớớnn</b>
<b>B. BB. Bìình qn đnh qn đấất đai theo đt đai theo đầầu ngưu ngườời caoi cao</b>
<b>C. C. Cơ cCơ cấấu đu đấất đa dt đa dạạng nhưng lng nhưng lạại ti tậập trung p trung </b>
<b>theo v</b>
<b>theo vùùng thung thuậận ln lợợi đi đểểssảản xun xuấất nông nghit nông nghiệệp p </b>
<b>qui mô l</b>
<b>qui mô lớớn.n.</b>
<b>D. TD. Tấất ct cảảccáác ý trênc ý trên</b>
<b>C</b>
<b>CỦỦNG CNG CỐỐ</b>
<b>Hãy l</b>
<b>Hãy lựựa cha chọọn ý trn ý trảảllờời đi đúúng nhng nhấấtt</b>
- <b>HS</b>: trả lời, GV nhận xét và cho đáp án
<b>4. Hoạt động nối tiếp</b> (1 phút)
Yêu cầu HS về nhà học bài, xem bài mới chuẩn bị cho tiết học sau.
<b>II.</b>
<b>II. Đ Đặặc đic điểểm tm tựựnhiênnhiên</b>
<b>3. Nh</b>
<b>3. Nhữững khng khóó khăn v khăn vềềmmặặt tt tựựnhiênnhiên</b>
<b>Hãy quan s</b>
<b>Hãy quan sáát t </b>
<b>video sau c</b>
<b>video sau cùùng ng </b>
<b>n</b>
<b>nộội dung trong i dung trong </b>
<b>SGK em cho </b>
<b>SGK em cho </b>
<b>bi</b>
<b>biếết nht nhữững ng khkhóó</b>
<b>khăn v</b>
<b>khăn vềềmmặặt tt tựự</b>
<b>nhiên m</b>
<b>nhiên mààHoa Hoa </b>
<b>K</b>
<b>Kìì</b> <b>phphảải đi đốối i </b>
<b>m</b>
<b>mặặt?t?</b>
<b>II.</b>
<b>II. Đ Đặặc đic điểểm tm tựựnhiênnhiên</b>
<b>3. Nh</b>
<b>3. Nhữững khng khóó khăn v khăn vềềmmặặt tt tựựnhiênnhiên</b>
<b>Kh</b>
<b>Khóó khăn khăn::ttừừkhkhííhhậậu lu lààchchủủyyếếu: bão, u: bão, </b>
<b>l</b>
<b>lũũllụụt, lt, lốốc xoc xốáy, vịi ry, vịi rồồngng……..</b>
<b></b>
<b>--MMỗỗi khu vi khu vựực cc củủa Hoa Ka Hoa Kììccóómmứức đc độộ</b>
<b>ả</b>
<b>ảnh hưnh hưởởng khng kháác nhau gây c nhau gây ảảnh hưnh hưởởng ng </b>
<b>đếến đn đờời si sốống vng vààmmộột st sốốhohoạạt đt độộng kinh ng kinh </b>
<b>t</b>
<b>tếế..</b>
<b>LƯ</b>
<b>LƯỢỢC ĐC ĐỒỒKHU VKHU VỰỰC BC BẮẮC MC MĨĨ</b>
<b>Dựa vào lược đồ khu vực Bắc Mĩ, em hãy:</b>
<b>Nhận xét những đặc điểm nổi bật của lãnh thổ Hoa Kì?</b>
<b>Ý nghĩa về mặt lãnh thổ của Hoa Kì?</b>
<b>C</b>
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)</b>
<b>Tiết 2: DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>sau khi học xong bài, yêu cầu học sinh hiểu và nắm được:
- Chứng minh được Hoa Kì có dân số đông, tăng nhanh, chủ yếu là dân nhập cư.
- Biết được Hoa Kì có nhiều chủng tộc, thành phần dân cư đa dạng.
- Biết được dân cư Hoa Kì phân bố khơng đều, dân thành thị chiếm tỉ lệ cao hơn
dân nơng thơn.
- Hiểu và phân tích được các bảng số liệu và những hình ảnh, lược đồ trong sách
<b>II. Phương tiện thiết bị kĩ thuật dạy học:</b>
- Giáo án đã được thiết kế trên máy.
- Máy vi tính, máy phóng, màn chiếu.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ </b>(5 phút)
Câu hỏi:
- Dựa vào bản đồ hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì,
nó có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ?
- Hãy cho biết điều kiện tự nhiên của Hoa Kì có những thuận lợi và khó khăn
gì cho sự phát triển kinh tế ?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Chọn phần bài giảng địa lí kinh tế
xã-hội thế giới lớp11, bài Hoa Kì tiết 2. Sử
dụng chuột hoặc phím Enter để điều khiển
các slide đã thiết kế sẵn, sau đó trình diễn
slide 1, 2. Giáo viên dẫn vào bài mới.
• <b>Hoạt động 1 </b> : (nhóm 2-3 học sinh)
Tìm hiểu về dân số Hoa Kì. (25 phút)
<b>- GV</b>: trình diễn slide 3, yêu cầu học sinh:
<i>Dựa vào biểu đồ sau và quy mô dân số các</i>
<i>Dựa vào biểu đồ sau và quy mô dân số các</i>
<i>nước đứng đầu thế giới, em hãy:</i>
<i>nước đứng đầu thế giới, em hãy: Nhận xét Nhận xét</i>
<i>về sự gia tăng dân số Hoa Kì</i>
<i>về sự gia tăng dân số Hoa Kì</i> <i>nguyên nhân,nguyên nhân,</i>
<i>thuận lợi và khó khăn ?</i>
<i>thuận lợi và khó khăn ?</i>
<b>- HS</b>: đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung. GV cho HS xem thêm về lược đồ
dân nhập cư vào Hoa Kì (giai đoạn
1820-1990), chuẩn kiến thức và trình diễn slide 5.
- <b>GV</b>: trình diễn tiếp slide 6, thể hiện bảng
số liệu một số tiêu chí về dân số Hoa Kì: <i>u </i>
<i>cầu học sinh rút ra nhận xét.</i>
<b>I. Dân số:</b>
1. Gia tăng dân số:
<b>I. Dân s</b>
<b>I. Dân sốố</b>
<b>5</b>
<b>50</b>
<b>105</b>
<b>179</b>
<b>227</b>
<b>296</b>
0
50
100
150
200
250
300
350
1800 1880 1920 1960 1980 2005
<b>1. S</b>
<b>1. Sựự gia tăng dân s gia tăng dân sốố</b>
<b>Yêu c</b>
<b>u cầầuu: (nh: (nhóóm m </b>
<b>đơi</b>
<b>đơi))DDựựa va vàào o </b>
<b>bi</b>
<b>biểểu đu đồồsau vsau vàà</b>
<b>quy mô dân s</b>
<b>quy mô dân sốố</b>
<b>c</b>
<b>cáác nưc nướớc đc đứứng ng </b>
<b>đ</b>
<b>đầầu thu thếếgigiớới, em i, em </b>
<b>hãy:</b>
<b>hãy:</b>
<b>Nh</b>
<b>Nhậận xn xéét vt vềềssựự</b>
<b>gia tăng dân s</b>
<b>gia tăng dân sốố</b>
<b>Hoa K</b>
<b>Hoa Kìì</b>
<b>Ngun nhân</b>
<b>Thu</b>
<b>Thuậận ln lợợi vi vàà</b>
<b>kh</b>
<b>khóó khăn khăn??</b>
296
296
Hoa K
Hoa Kỳỳ
1103
1103
Ấ
Ấn Đn Độộ
1303
1303
Trung Qu
Trung Quốốcc
Dân s
Dân sốố(tri(triệệu ngưu ngườời)i)
Qu
Quốốc giac gia
<b>DÂN S</b>
<b>DÂN SỐỐHOA KHOA KỲỲ GIAI ĐO GIAI ĐOẠẠN 1800N 1800--20052005</b>
<b>DÂN S</b>
<b>DÂN SỐỐMMỘỘT ST SỐỐQUQUỐỐC GIA TRÊN THC GIA TRÊN THẾẾGIGIỚỚI NĂM I NĂM 20052005</b>
12.0
12.0
8.0
8.0
Nh
Nhóóm trên 65 tum trên 65 tuổổi (%)i (%)
20.0
20.0
27.0
27.0
Nh
Nhóóm dưm dướới 15 tui 15 tuổổi (%)i (%)
78.0
78.0
70.8
70.8
Tu
Tuổổi thi thọọ(tu(tuổổi)i)
0.6
0.6
1.5
1.5
T
Tỉỉlệlệ gia tăng t gia tăng tựựnhiên (%)nhiên (%)
2005
2005
1950
<b>Dựựa va vàào bo bảảng sng sốốliliệệu sau em cu sau em cóóththểểrrúút ra t ra </b>
<b>nh</b>
<b>nhậận xn xéét gt gììvvềềdân sdân sốốHoa KHoa Kỳỳ??</b>
<b>I. Dân s</b>
<b>I. Dân sốố</b>
<b>1. S</b>
<b>1. Sựự gia tăng dân s gia tăng dân sốố</b>
<b>I. Dân s</b>
<b>I. Dân sốố</b>
<b>1. S</b>
<b>1. Sựự gia tăng dân s gia tăng dân sốố</b>
<b></b>
<b>--Hoa KHoa Kììllàà nư nướớc cc cóódân sdân sốố đơng đơng ((năm năm 20052005</b>
<b> đ</b>
<b> đứứng thng thứứ3 trên th3 trên thếếgigiớới)i)</b>
<b></b>
<b>--Dân sDân sốố tăng nhanh tăng nhanh</b>
<b></b>
<b>--Nguyên nhânNguyên nhân: ch: chủủyyếếu lu làà do ngư do ngườời nhi nhậập cưp cư</b>
<b>Đem l</b>
<b>Đem lạại cho Hoa Ki cho Hoa Kỳỳngunguồồn vn vốốn, ln, lựực c </b>
<b>lư</b>
<b>lượợng lao đng lao độộng cng cóó</b> <b>trtrìình đnh độộ, v, vàà</b>
<b>nhi</b>
<b>nhiềều kinh nghiu kinh nghiệệm.m.</b>
<b>I. Dân s</b>
<b>I. Dân sốố</b>
<b>1. S</b>
<b>1. Sựự gia tăng dân s gia tăng dân sốố</b>
<b></b>
<b>--Dân sDân sốố đang b đang bịịgigiààhohoáá: s: sốố ngư ngườời dưi dướới đi độộ</b>
<b>tu</b>
<b>tuổổi lao đi lao độộng ging giảảm, sm, sốố ngư ngườời trên đi trên độộtutuổổi lao i lao </b>
<b>đ</b>
<b>độộng tăngng tăng..</b>
<b></b>
<b>--Nguyên nhânNguyên nhân: t: tỉỉsusuấất gia tăng tt gia tăng tựựnhiên ginhiên giảảmm</b>
<b>Kh</b>
<b>Khóó khăn khăn: t: tốốn chi phn chi phííphphúúc lc lợợi xã hi xã hộội i </b>
<b>cho ngư</b>
- <b>HS</b>: đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét,
chuẩn kiến thức và trình diễn slide 7.
- <b>GV</b>: trình diễn tiếp slide 8 thể hiện biểu đồ
về thành phần dân cư Hoa Kì. <i>Yêu cầu học </i>
<i>sinh nhận xét về đặc điểm dân cư Hoa Kì ?</i>
- <b>HS</b>: đại diện nhóm trình bày, giáo viên
chuẩn kiến thức và trình diễn slide 10.
- <b>GV</b>: chuyển ý rồi trình bày tiếp slide 11,
thể hiện bản đồ phân bố dân cư của Hoa Kì.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: <i>Dựa vào </i>
<i>hình 7.4, hãy nhận xét sự phân bố dân cư </i>
<i>Hoa Kì : mật độ dân số (người/ km2<sub>), số dân </sub></i>
<i>trong các đô thị lớn(triệu người). Từ đó rút </i>
<i>ra kết luận chung về sự phân bố dân cư của </i>
<i>Hoa Kì ?</i>
- <b>HS</b>: đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung. GV chuẩn xác lại kiến
thức rồi trình diễn slide 12, 13.
• <b> Hoạt động 2 </b> : (hoạt động cá nhân/cả
lớp) Tìm hiểu về một số vấn đề xã hội
2. Thành phần dân cư Hoa Kì
3. Phân bố dân cư:
<b>II. Một số vấn đề xã hội</b>
1. Sự đa dạng về văn hóa:
<b>I. Dân sốố</b>
<b>3. Phân b</b>
<b>3. Phân bốố dân cư dân cư</b> <b>DDựựa va vàào ho hìình nh </b>
<b>7.4 ,hãy nh</b>
<b>7.4 ,hãy nhậận n </b>
<b>x</b>
<b>xéét st sựựphân phân </b>
<b>b</b>
<b>bốố dân cư dân cư </b>
<b>Hoa K</b>
<b>Hoa Kìì: : mmậật t </b>
<b>đ</b>
<b>độộdân sdân sốố</b>
<b>(n</b>
<b>(ngưgườời/ kmi/ km22<sub>), </sub><sub>), </sub></b>
<b>s</b>
<b>sốốdân trong dân trong </b>
<b>c</b>
<b>cáác đô thc đơ thịị</b>
<b>l</b>
<b>lớớnn(tri(triệệu u </b>
<b>ngư</b>
<b>ngườời). Ti). Từừ đ đóó</b>
<b>r</b>
<b>rúút ra kt ra kếết t </b>
<b>lu</b>
<b>luậận chung vn chung vềề</b>
<b>s</b>
<b>sựựphân bphân bốố</b>
<b>dân cư c</b>
<b>dân cư củủa a </b>
<b>Hoa K</b>
<b>Hoa Kìì..</b>
<b>I. Dân s</b>
<b>I. Dân sốố</b>
<b>2. Th</b>
<b>2. Thàành phnh phầần dân cưn dân cư</b>
<b>D</b>
<b>Dựựa va vàào bio biểểu u </b>
<b>đ</b>
<b>đồồsau vsau vààccáác c </b>
<b>n</b>
<b>nộội dung i dung </b>
<b>trong SGK </b>
<b>trong SGK </b>
<b>em hãy:</b>
<b>em hãy:</b>
<b>Nh</b>
<b>Nhậận xn xéét vt vềề</b>
<b>đ</b>
<b>đặặc đic điểểm dân m dân </b>
<b>cư</b>
<b>cư, dân t, dân tộộc c </b>
<b>c</b>
<b>củủa Hoa Ka Hoa Kìì</b>
<b> Đ</b>
<b> Đáánh ginh giáá??</b>
<b>I. Dân s</b>
<b>I. Dân sốố</b>
<b>2. Th</b>
<b>2. Thàành phnh phầần dân cưn dân cư</b>
-<b>Đa dĐa dạạng vng vềềchchủủng tng tộộcc</b>
<b></b>
<b>--ThThàành phnh phầần dân cư khn dân cư khááphphứức tc tạạp: p: </b>
<b>+ N</b>
<b>+ Ngưgườời da tri da trắắng ching chiếếm đa sm đa sốố</b>
<b>+ N</b>
<b>+ Ngưgườời da đen chii da đen chiếếm thm thứứ 2 2</b>
<b>+ N</b>
<b>+ Ngưgườời châu i châu ÁÁ-- MLT tăng nhanh MLT tăng nhanh</b>
<b>+ N</b>
<b>+ Ngưgườời bi bảản đn địịa còn a còn íítt</b>
<b>Đa d</b>
<b>Đa dạạng vng vềề văn ho văn hoáá nhưng ph nhưng phứức tc tạạp p </b>
<b>v</b>
<b>vềềccáác vc vấấn đn đềềxã hxã hộộii</b>
<b>I. Dân s</b>
<b>I. Dân sốố</b>
<b>3. Phân b</b>
<b>3. Phân bốố dân cư dân cư</b>
<b></b>
<b>--MMậật đt độộdân sdân sốốththấấpp</b>
<b></b>
<b>--Phân bPhân bốốchênh lchênh lệệch gich giữữa ca cáác vc vùùng lãnh ng lãnh </b>
<b>th</b>
<b>thổổ::</b>
<b>+ </b>
<b>+ Đông BĐông Bắắc vc vààTây BTây Bắắcc</b>
<b>+ Ven bi</b>
<b>+ Ven biểển vn vàànnộội đi địịaa</b>
<b>C</b>
<b>Cóóssựự thay đ thay đổổi trong phân bi trong phân bốố dân cư dân cư</b>
<b></b>
<b>--TTỉỉllệệdân thdân thàành thnh thịịcao, ccao, cóó đơ th đơ thịịllớớn n </b>
<b>ng</b>
của Hoa Kì. (10 phút)
- <b>GV</b>: giới thiệu đơi nét về văn hóa và cho
HS xem ảnh về một loại hình nghệ thuật ở
Hoa Kì sau đó yêu cầu HS: <i>dựa vào sách </i>
<i>giáo khoa và sự hiểu biết hãy nêu các nét </i>
<i>văn hóa chính của Hoa Kì ?</i>
- <b>HS</b>: trình bày, GV nhận xét và chuẩn xác
kiến thức, trình diễn slide 14.
- <b>GV</b>: trình bày tiếp tục slide 15, yêu cầu
HS: <i>quan sát và nhận xét về xã hội của Hoa </i>
<i>Kì ?</i>
- <b>HS</b>: trình bày, GV nhận xét, chuẩn kiến
thức và trình diễn slide 16.
- <b>GV</b>: tổng hợp lại một số vấn đề của xã hội
Hoa Kì, trình diễn slide 17.
2. Sự chênh lệch về thu nhập:
<b>3. Củng cố </b>(4 phút)
<b>- GV</b>: trình diễn các slide được thiết kế những câu hỏi trắc nghiệm, và rèn luyện kĩ năng
bản đồ, yêu cầu học sinh tham gia trả lời
<b>- HS: </b>tham gia trả lời, GV đưa ra đáp án.
<b>4. Hoạt động nối tiếp</b> (1 phút)
- <b>GV:</b> yêu cầu HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau bài và xem trước bài mới
chuẩn bị cho tiết học sau
<b>Câu 2</b>
<b>Câu 2::KhKhóó khăn l khăn lớớn nhn nhấất do ct do cộộng đng đồồng ng </b>
<b>dân nh</b>
<b>dân nhậập cư mang lp cư mang lạại cho Hoa Ki cho Hoa Kìì::</b>
<b>a/ Ngu</b>
<b>a/ Nguồồn lao đn lao độộng dng dồồi di dààoo</b>
<b>b/ S</b>
<b>b/ Sựựphphứức tc tạạp vp vềề văn h văn hóóa,ngơn nga,ngơn ngữữ</b>
<b>c/ C</b>
<b>c/ Cóóccảảngunguồồn lao đn lao độộng trng tríítutuệệllẫẫn n </b>
<b>lao đ</b>
<b>lao độộng ging giảản đơnn đơn</b>
<b>d/ Ti</b>
<b>d/ Tiếết kit kiệệm đưm đượợc chi phc chi phíí đ đàào to tạạo vo vàà</b>
<b>ni dư</b>
<b>ni dưỡỡng.ng.</b>
<b>IV</b>
<b>IV--CCỦỦNG CNG CỐỐ</b>
<b>Câu 1</b>
<b>Câu 1: : Dân nhDân nhậập cư đp cư đếến Hoa Kn Hoa Kììnhinhiềều u </b>
<b>nh</b>
<b>nhấất:t:</b>
<b>a/ Châu </b>
<b>a/ Châu ÁÁ</b>
<b>b/ Châu Âu</b>
<b>b/ Châu Âu</b>
<b>c/ Châu Phi</b>
<b>c/ Châu Phi</b>
<b>d/ Nam M</b>
<b>d/ Nam Mĩĩ</b>
<b>Quan s</b>
<b>Quan sáát ht hìình sau, em cnh sau, em cóónhnhậận n </b>
<b>x</b>
<b>xéét gt gììvvềềxã hxã hộội Hoa Ki Hoa Kìì??</b>
<b>2. S</b>
<b>2. Sựựchênh lchênh lệệch vch vềềthu nhthu nhậậpp</b>
Chênh lChênh lệch thu nhệch thu nhậập gip giữữa ngưa ngườời gii giààu vu vàà ngư người ời
ngh
nghèèo ngo ngàày cy cààng tăngng tăng
SựSựphân hóphân hóa gia giàu nghàu nghèèo sâu so sâu sắắc c
M
Mấất an ninh xã ht an ninh xã hộộii
<b>II. M</b>
<b>II. Mộột st sốốvvấấn đn đềềxã hxã hộộii</b>
<b>L</b>
<b>Lààququốốc gia đa văn hoc gia đa văn hoáá(ch(chủủyyếếu do nhu do nhậập cưp cư))</b>
<b>Ả</b>
<b>Ảnh hưnh hưởởng đng đếến sn sựựphpháát trit triểển xã hn xã hộộii</b>
<b>1. S</b>
<b>1. Sựự đa d đa dạạng vng vềề văn ho văn hoáá</b>
<b>C</b>
<b>CỦỦNG CNG CỐỐ</b>
<b>Câu 3</b>
<b>Câu 3: D: Dựựa va vàào o </b>
<b>b</b>
<b>bảản đn đồồ, hãy , hãy </b>
<b>nh</b>
<b>nhậận xn xéét st sựự</b>
<b>phân b</b>
<b>phân bốố dân dân </b>
<b>cư c</b>
<b>cư củủa Hoa a Hoa </b>
<b>K</b>
<b>Kìì? s? sựựphân phân </b>
<b>b</b>
<b>bốố đ đóóảảnh nh </b>
<b>hư</b>
<b>hưởởng đng đếến n </b>
<b>kinh t</b>
<b>kinh tếế--xã xã </b>
<b>h</b>
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)</b>
<b>Tiết 3: KINH TẾ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>sau khi học xong bài, yêu cầu học sinh hiểu và nắm được:
- Chứng minh được nền kinh tế Hoa Kì mạnh nhất thế giới.
- Hiểu được các ngành dịch vụ, cụ thể là ngoại thương, giao thơng vận tải, tài
chính, thơng tin liên lạc và du lịch phát triển hàng đầu thế giới.
- Trình bày được đặc điểm ngành cơng nghiệp chính của Hoa Kì, vai trị của nó
đối với thế giới. Xác định được sự thay đổi về tỉ trọng, sự phân hóa lãnh thổ của các
ngành cơng nghiệp và giải thích ngun nhân.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của nền nơng nghiệp Hoa Kì.
<b>II. Phương tiện thiết bị kĩ thuật dạy học:</b>
- Giáo án đã được thiết kế trrên máy.
- Máy vi tính, máy phóng, màn chiếu.
- Phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ </b>(5 phút)
Câu hỏi : Dựa vào bảng đồ sự phân bố dân cư của Hoa Kì em hãy nêu đặc điểm
phân bố dân cư của Hoa Kì, sự phân bố như vậy sẽ gây thuận lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển kinh tế-xã hội của Hoa Kì ?
<b>Hoạt Động Của GV và HS</b> <b>Nội Dung Chính</b>
Chọn phần bài giảng địa lí kinh tế xã-hội
thế giới lớp11, bài Hoa Kì tiết 3. Sử dụng
chuột hoặc phím Enter để điều khiển các slide
đã thiết kế sẵn, sau đó trình diễn slide 1, 2.
Giáo viên dẫn vào bài mới
• <b> Hoạt động 1 </b> : nhóm 2-3 học sinh. Tìm
hiểu về đặc điểm chung của nền kinh tế
Hoa Kì. (15 phút)
<b>- GV</b>: trình diễn slide 3, yêu cầu HS: <i>Dựa vào </i>
<i>bảng số liệu để hoàn thành phiếu học tập</i>
<b>- HS</b>: đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét và
bổ sung. GV trình diễn slide 4.
<b>- GV</b>: trình diễn tiếp slide 5, yêu cầu HS trả
lời câu hỏi: Tại sao Hoa Kì có GDP lớn nhất
Thế giới ?
<b>- HS</b>: trả lời, bổ sung sau đó GV chuẩn lại
kiến thức.
<b>- GV</b>: trình diễn lần lượt tiếp theo slide 6 và
7, yêu cầu HS chứng minh Hoa Kì có nền
kinh tế thị trường và có tính chun mơn hóa
cao ?
<b>- HS</b>: trình bày, GV chuẩn kiến thức.
• <b> Hoạt Động 2 </b> : (hoạt động nhóm). Tìm
hiểu về các ngành kinh tế của Hoa Kì
(20 phút)
<b>- GV</b>: chuyển ý sang các ngành kinh tế của
<b>I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG</b>
1. Quy mô nền kinh tế
2. Nền kinh tế thị trường
3. Tính chun mơn hóa của nền
kinh tế
<b>II. CÁC NGÀNH KINH TẾ</b>
1.Dịch vụ
Phi
Phiếếu hu họọc tc tậập:p:<b>DDựựa va vàào co cáác bc bảảng sng sốốliliệệu dưu dướới đây i đây </b>
<b>ho</b>
<b>hoààn thn thàành phinh phiếếu hu họọc tc tậập (hop (hoạạt đt độộng nhng nhóóm đơim đơi):):</b>
<b>GDP c</b>
<b>GDP củủa Hoa Ka Hoa Kììvvààmmộột st sốố nư nướớc, châu lc, châu lụục, c, năm năm 2004; 2004; năm năm </b>
<b>2005.</b>
<b>2005.</b>
<b>790,3</b>
<b>790,3</b>
<b>Châu phi</b>
<b>Châu phi</b>
<b>10092,9</b>
<b>Châu ÁÁ</b>
<b>14146,7</b>
<b>14146,7</b>
<b>Châu Âu</b>
<b>Châu Âu</b>
<b>11667,5</b>
<b>11667,5</b>
<b>Hoa K</b>
<b>Hoa Kìì</b>
<b>40887,8</b>
<b>40887,8</b>
<b>To</b>
<b>Tồàn TGn TG</b>
<b>Năm </b>
<b>Năm 20042004</b>
<b>2228,8</b>
<b>2228,8</b>
<b>Trung Qu</b>
<b>Trung Quốốcc</b>
<b>2781,9</b>
<b>2781,9</b>
<b> Đ</b>
<b> Đứứcc</b>
<b>4504,9</b>
<b>4504,9</b>
<b>Nh</b>
<b>Nhậật Bt Bảảnn</b>
<b>12445</b>
<b>12445</b>
<b>Hoa K</b>
<b>Hoa Kìì</b>
<b>44384,8</b>
<b>44384,8</b>
<b>Tịan TG</b>
<b>Tịan TG</b>
<b>Năm </b>
<b>Năm 20052005</b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG </b>
<b>1. Quy mơ nền kinh tế</b>
<b>1</b>
<b>1..GDP cGDP củủa Hoa Ka Hoa Kììbbằằng 28,5% GDP thng 28,5% GDP thếếgigiớới i </b>
<b>(</b>
<b>(năm năm 2004)2004)</b>
<b>2. GDP c</b>
<b>2. GDP củủa Hoa Ka Hoa Kììkkéém GDP cm GDP củủa châu Âu: 2479,2 a châu Âu: 2479,2 </b>
<b>t</b>
<b>tỉỉUSD, nhiUSD, nhiềều hơn GDP Châu u hơn GDP Châu ÁÁ: 1574,6 t: 1574,6 tỉỉUSD USD </b>
<b>v</b>
<b>vààggấấp 14,7 lp 14,7 lầần GDP cn GDP củủa châu Phi.a châu Phi.</b>
<b>3. GDP củủa Hoa Ka Hoa Kìì ( (năm năm 2005) g2005) gấấp 2,76 lp 2,76 lầần GDP n GDP </b>
<b>c</b>
<b>củủa Nha Nhậật Bt Bảản (thn (thứứ2 th2 thếếgigiớới), gi), gấấp 4,47 lp 4,47 lầần GDP n GDP </b>
<b>c</b>
<b>củủa Đa Đứức (thc (thứứ3 th3 thếếgigiớới) vi) vààggấấp 5,58 lp 5,58 lầần GDP cn GDP củủa a </b>
<b>Trung Qu</b>
<b>Trung Quốốc (thc (thứứ3 th3 thếếgigiớới)i)</b>
<b>4. Nh</b>
<b>4. Nhậận xn xéét chung vt chung vềềnnềền kinh tn kinh tếếHoa KÌ so vHoa KÌ so vớới thi thếế</b>
<b>gi</b>
<b>giớới: i: Hoa KHoa Kììccóónnềền kinh tn kinh tếếhhààng đng đầầu thu thếếgigiớớii</b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG </b>
<b>1. Quy mô nền kinh tế</b>
,
<b>Câu h</b>
<b>Câu hỏỏi:i:</b>
<b>Hãy ch</b>
<b>Hãy chứứng minh Hoa Kng minh Hoa Kììccóónnềền kinh n kinh </b>
<b>t</b>
<b>tếếththịị trư trườờng đing điểển hn hìình?nh?</b>
--<b>MMứức đc độộtiêu thtiêu thụụhhààng hong hoáávvààssửửddụụng dng dịịch vch vụụ</b>
<b>trong nư</b>
<b>trong nướớc rc rấất lt lớớn.n.</b>
<b></b>
<b>--HHọọat đat độộng kinh tng kinh tếếddựựa trên quan ha trên quan hệệcungcung--ccầầu.u.</b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG </b>
<b>2. Nền kinh tế thị trường</b>
<b>Hãy nêu nh</b>
<b>Hãy nêu nhữững bing biểểu hiu hiệện cn củủa na nềền n </b>
<b>kinh t</b>
<b>kinh tếếccóóttíính chun mơn hnh chun mơn hóóa cao?a cao?</b>
•
•<b>CCáác ngc ngàành chnh chếếttạạo mo mááy bay, ô tô, chy bay, ô tô, chếế</b>
<b>bi</b>
<b>biếến thn thựực phc phẩẩm, vm, vớới nhii nhiềều su sảản phn phẩẩm cm cóó</b>
<b>thương hi</b>
<b>thương hiệệu nu nổổi tii tiếếng thng thếếgigiớới.i.</b>
•
•<b>CCáác vc vùùng chun canh nơng nghing chun canh nơng nghiệệp p </b>
<b>đi</b>
<b>điểển hn hìình: cnh: cáác vc vàành đai raunh đai rau, l, lúúa ma mìì, bị , bò </b>
<b>s</b>
<b>sữữa,a,……</b>
<b> I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG</b>
Hoa Kì, sau đó trình diễn slide 8 yêu cầu HS
nêu các ngành dịch vụ của Hoa Kì và cho biết
các ngành đó hiện nay phát triển như thế nào?
<b>- HS</b>: đại diện nhóm trình bày, bổ sung, GV
chuẩn kiến thức.
<b>- GV</b>: lần lượt trình diễn các slide 9, 10, 11, 12
và u cầu HS thảo luận nhóm đơi để trả lời
câu hỏi sau: <i>Hãy nêu đặc điểm ngành ngoại </i>
<i>thương, giao thơng vận tải và các ngành tài </i>
<i>chính, thơng tin liên lạc, du lịch ?</i>
<b>- HS</b>: đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét và bổ sung. GV nhận xét và chuẩn
kiến thức.
<b>- GV</b>: chia lớp làm 4 nhóm và phân cơng việc.
Trình diễn lide 13, 14 để đưa ra câu hỏi.
a. <i>Ngoại thương</i>
<i>b. Giao thông vận tải</i>
<i>c. Các ngành tài chính, thơng tin </i>
<i>liên lạc, du lịch</i>
2. Công nghiệp
<b>Câu hỏi:Hãy kể tên các ngành dịch vụ của </b>
<b>Hoa Kì? Các ngành dịch vụ đó hiện nay phát </b>
<b>triển như thế nào?</b>
<b>Các ngành dịch vụ của Hoa Kì: Ngoại thương, </b>
<b>giao thơng vận tải, tài chính, thơng tin liên lạc, du </b>
<b>lịch.</b>
<b>Các ngành dịch vụ đó hiện nay phát triển rất </b>
<b>mạnh</b>
<b>Họat động đa dạng trong nước và trên toàn thế</b>
<b>giới</b>
<b>II. C</b>
<b>II. CÁÁC NGC NGÀÀNH KINH TNH KINH TẾẾ</b>
<b>1. D</b>
<b>1. Dịịch vch vụụ</b>
<b>Họat động nhóm: (chia lớp thành 4 nhóm)</b>
<b>Nhóm 1và 2: Dựa vào SGK trang 53, 54 hoàn thành </b>
<b>bảng sau:</b>
--<b>NhNhấất tht thếếgigiớớii……....</b>
--<b>NhNhììththếếgigiớớii…………..</b>
--<b>Ba thBa thếếgigiớớii…………..</b>
<b>Cơng nghi</b>
<b>Cơng nghiệệp khai khp khai khóóangang</b>
--<b>NhiNhiệệt đit điệệnn………………..</b>
--<b>CCáác loc loạại khi kháácc………………..</b>
<b>Cơng nghi</b>
<b>Cơng nghiệệp đip điệện ln lựựcc</b>
--<b>ChiChiếếmm…………</b>
--<b>Thu hThu húútt……....</b>
--<b>CCáác ngc ngàành quan trnh quan trọọngng…………..</b>
<b>Công nghi</b>
<b>Công nghiệệp chp chếếbibiếếnn</b>
<b> Đ</b>
<b> Đặặc đic điểểmm</b>
<b>C</b>
<b>Cáác ngc ngàành công nghinh công nghiệệpp</b>
<b>II. C</b>
<b>II. CÁÁC NGC NGÀÀNH KINH TNH KINH TẾẾ</b>
<b>2. Cơng nghi</b>
<b>2. Cơng nghiệệpp</b>
<b>Nhóm 3 và 4:Dựa vào SGK hoàn thành bảng </b>
<b>sau:</b> <b>Sự thay đổi trong công nghiệp</b>
<b></b>
<b>-- Trư Trướớc c </b>
<b>đây</b>
<b>đây…………....</b>
<b></b>
<b>--HiHiệện n </b>
<b>nay</b>
<b>nay…………</b>
<b>Phân </b>
<b>Phân </b>
<b>b</b>
<b>bốố</b>
<b></b>
<b></b>
<b>-Gi</b>
<b>Giảảm:m:……</b>
<b>……</b>
<b>……....</b>
<b></b>
<b>-- </b>
<b>Tăng</b>
<b>Tăng::……</b>
<b>……</b>
<b>……....</b>
<b> Cơ cấấu u </b>
<b>ng</b>
<b>ngàànhnh</b>
<b>II. C</b>
<b>II. CÁÁC NGC NGÀÀNH KINH TNH KINH TẾẾ</b>
<b>2. Công nghi</b>
<b>2. Công nghiệệpp</b>
<b>II. C</b>
<b>II. CÁÁC NGC NGÀÀNH KINH TNH KINH TẾẾ</b>
<b>1. D</b>
<b>1. Dịịch vch vụụ</b>
<b>Câu h</b>
<b>Câu hỏỏi:i:Em hãy nêu đEm hãy nêu đặặc đic điểểm m </b>
<b>c</b>
<b>củủa nga ngàành ngonh ngoạại thương vi thương vààgiao giao </b>
<b>thông v</b>
<b>thông vậận tn tảải ci củủa Hoa Ka Hoa Kìì??</b>
<b></b>
<b>--</b> <b>TTổổng kim ngng kim ngạạch xuch xuấất nht nhậập năm p năm 2005: 2005: </b>
<b>2344,2 t</b>
<b>2344,2 tỉỉUSDUSD</b>
<b></b>
<b>--</b> <b>ChiChiếếm:12% tm:12% tổổng kim ngng kim ngạạch thương ch thương </b>
<b>th</b>
<b>thếếgigiớới.i.</b>
<b></b>
<b>-- Năm Năm 2004, nh2004, nhậập siêu:707,2 tp siêu:707,2 tỉỉUSDUSD</b>
<b>Ngo</b>
<b>Ngoạại i </b>
<b>thương</b>
<b>thương</b>
<b>Đ</b>
<b>Đặặc đic điểểm cm củủa ngoa ngoạại thương vi thương vààGTVTGTVT</b>
<b>C</b>
<b>Cáác ngc ngàành nh </b>
<b>d</b>
<b>dịịch vch vụụ</b> <b>--HiHiệện đn đạại nhi nhấất tht thếếgigiớớii</b>
<b></b>
<b>--HHààng khô ng:nhing không:nhiềều sân bay nhu sân bay nhấất tht thếế</b>
<b>gi</b>
<b>giớới, 30 hãng hi, 30 hãng hààng không vng không vậận c huyn c huyểển, n, </b>
<b>1/3 t</b>
<b>1/3 tổổng sng sốốhhàành khnh kháác h trên t hc h trên thếếgigiớớii</b>
<b></b>
<b>-- Đư Đườờng bng bộộ: 6,43 tri: 6,43 triệệu km đưu km đườờng ô tô, ng ô tô, </b>
<b>226,6 ngh</b>
<b>226,6 nghììn km đưn km đườờng sng sắắtt</b>
<b></b>
<b>--VVậận tn tảải bii biểển vn vàà đư đườờng ng ốống: phng: pháát t </b>
<b>tri</b>
<b>triểển.n.</b>
<b>Giao thông v</b>
<b>Giao thông vậận n </b>
<b>t</b>
<b>tảảii</b>
<b>Đ</b>
<b>Đặặc đic điểểm cm củủa ngoa ngoạại thương vi thương vààGTVTGTVT</b>
<b>C</b>
<b>Cáác ngc ngàành dnh dịịch vch vụụ</b>
<b>Công nghiệp chế biến:</b>
• <b>Chiếm: 84,2% giá trị hàng xuất </b>
<b>khẩu của cả nước</b>
• <b>Thu hút: 40 triệu lao động (năm </b>
<b>2004)</b>
• <b>Các ngành quan trọng:Hóa chất, </b>
<b>chế tạo máy, điện tử-viễn thông, chế</b>
<b>biến thực phẩm, sản xuất phương tiện </b>
<b>giao thông vận tải.</b>
<b>II. C</b>
<b>II. CÁÁC NGC NGÀÀNH KINH TNH KINH TẾẾ</b>
<b>- HS</b>: đại diện các nhóm trình bày, bổ sung,
giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức, trình
diễn các slide 15, 16, 17, 18.
<b>- GV</b>: chuyển ý, trình diễn slide 19 yêu cầu
HS thảo luận nhóm 3-4 HS để hồn thành
bảng sau:
<b>- HS</b>: đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến
thức và trình bày slide 20, 21.
<b>- GV</b>: yêu cầu HS dựa vào lược đồ để trả lời
câu hỏi. GV trình diễn slide 22.
<b>- HS</b>: trình bày, GV chuẩn kiến thức và trình
diễn slide 23 cho HS xem một vài ảnh của sản
phẩm nông nghiệp.
2. Nông nghiệp
<b>3. Củng cố </b>(4 phút)
<b>- GV</b>: trình diễn các slide được thiết kế những câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu học sinh tham
gia trả lời
<b>- HS: </b>tham gia trả lời, GV đưa ra đáp án.
<i><b> </b>Trang 41</i>
<b>Dựa vào lược đồ phân bố sản xất nơng nghiệp Hoa Kì</b>
<b>(SGK Hình 7.7), nêu tên các khu vực chun canh sản </b>
<b>xuất nơng sản hàng hóa và cho biết các nơng sản chính?</b>
<b>Nhóm 3 đến 4 học sinh:</b><i><b>Dựa vào trang 54, 55 </b></i>
<i><b>SGK hoàn thành bảng sau:</b></i>
<b>Nơng nghiệp Hoa Kì</b>
<b></b>
<b>--LLớớn nhn nhấất tht thếế</b>
<b>gi</b>
<b>giớớii</b>
<b></b>
<b>--LLúúa ma mìì::……</b>
<b></b>
<b>--Ngơ:Ngơ:……....</b>
<b></b>
<b>-- Đ Đậậu tươngu tương::……....</b>
<b></b>
<b>--Doanh thuDoanh thu…………</b>
<b></b>
<b>--Trang trTrang trạạii</b>
<b></b>
<b>--SSốố lư lượợngng</b>
<b></b>
<b>--DiDiệện tn tíích ch </b>
<b>TB:</b>
<b>TB:</b>
<b></b>
<b></b>
<b>-Gi</b>
<b>Giảảm:m:……....</b>
<b></b>
<b>-- Tăng Tăng::……....</b>
--<b>NNềền nơng n nông </b>
<b>nghi</b>
<b>nghiệệp tiên p tiên </b>
<b>ti</b>
<b>tiếếnn</b>
<b></b>
<b>--Nông Nông </b>
<b>nghi</b>
<b>nghiệệp p </b>
<b>h</b>
<b>hààng hng hóóaa</b>
<b>Xu</b>
<b>Xuấất kht khẩẩuu</b>
<b>H</b>
<b>Hìình thnh thứức tc tổổ</b>
<b>chứức sc sảản xun xuấấtt</b>
<b>Chuy</b>
<b>Chuyểển n </b>
<b>d</b>
<b>dịịch cơ cch cơ cấấuu</b>
<b>S</b>
<b>Sảản n </b>
<b>lư</b>
<b>lượợngng</b>
<b>Đ</b>
<b>Đặặc đic điểểm m </b>
<b>chung</b>
<b>chung</b>
<b>II. C</b>
<b>II. CÁÁC NGC NGÀÀNH KINH TNH KINH TẾẾ</b>
<b>3. Nông nghiệệpp</b>
<b>Các khu </b>
<b>vực sản xuất </b>
<b>nơng sản hàng </b>
<b>hóa chủ yếu: </b>
<b>Các bang </b>
<b>miền Nam( </b>
<b>bơng, lúa mì, </b>
<b>lúa gạo, thuốc </b>
<b>lá, đậu tương, </b>
<b>ngơ…), ở phía </b>
<b>Nam Ngũ Hồ( </b>
<b>lúa mì, ngơ, </b>
<b>chăn ni bị, </b>
<b>củ cải </b>
<b>đường…)</b>
<b>Hình thức tổ chức sản xuất:</b>
<b>Trang trại</b>
<b>Số lượng trang trại: giảm</b>
<b>Diện tích trung bình của một trang trại: tăng</b>
<b>Xuất khẩu</b>
<b> Nước xuất khẩu nơng sản lớn nhất thế giới: Lúa </b>
<b>mì: 10 triệu tấn / năm, Đậu tương: 17-18 triệu tấn / năm, </b>
<b>Ngô 61 triệu tấn / năm</b>
<b>Doanh thu: 20 tỉ USD</b>
<b>II. C</b>
<b>II. CÁÁC NGC NGÀÀNH KINH TNH KINH TẾẾ</b>
<b>3. Nông nghi</b>
<b>3. Nông nghiệệpp</b>
<b>Câu 1: Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu </b>
<b>chủ yếu của Hoa Kì là ?</b>
•<b>A. Cơng nghiệp chế biến </b>
<b>Trả lời nhanh : Hãy chọn câu trả</b>
<b>lời đúng nhất :</b>
<b>CỦNG CỐ</b> <b>Trả lời nhanh : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất :</b>
<b>Câu 2:Ngành cơng nghiệp hiện nay có </b>
<b>xu hướng:</b>
• <b>A. Tỉ trọng giá trị sản lượng cơng nghiệp </b>
<b>trong GDP có xu hư ớng tăng</b>
<b>4. Hoạt động nối tiếp</b> (1 phút).<b>GV:</b> yêu cầu HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau bài và
xem trước bài mới chuẩn bị cho tiết học sau.
<b>Tiết 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>
<b>TIẾT 3: KINH TẾ</b>
<b>1. Phiếu học tập số 1</b>:
Dựa <i>vào bảng số liệu để hoàn thành phiếu học tập sau</i>
- GDP của Hoa Kì bằng……….GDP thế giới (năm 2004)
<b>Miền</b> <b>Tây</b> <b>Trung tâm</b> <b>Đơng</b>
Đặc điểm vị trí và địa hình
Đặc điểm khí hậu
- GDP của Hoa Kì kém GDP của châu Âu………tỉ USD, nhiều hơn GDP châu
Á……tỉ USD và gấp……lần GDP của châu Phi.
<b>2. Phiếu học tập số 2:</b>
<b>3. Phiếu học tập số 3:</b> Dựa vào sách giáo khoa trang 42 và 43 để hoàn thành phiếu học tập.
<b>Các ngành công nghiệp</b> <b>Đặc điểm</b>
Công nghiệp chế biến - Chiếm:
- Thu hút:
Công nghiệp điện lực - Nhiệt điện:
- Các loại khác:
Công nghiệp khai thác - Quy mô
Cơ cấu - Giảm:
- Tăng
Phân bố - Trước đây, hiện nay:
<b>4. Phiếu học tập số 4</b>: Dựa vào sách giáo khoa trang 43 và 44 để hoàn thành phiếu học tập
<b>Các ngành </b>
<b>dịch vụ</b>
<b>Đặc điểm</b>
Ngoại thương - Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 2004:
- Chiếm:
- Thường xuyên nhập siêu:
- Năm 2004, nhập siêu là:
Giao thông vận
tải
- Hiện đại nhất thế giới:
- Hàng không:
- Đường bộ:
- Vận tải biển và đường ống:
Tài chính,
thơng tin liên
lạc, du lịch
- Tài chính:
- Thơng tin liên lạc:
- Du lịch:
<b>Nơng nghiệp Hoa Kì</b>
Đặc điểm
chung
Sản lượng Chuyển dịch
cơ cấu
Hình thức tổ
chức sản xuất
Xuất khẩu
<b>4.Trong giờ thực hành trên lớp:</b>
Cũng giống như các tiết học lí thuyết, máy vi tính cũng giúp chúng ta soạn
thảo các bài thực hành để hướng dẫn cho học sinh thực hành trên lớp như là: vẽ biểu
đồ, hồn thành các bảng thơng tin, các câu hỏi trắc nghiệm…
Giờ thực hành trên lớp, giáo viên hướng dẫn học sinh các thao tác để hoàn
thành cơng việc, sau đó sẽ thể hiện trên máy vi tính các bài tập thực hành đã làm
hồn chỉnh cho học sinh đối chiếu và nhận xét.
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)</b>
<b>Tiết 4: THỰC HÀNH</b>
<b>TÌM HIỂU SỰ PHÂN HĨA LÃNH THỔ CỦA HOA KÌ</b>
<b>I. Mục đích, u cầu</b>: sau bài học, học sinh cần nắm:
- Hiểu và trình bày được sự phân hóa lãnh thổ Hoa Kì thơng qua sự phân hóa các
loại nơng sản chính: cây lương thực, cây cơng nghiệp, cây ăn quả và gia súc.
- Trình bày được sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp Hoa Kì thơng qua sự phân bố
- Xác định trên bản đồ sự phân bố các loại nơng sản chính của Hoa Kì, hồn thành
bảng hệ thống sự phân bố lãnh thổ nông nghiệp.
- Xác định trên bản đồ sự phân bố các ngành cơng nghiệp của Hoa Kì trên bản đồ,
hồn thành bảng hệ thống sự phân bố lãnh thổ công nghiệp.
<b>II. Phương tiện thiết bị kĩ thuật dạy học </b>
- Giáo án đã được thiết kế trên máy.
- Máy vi tính, máy phóng, màn chiếu.
- Phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
Câu hỏi:
- Hãy nêu đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kì ?
- Nêu đặc điểm các ngành dịch vụ của Hoa Kì ?
- Chứng minh rằng ngành công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu
chủ yếu của Hoa Kì ?
- Dựa vào hình 7.7 trong sách giáo khoa hãy nêu đặc điểm phân bố các vùng
sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì ?
<b>Hoạt Động Thầy Và Trị</b> <b>Nội Dung Chính</b>
Chọn phần bài giảng địa lí kinh tế xã-hội
• <b> Hoạt động 1 </b> : (15 phút) Tìm hiểu
sự phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp.
- <b>GV</b>: chia lớp học ra làm 5 nhóm để thảo
luận và hồn thành phiếu học tập sau đây.
Giáo viên ấn enter trình diễn slide 2, xuất
hiện bảng trống như trong sách giáo khoa .
Giáo viên phân công:
+ Nhóm 1: Khu vực phía Đơng
+ Nhóm 2: Khu vực các bang phía Bắc
+ Nhóm 3: Khu vực các bang ở giữa
+ Nhóm 4: Khu vực các bang phía Nam
+ Nhóm 5: Khu vực phía Tây
- <b>GV</b>: trình diễn slide 4, lược đồ phân bố
các vùng sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì
xuất hiện và yêu cầu học sinh dựa vào đó để
hồn thành phần cơng việc của mình.
<b> I. Phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp </b>
<i><b> </b>Trang 46</i>
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
<b>Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh </b>
<b>thổ sản xuất của Hoa Kì</b>
<b>1. Phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp</b>
<b>Chia lớp làm 5 nhóm hồn thành phiếu học tập sau đây:</b>
<b>Phía tây</b>
Các bang phía Nam
Các bang ở giữa
Các bang phía bắc
<b>Trung </b>
<b>tâm</b>
<b>Phía Đơng</b>
<b>Gia súc</b>
<b>Cây cơng nghiệp </b>
<b>và cây ăn quả</b>
<b>Cây lương </b>
<b>thực</b>
<b>1. Phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp</b>
<b>Bị</b>
<b>Cây ăn quả</b>
<b>nhiệt đới</b>
<b>Lúa gạo</b>
<b>Phía tây</b>
Bị, lợn
Nơng sản nhiệt đới
Lúa gạo
Các bang phía
Nam
Bị
Đỗ tương, hoa quả,
rau xanh
Lúa mì
Các bang ở giữa
Lợn, bị
sữa
Các bang phía
bắc
<b>Trung </b>
<b>tâm</b>
Bị
Cây ăn quả, rau xanh
Lúa mì
<b>Phía Đơng</b>
<b>Gia súc</b>
<b>Cây công nghiệp </b>
<b>và cây ăn qu ả</b>
<b>Cây lương </b>
<b>thực</b>
<b>Nông sản chính</b>
<b>Vùng</b>
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
<b>Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh </b>
<b>thổ sản xuất của Hoa Kì</b>
- <b>HS</b>: Lần lược các nhóm treo bảng phụ và
trình bày, các nhóm khác bổ sung sau đó
giáo viên chuẩn xác kiến thức. Ấn enter
trình diễn các slide 5, 6, 7, 8 thì xuất hiện
lần lượt các bảng thông tin phản hồi các câu
hỏi của các nhóm, cho HS xem vài hình ảnh
các sản phẩm nơng nghiệp.
• <b> Hoạt động 2 </b> : (15 phút). Tìm hiểu
sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp
của Hoa Kì
- <b>GV</b>: chia lớp học ra làm 3 nhóm để thảo
luận và hồn thành bảng sau đây (phiếu học
tập). Giáo viên ấn enter trình diễn slide11
xuất hiện bảng trống như trong sách giáo
khoa. GV phân công:
+ Nhóm 1: Vùng Đơng Bắc
+ Nhóm 2: Vùng phía Nam
+ Nhóm 3: Vùng phía tây
- <b>GV</b>: ấn tiếp enter thì lược đồ các trung tâm
cơng nghiệp chính của Hoa Kì xuất hiện và
yêu cầu học sinh dựa vào đó để hồn thành
phần cơng việc của mình.
<b>II. Phân hóa lãnh thổ công nghiệp: </b>
<i><b> </b>Trang 47</i>
<b>1. Phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp</b>
Quan sát lược
đồ phân bố các
vùng nơng sản
chính của Hoa
Kì để điền vào
bảng các loại
nơng sản chính.
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
<b>Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh </b>
<b>thổ sản xuất của Hoa Kì</b>
<b>2. Phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp</b>
<b>Hoạt động nhóm</b>: chia lớp làm 3 nhóm, hãy điền vào bảng các
ngành cơng nghiệp chính của Hoa K ì.
<b>Nhóm 1</b>: Vùng Đơng Bắc
<b>Nhóm 2</b>: Vùng phía Nam
<b>Nhóm 3</b>: Vùng phía Tây
<b>Các ngành cơng </b>
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
<b>Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh </b>
<b>thổ sản xuất của Hoa Kì</b>
<b>2. Phân hóa lãnh thổ công nghiệp</b>
<b>Quan sát </b>
<b>lược đồ các </b>
<b>trung tâm </b>
<b>công </b>
<b>nghiệp của </b>
<b>Hoa Kì để </b>
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
<b>Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh </b>
<b>thổ sản xuất của Hoa Kì</b>
<b>2. Phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp</b>
<b>Điện tử, viễn </b>
<b>thơng, chế tạo </b>
<b>máy bay, sản </b>
<b>xuất ơtơ</b>
Hóa dầu, chế tạo
tên lửa vũ trụ,
điện tử,
viễn thông, sản
xuất ôtô
Điện tử, viễn
thơng,
sản xuất ơtơ.
<b>Các ngành </b>
<b>cơng nghiệp</b>
<b>hiện đại</b>
<b>Đóng tàu, luyện </b>
<b>kim màu</b>
Đóng tàu, dệt
may, cơ khí
Luyện kim đen,
luyện kim màu, cơ
khí, đóng tàu, hóa
chất,
dệt may, thực phẩm
<b>Các ngành </b>
<b>công nghiệp </b>
<b>truyền thốn g</b>
<b>Vùng phía Tây</b>
<b>Vùng phía </b>
<b>Nam</b>
<b>Vùng Đơng </b>
<b>Bắc</b>
Vùng
Các ngành
cơng nghiệp chính
<b>Nhóm 3: Vùng phía Tây</b>
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
- <b>HS</b>: Lần lược các nhóm treo bảng phụ và
trình bày, các nhóm khác bổ sung sau đó
GV chuẩn xác kiến thức. Ấn enter trình
diễn slide13,14, 15 thì xuất hiện bảng
thông tin phản hồi câu hỏi của các nhóm.
<b>3. Củng cố </b>(4 phút)
<b>- GV</b>: trình diễn các slide được thiết kế những câu hỏi trắc nghiệm, và rèn luyện kĩ năng
bản đồ, yêu cầu học sinh tham gia trả lời
<b>- HS</b>: trả lời, GV nhận xét và cho đáp án
<b>4. Hoạt động nối tiếp</b> (1 phút)
Yêu cầu HS về nhà học bài, xem bài mới chuẩn bị cho tiết học sau.
<b>CỦNG CỐ</b>
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
<b>Câu 1</b>: <i>Lãnh thổ nơng nghiệp của </i>
<i>Hoa Kì được phân hóa thành mấy </i>
<i>vùng</i>
<b>A.2 vùng</b> <b>C. 4 vùng</b>
<b>B.3 vùng </b> <b>D. 5 vùng</b>
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
<b>Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh </b>
<b>thổ sản xuất của Hoa Kì</b>
<b>Câu 2</b>: <i>Lãnh thổ cơng nghiệp của Hoa </i>
<i>Kì được phân hóa thành mấy vùng</i>
<b>A.2 vùng</b> <b>C. 4 vùng</b>
<b>B.3 vùng</b> <b>D. 5 vùng</b>
<b>CỦNG CỐ</b>
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
<b>Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh </b>
<b>thổ sản xuất của Hoa Kì</b>
<b>Câu 3</b>: Dựa
vào lược đồ
các trung tâm
cơng nghiệp
chính của
Hoa Kì, em
hãy nêu tên
các trung tâm
cơng nghiệp
của Hoa Kì ?
<b>Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
<b>Tiết 4: THỰC HÀNH</b>
<b>TÌM HIỂU SỰ PHÂN HĨA LÃNH THỔ CỦA HOA KÌ</b>
<b>1. Phiếu học tập số 1:</b> Bảng các loại nơng sản chính
<b>2. Phiếu học tập số 2:</b> Bảng các ngành cơng nghiệp chính
<b>Nơng sản chính</b>
<b>Khu vực</b>
<b>Cây lương </b>
<b>thực </b>
<b>Cây cơng </b>
<b>nghiệp và </b>
<b>cây ăn quả</b>
<b>Gia súc</b>
Phía Đơng
Trung tâm
Các bang phía Bắc
Các bang ở giữa
<b>Vùng</b>
<b>Các ngành cơng nghiệp chính</b>
<b>Vùng </b>
<b>Đơng Bắc</b>
<b>Vùng </b>
<b>phía Nam</b>
<b>Vùng phía</b>
<b> Tây</b>
Các ngành công nghiệp truyền thống
Các ngành công nghiệp hiện đại
Hiện nay, trong việc nghiên cứu lí luận dạy học nói chung, phương pháp thực
nghiệm sư phạm được xem là phương pháp đáng tin cậy nhất vì những kết quả thu
được đã trải qua các quá trình kiểm chứng nên các kết luận rút ra thường có giá trị
Trong các phương pháp thực tiễn, quan trọng nhất là phương pháp thực nghiệm sư
phạm. Phương pháp này thường được tiến hành để tìm ra các phương pháp dạy học
mới, xác định xem nội dung của chương trình, của tài liệu giáo khoa có phù hợp với
nhận thức của học sinh hay không hay đánh giá cách tiến hành một phương pháp,
hiệu quả của một loại đồ dùng dạy học mới trong q trình dạy học.
<b>1.Mục đích thực nghiệm</b>
Thực nghiệm nhằm kiểm tra kết quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11-THPT.
<b>2.Yêu cầu thực nghiệm</b>
Thực nghiệm phải đảm bảo kết quả về mặt định lượng, có tính khoa học, khách
quan và phù hợp với thực tế.
Các bài mẫu thực nghiệm phải có nội dung phù hợp, có ý nghĩa đại diện cho
chương trình mơn học nhằm đánh giá tác dụng của việc áp dụng các phương tiện
công nghệ thơng tin trong giảng dạy địa lí nói chung và địa lí kinh tế-xã hội thế giới
lớp11-THPT nói riêng.
Chọn một số bài trong chương trình địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11-THPT để
làm thực nghiệm. Cụ thể là bài 7: Hợp Chúng Quốc Hoa Kì (chương trình nâng cao)
- Tiết 1: Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
- Tiết 2: Dân cư và xã hội
- Tiết 3: Kinh tế
Lí do chọn: Các bài thực nghiệm trên là những bài có nội dung phong phú, rõ
ràng, dễ thể hiện nội dung bài trên máy tính. Các phần mềm địa lí như World Atlas,
Encarta…thuận lợi cho việc khai thác chuẩn bị nội dung bài.
<b>1. Trường thực nghiệm: </b>
Trường chọn để tiến hành thực nghiệm phải là các trường có những điều kiện
thuận lợi về nhiều mặt như:
- Có hệ thống phịng máy với đầy đủ các thiết bị giảng dạy
- Có phong trào đổi mới phương pháp dạy học sôi nổi, đồng bộ ở tất cả
các môn học, các khối lớp.
- Ban giám hiệu, tổ chuyên môn quan tâm và ủng hộ việc áp dụng các
phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, sáng tạo và có tinh thần cao trong việc đổi
mới phương pháp dạy học
Từ những yêu cầu trên, tôi đã chọn trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
để tiến hành thực nghiệm.
<b>2. Chuẩn bị thực nghiệm</b>
<i>Bảng1. 1. Danh sách các cặp lớp thực nghiệm và đối chứng</i>
Chính vì vậy, công tác chuẩn bị bao gồm: kiểm tra kiến thức học sinh kết hợp
với ý kiến đánh giá của giáo viên bộ môn, chọn ra hai cặp lớp (thực nghiệm và đối
chứng) thuộc khối lớp 11, có số lượng học sinh và trình độ tương đương nhau.
Thời gian thực nghiệm được căn cứ vào mục đích, nội dung thực nghiệm và kế
hoạch giảng dạy của trường phổ thông. Thời gian thực nghiệm phải báo trước cho
giáo viên và học sinh.
Các giáo viên thực hiện thực nghiệm phải được bồi dưỡng về mục đích và
phương pháp tiến hành bài thực nghiệm, được giới thiệu về các phần mềm địa lí và
nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy được thiết kế trên máy vi tính.
<b>3. Các bước tiến hành, kết quả thực nghiệm</b>
Tiêu chuẩn để đánh giá những đề xuất về lí luận dạy học (hoàn thiện những nội
dung, phương pháp và đồ dùng dạy học…) là kết quả thể hiện qua việc học sinh nắm
vững kiến thức và kĩ năng, ở sự hứng thú và mức độ hoạt động tự giác học tập của
học sinh. Vì vậy, trong quá trình thực nghiệm, cần phải có những biện pháp kiểm tra
để đo những tiến bộ đó.
Để đánh giá thực nghiệm chính xác, sau mỗi giờ thực nghiệm cần kiểm tra đánh
giá thái độ học sinh trong việc tiếp thu kiến thức mới, đồng thời quan sát các thao tác
sử dụng máy tính và cách truyền đạt của giáo viên. Phương pháp được tiến hành như
sau:
- Dự giờ thực nghiệm: quan sát hoạt động của giáo viên, học sinh trên lớp và
ghi biên bản.
- Trao đổi và trò chuyện với học sinh, giáo viên và khảo sát thông qua phiếu
khảo sát.
- Kiểm tra chất lượng giờ học bằng cách cho học sinh làm bài kiểm tra ngắn
cuối giờ.
- Xử lí số liệu thống kê được và so sánh, đối chiếu kết quả thực nghiệm ở hai
cặp lớp thực nghiệm và đối chứng.
<b>Lớp thực nghiệm</b> <b>Lớp đối chứng</b>
<b>Lớp</b> <b>Số học sinh</b> <b>Lớp</b> <b>Số học sinh</b>
<b>11A</b> <b>37</b> <b>11B</b> <b>38</b>
<i>Bảng 1.2. Kết quả thực nghiệm ở trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – TP Long Xuyên</i>
<i>Bảng 1.3. Tổng hợp kết quả thực nghiệm</i>
<b>Lớp</b>
<b>Bài</b>
<b>11A -Thực </b>
<b>nghiệm (37 học </b>
<b>sinh)</b>
<b>11B - Đối chứng </b>
<b>(38 học sinh)</b> <b>11V -Thực nghiệm (43 học </b>
<b>sinh)</b>
<b>11C - Đối chứng</b>
<b>(44 học sinh)</b>
<b>Xếp </b>
<b>loại</b>
<b>G</b> <b>K</b> <b>TB Y G</b> <b>K</b> <b>TB Y</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB Y G</b> <b>K</b> <b>TB Y</b>
<b>Tiết </b>
<b>1</b> <b>19 12 5</b> <b>1</b> <b>12 10 14</b> <b>2</b> <b>20 12 9</b> <b>2</b> <b>9</b> <b>12 19</b> <b>4</b>
<b>Tiết </b>
<b>2</b> <b>17 14 4</b> <b>2</b> <b>15 8</b> <b>10</b> <b>5</b> <b>18 19 5</b> <b>1</b> <b>12 13 15</b> <b>4</b>
<b>Tiết </b>
<b>3</b>
<b>20 12 5</b> <b>0</b> <b>14 10 11</b> <b>3</b> <b>17 16 10</b> <b>0</b> <b>18 15 8</b> <b>3</b>
<b>Tổng 56 38 14</b> <b>3</b> <b>41 28 35</b> <b>10 55 47 24</b> <b>3</b> <b>39 40 42</b> <b>11</b>
<b>%</b> <b>50,5</b> <b>34,2</b> <b>12,6</b> <b>2,7</b> <b>35,9</b> <b>24,6</b> <b>30,7</b> <b>8,8</b> <b>42,6</b> <b>36,4</b> <b>18,6</b> <b>2,4</b> <b>29,5</b> <b>30,3</b> <b>31,8</b> <b>8,4</b>
<b>Lớp</b>
<b>Xếp loại</b>
<b>Thực nghiệm</b> <b>Đối chứng</b>
<b>Tổng</b> <b>Tỉ lệ (%)</b> <b>Tổng</b> <b>Tỉ lệ (%)</b>
<b>Giỏi (9-10 </b>
<b>điểm)</b> <b>111</b> <b>46,3</b> <b>80</b> <b>32,5</b>
<b>Khá (7-8 </b>
<b>điểm)</b>
<b>85</b> <b>35,4</b> <b>68</b> <b>27,6</b>
<b>Trung bình </b>
<b>(5-6 điểm)</b> <b>38</b> <b>15,8</b> <b>77</b> <b>31,3</b>
46,3
32,5 35,4
27,6
15,8
31,3
2,5
8,6
0
10
Giỏi Khá TB Yếu
<b>Biểu đồ kết quả thực nghiệm ở trường </b>
<b>THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu </b>
Thực nghiệm Đối chứng
Sau khi tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của các cặp lớp đối chứng và
thực nghiệm có những nhận xét sau:
<i><b>Về khả năng nắm kiến thức</b></i>: các lớp thực nghiệm có tỉ lệ học sinh đạt điểm
giỏi và khá cao hơn nhiều so với lớp đối chứng, cực đại rơi vào tỉ lệ có điểm giỏi,
cực tiểu rơi vào tỉ lệ có điểm yếu. Ở lớp đối chứng tuy cực đại cũng rơi vào tỉ lệ có
điểm giỏi nhưng tỉ lệ rất thấp chỉ tương đương với tỉ lệ trung bình. Cực tiểu rơi vào tỉ
lệ học sinh có điểm yếu.
<i><b>Về hứng thú học tập</b></i>: Lớp học thực nghiệm có khơng khí sơi nổi, học sinh tích
cực lĩnh hội tri thức.
<i><b>Về khả năng tiếp nhận của giáo viên</b></i>: Phần lớn giáo viên thấy được khả năng
to lớn của máy tính và việc khai thác phương tiện này trong dạy học địa lí.
• <i><b>Một số ý kiến đánh giá của giáo viên và học sinh về việc ứng dụng CNTT </b></i>
<i><b>trong dạy học địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11-THPT sau khi được </b></i>
<i><b>phỏng vấn và điều tra bằng phiếu khảo sát:</b></i>
<b>- Giáo viên: </b>
+ <i>Ưu điểm</i>: Giảng dạy nhẹ nhàng hơn, đỡ phải tốn công viết bảng, tạo
hứng thú cho học sinh tiếp nhận kiến thức nhanh hơn, đạt kết quả cao hơn.
+ <i>Hạn chế</i>: Phải có trình độ về tin học, tốn thời gian để soạn bài, phương
tiện máy móc để dạy học còn thiếu, giá thành còn quá đắt.
<b>- Học sinh:</b>
+ <i>Ưu điểm</i>: trong bài học có những hình ảnh, phim minh họa rất sinh động
giúp cho các em nắm kiến thức tại lớp và nhớ lâu hơn, có nhiều thời gian cho các em
thảo luận về các vấn đề trong tiết học.
+ <i>Hạn chế</i>: trong phần nội dung chính cần ghi do trình chiếu các slide q
<b>I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC</b>
Hiện nay, công nghệ thông tin phát triển một cách mạnh mẽ, nó thể hiện tri thức
tiến bộ của nhân loại. Việc vận dụng những công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại vào
việc dạy học ở các trường phổ thơng nói chung và đối với mơn địa lí nói riêng là một
u cầu cấp thiết nhằm tạo điều kiện cho học sinh vừa say mê hứng thú học tập vừa
tiếp cận nhanh với tri thức mới của nhân loại.
Qua việc nghiên cứu lí thuyết và thực nghiệm, tôi nhận thấy rằng:
- Việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin để dạy học địa lí trong trường phổ thông là
một định hướng đúng.
- Khi sử dụng máy vi tính và các phần mềm dạy học địa lí sẽ tạo điều kiện thuận
lợi để đổi mới phương pháp dạy học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm.
- Với việc ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học địa lí ở trường phổ thông
sẽ tạo nhiều hứng thú cho học sinh trong việc tiếp thu bài học và thích thú đối vối
mơn học.
Tuy nhiên vẫn cịn một số hạn chế là: giá thành của các phương tiện dạy học
(máy vi tính, máy chiếu, tivi...) cịn q đắt nên số lượng chưa nhiều. Có nhiều phần
mềm địi hỏi giáo viên phải có trình độ tin học, biết sử dụng để biên soạn thành những
bài giáo án hay, sinh động. Đặc biệt là có một số giáo viên lớn tuổi rất ngại với việc
ứng dụng CNTT vào công việc dạy học mà vẫn giữ nguyên phương pháp dạy học
truyền thống trước đây. Mặc dù còn những hạn chế trên nhưng để đáp ứng yêu cầu đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát huy năng lực sáng tạo chủ động
của học sinh thì bản thân giáo viên nhất là giáo viên trẻ cần mở đường đột phá vào việc
ứng dụng tin học, công nghệ hiện đại vào việc giảng dạy. Có như vậy, để nâng cao
năng lực cho bản thân, tạo ra những giờ dạy địa lí thật sinh động và hiệu quả.
<b>II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ</b>
tiện truyền thông khác để sử dụng vào việc dạy học. Để nâng cao hiệu quả khi sử
dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lí ở trường phổ thơng nói riêng và các
mơn học khác nói chung, tơi có một số kiến nghị sau:
- Bộ Giáo dục, sở Giáo dục-Đào tạo cần có chủ trương khuyến khích ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong dạy học nói chung và mơn địa lí nói riêng.
- Sử dụng các nguồn kinh phí để đầu tư trang thiết bị, phương tiện dạy học về
công nghệ thông tin cho các trường phổ thông.
- Xây dựng các phần mềm dạy học phù hợp với nội dung sách giáo khoa, dễ sử
dụng.
- Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh về việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lí giáo dục và dạy học.
- Bồi dưỡng cho giáo viên các bộ môn về công nghệ thơng tin để họ có thể tổ
chức tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- Tổ chức trình diễn các tiết dạy học có ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong
trường học nhằm mục đích tun truyền, động viên các cá nhân, đơn vị tổ chức tốt
việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về ứng dụng công nghệ thông tin giữa các
trường trung học phổ thông trong tỉnh và cả nước.
<i><b>Một số kiến nghị về mặt hạn chế của giáo viên và học sinh sau khi nhận </b></i>
<i><b>được kết quả khảo sát:</b></i>
- Đối với giáo viên cần vận dụng hợp lí các phương pháp dạy học tích cực để
khắc sâu kiến thức tại lớp cho học sinh nắm vững, nhớ lâu hơn.
1) Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc - <i>Lí luận dạy học phần đại cương</i>, Nxb
Đại học Quốc gia, 1998.
2) PGS.TS Đặng Văn Đức, PGS.TS Nguyễn Thu Hằng - <i>Phương pháp dạy học </i>
<i>địa lí theo hướng tích cực</i>, Nxb Đại học sư pham, 1999.
3) PGS.TS Đặng Văn Đức – <i>Hướng dẫn sử dụng phần mềm Db-Map trong dạy </i>
<i>học địa lí</i>, Hà Nội, 2000.
3) Đặng Cẩm Hương, Nguyễn Tiến - <i>Powerpoint 2000</i>, Nxb Giáo dục, 2000.
4) Trần Thị Cẩm Tú <i>– Sử dụng máy vi tính trong dạy học địa lí kinh tế-xã hội </i>
<i>thế giới lớp 11-PTTH</i>, Luận văn thạc sĩ, Huế, 1999.
5) Nguyễn Văn Tuấn - <i>Ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học địa lí địa </i>
<i>phương tỉnh An Giang</i>, Luận văn tốt nghiệp cao học, Khoa địa lí, Trường Đại học sư
phạm Hà Nội, 2004.
6) Đoàn Thị Thanh Phương - <i>Ứng dụng tin học trong dạy học địa lí tự nhiên </i>
<i>Việt Nam ở lớp 8 – THCS</i>, Luận văn cử nhân, Hà Nội, 2000.
7) Phan Huy Xu, Nguyễn Thế Hiển, Mai Phú Thanh - <i>Tìm hiểu một số vấn địa lí </i>
<i>kinh tế-xã hội thế giới giảng dạy trong nhà trường</i>, Nxb Giáo dục, 1999.
8) Nguyễn Đức Vũ, Lê Văn Dược – <i>226 câu hỏi trắc nghiệm địa lí 11</i>, Nxb