Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.58 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hơ:</b>
<b>1.Ví dụ 1: SGK trang 38</b>
<b>a. Một số từ ngữ xưng hô tiếng Việt:</b>
<i><b>tôi, ta, tớ, tao, chúng tôi, chúng tao, anh, chị, em, ông ấy, </b></i>
<i><b>bà ấy, họ, cơ dì, chú, bác,…..</b></i>
<b>b. Cách dùng:</b>
<i><b>+Ngơi thứ nhất: tơi, tao, chúng tôi, chúng tao,…</b></i>
<i><b>+Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày,..</b></i>
<i><b>+Ngơi thứ ba: họ, hắn, chúng nó, nó,…</b></i>
<b>(suồng sã</b><i><b>: mày, tao; </b></i><b>thân mật:</b><i><b> anh, em, chị,..; </b></i><b>trang </b>
<b>trọng:</b><i><b> q ông, q bà, q vị,…)</b></i>
<b>Ví dụ 2:</b> <i><b>Đoạn trích “Dế mèn phiêu lưu kí”</b></i>
<b>+Các từ xưng hơ:</b>
<b>- Đoạn 1: </b><i><b>anh, em</b></i><b> (Dế Choắt nói với Dế Mèn)</b>
<b> </b><i><b>chú mày, ta</b></i><b> (Dế Mèn nói với Dế Choắt)</b>
<b>- Đoạn 2: </b><i><b>tơi, anh</b></i><b> (Dế Choắt – Dế Mèn nói với nhau)</b>
<b>+ Đoạn 1: Xưng hơ bất bình đẳng của một kẻ ở vị thế yếu, </b>
<b>cảm thấy mình thấp hèn, nhờ vả người khác; và một kẻ ở </b>
<b>vị thế mạnh, kiêu căng, hách dịch.</b>
<b>+Đoạn 2: Xưng hơ bình đẳng. Có sự thay đổi về xưng hơ. Vì </b>
<b>tình huống giao tiếp có thay đổi: Dế Choắt nói với Dế </b>
<b>Mèn những lời trăng trối với tư cách là một người bạn.</b>
Cần căn cứ vào đối tượng và tình huống giao tiếp để xưng
<b>hơ cho thích hợp.</b>
<b>1. Nhầm </b><i><b>“chúng ta”</b></i><b> với “chúng em” (chúng tơi), vì:</b>
<i><b>+Chúng ta: gồm cả người nói và người nghe.</b></i>
<i><b>+Chúng em, chúng tôi:</b></i><b> không gồm người nghe.</b>
<b>2. Trong các văn bản khoa học, nhiều khi tác giả chỉ là </b>
<b>một người nhưng vẫn xưng </b><i><b>“chúng tơi”,</b></i><b> vì:</b>
<b>+ Muốn tăng tính khách quan của người viết.</b>
<b>+ Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.</b>
<b>3. Phân tích cách xưng hô:</b>
<i><b>+Cậu bé gọi người sinh ra mình bằng “mẹ” -> bình </b></i>
<b>thường.</b>
<b>4. Phân tích cách xưng hơ và thái độ của người nói:</b>
<b>+ Vị tướng trong tư cách học trò cũ thăm trường, gặp </b>
<i><b>lại thầy cũ, xưng “con” -> </b></i><b>thể hiện sự kính trọng.</b>
<i><b>+Thầy giáo gọi vị tướng là “ngài” </b></i><b>-> thái độ tơn </b>
<b>trọng.</b>
Cả hai đều đối nhân xử thế thấu tình đạt lí.
<b>5. Cách dùng từ xưng hơ trong câu nói của Bác Hồ:</b>
<i><b> Tơi – đồng bào:</b></i> <b>tạo tình cảm gần gũi, thân thiết </b>
<b>6. Xưng hô giữa cai lệ – chị Dậu:</b>
<b>+Cai lệ: là kể có quyền thế nên xưng hô trịch thượng, </b>
<b>hống hách: </b><i><b>“thằng kia”, “ông”, “mày”,…</b></i>
<b>+Chị Dậu: là người thấp cổ bé họng nên xưng hô một </b>
<b>cách nhún nhường.</b>