Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Giao an 10 nang cao 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.83 KB, 129 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Soạn ngày ………
<b>Tiết 1</b>


<b>Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí
của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là chọn một hệ quy để xác định vị trí
của chất điểm và thời điểm tương ứng.


- Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.


- Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.


- Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến thị xã, em sẽ phải
dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ cho bạn đến được trường thăm em?


<b>2.Học sinh Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại số</b>
của một đoạn thẳng?



<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn các</b>
câu hỏi trắc nghiệm, hình vẽ mơ phỏng quỹ đạo của chất điểm...


<b>4.III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


Hoạt động 1 (...phút): Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất điểm, quỹ đạo, thời gian trong


chuyển động.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu: HS xem tranh
SGK nêu câu hỏi (Kiến
thức lớp 8) để học sinh trả
lời.


-Gợi ý: Cho HS một số
chuyển động điển hình.


-Xem tranh SGK, trả lời câu
hỏi:


*Chuyển động cơ là gì? Vật
mốc? Ví dụ?


*Tại sao chuyển động cơ có


<b>1. Chuyển động cơ là gì?</b>


*Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo


thời gian.


- Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng
cách giữa vật và các vật khác được coi như
đứng yên. Vật đứng yên được gọi là vật
<b>CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM</b>


<b>MỤC TIÊU</b>


 Hiểu được chuyển động là tương đối; độ dời, vận tốc quỹ đạo có tinh tương đối.
 HIểu rõ các khái niệm đặc trưng cho chuyển động; các véc tơ độ dời, vận tốc gia tốc.


 Nắm được các định nghĩa của chuyển động thẳng đều, thẳng biến đổi đều, từ đó có thể tìm được
phương trình chuyển động ; là phương trình biểu diễn toạ độ theo thời gian và phương trình biểu
diễn vận tốc theo thời gian. Biét cách ứng dụng các phương trình và các cơng thức liên quan giữa
toạ độ ,độ dời,vận tốc, gia tốc và thời gian trong những bài toán về chuyển động thẳng đều và
chuyển động thẳng biến đổi đều.


 Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng cho chuyển động tròn đều, tốc độ góc, tốc độ dài, chu kì ,tần số và
mối liên quan giữa chúng, vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản về chuyển động trịn đều.
 Hiểu rõ vật chuyển động trịn đều bao giờ cũng có gia tốc ,đó là gia tốc hướng theo bán kính vào


tâm đường trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Phân tích: Dấu hiệu của


chuyển động tương đối.
-Hướng dẫn: HS xem
tranh SGK và nhận xét ví


dụ của HS.


-Hướng dẫn: HS trả lời
câu hỏi C1


-Gợi ý: Trục tọa độ, điểm
mốc, vị trí vật tại những
thời điểm khác nhau.
-Giới thiệu: Hình 1.5
-Giới thiệu cách đo thời
gian, đơn vị.


-Hướng dẫn cách biểu
diễn, cách tính thời gian.


tính tương đối? Ví dụ?


Đọc SGK phần 2. Trả lời câu
hỏi:


*Chất điểm là gì? Khi nào một
vật được coi là chất điểm?
*Quỹ đạo là gì? Ví dụ.
-Trả lời câu hỏi C1.


-Tìm cách mơ tả vị trí của chất
điểm trên quỹ đạo.


-Hình vẽ



-Trả lời câu hỏi C2


-Đo thời gian dùng đồng hồ
như thế nào?


-Cách chọn mốc (Gốc) thời
gian.


-Biểu diễn trên trục số.


-Khai thác ý nghĩa của bảng giờ
tàu SGK


mốc.


- Chuyển động cơ có tính tương đối.
<b>2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm</b>
- Trong những trường hợp kích thước của
vật nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó,
ta có thể coi vật như một chất điểm - một
điểm hình học và có khối lượng của vật.
- Khi chuyển động, chất điểm vach một
đường trong không gian gọi là quỹ đạo.
<b>3. Xác định vị trí của một chất điểm</b>
- Để xác định vị trí của một chất điểm,
người ta chọn một vật mốc, gắn vào đó một
hệ tọa độ, vị trí của chất điểm được xác định
bằng tọa độ của nó trong hệ tọa độ này.
<b>4. Xác định thời gian</b>



- Muốn xác định thời điểm xảy ra một hiện
tượng nào đó, người ta chọn một gốc thời
gian và tính khoảng thời gian từ gốc đến lúc
đó.


- Như vậy để xác định thời điểm, ta cần có
một đồng hồ và chọn một gốc thời gian.
Thời gian có thể được biểu diễn bằng một
trục số, trên đó mốc 0 được chọn ứng với
một sự kiện xảy ra.


Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Gợi ý: Vật mốc, trục tọa
độ biểu diễn vị trí, trục
biểu diễn thời gian.
-Nêu định nghĩa của hệ
quy chiếu.


-Yêu cầu HS trả lời C3.
-Giới thiệu tranh đu quay
-Phân tích dấu hiệu của
chuyển động tịnh tiến.
-Yêu cầu: HS lấy ví dụ về
CĐTT


-Nhận xét các ví dụ.



-Muốn biết sự chuyển động
của chất điểm (vật) tối thiểu
cần phải biết những gì? Biểu
diễn chúng như thế nào?
-Đọc SGK: Hệ quy chiếu?
-Biểu diễn chuyển động của
chất điểm trên trục xOt?
-Trả lời câu C3.


-Xem tranh đu quay giáo viên
mô tả.


-Trả lời câu hỏi C4


-Lấy một số ví dụ khác về
chuyển động tịnh tiến.


<b>5. Hệ Quy chiếu</b>


*Một vật mốc gắn với một hệ tọa độ và một
gốc thời gian cùng với một đồng hồ hợp
thành một hệ quy chiếu.


Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc và
Đồng hồ với gốc thời gian


<b>6. Chuyển động tịnh tiến</b>


*Tổng quát, khi vật chuyển động tịnh tiến,
mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt nhau,


có thể chồng khít nên nhau được.


Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng củng cố.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-u cầu: HS trình bày đáp án.


-Đánh giá nhận xét kết giờ dạy.


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội
dung từ câu 1-5 (SGK).


-Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).


-Ghi nhận kiến thức: những khái niệm cơ bản; hệ quy
chiếu; chuyển động tịnh tiến.


-Trình bày cách mơ tả chuyển động cơ.

Hoạt động 4 (...phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.


-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Soạn ngày ………
<b>Tiết 2+3</b>


<b>Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG</b>
<b>CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU </b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.


- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của
vectơ của chúng.


- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.


- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mơ tả đầy
đủ các đặc tính của chuyển động.


- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc
trưng động học của chuyển động.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Phân biệt, so sánh các khái niệm.



- Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lý vectơ.
- Lập phương trình chuyển động.


- Vẽ đồ thị. Khai thác đồ thị.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.
- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.


- Một ống thủy tinh dài đựng nước với bọt không khí.


- Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều.
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?


- Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.


2.

<b>Học sinh:Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8:</b>
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?


- Thế nào là vận tốc trong chuyển động đêu?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?


<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- Soạn câu hỏi 1-5 SGK thành câu trắc nghiệm.
- Soạn câu trắc nghiệm cho phần luyện tập củng cố.
- Chuẩn bị các đoạn video về chạy thi, bơi thi, đua xe...



- Mơ phỏng chuyển động bọt khí trong ống nước và các dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 2</b>


Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
Nêu câu hỏi C1


-Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ của một
vật ở lớp 8.


-Trả lời câu hỏi C1

Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu: HS đọc SGK,
trả lời câu C2.


-Hướng dẫn HS vẽ hình,
xác định tọa độ chất
điểm.


-Đọc SGK.


-Vẽ hình biểu diễn
vectơ độ dời.



-Trong chuyển động
thẳng : viết công thức
(2.1)


<b>1. Độ dời</b>


<b>a) Độ dời Xét một chất điểm chuyển động theo một</b>
quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t1 , chất điểm ở


vị trí M1 .Tại thời điểm t2 , chất điểm ở vị
trí M2 .Trong khoảng thời gian t=t2 –t1,
chất điểm đã dời vị trí từ điểm M1


đến điểm M2. Vectơ <i>M</i><sub>1</sub><i>M</i><sub>2</sub>gọi là vectơ độ dời của
chất điểm trong khoảng thời gian nói trên.


<b>b) Độ dời trong chuyển động thẳng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Nêu câu hỏi C3


-Trả lời câu hỏi C2


-So sánh độ dời với
quãng đường. Trả lời
câu hỏi C3.


trùng với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ độ dời có


phương trùng với trục ấy. Giá trị đại số của vectơ độ
dới <i>M</i>1<i>M</i>2 bằng: x = x2 – x1


trong đó x1 , x2 lần lượt là tọa độ của các điểm M1 và
M2 trên trục Ox.


Trong chuyển động thẳng của một chất điểm, thay cho
xét vectơ độ dời <i>M</i>1<i>M</i>2, ta xét giá trị đại số x của


vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời.
<b>2) Độ dời và quãng đường đi</b>


*Như thế, nếu chất điểm chuyển động theo một chiều
và lấy chiều đó làm chiếu dương của trục tọa thì độ độ
dời trùng với quãng đường đi được.


Hoạt động 3 (....phút): Thiết lập cơng thức vận tốc trung bình,



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu HS trả lời câu
C4


-Khẳng định: HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.


-Trả lời câu hỏi C4


-Thành lập cơng thức


tính vận tốc trung bình
(2.3)


-Phân biệt vận tốc với
tốc độ (ở lớp 8)


<b>3.Vận tốc trung bình</b>


Vectơ vận tốc trung bình vtb của chất điểm trong
khoảng thời gian từ t1 đến t2 bằng thương số của vectơ
độ dời M1M2 và khoảng thời gian t = t1 – t2 :


<i>t</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>vtb</i>



 1 2


Vectơ vận tơc trung bình có phương và chiều trùng với
vetơ độ dời. <i><sub>M</sub></i><sub>1</sub><i><sub>M</sub></i><sub>2</sub>


Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tơc trung bình vtb
có phương trùng với đường thẳng quỹ đạo. Chọn trục
tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại
số của vectơ vận tốc trung bình bằng:


<i>t</i>


<i>x</i>



<i>t</i>



<i>t</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>v</i>

<i><sub>tb</sub></i>









1
2


1
2


trong đó x1 , x2 là tọa độ của chất điểm tại các thời
điểm t1 và t2 .


-Vì đã biết phương của vectơ vận tốc trung bình vtb, ta
chỉ cần xét giá trị đại số của nó và gọi tắt là giá trị
trung bình.


<b>-Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian thực hiện</b>
<b>độ dời.</b>



Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h.


<b>-Tốc độ trung bình = Quãng đường đi được /</b>
<b>Khoảng thời gian đi .</b>


Hoạt động 4 (....phút): Vận dụng, củng cố.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Yêu cầu: nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.


-u cầu: HS trình bầy đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
theo nội dung 1,2 (SGK).


-Làm việc cá nhân giải bài tập 4 (SGK).


-Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc trung bình,
vận tốc tức thời.


-So sánh quãng đường với độ dời; tốc độ với vận
tốc.


-Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc.

Hoạt động 5 (...phút): Huớng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

………
………
…………


<b>Tiết 3</b>
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1 (...Phút): Kiểm tra bài cũ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ. Nhớ lại khái niện của chuyển động thẳng đều, tốc
độ của một vật ở lớp 8


Hoạt động 2 (...phút): Thiết lập công thức vận tốc tức thời.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Nêu câu hỏi C5


-Hướng dẫn vẽ và viết
cơng thức tính vận tốc
tức thời theo độ dời.


-Nhấn mạnh vectơ vận
tốc



- Trả lời câu hỏi C5, đưa
ra khái niệm vận tốc tức
thời.


-Vẽ hình 2.4


Hiểu được ý nghĩa của
vận tốc tức thời


<b>4. Vận tôc tức thời: Vectơ vận tốc tức thời tại thời</b>
điểm t, kí hiệu là vectơ v, là thương số của vectơ độ
dời MM ‘<sub> và khoảng thời gian t rất nhỏ (từ t đến </sub>
t +t) thực hiện độ dời đó


<i>t</i>


<i>MM</i>


<i>v</i>





'

<b> (khi t rất nhỏ).</b>
Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều
và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.
Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ lớn của độ dời bằng
quãng đường đi được , ta có


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>t</i>


<i>x</i>








(khi t rất
nhỏ)


<b>tức độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn bằng tốc</b>
<b>độ tức thời.</b>


Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng đều.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu: HS đọc SGK,
trả lời câu hỏi.


-Cùng HS làm thí
nghiệm SGK


-Hướng dẫn: HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.


-Nêu câu hỏi cho HS
thảo luận.



-Cùng HS làm các thí
nghiệm kiểm chứng.
-Khảng định kết quả.


-Đọc SGK. Trả lời câu
hỏi C2.


-Cùng GV làm thí
nghiệm ống chứa bọt
khí.


- Ghi nhận định nghĩa
chuyển động thẳng đều.
-Viết công thức (2.4)
-Vận tốc trung bình
trong chuyển động thẳng
đều?


-So sánh vận tốc trung
bình và vận tốc tức thời?
-Cùng GV làm thí
nghiệm kiểm chứng.


<b>1. Chuyển động thảng đều</b>


a)Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển
động thẳng, trong đó chất điểm có vận tốc tức thời
khơng đổi.



Hoạt động 4 (...phút): Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo thời


gian.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu: HS chọn hệ
quy chiếu.


-Nêu câu hỏi cho HS tìm
được cơng thức và vẽ
được các đồ thị.


-Viết cơng thức tính vận
tốc từ đó suy ra cơng
thức (2.6)


b)Phương trình chuyển động thẳng đều


Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu
t0 = 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó. Vận tốc của
chất điểm bằng:



<i>t</i>


<i>x</i>


<i>x</i>



<i>v</i>

0 <sub>hằng số</sub>


Từ đó: <i>x</i> <i>x</i><sub>0</sub> <i>vt</i> ;<i>x</i><i>x</i><sub>0</sub> <i>vt</i>



tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.


Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của
chât điểm chuyển động thẳng đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Nêu câu hỏi C6


-Vẽ đồ thị 2.6 cho 2
trường hợp


-Xác định độ dốc đường
thẳng biểu diễn


-Nêu ý nghĩa của hệ số
góc?


-Vẽ đồ thị H 2.9


-Trả lời câu hỏi C6


a. Đồ thị toạ độ Đường biểu diễn pt (1) là đường
thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (x0, 0). Độ dốc của


đường thẳng là : <i>v</i>


<i>t</i>
<i>x</i>
<i>x</i>






 0


tan


Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường
biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận
tốc.


Khi v > 0, tan > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.
Khi v <0, tan<0,đường biểu diễn đi xuống phía
dưới.


b.Đồ thị vận tốc


Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay
đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một
đường thẳng song song với trục thời gian.


Độ dời (x-x0) được tính bằng diện tích hình chữ nhật
có một cạnh bằng v0 và một cạnh bằng t. Ở đây vận
tốc tức thời không đổi, bằng vận tốc đầu v0 : v = v0

Hoạt động 5 (...phút): Vận dụng, củng cố.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời


của các nhóm.


-u cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội
dung câu 3,4 (SGK); bài tấp 3 (SGK).


-Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK).


-Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng đều, phương trình
chuyển động và đồ thị tọa độ –Thời gian ; vận tốc – thời
gian.


-Khai thác được đồ thị dạng này.
-Nêu các ý nghĩa.


Hoạt động 5 (…..phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau


-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………


……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 4</b>


<b>Bài 3. KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


x

<sub> x</sub>



t



O O

t



x


0


v < 0 v < 0
x<sub>0 </sub>


O
v<sub>0</sub>
v


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: tìm hiểu tính nhanh, chậm của chuyển


động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.


- Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ ở các thời điểm khác nhau và biết sử dụng dụng cụ
đo thời gian.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Biết xử lý các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các cơng thức tính thích hợp để tìm các đại lượng
mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm.


- Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian. Biết khai thác đồ thị.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần.
- Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị.


<b>2.Học sinh</b>
- Học kĩ bài trươc.


- Chuẩn bị giấy kẻ ô li,thước kẻ để vẽ đồ thị.
<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài.
- Phân tích kết quả đo có sẵng từ giấy.


- Các dạng đồ thị của chuyển động thẳng.


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1(…phút): Kiểm tra bài cũ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị


Trả lời câu hỏi:
-Chuyển động thẳng?
-Vận tốc trung bình?
-Vận tốc tức thời?
-Dạng của đồ thị?
<b>Hoạt động 2 (…...phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm.
-Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dựng băng giấy.
-Giải thích nguyên tắc đo thời gian


-Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm. (xe lăn, máng
nghiêng, băng giấy, cần rung…)


-Tìm hiểu dụng cụ đo:Tính năng,cơ chế, độ chính
xác


-Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.


-Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần rung.


Hoạt động 3 (…...phút): Tiến hành thí nghiệm



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Làm mẫu.


-Quan sát HS làm thí nghiệm


-Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm.


-Thu thập kết quả đo bảng 1: Tọa độ theo thời gian.


-Cho cần rung hoạt động đồngthời cho xe chạy kéo
theo băng giấy.


-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần


-Quan sát,thu thập kết quả trên băng giấy.
-Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK)


-Chú ý: Cân chỉnh máng nghiêng, kiểm tra chất liệu
băng giấy, bút chấm điểm.


Hoạt động 4 (…..phút): Xử lí kết quả đo



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: Biểu diễn mẫu 1, 2 vị trí.
-Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị.



-Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết luận.


-Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian H 3.2


-Tính vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1s(5
khoảng liên tiếp) Lập bảng 2.


-Tính vận tốc tức thời lập bảng 3.
Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H 3.3


-Nhận xét kết quả: Biết được tọa độ tại mọi thời điểm
thì biết được các đặc trưng khác của chuyển động.

Hoạt động 5 (…..phút): Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-u câu: các nhóm trình bày kết quả, trả lời câu hỏi
SGK.


-Đánh gia, nhận xét kết quả các nhóm.


-Hướng dẫn HS giải thích các sai số của phép đo, kết
quả đo.


-Đánh giá kết quả, cách trình bày của nhóm khác.
Trả lời câu hỏi SGK; H 3.4


-Ghi nhận kiến thức: Đặc điểm của chuyển động
thẳng. Cách viết báo cáo. Cách trình bày báo cáo thí
nghiệm.



Hoạt động 6 (…...phút): Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau:


-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
…………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 5</b>


<b>Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.


- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được cơng thức tính vận tốc theo
thời gian.



<b>2.Kỹ năng</b>


- Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.


<b>2.Học sinh: Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.</b>
<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.


- Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi
đều.


- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều…
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1 (…....phút): Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Đặt câu hỏi cho HS.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.


-Nhận xét các câu trả lời.


-Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều?
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn


Hoạt động 2 (…...phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong chuyển động


thẳng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Nêu câu hỏi


-Gợi ý: Các chuyển động cụ
thể


Gợi ý so sánh


Đặt vấn đề để HS đưa ra
cơng thức tính gia tốc.


-Lấy ví dụ về chuyển động
có vận tốc thay đổi theo
thời gian? Làm thế nào để
so sánh sự biến đổi vận tốc
của các chuyển động này.
-Đọc SGK, hiểu được ý
nghĩa của gia tốc


-Tìm hiểu độ biến thiên của


vận tốc, tính tốn sự thay
đổi vận tốc trong một đơn
vị thời gian, đưa ra cơng
thức tính gia tốc trung bình,


<b>1. Gia tốc trong chuyển động thẳng</b>


*Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ biến đổi
nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc.


<b>a) Gia tốc trung bình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
-Giải thích ý nghĩa gia tốc


trung bình.


-Cho HS đọc SGK (phần 1
b).


-Phân biệt cho HS khái niệm
gia tốc trung bình và gia tốc
tức thời. Giá trị đại số, đơn
vị gia tốc.


đơn vị của gia tốc.


-Tìm hiểu ý nghĩa của gia
tốc trung bình.



-Đọc SGK (phần 1 b).
-Đưa ra cơng thức tính gia
tốc tức thời


-So sánh gia tốc tức thời và
gia tốc trung bình.


-Xem vài số liệu về gia tốc
trung bình trong SGK
-Ghi nhận: Gia tốc trung
bình và gia tốc tức thời là
đại lượng vectơ; ý nghĩa
của gia tốc.


Thương số:


1
2


1
2


<i>t</i>


<i>t</i>



<i>v</i>


<i>v</i>


<i>t</i>


<i>v</i>










(3) được gọi là
vectơ gia tốc trung bình của chất điểm trong
khoảng thời gian từ t1 đến t2, và kí hiệu là <i>a<sub>tb</sub></i>
Vectơ gia tốc trung bình có cùng phương với
quỹ đạo, giá trị đại số của nó là:


<i>t</i>


<i>v</i>


<i>t</i>


<i>t</i>



<i>v</i>


<i>v</i>


<i>a</i>

<i><sub>tb</sub></i>









1
2



1
2


Giá trị đại số xác định độ lớn và chiều của
vectơ gia tơc trung bình.


Đơn vị atb là m/s2 <sub>.</sub>
<b>b) Gia tốc tức thời</b>


Nếu trong công thức (3) ta lấy t rất nhỏ thì
thương số vectơ


<i>t</i>


<i>v</i>





<sub> cho ta một giá trị là</sub>
vectơ gia tốc tức thời.


<i>t</i>


<i>v</i>


<i>t</i>



<i>t</i>


<i>v</i>


<i>v</i>


<i>a</i>











1
2


1


2 <sub> (khi t rất nhỏ).</sub>


*Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ cùng
phương với quỹ đạo thẳng của chất điểm. Giá
trị đại số của vectơ gia tôc tức thời bằng:


<i>t</i>


<i>v</i>


<i>a</i>






(t rất nhỏ)


và được gọi tắt là gia tốc tức thời ( gia tốc).

Họat động 3 (…..phút):Tìm hiểu chuyển động thẳng của biến đổi đều




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu HS đọc SGK,tìm
hiểu H4.3


-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.


-Gợi ý:Từ công thức(4.2)để
đưa ra công thức (4.4).


-Đọc SGK phần 2.a;
-Tìm hiểu đồ thị H 4.3
-Định nghĩa chuyển động
thẳng đều?


-Công thức vận tốc trong
chuyển động thẳng biến
đổi đều?


<b>2. Chuyển động thẳng biến đổi đều</b>


<b>a) Ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều:</b>
Trong thí nghiệm xe nhỏ chạy trên máng
nghiêng của bài trước, ta thấy rằng đồ thị vận
tốc tức thời của xe theo thời gian là một đường
thẳng xiên góc. Nếu tính gia tốc trung bình
trong bất kỳ khoảng thời gian nào thì cũng
được cùng một giá trị tức là gia tốc tức thời
khơng đổi. Ta nói rằng chuyển động của xe là
chuyển động thẳng biến đổi đều.



<b>b) Định nghĩa</b>


Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển
động thẳng trong đó gia tốc tức thời khơng đổi.
<b>3.Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian</b>
Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. kí hiệu v,
v0 lần lượt là vận tốc tại thời điểm t và thời
điểm ban đầu t0 = 0. Gia tốc a khơng đổi. Theo
cơng thức (3) thì


v-v0 = at, hay là: v=v0 +at, hay là v = v0 + at (4)
<b>a) Chuyển động nhanh dần đều</b>


Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia
tốc a (tức là v.a>0)thì theo cơng thức (4), giá
trị tuyệt đối của vận tốc v tăng theo thời gian,
chuyển động là chuyển động nhanh dần đều.
<b>b) Chuyển động chậm dần đều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu HS vẽ đồ thị trong
các trường hợp, xem SGK.
-Hướng dẫn HS vẽ đồ thị.


*-Nêu câu hỏi C1


-u cầu HS so sánh, tính
tốn rút ra ý nghĩa của hệ số


góc.


-Vẽ đồ thị vận tốc theo
thời gian trong trường hợp
v cùng dấu a. H 4.4.
-Vẽ đồ thị vận tốc theo
thời gian trong trường hợp
v khác dấu a. H 4.5.
-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh các đồ thị.


-Tính hệ số góc của đường
biểu diễn vận tốc theo thời
gian, từ đó nêu ý nghĩa của
nó.


trị tuyệt đối của vận tốc v giảm theo thời gian,
chuyển động là chuyển động chận dần đều.
<b>c) Đồ thị vận tốc theo thời gian</b>


Theo công thức (4), đồ thị của vận tốc theo
thời gian là một đường thẳng xiên góc, cắt trục
tung tại điểm v = v0 . Hệ số góc của đường
thẳng đó bằng:

0

tan



<i>t</i>


<i>v</i>


<i>v</i>



So sánh với công thức (4) ta có



<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>


<i>a</i><sub></sub><sub>tan</sub> <sub></sub>  0




Vậy trong chuyển động biến đổi đều, hệ số góc
của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian
bằng gia tốc của chuyển động.


Hoạt động 4 (…...phút): Vận dụng, củng cố.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi. nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-u cầu: HS trình bày đáp án.


-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội
dung câu 1-4 (SGK)


-Làm cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).


-Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của gia tốc, đồ
thị.



Hoạt động 5 (…....phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau


-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 6</b>


<b>Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian.
- Biết thiết lập phương trình chuyển động từ cơng thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.


- Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của parabol.



- Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai
chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.


- Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm, chuyển động cùng chiều hoặc ngược
chiều.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm


<b>2.Học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, câu hỏi về đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng
biến đổi đều.


- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.


- Mô phỏng cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều…


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

Hoạt động 1 (…...phút): kiểm tra bài cũ




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Đặt câu hỏi cho HS


-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời


-Vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn


Hoạt động 2 (…....phút): Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cho HS đọc phần 1.a SGK,
yêu cầu HS chứng minh
công thức (5.3)


-Gợi ý: Chọn hệ quy chiếu,
cách lập luận.


-Nêu câu hỏi C 1,hướng dẫn
cách tính độ dời.


-Đặt vấn đề HS đưa ra cơng
thức(5.3).


-Ý nghĩa của phương trình.



-Đọc phần 1.a SGK.Trả
lời câu hỏi C1.


-Xem đồ thị H 5.1 tính độ
dời của chuyển động


-Lập cơng thức


(5.3),phương trình của
chuyển động thẳng biến
đổi đều


-Ghi nhận:Tọa độ là một
hàm bậc của hai thời gian


<b>1. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi</b>
<b>đều</b>


<b>a) Thiết lập phương trình</b>


Giả sử ban đầu khi t0=0,chất điểm có tọa độ
x=x0 và vận tốc v = v0. Tại thời điểm t, chất
điểm có tọa độ x vận tốc v. Ta cần tìm sự phụ
thuộc của tọa độ x vào thời gian t.


Ta đã có cơng thức sau đây: v = v0 + at (5)
Vì vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian, nên
khi chất điểm thực hiện độ dời x-x0 trong
khoảng thời gian t-t0 = t thì ta có thể chứng
minh được rằng độ dời này bằng độ dời của


chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc
bằng trung bình cộng của vận tốc đầu v0 và vận
tốc cuối v, tức là bằng


2



0


<i>v</i>


<i>v </i>



. Vậy ta có:


<i>t</i>


<i>v</i>


<i>v</i>


<i>x</i>


<i>x</i>



2



0
0





(6)


Thay v bằng công thức (5) và viết lại công



thức (6) ta được: 2


0
0


2
1


<i>at</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>x</i>


<i>x</i>   (7)


Đây là phương trình chuyển động của chất
điểm chuyển động thẳng biến đổi đều. Theo
phương trình này thì tọa độ x là một hàm bậc
hai của thời gian t.


Hoạt động 3 (…..phút):Vẽ dạng phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu HS vẽ đồ thị.
-Hướng dẫn cách vẽ.
-Nhận xét dạng đồ thị


-Vẽ đồ thị t > 0 (trường


hợp chuyển động khơng
có vận tốc đầu). H 5.2
SGK.


- Ghi nhận: Đồ thị là một
phần của parabol.


<b>b) Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng biến</b>
<b>đổi đều</b>


Đường biểu diễn phụ thuộc vào tọa độ theo
thời gian là một phần của đường parabol. Dạng
cụ thể của nó tùy thuộc các giá trị của v0 và a.
Trong trường hợp chất điểm chuyển động
khơng có vận tốc đầu (v0 = 0), phương trình có
dạng sau: <sub>0</sub> 2


2


1



<i>at</i>


<i>x</i>



<i>x</i>

với t > 0


Đường biểu diễn có phần lõm hướng lên trên
nếu a>0, phần lõm hướng xuống dưới nếu a<0
<b>c) Cách tính độ dời trong chuyển động</b>
<b>thẳng biến đổi đều bằng đồ thị vận tốc theo</b>
<b>thời gian</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
-Cho HS đọc SGK.


-Hướng dẫn HS tìm mối
12ien hệ


-Nhận xét trường hợp đặc
biệt.


-Đọc phần 2 SGK. Từ công
thức (5.1), lập luận để tìm
được cơng thức liên hệ
(5.4).


- Ghi nhận trường hợp đặc
biệt (công thức (5.5) và
(5.6) SGK).


<b>2.Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc, và</b>
<b>gia tốc</b>


a)Ta có


<i>a</i>
<i>v</i>
<i>v</i>


<i>t</i><sub></sub>  0 <sub> thay vào công thức </sub>
2



0
0


2
1


<i>at</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>x</i>


<i>x</i>   và biến đổi ta có cơng thức


<i>x</i>


<i>a</i>
<i>v</i>


<i>v</i>2  <sub>0</sub>2 2 


b) Trường hợp riêng.Chọn chiều dương trùng
với chiều chuyển động (<i><sub>x</sub></i> S<sub>)</sub>


-Nếu <i>v</i><sub>0</sub> 0(vật bắt đầu chuyển động NDĐ)


+ 2


2
1



<i>at</i>


<i>S </i> ;


<i>a</i>
<i>S</i>


<i>t</i> 2 ; <i>v </i>2 2<i>a</i>S
-Nếu vật chuyển động chậm dần đều(v=0)


+ 0


2


2
0






<i>S</i>
<i>v</i>
<i>a</i>


- Sẽ có lúc chất điểm dừng lại , Nếu vẫn giữ
nguyên gia tốc thì chất điểm sẽ chuyến động
NDĐ theo chiều ngược lại



Hoạt động 5 (…....phút): Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.


-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội
dung câu 1,2 (SGK)


-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3 (SGK).


-Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập phương trình
chuyển động từ đồ thị vận tốc theo thời gian, mối
liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.


Hoạt động 6 (…...phút): Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau


-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………


………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 7: BÀI TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc.


- Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1.Giáo viên :</b></i>


- Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt.
- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.


<i><b>2.Học sinh :</b></i>


- Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.



- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cơ về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều : x = xo + vt.
+ Đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
- Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động.


- Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc)


- Chiều : - Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần đều.
- Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều.
- Độ lớn : Khơng thay đổi trong q trình chuyển động.


+ Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
v = vo + at ; s = vot +


2


1



at2<sub> ; v</sub>2<sub> - vo</sub>2<sub> = 2as ; x = xo + vot + </sub>

2


1



at2


<i>Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và v</i>o.


Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo.
<i><b>Hoạt động 2 (….. phút) </b></i>

: Giải các câu hỏi trắc nghiệm :




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 1 trang 16 : B
Câu 2 trang 16 : B
Câu 3 trang 16 : C
Câu 1 trang 24 : C
Câu 2 trang 24 : C
<i><b>Hoạt động 3 …. phút) : Giải bài tập về chuyển động thẳng nhanh dần đều: </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu học sinh đọc, tóm
tắt bài tốn.


Hướng dẫn hs cách đổi
đơn vị từ km/h ra m/s.
Yêu cầu giải bài toán.



Gọi một học sinh lên bảng
giải bài toán.


Theo giỏi, hướng dẫn.
Yêu cầu những học sinh
khác nhận xét.


u cầu tính thời gian.


Đọc, tóm tắt bài toán.


Đổi đơn vị các đại lượng đã cho
trong bài toán ra đơn vị trong hệ
SI


Giải bài toán.


Giải bài toán, theo giỏi để nhận
xét, đánh giá bài giải của bạn.
Tính thời gian hãm phanh


<i><b>Bài 2: Một đoàn tàu rời ga CĐTNDĐ.</b></i>
Sau một phút tàu đạt tốc độ 40km/h
a. Tính gia tốc của đồn tàu


b. Tính qng đường mà tàu đã đi được
trong thời gian một phút đó?


c. Nếu tiếp tục tăng vận tốc như trước thì
sau bao lâu tàu đạt vận tốc 60km/h?


a) Gia tốc của đoàn tàu :


a =

0


60


0


1


,


11







<i>o</i>
<i>o</i>

<i>t</i>


<i>t</i>


<i>v</i>


<i>v</i>



= 0,185(m/s2<sub>)</sub>
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :


s = vot +

2


1



at2<sub> = </sub>

2



1



.0,185.602<sub> = 333(m)</sub>
c) Thời gian để tàu vận tốc 60km/h :


t =

185


,


0


1


,


11


7


,


16


1


2

<sub></sub>



<i>a</i>


<i>v</i>


<i>v</i>



= 30(s)
<i><b>Hoạt động 4 …. phút) : Giải bài tập về chuyển động thẳng chậm dần đều: </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Cho hs đọc, tóm tắt bài
tốn.



u cầu tính gia tốc.
u cầu giải thích dấu “-“


Đọc, tóm tắt bài tốn (đổi đơn
vị)


Tính gia tốc.


Giải thích dấu của a.


<i><b>Bài 3:Một đoàn tàu chạy với tốc độ</b></i>
40km/h thì hãm phanh CĐCCDĐ để vào
ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga
a. Tính gia tốc của đồn tàu.


b. Tính quãng đường mà tàu đã đi được
trong thời gian hãm


a) Gia tốc của đoàn tàu :
a = 0<sub>60</sub>11<sub>0</sub>,1







<i>o</i>
<i>o</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>


= -0,0925(m/s2<sub>)</sub>
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = vot +


2


1



at2<sub> = 667(m)</sub>
<b>Hoạt động 5: Kiểm tra 15 phút:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Viết phương trình tọa độ của hai vật


b. Khi hai vật gặp nhau thì vật thứ nhất cịn chuyển động khơng? Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau
c. Khi vật thứ hai đến A thì vật thứ nhất ở đâu, vận tốc là bao nhiêu?


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 8</b>



<b>Bài 6. SỰ RƠI TỰ DO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.


- Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể thực hiện được trên lớp.


- Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lí và độ cao và khi một vật rơi ở gần mặt đất nó ln
ln có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy lơgic.
- Thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Các câu hỏi, cơng thức phương trình chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.


- Ống Niu-Tơn


- Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK.


- Tranh hình H 6.4 và H 6.5 (nếu khơng có thí nghiệm)
<b>2.Học sinh</b>



- Cơng thức tính qng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu bằng 0)
<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghịêm cho phần kiểm tra bài cũ, vận dụng củng cố.


- Mơ phỏng các thí nghiệm: Niu-Tơn, thí nghiệm 1 (dùng cần rung), thí nghiệm 2 (dùng cổng quang điện).
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động rơi tự do...


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Đặt câu hỏi cho HS


-Yêu cầu: 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời


-Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều
(vận tốc đầu bằng khơng)?


-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ theo thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn


Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu khái niệm chuyển động rơi tự do



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Mô tả thí nghiệm, cùng
HS làm thí nghiệm.


-Gợi ý quan sát thí
nghiệm.


-Đặt các câu hỏi cho
HS.


-Nhận xét các câu hỏi
-Cho HS đọc định nghĩa
trong SGK.


-Quan sát thí nghiệm ống Niu-Tơn.
-Cùng làm thí nghiện với GV


-Lực cản của khơng khí ảnh hưởng
đến các vật rơi như thế nào? lấy ví
dụ minh họa?


-Thế nào là rơi tự do?


-Khi nào một vật được coi là rơi tư
do? trả lời câu hỏi C1.


<b>1. Thế nào là rơi tự do?</b>


-Khi khơng có lực cản của khơng khí,
các vật có hình dạng và khối lượng khác
nhau đều rơi như nhau, ta bảo rằng
chúng rơi tự do.


*Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi của


một vật chỉ chịu sự tác động của trọng
lực.


Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Mô tả, cùng HS làm
các thí nghiệm, quan sát


-Làm thí nghiệm hoặc quan sát tranh
H 6.3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tranh.


-Đặt các câu hỏi cho
HS.


-Phân tích kết quả từ
các thí nghiện.


-Gợi ý cho HS rút ra kết
luận


-Phương và chiều của chuyển động
rơi tự do như thế nào? ví dụ?


-Cùng GV tiến hành thí nghiệm 1.
-Phân tích kết quả. Trả lời câu hỏi
C2.



-Ghi nhận: rơi tự do là chuyển động
nhanh dần đều theo phương thẳng
đứng.


-Chuyển động rơi tự do được thực hiện
theo phương thẳng đứng và có chiều từ
trên xuống dưới. Chuyển động rơi là
nhanh dần đều.


Họat động 4 (...phút): Tìm hiểu gia tốc rơi tự do.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Mơ tả cùng HS làm thí
nghiệm 2 SGK.


-Hướng dẫn HS tính gia
tốc, rút ra kết luận.
-Nêu câu hỏi C3.
-Cho HS đọc SGK.
-Nhận xét các câu trả
lời


-Cùng GV làm thí nghiệm 2 SGK.
-Dựa vào cơng thức tính gia tốc của
sự rơi tự do?


-Làm thí nghiệm với vật nặng
khác.Rút ra kết luận.



-Trả lời câu hởi C3.


-Đọc phần 5SGK,xem bảng kê gia
tốc trong SGK.


-Trả lời câu hỏi:Gia tốc rơi tự do còn
phụ thuộc vào yếu tố nào trên mặt
đất?


<b>3. Gia tốc rơi tự do </b>

2

<sub>2</sub>


<i>t</i>


<i>s</i>


<i>g </i>



<b>4. Giá trị của gia tốc rơi tự do</b>


-Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gấn
mặt đất, các vật rơi tự do đều có cùng
một gia tốc g.


Giá trị của g thường được lấy là 9,8m/s2
Các phép đo chính xác cho thấy g phụ
thuộc vào vĩ độ địa lý, độ cao và cấu trúc
địa chất nơi đo.


<b>5. Các cơng thức tính qng đường đi</b>
<b>được và vận tốc chuyển động rơi tự do</b>
Khi vật rơi tự do khơng có khơng có vận


tốc đầu (v = 0 khi t = 0) thì:


-Vận tốc rơi tại thời điểm t là v =gt.
-Quãng đường đi được của vật sau thời
gian t là s = gt2<sub>/ 2.</sub>


Hoạt động 5(...phút):Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-u cầu:HS trình bày đáp án.


-Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội
dung câu 1,2(SGK)


-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3(SGK).


-Ghi nhận kiến thức:Rơi tự do là chuyển động thẳng
nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.Gia tốc rơi tự
do phụ vào vị trí và độ cao trên mặt đất.


Hoạt động 6(...phút):Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.



-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 9</b>


<b>Bài 7. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
- Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình.
<b>2. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Các đề bài tập trong SGK.


- Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều dưới dạng trắc nghiệm.


- Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập.


<b>2. Học sinh</b>


- Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu.


- Xem lại kiến thức tốn học giải phương trình bậc hai.
<b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ.
- Mô phỏng các bước cơ bản để giải một bài tập, ví dụ minh họa.
- Biên soạn các câu hỏi, bài tập để củng cố bài giảng.


- Mô phỏng chuyển động và đồ thị của vật.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>


a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ?

Hoạt động 1 (...phút):Phương pháp giải một bài tập.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cho 1 HS đọc bài toán
SGK.


-Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS
làm việc cá nhân thảo luận
theo nhóm.



-Nhận xét đáp án, đưa ra các
bước giải bài toán.


-Đọc đề bài trong SGK.
-Làm việc cá nhân:


Tóm tắt các thơng tin từ
bài tốn.


Tìm hiểu các kiến thức, các
kĩ năng liên quan đến bài
toán yêu cầu.


-Thảo luận nêu các bước
giải bài toán.


GV :Để thực hiện bài tập về phương trình
chuyển động thẳng biến đổi đều, trước hết
chúng ta cần thực hiện các bước sau :


<i><b>Bước 1 : </b></i>


Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều chuyển
động của vật, ghi các giá trị vận tốc hay gia tốc
trên hình vẽ ( Ở tiết bài tập trước đã đề cập )
<i><b>Bước 2 : </b></i>


- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật bắt đầu
chuyển động



- Chiều dương Ox :Là chiều chuyển động của
vật


- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động


<b>Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn bản sau</b>
đây vào bài tập : a =


1
2


1
2


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>v</i>
<i>v</i>





; v = v0 + at
và phương trình chuyển động thẳng biến đổi
đều


x = x0 + v0 + ½ at2<sub> ;v</sub>2<sub> – v0</sub>2<sub> = 2as</sub>


Phương trình trên có thể bài tốn cho trước và


yêu cầu tìm các giá trị cụ thể trong phương
trình


Hoạt động 2(...phút): Giải bài tốn 1



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>BÀI 1</b>


- Đây là dạng bài tập cho
các dữ liệu để viết phương
trình


Trước hết các em thực hiện
bước chọn O, Ox và MTG
như yêu cầu đề toán


Các bước còn lại để HS thực
hiện, GV chỉ cần nhắc từng
ý cho các em áp dụng công
thức căn bản để thực hiện
- Ngoài ra các em cần biết
răng khi vật chuyển động


-Chọn hệ quy chiếu.
-Lập phương trình chuyển
động, cơng thức tính vận
tốc theo hệ quy chiếu đã
chọn.



-Hoạt động nhóm: căn cứ
vào hình vẽ, mơ tả chuyển
động của vật: Từ khi tắt
máy khi vật đến độ cao
nhất và đi xuống.


<b>Bài 1: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc</b>
không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột
nhiên ngừng hoạt động và ơtơ theo đà đi lên
dốc.


Nó ln luôn chịu một gia tốc ngược chiều
chuyển động bằng 2 m/s2<sub> trong suốt quá trình</sub>
lên dốc.


a)Viết phương trình chuyển động của ôtô, lấy
gốc toạ độ x = 0 và gốc thời gian t = 0 lúc xe ở
vị trí chân dốc.


b)Tính qng đường xa nhất theo sườn dốc mà
ơtơ có thể lên được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
trên một đường thẳng có


hướng khơng thay đổi thì
ngay lúc ấy ta có


S = x = x – x0



Bài giải : Chọn:


+ Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc.


+ Chiều dương Ox: là chiều chuyển động của
xe.


+ Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc.
a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường hoạt
động. Khi đó chuyển động của xe là chuyển
động thẳng biến đổi điều. Ta có phương trình:


x = x0 + v0t – ½ at2 <sub>= 30t – t</sub>2


b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ơtơ
có thể đi được:


v2<sub> – v0</sub>2<sub> = -2aS :S=-v</sub>2<sub>/-2a = -(30)</sub>2<sub>/-2.2 =225</sub>
(m)


c) Thời gian để xe đi hết quãng đường:
S= x = 30t – t2<sub>  225= 30t – t</sub>2
 t2<sub> –30t + 225 = 0  t = 15 (s)</sub>

Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu đề bài 2



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Bài tập 1/26 SGK</b>


Ở bài này đề bài cho ta


phương trình x =2t +3t2<sub>,</sub>
phối hợp với phương trình
tổng quát các em cho biết
gia tốc


GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ
việc thế giá trí thời gian vào
phương trình !


GV : Cần chú ý xử lí đơn vị
các đại lượng sao cho phù
hợp ! các em vận dụng cơng
thức vận tốc để tính vận tốc
tức thời :


v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s


-Đọc đề bài 2 SGK,
Xem nhanh cách xác định
các đại lượng trong phương
trình toạ độ


- Cách viết phương trình
vận tốc tức thời?’


- <i>a</i>


2
1



= 3  a = 6m/s2


- x = v0t+ <i>a</i>


2
1


t2<sub> = 2.3 +</sub>
3.9 = 33 m


<b>Baì 2: Một chất điểm chuyển động dọc theo</b>
trục Ox, theo phương trình x=2t+3t2<sub> ; Trong đó</sub>
x tính bằng m,t tính bằng giây.


a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm.


b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm
trong thời gian t=3s.


<i><b> Bài Giải</b></i>


Ta có phương trình chuyển động thẳng biến đổi
đều : x0 + v0t + <i>a</i>


2
1


t2
mà x = 2t +3t2
 <i>a</i>



2
1


= 3 ;  a = 6m/s2
Toạ độ :x = v0t+ <i>a</i>


2
1


t2<sub> = 2.3 + 3.9 = 33 m</sub>
Vận tốc tức thời: v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s
Kết luận :


a)Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s2


b)Toạ độ của chất điểm trong thời gian t=3s là
x=33m


Vận tốc tức thời của chất điểm:v0 = 20m/s

Hoạt động 4 (...phút): củng cố bài giảng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS xem đồ thị, trình bày đáp án.
-Đành giá nhận xét kết quả giờ dạy.


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung đã chuẩn bị.



-Trình bày các bước cơ bản để giải một bài tốn?
Mơ phỏng lại chuyển động của vật trong bài?
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một chuyển
động thẳng biến đổi đều.


Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.


-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 10</b>


<b>Bài 8.CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu rằng trong chuyển động trịn cũng như chuyển động cong,vectơ vận tốc có phương tiếp tuyến với quỹ


đạo và hướng theo chiều chuyển động.


- Nắm vững định nghĩa chuyển động trịn đều,từ đó biết cách tính tốc độ dài.


- Hiểu rõ chuyển động trịn đều, tốc độ dài đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động của chất điểm
trên quỹ đạo.


<b>2. kỹ năng</b>


- Quan sát thực tiễn về chuyển động tròn.


- Tư duy lơgic để hình thành khái niệm vectơ vận tốc.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Các câu hỏi, cơng thức về chuyển trịn đều.


- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.


- Các ví dụ về chuyển động cong, chuyển động trịn đều. Hình vẽ H 8.2 và H 8.4. Mơ hình chuyển động trịn
<b>2. 2.Học sinh</b>


- Ơn về vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình.


- Sưu tầm các tranh vẽ về chuyển động cong, chuyển động trịn.
<b>3. Gợí ý ứng dụng CNTT</b>


- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và cũng cố bài giảng.
- Mơ phỏng chuyển động trịn đều.



- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong,chuyển động tròn đều...
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1(....phút):kiểm tra bài cũ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét các câu trả lời


-Nêu những đặt điểm của vectơ độ rời, vectơ vận tốc
trung bình, vectơ vận tốc tức thời trong chuyển động
thẳng?


-Vẽ hình minh họa?


-Nhận xét câu trả lời của bạn

Hoạt động 2(....phút):Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động cong



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS hình
thành khái niệm vận tốc
tức thời.


-So sánh với chuyển động
thẳng.



-Đọc định nghĩa chuyển
động trịn đều trong
SGK.Lấy ví dụ thực tiễn?
-Đặt điểm của vectơ vận
tốc trong chuyển động tròn
đều?tốc độ dài?


-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh với vectơ vân tốc
trong chuyển động thẳng?


<b>1. Vectơ vận tốc trong chuyển động cong</b>
-Khi chuyển động cong, vectơ vận tốc luôn luôn
thay đổi hướng. Trong khoảng thời gian t, chất
điểm dời chỗ từ M đến M’ <sub>. Vectơ vận tốc trung</sub>
bình của chất điểm trong khoảng thời gian đó
bằng:


<i>t</i>
<i>MM</i>
<i>v<sub>tb</sub></i>




 '


Nếu lấy t rất nhỏ thì M’ <sub>rất gần M. Phương của</sub>


'



<i>MM</i> rất gần với tiếp tuyến tại M,độ lớn của


'


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>t</i>


<i>s</i>


<i>v</i>






(khi t rất nhỏ) (8.1)

Hoạt động 3(....phút):Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cho HS đọc SGK phần
2.


-Nêu các câu hỏi.
-Nhận xét trả lời.
-Hướng dẫn HS so sánh.


-Đọc định nghĩa chuyển
động tròn đều trong
SGK.Lấy ví dụ thực tiễn?
-Đặt điểm của vectơ vận
tốc trong chuyển động tròn
đều?tốc độ dài?



-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh với vectơ vân tốc
trong chuyển động thẳng?


<b>2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.</b>
<b>Tốc độ dài</b>


*Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi được
những cung trịn có độ dài bằng nhau trong
những khoảng thời gian bằng nhau tùy ý.


Gọi s là độ dài cung tròn mà chất điểm đi
được trong khoảng thời gian t.


Tại một điểm trên đường trịn, vectơ vận tốc <i><sub>v</sub></i>
của chất điểm có phương trùng với tiếp tuyến và
có chiều của chuyển động. Độ lớn của vectơ vận
tốc <i><sub>v</sub></i> bằng:


<i>t</i>


<i>s</i>


<i>v</i>






= hằng số. (8.2)

Hoạt động 4(....phút):Tìm hiểu chu kỳ và tần số trong chuyển động tròn




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi.


-Cho HS quan sát đồng
hồ,yêu cầu mô tả chu kỳ,
tần số.


-Đọc phần 3 SGK,trả lời
câu hỏi:


Chuyển động tuần hồn là
gì?


Chu kỳ và đơn vị của chu
kỳ là gì?


Tần số và đơn vị của tần
số là gì?


-Mơ tả chuyển động của
các kim đồng hồ để minh
họa.


<b>3. Chu kì và tần số của chuyển động tròn đều</b>
- Gọi T là khoảng thời gian chất điểm đi hết một
vòng trên đường trịn.Từ cơng thức (8.2) ta có:



<i>T</i>


<i>r</i>


<i>v</i>

2



trong đó r là bán kính đường trịn; vì v khơng đổi
nên T là một hằng số và được gọi là chu kì.
-Thay cho chu kì T có thể dùng tần số f để đặc
trưng cho chuyển động tròn đều. Tần số f của
chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi
được trong một giây, nên


<i>T</i>


<i>f</i>

1


đơn vị của tần số là héc, kí hiệu là Hz
1Hz = 1 vịng /s = 1 s-1 <sub>.</sub>


Hoạt động 5(....phút):Tìm hiểu tốc độ góc



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi.


-Hướng dẫn HS tìm cơng
thức liên hệ,vận dụng để
đổi đơn vị


-Cho HS đọc SGK



-Hướng dẫn HS tìm cơng
thức liên hệ


-Cho HS xem bảng SGK.


-Đọc phần 3 SGK Xem
hình H8.4 trả lời câu
hỏi:Tốc độ góc và đơn vị
tốc độ góc là gì?


-So sánh tốc độ góc và tốc
độ dài?


-Tìm mối liên hệ giữa tốc
độ góc và tốc độ dài?
-Đổi rad độ?


-Đọc phần 4 SGK


-Tìm mối liên hệ giữa tốc
độ góc và với chu kỳ,tần
số?


-Xem bảng chu kỳ các
hành tinh trong SGK.Nêu
ý nghĩa?


<b>4. Tốc độ góc. Liên hệ giữa tốc độ góc và tốc</b>
<b>độ dài</b>



Khi chất điểm đi được một cung trịn M0M = s
thì bán kính OM0 của nó quét được một góc φ
s = rφ (8.5)


trong đó r là bán kính của đường trịn.
Gócφ được tính bằng rađian (rad).


Thương số của góc quét φ và thời gian t là
tốc độ góc


<i>t</i>




 


 (8.6) đo bằng rađian trên giây
(rad/s).


Ta có v = s /t = rφ /t hay

<i>v </i>

<i>r</i>



(8.7)


<b>5.Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với</b>
<b>tần số f</b>


Thay cơng thức (8.7) vào cơng thức (8.3), ta có:





<i>r</i>



<i>v </i>

từ đó: 2/<i>T</i>(8.8) và 2<i>f</i>
(8.9)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động 6(....phút):Vận dụng ,củng cố.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời các nhóm
-u cầu:HS trình bày đáp án.


-Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy.


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội
dung câu 1-4(SGK).


-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3(SGK)


-Ghi nhận kiến thức:Chuyển động trịn đều ; vectơ
vận tốc, chu kì tần số,tốc độ dài,tốc độ góc,mơi liên
hệ giữa các đại lượng


Hoạt động 7 (...phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau



-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 11</b>


<b>Bài 9. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu rõ rằng khi chuyển động trịn đều thì vận tốc chất điểm ln thay đổi về phương, chiều và độ lớn, vì
vậy vectơ gia tốc khác khơng. trong chuyển động trịn đều thì vectơ gia tốc là hướng tâm và độ lớn phụ
thuộc vận tốc dài và bán kính quỹ đạo.


- Nắm vững cơng thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều và áp dụng trong một số bài toán đơn
giản.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Tư duy lơgic tốn học.
- Vận dụng giải bài tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1.Giáo viên</b>


- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều.
- Biên soạn câu 1,2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tập trong SGK. Tranh vẽ H 9.1.
<b>2.Học sinh: Ôn tập các đặc trưng của vectơ gia tốc.</b>
<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng về gia tốc trong chuyển động
tròn đều.


- Lập bảng so sánh gia tốc chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động trịn
đều.


- Mơ phỏng hình vẽ H. 9.1 SGK.


- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong, chuyển động tròn đều...
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét các câu trả lời


- Gia tốc là gì ? Các đặc trưng của gia tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi đều?



-Biểu diễn hình vẽ?


-Nhận xét câu trả lời của bạn.


Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu phương và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Nêu câu hỏi C1.
-Cho HS đọc phần 1
-Mô tả H 9.1.


-Gợi ý cách chứng minh.


-Trả lời câu hỏi C1


-Đọc SGK phần 1, xem hình H
9.1.


-Trình bầy cách chứng minh


<b>1. Phương và chiều của vectơ gia</b>
<b>tốc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Kết luận về phương chiều của
gia tốc.


-Giải thích ý nghĩa



vectơ gia tốc vng góc với
vectơ vận tốc và hướng vào tâm
quay.


-Ý nghĩa của gia tốc hướng
tâm?


<i>v và hướng vào tâm đường trịn.</i>


Nó đặc trưng cho sự biến đổi về
hướng của vectơ vận tốc và được
gọi là véc tơ gia tốc hướng tâm, kí
hiệu là <i><sub>a</sub><sub>ht</sub></i> .


Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu độ lớn của vectơ gia tôc hướng tâm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu
H 9.1.


-Cho HS thảo luận, yêu cầu trình
bày kết quả.


-Gợi ý: Từ công thức (9.2) để đưa
ra công thức (9.5) và (9.6).
-Yêu cầu so sánh nhận xét kết
quả.


-Đọc SGK phần 2;xem hình H


9.1


-Thảo luận nhóm, trình bày kết
quả:


tìm cơng thức tính độ lớn của
gia tốc hướng tâm từ công thức
(9.2).


- So sánh vectơ gia tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi
đều?


<b>2. Độ lớn của vectơ gia tốc hướng</b>
<b>tâm</b>


BT: aht = <i>r</i>
<i>r</i>


<i>v</i>2 2






trong đó v (m/s) vận tốc dài

(rad/s) tốc độ góc
r (m) bàn kính quỹ đạo
trịn



Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi . Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-u cầu HS trình bày đáp án.


-Cho HS đọc phần “Em có biết?”
-Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy.


-Thảo luận nhóm trình bày các câu hỏi trắc nghiệm.
-Xem ví dụ SGK.


-Làm việc cá nhân giải bài tập 1, 2 SGK.


-Ghi nhận kiến thức: trong chuyển động tròn, vectơ
gia tốc ln hướng vào tâm quay, có độ lớn phụ
thuộc vào bán kính và tốc độ quay.


Hoạt động 5(....phút): Hướng dẫn về nhà.



Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau


-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 12</b>


<b>Bài 10. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>CƠNG THỨC VẬN TỐC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có hướng
tương đối.


- Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc cũng có tương đối, vận tốc kéo theo công thức cộng vận
tốc, áp dụng giải các bài toán đơn giản.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Tư duy lơgic tốn học
- Vận dụng giải bài tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều.


- Biên soạn câu hỏi 1-3 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tập SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiển tra bài cũ và củng cố bài giảng về tính tương đối của chuyển
động cơ.


- Mơ phỏng về chuyển động tương đối, công thức cộng vận tốc.
- Sưu tầm các đoạn video về tính tương đối của chuyển động cơ...
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét các câu trả lời


-Chuyển động cơ là gì? tại sao phải chọn qui chiếu?
-Biểu diễn hệ qui chiếu của một chuyển động.
-Nhận xét trả lời của bạn.


Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu phương và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cho HS xem hình H 10.1
SGK.



-Nêu câu hỏi
-Cho HS lấy ví dụ
-Nhận xét các câu trả lời


-Xem hình vẽ H 10.1, phân
biệt các hệ qui chiếu trong
hình vẽ?


-Thảo luận: lấy ví dụ về vị
trí (quỹ đạo) và vận tốc của
vật có tính tương đối?
-Rút ra kết luận SGK


<b>1. Tính tương đối của chuyển động</b>


*Kết quả xác định : vị trí và vận tốc của cùng
một vật tùy thuộc hệ qui chiếu. Vị trí (do đó
quỹ đạo) và vận tốc của một vật có tính
tương đối.


Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu chuyển động của người đi trên bè. Công thức cộng vận tốc.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Yêu cầu: HS đọc SGK, xem
hình.


-Cho HS thảo luận, yêu cầu
trình bày kết quả.



-Gợi ý cách chứng minh:
Chọn hệ quy chiếu, lập luận
đưa ra công thức (10.2).


-Cho HS đọc phần 3, vẽ hình
H 10.4


-Xét các trường hợp đặc biệt
(vẽ hình)


-Đọc SGK phần 2; xem
hình H 10.2


-Thảo luận tìm hiểu: Hệ
quy chiếu đứng yên, hệ qui
chiếu chuyển động, vận tốc
tuyệt đối, vận tốc tương
đối, vận tốc kéo theo.
-Xem hình H 10.2 và tìm
hiểu cách chứng minh cơng
thức (10.1) SGK.


-Xem hình H 10.3 và tìm
hiểu cách chứng minh cơng
thức (10.2) SGK.


-Đọc phần 3, vẽ hìmh H
10.4 SGK, ghi nhận cơng
thức cộng vận tốc (10.3)


-Tìm hiểu cơng thức (10.3)
trong các trường hợp đặc
biệt?


<b>2. Ví dụ về chuyển động của người đi trên</b>
<b>bè</b>


-Xét chuyển động của một người đi trên một
chiếc bè đang trôi trên sông.


Ta gọi hệ qui chiếu gắn với bờ sông là hệ qui
chiếu đứng yên, hệ quy chiếu gắn với bè là
hệ qui chiếu chuyển động. Vận tốc của người
đối với hệ qui chiếu đứng yên gọi là vận tốc
tuyệt đối; Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển
động gọi là vận tốc tương đối; vận tốc của hệ
quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu
đứng n gọi là vận tốc kéo theo. Ta hãy tìm
cơng thức liên hệ giữa các vận tốc này.
<b>a)Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía</b>
<b>đầu bè</b>


Ta chứng minh được <i><sub>v</sub></i><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>3</sub> <sub></sub><i><sub>v</sub></i><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub><sub></sub><i><sub>v</sub></i><sub>2</sub><sub>,</sub><sub>3</sub> (10.1)
trong đó v1,3 là vận tốc của người (1) đối với
bờ (3), là vận tốc tuyệt đối.


v1,2 là vận tốc của người (1) đối với bè (2), là
vận tốc tương đối


v2,3 là vận tốc của bè (2) đối với bờ (3), là vận


tốc kéo theo.


<b>b) Trường hợp người đi ngang trên bè từ</b>
<b>mạn này sang mạn kia</b>


Tương tự ta cũng chứng minh được :
3


,
2
2
,
1
3
,


1 <i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>   (10.2)


<b>3. Công thức vận tốc</b>


Từ các lập luận ở mục 2 ta có thể phát biểu
quy tắc cộng vận tốc của một vật với hai hệ
quy chiếu chuyển động tịnh tiến đối với
nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
vận tốc kéo theo. <i><sub>v</sub></i><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>3</sub> <sub></sub><i><sub>v</sub></i><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub> <sub></sub><i><sub>v</sub></i><sub>2</sub><sub>,</sub><sub>3</sub>

Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi . Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-u cầu HS trình bày đáp án.


-Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
-Giải bài tập 4 (SGK).


- Trình bày cách giải: chọn hệ quy chiếu, hình vẽ và
cách tính vận tốc.


- Thảo luận: Trường hợp đặc biệt ở H 10.6.
- Ghi nhận kiến thức: Công thức cộng vận tốc.

Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau


-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….



………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 13</b>


<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức : </b></i>


- Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc.
- Nắm được công thức công vận tốc.


<i><b>2. Kỹ năng : </b></i>


- Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng.
- Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài tốn có liên quan.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1.Giáo viên :</b></i>


<i><b> - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sgk và trong sách bài tập.</b></i>


- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động.
<i><b>2,Học sinh :</b></i>


<i><b> - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.</b></i>
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>



<i><b>Hoạt động 1 (….. phút) : Tóm tắt kiến thức :</b></i>


+ Các cơng thức của chuyển động rơi tự do : v = g,t ; h =

2


1



gt2<sub> ; v</sub>2<sub> = 2gh</sub>


+ Các công thức của chuyển động tròn đều :  =


<i>T</i>




2



= 2f ; v =


<i>T</i>


<i>r</i>



.


2



= 2fr = r ; aht =


<i>r</i>


<i>v</i>

2
+ Công thức cộng vận tốc : <i><sub>v</sub></i><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>3</sub> = <i><sub>v</sub></i><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub> + <i><sub>v</sub></i><sub>2</sub><sub>,</sub><sub>3</sub>



<i><b>Hoạt động 2 (…. phút) </b></i>

: Giải các câu hỏi trắc nghiệm :



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 1 trang 32 : C
Câu 1 trang 40 : C
Câu 1 trang 42 : C
Câu 1 trang 48 : C


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>
Gọi h là độ cao từ đó vật rơi


xuống, t là thời gian rơi.


Yêu cầu xác định h theo t.
Yêu cầu xác định quảng
đường rơi trong (t – 1) giây.
Yêu cầu lập phương trình để
tính t sau đó tính h.





Viết cơng thức tính h theo
t.


Viết cơng thức tính quảng
đường rơi trước giây cuối.
Lập phương trình để tính t
từ đó tính ra h.




<i><b>Bài 1: Thả một hòn sỏitừ trên cao xuống</b></i>
mặt đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi
được quãng đường 15m. Tính độ cao của
điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi. Lấy
g=10m/s2


Quãng đường rơi trong giây cuối :
h =


2


1




gt2<sub> – </sub>

2


1



g(t – 1)2
Hay : 15 = 5t2<sub> – 5(t – 1)</sub>2
Giải ra ta có : t = 2s.


Độ cao từ đó vật rơi xuống :
h =


2


1



gt2<sub> = </sub>

2


1



.10.22<sub> = 20(m)</sub>
<i><b>Hoạt động 4 (…. phút) : Giải bài tập về CĐ tròn đều: </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu tính vận tốc góc và
vận tốc dài của kim phút.
Yêu cầu tính vận tốc góc và
vận tốc dài của kim giờ.


Tính vận tốc góc và vận


tốc dài của kim phút.


Ttính vận tốc góc và vận
tốc dài của kim giờ.


<i><b>Bài 2: Đồng hồ treo tường có kim phút dài</b></i>
10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các
kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc đơj
góc của điểm đầu hai kim.


Kim phút :
p=


60


14


,3


.2


2





<i>p</i>


<i>T</i>





= 0,00174 (rad/s)
vp=rp=0,00174.0,1=0,000174 (m/s)


Kim giờ :


h=


3600
14
,
3
.
2
2




<i>h</i>


<i>T</i>




=0,000145 (rad/s)


vh =rh=0,000145.0,08 = 0,0000116 (m/s)
<i><b>Hoạt động 5 (…. phút) : Giải bài tập về tính tương đối của chuyển động: </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu xác định vật, hệ qui
chiếu 1 và hệ qui chiếu 2.
Yêu cầu chọn chiều dương và


xác định trị đại số vận tốc của
vật so với hệ qui chiếu 1 và hệ
qui chiếu 1 so với hệ qui chiếu
2.


Tính vận tốc của vật so với hệ
qui chiếu 2.


Tính vận tốc của ơtơ B so
với ơtơ A.




Tính vận tốc của ôtô A so
với ôtô B.


<i><b>Bài 3: Một ôtô A chạy đều trên một đường</b></i>
thẳng với vận tốc 40km/h. Một ôtô B đuổi
theo ôtô A với vận tốc 6okm/h. Xác định
vận tốc của ôtô A đối với ôtô B và của ôtô
B đối với ôtô A


Chọn chiều dương là chiều chuyển động
của ơtơ B ta có :


Vận tốc của ô tô B so với ô tô A :
vB,A = vB,Đ – vĐA = 60 – 40 = 20 (km/h)
<b> Vận tốc của ôtô A so với ôtô B :</b>
vA,B = vA,Đ – vĐ,B = 40 – 60 = - 20 (km/h)
<b>Hoạt động 6</b>

(....phút): Hướng dẫn về nhà.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 14</b>


<b>Bài 11. SAI SỐ TRONG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Thơng qua hoạt động thí nghiệm thực hành (TNTH) nhằm củng cố, khắc sâu một cách bản chất hơn về số
kiến thức đã học.


- Thông qua việc vận dụng sẽ ơn lại nhiều kiến thức có liên quan đến mỗi phương án thí nghiệm.


- Biết thêm kiến thức về thí nghiệm vật lý nói riêng và thí nghiệm khoa học nói chung như sai số, cơ sở vật
lí trong các nguyên lý hoạt động của một số dụng cụ thí nghiệm, thao tác tư duy hùng biện.


<b>2.Kỹ năng</b>



- Biết sử dụng một số dụng cụ thí nghiện để đo độ dài, lực, thời gian, nhiệt độm, khối lượng.


- Biết cách bố trí, lắp đặt, thao tác thu số liệu của các phép đo. Biết sử lý số liệu, làm báo cáo, viết kết quả
hợp lý. Biết nhận xét khái qt hóa, dự đốn quy luật.


- Biết cách phân tích để hiểu nguyên lí cơ bản của một số thiết bị thí nghiệm, thơ sơ và hiện đại.


- Bước đầu làm quen với việc phân tích các phương án thí nghiệm, cách phán đốn và lựa chọn phương án
thí nghiệm và tạo tiền đề cho việc hình thành khả năng sáng tạo các phương án thí nghiệm khả thi.


<b>3.Tình cảm thái độ tác phong</b>


- Hiểu đúng được đặc trưng của bộ môn vật lý là một môn khoa học thực nghiệm.Từ đó u thích bộ mơn.
- Rèn tác phong làm việc khoa học, cẩn thận tỉ mỉ, quen quan sát, tôn trọng thực tế khách quan, trung thực
trong học tập.


- Tiếp tục quá trình hình thành và phát triển ý thức cộng đồng về hoạt động nhóm trong thí ngiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Các câu hỏi về chuyển động cơ.


- Biên soạn câu hỏi 1-3 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tập SGK.


- Tranh vẽ các ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
<b>2. Học sinh: Ôn tập về chuyển động cơ.</b>


<b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b>



- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng về tính tương đối của chuyển
động cơ.


- Mô phỏng về chuyển động tương đối, công thức cộng vận tốc.
- Sưu tầm các đoạn video về tính tương đối của chuyển động cơ...
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1(...phút): Sai số trong đo lường.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>




Yêu cầu hs trình bày các khái
niệm.


Hướng dẫn pháep đo trực tiếp
và gián tiếp.


Giới thiệu hệ đơn vị SI.


Giới thiệu các đơn vị cơ bản
trong hệ SI.


Yêu cầu hs trả lời một số đơn
vị dẫn suất trong hệ SI.


Tìm hiểu và ghi nhớ các
khái niệm : Phép đo, dụng cụ


đo.




Lấy ví dụ về phép đo trực
tiếp, gián tiếp, so sánh.


Ghi nhận hệ đơn vị SI và và
các đơn vị cơ bản trong hệ
SI.


Nêu đơn vị của vận tốc, gia
tốc, diện tích, thể tích trong
hệ SI.


<b>I.Phép đo các đại lượng vật lí – Hệ đơn</b>
<b>vị SI.</b>


<i><b>1. Phép đo các đại lượng vật lí.</b></i>


Phép đo một đại lượng vật lí là phép so
sánh nó với đại lượng cùng loại được qui
ước làm đơn vị.


+ Công cụ để so sánh gọi là dụng cụ đo.
+Đo trực tiếp:So sánh trực tiếp qua dụng
cụ


+ Đo gián tiếp : Đo một số đại lượng trực
tiếp rồi suy ra đại lượng cần đo thông


qua công thức.


<i><b>2. Đơn vị đo.</b></i>


Hệ đơn vị đo thông dụng hiện nay là hệ
SI.


Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản : Độ dài :
mét (m) ; thời gian : giây (s) ; khối lượng
: kilơgam (kg) ; nhiệt độ : kenvin (K) ;
cưịng độ dòng điện : ampe (A) ; cường
độ sáng : canđêla (Cd);lượng chất : mol
(mol).


<i><b>Hoạt động 2 (32 phút) </b></i>

: Tìm hiểu và xác định sai số của phép đo



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>
Yêu cầu trả lời C1.


Giới thiệu sai số dụng cụ và sai
số hệ thống.


Giới thiệu về sai số ngẫu nhiên.
Giới thiệu cách tính giá trị gần
đúng nhất với giá trị thực của
một phép đo một đại lượng.
Giới thiệu sai số tuyệt đối và
sai số ngẫu nhiên.



Giới thiệu cách tính sai số tuyệt
đối của phép đo.


Giới thiệu cách viết kết quả đo.
Giới thiệu sai số tỉ đối.


Giới thiệu qui tắc tính sai số
của tổng và tích.


Đưa ra bài toán xác định sai số
của phép đo gián tiếp một đại
lượng.


Quan sát hình 7.1 và 7.2 và
trả lời C1.


Phân biệt sai số dụng cụ và
sai số ngẫu nhiên.


Xác định giá trị trung bình
của đại lượng A trong n lần
đo


Tính sai số tuyệt đói của
mỗi lần đo.


Tính sai số ngẫu nhiên của
của phép đo.



Tính sai số tuyệt đối của
phép đo.


Viết kết quả đo một đại
lượng.


Tính sai số tỉ đối của phép
đo


Xác định sai số của phép
đo gián tiếp.


<i><b>1. Sai số hệ thống.</b></i>


Là sự sai lệch do phần lẻ khơng đọc được
chính xác trên dụng cụ (gọi là sai số dụng
cụ A’) hoặc điểm 0 ban đầu bị lệch.
Sai số dụng cụ A’ thường lấy bằng nữa
hoặc một độ chia trên dụng cụ.


<i><b>2. Sai số ngẫu nhiên.</b></i>


Là sự sai lệch do hạn chế về khả năng
giác quan của con người do chịu tác động
của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngồi.
<i><b>3. Giá trị trung bình. </b></i>


<i>n</i>
<i>A</i>
<i>A</i>



<i>A</i>


<i>A</i><sub></sub> 1 2... <i>n</i>


<i><b>4. Cách xác định sai số của phép đo.</b></i>
Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo :
A1 = <i>A </i> <i>A</i>1 ; A1 =

<i>A </i>

<i>A</i>

2 ; … .
Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo :


<i>n</i>



<i>A</i>


<i>A</i>



<i>A</i>



<i>A</i>

<sub></sub>

<i>n</i>


1 2

...



Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai
số tuyệt đối trung bình và sai số dụng cụ :


'


<i>A</i>
<i>A</i>
<i>A</i> 



<i><b>5. Cách viết kết quả đo.A = </b><sub>A </sub></i><sub></sub> <i><sub>A</sub></i>
<i><b>6. Sai số tỉ đối.</b></i> .100%


<i>A</i>
<i>A</i>
<i>A</i>




<i><b>7. Cách xác định sai số của phép đo gián</b></i>
<i><b>tiếp.</b></i>


Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì
bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số
hạng.


Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì
bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.
Nếu trong công thức vật lí xác định các
đại lượng đo gián tiếp có chứa các hằng số
thì hằng số phải lấy đến phần thập phân lẻ
nhỏ hơn


10


1



tổng các sai số có mặt trong
cùng cơng thức tính.



Nếu cơng thức xác định đại lượng đo
gián tiếp tương đối phức tạp và các dụng
cụ đo trực tiếp có độ chính xác tương đối
cao thì có thể bỏ qua sai số dụng cụ.

Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu một số dụng cụ đơn giản.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Giới thiệu với HS về một số dụng cụ đo. Sơ bộ về
cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cách đo và một số chú ý
trong quá trình sử dụng. Làm thử đo mẫu....


-Tổ chức hoạt động nhóm. Yêu cầu các nhóm lần lượt
làm quen với các dụng cụ đo và thử.


-Quan sát các nhóm làm việc.


-Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.


-Quan sát GV hướng dẫn.


-Hoạt động nhóm tìm hiểu một số dụng cụ đo.
-Đo thử một số đại lượng.


Hoạt động 4(...phút): Vận dụng củng cố.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ đo trong thực tế.
-Nhận xét câu trả lời của HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Nêu câu hỏi trắc nghiệm về nội dung bài.


-Yêu cầu HS ghi tóm tắt các kiến thức trọng tâm của
bài.


- Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy.


-Trình bày câu trả lời.


-Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Sai số, các loại
sai số.


Hoạt động 5(....phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau


-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………



Soạn ngày ………
<b>Tiết 15+16</b>


<b>Bài 12. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO (2 tiết)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Củng cố kiến thức về chuyển động dưới tác dụng của trọng trường
- Biết nguyên lý hoạt động của hai dụng cụ đo thời gian.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Biết cách dùng bộ cần rung và ống nhỏ giọt đếm thời gian.


- Nâng cao kĩ năng làm thí nghiệm, phân tích số liệu, vẽ đồ thị và lập báo cáo thí nghiệm đúng thời gian.
- Rèn luyện năng lực tư duy thực nghiệm; biết phân tích ưu nhược điểm của các phương án lực chọn; khả
năng làm việc theo nhóm.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm theo SGK, phịng thí nghiệm, bàn ghế và các phụ kiện...
- Tiến hành làm hai phương án trước khi lên lớp, dự định một số số liệu cần thiết.
- Chuẩn bị một số kiến thức để giải đáp thắc mắc cho HS.


<b>2.Học sinh</b>


- Đọc trước SGK,tìm hiểu cơ sở lý thuyết của 2 phương án thí nghiệm chuẩn bị các thắc mắc....
- Chuẩn bị tìm kiếm một số dụng cụ đơn giản theo yêu cầu của GV



- Chuẩn bị giấy để viết báo cáo thí nghiệm theo mẫu.
<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- Chuẩn bị một số đoạn video về việc hướng dẫn HS làm thí nghiệm, hoặc làm thí nghiệm mẫu.
- Chuẩn bị một số thí nghiệm ảo về gia tốc rơi tự do.


- Chuẩn bị một số câu hỏi về trắc ngghiệm có liên quan tới bài học.
<i><b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (Tiết 15)</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút) </b></i>

: Hồn chỉnh cơ sở lí thuyết của bài thực hành.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Gợi ý Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng
nhanh dần đều có vận tốc ban đầu bằng 0 và có gia tốc g.


Xác định quan hệ giữ quãng đường đi được và
khoảng thời gian của chuyển động rơi tự do.
<i><b>Hoạt động 2 (……phút) </b></i>

: Tìm hiểu bộ dụng cụ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Giới thiệu các dụng cụ.


Giới thiệu các chế độ làm việc của đồng hồ hiện số.


Tìm hiểu bộ dụng cụ.


Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ hiện số


sử dụng trong bài thực hành.


<i><b>Hoạt động 3 (….. phút) </b></i>

: Xác định phương án thí nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>




Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm chung.


Mỗi nhóm học sinh trình bày phương án thí
nghiệm của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………
<i><b>Tiết 16</b></i>


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1 (……phút) </b></i>

: Tiến hành thí nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>




Giúp đở các nhóm.



Đo thời gian rơi tương ứng với các quãng
đường khác nhau.


Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 8.1
<i><b>Hoạt động 2 (…… phút) </b></i>

: Xữ lí kết quả.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>




Hướng dẫn : Đồ thị là đường thẳng thì hai đại lượng là tỉ
lệ thuận.


Có thể xác định : g = 2tan với  là góc nghiêng của đồ
thị.


Hồn thành bảng 8.1
Vẽ đồ thị s theo t2 <sub>và v theo t</sub>


Nhận xét dạng đồ thị thu được và xác định gia
tốc rơi tự do.


Tính sai số của phép đo và ghi kết quả.
Hoàn thành báo cáo thực hành.


<i><b>Hoạt dộng 3 (…… phút ) </b></i>

: Củng cố và Giao nhiệm vụ về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



Cho hs trả lời các câu hỏi 1, 3 trang 50


Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài sau.


Trả lời các câu hỏi.


Ghi những yêu cầu của thầy cô.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 17</b>


<b>BÀI TẬP</b>
<b>I / Mục tiêu : </b>


<b>1. Kiến thức</b>


 Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ.


 Nắm vững tính chất tuần hồn của chuyển động trịn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho chuyển động
tròn đều là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận tốc dài và bán kính
vịng trịn.


 Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có tính tương


đối.


 Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
<b>2.Kĩ năng</b>


 Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng biến đổi đều và ứng dụng giải một
số bài tập.


 Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của bài học
trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do.


 Thiết lập phương trình chuyển động từ cơng thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
 Áp dụng các công thức của tọa độ, của vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai
chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.


II.Chuẩn bị:


<b>1.Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và các dạng bài tập</b>
<b>2.Học sinh: Ôn tập chương I</b>


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tính vận tốc trung bình của chuyển động</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV : các em cho biết thời điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Vts


tàu đến ga cuối cùng:



GV : Như vậy tàu đến ga vào ngày
thứ mấy trong tuần ?


HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h ngày
thứ 5 trong tuần .


GV : Kế tiếp các em hãy tính vận
tốc trung bình của vật ?


HS : t = t2 –t1
 t2 = t + t1


= 19h + 36h = 55h = (24×2)
+ 7


HS : Vận tốc trung bình :
Vtb =


36
1726



<i>t</i>
<i>x</i>
=
47,94 (km/h)


lúc 19h thứ ba .Sau 36 giờ tàu vào đến


ga cuối cùng . Hỏi lúc đó là mấy giờ
ngày nào trong tuần ? Biết đường tàu
dài 1726 km , tính vận tốc trung bình
của tàu.


<i><b> Bài giải : </b></i>


Thời điểm tàu đến ga cuối cùng:
t = t2 –t1  t2 = t + t1


= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7
Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h ngàyThứ 5
trong tuần .


Vận tốc trung bình :
Vtb =
36
1726



<i>t</i>
<i>x</i>


= 47,94 (km/h)
<b>Hoạt động 2: Bài toán về chuyển động tròn đ</b>

ều



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV : Ở bài tập này các em cho biết


chu kỳ của kim giờ và và kim
phút?


GV : Từ công thức :
T =




2
  =
T
2


Các em lập tỉ số :
2
1


ω
ω


GV : Áp dụng v = R rồi lập tỉ số
2


1


v
v


HS : Chu kỳ của kim giờ là
3600 giây và kim phút là 60


giây.




Hs : 1=
1
T
2


và 2 =
2
T
2


lập tỉ số
2
1
ω
ω

2
1
v
v


<b>Bài 1: Kim giờ của một đồng hồ dài</b>
bằng


4
3



kim phút. Tìm tỉ số giữa vận
tốc góc của hai kim và tỉ số giữa vận
tốc dài của đầu mút hai kim ?


<i> Bài <b> giải:</b></i>


Ta có :T1 = 3600s ; T2 = 60s
Vận tốc góc của kim giờ là :
1=


1
T
2


và 2 =
2
T
2


Tỉ số vận tốc góc của hai kim là:


60
1
3600
60
ω
ω
2
1





Mà ta có :
V=R
80
1
4
3
.
60
1

R

R
v
v
2
2
1
1
2
1




<b>Hoạt động 3: Bài tốn về rơ</b>

i tự do




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hãy nhắc lại các công thức về rơi
tự do các công thức vật rơi tự do :
Nhấn mạnh cho HS biết : a = g,
v0 = 0 ( vì chọn O tại vị trí bắt đầu
vật rơi !) , quãng đường s chính là
độ cao h ) :


-yêu cầu HS trình bày lời giải


Học sinh suy ra các công
thức rơi tự do từ 3 công thức
cơ bản


at
v


v 0  v gt


2
at
t
v
s
2
0 
 
2
gt


h
2

2
0
2

<sub>v</sub>


v


2as



<sub>2gh </sub><sub>v</sub>2<sub> </sub><sub>v </sub> <sub>2gh</sub>


<b>Bài 3: Một người thợ xây ném viên </b>
gạch theo phương thẳng đứng cho một
người khác ở trên tầng cao 4 m. Người
này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt
được viên gạch. Hỏi vận tốc khi ném là
bao nhiêu để cho vận tốc viên gạch lúc
người kia bắt được là bằng không.
<i><b> Bài giải</b></i>


Chọn Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném
viên gạch


Trục oy thẳng đứng chiều dương
hướng lên


Vận tốc ban đầu của người thợ xây
phải ném viên gạch là


2as =V2<sub> – V0</sub>2<sub>  -2gh = -V0</sub>2



V0= 2<i>gh</i>  29,84 8,854(
m\s)


<b>Hoạt động 4: Tính tương đối của chuyển đ</b>

ộng



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Bài 2 : Một xuồng máy dự định mở </b>
máy cho xuồng chạy ngang con sông.
Nhưng do nước chảy nên xuồng sang


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đến bờ bên kia tại một địa điểm cách
bến dự định 180 m và mất một phút.
Xác định vận tốc của xuồng so với
sông.


<i><b>Bài giải Gọi:</b></i>


Vts là vận tốc của thuyền so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
Vsb là vận tốc của sông so với bờ.
Xét  vuông ABC  AC2<sub> = AB</sub>2<sub>+AC</sub>2
= 2402<sub>+180</sub>2<sub> = 90000  AC = 300m</sub>
Vận tốc của thuyền so với bờ :
Vtb =


Δt
AC



=
60
300


= 5m/s
Ta có:cos =


tb
ts


V
V


Vts = Vtb.cos
Mặt khác : cos =


<i>AC</i>
<i>AB</i>


= 0,8 Vts =
5.0,8 = 4 m/s


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………



Soạn ngày ………
<b>Tiết 18</b>


<b>KIỂM TRA</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Các dạng chuyển động cơ, các phương trình động học
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn kỹ năng làm bài thi ,kiểm tra kết quả giảng dạy và học tập phần động học chất điểm từ đó bổ sung kịp</b>
thời những thiếu sót, yếu điểm.


<b>II. ĐỀ BÀI : </b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm): </b>


<b>Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể vật là chất điểm?</b>


A. Trái Đất chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. D Giọt nước mưa đang rơi.


<b>Câu 2: Trong chuyển động thẳng đều.</b>


A. Tọa độ x phụ thuộc vào cách chọn gốc toạ độ. B. Đường đi được không phụ thuộc vào vận tốc v.
C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. D. Đường đi được s phụ thuộc vào mốc thời gian.
<b>Câu 3: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 5 + 60t ; (x đo bằng</b>
kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là :



A. 0 km và 5 km/h B. 0 km và 60 km/h C. 5 km 60 km/h D. 5 km 5 km/h
<b>Câu 4: Sử dụng vận tốc trung bình s ta có thể :</b>


A. Xác định chính xác vị trí của vật tại một thời điểm t bất kỳ.
B. Xác định được thời gian vật chuyển động hết quãng đường s.
C. Xác định được vận tốc của vật tại một thời điểm t bất kỳ.
D. Xác định được quãng đường đi của vật trong thời gian t bất kỳ.


<b>Câu 5: Trong chuyển động biến đổi, vận tốc trung bình trên đoạn đường s là :</b>


A. Thương số giữa quãng đường s và thời gian đi hết quãng đường s. D. Vận tốc tức thời ở đầu quãng
đường s.


B. Trung bình cộng của các vận tốc đầu và cuối. C. Vận tốc tức thời ở chính giữa quãng
đường s.


<b>Câu 6: Hai xe chạy từ A đến B cách nhau 60km. Xe (1) có vận tốc 20km/h và chạy liên tục không nghỉ, Xe</b>
(2) khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải dừng lại 2 giờ. Xe (2) phải có vận tốc bao nhiêu để tới B
cùng lúc với xe (1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Câu 7: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véc tơ gia tốc </b><i><sub>a</sub></i>có tính chất nào sau đây :


A. <i><sub>a</sub></i> = 0. B. <i><sub>a</sub></i> ngược chiều với <i><sub>v</sub></i>. C.<i><sub>a</sub></i> cùng chiều với <i><sub>v</sub></i>. D. <i><sub>a</sub></i> có phương, chiều và độ lớn không
đổi.


<b>Câu 8: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của</b>
chuyển động thẳng nhanh dần đều :


A. v + v0 = 2<i>as</i> B. v2<sub> = 2as + v</sub>2



<i>o</i> C. v - v0 = 2<i>as</i> D. v2 + v2<i>o</i>= 2as


<b>Câu 9: Một viên vi sắt rơi tự do từ độ cao 78,4m. Lấy g = 9,8 m/s</b>2<sub>. Vận tốc của vật khi chạm đất là :</sub>
A. 40 m/s B. 80 m/s C. 39,2 m/s D. 78,4 m/s


<b>Câu 10: Độ lớn của gia tốc rơi tự do :</b>


A. Được lấy theo ý thích của người sử dụng. B. Không thay đổi ở mọi lúc, mọi nơi.
C. Bằng 10m/s2<sub>. D. Phụ thuộc vào vĩ độ địa lí trên Trái Đất.</sub>
<b>Câu 11: Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:</b>


A.Vectơ vận tốc khơng đổi. B.Quỹ đạo là đường tròn.


C.Tốc độ góc khơng đổi. D.Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm.


<b>Câu 12: Thuyền chuyển động xi dịng thẳng đều với vận tốc 6km/h so với dòng nước. Nước chảy với vận</b>
tốc 2,5 km/h so với bờ sông. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là :


A. 6 km/h B. 8,5 km/h C. 3,5 km/h D. 4,5 km/h
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm): </b>


<b>Bài 1( 2 điểm):Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng</b>
đường 200m tàu dừng lại.


a) Tính gia tốc của tàu và thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.


b) Tính quãng đường tàu đi được từ đầu giây thứ 5 đến cuối giây thứ 9 kể từ khi hãm phanh.


<b>Bài 2( 2 điểm):Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 3 giây cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi được quãng</b>
đường bằng



25


21



độ cao h đó. Lấy g = 10m/s2<sub>. Tính thời gian rơi, độ cao h và vận tốc của vật lúc chạm đất.</sub>
<b>III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>Đáp án C</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b>


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 19</b>


<b>Bài 13. LỰC. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC</b>
<b>CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM</b>
MỤC TIÊU


 Hiểu rõ và phát biếu được ba định luật Niu tơn,viết phương trình của định luật II và III
 Hiểu được điều kiện xuất hiện và đặc điểm các lực cơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được các khái niệm lực, hợp lực.


- Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy và phân tích 1 lực thành các lực thành phần có phương
xác định.


<b>2. Kỹ năng Biết giải các bài tập về tổng hợp và phân tích lực.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Xem lại những kiến thức đã học về lực mà HS đã học từ lớp 6 và lớp 8.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về quy tắc hình bình hành.


<b>2. Học sinh : Xem lại khái niệm về lực đã học ở lớp 6, biểu diễn bằng 1 đoạn có hướng học ở lớp 8.</b>
<b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- Một số thí nghiệm ảo về tổng hợp và phân tích lực.
- Một số hình ảnh minh họa.


- Một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần củng cố.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1 (...phút)</b></i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về lực.


- Nhận xét câu trả lời và nhấn mạnh tác dụng của lực.


- Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 và chỉ rõ lực mà dây treo tác
dụng lên quả rọi.


- Nhận xét câu trả lời.


- Yêu cầu HS quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi C1 SGK.
- Nhận xét và đánh giá câu trả lời.


- Phát biểu khái niệm về lực.


- Đọc phần 2 SGK. Xem hình H 13.1
- Vẽ lực mà dây treo tác dụng lên quả rọi.
- Quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi C1
SGK


<i><b>Hoạt động 2 (...phút)</b></i>

: Tổng hợp lực



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>


- Yêu cầu HS xem SGK tìm hiểu
khái niệm về tổng hợp lực.


- Nêu câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời.


- Yêu cầu HS đọc SGK, nêu câu hỏi
về khái niệm tổng hợp lực.



- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Làm thí nghiệm minh họa về tổng
hợp lực.


- Tổ chức hoạt động nhóm


- Nhận xét kết quả hoạt động nhóm.
- Nêu câu hỏi C1.


- Nêu câu hỏi C2.
- Nhận xét kết quả.


- Xem SGK, suy nghĩ và đưa ra
khái niệm về tổng hợp lực.
- Trả lời câu hỏi.


- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.


- Ghi nhận quy tắc tổng hợp lực.
- Hoạt động nhóm kiểm nghiệm
quy tắc.


- Làm thí nghiệm về tổng hợp
lực.


- Trình bày kết quả thí nghiệm
theo nhóm.



- Trả lời câu hỏi C1.
- Trả lời câu hỏi C2.


1) Khái niệm về lực: Lực là đại
lượng đặc trưng cho tác dụng của
vật này lên vật khác, kết quả là
truyền gia tốc cho vật hoặc làm
vật bị biến dạng.


2). Tổng hợp lực


K/n: Tổng hợp lực là thay thế
nhiều lực tác dụng đồng thời vào
một vật bằng một lực có tác dụng
giống hệt như tác dụng của toàn
bộ những lực ấy.


* Quy tắc hình bình hành (HBH):
Hợp của hai lực đồng quy được
biểu diễn bằng đường chéo (từ
điểm đồng quy) của HBH mà hai
cạnh là những vec tơ biểu diễn hai
lực thành phần. FF<sub>1</sub>F<sub>2</sub>


<i><b>Hoạt động 3 (...phút)</b></i>

: Phân tích lực



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK phần 3.
- Nêu câu hỏi.



- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phân tích
lực


- Đọc SGK phần 3, trả lời câu
hỏi:


Phân tích lực là gì?


- Lấy ví dụ thực tiễn về phân tích


3). Phép phân tích lực:


- Phân tích lực là thay thế một lực
bằng hai hay nhiều lực tác dụng
đồng thời và gây hiệu qủa giống
hệt như lực ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận xét câu trả lời. lực. nhiều cách khác nhau tuỳ theo yêu
cầu của bài toán


<i><b>Hoạt động 4 ...phút)</b></i>

: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS giải bài tập 2 SGK.


- Đồng thời yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- Nhận xét câu trả lời của HS.



- Nêu bài tập 1 SGK.


- Nhận xét câu trả lời và bài giải trên bảng của HS.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Hoạt động cá nhân giải bài tập 2, SGK
- Trình bày bài giải trên bảng.


- Trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Giải bài tập 1 SGK.


- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Khái niệm về lực,
tổng hợp, phân tích lực, quy tắc tổng hợp và phân tích
lực.


<i><b>Hoạt động 5 (...phút)</b></i>

: Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………



Soạn ngày ………
<b>Tiết 20</b>


<b>Bài 14. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của định luật I Niu-tơn.
2. Kỹ năng


- Biết vận dụng định luật để giải thích một số hiện tượng vật lý.


- Biết đề phịng những tác hại của quán tính trong đời sống, nhất là chủ động phịng chống tai nạn giao
thơng.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên


- Dụng cụ minh họa thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về đệm khơng khí (nếu có)
2. Học sinh


Ơn tập kiến thức về lực và tác dụng lực.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT


- Chuẩn bị một số hình ảnh, một số video về thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê.
- Chuyển các câu hỏi 1 và 2 SGK thành các câu trắc nghiệm.


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi


- Nhận xét câu trả lời.


- Trả lời câu hỏi về lực, tổng hợp và phân tích lực, quy
tắc tổng hợp và phân tích lực.


<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa định luật I Niu-tơn



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
- Yêu cầu HS xem SGK mục 1 và 2.


- Nêu câu hỏi về quan niệm của
A-ri-xtốt và lập luận của Ga-li-lê.


- Nhận xét câu trả lời.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nhận xét câu trả lời.


- Hướng dẫn HS vận dụng tính quy
nạp để đưa ra định luật 1 Niu-tơn.
- Nhận xét câu trả lời của HS và điều
chỉnh nội dung của câu trả lời cho chính


- Xem SGK mục 1 và 2
SGK.



- Trình bày quan niệm của
A-ri-xtốt và lập luận của
Ga-li-lê.


- Trả lời câu hỏi C1.


- Phát biểu định luật I
Niu-tơn.


1. Định luật 1 Newton


“Nếu không chịu tác dụng cuả một lực
hoặc hoặc chịu tác dụng của các lực
có hợp lực bằng 0 thì vật giữ ngun
trạng thi đứng yên hay chuyển động
thẳng đều”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

xác


- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời.
- Nêu câu hỏi C2.
Nhận xét câu trả lời.


- Đọc SGK phần 3 và 4.
- Trả lời câu hỏi về vật cơ
lập, khái niệm qn tính.


- Trả lời câu hỏi C2


- Nêu ý nghĩa của định luật
I Niu-tơn.


- Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy
chíêu trong đó định luật 1 được
nghiệm đúng. Hệ quy chiếu gắn với
mặt đất hoặc chuyển động thẳng đều
so với mặt đất là hệ quy chiếu quán
tính.


<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng với đệm khơng khí.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Làm thí nghiệm biểu diễn


- Yêu cầu HS ghi kết quả và xử lý kết quả
- Yêu cầu HS nêu nhận xét và kết luận.
- Nhận xét câu trả lời.


- Quan sát GV làm thí nghiệm.
- Ghi kết quả và xử lý kết quả.
- Nêu kết luận về thí nghiệm
<i>Hoạt động 4 (...phút)</i>

: Vận dụng, củng cố.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1 đến 6 SGK


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nêu bài tập 1 SGK.


- Yêu cầu HS ghi tóm tắt các kiến thức trọng tâm
của bài.


- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1 - 6
SGK.


- Hoạt động nhóm: Thảo luận, giải bài tập 1 SGK.
- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Nội dung, ý nghĩa
của định luật I Niu-tơn.


<i>Hoạt động 5 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….



………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 21</b>


<b>Bài 15. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Hiểu được rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiện trong định luật II Niu-tơn.
2. Kỹ năng


- Biết vận dụng định luật II Niu-tơn và nguyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên:Xem lại kiến thức: Khái niệm về khối lượng (ở lớp 6) và khái niệm lực trong bài trước.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm khối lượng và khái niệm lực.


3. Gợi ý ứng dụng CNTT


- Chuẩn bị một số thí nghiệm ảo minh họa định luật II Niu-tơn.


- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và vận dụng củng cố.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



- Nêu câu hỏi về khái niệm lực, khái niệm khối
lượng.


- Suy nghĩ, nhớ lại khái niệm lực, khối lượng
- Trình bày câu trả lời.


<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Tìm hiểu nội dung định luật II Niu-tơn, các đặc trưng của lực, khối lượng và


quán tính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Yêu cầu HS quan sát hình
15.1


- Nêu câu hỏi C1.


- Hướng dẫn HS, dẫn dắt để
HS lập luận và tìm ra mối
quan hệ giữa gia tốc, lực và
khối lượng.


- Nhận xét câu trả lời.


- Yêu cầu HS phát biểu định
luật II Niu-tơn


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu câu hỏi về các đặc trưng
của lực.


- Nhận xét câu trả lời



-Yêu cầu HS đọc SGK mục 3
- Nêu câu hỏi về mức quán
tính của vật


- Nhận xét câu trả lời.


- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ
thực tế về quan hệ giữa khối
lượng và mức quán tính


- Nhận xét câu trả lời.


- Quan sát hình 15.1 SGK.
- Trả lời câu hỏi C1.


- Tìm mối quan hệ giữa gia
tốc, lực và khối lượng


- Phát biểu định luật II
Niu-tơn, viết công thức (15.1)


- Đọc SGK phần 2


- Trả lời câu hỏi về các đặc
trưng của lực.


- Đọc SGK về mục 3.


- Trả lời câu hỏi về mức


quán tính của vật.


- Trả lời câu hỏi:


Mối quan hệ giữa khối lượng
và mức quán tính.


1. Định luật II Newton


“Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng
với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ
gia tốc tỷ lệ thuận với độ lớn của lực và tỷ lệ
nghịch với khối lượng cuả vật.”


Biểu thức:

m



F


a






;

m



F


a 



Trong trường hợp vật chịu tác dụng của


nhiều lực thì gia tốc của vật được xác định
bởi F<sub>hl</sub> của các lực đó:


m


F


a

hl





.


2. Cách biểu diễn lực: Lực được biểu diễn
bằng một vectơ. Vectơ lực có:


- Gốc chỉ điểm đặt của lực.


- Phương và chiều chỉ phương và chiều của
vectơ gia tốc mà lực gây ra cho vật.


- Độ dài chỉ độ lớn của lực theo một tỷ lệ
xích chọn trước.


3. Đơn vị lực:Trong hệ SI, đơn vị lực là
newton, kí hiệu là N.


“Một newton là lực truyền cho một vật có
khối lượng 1kg một gia tốc bằng 1m/s2<sub>.”</sub>
1N = 1kg.1m/s2<sub> = 1kgm/s</sub>2<sub>.</sub>



4. Khối lượng


- Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
mức quán tính của vật.


- Khối lượng là một đại lượng vô hướng
dương và không đổi đối với mỗi vật.


- Khối lượng có tính chất cộng được.
<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Tìm hiểu về điều kiện cân bằng của một chất điểm. Mối quan hệ giữa trọng


lượng và khối lượng của vật.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>


- Yêu cầu HS viết biểu thức
của định luật II Niu-tơn trong
trường hợp gia tốc bằng
không.


- Hướng dẫn gợi ý HS đưa ra
điều kiện cân bằng của một
chất điểm.


- Yêu cầu HS quan sát bức
tranh, nêu câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu
câu hỏi kiểm tra sự hiểu biết
của HS về mối quan hệ giữa


trọng lượng và khối lượng
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Vận dụng kiến thức, viết
biểu thức định luật II
Niu-tơn trong trường hợp gia tốc
bằng không


- Trả lời câu hỏi về điều kiện
cân bằng của một chất điểm.
Ghi kết quả và xử lý kết quả.
- Quan sát bức tranh và trả
lời câu hỏi về điều kiện cân
bằng của quả bóng bay.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi
mối quan hệ giữa trọng
lượng và khối lượng.


5. Điều kiện cân bằng của một vật được xem
là chất điểm.


Điều kiện cân bằng của chất điểm là hợp lực
của tất cả các lực tác dụng lên nó bằng
không. <i>F</i><i><sub>hl</sub></i> 0


6. Trong lực và trọng lượng


- Trong lực là lực hút cuả Trái Đất tác dụng
lên vật, gây cho chúng gia tốc rơi tự do g, kí
hiệu là <i>P</i>. Ở gần mặt đất, trong lực có


phương thẳng đứng, chiều từ trên hướng
xuống và đặt vào một điểm gọi là trọng tâm
cuả vật.


- Trong lượng của vật là độ lớn của trong
lực tác dụng lên vật, kí hiệu là P. Trong
lượng của vật được đo bằng lực kế và có
biểu thức P = mg.


<i>Hoạt động 4 (...phút)</i>

: Vận dụng, củng cố.



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của GV</b>


- Suy nghĩa và trình bày câu trả lời.
- Giải bài tập 4 SGK.


- Trình bày lời giải


- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Nội dung của
định luật II Niu-tơn, điều kiện cân bằng


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 2 đến 5 SGK.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nêu bài tập 4 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Hoạt động 5 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của GV</b>



- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 22</b>


<b>Bài 16. ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN</b>
<b>I -MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:Hiểu được rằng tác dụng cơ bao giờ cũng diễn ra theo 2 chiều và lực tương tác giữa hai vật là
hai lực trực đối.


2. Kỹ năng:Biết vận dụng định luật III Niu-tơn để giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự bằng nhau
và trái chiều của tác dụng và phản tác dụng.


<b>II -CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên


- Dụng cụ thí nghiệm như trong SGK và một số thí nghiệm khác về định luật III Niu-tơn nếu có.
- Làm thử, kiểm tra cẩn thận các thí nghiệm trước khi lên lớp.



2. Học sinh: Ôn lại khái niệm và các đặc trưng của lực.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT


- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và vận dụng củng cố
- Chuẩn bị một số video về các ví dụ thực tế có liên quan đến định luật III Niu-tơn
<b>III -TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của GV</b>


- Suy nghĩ, nhớ lại các đặc trưng của lực và định luật II
Niu-tơn.


- Trình bày câu trả lời.


- Nêu câu hỏi về các đặc trưng của lực, yêu cầu
HS phát biểu và viết biểu thức định luật II
Niu-tơn


- Nhận xét câu trả lời.
<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Tìm hiểu nội dung định luật III Niu-tơn, lực và phản lực



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 và liên quan


hình 16.1
- Nêu câu hỏi.



- Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 và quan sát
hình 16.2


- Nêu câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời.


- Hướng dẫn HS, dẫn dắt để HS lập luận
và tìm ra tương tác có tính 2 chiều.
- Làm mẫu thí nghiệm SGK, yêu cầu HS
quan sát, ghi và xử lý kết quả thí nghiệm.
- Tổ chức hoạt động nhóm.


- u cầu HS làm thí nghiệm tương tự
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thí
nghiệm theo nhóm.


- Hướng dẫn HS trình bày kết quả thí
nghiệm theo nhóm


- Hướng dẫn HS khái quát các thí nghiệm
thành định luật.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc SGK mục 3


- Đọc ví dụ 1 và quan sát
hình 16.1 SGK, trả lời câu
hỏi:



Tác dụng của bạn An lên bạn
Bình và ngược lại?


- Đọc ví dụ 2 và quan sát
hình 16.2, trả lời câu hỏi:
Tương tác giữa nam châm và
sắt như thế nào?


- Tìm mối liên hệ: sự tác
dụng tương hỗ giữa hai vật.
- Quan sát, ghi kết quả thí
nghiệm, vẽ các lực tác dụng
lên lị xo.


- Hoạt động nhóm


- Các nhóm làm thí nghiệm
tương tự.


- Trình bày kết quả thí
nghiệm


- Phát biểu định luật III


<b>Niu-1. Sự tương tác giữa các vật:</b>
Nếu vật A tác dụng lên vật B
thì vật B cũng tác dụng lên vật
A Đó là sự tác dụng tương hỗ.
<b>2. Định luật III Newton</b>
Khi vật A tc dụng lên vật B một


lực ,thì vật B cũng tác dụng trở
lại vật A một lực .Hai lực này
là hai lực trực đối - cùng giá,
cùng độ , ngược chiều


<i>BA</i>
<i>AB</i> <i>F</i>


<i>F</i>  


<b>3. Lực và phản lực</b>


Một trong hai lực tương tác
giữa hai vật được gọi là lực tác
dụng, còn lực kia gọi phản lực.
Lực và phản lực có những đặc
điểm sau:


- Lực và phản lực luôn xuất
hiện đồng thời.


- Lực và phản lực bao giờ cũng
cùng loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
- Nêu câu hỏi về lực tác dụng và phản


lực, các đặc điểm của lực tác dụng và
phản lực.



- Nhận xét câu trả lời.


tơn


- Đọc SGK mục 3, trả lời câu
hỏi về lực tác dụng và phản
lực.


cân bằng nhau vì chúng đặt vào
hai vật khác nhau.


<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2 và 3 trong phần 4
SGK.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu bài tập 1 SGK


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Suy nghĩa và trình bày câu trả lời theo câu hỏi
1, 2 và 3 trong phần 4 SGK.


- Giải bài tập 1 SGK.
- Trình bày lời giải.



- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Nội dung của
định luật III Niu-tơn, lực tác dụng và phản lực.
<i>Hoạt động 4 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của GV</b>


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 23</b>


<b>Bài 17. LỰC HẤP DẪN</b>
<b>I -MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Hiểu được rằng tác dụng hấp dẫn là một đặc điểm của mọi vật trong tự nhiên.
- Nắm được biểu thức, đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực.



2. Kỹ năng:HS biết vận dụng các biểu thức để giải các bài toán đơn giản.
<b>II -CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên


- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố.
- Một số tranh về hệ mặt trời.


2. Học sinh:Ôn tập kiến thức về sự rơi tự do.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT


- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan tới lực hấp dẫn.


- Chuẩn bị một số video về tác dụng của lực hấp dẫn, đặc biệt là các đoạn phim về chuyển động của hệ mặt
trời, về chuyển động của vũ trụ.


<b>III -TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi về đặc điểm của sự rơi tự do.


- Nhận xét câu trả lời và cho điểm - Suy nghĩ, nhớ lại các đặc điểm của sự rơi tự do.- Trình bày câu trả lời.


<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Tìm hiểu nội dung định luật vạn vật hấp dẫn, biểu thức của gia tốc rơi tự do.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Yêu cầu HS quan sát các video,
hoặc hình dung các chuyển động
của các hành tinh trong hệ mặt


trời.


- Yêu cầu HS đọc SGK, xem
tranh.


- Nêu câu hỏi yêu cầu HS nêu hiểu
biết của mình về lực hấp dẫn.
- Nêu câu hỏi C1 SGK.
- Nhận xét câu trả lời.


- Yêu cầu HS vận dụng định luật
vạn vật hấp dẫn rút ra biểu thức
gia tốc rơi tự do.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu câu hỏi C2 SGK
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Quan sát, mô phỏng chuyển
động của các hành tinh trong
hệ mặt trời.


- Xem hình H 17.1


- Đọc SGK phần 1, xem tranh
trong SGK.


- Phát biểu định luật vạn vật
hấp dẫn.



- Viết công thức (17.1)
- Trả lời câu hỏi C1


- Đọc SGK phần 2. Trình bày
ý kiến để đưa ra biểu thức gia
tốc rơi tự do (17.3)


- Trả lời câu hỏi C2 SGK.


<b>1. Định luật vạn vật hấp dẫn:</b>


- Lực hấp dẫn l lực hút giữa hai vật bất
kỳ.


- Định luật vạn vật hấp dẫn: “Lực hấp
dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ
lệ thuận với tích của hai khối lượng
của chúng và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa chúng.


2
2
1


r


m


m


G


F 




G = 6,67.10-11<sub>N.m</sub>2<sub>/kg</sub>2<sub> : hằng số hấp</sub>
dẫn (như nhau cho mọi vật chất).
<b>2. Trong lực là một trường hợp</b>
<b>riêng của lực hấp dẫn</b>


Trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên
vật chính là lực hấp dẫn giữa Trái Đất
và vật đó.


Xét một vật có khối lượng m ở độ cao
h so với mặt đất. Goi M, R lần lượt là
khối lượng và bán kính của Trái Đất.
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật m là:


2
hd


h
R


Mm
G
F




 .


Trọng lực tác dụng lên vật: P mg.
Với



2
hd


h
R


M
G
g
F
P







 <sub>.</sub>


Khi vật ở gần mặt đất <sub>R</sub>2
GM
g
0


h   .
<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Trường hấp dẫn, trường trọng lực.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK.



- Nêu câu hỏi đánh giá hiểu biết
của HS về trường hấp dẫn, trường
trọng lực, gia tốc trọng trường.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Đọc SGK phần 3.


- Trình bày hiểu biết của mình
về trường hấp dẫn, trường
trọng lực, gia tốc trọng trường.


<b>3)Trường hấp dẫn, trường trọng</b>
<b>lực.</b>


- Xung quanh mỗi vật đều có môi
trường hấp dẫn.


- Trường hấp dẫn do trái đất gây ra gọi
là trường trọng lực hay trọng trường.
<i>Hoạt động 4 (...phút)</i>

: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 trong
SGK.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu bài tập 1, 2 SGK
- Nhận xét câu trả lời.



- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Trả lời các câu hỏi 1-4 (SGK)
- Giải bài tập 1, 2 SGK.


- trình bày đáp án.


- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản:


Nội dung của định luật vạn vật hấp dẫn, biểu thức
gia tốc rơi tự do.


<i>Hoạt động 5 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Soạn ngày ………
<b>Tiết 24</b>



<b>Bài 18. CHUYỂN ĐỘNG CỦA MỘT VẬT BỊ NÉM</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Biết cách dùng phương pháp tọa độ để thiết lập phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên, ném ngang.
2. Kỹ năng


- Biết vận dụng các công thức để giải các bài tập về vật bị ném.
- Trung thực, khách quan khi quan sát thí nghiệm kiểm chứng.
<b>II - CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên


- Thí nghiệm dùng vịi phun nước để kiểm chứng các cơng thức hoặc tranh ảnh.
- Thí nghiệm hình 18.4 SGK.


- Xem lại các cơng thức về tọa độ, vận tốc của chuyển động đều, chuyển động biến đổi đều, đồ thị của hàm
số bậc 2.


2. Học sinh


Ôn lại các công thức về tọa độ, vận tốc của chuyển động đều, chuyển động biến đổi đều, đồ thị của hàm số
bậc 2.


3. Gợi ý ứng dụng CNTT


Chuẩn bị một số đoạn video về đêm pháo hoa, vòi phun nước trong thành phố.
<b>III - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời và cho điểm.


- Viết công thức và phương trình của chuyển động
biến đổi đều.


- Trình bà câu trả lời.


<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Quỹ đạo của một vật bị ném và các đặc điểm của chuyển động của vật bị


ném.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
- Yêu cầu HS quan sát các


video hoặc tranh mơ phỏng,
về đêm pháo hoa, vịi phun
nước. Quan sát các hình ảnh
trong phần đầu bài.


- Gợi ý về hình dạng của
quỹ đạo của vật bị ném.
- Nêu bài toán trong phần
đầu bài. Yêu cầu HS bằng
các kiến thức của mình di


xây dựng phương trình quỹ
đạo.


- Tổ chức hoạt động nhóm
- u cầu HS trình bày kết
quả.


- Lần lượt nêu các câu hỏi
C1, C2, C3


- Nhận xét câu trả lời.
- Yêu cầu HS vận dụng các
kết quả trong phần trên để
giải bài toán về vật ném
ngang.


- Nhận xét câu trả lời của
HS


- Quan sát, suy nghĩ. Trả
lời câu hỏi:


Quỹ đạo của vật bị ném có
hình dạng như thế nào?
- Trình bày câu trả lời.
- Đọc SGK phần 1, 2, 3
- Hoạt động nhóm, tìm
phương trình quỹ đạo của
vật bị ném.



- Trình bày kết quả hoạt
động nhóm.


- Thảo luận nhóm và trả
lời các câu hỏi C1, C2, C3
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến cá nhân,
đưa ra công thức (18.8);
(18.10) và (18.12)


<b>1)Quỹ đạo của một vật bị ném </b>


* Khảo sát chuyển động của vật ném xiên
Xét vật M bị ném xiên từ một điểm O tại mặt
đất theo phương hợp với phương ngang một góc


, với vận tốc ban đầu v<sub>0</sub> bỏ qua sức cản cuả
khơng khí.


Chọn hệ toạ độ Oxy có gốc tại O, trục hoành Ox
hướng theo phương ngang, trục tung Oy hướng
theo phương thẳng đứng từ dưới lên trên.
Thực hiện các bước theo phương pháp toạ độ
thu được kết quả sau:


- Phương trình chuyển động:

  



gt

 

m
2

1
t
sin
v
y
:
Oy
m
t
cos
v
x
:
Ox
2
0
o





.


- Phương trình quỹ đạo: x

tan

x
cos
v
2
g
y 2

2
2
0




 <sub>.</sub>


-Vận tốc của vật tại thời điểm t: <sub>Oy</sub>Ox<sub>:</sub>:<sub>v</sub>v <sub>v</sub>v <sub>sin</sub>cos <sub>gt</sub>


0
y
o
x






2


0
2
0
2
y
2



x v v cos v sin gt


v


v     


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>


- Thời gian chuyển động: t 2v0<sub>g</sub>sin


 <sub>.</sub>


- Độ cao cực đại mà vật đạt được:


g
2
sin
v
y
H
:
0
v


2
2
0
max
y







 .


- Tầm xa (L) tính theo phương ngang:


g
2
sin
v
g


cos
sin
v
2
x
L


2
0
2


0
max










 .


<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Thí nghiệm kiểm chứng



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK


- Làm thí nghiệm, hướng dẫn HS lắp ráp, tiến
trình, thu nhận kết quả thí nghiệm, xử lý kết quả
thí nghiệm.


- Nhận xét việc thực hiện thí nghiệm của HS.


- Đọc SGK, xem hình 18.4
- Quan sát GV làm thí nghiệm.


- Tiến hành làm thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm, xử
lý kết quả thí nghiệm.


<i>Hoạt động 4 (...phút)</i>

: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu các câu hỏi 1, 2 SGK.


- Nhận xét lời giải của HS
- Nêu bài tập phần 4 SGK
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy


- Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK
- Giải bài tập phần 4 SGK.
- Trình bày lời giải.


- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Phương trình quỹ
đạo, tầm cao, tầm xa, hình dạng của quỹ đạo


<i>Hoạt động 5 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………


<b>Tiết 25</b>


<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức : Nắm vữn các kiến thức liên quan đến lực hướng tâm.</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng : Trả lời được các câu hỏi và giải được các bài tập có liên quan đến lực hướng tâm.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Giáo viên : </b></i> - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.


<i><b>Học sinh :</b></i> - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (.. phút) : Kiểm tra bài cũ, tóm tắt kiến thức : Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực hướng</b></i>
tâm.


+ Trọng lực : 

<i><sub>P</sub></i>

<sub></sub>

<i><sub>m</sub></i>

<i><sub>g</sub></i>

; trọng lượng : p = mg
+ Lực hấp hẫn : 1.<sub>2</sub> 2


<i>r</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>G</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Trọng lượng, gia tốc rơi tự do : Ph = G



2


.



<i>h</i>


<i>R</i>



<i>M</i>


<i>m</i>



; gh =

<i>R</i>

<i>h</i>

2


<i>GM</i>



. Ở gần mặt đất : P = 2

.



<i>R</i>


<i>M</i>


<i>m</i>



<i>G</i>

; g =
2


<i>R</i>


<i>GM</i>



+ Lực đàn hồi : Fđh = k.| <i>l |</i>


+ Lực ma sát : Fms = N. Trên mặt phẳng ngang : Fms = mg. Trên mặt phẳng nghiêng : Fms = mgcos.


+ Lực hướng tâm : Fht = maht =


<i>r</i>


<i>mv</i>

2


= m2<sub>r</sub>
<i><b>Hoạt động 2 (….. phút) </b></i>

: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
D.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
D.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
B.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 1 trang 62 : C
Câu 1 trang 66 : D
Câu 1 trang 70 : C
Câu 1 trang 78 : D
Câu 2 trang 79 : C
Câu 3 trang 79 : B


<i><b>Hoạt động 2 (…. phút) </b></i>

: Giải các bài tập tự luận.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>
Yêu cầu hs viết biểu thức


tính gia tốc rơi tự do trên
mặt đất và ở độ cao h.
Yêu cầu hs lập biểu thức
để từ đó rút ra gia tốc ở độ
cao h.




Yêu cầu thay số để tính
gia tốc ở các độ cao theo
yêu cầu bài ra.


Yêu cầu hs tính gia tốc của


xe lúc khởi hành.


Yêu cầu hs cho biết loại
lực gây ra gia tốc cho xe.
Yêu cầu hs lập tỉ số và
tính.


Viết biểu thức tính gia tốc
rơi tự do :


Trên mặt đất.
Ở độ cao h.


Suy ra cơng thức tính gia
tốc rơi tự do ở độ cao h theo
g, R và h.


Thay số tính gia tốc ở các
độ cao theo bài ra.


Tính gia tốc của xe.


Cho biết loại lực gây ra gia
tốc cho xe.


Lập và tính tỉ số


Xác định lực hướng tâm.


<b>Bài 1Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m</b>


và ở độ cao 3200km so với mặt đất. Cho biết
bán kính trái đất là 6400km và gia tốc rơi tự
do ở mặt đất là 9,8m/s2


Gia tốc rơi tự do :
Trên mặt đất : g = <sub>2</sub>


<i>R</i>


<i>GM</i>



Ở độ cao h : gh =


<i>R</i>

<i>h</i>

2

<i>GM</i>




=> gh = g.

(

)

2


<i>h</i>


<i>R</i>



<i>R</i>



. Do đó :
Ở độ cao 3200m :


gh1 = 9,8. )2
2
,
3


6400


6400
(


 = 9,79 (m/s
2<sub>)</sub>
Ở độ cao 3200m :


gh2 = 9,8. <sub>)</sub>2
3200
6400


6400
(


 = 4,35 (m/s


2<sub>)</sub>


<b>Bài 2. Một ôtô có khối lượng 800kg có thể</b>
đạt tốc độ 20km/h trong 36s vào lú khởi hành.
a. Lực cần thiết gây ra gia tốc cho xe là lực
nào có độ lớn bằng bao nhiêu?


b. Tính tỉ số giữa độ lớn của lực tăng tốc và
trọng lượng của xe?


Giải



a) Gia tốc của xe lúc khởi hành :
Ta có : v = vo + at


a =


36


0


20 





<i>t</i>


<i>v</i>



<i>v</i>

<i><sub>o</sub></i>


= 0,56 (m/s2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>
Yêu cầu hs cho biết lực


hướng tâm ở đây là lực
nào.


Cho hs viết biểu thức của
lực hấp dẫn, biểu thức của
lực hướng tâm từ đó suy ra
vận tốc dài của vệ tinh.
Yêu cầu hs viết biểu thức
tính gia tốc rơi tự do ở sát


mặt đất, từ đó suy ra 1 vế
giống biểu thức tính vận
tốc.


Yêu cầu hs suy ra và thay
số để tính vận tốc dài của
vệ tinh.


Yêu cầu hs viết biểu thức
liên hệ giữa vận tốc dài và
chu kì, từ đó suy ra và tính
chu kì.


Yêu cầu hs viết biểu thức
và tính lực hướng tâm.
Cho hs biết đó cũng chính
là độ lớn của lực hấp dẫn.


Viết các biểu thức của các
lực


Suy ra biểu thức tính vận
tốc.


Viết biểu thức tính gia tốc
rơi tự do ở sát mặt đất.
Suy ra để tính vận tốc dài
của vệ tinh.


Viết biểu thức liên hệ giữa


vận tốc dài và chu kì.


Suy ra và tính chu kì.


Viết biểu thức và tính lực
hướng tâm.


b) Tỉ số giữa lực tăng tốc và trọng lượng :

10


.


800


448



<i>P</i>


<i>F</i>

<i><sub>msn</sub></i>
= 0,056


<b>Bài 3. Một vệ tinh có KL m=600km đang bay</b>
trên quỹ đạo tròn quanh trái đất ở độ cao bằng
bán kính trái đất. Bán kính trái đất R=
6400km. Lấy g=9,8(m/s2<sub>) > Tính</sub>


a. Tốc độ dài của vệ tinh?
b. Chu kì quay của vệ tinh?


c. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh?
Giải


a) Tốc độ dài của vệ tinh :
Ta có : Fhd = Fht hay



<i>h</i>


<i>R</i>


<i>mv</i>


<i>h</i>


<i>R</i>


<i>GmM</i>





2
2

)


(


v2<sub> = </sub>


<i>R</i>


<i>GM</i>


<i>R</i>


<i>R</i>


<i>GM</i>


<i>h</i>


<i>R</i>


<i>GM</i>


2






(1)


Mặt khác, ở sát mặt đất : g = <sub>2</sub>


<i>R</i>


<i>GM</i>


=>

<i>R</i>


<i>GM</i>


<i>gR</i>


2


2

(2)
Từ (1) và (2) suy ra :


v =

2


10


,


640


.


8


.


9


2


4



<i>gR</i>

<sub>= 56.10</sub>2<sub> (m/s)</sub>


b) Chu kì quay của vệ tinh :
Ta có : v =



<i>T</i>


<i>R</i>


<i>T</i>


<i>h</i>


<i>R</i>


<i>T</i>



<i>r</i>



.

2

(

)

4



2







=> T = <sub>2</sub>


5

10


.


56


10


.


64


.


14


,



3


.


4


4



<i>v</i>


<i>R</i>




= 14354 (s)
c) Lực hấp dẫn :


Fhd=Fht= 2 2 <sub>5</sub>2 2


10
.
64
.
2
)
10
.
56
.(
600
2 

 <i>R</i>
<i>mv</i>
<i>h</i>


<i>R</i>
<i>mv</i>
=1470(N)
<i><b>Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút</b></i>


Bài 1: Một chiếc ơ tơ có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau
2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh.


1. Lập công thức vận tốc và ve đồ thị vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.
2. Tìm lực hãm phanh.


Bài 2: Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8m/s2<sub>. Tìm gia tốc rơi ở độ cao h = </sub>

4



<i>R</i>



so với mặt đất. Xem
Trái Đất là quả cầu đồng chất.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….
………
Soạn ngày
<b>Tiết 26</b>


<b>Bài 19. LỰC ĐÀN HỒI</b>
<b>I -MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Hiểu rõ các đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo và dây căng, biểu diễn được các lực đó trên hình vẽ.
- Từ thực nghiệm thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.


2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các biểu thức để giải các bài toán đơn giản.
<b>II -CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên: Các thí nghiệm trong các hình 19 SGK.
2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức lực đàn hồi ở THCS
3. Gợi ý ứng dụng CNTT


- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan tới lực đàn hồi.


- Chuẩn bị một số đoạn video về tác dụng của lực đàn hồi, vận động viên nhảy cầu, nhảy sào.
<b>III -TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Lực đàn hồi, một vài trường hợp thường gặp



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
- Yêu cầu HS quan sát


nêu câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời .
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời


- Hướng dẫn HS tiến hành
thí nghiệm


- u cầu HS trình bày kết
quả thí nghiệm


- Nhận xét kết quả thí
nghiệm


- Hướng dẫn HS tiến
hành thí nghiệm đối với 3
lị xo và để tìm ra ý nghĩa
của hệ số cứng k.


- Nhận xét câu trả lời.
- Yêu cầu HS phát biểu
định luật Húc.


- Nhận xét câu trả lời.


- Quan sát hình ảnh người
bắn cung. Chỉ ra lực làm
mũi tên bay đi?


- Trình bày câu trả lời
- Đọc SGK phần 1. Trả lời
câu hỏi về định nghĩa, điều
kiện xuất hiện lực đàn hồi.
- Tiến hành thí nghiệm H
19.3 và H 19.4 để đưa ra


cơng thức (19.1)


- Trình bày kết quả thí
nghiệm.


- Trả lời câu hỏi C1, C2
- Trình bày về ý nghĩa của
hệ số cứng k.


- Phát biểu định luật Húc.
- Biểu diễn lực căng của dây
H 19.7


<b>1. Lực đàn hồi</b>


- Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị
biến dạng đàn hồi, và có xu hướng chống lại
nguyên nhân gây ra biến dạng (lưu ý giới hạn
đàn hồi)


- Giới han trong đó vật cịn có tính đàn hồi gọi
là giới hạn đàn hồi.


<b>2. Một vài trường hợp thường gặp</b>
a. Lực đàn hồi của lò xo.


* Điều kiện xuất hiện: Khi một lị xo bị kéo
hay bị nén, thì ở hai dầu lò xo xuất hiện lực
đàn hồi tác dụng vào hai vật gắn vo hai đầu lò
xo.



- Lực đàn hồi có phương trùng với phương của
trục lị xo.


- Chiều của lực đàn hồi ngược với chiều biến
dạng cuả lò xo


- Độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo
<i>l</i>


<i>k</i>
<i>F<sub>đh</sub></i> .


k(N/m) :hệ số đàn hồi (độ cứng) của lò xo.Hệ
số k phụ thuộc vào bản chất, kích thước của lị
xo .


<i>l</i>


 : độ biến dạng của lị xo (m).


* Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi, lực
đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng
của lò xo.


b. Lực căng của dây:


* Điều kiện xuất hiện: Khi một sợi dây bị kéo
căng nó sẽ tác dụng lên hai vật gắn với hai đầu
dây những lực căng:



- Điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với
vật.


- Phương trùng với chính sợi dây.


- Chiều hướng từ hai đầu dây vào phần giữa
của sợi dây ( chỉ là lực kéo, không thể là lực
đẩy)


* Trường hợp dây vắt qua ròng rọc, ròng rọc sẽ
tác dụng làm đổi phương của lực tác dụng
<b>3. Lực kế: Dựa vào định luật Hooke, người ta</b>
tạo ra một dụng cụ do lực gọi là lực kế.


<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Tìm hiểu một ứng dụng của lực đàn hồi: Lực kế



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK.


- Nêu câu hỏi yêu cầu HS, gợi ý về cấu tạo,
nguyên tắc cấu tạo của lực kế.


- Nhận xét câu trả lời.


- Đọc SGK phần 3, xem hình H 19.8


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Vận dụng, củng cố




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Nêu bài tập 2, 3 SGK
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy


- Trả lời câu hỏi C1


- Suy nghĩa và trả lời câu hỏi 1 - 4 SGK
- Giải bài tập 2 - 3 SGK


- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản:


Nội dung của định luật Húc, biểu diễn các lực đàn hồi của
lò xo, sợi dây.


<i>Hoạt động 4 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………


………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 27</b>


<b>Bài 20. LỰC MA SÁT</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được những đặc điểm của lực ma sát trượt và ma sát nghỉ.
- Viết được biểu thức của lực ma sát trượt và ma sát nghỉ.
<b>2. Kỹ năng</b>


Biết vận dụng các biểu thức để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan tới ma sát và giải các bài tập.
<b>II - CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


Chuẩn bị các thí nghiệm ở hình H 20.1, H 20.2 SGK; một vài loại ổ bi.
<b>2. Học sinh</b>


Ôn lại kiến thức về lực.
<b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan tới lực ma sát.
- Chuẩn bị một số đoạn video về tác dụng của lực ma sát.



<b>III - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi


- Nhận xét câu trả lời và cho điểm


- Yêu cầu HS cho một vài ứng dụng của lực
đàn hồi


- Nhận xét câu trả lời.


- Trả lời câu hỏi: Thế nào là lực đàn hồi? Điều kiện xuất
hiện lực đàn hồi?


- Phát biểu định luật Húc
- Ứng dụng của lực đàn hồi


<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Tìm hiểu về 3 loại lực ma sát: nghỉ, trượt, lăn và điều kiện xuất hiện của


chúng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
- Yêu cầu HS quan sát


hình ảnh mô tả chuyển
động của băng chuyền
trên bến than Cửa Ông.


- Gợi ý lực đã giữ cho
than trên băng chuyển
động


- Yêu cầu HS đọc phần 1
SGK


- Nêu câu hỏi C1 SGK


- Xem tranh trong SGK.
Giải thích tác dụng của
băng chuyền vận chuyển
than.


- Đọc SGK, phần 1
- Trả lời câu hỏi C1


1. Lực ma sát trượt


* Điều kiện xuất hiện: khi một vật chuyển động
trượt trên bề mặt của một vật khác thì bề mặt tác
dụng lên vật (ở chổ tiếp xúc) một lực ma sát trượt
cản trở chuyển động của vật trên bề mặt vật đó.
* Đặc điểm của lực ma sát trượt:


- Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật luôn cùng
phương và ngược chiều với vận tốc tương đối của
vật ấy đối với vật kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>


- Nhận xét câu trả lời


- Yêu cầu HS đọc phần 2
SGK


- Nêu câu hỏi C2 SGK
- Nhận xét câu trả lời
- Yêu cầu HS quan sát
bảng hệ số ma sát và cho
nhận xét.


- Yêu cầu HS đọc phần 3
SGK


- Nêu câu hỏi so sánh
giữa ma sát trượt và ma
sát lăn.


- Nhận xét câu trả lời.


- Đọc SGK, phần 2
- Trả lời câu hỏi C2


- Xem bảng hệ số ma sát
trong SGK, rút ra nhận xét.


- Đọc SGK phần 3, so sánh
giữa ma sát trượt và ma sát
lăn



diện tích mặt tiếp xúc, khơng phụ thuộc vào tốc
độ của vật mà chỉ phụ thuộc vào tính chất của các
mặt tiếp xúc (có nhẩn hay khơng, làm bằng vật
liêu gì).


- Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực N: F<sub>mst</sub> <sub>t</sub>N


* Hệ số ma st trượt:


- Hệ số tỉ lệ t gọi là hệ số ma sát trượt. t
khơng có đơn vị.


- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của
các mặt tiếp xúc.


2. Lực ma sát nghỉ.


* Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát nghỉ chỉ xuất
hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực
này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng
chưa đủ thắng lực ma sát.


* Đăc điểm của lực ma sát nghỉ


- Giá cuả F<sub>msn</sub> luôn nằm trong mặt phẳng tiếp xúc
giữa hai vật.


- F<sub>msn</sub> ngược chiều với ngoại lực tác dụng vào
vật.



- Lực ma sát nghỉ luôn cân băng với ngoại lực tác
dụng lên vật. Độ lớn lực ma sát nghỉ tỷ lệ với áp
lực vng góc N của vật lên bề mặt (hoặc phản
lực pháp tuyến tác dụng lên vật). F<sub>msn</sub><sub>n</sub>.N.
Với <sub>n</sub>: hệ số ma sát nghỉ, nó khơng có đơn vị.


n


 phụ thuộc vào nhiều yếu tố như bản chất của
hai mặt tiếp xúc, các điều kiện về bề mặt. Trong
những điều kiện khơng cần độ chính xác cao, có
thể lấy n t


3. Lực ma sát lăn


* Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát lăn xuất hiện
khi một vật lăn trên bề mặt vật khác và cản trở
chuyển động của vật.


* Đặc điểm: Lực ma sát lăn củng tỷ lệ với áp lực
N giống như lực ma sát trượt, nhưng hệ số ma sát
lăn nhỏ hơn rất nhiều so với hệ số ma sát trượt.
<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Vai trò của ma sát trong đời sống



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK.


- Nêu câu hỏi yêu cầu HS lấy các ví dụ thực tế có
liên quan tới 3 loại lực ma sát, ma sát có lợi, ma sát


có hại.


- Nhận xét các câu trả lời của HS.


- Đọc SGK, phần 4


- Lấy các ví dụ về lực ma sát.


- Xem hình H 20.3, cho ý kiến nhận xét.


<i>Hoạt động 4 (...phút)</i>

: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1 đến 8 trong SGK.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nêu bài tập 1 SGK


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1 - 8
(SGK)


- Giải bài tập 1 SGK
- Trình bày câu trả lời


- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản:



Điều kiện xuất hiện 3 loại lực ma sát và tác dụng của
chúng, vai trò của lực ma sát trong đời sống.


<i>Hoạt động 5 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 28: BÀI TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết vận dụng kiến thức để giải các hiện tượng thực tế có liên quan tới ma sát và giải bài tập.
- Thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.


- Biết vận dụng hệ thức đó để giải các bài tập đơn giản.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên



- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập có liên quan tới lực ma sát.
- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập có liên quan tới lực đàn hồi.
<b>2) Học sinh: Học và làm bài tập về nhà</b>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>


1/Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu các đặc điểm của lực đàn hồi ?
2/ Nêu các đặc điểm của lực căng dây ?


3/Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết cơng thức tính lực ma sát
nghỉ cực đại ?


4/ Lực ma sát trược xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết cơng thức tính lực ma
sát trượt ?


<b>2. Hoạt động 2: Bài tập về lực ma s</b>

át



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


Bài 2: Một xe ôtô đang chạy trên đường lát
bêtông với vận tốc v0= 100 km/h thì hãm lại.
Hãy tính qng đường ngắn nhất mà ơtơ có thể
đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :
a) Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe
với mặt đường là  = 0,7.


b) Đường ướt,  =0,5.



<i>Bài giải</i>


Chọn chiều dương


Gốc toạ độ tại vị trí xe có V0= 100 km/h
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.
Theo định luật II Newton, ta có
  . 0,71007


<i>m</i>
<i>N</i>
<i>m</i>


<i>f</i>


<i>a</i> <i>ms</i>

<sub> m/s</sub>2


a)

Khi đường khô  = 0,7 a= - 7 m/s2
Quãng đường xe đi được là


V2<sub> – V0</sub>2<sub> = 2as  s =</sub>


<i>m</i>
<i>a</i>


<i>V</i>


2
,
55


7
2


8
,
27
2


2
2









b) Khi đường ướt  = 0,5 <i>a =- </i>2 2.g=5m/s2
Quãng đường xe đi được là S=


<i>a</i>
<i>V</i>


2
2



=77,3m


<b>2. Hoạt động 3: Bài tập về lực đàn h</b>

ồi



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

độ cứng của lo xo. Lấy g = 10m/s2<sub> . </sub>


<i>Bài giải </i>


Khi m1<sub> ở trạng thái cân bằng : P</sub>1 = F


đh1
Độ lớn : P1 = Fđh1 m1.g = k . l1 (1)
Tương tự khi treo thêm m’ ta có :
( m1 + m’ ). g = k . l2 (2)


Khi đó ta có hệ :











(2)



)



lo


-


(l


k


).g


m'


m


(





(1)




)


lo


-


(l


k


g


m



2


1



1


1



Lập tỉ số : (1) /(2) ta có :



)
(


)
(
).
'
(


.


0
2


0
1
1


1


<i>l</i>
<i>l</i>
<i>k</i>


<i>l</i>
<i>l</i>
<i>k</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>m</i>



<i>g</i>
<i>m</i>






 


5
3
5
,
0


3
,
0


0
2


0
1








<i>l</i>
<i>l</i>


<i>l</i>
<i>l</i>


 5( l1 - l1 )= 3( l2 - lo)


2 lo = 56  lo = 28cm = 0,28m .
Thế lo = 0,28m vào (3)


Từ (3)  0,3.10 = k.(0,31 – 0,28)
 k = 100 N/m


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 29</b>


<b>Bài 21. HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC. LỰC QUÁN TÍNH</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Hiểu được lý do đưa ra và lập luận dẫn đến khái niệm lực quán tính, biểu thức và đặc điểm của lực quán
tính.


- Viết được biểu thức của lực quán tính và vẽ đúng vectơ biểu diễn lực quán tính.


<b>2. Kỹ năng : Biết vận dụng khái niệm lực quán tính để giải một số bài tốn trong hệ quy chiếu phi qn tính.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Dụng cụ như hình 21.2 SGK
- Tranh vẽ hình H 21.1


<b>2. Học sinh :Ơn tập về 3 định luật Niu-tơn, hệ quy chiếu quán tính.</b>
<b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- Chuyển một số câu hỏi SGK thành câu hỏi trắc nghiệm.


- Chuẩn bị một số video về chuyển động của các vật trong hai hệ quy chiếu.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi về 3 định luật Niu-tơn


- Nhận xét câu trả lời. - Phát biểu 3 định luật Niu-tơn- Trình bày câu trả lời
<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Tìm hiểu về hệ quy chiếu phi quán tính và lực quán tính




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh
21.1 SGK


- Nêu câu hỏi phía dưới hình
21.1


- Quan sát hình 21.1, tìm hiểu
cuộc đối thoại


1. Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc.
Lực quán tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Nhận xét câu trả lời


- Yêu cầu HS đọc phần 1 và 2
SGK.


- Làm thí nghiệm như hình
21.2, yêu cầu HS quan sát
- Nêu câu hỏi C1 SGK
- Nhận xét câu trả lời
- Nêu câu hỏi C2 SGK
- Nhận xét câu trả lời


- Đọc phần 1 và 2 SGK.
- Quan sát GV làm thí nghiệm.
Hình H 21.1 SGK; Định nghĩa,


cơng thức về lực quán tính (21.2)
- Trả lời câu hỏi C1


- Trả lời câu hỏi C2


chuyển động thẳng đều gọi là hệ quy
chiếu quán tính.


- Hệ quy chiếu gắn trên vật chuyển động
có gia tốc gọi là hệ quy chiếu phi quán
tính.


- Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng
với gia tốc a, ngoaì các lực do các vật
khác gậy ra, mỗi vật còn chịu thêm một
lực gọi là lực quán tính, lực này ngược
chiều với a: F<sub>qt</sub> ma.


Chú ý: Lực qn tính khơng phải l lực
tương tác giữa các vật nên lực qn tính
khơng có phản lực.


<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Bài tập vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS đọc phần bài tập vận dụng trong
SGK.


- Nêu câu hỏi C3 SGK


- Nhận xét câu trả lời


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nêu bài tập 1, 2 SGK
- Nhận xét câu trả lời của HS


- Đánh giám nhận xét kết quả giờ dạy


-Đọc phần bài tập vận dụng trong SGK
- Trả lời câu hỏi C3


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1, 2
SGK


- Giải bài tập 1, 2 SGK
- Trình bày câu trả lời.


- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Hệ quy chiếu phi
quán tính. Lực quán tính và các đặc điểm của nó.


<i>Hoạt động 4 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.


- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 30</b>


<b>Bài 22. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM</b>
<b>HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Hiểu rõ khái niệm, biểu thức của lực hướng tâm, lực quán tính li tâm.
- Hiểu hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượng


2. Kỹ năng


- Biết vận dụng các khái niệm để giải thích được hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng.
- Biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập toán động lực học về chuyển động tròn đều.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên


- Thí nghiệm ở các hình H 22.1, H 22.3, H 22.4


2. Học sinh


- Ôn tập về trọng lực, lực quán tính.


- Ơn tập về gia tốc trong chuyển động trịn đều.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT


- Chuyển một số câu hỏi trong SGK thành câu hỏi trắc nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi về hệ quy chiếu phi qn
tính, lực qn tính và các đặc điểm của
nó.


- Nhận xét câu trả lời.


- Nêu câu hỏi về gia tốc trong chuyển
động tròn đều.


- Nhận xét câu trả lời.


- Hệ quy chiếu phi quán tính, lực qn tính là gì?
- Trình bày câu trả lời


- Gia tốc trong chuyển động trịn đều?
- Trình bày câu trả lời



<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Tìm hiểu về lực hướng tâm, lực quán tính li tâm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
- Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK


- Gợi ý cho HS nhận biết về lực
hướng tâm và lực quán tính li tâm.
- Nêu câu hỏi C1 SGK


- Nhận xét câu trả lời
- Nêu câu hỏi C2 SGK
- Nhận xét câu trả lời.


- Đọc SGK, phần 1. Tìm
hiểu: Thế nào là lực hướng
tâm? Thế nào là lực quán
tính li tâm


- Trả lời câu hỏi C1
- Trả lời câu hỏi C2


1. Hệ quy chíêu quay đều và lực quán
tính li tâm


- Hệ quy chíêu gắn với vật quay đều
quanh một trục gọi là hệ quy chíêu
quay.


- Trong hệ quy chíêu quay đều, ngoài


các lực do các vật khác gây ra, mỗi vật
cịn chịu thêm một lực qn tính li tâm,
lực này ngược chiều với lực hướng tâm
và có độ lớn bằng lực hướng tâm:


<i>r</i>
<i>m</i>
<i>F</i>
<i>Flt</i> <i>ht</i>


2



 <sub>.</sub>


Về độ lớn: F<sub>lt</sub> mr2. Trong đó m là
khối lượng cảu vật,  l vận tốc góc của
<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK


- Nêu câu hỏi đánh giá hiểu biết
của HS về trọng lực, trọng lượng
và trọng lượng biểu kiến.


- Nhận xét câu trả lời của HS
- Nêu câu hỏi C3



- Nhận xét câu trả lời


- Nêu câu hỏi yêu cầu HS chỉ rõ
hiện tượng tăng, giảm, mất trọng
lượng.


- Nhận xét câu trả lời.


- Đọc SGK, phần 2.


- Trình bày hiểu biết của
mình về trọng lực, trọng
lượng và trọng lượng biểu
kiến.


- Trả lời câu hỏi C3
- Trình bày câu trả lời.


2. Hiện tượng tăng, giảm, mất trọng
lượng.


a) Khái niệm về Trọng lực biểu kiến và
trọng lượng biểu kiến


Xét một vật có không lượng m đặt trên
sàn của một thang máy đang chuyển
động theo phương thẳng đứng với gia
tốc a. Chọn hệ quy chiếu gắn với
thang máy (hệ quy chiếu phi qn tính),
ngịai trọng lực <sub>P</sub> vật còn chịu tác


dụng của một lực quán tính F<sub>qt</sub>. Hợp
lực của trọng lực và lực quán tính tác
dụng lên vật gọi l trọng lực biểu kiến
của vật:P<sub>bk</sub> PF<sub>qt</sub>m

g a



Trọng lượng biểu kiến cảu vật được đo
bằng lực kế: Pm

ga

.


- Hiện tượng tăng trọng lượng ứng với
trường hợp: P<sub>bk</sub> P.


- Hiện tượng giảm trọng lượng ứng với
trường hợp: Pbk P.


- Hiện tượng không trọng lượng ứng
với trường hợp: P<sub>bk</sub> 0


<i>Hoạt động 4 (...phút)</i>

: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2, 3 và 4
trong SGK.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1 - 4 9sgk)
- Giải bài tập 1 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Nêu bài tập 1 SGK.



- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản:


Lực hướng tâm, lực quán tính li tâm, hiện tượng tăng, giảm,
mất trọng lượng


<i>Hoạt động 5 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 31</b>


<b>Bài 23. BÀI TẬP VỀ ĐỘNG LỰC HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Hiểu phương pháp giải bài tập động lực học.


- Vẽ được hình biểu diễn các lực chi phối chuyển động của vật.
2. Kỹ năng


- Biết vận dụng các định luật Niu-tơn để giải bài tốn về chuyển động của vật.
- Tư duy lơgic và bài tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên


Xem lại: Các định luật Niu-tơn, tổng hợp lực và phân tích lực, lực ma sát, lực hướng tâm.
2. Học sinh


Ôn tập về: Các định luật Niu-tơn, tổng hợp và phân tích lực, lực ma sát, lực hướng tâm.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT


- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Mô phỏng các bước giải bài tập.


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi về lực ma sát, lực hướng


tâm.


- Nhận xét câu trả lời và cho điểm


- Suy nghĩ, nhớ lại về lực ma sát, lực hướng tâm.
- Trình bày câu trả lời.


<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Tìm hiểu chung về hai loại bài tốn động lực học



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


- Yêu cầu một HS đọc to rõ
ràng cho cả lớp nghe phần đầu
bài.


- Nêu câu hỏi nhận biết đại
lượng chung trong cả hai loại
bài toán.


- Nhận xét câu trả lời.


- Yêu cầu HS đọc bài 1 và bài 2
trong SGK


- Nêu câu hỏi yêu cầu HS đưa
ra cách giải bài toán động lực
học.


- Gợi ý về các bước giải bài
toán động lực học.



- Nhận xét câu trả lời. Nhấn
mạnh các bước giải.


1. Phương pháp động lực học
Phương pháp động lực học là


- Đọc bài tập 1 SGK
- Phân tích bài tập


- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Vẽ hình, giải bài tập


- Đưa ra phương pháp chung
giải bài tập động lực học.
- Xem bài 2 SGK, phân tích
đưa ra phương pháp giải.
- Trình bày câu trả lời.


- Ghi nhớ các bước giải bài
toán động lực học


2.Gia tốc của vật chuyển động trên mặt
phẳng ngang.


Xét một vật chuyển động trên mặt
phẳng nằm ngang cố định, dùng lực F
kéo vật chuyển động theo phương
ngang cho vật chuyển động. Coi hệ số
ma sát t đã biết, ta xác định gia tốc


của vật.


-Chọn hệ quy chiếu


-Các lực tác dụng lên vật gồm: Trong
lực <sub>P</sub>, phản lực pháp tuyến <sub>N</sub>, lực ma
sát trượt F<sub>mst</sub> và lực kéo <sub>F</sub>(như hình
vẽ).


-Tiến hành các bước trên ta thu được
gia tốc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

phương pháp vận dụng kiến
thức động lực học (ba định luật
Newton và các lực cơ học) để
giải các bài toán cơ học.


Các bước tiến hành khảo sát
như sau:


-Xác định vật cần khảo sát.
-Phân tích lực tác dụng lên vật,
vẽ giản đồ vectơ lực.


-Viết biểu thức định luật II
Newton dưới dạng: F<sub>hl</sub> m.a


(*).


-Chọn hệ quy chiếu thích hợp


để khảo sát. Chíêu phương trình
vectơ (*) lên hệ quy chiếu để
tìm các phương trình đại số


tương ứng, dang:


...
F
F
F
:
Oy


...
F
F
F
:
Ox


y
2
y
1
y


x
2
x
1


x













Trong đó Fx, Fy là các giá trị đại
số của hình chiếu hợp lực F<sub>hl</sub>,
ax v ay là các giá trị đại số của
hình chiếu cuả vectơ gia tốc
xuống các trục Ox, Oy.


-Dựa vào dữ kiện bài toán, giải
hệ phương trình đại số (trong
đó có những đại lượng đã biết
và những đại lượng cần tìm).


* Nếu <sub>F</sub> hợp với phương ngang 1 góc


 thì gia tốc sẽ là:





m


sin
F
mg
cos


F


a    


Gia tốc của vật chuyển động trên mặt
phẳng nghiêng.


Xét một vật được thả từ một mặt phẳng
nghiêng góc  so với phương ngang,
hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt
phẳng nghiêng là t. Ta xác định gia
tốc của vật.


-Chọn hệ quy chíêu như hình vẽ.
-Các lực tác dụng lên vật: Trong lực <sub>P</sub>,
phản lực


pháp tuyến <sub>N</sub> và lực ma sát (hvẽ).
Áp dụng phương pháp động lực học ta
tìm


được gia tốc của vật:ag

sintcos




*Các trường hợp đặc biệt:


-Nếu ma sát không đáng kể

t 0


thì gia


tốc agsin.


-Nếu hệ số ma sát ktg thì a = 0:
Vật cân bằng trên mặt phẳng nghiêng.
(đứng yên hoặc chuyển động thẳng
đều).


<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Bài tập vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu bài tập 1 SGK.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu bài tập 2 SGK.


- Nêu bài tập 3 SGK.


- Nhận xét lời giải bài 2 và 3 của HS
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Suy nghĩ và trả lời bài tập 1 SGK
- Giải bài tập 2 SGK.


- Trình bày lời giải bài tập 2.


- Giải bài tập 3 SGK.
- Trình bày lời giải bài tập 3.


- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Phương pháp giải bài
toán động lực học.


<i>Hoạt động 5 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 32</b>


<b>Bài 24. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

m

<sub>1</sub>


m

<sub>2</sub>
2. Kỹ năng


Biết vận dụng các định luật Niu-tơn để khảo sát chuyển động của hệ vật gồm hai vật nối với nhau bằng sợi
dây. Qua thí nghiệm kiểm chứng, HS thấy rõ và tin tưởng ở tính đúng đắn của định luật II Niu-tơn.


- Kỹ năng tổng hợp và phân tích lực.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên


Xem lại: Các định luật, lực ma sát, lực căng của sợi dây.
2. Học sinh


Ôn tập về: Các định luật Niu-tơn, lực ma sát, lực căng của sợi dây.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT


- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan tới chuyển động của hệ vật.
- Chuẩn bị một số đoạn video về chuyển động của hệ vật trong thực tế.


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i>Hoạt động 1 (...phút)</i>

: Khái niệm hệ vật, nội lực, ngoại lực.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>


- Gợi ý, dẫn dắt HS hình


dung chuyển động của
đoàn tàu gồm nhiều toa.
- Nêu câu hỏi:


- Nhận xét câu trả lời.
- Gợi ý sự tương tác giữa
các toa với nhau, giữa
các toa với mặt đất.
- Nêu câu hỏi:
- Nhận xét câu trả lời.
- Nêu câu hỏi: Đặc điểm
của nội lực


- Nhận xét câu trả lời


- Tìm hiểu hiện tượng chuyển
động của đồn tàu gồm nhiều
toa.


- Trả lời câu hỏi:
Hệ vật là gì?


- Nội lực, ngoại lực là gì?
- Trình bày câu trả lời.


- Tìm hiểu đặc điểm của nội
lực.


- Trình bày câu trả lời.



1) Hệ vật, Nội lực và ngoại lực.


-Hệ vật là tập hợp nhiều vật có tương tác lẫn
nhau.


- Nội lực là lực tương tác lẫn nhau giữa các
vật trong hệ.


- Ngoại lực là lực của các vật ngoài hệ tác
dụng lên các vật trong hệ.


- Nội lực không gây ra gia tốc cho hệ ,vì
chúng xuất hiện thành từng cặp trực đối nhau.


<i>Hoạt động 2 (...phút)</i>

: Chuyển động của hệ vật



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>


- Đọc bài toán


- Yêu cầu HS quan sát
hình vẽ, nêu câu hỏi C1
- Hướng dẫn học sinh đọc
SGK mục 2


- Nhận xét câu trả lời.
- Yêu cầu HS đọc SGK
và viết biểu thức định
luật II Niu-tơn cho hệ vật.
- Nhận xét câu trả lời


- Nêu bài toán 2 trong
SGK (Một số ví dụ khác
về hệ vật)


- Nêu câu hỏi C2


- Gợi ý để HS trả lời
được câu hỏi C2


- Nhận xét câu trả lời của
HS.


- Yêu cầu HS giải bài
toán 2 SGK.


- Nhận xét câu trả lời của
HS.


- Ghi chép bài toán


- Quan sát hình vẽ. Trả lời câu
hỏi C1.


- Đọc SGK phần lời giải.
- Viết biểu thức định luật II
Niu-tơn cho hệ vật


- Đọc bài toán 2 SGK
- Trả lời câu hỏi C2



- Tìm hiểu, giải bài toán 2
SGK.


Bài tốn: Người ta vắt qua một chiếc rịng rọc
nhẹ một đoạn dây ở hai đầu có treo hai quả
cân A và B có khối lượng mA = 260 g và mB
= 240 g. Thả cho hệ bắt đầu chuyển động .
Hãy tính


a)Vận tốc của mỗi quả cân ở cuối giây thứ
nhất ?


b)Quãng đường mỗi quả cân đi được ở cuối
giây thứ nhất


Bài giải :


Do mA > mB nên vật A đi xuống, vật B đi lên
nên ta chơn :


-Chiều dương như hình vẽ bên


-MTG : Là lúc hệ vật bắt đầu chuyển động (t0
= 0)


Áp dụng định luật II Newton cho mỗi vật :
PA – TA = mAaA


TB – PB = mBaB



Vì trong quá trình hệ vật chuyển động, dây
khơng giãn nên ta có : TA = TB = T ; aA = aB
= a


Khi đó ta có phương trình hệ hai vật sau :
PA – T = mAa (1)


T – PB = mBa (2)


Lấy phương trình (1) + (2) ta được :
PA – PB = (mA + mB )a


 a =


<i>B</i>
<i>A</i>


<i>B</i>
<i>A</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>m</i>
<i>m</i>
<i>g</i>




 )



(


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội Dung</b>


a) Vận tốc của mỗi quả cân ở cuối giây thứ
nhất :


v = at = 0,392 m/s


b) Quãng đường mỗi quả cân đi được ở cuối
giây thứ nhất


s = ½ at2<sub> = 0,196 m</sub>
<i>Hoạt động 3 (...phút)</i>

: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu bài tập 1, 2, 3 SGK
- Nhận xét đáp án của HS


- Đánh giám nhận xét kết quả giờ dạy


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Giải bài tập 1, 2, 3 SGK
- Trình bày câu trả lời.



- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Hệ vật, nội lực, ngoại
lực. Biểu thức định luật II Niu-tơn đối với hệ vật.


<i>Hoạt động 5 (...phút)</i>

: Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 33+34</b>


<b>Bài 25. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT (2 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Củng cố kiến thức về lực ma sát giữa 2 vật; phân biệt ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát cực đại, lực ma sát
trong mặt phẳng nghiêng.



- Nắm vững cách dùng lực kế, máy đo thời gian hiện số.
2. Kỹ năng


- Củng cố và nâng cao kỹ năng làm thí nghiệm, phân tích số liệu, lập được báo cáo hoàn chỉnh đúng thời
hạn.


- Rèn luyện năng lực tư duy thực nghiệm, biết phân tích ưu, nhược điểm của các phương án để lựa chọn, khả
năng làm việc theo nhóm.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên


Cần làm trước cả hai phương án thí nghiệm.


- Bài soạn: Cần có câu hỏi định hướng thảo luận chọn phương án; có dự kiến phương án sẽ chọn; dự kiến
cấu trúc bảng số liệu; dự kiến phân nhóm; dự báo vướng mắc của HS khi giải quyết.


- Dụng cụ: Tùy theo cách tổ chức hoạt động nhóm mà cần chuẩn bị khác nhau.
- Phịng, lớp, bàn phẳng, ghế và các phụ kiện khác.


2. Học sinh


- Đọc SGK trước khi làm thí nghiệm, suy nghĩa về cơ sở lý thuyết của cả 2 phương án, chuẩn bị các câu hỏi
thắc mắc.


- Có thể tham gia chế tạo các dụng cụ đơn giản theo yêu cầu của giáo viên.
- Chuẩn bị giấy để viết báo cáo.


3. Gợi ý ứng dụng CNTT



- Chuẩn bị một số đoạn video về thí nghiệm ảo minh họa, các đoạn băng về việc tiến hành của một số lớp đã
làm trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Hoạt động 1 (…phút) </b></i>

: Xây dựng cơ sở lí thuyết.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Cho một vật trươt trên mặt phẳng nghiêng rồi yêu
cầu hs xác định các lực tác dụng lên vật


Hướng dẫn học sinh áp dụng định luật II Newton
cho vật để tìm gia tốc của vật.


Hướng dẫn hs chứng minh công thức.


Xác định các lực tác dụng lên vật khi vật trượt trên
mặt phẳng nghiêng.


Viết biểu thức định luật II Newton.
Suy ra biểu thức gia tốc.


Chứng minh cơng thức tính hệ số ma sát trượt.
<i><b>Hoạt động 2 (… phút) </b></i>

: Tìm hiểu bộ dụng cụ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Phát các bộ dụng cụ cho các nhóm.
Giới thiệu các thiết bị có trong bộ dụng cụ.



Hướng dẫn cách thay đổi độ nghiêng và điều chỉnh
thăng bằng cho máng nghiêng


Tìm hiểu các thiết bị có trong bộ dụng cụ của
nhóm.


Tìm hiểu chế độ hoạt động của đồng hồ hiện số.
Lắp thử và điều chỉnh máng nghiêng.


<i><b>Hoạt động 3 (… phút) </b></i>

: Hồn chỉnh phương án thí nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Gợi ý biểu thức tính hệ số ma sát trượt.


Hướng dẫn sử dụng thước đo góc và quả dọi có sẵn
hoặc đo các kích thước của mặt phẳng nghiêng.
Nhận xét và hồn chỉnh phương án thí nghiệm của
các nhóm.


Nhận biết các đại lượng cần đo trong thí nghiệm.
Tìm phương pháp đo góc nghiêng của mặt phẳng
nghiêng.


Đại diện một nhóm trình bày phương án đo gia tốc.
Các nhóm khác nhận xét.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………


………
……….


………
<i><b>Tiết 34 :</b></i>


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1 (… phút) </b></i>

: Tiến hành thí nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm.


Theo dõi học sinh. Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. Ghi kết quả vào bảng 16.1
<i><b>Hoạt động 2 (….phút) </b></i>

: Xữ lí kết quả



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Nhắc lại cách tính sai số và viết kết quả.
Yêu cầu trả lời câu hỏi 2 trang 87.


Hoàn thành bảng 16.1


Tính sai số của phép đo và viết kết quả.


Chỉ rỏ loại sai số đã bỏ qua trong khi lấy kết quả.
<i><b>Hoạt động 3 (…phút) </b></i>

: Giao nhiệm vụ về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.


Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.


Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………
<b>Tiết 35: Bài tập</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết vận dụng định luật II Newton để giái các bài toán bằng phương pháp động lực học.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>1.Giáo viên: Phương pháp động lực học</b>


<b>GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện các bước sau : </b>


GV : Để giải các bài toán cơ học bằng phương pháp động lực học các em cần theo các bước sau đây :
Bước 01 : - Vẽ hình – Vẽ các lực tác dụng lên vật ( Nhớ chú ý đến tỉ lệ độ lớn giữa các lực )


- Chọn : Gốc toạ độ O, Trục Ox là chiều chuyển động của vật ; MTG là lúc vật bắt đầu chuyển động ( t0
= 0)



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Áp dụng định luật II Newton lên vật : Fhl = m. a


Chiếu biểu thức định luật II Newton lên chiều chuyển động của vật để từ đó các em có thể tìm biểu thức gia
tốc ( Đây là một trong những bước rất quan trọng )


Bước 3 : vận dụng các công thức căn bản sau đây để trả lời các câu mà đề toán yếu cầu :
v = v0 + at ; x = s = x0 + v0t + ½ at2<sub> ; 2as = v</sub>2<sub> – v0</sub>2 <sub> </sub>


<b> 2.HS :ôn tập phương pháp động lực học,</b>
<b> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động 1 : Bài tập về chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu HS vẽ hình và
các vectơ lực tác dụng lên
vật  Chọn O, Ox, MTG
* Các lực tác dụng lên vật
GV : Vật chịu tác dụng của
những lực nào ?


GV : Các em hãy tình độ
lớn của các lực này


GV : Áp dụng định luật II
Newton cho vật :


Fhl = m. a


P + Fms = m. a
GV :Chiếu phương trình
trên lên chiều chuyển động
của vật ? Đồng thời các em
suy ra gia tốc mà vật thu
được.


GV yêu cầu HS vận dụng
các công thức cơ bản trên
để tình thời gian và quãng
đường vật chuyển động đến
vị trí cao nhất.


HS : Vật chịu tác dụng của
trọng lực và lực ma sát.
HS : Px = P.sin = mgsin
Py = P.cos = mgcos
Fms = .N = .Py =
.mgcos


HS : - Px – Fms = ma
- mgsin - .mgcos =
ma


 a = g(sin cos) =
-6,6 m/s2


<b>Bài 1 : Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng</b>
một góc  = 300<sub> so với phương nằm ngang.</sub>
Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng


nghiêng là  = 0,2 . Vật được truyền một vận
tốc ban đầu v0 = 2 (m/s) theo phương song
song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên
phía trên.


1) Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ?
2) Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao
nhất là bao nhiêu ?


<i><b>Bài giải : </b></i>
Ta chọn :


- Gốc toạ độ O : tại vị trí vật bắt đầu chuyển
động .


- Chiều dương Ox : Theo chiều chuyển động
của vật.


- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động ( t0 =
0)


* Các lực tác dụng lên vật :


- Trọng lực tác dụng lên vật, được phân tích
thành hai lực thành phần Px và Py


Px = P.sin = mgsin
Py = P.cos = mgcos
- Lực ma sát tác dụng lên vật
Fms = .N = .Py = .mgcos



* Áp dụng định luật II Newton cho vật :
Fhl = m. a

P + Fms = m. a


Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển
động của vật ta có :


- Px – Fms = ma

mgsin - .mgcos = ma
 a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2


Giả sử vật đến vị trí D cao nhất trên mặt
phẳng nghiêng.


a) Thời gian để vật lên đến vị trí cao nhất
t =


6
,
6


2
0
0







<i>a</i>


<i>v</i>
<i>vt</i>


= 0,3
b) Quãng đường vật đi được.
s =


<i>a</i>
<i>v</i>
<i>vt</i>


2


2
0
2




=


)
6
,
6
(
2


2



0 2





= 0,3 m.
<b>Hoạt động 2 : Bài tập về ma s</b>

át



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu HS từng bước
vận dụng phương pháp
động lực học để giải bài
toán này !


HS : Gia tốc của vật :
a = 2<sub>2</sub>


<i>t</i>
<i>s</i>


= <sub>2</sub>


4
2
,
1
.
2



= 0,15
m/s2


Theo định luật II Newton ta
có :


T – Fms = m.a


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

T = m(a + .g) = 1,24 (N) <i><b>Bài giải : Chọn : </b></i>


+ O : Tại vị trí vật bắt đầu chuyển động
+ Ox : Có chiều là chiều chuyển động của vật.
+MTG:Lúc vật bắt đầu chuyển động


Gia tốc của vật : a = 2<sub>2</sub>
<i>t</i>


<i>s</i>


= <sub>2</sub>


4
2
,
1
.
2
= 0,15
m/s2



* Các lực tác dụng lên vật :
- Lực ma sát Fms
- Lực căng dây T


* Áp dụng định luật II Newton cho vật :
Fhl = m. a<sub>; T</sub><sub> + F</sub>ms = m. a


Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển
động của vật ta có :


T – Fms = m.a

T = m(a + .g) = 1,24 (N)
<b>Hoạt động 1 : Bài tập về hệ quy chiếu phi quán t</b>

ính



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu HS vẽ hình các
lực tác dụng lên vật mà các
em đã học rồi !


GV : Các em có thể tính lực
căng dây tác dụng lên vật
trong bài tốn này :


Gv : Để tính chu kỳ ta nhận
xét :


Fht = P.tg
Fht=m2<sub>R=m</sub>


2


2






<i>T</i>

.l.sin= mgtg
 T = 2..


<i>g</i>
<i>l</i>.cos


= 1,2
(s)


 GV : vấn đề chú trọng ở
bài toán cơ học là sau khi
đọc đề tốn các em phải tìm
cho bằng được giá trị gia
tốc.


HS: Lực căng dây tác dụng
lên vật
T =

cos
<i>.g</i>


<i>m</i>


= <sub>0</sub>


45
cos
8
,
9
.
25
,
0
=
3,46 N


Hs ghi nhớ nhận xét


- Nếu ở bài tốn thuận
( Khơng cho giá trị gia tốc
mà chỉ cho các lực ) thì các
em vận dụng định luật II
Newton để tìm gia tốc, sau
đó các em tìm các đại lượng
mà đề tốn u cầu.


- Nếu ở bài toán nghịch
( Cho giá trị độ lớn gia tốc
hay các giá trị vận tốc,
quãng đường, thời gian … )


thì các em vận dụng các dữ
kiện đó để tìm gia tốc, sau
cùng áp dụng định luật II
Newton để tìm giá trị các
lực mà để toán yêu cầu


<b>Bài 3 : Quả cầu khối lượng m = 250 (g) buộc</b>
vào đầu một sợi dây l=0,5 (m0 được làm
quay như vẽ bên. Dây hợp với phương thẳng
đứng một góc  = 450<sub> . Tính lực căng của dây</sub>
và chu kỳ quay của quả cầu.


<i><b>Bài giải : </b></i>


Lực căng dây tác dụng lên vật :
T =




cos
<i>.g</i>


<i>m</i>


= <sub>0</sub>


45
cos
8
,


9
.
25
,
0


= 3,46 N
Để tính chu kỳ ta nhận xét :


Fht = P.tg
Fht = m2<sub>R = m</sub>


2
2






<i>T</i>


 <sub>.l.sin = mgtg </sub>


 T = 2..
<i>g</i>
<i>l</i>.cos


= 1,2 (s)



<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 36</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Ba định luật Niu tơn,viết phương trình của định luật II và III
- Các lực cơ học, các phương trình động học


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


- Giải được các bài tập có liên quan đến các loại lực cơ học.
<b>II .ĐỀ BÁI.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm?</b>
A. Xe ôtô đang chạy trong sân trường. B. Viên phấn lăn trên mặt bàn.
C. Chiếc máy bay đang hạ cánh trên sân bay.D. Mặt Trăng quay quanh Trát Đất.



<b>Câu 1: Một vật chuyển động với tốc độ v1 trên đoạn đường s1 trong thời gian t1, với tốc độ v2 trên đoạn</b>
đường s2 trong thời gian t2, Tốc độ trung bình của vật trên cả quãng đường s = s1 + s2 bằng trung bình cộng
của các tốc độ v1 và v2 khi : A. s1 = s2. B. t1 = t2. C. s1  s2. D. t1  t2.
<b>Câu 2: Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong</b>
những khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh dần đều :


A. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6. B. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.
C. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5. D. Từ t = 0 đến t1 và từ t4
đến t5.


<b>Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều :</b>


A. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi.


B. Véc tơ gia tốc của vật có hướng thay đổi cịn độ lớn khơng đổi.
C. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi.


D. Véc tơ gia tốc của vật có hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi.
<b>Câu 4: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5m/s</b>
và với gia tốc 2m/s2<sub> thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra</sub>
giây) được tính theo cơng thức :


A. s = 5 + 2t. B. s = 5t + 2t2<sub>. C. s = 5t – t</sub>2<sub>. </sub> <sub>D. s = 5t + t</sub>2<sub>.</sub>


<b>Câu 5: Phương trình chuyển động (toạ độ) của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t</b>2<sub> (x tính bằng mét, t tính bằng</sub>
giây). Quãng đường vật đi được tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 10s là :


A. 50m. B. 60m. C. 30m. D. 40m.


<b>Câu 6: Khi thơi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều vì:</b>


A. Vật có tính qn tính B. Vật vẫn cịn gia tốc


C. Các lực tác dụng cân bằng nhau D. Khơng có ma sát
<b>Câu 7: Theo định luật II Newton thì :</b>


A. Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật. D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
<b>Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực ?</b>


A. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời B. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác
nhau.


C. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau. D. Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau.
<b>Câu 9: Lực hấp dẫn phụ thuộc vào :</b>


A. Thể tích các vật. B. Khối lượng và khoảng cách giữa các vật.
C. Môi trường giữa các vật. D. Khối lượng của Trái Đất.


<b>Câu 11: Khi treo một vật có khối lượng 200g vào một lị xo có chiều dài tự nhiên 20cm thì lị dãn ra và có </b>
chiều dài 22cm. Bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10m/s2 <sub>. Độ cứng của lị xo đó là :</sub>


A. 1 N/m B. 10 N/m C. 100 N/m D. 1000 N/m


<b>Câu 12: Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có giá trị lớn nhất khi :</b>


A. Hai lực thành phần cùng phương, cùng chiều. B. Hai lực thành phần cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực thành phần vng góc với nhau. D.Hai lực thành phần hợp với nhau một góc khác
khơng.


<i><b>B . PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)</b></i>



<b>Bài 1. ( 2 điểm)Một ơtơ có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc độ trên đoạn</b>
đường nằm ngang. Sau khi đi được qng đường 300m, ơtơ đạt vận tốc 72km/h. Tính hợp lực tác dụng lên
ôtô trong thời gian tăng tốc và thời gian ơtơ đi được qng đường đó. Nếu hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt
đường là 0,04 thì lực kéo của động cơ ơtơ bằng bao nhiêu và đó là loại lực nào ? Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


<b>Bài 2.( 2 điểm). Tính gia tốc rơi tự do và trọng lượng của một vật có khối lượng 200kg ở độ cao bằng </b>

4


1



bán kính Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất là g = 10m/s2<sub>. Nếu ở độ cao đó mà có một vệ tinh</sub>
chuyển động trịn đều quanh Trái Đất thì vệ tinh đó sẽ bay với tốc độ dài bằng bao nhiêu và sau thời gian
bao lâu thì vệ tinh bay hết một vịng. Biết bán kính Trái Đất là 6400km.


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I . </b>

TRẮC NGHIỆM



<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>Đáp án</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b> Câu 1 :Gia tốc chuyển động của ơtơ :</b></i>


Ta có : v2<sub> + vo</sub>2<sub> = 2as </sub> <i><sub>(0,25</sub></i>


<i>điểm)</i>


 a =


300



.


2


10


20


2


2
2
2
0
2




<i>s</i>


<i>v</i>


<i>v</i>



= 0,5 (m/s2<sub>)</sub> <i><sub>(0,50</sub></i>


<i>điểm)</i>


Hợp lực tác dụng lên ôtô trong thời gian tăng tốc :


F = ma = 2000.0,5 = 1000 (N) <i>(0,50</i>


<i>điểm)</i>


Thời gian đi được quãng đường 300m kể từ khi tăng tốc :


Ta có : v = vo + at <i>(0,25</i>



<i>điểm)</i>


 t =


5


,


0


10


20 




<i>a</i>


<i>v</i>


<i>v</i>

<i><sub>o</sub></i>


= 20 (s) <i>(0,50</i>


<i>điểm)</i>


Lực kéo của động cơ ôtô : Ta có : <i><sub>m</sub><sub>a</sub></i> <sub></sub><i><sub>F</sub></i><i><sub>K</sub></i><sub></sub><i><sub>P</sub></i><sub></sub><i><sub>N</sub></i><sub></sub><i><sub>F</sub></i><i><sub>ms</sub></i>


Trên phương chuyển động (chọn chiều dương cùng chiều chuyển động), ta có : ma = FK – Fms = FK - N
(1)


Trên phương vng góc với phương chuyển động (phương thẳng đứng, chọn chiều dương từ trên xuống), ta
có :


0 = P – N



 N = P = mg (2) <i>(0,50</i>


<i>điểm)</i>


Từ (1) và (2) suy ra : FK = ma + mg = 2000.0,5 + 0,04.2000.10 = 200 (N) <i>(0,25</i>
<i>điểm)</i>


Lực kéo của động cơ ôtô là lực ma sát nghĩ. <i>(0,25</i>


<i>điểm)</i>


<i><b>Câu 2 :Gia tốc rơi tự do : </b></i>
Ở độ cao h : gh =

<sub>(</sub>

<i><sub>R</sub></i>

<i><sub>h</sub></i>

<sub>)</sub>

2


<i>GM</i>



(1) Ở sát mặt đất : g =

<i><sub>R</sub></i>

2


<i>GM</i>



(2) <i>(0,25</i>


<i>điểm)</i>


Từ (1) và (2) suy ra : gh = g 2 2


2
2

<sub>)</sub>


5


4



(


10


)


5


4


(


4


1


)


(

















<i><sub>R</sub></i>

<i><sub>R</sub></i>

<i>g</i>



<i>R</i>


<i>g</i>


<i>h</i>



<i>R</i>



<i>R</i>



= 6,4 (m/s2<sub>)</sub> <i><sub>(0,50</sub></i>


<i>điểm)</i>


Trọng lượng của vật : Ph = m.gh = 200.6,4 = 1280 (N) <i>(0,50</i>


<i>điểm)</i>


Tốc độ dài của vệ tinh :Trọng lực tác dụng lên vệ tinh cũng chính là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh,
lực này đóng vai trị lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo trịn nên ta có :


Ph = Fht hay mgh =


<i>h</i>


<i>R</i>


<i>mv</i>



2
<i>(0,25</i>
<i>điểm)</i>


 v =

(

)

6

,

4

(

64

.

10

5

16

.

10

5

)





<i>h</i>




<i>R</i>



<i>g</i>

<i><sub>h</sub></i> = 7155,4 (m/s) <i>(0,50</i>


<i>điểm)</i>


Thời gian vệ tinh quay một vịng chính là chu kì quay của vệ tinh nên ta có : v =


<i>T</i>


<i>h</i>



<i>R</i>

)



(


2



<i>(0,25</i>
<i>điểm)</i>


 T =


4


,


7155


)


10


.


16


10



.


64


(


14


,


3


.


2


)


(



2

5 5





<i>v</i>


<i>h</i>


<i>R</i>




= 7021,3 (s) <i>(0,50</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>CHƯƠNG III: TĨNH HỌC VẬT RẮN</b>


MỤC TIÊU


 Biết được điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực, ba lực( đồng quy và song song), dưới
tác dụng của trọng lực và có giá đỡ nằm ngang, có trục quay cố định.



 Biết được quy tắc hợp hai lực đồng quy, song song(cùng chiều và ngược chiều).
 Hiểu ró khái niệm mơ men của lực . ngẫu lực.


 Biết định nghĩa trọng tâm và cách xác định trọng tâm của một vật phẳng.


 Vận dụng được các kiến thức trên để lí giải một số hiện tượng cân bang và giải một số bài toán đơn giản
về cân bằng.


 Tập dượt để có kĩ năng suy luận chặt chẽ.


Soạn ngày ………
<b>Tiết 37</b>


<b>Bài 26. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC. TRỌNG TÂM</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết định nghĩa giá của lực, phân biệt giá với phương.
- Biết định nghĩa trọng tâm của vật rắn.


- Nắm vững điều kiện cân bẳng của một vật rắn dưới tác dụng của hai lực, biết vận dụng điều kiện ấy để tìm
phương pháp xác định đường thẳng đứng, xác định trọng tâm vật rắn, xác định điều kiện cân bằng của một
vật trên giá đỡ nằm ngang.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Vận dụng giải thích một số hiện tượng cân bằng và giải một số bài tốn đơn giản về cân bằng.
- Suy luận lơgic, vẽ hình.



- Biểu diễn và trình bày kết quả.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm cho phần củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1-5 SGK.
- Chuẩn bị các thí nghiệm H 26.1, H 26.3, H 26.5,H 26.6.


<b>2.Học sinh</b>


- Ôn tập điều kiện cân bằng của hệ lực tác dụng lên chất điểm.
<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Chuẩn bị những hình ảnh cân bằng của các vật.


- Mô phỏng các lực cân bằng, mô phỏng cách xác định trọng tâm của vật…
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1 (…phút):Khảo sát điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực.Trọng tâm


của vật rắn.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Đặt câu hỏi cho HS.
- Cân bằng của chất điểm.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ.
- Nhận xét các câu hỏi trả lời.
- Cho HS tìm hiểu các khái



<b>- Tìm hiểu khái niệm vật rắn,</b>
giá của lực?


- Quan sát thí nghiệm H 26.1.
- Trả lời câu hỏi:


- Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa
hai điểm bất kì của vật khơng đổi.
- Giá của lực: là đường thẳng mang
vectơ lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
niệm: vật rắn, giá của lực


- Làm thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát thí nghiệm.


- Nêu các câu hỏi .
- Nhận xét các câu trả lời.
- Giúp HS rút ra kết luận : điều
kiện cân bằng của vật rắn, hai
lực trực đối.


- Làm thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát thí nghiệm. Nêu câu
hỏi.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm trọng tâm.



- Vật chịu tác dụng của những
lực nào? So sánh giá, phương,
chiều, độ lớn?


- Vẽ hình minh họa.
- Lấy các ví dụ thực tiễn?
- Nêu điều kiện cân bằng của
hệ lực tác dụng lên chất điểm?
- Biểu diễn lực cân bằng trên
hình vẽ?


- Nêu điều kiện cân bằng?
- Tìm hiểu khái niệm hai lực
trực đối.


- Phân biệt với hai lực cân
bằng.


- Quan sát thí nghiệm H 26.3,
nhận xét về tác dụng của lực
lên vật rắn khi trượt vectơ lực
trên giá của lực?


- Đọc SGK phần 3, trả lời câu
hỏi: trọng tâm của vật là gì?


- Quan sát H 26.4. Trả lời câu
hỏi C1,C2


b) Quan sát:



- Hai sợi dây móc vào A và C nằm trên
cùng một đường thẳng.


- Độ lớn của 2 lực <i>F</i><sub>1</sub> và <i>F</i><sub>2</sub> bằng
nhau.


<b>2. Điều kiện cân bằng của vật rắn</b>
<b>dưới tác dụng của hai lực:</b>


Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của
hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực
phải trực đối.


0
2
1<i>F</i> 
<i>F</i>


Chú ý:


-Hai lực trực đối là hai lực cùng giá,
ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
- Hai lực cân bằng: là hai lực trực đối
cùng tác dụng vào một vật.


- Tác dụng của một lực lên một vật rắn
khơng thay đổi khi điểm đặt của lực đó
dời chỗ trên giá của nó.



- Vectơ trượt: vectơ biểu diễn lực tác
dụng lên một vật rắn.


<b>3. Trọng tâm của vật rắn:</b>


Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của
trọng lực tác dụng lên vật.


<b>Hoạt động 2 (…phút): Tìm hiểu cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây. Cách xác định trọng tâm của</b>
<b>vật rắn phẳng </b>

mỏng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu câu hỏi C1, C2.


- Cho HS đọc sách, hướng dẫn
rút ra kết luận.


- Hướng dẫn HS cách xác định
trọng tâm.


- Nêu một số dạng đặc biệt,
kiểm nghiệm lại.


- Đọc SGK phần 4, trình bày
kết luận.


- Đọc SGK phần 5, xem H
26.6, trình bày cách xác định
trọng tâm của vật rắn phẳng


mỏng.


- Chú ý dạng đặc biệt trên H
26.7, kiểm tra lại.


<b>4. Cân bằng của vật rắn treo ở đầu</b>
<b>dây:Hình 26.4</b>


Khi vật cân bằng, lực căng <i><sub>T</sub></i> của sợi
dây và trọng lực <i><sub>P</sub></i> của vật rắn là hai
lực trực đối.


a)Dây treo trùng với đường thẳng đứng
đi qua trọng tâm G của vật.


b) Độ lớn của lực căng dây T bằng độ
lớn của trọng lực P (trọng lượng) của
vật.


<b>5. Xác định trọng tâm của vật rắn:</b>
a) Đối với vật rắn phẳng mỏng:


Dùng dây dọi để đánh dấu đường thẳng
đứng AA’, BB’ trên vật.


Vậy G là giao điểm của 2 đường thẳng
này.


b) Đối với vật rắn phẳng đồng tính:
Hình 26.6



- Trọng tâm trùng với tâm đối xứng.
- Trọng tâm nằm trên trục đối xứng.
c) Chú ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang.Các dạng cân bằng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS đọc sách, nêu câu hỏi,
hướng dẫn HS giải thích.
- điểm đặt của <i>N</i> trên mặt
phẳng ngang.


- Cho HS đọc sách để rút ra
điều kiện.


- Cho HS thảo luận, trình bày
các dạng cân bằng.


- Quan sát H 26.8. Trả lời câu
hỏi tại sao quyển sách nằm
yên?


- Đọc phần 6, xem H 26.9, H
26.10, nêu điều kiện cân bằng
của vật rắn có mặt chân đế?


- Xem hình H 26.11, đọc phần
7 trình bày các dạng cân bằng?


Lấy ví dụ?


- Ghi nhận kiến thức: điều kiện
cân bằng của vật rắn dưới tác
dụng của hai lực, cách xác định
trọng tâm, nhận biết các dạng
cân bằng.


<b>6. Cân bằng của vật rắn trên giá đỡ</b>
<b>nằm ngang:</b>


Đặt vật rắn trên giá đỡ nằm ngang thì
trọng lực <i>P</i> ép vật vào giá đỡ, vật tác
dụng lên giá đỡ một lực, giá đỡ tác
dụng phản lực <i>N</i> lên vật. Khi vật cân
bằng:


<i>P</i>


<i>N</i>  (trực đối).


Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất
chứa tất cả các điểm tiếp xúc.


Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt
chân đế: Đường thẳng đứng qua trọng
tâm của vật gặp mặt chân đế.


<b>7. Các dạng cân bằng:</b>



a) Cân bằng bền: vật tự trở về vị trí cân
bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân
bằng .


b) Cân bằng không bền: vật không tự
trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch
khỏi vị trí cân bằng.


c) Cân bằng phiếm định: vật cân bằng ở
v ị trí m ới khi ta làm nó lệch khỏi vị trí
cân bằng.


Hoạt động 4(…phút): vận dụng củng cố.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi bài tập 1 SGK Nhận xét câu trả lời
của các nhóm.


- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- HS trình bày đáp án.


- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
theo nội dung câu 1, 5(SGK); bài tập 1 (SGK).

Hoạt động 5 (…phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Bài tập về nhà: 3.1,3.2,3.3.



Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 38</b>


<b>Bài 27 .CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


<b>- Biết cách tổng hợp lực đồng quy tác dụng lên cùng một vật rắn.</b>


- Nêu được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song.
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Biết cách suy luận dẫn đến điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song.
- Trình bày được thí nghiệm minh họa.


- Vận dụng điều kiện cân bằng để giải một số bài tập.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Chuẩn bị các thí nghiệm H 26.3.
<b>2.Học sinh</b>


- Ơn tập quy tắc hình bình hành lực tác dụng lên chất điểm.
<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Chuẩn bị những hình ảnh cân bằng của các vật.


- Mơ phỏng các lực cân bằng…


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Đặt câu hỏi cho HS.
- Cho 1 HS vẽ hình.
- Nhận xét các câu trả lời.
Hoạt động 2 (…phút): Tìm
hiểu quy tắc hợp hai đồng quy.
- Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời
các câu hỏi. Có thể cho HS
thảo luận.


- Hướng dẫn HS vẽ hình.
- Nhận xét các câu trả lời.


- Nêu quy tắc hình bình hành lực?


- Vẽ hình biểu diễn.


- Nhận xét trả lời của bạn


- Đọc SGK phần 1, xem hình
H27.1, trả lời các câu hỏi:


*Thế nào là hai lực đồng quy?
*Nêu các bước để tổng hợp hai lực
đổng quy? Vẽ hình minh họa?
- Xem hình H27.2 đưa ra các điều
cần chú ý và khái niệm hai lực
đồng phẳng.


<b>1. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng</b>
<b>quy: Hình 27.1</b>


Hai lực đồng quy: hai lực tác dụng
lên cùng một vật rắn, có giá cắt nhau
tại một điểm.


Để tổng hợp hai lực đồng quy ta làm
như sau:


- Trượt hai lực trên giá của chúng
cho tới khi điểm đặt của hai lực là I.
- Áp dụng quy tắc hình bình hành,
tìm hợp lực <i><sub>F</sub></i> của hai lực cùng đặt
lên điểm I.<i>F</i> <i>F</i><sub>1</sub> <i>F</i><sub>2</sub>



Hoạt động 3 (…phút): tìm hiểu cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song


song.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK,
xem hình vẽ.


- Gợi ý cách trình bày đáp án.
- Gợi ý cách chứng minh,
nhận xét kết quả.


- Làm thí nghiệm, yêu cầu
HS quan sát, kiểm tra lại các
kết quả vừa thu được ở trên.


- Xem hình H27.3, trình bày cách
suy luận trong SGK để đưa ra điều
kiện cân bằng của một vật rắn chịu
tác dụng của ba lực không song
song.


- Ghi nhận công thức(27.1), chứng
minh rằng 3 lực này phải đồng
phẳng?


- Quan sát thí nghiệm theo H 27.1,
kiểm nghiệm lại kết quả ở trên:
- Ba lực đồng quy, đồng phẳng và
thỏa mãn công thức(27.1).



- Trả lời câu hỏi C1 SGK.


Ghi nhận kiến thức: quy tắc tổng
hợp hai lực, ba lực đồng quy, đồng
phẳng


<b>2. Cân bằng của một vật rắn dưới</b>
<b>tác dụng của ba lực không song</b>
<b>song:</b>


a) Điều kiện cân bằng:Hình 27.3
0


0


3
12


3
2
1










<i>F</i>
<i>F</i>


<i>F</i>
<i>F</i>
<i>F</i>


Điều kiện cân bằng của một vật rắn
chịu tác dụng của ba lực không song
song là hợp lực của hai lực bất kỳ cân
bằng với lực thứ ba.


0
3
2


1<i>F</i> <i>F</i> 


<i>F</i>


(Nói cách khác ba lực phải đồng
phẳng và đồng quy và có hợp lực
bằng khơng)


b) Thí nghiệm minh hoạ:

Hoạt động 4 (…phút):vận dụng, củng cố:



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Yêu cầu: Nêu câu hỏi.Nhận
xét câu trả lời của các nhóm.
- Yêu cầu: HS trình bày đáp


án.


- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS
xem H 27.5.


- Cho HS xem phần 3. Gợi ý
cách biểu diễn và chú ý.
 điểm đặt của <i>N</i> trên mặt
phẳng nghiêng.


- Xem phần 3, tìm cách biểu diễn
các lực tác dụng lên vật hình hộp
nằm trên mặt phẳng nghiêng? Đưa
ra nhận xét.


- Thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu
1-3 (SGK); bài tập 1, 2 (SGK).
- Làm việc cá nhân giải bài tâp 3
(SGK)


<b>3. Ví dụ: Hình 27.6</b>


Vật cân bằng trên mặt phẳng nghiêng
chịu tác dụng 3 lực:


- trọng lực <i><sub>P</sub></i> đặt tại trọng tâm, có
giá thẳng đứng hướng xuống.


- lực ma sát <i>F<sub>ms</sub></i> có giá nằm trên


mặt phẳng nghiêng.


- Phản lực <i>N</i> của mặt phẳng
nghiêng.


0



<i>F</i> <i>N</i>


<i>P</i> <i>ms</i>


 <i>N</i> đặt tại A, không phải là tâm
của diện tích tiếp xúc.


Hoạt động (…phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu bài tập về nhà: 1,2,3 SGK.
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….



………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 39: BÀI TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Hiểu điều kiện cân bằng của vật rắn khi chịu tác dụng của hai lực, ba lực.
<b>- Biết cách làm bài tập vầ cân bằng của vật rắn chịu tác dụng lên cùng một vật rắn.</b>
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Biết cách suy luận dẫn đến điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai, ba lực không song
song.


- Vận dụng điều kiện cân bằng để giải một số bài tập.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Biên soạn các câu hỏi để kiểm tra bài cũ, củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu hỏi
1-3 SGK.


<b>2.Học sinh</b>


- Ôn tập quy tắc hình bình hành lực tác dụng lên chất điểm.
<i><b>Hoạt động 1 (……phút) : Giải bài tập về phân tích lực </b></i>

.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác
định các lực tác dụng lên vật.
Hướng dẫn để học sinh phân
tích lực 


3


<i>P</i>

thành hai lực nằm


trên hai phương của hai sợi dây.
Hướng dẫn để học sinh áp
dụng hệ thức lượng trong tam
giác từ đó tính ra góc .


Vẽ hình, xác định các lực tác
dụng lên vật.


Phân tích lực 
3


<i>P</i> thành hai lực
thành phần trên hai phương của
hai sợi dây.


Ap dụng hệ thức lượng trong
tam giác từ đó tính ra góc .


<b>Bài 1:trang 40.Phân tích lực </b> 
3



<i>P</i>



thành hai lực 
1


<i>F</i>

<i>F</i>

<sub>2</sub> nằm dọc


theo phương của hai sợi dây treo. Vì
vật ở trạng thái cân bằng nên : F1 = P1
; F2 = P2. Ap dụng hệ thức lượng
trong tam giác thường ta có : P2 = P12
+ P22<sub> + 2P1P2cos</sub>


→cos =


2
1


2
2
2
1
2


2



)


(




<i>P</i>


<i>P</i>



<i>P</i>


<i>P</i>



<i>P</i>



=


5


.


3


.


2



)


5


3


(



7

2 2 2





</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu học sinh vẽ hình và xác


định các lực tác dụng lên đầu A


của sợi dây.


Yêu cầu học sinh viết điều kiện
cân bằng.


Hướng dẫn để học sinh chiếu
phương trình cân bằng lên các
trục từ đó giải hệ phương trình
để tính ra góc .


Vẽ hình, xác định các lực tác
dụng lên đầu A của sợi dây.
Viết phương trình cân bằng.
Viết các phương trình chiếu.


Giải hệ phương trình để tính
góc .


<b>Bài 2 trang 40.</b>


Đầu A của sợi dây chịu tác dụng của
3 lực : Trọng lực 


<i>P</i> lực kéo <i>F</i> và
lực căng 


<i>T</i> của sợi dây.
Điều kiện cân bằng : 


<i>P</i>+<i>F</i>+<i>T</i> =




0


Chiếu lên phương thẳng đứng, chọn
chiều dương từ dưới lên ta có :


T.cos - P = 0 (1)


Chiếu lên phương ngang, chọn chiều
dương cùng chiều với 


<i>F</i> ta có :
F – T.sin = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :


tan =


10


8


,


5




<i>P</i>


<i>F</i>



= 0,58
  = 30o



<i><b>Hoạt động 3 (……phút) : Giải bài tập về cân bằng của vật chị tác dụng của ba lực đồng quy .</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu học sinh vẽ hình và xác
định các lực tác dụng lên đầu O
của chiếc cọc.


Hướng dẫn để học sinh căn cứ
vào hình vẽ để tính F3 và góc 


Vẽ hình, xác định các lực tác
dụng lên đầu O của chiếc cọc.


Dựa vào hình vẽ xác định
lực F3.


Dựa vào hình vẽ xác định
góc .


<b>Bài 3 trang 41.</b>


Đầu O của chiếc cọc chịu tác dụng
của 3 lực : <i><sub>F</sub></i><sub>1</sub> hướng nằn ngang, áp
lực <i><sub>F</sub></i><sub>2</sub> hướng thẳng đứng lên và lực
căng <i><sub>F</sub></i><sub>3</sub>hướng nghiêng xuống hợp
với mặt đất góc . Ta có :


F3 = 2 2 2



2
2


1 <i>F</i>  150 250


<i>F</i>
= 291 (N)
tan =


150


250



1
2

<sub></sub>



<i>F</i>


<i>F</i>



= 1,67 =>  = 59o
<i><b>Hoạt động 4 (…. phút) </b></i>

: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải bài tập
dạng cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của nhiều
lực.


Nêu phương pháp giải bài toán cân bằng của vật
rắn.



<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 40</b>


<b>Bài 28.QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG</b>
<b>CỦA MỘT VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


<b>- Nắm vững được quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều và trái chiều cùng đặt lên vật rắn.</b>
- Biết phân tích một lực thành hai lực song song tùy theo điều kiện của bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Có khái niệm về ngẫu lực và momen của ngẫu lực…
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Vẽ hình tổng hợp và phân tích lực.
- Rèn luyện tư duy logic.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Biên soạn các câu hỏi kiểm tra bài cũ ; củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu hỏi 1-3


SGK.


- Chuẩn bị thí nghiệm theo hình 28.1 SGK.
<b>2.Học sinh</b>


- Ơn tập kiến thức về lực, tổng hợp lực.
<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Chuẩn bị những hình ảnh cân bằng của các vật.


- Mơ phỏng các lực cân bằng theo các hình vẽ …
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi.


- Yêu cầu một HS lên bảng trả lời vẽ hình
- Nhận xét kết quả.


HS lên bảng trả lời vẽ hình.

Hoạt động 2 (…phút): Tìm hiểu quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


- Cùng HS làm thí
nghiệm.



- Hướng dẫn lập bảng kết
quả.


- Gợi ý rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS trình bày
quy tắc.


- Trình bày quy tắc hợp hai
lực song song cùng chiều.


- Điều kiện cân bằng của vật
rắn dưới tác dụng của ba lực
không song song?


- Vẽ hình minh họa?


- Quan sát thí nghiệm hình
28.1


- Lập bảng kết quả.
- Vẽ hình H 28.2.


<b>1. Thí nghiệm tìm hợp lực của hai lực song</b>
<b>song:</b>


- Hai lực song song cùng chiều <i>P</i><sub>1</sub> và <i>P</i><sub>2</sub>
tác dụng vào thước tại O1 và O2.


- <i>P</i> đặt tại O có tác dụng giống hệt tác dụng


đồng thời của <i>P</i><sub>1</sub> đặt tại O1 và <i>P</i><sub>2</sub> đặt tại O2
với P=P1+P2


<i>P</i> là hợp lực cùa <i><sub>P</sub></i><sub>1</sub> và <i><sub>P</sub></i><sub>2</sub> .


<b>2. Quy tắc hợp lực hai lực song song cùng</b>
<b>chiều:</b>


a) Quy tắc: Hình 28.2


Hợp lực của hai lực <i>F</i><sub>1</sub> và <i>F</i><sub>2</sub> song song,
cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn, là một
lực <i>F</i> song song, cùng chiều với hai lực có
độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó.
F=F1+F2.


Giá của hợp lực <i>F</i> nằm trong mặt phẳng của
1


<i>F</i> , <i>F</i><sub>2</sub> và chia trong khoảng cách giữa hai
lực này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ
lớn của hai lực đó.


1
2
2
1


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>F</i>
<i>F</i>


 (chia trong)


b)Hợp nhiều lực:


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>F</i>
<i>R</i>


<i>F</i>
<i>F</i>


<i>R</i>


<i>F</i>
<i>F</i>


<i>F</i>
<i>F</i>
<i>F</i>


















...
...


...


2
3
1


3
2
1


Hợp lực <i>F</i> tìm được sẽ là một lực song song
cùng chiều với các lực thành phần, có độ lớn:
F=F1+F2+F3+...+Fn


c)Lí giải về trọng tâm vật rắn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS thảo luận,
hướng dẫn giải thích
trọng tâm của vật rắn.
- Cho HS xem hình vẽ.


- Hướng dẫn phân tích.


- Hướng dẫn giải bài tập
SGK.


- Nhận xét kết quả.


- Thảo luận đưa ra quy tắc tìm
hợp lực của nhiều lực song
song cùng chiều áp dụng giải
thích trọng tâm của vật rắn?


- Thảo luận: phân tích một lực
thành hai lực song song.


- Làm việc cá nhân:bài tập
vận dụng phần 2. e) SGK.
Thực hiện câu hỏi C1.


cùng chiều đặt lên vật. Hợp lực của chúng là
trọng lực tác dụng lên vật có điểm đặt là
trọng tâm của vật.



d) Phân tích một lực thành hai lực song song:
Có vơ số cách phân tích một lực <i>F</i> <sub> đã cho</sub>
thành hai lực <i>F</i><sub>1</sub> và <i>F</i><sub>2</sub> song song. Khi có
những yếu tố đã được xác định thì phải dựa
vào đó để chọn cách phân tích thích hợp.
e) Bài tập vận dụng:


Một thanh sắt có khối lượng 50kg được kê bởi
hai giá đỡ O1 và O2 ở hai đầu. Đường thẳng
đứng qua trọng tâm G chia đoạn thẳng O1O2
theo tỉ lệ 2


1
2




<i>OO</i>
<i>OO</i>


. Tính lực của thanh sắt đè
lên từng giá đỡ.


Bài giải


Theo qui tắc hợp lực:


F = F1 + F2 ; 2


1


2
2


1





<i>OO</i>
<i>OO</i>
<i>F</i>


<i>F</i>


 F1 = 2/3 F = 2/3 .50.9,81=327N
F2 = 1/3 F = 163N


<b>Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song</b>
<b>song.Quy tắc hợp hai lực song song trái chiều.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu: HS xem hình
vẽ, đọc phần 3 thảo luận
về điều kiện cân bằng.
- Gợi ý cách suy luận.
- Nhận xét kết quả.


- Cho HS xem hình,
hướng dẫn suy luận tìm


hợp lực của hai lực song
song trái chiều.


- Xem hình H 28.6 đọc phần
3 SGK, thảo luận rút ra điều
kiện cân bằng:


- Tổng hợp lực?


- Chứng minh hệ ba lực đồng
phẳng?


- Phân tích điểm đặt của
chúng?


- Trình bày kết quả


- Xem phần 4 SGK, xem hình
28.7, tìm cách suy luận để đưa
ra quy tắc hợp hai lực song
song trái chiều.


<b>3. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác </b>
<b>dụng của ba lực song song:Hình 28.6</b>
Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng
của ba lực <i>F</i><sub>1</sub> , <i>F</i><sub>2</sub> , <i>F</i>3 song song là hợp


lực của hai lực của hai lực bất kì cân bằng với
lực thứ ba <i>F</i><sub>1</sub><i>F</i><sub>2</sub> <i>F</i><sub>3</sub> 0



<b>4. Quy tắc hợp hai lực song song trái </b>
<b>chiều:Hình 28.7</b>


Hợp lực của hai lực song song trái chiều là
một lực có các đặc điểm sau:


- song song và cùng chiều với lực thành phần
có độ lớn lớn hơn lực thành phần kia (<i>F</i>3 )


- có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành
phần: F = F3 – F2


- Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng của
hai lực thành phần, và chia ngoài khoảng cách
giữa hai lực này thành những đoạn tỷ lệ
nghịch với độ lớn của hai lực đó.


2
3
'
3
'
2


<i>F</i>


<i>F</i>


<i>d</i>


<i>d</i>



(chia ngồi)

Hoạt động 4 (…phút): Tìm hiểu về ngẫu lực



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS tìm hiểu phần
5.


- Hướng dẫn thảo luận
đưa ra khái niệm ngẫu lực
và momen ngẫu lực.


- Xem hình H 28.8.


- Thảo luận về tác dụng của
ngẫu lực.


- Đại lượng đặc trưng cho tác


<b>5. Ngẫu lực:</b>


- Ngẫu lực là hệ hai lực <i>F</i><sub>1</sub> và <i>F</i><sub>2</sub> song
song ngược chiều, có cùng độ lớn F, tác dụng
lên một vật, nhưng khác giá. Vd tuanơvit làm
xoay đinh ốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Nhận xét các ví dụ. dụng làm quay là momen ngẫu
lực?


- Lấy ví dụ minh họa.



theo một chiều nhất định.
- Ngẫu lực không có hợp lực.


- Momen của ngẫu lực đặc trưng cho tác dụng
làm quay của ngẫu lực và bằng tích của độ lớn
F của một lực và khoảng cách d giữa hai giá
của hai lực M=F.d


Hoạt động 5 (…phút): vận dụng, củng cố.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu: Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.


- u cầu: HS trình bày đáp án.
Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
theo nội dungcâu 1-3 (SGK).


- Làm việc cá nhân giải bài tập 2(SGK)

Hoạt động 6 (..phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu bài tập về nhà:1, 2, 3 SGK.
- Yêu cầu :HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi nhận kiến thức : Tổng hợp hai lực song song


cùng chiều và trái chiều. Điều kiện cân bằng của vật
rắn chịu tác dụng của ba lực song song. Momen ngẫu
lực.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Những sự chuẩn bị cho bài sau
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 41</b>


<b>Bài 29. MOMEN CỦA LỰC.</b>


<b>ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH.</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


<b>- Biết được định nghĩa momen lực, cơng thức tính momen lực trong trường hợp lực vng góc với trục quay.</b>
- Biết điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.


- Vận dụng giải thích một số hiện tượng vật lí và một số bài tập đơn giản.
<b>2.Kỹ năng:</b>



- Phân tích lực tác dụng lên vật rắn.


- Vận dụng giải thích các hiện tượng và giải bài tập.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Biên soạn các câu hỏi kiểm tra bài cũ; củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu hỏi 1-4
SGK.


- Chuẩn bị thí nghiệm theo hình 29.3 SGK.
<b>2.Học sinh</b>


- Ơn tập các kiến thức về địn bẩy.
<b>3.Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


<b>- GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.</b>
- Chuẩn bị những hình ảnh cân bằng của các vật.


- Mơ phỏng các lực cân bằng theo các hình vẽ …
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
- Nhận xét các câu trả lời.


- Quy tắc hợp lực của hai lực song song cùng chiều.
- Momen ngẫu lực?



Hoạt động 2 (…phút): Tìm hiểu tác dụng của một lực lên một vật rắn có trục quay cố định.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS đọc SGK,
xem hình vẽ, thảo luận
trả lời câu hỏi.


- Đọc phần 1, xem hình
H29.1


- Thảo luận: Tác dụng làm


<b>1. Nhận xét về tác dụng của một lực lên một vật</b>
<b>rắn có trục quay có định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nhận xét cách trình
bày.


Rút ra kết luận


quay của lực phụ thuộc
vào yếu tố nào?


- Trình bày kết quả?
- Quan sát thí nghiệm H
29.3


- Theo dõi kết quả thí


nghiệm


trục quay thì khơng có tác dụng làm quay vật.
- Các lực có phương vng góc với trục quay và có
giá càng xa trục quay thì tác dụng làm quay vật
càng mạnh.


- Vậy, tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có
trục quay cố định từ trạng thái đứng yên không
những phụ thuộc vào độ lớn của lực mà còn phụ
thuộc khoảng cách từ trục quay tới giá (cách tay
đòn) của lực.


Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu định nghĩa momen của lực đối với trục quay.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cùng HS làm thí
nghiệm, ghi kết quả thí
nghiệm.


- Hướng dẫn HS rút ra
kết luận.


- Vẽ hình H 29.4, nêu
câu hỏi C1.


- Nhận xét các câu trả
lời.



- Cho HS đọc SGK.
- Yêu cầu HS trình bày
định nghĩa.


Nêu ý nghĩa vật lý của
momen.


- Phát biểu quy tắc
momen.


- Cho HS xem hình,
thảo luận.


- Nêu câu hỏi C2.
- Nhận xét kết quả.


- Nhận xét kết quả về tác
dụng làm quay của lực để
đưa ra khái niệm momen
của lực. Xem hình H 29.4.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Đọc phần 2.b, trình bày
định nghĩa momen của lực.


- Đơn vị của momen lực?
ý nghĩa vật lí của nó?


Đọc phần 4, mô tả hoạt
động của cân đĩa, cuốc
chim hình H 29.5,H 29.6


-Trả lời câu hỏi C2.


<b>2. Momen của lực đối với một trục quay:</b>
a) Thí nghiệm:


b)Momen của lực: Hình 29.4


Xét một lực <i>F</i> <sub> nằm trong mặt phẳng vng góc</sub>
với trục quay Oz. Momen của lực <i>F</i> <sub> đối với trục</sub>
quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay
của lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ lớn
của lực và cánh tay đòn. M = F.d


- d: cánh tay đòn (tay đòn) là khoảng cách từ trục
quay tới giá của lực (m)


- M: momen của lực (N.m)


<b>3. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục</b>
<b>quay cố định (Quy tắc momen):</b>


Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định nằm cân
bằng thì tổng momen của các lực có khuynh hướng
làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen
của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo
chiều ngược lại.

<sub></sub>

<i>M</i> 

<sub></sub>

<i>M</i>'


* Nếu quy ước momen lực làm vật quay ngược
chiều kim đồng hồ có giá trị dương, cùng chiều kim
đồng hồ có giá trị âm , thì: M1+M2+...=0



Với M1,M2 ... là momen của tất cả các lực đặt lên
vật.


<b>4. Ứng dụng:</b>


a) Cân đĩa: Khi cân thăng bằng, trọng lượng của vật
bằng trọng lượng của quả cân.


b) Quy tắc momen lực cón áp dụng cho cả trường
hợp vật khơng có trục quay cố định.


Vd chiếc cuốc chim.

Hoạt động 4 (…phút): Vận dụng, củng cố.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu:Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời cua các
nhóm.


- u cầu:HS trình bày đáp án.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo
nội dung câu 1-4(SGK); bài tập 1 (SGK).


- Làm việc cá nhân giải bài tập 2(SGK).


- Ghi nhận kiến thức: Momen của lực, điều kiện cân
bằng của vật rắn có trục quay cố định và ứng dụng


của nó.


Hoạt động 5 (…phút): Hướng dẫn về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu bài tập về nhà:1, 2,3,4/136.
Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Soạn ngày ………
<b>Tiết 42</b>


<b>BÀI TẬP</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế.
- Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Trả lời được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng, chuyển động tịnh tiến,


- Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến,


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Giáo viên : </b></i> - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sgk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.


<i><b>Học sinh :</b></i> - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (….. phút) </b></i>

: Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
D.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 1 trang 122 : C
Câu 1 trang 126 : D


<i><b>Hoạt động 2 (……phút) </b></i>

: Giải các bài tập.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>



Cho hs vẽ hình, xác
định các lực tác dụng
lên vật, viết điều kiện
cân bằng, dùng phép
chiếu hặc quy tắc mơ
men để tìm các lực.
u cầu học sinh xác
định các lực tác dụng
lên vật.


Vẽ hình, biểu diễn
các lực tác dụng.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức định luật II
Newton.


Chọn hệ trục toạ độ,
yêu cầu học sinh chiếu
lên các trục.


Hướng dẫn để học
sinh tính gia tốc của
vật.


Hướng dẫn để học
sinh tính vân tốc của
vật.


Vẽ hình, xác định các lực


tác dụng lên vật.


Viết điều kiện cân bằng.
Chọn hệ toạ độ, chiếu lên
các trục toạ độ từ đó tính các
lực.


Xác định các lực tác dụng
lên vật.


Viết biểu thức định luật II.
Viết các phương trình có
được khi chiếu lên từng trục.


Tính gia tốc của vật.
Tính vận tốc của vật.
Tính quãng đường vật đi
được.




Xác định các lực tác dụng
lên vật.


<i><b>Bài 17.1. Một vật có m=5kg được giữ yên trên</b></i>


<i>một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song</i>
<i>song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng</i>



0
30


 <i>. Bỏ qua mọi ma sát, Lấy g=10m/ s</i>2<i>.</i>


<i>Xác định lực căng dây treo và phản lực của mặt</i>
<i>phẳng nghiêng</i>


Giải


Vật chịu tác dụng của ba lực : Trọng lực <i><sub>P</sub></i>, phản
lực vng góc <i><sub>N</sub></i> của mặt phẳng nghiêng và lực
căng 


<i>T</i>của dây.


Điều kiện cân bằng : 


<i>P</i>+ <i>N</i> + <i>T</i> = 0
Trên trục Ox ta có : Psin - T = 0
-T = Psin = 5.10.0,5 = 25(N)
Trên trục Oy ta có : - Pcos + N = 0
-N = Pcos = 5.10.0,87 = 43,5(N)


<i><b>Bài 2; Một vật có m=40kg bắt đầu trượt trên sàn </b></i>


<i>nhà dưới tác dụng củalực nằm ngang F= 200N. </i>
<i>Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là </i><i><sub>t</sub></i> 0,25<i>.</i>
<i>Hãy tính:</i>



<i><b>a. Gia tốc của vật?</b></i>


<i><b>b. B. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba?</b></i>
<i><b>c. Quãng đường mà vật đi được trong ba giây </b></i>


<i>đầu?</i>


<b>Giải</b>


Vật chịu tác dụng các lực : 


<i>F</i>, <i>P</i>, <i>N</i> ,


<i>ms</i>


<i>F</i>
Theo định luật II Newton ta có :


m


<i>a</i> = <i>F</i> +<i>P</i>+<i>N</i> +<i>F</i><i>ms</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>
Hướng dẫn để học


sinh tính đường đi của
vật.



Yêu cầu học sinh xác
định các lực tác dụng
lên vật.


Vẽ hình, biểu diễn
các lực tác dụng.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức định luật II
Newton.


Chọn hệ trục toạ độ,
yêu cầu học sinh chiếu
lên các trục.


Hướng dẫn để học
sinh tính lực F khi vật
chuyển động có gia
tốc.


Hướng dẫn để học
sinh tính lực F khi vật
chuyển động.




Yêu cầu học sinh viết
công thức tính mơmen
của ngẫu lực và áp
dụng để tính trong
từng trường hợp.



Viết biểu thức định luật II.
Viết các phương trình có
được khi chiếu lên từng trục.


Tính lực F để vật chuyển
động với gia tốc 1,25m/s2


Tính lực F để vật chuyển
động thẳng đều (a = 0).


Tính mơmen của ngẫu lực
khi thanh nằm ở vị trí thẳng
đứng.


Tính mơmen của ngẫu lực
khi thanh đã quay đi một góc
 so với phương thẳng đứng.


0 = - P + N => N = P = mg (2)
a) Gia tốc của vật :


Từ (1) và (2) suy ra :
a=

40


10


.


40


.


25



,


0


200


.


.




<i>m</i>


<i>g</i>


<i>m</i>


<i>F </i>



=2,5(m/s2<sub>)</sub>
b) Vận tốc của vật cuối giây thứ 3 :


Ta có : v = vo + at = 0 + 2,5.3 = 7,5 (m/s)
c) Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây :
Ta có s = vot +


2


1



at2<sub> = </sub>

2


1



.2,5.33<sub> = 11,25 (m)</sub>
<i><b>Bài 3: Một vật có m=4kg CĐ trên mặt sàn nằm</b></i>


<i>ngang dưới tác dụng của lực F</i> <i> hợp với hương</i>



<i>CĐ 1 góc </i> <sub></sub><sub>30</sub>0


 <i>. Hệ số ma sát trợt là</i>


3
,
0


<i>t</i>


 <i>. Tính độ lớn của lực để:</i>


<i>a.Vật CĐ với gia tốc bằng 1,25m/s2</i>


<i>b. Vật CĐTĐ . Lấy g=10m/s2</i>


Vật chịu tác dụng các lực : 


<i>F</i>, <i>P</i>, <i>N</i> ,

<i>F</i>

<i>ms</i>


Theo định luật II Newton ta có :
m


<i>a</i> = <i>F</i> +<i>P</i>+<i>N</i> +

<i>F</i>

<i>ms</i>


Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có :
ma = F.cos – Fms = F.cos – N (1)
0 = F.sin - P + N



=> N = P – F.sin = mg - F.sin (2)
a) Để vật chuyển động với gia tốc 1,25m/s2<sub> :</sub>
Từ (1) và (2) suy ra :


F =


5


,


0


.


3


,


0


87


,


0


10


.


4


.


3


,


0


25


,


1


.


4


sin



cos









<i>mg</i>


<i>ma</i>



= 17
(N)


b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) :
Từ (1) và (2) suy ra :


F =

5


,


0


.


3


,


0


87


,


0


10


.



4


.


3


,


0


sin



cos


<i>mg</i>



= 12(N)
<i><b>Hoạt động 3 (….. phút) </b></i>

: Giao nhiệm vụ về nhà.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.


Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.


Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.
<b>Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


Soạn ngày ………
<b>Tiết 43+44</b>


<b>THỰC HÀNH :TỔNG HỢP HAI LỰC</b>
<b> A.. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức</b>


- Biết cách xác định hợp lực của hai lực đồng qui và hợp lực của hai lực song song cùng chiều.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm kiểm nghiệm kết quả.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm: lực kế.


- Tính cẩn thận trong làm thí nghiệm, xử lí các sai số.
- Trình bày báo cáo thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
- Dự kiến phân các nhóm.


- Kiểm tra chất lượng các nhóm dụng cụ.
- làm trước thí nghịêm.


<b>2. Học sinh</b>


- Đọc kĩ nội dung bài thực hành để tìm hiểu cơ sở lí thuyết.
- Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm.


<b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


GV có thể chuẩn bị những đoạn video về những thao tác khó trong hướng dẫn tiến hành thí ngiệm...
<b>C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1</b>

(...phút): Kiểm tra bài cũ:




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Đặt câu hỏi cho HS.
- Yêu cầu vẽ hình.
- Nhận xét câu trả lời.


- Qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui, hia lực song
song cùng chiều?


- Biểu diễn qui tắc trên hình vẽ.
<b>Hoạt động 2</b>

(...phút): Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. Chọn phương án thí nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS thảo luận.


- Hướng dẫn cách biểu diễn, trình bày.
- Nhận xét đáp án.


- Hướng dẫn HS chọn phương án thí nghiệm.
- Nhận xét các bước thực hành.


Thảo luận:


- Tổng hợp hai lực đồng qui?


- Tổng hợp ghai lực song song cùng chiều?
- Trình bày đáp án.



Thảo luận: Chọn phương án thí nghiệm?


- Trình bày phương án thí nghiệm, các bước tiến
hành thực hành.


<b>Hoạt động 3</b>

(...phút): Thực hành thí nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu các nhóm phân cơng nhóm trưởng, thư kí.
- Hướng dẫn mẫu.


- Yêu cầu HS thực hành 3 lần, ghi kết quả, thảo luận ý
kiến.


- Hoạt động nhóm: phân cơng nhóm trưởng, thư
kí điều khiển hoạt động của nhóm.


- Tiến hành thực hành 3 lần.
- Ghi chép kết quả.


- Thảo luận kết quả
<b>Hoạt động 4</b>

(...phút): Trình bày kết quả thí nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- u cấu các nhóm trình bày.
- Nhận xét kết quả các nhóm.


- Đánh giá, nhận xét kết quả bài thực hành.



- Căn cứ vào báo cáo thí nghiệm, kết quả thảo
luận của nhóm, thứ tự các nhóm cử người trình
bày kết quả thu được từ thí nghiệm thực hành.
- Trình bày cách xử lí các sai số.


- Nhận xét trả lời của các nhóm.
<b>Hoạt động 5</b>

(...phút): Hướng dẫn về nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Y êu c ầu HS chuẩn bị cho bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN</b>


<b>MỤC TIÊU</b>


 Hiểu các khía niệm động lượng, công ,công suất, năng lượng, động năng ,thế năng, cơ năng.
 Nắm được mối quan hệ giữa công, động năng, thế năng.


 Nắm được các định lượt bảo toàn động lượng, bảo toàn cơ năng.



 Biết vận dụng các định luật bảo tồn trong việc giải thích một số hiện tượng và giải một số bài toán liên
quan


Soạn ngày ………
<b>Tiết 45</b>


<b>BÀI 31. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG</b>
<b>I. MUC TIÊU</b>


1- Kiến thức


- Nắm được khái niệm hệ kín.


- Nắm vững định nghĩa động lượng và nội dung cuả định luật bảo toàn động lượng áp dụng cho hệ kín.
2. Kỹ năng


- Nhận bíêt hệ vật, hệ kín, khái niệm động lượng, điều kiện áp dụng được định luật bảo tồn động lượng.
-Bíêt vận dụng định luật để giải một số bài tốn tìm động lượng và áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1.Giáo viên


– Dụng cụ thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo tồn động lượng.
– Dụng cụ thí nghiệm minh hoạ định luật bảo tồn động lượng.
– Thí nghiệm va chạm giữa các quả cầu treo trên sợi dây.
– Bảng ghi kết quả thí nghiệm.


2.Học sinh



- Xem lại định luật bảo tồn cơng ở lớp 8.


- Chuẩn bị thí nghiệm va chạm giữa các quả cầu treo trên sợi dây.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm hệ kín</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>- Yêu cầu HS đọc SGK</b>
- Hướng dẫn HS tìm hiểu hệ
vật, hệ kín (hệ cơ lập), nội lực,
ngoại lực.


-Đọc phần 1 SGK.


- Tìm hiểu về hệ kín và trả lời
câu hỏi về hệ vật, hệ kín và lấy
ví dụ.


<b>1.Hệ kín</b>


Một hệ vật gọi là hệ kín nếu chỉ có các
vật trong hệ tương tác lẫn nhau (gọi là
nội lực)mà không có tác dụng của những
lực từ bên ngồi (gọi là ngoại lực), hoặc
nếu có thì phải triệt tiêu lẫn nhau.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các định luật bảo tồn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- HS đã học định luật bảo tồn


nào, có tác dụng gì?


- Nêu tác dụng của các định
lậut bảo toàn


- Trả lời câu hỏi về định luật bảo
toàn và tác dụng cuả các định
luật bảo toàn.


<b>2.Các định luật bảo tồn</b>


- Đại lượng vật lý bảo tồn: khơng đổi
theo thời gian.


- Đinh luật bảo toàn: định luật cho biết
đại lượng vật lí nào được bảo tồn.
- DLBT co vai trị quan trong trong đời
sống.


<b>Hoạt động 3: TÌm hiểu động lượng và định luật bảo toà</b>

n động lượng



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái</b>
niệm động lượng và nghĩa
của nó.


- Hướng dẫn HS thành lập
định luật bảo toàn động lượng
từ định luật II và III Newtơn



- HS tìm hiểu kiến thức và trả lời
các câu hỏi dẫn dắt của GV.


<b>3.Định luật bảo toàn động lượng</b>
a. Động lượng


"động lượng của mọt vật chuyển độnglà
dại lượng được đo bằng tích của khối
lượng và vận tốc của vật." <i>p</i><i>mv</i>
b.Định luật bảo toàn động lượng


"Vectơ tổng động lượng của một hệ kín
được bảo toàn" <i>p</i><i>p</i>'


<b>Hoạt động 4: vận dụng, củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>- Nêu câu hỏi về động lượng cuả hệ vật,...</b>
- Nêu tóm tắt kiến thức bài.


HS nêu tóm tắt lại nội dung cuả bài để GV nhận xét.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………



Soạn ngày ………
<b>Tiết 46</b>


<b>BÀI 32. CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC</b>
<b>BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức


- Nắm vững được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. hiểu đúng thuật ngữ chuyển động bằng phản lực
trong bài này từ nội dung định luật bảo toàn động lượng


2.Kỹ năng


- Phân biệt hoạt động của động cơ máy bay phản lực và tên lửa vũ trụ.
- Vận dụng và giải bài tập về định luật bảo toàn động lượng.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1.Giáo viên


- Dụng cụ thí nghiệm súng giật khi bắn, con quay nước, pháo tăhng thiên
- Hình vẽ tên lửa, máy bay phản lực.


2.Học sinh
- Đọc trước bài.


- Chuẩn bị thí nghiậm, tranh vẽ.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nêu câu hỏi C1


Gọi y cho HS trả lời, lấy ví dụ.
Nêu câu hỏi C2


Giải thích cho HS câu C2


Trả lời câu C1


Lấy ví dụ thực tế về chuyển động
bằng phản lực.


Tìm hiểu nguyên tác chuyển động
bằng phản lực.


Trả lời câu C2.


<b>1. Nguyên tắc chuyển động</b>
<b>bằng phản lực</b>


Chuyển động bằng phản lực là
chuyển động của một vật tự tạo
ra phản lực bằng cách phón về
một hướng một phần khối lượng
của chính nó, dêphần kia chuyển


động theo hướng ngược lại.
<b>Hoạt độ</b>

ng 2: Động cơ phản lực, tên lửa



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

và động cơ tên lửa.


- Hướng dẫn so sánh động cơ phản
lực và động cơ tên lửa.


phản lực và động cơ tên lửa.
- So sánh động cơ phản lực và
động cơ tên lửa.


(tham khảo SGK)


<b>Hoạt động 3: bài tập</b>

về chuyển động bằng phản lực.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu hs đọc bài tập, tiềm hiểu
rồi áp dụng giải bài tập.


- Nếu chú trong bài tập.


- Giải bài 1,2,3 sgk.


- Nêu nhận xét và nghĩa kết quả
các bài toán.



<b>3. Bài tập về chuyển động bằng</b>
<b>phản lực (sgk)</b>


<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu hs kể tên một số ứng dụng của chuyển
động bằng phản lực.


- Yếu cầu HS nêu phương pháp giải bài tập


- Hs kể tên một số ứng dụng của chuyển động bằng
phản lực.


- Trình bày cách giải bài ậtp áp dụng định luật bảo
toàn động lượng.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nếu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yếu cầu HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………


………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 47</b>


<b>Bài 33. CÔNG – CÔNG SUẤT</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức


- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời cuả điểm đặt lực.


- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với cơng phát động
hoặc công cản.


- Nắm được khái niệm công suất, nghĩa của công suất trong thực tiễn đời sống và kỹ thuật.
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.


2.Kỹ năng


- Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí.


- Biết vận dụng cơng thức tính cơng trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương độ dời, vật chịu
tác dụng của nhiều lực.


- Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.


<b>II CHUẨN BỊ</b>


1 Giáo viên


- Hình vẽ thí nghiệm về sự sinh cơng cơ học.
- Bảng giá trị một số công suất.


2 Học sinh


- Công và công suất đã học cấp phổ thông cơ sở.
- Đọc trước bài này.


3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thơng tin.


- Chuẩn bị hình ảnh sinh cơng của các máy khác nhau.
- Mô phỏng họat động của hộp số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn cho HS tìm giá trị


của công trong các trường hợp
khác nhau


- Nêu câu hỏi C1, C2, C3.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


-- Tìm cách tính công các
trường hợp lực và độ dời cùng
phương và khác phương để


đưa ra công thức.


- thảo luận và đưa ra nhận xét
về công phát động và cơng
cản.


- TÌm hiểu về đơn vị của công.
- Trả lời câu hỏi C1, C2, C3.


1. Công
a. Định nghĩa:


Công thực hiện bởi một lực khơng đổi là
đại lượng đo bằng tích độ lớn của lực và
hình chiếu của độ dời điểm đặt trên
phương của lực.




cos
.
<i>.s</i>


<i>F</i>
<i>A </i>


b. Công phát động, cơng cản


- Nếu 













2
0


cos   thì A>0 và đựơc
gọi là công phát động.


-Nếu 












   





2
0


cos thì A<0 và


đựơc gọi là cơng cản.


- nếu 












2
0


cos   thì A=0, dù có
lực tác dụng nhưng khơng có cơng thực
hiện.


c. Đơn vị của cơng



Trong hệ SI,cơng được tính bằng Joule
(J)


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất và hiệu s</b>

uất



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu HS tìm hiểu khái
niệm cơng suất và y nghĩa của
nó.


- Nêu câu hỏi C4, hướng dẫn
HS trả lời.


Yêu cầu HS tìm hiểu hiệu
suất máy.


- Tìm hiểu khái niệm cơng
suất.


- Tìm hiểu định nghĩa công
suất và đơn vị của cơng suất.
- Tìm hiểu ứng dụng cuả hợp
số.


- Trả lời câu C4.


- Phân biệt đơn vị của công và
công suất.



<b>2. Công suất</b>
a. Định nghĩa:


Công suất là đại lượng cho tốc độ thực
hiện công của một động cơ, có gái trị
bằng thương số giữa công A và thời gian
t cần để thực hiện công ấy.


<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P </i>


b. Đơn vị:


Trong hệ Si, công suất được đo bằng t,
kí hiệu W.


c. Biểu thức khác của cơng suất


<i>v</i>
<i>F</i>
<i>t</i>


<i>s</i>
<i>F</i>
<i>t</i>
<i>A</i>


<i>P</i> 






.
.





3. Hiệu suất


<i>A</i>
<i>A</i>


<i>H</i>  '


<b>Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS đọc bài và làm bài tập SGK..
- Nhận xét đáp án.


- Nếu câu hỏi vận dụng.
- Nhận xét câu trả lời của hs.
- Đánh giá giời dạy.


<b>4. Bài tập vận dụng (sgk)</b>
- Đọc và làm bài tập phần 4 SGK.
- Trình bày đáp án.



-Trả lời câu hõi của GV.


- làm việc cá nhân giải bài tập 4 SGK.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 48</b>


<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật bảo toàn động
lượng.


- Công, công suất.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến động lượng và định luật bảo toàn động
lượng.


- Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến công và công suất.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<i><b>Giáo viên : </b></i> - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.


<i><b>Học sinh :</b></i> - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động1 (.... phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học.</b></i>


Định nghĩa động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật
BTĐL


Định nghĩa và đơn vị của công, công suất.


<i><b>Hoạt động 2 (....phút) </b></i>

: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn .
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn .
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn .


Giải thích lựa chọn C.
Giải thích lựa chọn D.
Giải thích lựa chọn C.


Câu 1 trang 148 : C
Câu 2 trang 148: D
Câu 1 trang 159 : C
<i><b>Hoạt động 3 (…. phút) </b></i>

: Giải các bài tập.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu học sinh tính
động lượng của từng xe rồi
so sánh chúng.


Yêu cầu học sinh xác định
lực tối thiểu mà cần cẩu tác
dụng lên vật.


Yêu cầu học sinh tính
cơng.


u cầu học sinh tính thời
gian để cần cẩu nâng vật
lên.


Tính động lượng xe A.
Tính động lượng xe B.
So sánh động lượng hai xe.


Xác định lực tối thiểu cần
cẩu tác dụng lên vật để nâng
được vật lên.


Tính cơng của cần cẩu.
Tính thời gian nâng.


<i><b>Bài 1: Xe A có khối lượng 1000kg và vận</b></i>



<i>tốc 60km/h; xe B có khối lượng 2000kg và</i>
<i>vận tốc 30km/h. So sánh động lượng của</i>
<i>chúng?</i>


Động lượng của xe A :


pA = mA.vA = 1000.16,667 = 16667 (kgm/s).
Động lượng của xe B :


PB = mB.vB = 2000.8,333 = 16667 (kgm/s).
Như vậy động lượng của hai xe bằng nhau.
<i><b>Bài 2: Một động cơ điện cung cấp một công</b></i>


<i>suất 15KW cho một cần cẩu nặng 1000kg</i>
<i>lên cao 30m. Lấy <sub>g </sub></i><sub>10</sub><i><sub>m</sub></i><sub>/</sub><i><sub>s</sub></i>2<i><sub> . Tính thời</sub></i>
<i>gian tối thiểu để thực hiện cơng việc đó?</i>


Để đưa vật nặng lên cao theo phương thẳng
đứng thì cần cẩu phải tác dụng lên vật một
lực hướng thẳng đứng lên có độ lớn tối thiểu
bằng trọng lượng của vật nên công tối thiểu
<b>là A=Fh = Ph = mgh = 1000.10.30 = 3.10</b>5
(J)


Thời gian tối thiểu để thực hiện cơng đó
là :


t = <sub>3</sub>



5


10


.


15



10


.


3





<i>A</i>



= 20 (s)
<b>Hoạt động 4: Vận dụng và củng cố</b>


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Soạn ngày ………
<b>Tiết 49</b>


<b>BÀI 34. ĐỘNG NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức



- Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà mọi vật có được khi chuyển động.


- Nắm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
- Hiểu mối quan hệ giữa công và năng lượng thể hiện cụ thể qua nội dung của định lí động năng.


2.Kỹ năng


- Vận dụng thn thạo biểu thức tính cơng trong định lí động năng để giải một số bài toán liên quan.
<b>II CHUẨN BỊ</b>


1 Giáo viên


- Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm.


- Dụng cụ thí nghiệm động năng của các vật phụ thuộc vào hai yếu tố m và v.
- Bảng một số giá trị động năng của các vật.


2 Học sinh


- Khái niệm động năng và công đã học cấp phổ thông cơ sở.
- Đọc trước bài này.


3. Gợi ý ứng dụng cơng nghệ thơng tin.


- Giáo viên có thể sọan các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Chuẩn bị hình ảnh mơ tả động năng phụ thuộc vàao m và v.


<b>III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm động năng




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm động năng.


- Nếu câu hỏi C1, C2, nhận xét
các câu trả lời.


Cho HS đọc ví dụ, rút ra nhận
xét.


- TÌm hểiu định nghĩa, công
thức, những nhận xét về
động năng.


- Trả lời câu C1, C2.


- Đọc ví dụ SGK, rút ra
nghĩa của động năng.


<b>1. Động năng</b>


a. Định nghĩa:Động năng của một vật là
năng lượnglàm vật có được do chuyển
động. Động năng có giá trị bằng một nửa
tích khối lượng và bình phương vận tốc của
vật.


2


2


<i>mv</i>


<i>W<sub>đ</sub></i> 


* Chú ý:


- Động năng của một vật là đại lượng vô
hướng và luôn luôn dương.


- vận tốc có tính tương đối, phụ thuộc vào
hệ quy chiếu, nên động năng củng có tính
tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
- Công thức trên cũng đúng cho vật chuyển
động tịnh tiến.


b.Ví dụ: (sgk)
<b>Hoạt động 2: T</b>

ìm hiểu định lí động năng



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- hướng dẫn Hs rút ra công


thức (34.3).


- Nêu câu hỏi C3, hướng dẫn
trả lời.


- Tìm ra d0ược cơng thức độ
biến thiên động năng (34.3).


Phát biểu định lí.


- Trả lời câu C3.


<b>2. Định lí động năng</b>


Độ biến thiên động năng của một vật bằng
công của ngoại lực tác dụng vào vật.
Nếu công của ngoại lực là dương (công
phát động), động năng tăng; nếu công này
âm (công cản), động năng giảm.


2
1
2


2
2
1
2


1
1


2 <i>W</i> <i>mv</i> <i>mv</i>


<i>W</i>


<i>A<sub>ng</sub></i>  <i><sub>đ</sub></i>  <i><sub>đ</sub></i>  



<b>Hoạt động 3: vận dụng, củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Hướng dẫn HS đọc và làm bài tập vận dụng.
- Nhận xét kết quả giải.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.


. Bài tập vận dụng. (sgk)


- Đọc và làm bài tập vận dụng phần 3 SGK.
- Trình bày lời giải và nhận xét.


- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung 1 – 4
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút</b>
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 50</b>


<b>BÀI 35. THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG</b>


<b>I MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Nắm vững cách tính cơng do trọng lực thực hiện khi vật chuyển động
- Nắm vững mối quan hệ: công của trọng lực bằng độ giảm thế năng.


- Có khái niệm chung về cơ năng trong cơ học. Từ đó phân biệt động năng và thế năng.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.
<b>II CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


.- Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm về thế năng trọng trường, của lực đàn hồi.
- Các hình vẽ mơ tả trong bài.


<b>2 Học sinh</b>


- Làm thí nghiệm về thế năng của lực đàn hồi.
- Công, khả năng sinh công.


<b>3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.</b>


- Hình ảnh thế năng của nước trong nhà máy thủy điện, búa máy….
- Hình ảnh thế năng đàn hồi.


<b>III .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế năng.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn hs tìm hiểu khái


niệm thế năng


- Yêu cầu Hs lấy ví dụ.
- Nhận xét câu trả lời.


- Đọc phần 1 SGK, tìm hểiu các ví
dụ để dẫn đến khái niệm tếh năng.
- Lấy ví dụ thực tiễn về thế năng.


<b>1. Khái niệm thế năng</b>


Thế năng là dạng năng lượng phụ
thuộc vào vị trí tương đối của vật
so với mặt đất, hoặc phụ thuộc
độ biến dạng của vật so với trạng
thái khi chưa biến dạng.


Hoạt động 2: Công cuả trọng trường.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn hs tìm hiểu công của


trọng trường.


- Yêu cầu hs nêu nhận xét.



- Dọc phần 2 SGk, tìm hiểu cơng
cuả trọng lực và rút ra nhận xét.


<b>2, Công của trọng lực</b>


Công của trọng lực không phụ
thuộc vào hình dạng đường đi của
vật mà chỉ phụ thuộc vào các vị
trí đấu và cuối. Lực có tính chất
như thế gọi là lực thế.


<b>Hoạt động 3: thế năng trọng trường.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn hs tìm hiểu thế năng


trọng trường và độ giảm thế năng.
- Nêu câu hỏi C1, C2, hướng dẫn
trả lời.


- Đọc phần 3 SGK, tìm cơng thức
(35.3) và độ giảm thế năng.
- Trả lời câu C1, C2.


- Nhận xét câu trả lời của bạn.


<b>3. Thế năng trọng trường</b>
Công của trọng lực bằng hiệu thế
năng của vật tại vị trí đầu và vị trí


cuối, tức bằng độ giảm thế năng
của vật.


1
2


1


2 <i>W</i> <i>mgz</i> <i>mgz</i>


<i>W</i>


<i>AP</i>  <i>t</i>  <i>t</i>  


Trong đó <i>Wt</i> <i>mgz</i> là tếh năng
của vật tại vị trí đang xét.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu liên hệ lực thế và thế năng.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

giữa lực thế và thế năng.
- Nhận xát câu trả lời cùa Hs


- Đọc phần 4 SGK, tìm hiểu rõ
hơn khái niệm lực thế và thế năng.
- Lấy ví dụ.


Thế năng là năng lượng của một
hệ có được do tương tác giữa các


phần của hệ thông qua lực thế.
<b>Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời của hs.


- yêu cầu hs trình bày đáp án và nhận xét câu trả lời


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nd câu 1 – 4 SGK.
- Làm việc cá nhân giải bài 3 SGK.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
……


………
……


……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 51</b>


<b>BÀI 36. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI</b>


<b>I MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Nắm được khái niệm thế năng đàn hồi


- Biết cách tính cơng của lực đàn hồi khi vật bị biến dạng.
- Nắm được định lí thế năng.


- Hiểu bản chất của thế năng đàn hồi.


- Nắm vững và áp dụng phương pháp đồ thị để tính cơng của lực đàn hồi.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Nhận biết vật có thế năng đàn hồi


- Vận dụng được cơng thức xác định thế năng để giải bài tập.
<b>II CHUẨN BỊ</b>


<b>1 Giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm:lị xo, dây cao su, thanh tre...
- Một số hình vẽ trong bài.


<b>2 Học sinh</b>


- Khái niệm về thế năng, thế năng trọng trường.
- Lực đàn hồi, công của trọng lực.


<b>3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.</b>


- Mô phỏng thế năng đàn hồi của một số vật
- Hình ảnh bắn cung.


<b>III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

Hoạt động 1: Công của lực đàn hồi.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu hs đọc SGk và tìm
hiểu cơng của lực đàn hồi.
- Hướng dẫn hs tìm cơng thức
(36.2).


- Nêu câu hỏi C1, C2.
- Nhận xét câu trả lời.


- Đọc phần 1 SGk, tìm hểiu cơng
của lực đàn hồi.


- Tìm cơng bằng phương pháp đồ
thị.


- Nêu nhận xét: Lực đàn hồi cũng
là lực thế. Công thức (36.2).
- Trả lời câu C1, C2.


<b>1. Công của lực đàn hồi</b>


* Mọi vật biến dạng đàn hồi đếu có
khả năng sinh cơng, tức là mang năng


lượng. Năng lượng này được gọi là thế
năng đàn hồi.


* Công của lực đàn hồi:


2 2
1 2
12


2

2



<i>kx</i>

<i>kx</i>



<i>A </i>



Công này phụ thuộc vào các độ biến
dạng của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng
là lực thế.


Hoạt động 2: Thế năng đàn hồi.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn học sinh các
cơng thức tính.


- Nhận xét câu trả lời của hs.


- Đọc phần 2 SGK và tìm hiểu về
khái niệm thế năng đàn hồi, độ


giảm của thế năng đàn đồi.


<b>2. Thế năng đàn hồi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Ghi nhận công thức (36.3) và


(36.4). <sub>2</sub> 2


1


<i>kx</i>


<i>W<sub>đh</sub></i>  , k là độ cứng của lò xo.
* Định lí thế năng: Cơng A của lực thế
bằng độ giảm thế năng:


2
1


12 <i>Wđh</i> <i>Wđh</i>


<i>A</i>  


* Thế năng đàn hồi cũng được xác
định sai kém bằng một hằng số cộng
tuỳ theo cách chọn gốc toạ độ ứng với
vị trí cân bằng.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu hs nhận xét về thế năng trọng trường và
tếh năng đàn hồi.


- Nhận xét về phương án trả lời.


- trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nôi dung câu 1 – 3
SGK.


- Thảo luận và trình bày đáp án.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
……


………
……


……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 52</b>


<b>BÀI 37. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>



- Nắm vững khái niệm cơ năng.


- Biết cách thiết lập định luật bảo toàn cơ năngtrong trường hợp cụ thể.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn.


- Vận dụng được công thức xác định cơ năng để giải bài tập.
<b>II CHUẨN BỊ</b>


<b>1 Giáo viên</b>


.- Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm con lắc đơn, con lắc lò xo, vật rơi.
- Các hình vẽ mơ tả trong bài.


<b>2 Học sinh</b>


- Định luật bảo tịan và chuyển hóa năng lượng ở cấp THCS.


- Khái niệm động năng và thế năng, công của trọng lực , của lực đàn hồi.
<b>3. Gợi ý ứng dụng cơng nghệ thơng tin.</b>


- Mơ phỏng hình ảnh nước trong nhà máy thủy điện được chuyển từ thế năng sang động năng…
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1: Thành lập định luật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Làm thí nghiệm chuyển động


con lắc đơn, Hs quan sát nhận
xét.


- Làm thí nghiệm vật rơi tụ do,
nhận xét và tìm cơng của trọng
lực, độ biến thiên động năng.
- Tìm hiểu cơ năng lúc đầu và
sau để rút ra nhận xét.


Nêu câu hỏi C1, C2, gợi HS
trả lời.


- Yêu cầu HS đọc phần 2 và
rút ra kết luận về công của lực
không phải là lực thế.


- Quan sát thí nghiệm con lắc
đơn, nhận xét sự biến đổi của thế
năng, động năng.


- Đọc phần 1 SGK, tìm hiểu cơ
năng của vật trong trường hợp
trọng lực av2 trường hợp lực đàn
hồi.


Trả lời câu C1, C2.


- HS đọc phần 2, tìm hiểu về biến
thiên cơ năng, công của lực
không phải là lực thế.



<b>1. Thiết lập định luật</b>
a. Trường hợp trọng lực


2
2


2
1
2


1


2


2 <i>mgz</i>


<i>mv</i>
<i>mgz</i>
<i>mv</i>






Trong quá trình chuyển động, nếu vật
chỉ chịu tác dụng của trọng lực , động
năng có thể chuyển thành thế năng và
ngược lại, va tổng của chúng, tức cơ
năng của vật được bảo tồn (khơng đổi


theo thời gian)


b. Trường hợp lực đàn hồi
2
2


2
2 <i><sub>kx</sub></i>


<i>mv</i>
<i>W</i>


<i>W</i>


<i>W</i>  <i><sub>đ</sub></i>  <i><sub>đh</sub></i>   =hằng


số.


c. Định luật bảo toàn cơ năng tổng
quát


Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng
của những lực thế ln được bảo tồn.
<b>Hoạt động 2</b>

: Biến thiên cơ năng. Công của lực không phải là lực thế.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>2. Biến thiên cơ năng. Công của lực</b>
<b>không phải là lực thế.</b>



<i>W</i>
<i>W</i>


<i>W</i>


<i>A</i><sub>12</sub>  <sub>2</sub>  <sub>1</sub> 


<b>Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cần HS làm bài tập phần 3.
- Hướng dẫn cách giải.


- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi.


<b>3. Bài tập ứng dụng (SGk)</b>
- Đọc và làm bài tập phần 3 SGK.


- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu
1 – 3 SGK.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………



Soạn ngày ………
<b>Tiết 53</b>


<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức : - Nắm vững các kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng.</b>
- Nắm vững điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến động năng, thế năng, cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng.
- Giải được các bài tốn có liên quan đến sự biến thiên động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.</b>
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.


<b>2.Học sinh :</b> - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động1 (... phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.</b>
Động năng : Wđ =


2


1



mv2<sub> ; Thế năng trọng trường : Wt = mgz ; Thế năng đàn hồi : Wt = </sub>

2


1




k(l)2


Mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực : A =

2


1



mv22<sub> - </sub>

2


1



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực :

2


1



mv12<sub> + mgz1 = </sub>

2


1



mv22<sub> + mgz2 =</sub>


Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi :

2


1



mv12<sub>+</sub>

2


1




k(l1)2<sub>=</sub>

2


1



mv22<sub>+</sub>

2


1



k(l2)2


<b>Hoạt động 2 ( ... phút) </b>

: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
A.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 1 trang 167 : A
Câu 1 trang 177 : D
<b>Hoạt động 3 (…...phút) </b>

: Giải bài tập áp dụng định lý động năng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Cho học sinh nêu mối liên hệ
giữa độ biến thiên động năng và


công.


Hướng dẫn học sinh tính v2.


Viết biểu thức định lí về động
năng.


Lập luận, suy rađể tính v2.


<i><b>Bài 8 trang 136 </b></i>
Ta có : A =


2


1



mv22<sub> - </sub>

2


1



mv12
Vì : A = F.s.cos 0o<sub> = F.s và v1 = 0</sub>
Do đó : F.s =


2


1



mv22<sub> => </sub>


v2 =



2


10


.


5


.


2


.



2




<i>m</i>


<i>s</i>


<i>F</i>



= 7,1
(m/s)


<b>Hoạt động 4 (…...phút) </b>

: Giải bài tập áp dụng biểu thức thế năng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Cho học sinh viết biểu thức
tính thế năng đàn hồi.


Cho học sinh thay số để tính
thế năng đàn hồi của hệ.


Yêu cầu học sinh giải thích tại


sao thế năng này không phụ
thuộc vào khối lượng.


Viết biểu thức tính thế năng đàn
hồi của hệ.


Thay số, tính tốn.


Cho biết thế năng này có phụ
thuộc khối lượng hay khơng ? Tại
sao ?


<i><b>Bài 6 trang 141 </b></i>


Thế năng đàn hồi của hệ :
Wt=


2


1



k(l)2<sub>=</sub>

2


1




.200(-0,02)2<sub>=0.04J</sub>


Thế năng này không phụ thuộc
vào khối lượng của vật vì trong
biểu thức của thế năng đàn hồi


không chứa khối lượng.


<b>Hoạt động 5 (…...phút) : Giải bài tập áp dụng ĐLBT năng lư</b>

ợng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Yêu cầu học sinh chọn mốc thế
năng.


Cho học sinh xác định cơ năng
vị trí đầu và vị trí cuối.


Cho học sinh lập luận, thay số
để tính cơng của lực cản.


Chọn mốc thế năng.


Xác định cơ năng vị trí đầu.
Xác định cơ năng vị trí cuối.
Tính cơng của lực cản.


<i><b>Bài 26.7</b></i>


Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vì
có lực cản của khơng khí nên cơ
năng khơng được bảo toàn mà :
A = W2 – W1


=

2



1



mv22<sub>+ mgz2 – (</sub>

2


1



mv12<sub>+ mgz1)</sub>


=

2


1



0,05.202<sub></sub>

-2


1



.0,05.182<sub>0,05.10.20 = - 8,1 (J) </sub>
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 54+55</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>1.Kiến thức</b>



- Có khái niệm chung về va chạm và phân biệt được va chạm đàn hồi và va chạm mềm
<b>2.Kỹ năng</b>


- Vận dụng được công thức để giải bài tập.
<b>II CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


.- Biên sọan các câu hỏi 1-3 SGK thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm về va chạm giữa các vật.


- Các hình vẽ mơ tả trong bài.
<b>2 Học sinh</b>


- Ơn kiến thức định luật bảo tồn động lượng và định luật bảo toàn cơ năng.
<b>3. Gợi ý ứng dụng cơng nghệ thơng tin.</b>


- Chuẩn bị thí nghiệm mơ phỏng va chạm hai vật, các thí nghiệm về va chạm đàn hồi và không đàn hồi.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1: Phân loại va chạm



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn hs tìm hiểu
về va chạm, tính chất cuả
va chạm.


- Nêu câu hỏi C1.



- Nhận xét câu trả lời của
hs.


- Đọc SGK, tìm hiểu va chạm,
phân loại va chạm.


- Trả lời câu hỏi về tính chất
của va chạm.


- Trả lời câu C1.


<b>1. Phân loại va chạm</b>


- Đối với tất cả các va chạm , có thể vận dụng
định luật bảo toàn động lượng.


- Va chạm đàn hồi: sau va cham hai vat tro
lai hình dạng ban đầu và động năng tồn
phần khơng thay đổi, hai vật tiệp tục chuyển
động tách rời nhau với vận tốc riệng biệt.
- Va cham mềm: sau va chạm hai vật dính
vào nhau và chuyển động với cùng một vận
tốc => một phần năng lượng của hệ chuyển
thành nội năng (toả nhiệt) và tổng động năng
không được bảo toàn.


Hoạt động 2: Va chạm đàn hồi trực diện.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- Hướng dẫn Hs tìm hiểu
về tính chất va chạm đàn
hồi và tìm vận tốc.


- Nhận xét câu trả lời.


- Đọc phần 2 SGK, tìm hiểu va
chạm đàn hồi trực diện.


- Lấy ví dụ thực tiễn.


<b>2. Va chạm đàn hồi trực diện</b>


Vận tốc của từng quả cầu sau va chạm:



2
1
2
2
1
2
1
'
1

2


<i>m</i>


<i>m</i>


<i>v</i>


<i>m</i>



<i>v</i>


<i>m</i>


<i>m</i>


<i>v</i>







2
1
2
2
2
1
2
'
2

2


<i>m</i>


<i>m</i>


<i>v</i>


<i>m</i>


<i>v</i>


<i>m</i>


<i>m</i>


<i>v</i>







Nhận xét:


+ Hai qua cầu có khố lượng bằng nhau:
2


1 <i>m</i>


<i>m </i> thì 1


'
2
2
'


1 <i>v</i> ;<i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>    Có sự trao
đổi vận tốc.


+ Hia quả cầu có khố lượng chếnh lệch
Giả sử <i>m </i>1 <i>m</i>2 và <i>v</i>10 ta có thể biến
đổi gần đúng với 0


1
2




<i>m</i>


<i>m</i>


ta thu được
2


'
2
'


1 0,<i>v</i> <i>v</i>
<i>v</i>   <sub>.</sub>


<b>Hoạt động 3: Va chạm mềm</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu
về tính chất của va chạm
mền.


- Xem SGK phần 3, tìm hiểu
va chạm mền.Chứng tỏ động
năng giảm một lượng.


<b>3. Va chạm mền</b>


- Định luật bảo toàn động lượng:


<i>M</i> <i>m</i>

<i>V</i>



<i>mv</i>  <sub>.</sub>


- Đo biến thiên động năng của hệ:
0
1
1
2 






 <i><sub>đ</sub></i> <i><sub>đ</sub></i> <i><sub>đ</sub></i> <i>W<sub>đ</sub></i>


<i>m</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>W</i>
<i>W</i>
<i>W</i>
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

lượng trong va chạm. Lượng này chuyển hoá
thành dạng năng lượng khác, nhu toả nhiệt,..
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



- Yeu cầu hs làm bài tập phần 4.
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét câu trả lời.


<b>4. Bài tập vận dụng</b>


- Làm bài tập phần 4 SGK. Nhận xét lời giải.
- Trình bài câu trả lời của câu hỏ trắc nghiệm.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 56</b>


<b>BÀI 39. BÀI TẬP VỀ CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Nắm vững các định luật bảo toàn và điều kiện vận dụng các định luật bảo toàn.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Vận dụng được các định luật bảo toàn để giải bài tập.


<b>II CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


.- Một số bài toán vận dụng các định luật bảo toàn.
- Phương pháp giải bài tập các định luật bảo toàn.
<b>2 Học sinh</b>


- Các định luật bảo tòan, va chạm giữa các vật.
- Xem phương pháp giải các bài tóan.


<b>3. Gợi ý ứng dụng cơng nghệ thông tin.</b>


- Các bước giải bài tập áp dụng các định luật bảo tịan.
- Chuẩn bị các hình ảnh minh họa cho các bài tập.
<b>III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1: Phương pháp giải các định luật bảo toàn.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS đọc SGK.
- Nêu câu hỏi thảo luận.
- Nhấn mạnh quy tắc áp dụng
định luật.


- Đưa ra phương pháp giải bài
tập.


- Đọc SGK phần 1,2. Thảo luận


đưa ra những quy tắc để giải bài
toán áp dụng định luật bảo toàn
động lượng, định luật bảo toàn cơ
năng.


- Ghi nhận điều kiện áp dụng
định luật.


1. Định luật bảo toàn động lượng
- Nếu các vectơ vận tốc cùng phương,
ta quy ước chiều dương và lập phương
trình đại số để giải.


- Nếu các vectơ vận tốc khác phương,
ta vẽ giản đồ vectơ động lượng để từ
đó xác định độ lớn và hướng của các
vận tốc bằng phương pháp hình học,
lượng giac, ...


- Các vận tốc phải xét cùng một hệ
quy chiếu.


Hoạt động 2: Giải một số bài toán


- Yêu cầu Hs doc SGK phần
3. Yếu cầu tóm tắt và vận
dụng giải từng bài tập.


- Đặt câu hỏi rút ra phương
pháp giải các bài toán áp dụng
định luật bảo toàn.



- Đọc SGK phần 3. vận dụng giải
bài tập từ 1 đến 4.


- Rút ra nhận xét cho từng dạng
bào toán và phương pháp chung
cho bài tập áp dụng định luật bảo
toàn.


2. Định luật bảo toàn cơ năng


Chú y điều kiện hệ kín để áp dụng
đúng định luật bảo toàn động lượng.


Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố.



- Yêu cầu hs nêu phương pháp giải và điều kiện áp
dụng.


- Nhận xét câu trả lời cuả Hs.


<b>3. Bài toán va chạm (sgk)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Nhận xét câu trả lời của bạn.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….



………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 57</b>


<b>BÀI 40. CÁC ĐỊNH LUẬT KE-PLE. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VỆ TINH.</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Có khái niệm đúng về hệ nhật tâm


- Nắm được nội dung của ba định luật Ke-ple và hệ quả suy ra tu no!
<b>2.Kỹ năng</b>


- Vận dụng định luật keple để giải một số bài tốn.
<b>II CHUẨN BỊ </b>


<b>1 Giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm mô phỏng hệ mặt trời và các hành tinh.
- Bảng số liệu về hệ mặt trời.


<b>2 Học sinh</b>


- Chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
- Định luật vạn vật hấp dẫn và biểu thức.
<b>3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.</b>
- Mô phỏng hệ mặt trời và chuyển động của nó.
<b>III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1: Mở đầu



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Giới thiệc cho hs về nghiên
cứu vũ trụ.


Đọc SGK phần mở đầu <b>1.Mở đầu</b>
<b>Họat động 2: Tìm hiểu các định luật Kê-ple.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- yêu cấu Hs tóm tắt và mô tả
chuyển động của các hành
tinh.


- Hướng dẫn hs chứng minh
định luật.


- Nêu câu hỏi C1.


- Yêu cầu hs dọc phần 4 và
tìm các vận tốc vũ trụ.


- Đọc phần 2 và tóm tắt. Tìm
hiểu 3 định luật Kê-ple.


- thảo luận chứng minh định luật
Kê-ple.



- Trả lời câu hỏi C1.
- Đọc phần 4 SGk.


<b>2. Các định luật kê-ple</b>


Định luật 1: Mọi hành tinh đều chuyển
động theo các quỷ đạo elip mà Mặt
Trời là một tiêu điểm.


Định luật 2: Đoạn tẳhng nối mặt trời và
một hành tinh bất kỳ quét những diện
tích bằng nhau trong những khảon thời
gian như nhau.


Định luật 3: Tỉ số giữa lập phương bán
trục lớn và bình phương chu kỳ quay là
giống nhau cho mọi hành tinh quay
quanh Mặt Trời. <sub>2</sub>

...



2
3
2
2
1


3


1

<sub></sub>

<sub></sub>



<i>T</i>



<i>a</i>


<i>T</i>



<i>a</i>



<b>Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu hs đọc và giải bài ậtp phần 3.
- Nhận xét lời giải.


- Đọc và giải bài tập phần 3 SGK.
- Trình bày bài tập.


- Ghi tóm tắt kiến thức cơ bản, cách vận dụng 3 định
luật.


4. Vệ tinh nhân tạo. Tốc độ vũ trụ.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tiết 58</b>
<b>KIỂM TRA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo tồn đơng lượng.
Định luật bảo tồn cơ năng. Định lí dộng năng.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


- Giải được các bài tập có liên quan đến các định luật bảo toàn
<b>II.ĐỀ BÀI.</b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM.( 6 điểm)</b>


<b>Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất:</b>


A. HP (mã lực) C. J.s B. W (oát) D. N.m/s
<b>Câu 2: Khi vận tốc của 1 vật tăng lên gấp đơi thì động năng của vật sẽ tăng lên gấp :</b>


A. 1 C. 4 B. 2 D. 8


<b>Câu 3: Một vật tham gia chuyển động tròn đều, độ lớn của lực hướng tâm F = 10(N). Công của lực hướng</b>
tâm khi vật đi được 10m sẽ là :


A. 0(J) C.10(J) B. 1(J) D. 100(J)
<b>Câu 4: Khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh cơng dương thì:</b>


A.động năng giảm. B.cơ năng tăng.



C.động lượng không đổi. D.cả động năng, động lượng và cơ năng đều giảm.
<b>Câu 5: Khi một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất thì:</b>


A.động năng của vật giảm, thế năng của vật tăng. B.động năng của vật tăng, thế năng của vật
giảm.


C.động năng của vật tăng, thế năng của vật tăng. D.động năng của vật giảm, thế năng của vật giảm.
<b>Câu 6: Một viên bi có khối lượng m chuyển động thẳng đều vơí vận tốc v đến va chạm với viên bi thứ 2</b>
cùng


khối lượng đang đứng yên. Biết rằng va chạm là hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm. Vận tốc viên bi thứ 2 sau va
chạm là:


A.0 C.v B.

2



<i>v</i>



D.

3


2



<i>v</i>



<b>Câu 7: Một máy làm việc trong 5 giờ tiêu tốn một năng lượng 5400(KJ). Biết hiệu suất làm việc của máy là</b>
50%. Công suất mà máy sinh ra là:


A. 0,3(KW) C. 0,6(KW) B. 0,15(KW)
D.1,2(KW)


<b>Câu 8: Khi độ cao của vật so với mặt đất tăng lên gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa thì thế</b>


năng của vật:


A.luôn không đổi. C. luôn giảm. B.luôn tăng. D. có thể thay đổi hoặc khơng đổi.
<b>Câu 9: Mệnh đề nào sau đây không đúng?</b>


A.Động năng của vật là năng lượng mà vật có được do chuyển động.
B.Thế năng của vật là năng lượng mà vật có được do tác dụng của lực thế.
C.Cơ năng của vật là năng lượng mà vật có được do chuyển động.


D.Vật chỉ có động lượng khi nó có động năng.


<b>Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 1 (km). Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Độ cao của vật khi</b>
động năng bằng thế năng là:


A. 10(m) B. 10(m) C.10 10 (m) D.100m


<b>Câu 11: Dưới tác dụng của lực đàn hồi, 1 vật chuyển động từ A đến B. Công của lực đàn hồi sẽ phụ thuộc</b>
vào:


A.quỹ đạo chuyển động của vật. B.vị trí đầu v, vị trí cuối của vật.
C.vận tốc của vật. D.gia tốc của vật.


<b>Câu 12:Vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Biểu thức xác định động năng của vật là:</b>
A. mv B.

1



2

<i>mv</i>

C.


2


<i>mv</i> D.

1

2

2

<i>mv</i>


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN.(4 điểm)</b>


<b>Bài 1( 2 điểm):Một quả cầu rắn có m = 0,1kg chuyển động với vận tốc 4 m/s trên mặt phẳng nằm ngang.Sau</b>
khi va vào 1 vách cứng,nó bị bật trở lại với cùng vận tốc 4 m/s .


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

b.Tính xung lượng của lực của vách tác dụng lên quả cầu nếu thời gian va chạm là 0,05 s


<b>Bài 2( 2 điểm):Một ơtơ có khối lượng m = 4 tấn đang chuyển động với động năng Wđ = 2.10</b>5<sub>J.</sub>
a. Tính vận tốc của ôtô.


b. Nếu chịu tác dụng của lực hãm thì sau khi đi được qng đường s = 50m thì ơtơ dừng hẳn. Tính độ lớn
của lực hãm.


<b>III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>


ĐÁP ÁN



<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


<b>Đáp án</b> C C A B B C B C C A B D


<b>IV.TRẢ BÀI VÀ RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….


………



<b>CHƯƠNG V: CƠ HỌC CHẤT LƯU</b>


<b>MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

 Hiểu được định luật Bec-nu-li và một số ứng dụng.


Trong chương này ,chất lỏng phải hiểu là chất lưu, tức là gồm chất lỏng và chất khí tuân theo những điều
kiện nhất định. Sự chuyển động của chất lưu rất phức tạp. Các định luật về chất lưu chỉ hạn chế chjo chất lưu
lí tưởng.


Soạn ngày ………
<b>Tiết 59</b>


<b>BÀI 41: ÁP SUẤT THỦY TĨNH – NGUYÊN LÍ PASCAL</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức


- Hiểu được trong lòng chất lỏng, áp suất hướng theo mọi phương và phụ thuộc vào độ sâu.


- Hiểu được độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn lên tất cả mọi
điểm và lên thành bình chứa.


2.Kĩ năng


- Vận dụng để giải bài tập.


- Giải thích các hiện tượng thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



1.Giáo viên


- Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm cho phần:
+ Kiểm tra bài cũ


+ Củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1 – 2 SGK.


- Chuẩn bị thí nghiệm đo áp suất tại mọi điểm trong lòng chất lỏng hướng theo mọi phương.
2.Học sinh


- Ôn kiến thức về lực đẩy Archimede tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng.
3.Gợi ý ứng dụng công nghệ thơng tin.


- Giáo viên có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Chuẩn bị các hình ảnh về áp suất hình vẽ SGK, Hình 41.2 (SGV).


- Mô phỏng áp suất của chất lỏng, định luật Pascal, máy nén thủy lực...
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


Hoạt động 1(...) phút: ÁP SUẤT, LỰC ĐẨY ARCHIMEDE.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Đặt câu hỏi cho học sinh


- Nêu thêm các đơn vị khác
của áp suất.


- Yêu cầu học sinh thảo luận,
trả lời câu hỏi



- Nhận xét các câu trả lời


-Nêu cơng thức tính áp suất?
giải thích các đại lượng trong
cơng thức.


- Lấy ví dụ minh họa


- Nêu cơng thức tính lực đẩy
Archimede? Lực đẩy
Archimede phụ thuộc vào yếu
tố nào?


- Lấy ví dụ minh họa


<b>1. Áp suất của chất lỏng.</b>


Chất lỏng luôn tạo lực nén lên mọi vật
trong nó. Áp suất tại vị trí khảo sát bằng
với lực nén lên một đơn vị diện tích đặt tại
đó.


S
F
p 


với F : lực nén lên diện tích S


- Tại mọi điểm của chất lỏng, áp suất theo


mọi phương là như nhau.


- Áp suất ở độ sâu khác nhau thì khác
nhau.


Đơn vị : trong hệ SI là Pa (hay N/m2<sub>)</sub>
1Pa = 1N/m2


Ngồi ra cịn có các đơn vị khác như
1atm = 1,013.105 <sub>Pa</sub>


1torr = 1mmHg = 1,33 Pa
1atm = 760mmHg

Hoạt động 2:(...phút ): ÁP SUẤT CỦA CHẤT LỎNG, ÁP SUẦT THỦY TĨNH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Cho HS đọc SGK, xem hình
vẽ thảo luận.


- Mơ tả dụng cụ đo áp suất
H41.2.


- Cho học sinh đổi đơn vị áp
suất SGK.


- Nhận xét câu trả lời.


- Cho HS đọc SGK, xem
hình, thảo luận.


- Nhấn mạnh áp suất phụ


thuộc vào độ sâu.


- Cho học sinh xem bảng, so
sánh các giá trị áp suất, trả lời
câu hỏi C2.


- Nhận xét và rút ra kết luận.


- Đọc xong phần 1, xem hình
H.41.1 và H.41.2, thảo luận
đưa ra cơng thức tính áp suất
và kết luận.


+ Tại mọi điểm áp suất theo
mọi phương là như nhau.
+ Những điểm có độ sâu khác
nhau


Nhắc lại đơn vị của áp suất là
gì?


Tìm hiểu đơn vị mới, cách đổi
đơn vị trong sách giáo khoa.
- Đọc SGK, xem hình 41.3
thảo luận chứng minh công
thức(41.2) tính áp suất thủy
tĩnh.


- Xem bảng một vài giá trị áp
suất Tr.198 SGK, so sánh


- Xem hình H 41.4 trả lời câu
hỏi C2.


<b>2. Sự thay đổi theo độ sâu. Áp suất</b>
<b>thủy tĩnh.</b>


Áp suất thủy tĩnh (áp suất tĩnh) của chất
lỏng ở độ sâu h


p = pa + gh
Trong đó:


- p là áp suất thủy tĩnh hay áp suất tĩnh
của chất lỏng.


- h là độ sâu so với mặt thống.
- pa là áp suất khí quyển


Hoạt động 3 (…phút): ĐỊNH LUẬT PASCAL. MÁY NÉN THỦY LỰC.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS đọc SGK, xem
hình.


- Gợi ý, mơ tả H 41.5 để học
sinh phát biểu định luật.
- Cho học sinh xem hình, đọc
phần 3.



- Nêu các câu hỏi C3. Nhận
xét các trình bày của các
nhóm học sinh.


- Cho học sinh đọc phần ghi
chú.


- tác dụng lực F1 lên pittông
trái có tiết diện nhỏ S1 làm
tăng áp suất lên chất lỏng một
lượng là


1
1


S
F
p 


Theo nguyên lý Pascal, áp
suất của chất lỏng tác dụng
lên tiết diện S2 ở nhánh phải
cũng tăng lượng p và tạo
lực


1
1
2
2



2 <sub>S</sub>


F
S
p
.
S


F   


- Đọc phần 2, xem hình 41.5,
phát biểu định luật và dựa vào
công thức (41.2) để chứng
minh.


- Xem hình H.41.6, đọc phần3,
trả lời câu hỏi C3.


- Xem ghi chú về các đơn vị áp
suất SGK


<b>3. Nguyên lí Pascal.</b>
a) Phát biểu:


Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa
trong bình kín được truyền ngun vẹn cho
mọi điểm của chất lỏng và thành bình.
b) Biểu thức



p = png + gh


png là áp suất từ bên ngoài nén lên mặt chất
lỏng.


<b>4. Máy nén thủy lực</b>


- Nguyên lý Pascal được áp dụng trong
việc chế tạo các máy nén thủy lực, máy
nâng, phanh (thắng) thủy lực.


- Cơng thức:


1
2
1
2


S
S
F
F




Trong đó:


+ F1 Lực tác dụng lên pittông ở tiết diện
S1.



+ F2 Lực tác dụng lên pittơng ở tiết diện S2.
- Ta có thể dùng một lực nhỏ để tạo thành
một lực lớn hơn.


Hoạt động 4 (…phút): VẬN DỤNG, CỦNG CỐ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của
nhóm.


- Yêu cầu học sinh trình bày đáp án.
- Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy.


- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1,2 (SGK) ; bài
tập 1(SGK) .


- Làm bài tập 3 (SGK).


- Ghi nhận kiến thức: công thức tính áp suất thủy
tĩnh, định luật Pascal, ứng dụng thực tiện. Các đơn vị
đo áp suất.


Hoạt động 5 (…phút): HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
F<sub>2</sub>



S
2
S<sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị của bài sau
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 60</b>


<b>BÀI 42: SỰ CHẢY THÀNH DÒNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ</b>
<b>ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


<b>- Hiểu được các khái niệm chất lỏng lí tưởng, dịng, ống dịng.</b>


- Nắm được các công thức liên hệ giữa vận tốc và tiết diện trong một ống dịng, cơng thức định luật
Bec-nu-li, ý nghĩa của các đại lượng trong công thức như áp suất tĩnh, áp suất động (chưa cần chứng minh).
<b>2.Kĩ năng</b>


- Biết cách suy luận dẫn đến các công thức và định luật Bec-nu-li.
- Áp dụng để giải một số bài toán đơn giản



<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>3.Giáo viên</b>


- Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm cho phần:
+ Kiểm tra bài cũ


+ Củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1 – 3 SGK.
- Chuẩn bị các thí nghiệm H 42.1 và 42.2.


- Tranh hình H42.3 và H42.4.
<b>4.Học sinh</b>


- Ôn tập áp suất thủy tĩnh và ngun lí Pascal.
<b>5.Gợi ý ứng dụng cơng nghệ thơng tin.</b>


- Giáo viên có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Các tranh ảnh về đường dòng


- Mơ phỏng đường dịng, ống dịng, định luật Bec-nu-li.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>

Hoạt động 1(...) phút: KIỂM TRA BÀI CŨ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Đặt câu hỏi cho học sinh .
- Cho một học sinh viết công thức.
- Nhận xét các câu trả lời.


- Phát biểu định luật Pascal? Viết công thức.


- “ Dịng sơng liên tưởng đến điều gì”


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu học sinh đọc SGK,


trả lời các câu hỏi. Có thể cho
học sinh thảo luận.


- Hướng dẫn HS vẽ hình
42.3.


- Nhận xét các câu trả lời.


- Đọc SGK phần 1, xem hình
H.42.1 và trả lời câu hỏi :
Thế nào là chất lỏng lí tưởng?
- Quan sát thí nghiệm H42.2,
trả lời câu hỏi:


.


Thế nào là đường dòng?


. Ống dịng là gì?


. Cách mơ tả đường dịng và
ống dịng


<b>1.Chuyển động của chất lỏng lí tưởng</b>
Chất lỏng thỏa mãn điều kiện chảy thành


dòng (chảy ổn định, không cuộn xốy) và
khơng nén được gọi là chất lỏng lí tưởng.
Khi chât lỏng chảy thành dịng thì vận tốc
dịng chảy là nhỏ.


Chất khí cũng có thể chảy thành dịng như
chất lỏng và khi đó có thể áp dụng các tính
chất, các kết quả của chất lỏng.


<b>2.Đường dòng và ống dòng</b>


- Khi chất lỏng chảy ổn định, mỗi phần tử
của chất lỏng chuyển động theo một đường
nhất định không giao nhau, gọi là đường
dòng. Vận tốc của phần tử chất lỏng tại mỗi
điểm xác định trên đường dịng có phương
tiếp tuyến với đường dòng và có độ lớn
khơng đổi.


- Ống dịng là một phần của chất lỏng chuyển
động có mặt biên tạo bởi các đường dịng.
Trong ống dịng, vận tốc chảy càng lớn thì
các đường dịng càng sát nhau.


<b>Hoạt động 3(…phút): Tìm hiểu hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong một ống dòng. Lưu lượng chất</b>
<i><b>lỏng. Định luật Bec-nu-li cho ống dòng nằm ngang.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu


SGK, xem hình vẽ.


- Gợi ý cách trình bày đáp
án.


- Nêu câu hỏi.


- Cho học sinh trả lời, xem
SGK.


- Gợi ý để trả lời các vấn đề
đã nêu.


- Xem hình 42.3, trình bày
cách suy luận trong SGK để
đưa ra hệ thức (42.2) và
(42.3), phát biểu bằng lời.
- Trả lời câu hỏi C1


- Vẽ hình 42.4, đọc phần 4
SGK:


. Viết được công thức 42.4?
. Phát biểu định luật.


. Phân biệt áp suất động, áp
suất tĩnh, áp suất toàn phần?


<b>3. Hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong</b>
<b>một ống dòng. Lưu lượng chất lỏng</b>


a) Phát biểu:


Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ
lệ nghịch với tiết diện của ống.


b) Hệ thức:


1
2
2
1


S
S
v
v




v1, v2 là vận tốc chất lỏng trong ống dòng tiết
diện S1, S2.


c) Lưu lượng của chất lỏng.
v1.S1 = v2.S2 = A.


Khi chảy ổn định, lưu lượng chất lỏng trong
một ống dịng là khơng đổi.


Đơn vị của lưu lượng trong hệ SI : m3<sub>/s</sub>
<b>4. Định luật Bec-nu-li cho ống dòng nằm</b>


<b>ngang.</b>


a) Phát biểu:Trong một ống dòng nằm ngang,
tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại mọi
điểm bất kì ln là hằng số.


b) Biểu thức:  .v2 <i>const</i>


2
1


p 


trong đó:


- p : là áp suất tĩnh.


- v2


2
1


 : áp suất động.


Như vậy, trong ống dịng, ở nơi có vận tốc
lớn (tiết diện nhỏ) thì áp suất tĩnh nhỏ; nơi có
vận tốc nhỏ thì áp suất tĩnh lớn.


Hoạt động 4(…phút): VẬN DỤNG, CỦNG CỐ.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu : nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời các
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- u cầu học sinh trình bày đáp án.
- Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy.


- Làm việc cá nhân giải bài tập 2 SGK.


- Ghi nhận kiến thức: chất lỏng lí tưởng, đường
dịng, ống dòng, định luật Bec-nu-li.


Hoạt động 5(…phút): HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………



Soạn ngày ………
<b>Tiết 61</b>


<b>BÀI 43: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BEC-NU-LI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


<b>- Hiểu được cách đo áp suất tĩnh và áp suất động.</b>


- Giải thích được một số hiện tượng bằng định luật Bc-nu-li
- Hiểu hoạt động của ống Ven-tu-ri.


<b>2.Kĩ năng</b>


- Vận dụng giải thích hiện tượng thực tế.
- Rèn luyện tư duy logic.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm:
+ Kiểm tra bài cũ


+ Củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1 – 3 SGK.
- Tranh hình H43.1, H43.2, H43.3, H43.4, H43.5
<b>2.Học sinh</b>


Ơn tập định luật Bec-nu-li.



<b>3.Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.</b>


- Giáo viên có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Các tranh ảnh theo hình vẽ SGK.


- Mơ phỏng ống Ven-tu-ri, bộ chế hịa khí.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi


- Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình.
- Nhận xét kết quả


- Yêu cầu học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi
- Nhận xét các câu trả lời.


-Nêu nội dung và công thức định luật Bec-nu-li ?


- Vẽ hình và áp dụng định luật cho hai điểm trong ống
dòng nằm ngang


- Nêu cơng thức tính lực đẩy Archimede? Lực đẩy
Archimede phụ thuộc vào yếu tố nào?


- Lấy ví dụ minh họa



Hoạt động 2 (...phút ): TÌM HIỂU ĐO ÁP SUẤT THỦY TĨNH VÀ ÁP SUẤT TOÀN PHẦN



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Cùng HS làm thí nghiệm
- Hướng dẫn lập bảng kết
quả.


- Gợi ý rút ra kết luận


- Đọc xong phần 1, xem hình
H.43.1 và trả lời câu hỏi C1
- Vẽ hình, ghi nhận cách đo


<b>1. Đo áp suất tĩnh và áp suất toàn phần</b>
a) Đo áp suất tĩnh :


Đặt một ống hình trụ hở hai đầu, sao cho
miệng ống song song với dòng chảy. Áp
suất tĩnh tỉ lệ với độ cao của cột chất lỏng
trong ống. p = gh1


b) Đo áp suất tồn phần:


Dùng một ống hình trụ hở hai đầu, một đầu
được uốn vng góc. Đặt ống sao cho miệng
ống vng góc với dịng chảy. Áp suất tồn
phần tỉ lệ với độ cao của cột chất lỏng trong
ống.


p + ½ v2<sub> = gh2</sub>
<i><b>Hoạt động 3 (…phút): TÌM HIỂU ĐO VẬN TỐC CHẤT LỎNG, ỐNG VEN-TU-RI</b></i>

.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu họcsinh xem hình
vẽ, dọc phần 2 thảo luận
chứng minh công thức
- Gợi ý cách suy luận.
- Nhận xét kết quả.


- Xem hình 43.2, đọc phần2
SGK, thảo luận chứng minh
công thức 43.1


. Vẽ hình


. Trình bày cơ chế ống
Ven-tu-ri


. Ghi nhận công thức.


<b>2. Đo vận tốc chất lỏng. Ống Ven-tu-ri.</b>
Dựa trên nguyên tắc đo áp suất tĩnh, người ta
chế tạo ra ống ven-tu-ri dùng để đo vận tốc
của chất lỏng:


2 2



2
s
S



p
2s
v






Δ
Trong đó


p : hiệu áp suất tĩnh giữa hai tiết diện S và s

Hoạt động 4 (…phút) : TÌM HIỂU LỰC NÂNG CÁNH MÁY BAY, BỘ CHẾ HỊA KHÍ.



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Nội dung</b>
- Xem hình 43.4, đọc phần


4.a SGK, thảo luận giải thích
cơ chế hình thành lực nâng
cánh máy bay?


- Xem hình 43.5, đọc phần
4.b SGK thảo luận giải thích
cơ chế hoạt động của bộ chế
hịa khí


- Trình bày kết quả


- Yêu cầu HS xem hình vẽ,


đọc phần 4a và 4b thảo luận
nhóm


- Gợi ý cách suy luận
- Nhận xét kết quả


<b>5. Đo vận tốc của máy bay nhờ ống pi-to.</b>
Dụng cụ để đo vận tốc của máy bay là ống
pi-to, được gắn vào dưới cánh máy bay:


KK


h
.g
2
v




 




4. Một vài ứng dụng khác của định luật
Bec-nu-li


a. Lực nâng cánh máy bay
b. Bộ chế hịa khí


Hoạt động 5(…phút): VẬN DỤNG, CỦNG CỐ.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của
nhóm.


Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm câu 1-3
(SGK).


- Làm việc cá nhân giải bài tập 1 (SGK).


- Ghi nhận kiến thức: Cách đo áp suất tĩnh, áp suất toàn
phần. Cơ chế ống Ven-tu-ri; giải thích lực nâng cánh
máy bay và hoạt động của bộ chế hịa khí.


Hoạt động 6 (…phút): HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
. Ống Pitô.


. Chứng ninh phương trình Bec-nu-li đối với


ống dịng nằm ngang.


- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>PHẦN HAI: NHIỆT HỌC</b>


<b>CHƯƠNG VI: CHẤT KHÍ</b>


MỤC TIÊU


 Hiểu được sơ bộ cấu trúc phân tử của chất khí và của vật chất.


 Nắm được ba định luật Bơi-lơ- Mariốt ,Sác lơ .Gay lt-xác về chất khí và phương trình trạng thái là tổng
hợp nội dung của ba định luật ấy


 Biết cách suy ra phương trình Cla-pê-rơn- Men–đê-lê-ép từ phương trình trạng thái và biết vận dụng các
phương trình này.


 Có khái niện về lí tưởng và nhiệt độ tuyệt đối


Soạn ngày ………
<b>Tiết 62</b>



<b>Bài 44. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ - CẤU TẠO CHẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Có khái niệm về chất; hiểu rõ ràng và chính xác khái niệm số mol, số Avogadro, có thể tính tốn ra một số
hệ quả trực tiếp.


- Nắm được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất lỏng và chất rắn.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Biết tính tốn một số đại lượng của chất khí: số mol, số phân tử, khối lượng,…
- Giải thích được các tính chất của chất khí.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Dụng cụ thí nghiệm như hình 44.4.
- Hình vẽ 44.2.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Đây là một bài học có nhiều thuận lợi để ứng dụng CNTT. Giáo viên có thể sưu tầm các đoạn phim về
chuyển động Brown, minh họa các tính chất của chất khí, hoặc mơ phỏng chuyển động của các phân tử bằng
Flash, …


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>



- Đặt câu hỏi về cấu tạo của
các chất


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Trình bày kiến thức về cấu
tạo chất đã biết ở lớp 8.
- Nhận xét câu trả lời của
bạn.


Hoạt động 2: Tính chất của chất khí và một số khái niệm cơ bản



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK để
tìm hiểu tính chất và cấu
trúc của chất khí.


- Yêu cầu HS so sánh với
chất lỏng.


- Yêu cầu HS đọc sách
tìm hiểu khái niệm mol,
khối lượng mol, thể tích
mol.


- Hướng dẫn HS suy ra
cơng thức tính khối lượng
một phân tử, số mol và số


phân tử chứa trong khối
lượng m của một chất.
-Nêu và hướng dẫn HS
làm một số bài tập đơn
giản tính số mol,số
nguyên tử, trả lời câu hỏi
C1.


- Đọc phần 1 và 2 SGK tìm
hiểu tính chất và cấu trúc của
chất khí.


- So sánh với chất lỏng.


- Đọc phần 3 SGK tìm hiểu
các khái niệm mol, khối
lượng mol, thể tích mol.


- Suy luận ra cơng thức tính
khối lượng một phân tử, số
mol và số phân tử chứa trong
khối lượng m của một chất.
- Làm bài tập, trả lời câu hỏi,
trình bày đáp án.


- Nhận xét bài giải của bạn.


<b>1. Tính chất của chất khí</b>


- Bành trướng: chiếm tồn bộ thể tích của bình


chứa. Do tính chất này mà hình dạng và thể tích
của một lượng khí là hình dạng và thể tích của
bình chứa nó.


- Dễ nén.


- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất lỏng và
chất rắn.


<b>2. Cấu trúc của chất khí</b>


Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử
giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể bao gồm một
hay nhiều nguyên tử.


<b>3. Các khái niệm cơ bản</b>


<b>a. Mol: 1 mol là lượng chất trong đó có chứa</b>
một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử
chứa trong 12 gam Cacbon 12.


<b>b. Số Avogadro:Số nguyên tử hay phân tử chứa</b>
trong 1 mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi
là số Avogadro NA: NA = 6,02.1023<sub> mol</sub>-1
<b>c. Khối lượng mol:Khối lượng mol của một</b>
chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối lượng của
một mol chất ấy.


<b>d. Thể tích mol:Thể tích mol của một chất được</b>
đo bằng thể tích của một mol chất ấy.



Ở điều kiện chuẩn (0o<sub>C, 1atm), thể tích mol của</sub>
mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224
m3<sub>/mol.</sub>


<b>Hoạt động 3: Thuyết động học phân tử chất khí và cấu tạo</b>

chất



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


- u cầu HS đọc phần 4
SGK và trình bày tóm tắt
các lập luận theo cách
hiểu của mình.


- Yêu cầu HS đọc phần 5
SGK và trình bày tóm tắt
những nội dung cơ bản
của thuyết động học phân
tử chất khí.


- Yêu cầu HS đọc phần 6
SGK và đặt các câu hỏi để
HS trình bày cấu tạo phân
tử của các chất.


- Nhận xét câu trả lời của
HS.


- Đọc, hiểu và trình bày tóm
tắt các lập luận về cấu trúc


phân tử của chất khí.


- Tóm tắt nội dung thuyết
động học phân tử của chất
khí.


- Đọc SGK tìm hiểu cấu tạo
phân tử của các chất.


<b>4. Thuyết động học phân tử chất khí:</b>


- Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất
nhỏ (có thể coi như chất điểm).


- Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn khơng
ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển
động nhiệt càng lờn.


- Khi chuyển động, các phân tử va chạm với
nhau làm chúng bị thay đổi phương và vận tốc
chuyển động, hoặc va chạm với thành bình tạo
nên áp suất của chất khí lên thành bình.


<b>5. Cấu tạo phân tử của chất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

hình dạng xác định.


- Ở thể lỏng thể rắn, các phân tử ở gần nhau, lực
tương tác giữa chúng mạnh, nên các phân tử chỉ
dao động quanh một vị trí cân bằng. Do đó khối


chất lỏng và vật rắn có thể tích xác định.


Ở thể rắn, các vị trí cân bằng của phân tử là cố
định nên vật rắn có hình dạng xác định.


Ở thể lỏng thì các vị trí cân bằng có thể di
chuyển nên khối chất lỏng khơng có hình dạng
xác định mà có thể chảy.


Họat động 4: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Hướng dẫn HS tóm tắt nội dung cơ bản của bài học.
- Nêu các câu hỏi và nhận xét câu trả lời của HS.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.


- Tóm tắt nội dung cơ bản của bài học.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập 2 SGK.


- Nhận xét bài giải của bạn.

Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Nêu các câu hỏi và bài tập về nhà.


- Những việc cần chuẩn bị cho bài sau.


Ghi câu hỏi và các công việc cần chuẩn bị.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 63</b>


<b>Bài 45. ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:Hiểu định luật Boyle – Mariotte và vẽ được đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất theo</b></i>
nhiệt độ trên đồ thị.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Quan sát và theo dõi thì nghiệm, từ đó rút ra định luật Boyle – Mariotte.


- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán liên quan.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trên các hệ trục tọa độ khác nhau.


- Có thái độ khách quan, kiên nhẫn khi theo dõi và tiến hành thí nghiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Dụng cụ thí nghiệm như hình 45.1 hoặc các thí nghiệm khác để dẫn tới định luật Boyle – Mariotte.


- Đồ thị đẳng nhiệt.


<i><b>2. Học sinh:Vẽ hình mơ tả thí nghiệm.</b></i>
<i><b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT:</b></i>


Mơ phỏng chuyển động nhiệt của các phân tử chất khí trong thí nghịêm.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức bài học trước.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.


- Trình bày nội dung cơ bản của thuyết động học
phân tử và các khái niệm cơ bản.


- Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


- Giới thiệu với HS mục đích thí
nghiệm và các dụng cụ thí
nghiệm.


- Hướng dẫn các nhóm thực
hiện thí nghiệm và ghi kết quả.
- Gợi ý HS nhận xét kết quả thí



- Làm thí nghiệm và ghi kết
quả.


<b>1. Thí nghiệm:</b>


<b>a) Thí nghịêm (đọc SGK)</b>
<b>b) Kết luận:</b>


Khi nhiệt độ khối khí khơng đổi thì ta
có:


3
3
2
2
1


1<i>V</i> <i>p</i> <i>V</i> <i>pV</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

nghiệm. - Nhận xét kết quả: Tích pV là
một hằng số.


Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật và vận dụng



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


- Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK
để nắm được nội dung định luật
và điều kiện áp dụng định luật.


- Yêu cầu HS làm bài tập vận
dụng và nhận xét kết quả.


- Đọc SGK.


- Phát biểu định luật Boyle –
Mariotte và công thức.


- Làm bài tập vận dụng ở mục 3
SGK.


<b>2.ĐịnhluậtBoyle–Mariotte:</b>


Ở nhiệt độ khơng đổi, tích của áp suất
p và thể tích V của một lượng khí xác
định là một hằng số.


<b>pV = hằng số</b>

Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1-5 SGK và nêu
thêm một số câu hỏi khác.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Đánh giá, nhận xét giờ dạy.


- Trả lời các câu hỏi và nhận xét câu trả lời của bạn.



Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS đọc trước bài sau.


- Ghi câu hỏi và BTVN.
- Chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 64</b>


<b>Bài 46. ĐỊNH LUÂT CHARLES – NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được khái niệm khí lý tưởng, nhiệt độ tuyệt đối. Hiểu được khái niệm nhiệt độ.
- Biết vận dụng khái niệm nhiệt độ tuyệt đối để phát biểu định luật Charles.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>



- Quan sát và theo dõi thí nghiệm , rút ra nhận xét rằng trong phạm vi biến thiên nhiệt độ của thí nghiệm thì
tỉ số


<i>t</i>
<i>p</i>





khơng đổi. Thừa nhận kết quả đó trong phạm vi biến thiên nhiệt độ lớn hơn, từ đó rút ra

<i>t</i>



<i>p</i>


<i>p</i> <sub>0</sub> 1 .


- Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử.


- Vận dụng được định luật để giải bài tập và giải thích các hiện tượng liên quan.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- Dụng cụ thí nghiệm.
- Đồ thị đường đẳng áp.


<i><b>2. Học sinh:Ôn lại thuyết động học phân tử và định luật Boyle – Mariotte.</b></i>
<i><b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b></i>


- Mô phỏng chuyển động của các phân tử khí trong q trình thí nghiệm.



- Mơ phỏng chuyển động của các phân tử khí khi nhiệt độ giảm dần đến độ không tuyệt đối.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi và nhận xét câu trả
lời của HS.


- Phát biểu định luật Boyle – Mariotte, điều kiện áp dụng. Vẽ đường đẳng
nhiệt trên hệ trục (p,V).


- Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Charles



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Nêu mục đích thí nghiệm, cho
HS nghiên cứu, đề xuất phương
án thí nghiệm.


- Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm và rút ra kết quả.


- Yêu cầu HS đọc phần 4 SGK,
phát biểu định luật và rút ra biểu
thức.


- Phân tích để học sinh hiểu rõ
định luật.



- Đọc SGK, tìm hiểu phương
án thí nghiệm.


- Tiến hành thí nghiệm.


- Đọc SGK, phát biểu định luật
và ghi nhận cơng thức.


<b>1. Thí nghiệm (đọc SGK)</b>
<b>2. Định luật Charles:</b>


Với một lượng khí có thể tích khơng
đổi thì áp suất p phụ thuộc vào nhiệt
độ t của khí như sau:


<i>t</i>



<i>p</i>


<i>p</i> <sub>0</sub> 1


trong đó

có giá trị như nhau đối
với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng


273
1


độ-1<sub>.</sub>

Hoạt động 3: Hình thành mơ hình khí lý tưởng, khái niệm nhiệt độ tuyệt đối.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


- u cầu HS đọc SGK tìm hiểu
mơ hình khí lý tưởng (theo quan
điểm vĩ mơ).


- Nhắc lại mơ hình khí lý tưởng
theo quan điểm vi mô (ở bài 44).
- Từ biểu thức định luật Charles,
đặt vấn đề: khi


p = 0 thì t bằng bao nhiêu?
- Phân tích cho HS biết đó là
nhiệt độ thấp nhất, khơng thể đạt
được trong thực tế.


- Hướng dẫn HS xây dựng biểu
thức định luật Charles theo nhiệt
độ tuyệt đối.


- Đọc SGK và trình bày khái
niêm về khí lý tưởng.


- Trả lời câu hỏi của GV, và tìm
hiểu ý nghĩa của giá trị



1




<i>t</i> .


- Từ khái niệm nhiệt độ tuyệt
đối, xây dựng biểu thức định luật
Charles theo nhiệt độ tuyệt đối.


<b>3. Khí lý tưởng</b>


Khí lý tưởng (theo quan điểm vĩ mơ)
là khí tn theo đúng hai định luật
Boyle-Mariotte và Charles.


Ở áp suất thấp, có thể coi khí thực
như là khí lý tưởng.


<b>4. Nhiệt độ tuyệt đối</b>


- Nhịêt giai Kelvin là nhiệt giai trong
đó khơng độ (0 K) tương ứng với
nhiệt độ -273o<sub>C và khoảng cách nhiệt</sub>
độ1kelvin (1K) bằng khoảng cách
1o<sub>C.</sub>


- Nhiệt độ đo trong nhịêt giai Kelvin
được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, ký hiệu
T.


T = t +273



- Trong nhiệt giai Kelvin, định luật
Charles được viết như sau:


<i>const</i>
<i>T</i>


<i>p</i>



<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố</b>


- Nêu và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi thực tế khác.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Đánh giá, nhận xét giờ dạy.


- Trả lời các câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của bạn.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà</b>
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu HS đọc bài sau.


- Ghi câu hỏi và BTVN.
- Chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………


………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 65</b>


<b>Bài 47. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG.</b>
<b>ĐỊNH LUẬT GAY LUSSAC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Biết cách suy ra quy luật phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ khi áp suất khơng đổi dựa vào phương trình
trạng thái.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Từ phương trình trạng thái suy ra các phương trình ứng với các quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp, đẳng tích.
- Vận dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng để giải các bài toán liên quan.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- Đồ thị các quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp.
<i><b>2. Học sinh</b></i>


- Ơn lại các định luật Boyle – Mariotte và Charles.
<i><b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b></i>



- Mơ phỏng chuyển động của các phân tử khí trong các đẳng quá trình.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi về định luật Charles, khí lý tưởng và nhiệt
độ tuyệt đối.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Phát biểu định luật Charles; khái niệm khí lý
tưởng, nhiệt độ tuyệt đối.


- Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2: Phương trình trạng thái khí lý tưởng, định luật Gay Lussac



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội Dung</b>


Đặt vấn đề: Với một khối khí
xác định thì ba đại lượng p, V,
T liên hệ với nhau như thế
nào?


- Hướng dẫn học sinh xây
dựng mối liên hệ p, V, T giữa
hai trạng thái thơng qua trạng
thái trung gian. Từ đó đi đến


phương trình trạng thái.
- Nhận xét cách làm của HS.
- Từ phương trình trạng thái,
hướng dẫn HS rút ra định luật
Gay Lussac.


- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
C1.


- Thiết lập phương trình
trạng thái theo hướng dẫn
của GV.


- Áp dụng phương trình
trạng thái cho quá trình
đẳng áp, rút ra định luật
Gay Lussac.


- Trả lời câu hỏi C1.


<b>1.Phương trình trạng thái khí lý tưởng:</b>
Xét một khối khí biến đổi từ trạng thái 1 (p1,
V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2).


Chia quá trình thành hai đẳng quá trình:
đẳng nhiệt (1-2’) và đẳng tích (2’-2).


Trong q trình (1-2’), định luật
Boyle-Mariotte cho ta: ' <sub>2</sub>



2
1


1<i>V</i> <i>p</i> <i>V</i>


<i>p</i>  (1)


Trong quá trình (2’-2), định luật Charles cho
ta:


2
1
2
'
2


<i>T</i>
<i>T</i>
<i>p</i>
<i>p</i>


 hay


2
1
2
'
2


<i>T</i>


<i>T</i>
<i>p</i>


<i>p </i> (2)
Từ (1) và (2):


2
2
2
1


1
1


<i>T</i>
<i>V</i>
<i>p</i>
<i>T</i>


<i>V</i>
<i>p</i>




Vì các trạng thái 1 và 2 được chọn bất kỳ
nên ta có thể viết: <i>const</i>


<i>T</i>
<i>pV</i>



 (Đây là
phương trình trạng thái của khí lý tưởng.)
<b>2. Định luật Gay Lussac:</b>


Trong quá trình đẳng áp (p = const) thì
phương trình trạng thái cho ta: <i>const</i>


<i>T</i>
<i>V</i>




Phát biểu định luật: Thể tích V của một
lượng khí có áp suất khơng đổi thì tỉ lệ với
nhiệt độ tuyệt đối của khí.


Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK và các
câu hỏi thực tế liên quan đến định luật, làm bài tập ở
phần 3 SGK.


- Trả lời câu hỏi và làm bài tập vận dụng.

Hoạt động 4: Hướng dẫn làm việc ở nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 66: BÀI TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí.


- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng q trình.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến cấu tạo chất, đến phương trình trạng thái của khí
lí tưởng và các đẵng q trình.


- Giải được các bài tập liên quan đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng q trình.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Giáo viên : </b></i> - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.



<i><b>Học sinh :</b></i> - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cơ về những phần chưa rỏ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (…… phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học.</b>
+ Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử khí.


+ Phương trình trạng thái :


2
2
2
1


1
1


<i>T</i>


<i>V</i>


<i>p</i>


<i>T</i>



<i>V</i>


<i>p</i>





+ Các đẵng quá trình : Đẵng nhiệt : T1 = T2  p1V1 = p2V2
Đắng tích : V1 = V2 



2
2
1


1


<i>T</i>


<i>p</i>


<i>T</i>


<i>p</i>



Đẵng áp : p1 = p2 


2
2
1
1


<i>T</i>


<i>V</i>


<i>T</i>


<i>V</i>





<b>Hoạt động 2 (…… phút) </b>

: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn



B.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
A.


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
B.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn


Câu 1 trang 221 : B
Câu 1 trang 225 : A
Câu 1 trang 230 : B


<b>Hoạt động 3 (….. phút) : Giải các bài tập áp dụng định luật Bôi lơ- Mariốt</b>

.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
u cầu học sinh viết phương


trình đẵng nhiệt từ đó suy ra và
tính áp suất lúc sau.


Viết phương trình đẵng nhiệt từ
đó suy ra và tính áp suất lúc sau.


<i><b>Bài 2 (221)</b></i>



Vì nhiệt độ của khối khí khơng
đổi nên ta có :


p1V1 = p2V2
=> p2 =


100


150


.


10


.


2

5
2


1


1

<sub></sub>



<i>V</i>


<i>V</i>


<i>p</i>



= 3.105<sub> (Pa)</sub>
<b>Hoạt động 4 (….. phút) : Giải các bài tập áp dụng định luật Sáclơ.</b>


Yêu cầu học sinh viết phương
trình đẵng tích từ đó suy ra và
tính áp suất lúc sau.


Viết phương trình đẵng tích từ


đó suy ra và tính áp suất lúc sau.


<i><b>Bài 2 (225)</b></i>


Vì thể tích của khối khí khơng
đổi nên ta có :


2
2
1
1


<i>T</i>


<i>p</i>


<i>T</i>



<i>p</i>





=> p2 =


25


273



)


50


273


(



5



1
2
1






<i>T</i>


<i>T</i>


<i>p</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Hoạt động 5 (….. phút) : Giải các bài tập áp dụng phương trình trạng thái của KLT.</b>
Yêu cầu học sinh tính áp suất


trên đỉnh núi.


Yêu cầu học sinh viết phương
trình trạng thái.


Hướng dẫn để học sinh tìm biểu
thức tính thể tích theo khối
lượng và khối lượng riêng.
Yêu cầu học sinh thay vào, suy
ra và tính khối lượng riêng của
khơng khí trên đỉnh núi.


Tính áp suất khí trên đỉnh núi.


Viết phương trình trạng thái.
Viết viểu thức tính thể tích theo
khối lượng và khối lượng riêng.
Thay vào phương trình trạng
thái, suy ra và tính khối lượng
riêng của khơng khí trên đỉnh núi.


<b>Bài 3(233)</b>


Áp suất khơng khí trên đỉnh núi
là : p1 = po – 314 = 760 – 314
= 446 (mmHg)


Theo phương trình trạn thái :


1
1
1


<i>T</i>


<i>V</i>


<i>p</i>


<i>T</i>



<i>V</i>


<i>p</i>



<i>o</i>
<i>o</i>



<i>o</i>

<sub></sub>



Thay Vo =


<i>o</i>


<i>m</i>



; V =

<sub>1</sub>


<i>m</i>



Ta có :


1
1
1


<i>T</i>


<i>m</i>


<i>p</i>


<i>T</i>



<i>m</i>


<i>p</i>



<i>o</i>
<i>o</i>



<i>o</i>






=> 1=
1
1


<i>T</i>


<i>p</i>



<i>T</i>


<i>p</i>



<i>o</i>
<i>o</i>
<i>o</i>




=


275


.


760



273


.



446


.


29


,


1



= 0,75 (kg/m3<sub>)</sub>
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 67</b>


<b>Bài 48. PHƯƠNG TRÌNH CLAPEYRON – MENDELEEV</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: Nắm được cách tính hằng số bên vế phải của phương trình trạng thái, từ đó thu được phương</b>
trình Clapeyron – Mendeleev.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Tính tốn với các biểu thức tương đối phức tạp.


- Vận dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev để giải bài tập.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Giáo viên</b>
<b>2. Học sinh</b>


- Ôn lại các khái niệm lượng chất và mol đã học ở bài đầu chương.
- Ôn lại ba định luật về khí lý tưởng, phương trình trạng thái.
<b>C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1</b>

: Kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS viết phương trình trạng thái và từ đó
suy ra các định luật về khí lý tưởng.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Viết PTTT và áp dụng cho các đẳng quá trình.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.


<b>Hoạt động 2</b>

:Thiết lập phương trình



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Đặt vấn đề: Phương trình
trạng thái cho biết sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa ba thơng
số trạng thái của khí lý tưởng:
p, V, T. Hằng số ở vế phải của
phương trình phụ thuộc vào
khối lượng (hay số mol) của
chất khí. Ta sẽ xác định hằng


số này để tìm mối liên quan
giữa p, V, T với khối lượng
(số mol) khí.


- Hướng dẫn HS xác định
hằng số ở vế phải của PTTT,
xác định hằng số R. Từ đó viết
thành phương trình Clapeyron
– Mendeleev.


- Chú ý học sinh về đơn vị
của các đại lượng trong biểu
thức.


- Tiến hành theo hướng dẫn
của GV để tìm ra pt
Clapeyron - Mendeleev.


<b>1. Thiết lập phương trình</b>


Xét một khối khí có khối lượng m và khối
lượng mol µ. Khi đó, số mol khí là:



 <i>m</i>


Nếu xét trong điều kiện chuẩn (áp suất p0 =
1atm = 1,013.105<sub> Pa và nhiệt độ T0 = 273K)</sub>
thì thể tích lượng khí trên là:



<i>l</i> <i>mol</i>

<i>m</i> <i>mol</i>



<i>V</i> 22,4 / 0,0224 3/


0 



Thay p0, T0 và V0 vào phương trình trạng
thái, ta tính được ằhng số C ở vế phải ứng
với lượng khí đang xét:


<i>R</i>
<i>T</i>


<i>V</i>
<i>p</i>


<i>C</i>  


273


0224
,
0
.
10
.
013
,


1 5



0
0
0


Trong đó:

















<i>mol</i>
<i>m</i>
<i>K</i>
<i>Pa</i>
<i>R</i>


3
5



31
,
8
273


0224
,
0
.
10
.
013
,
1


Chú ý: Pa.m3<sub> = (N/m</sub>2<sub>).m</sub>3<sub> = N.m = J</sub>
<b>Vậy: R = 8,31 J/mol.K</b>


R có cùng giá trị với mọi chất khí và được
gọi là hằng số chất khí.


Thay <i>C</i><i>R</i><sub> vào vế phải của PTTT:</sub>
<i>RT</i>


<i>m</i>
<i>RT</i>
<i>pV</i>





 


 <b><sub>(PT này gọi là</sub></b>
phương trình Clapeyron – Mendeleev.)
<b>Hoạt động 3</b>

: Vận dụng, củng cố



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập vận dung trong SGK.
- Đặt câu hỏi vận dụng kiến thức của bài học.


- Làm bài tập vận dụng và trả lời câu hỏi.
<b>Hoạt động 4</b>

: Hướng dẫn làm việc ở nhà



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu HS ôn lại các bài đã học trong chương để chuẩn bị
cho tiết bài tập.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….



………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 68: BÀI TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: Nắm được cách tính hằng số bên vế phải của phương trình trạng thái, từ đó thu được phương</b>
trình Clapeyron – Mendeleev.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Tính tốn với các biểu thức tương đối phức tạp.


- Vận dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev để giải bài tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên</b>
<b>2. Học sinh</b>


- Ơn lại các kiến thức về chất khí


- Ôn lại ba định luật về khí lý tưởng, phương trình trạng thái.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

+ Các thông số trạng thái : Thể tích V (m3<sub>, l = dm</sub>3<sub>, cm</sub>3<sub>) ; áp suất p (Pa = N/m, at, mmHg) ; nhiệt độ t hoặc</sub>
T (o<sub>C, </sub>o<sub>K ; t(</sub>o<sub>C) + 273 = T(</sub>o<sub>K)).</sub>


+ Quá trình đẵng nhiệt : Trong quá trình biến đổi đẵng nhiệt của một khối lượng khí xác định, tích thể tích


và áp suất là một hằng số : p1.V1 = p2.V2 = …


Trong hệ trục toạ độ OpV đường đẵng nhiệt có dạng đường hypebol. Nhiệt độ càng cao thì đường
hypebol tương ứng càng ở phía trên.


+ Q trình đẵng tích : Trong q trình biến đổi đẵng tích của một khối khí xác định, áp suất tỉ lệ thuận với
nhiệt độ của khối khí :


2
2
1
1

<i>T</i>


<i>p</i>


<i>T</i>


<i>p</i>


= …


Trong hệ trục toạ độ OpV đường đẵng tích là đường song song với trục Op. Trong hệ trục toạ độ Opt
đường đẵng tích là đường thẳng cắt trục Ot(o<sub>C) tại -273</sub>o<sub>C. Trong hệ trục toạ độ OpT đường đẵng tích là</sub>
đường thẳng đi qua góc toạ độ.


<i><b>Hoạt động 2 (……. phút) : Bài tập 1</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài giải</b>
Yêu cầu học sinh xác định khối


lượng của 1 mol khí.


u cầu học sinh tìm xem đó


là phân tử gam của chất nào.
Yêu cầu học sinh tính khối
lượng nguyên tử hyđrô trong
hợp chất.


Yêu cầu học sinh tính khối
lượng nguyên tử các bon trong
hợp chất.


Xác định khối lượng của 1mol.


So sánh để biết đó là phân tử
gam của chất nào.


Tính khối lượng ngun tử
hyđrơ trong hợp chất.


Tính khối lượng của nguyên tử
các bon trong hợp chất.




<b>Bài 28.7.</b>


Khối lượng của một mol khí này là :


 = <sub>26</sub>


23

10



.


64


,


5


10


.


02


,


6


.


15


.



<i>N</i>


<i>N</i>


<i>m</i>

<i><sub>A</sub></i>


= 16.10-3<sub>(kg/mol)</sub>


Phân tử gam này là của CH4.


Khối lượng của nguyên tử hyđrô
trong hợp chất : mH =


<i>N</i>


<i>m</i>



.


16




4



= <sub>26</sub>


10


.


64


,


5


.


16


15


.


4



= 6,64.10-27<sub>(kg)</sub>
Khối lượng của nguyên tử các bon
trong hợp chất : mC =


<i>N</i>


<i>m</i>



.


16


12



= <sub>26</sub>


10


.



64


,


5


.


16


15


.


12



= 2.10-26<sub>(kg)</sub>
<i><b>Hoạt động 3 (……phút) : Bài tập 2</b></i>

.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài giải</b>
Yêu cầu học sinh xác định thể


thích khối khí trong quả bóng và
của 12 lần bơm ở áp suất ban
đầu.


Hướng dẫn để học sinh xác
định áp suất khối khí trong quả
bóng.


Xác định thể tích khối khí ban
đầu.


Viết biểu thức định luật.
Suy ra và tính p2.


<b>Bài 3 trang 73.</b>



Thể tích khối khí lúc đầu :
V1 = 12.0,125 + 2,5 = 4,0 (l)
Theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt :
p1.V1 = p2.V2


=> p2 =


5


,


2


0


,


4


.


1


.


2
1
1

<sub></sub>


<i>V</i>


<i>V</i>


<i>p</i>



= 1,6 (at)
<i><b>Hoạt động 4 (…… phút) : Bài tập 3</b></i>

.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài giải</b>
Yêu cầu học sinh viết



phương trình trạng thái.
Yêu cầu học sinh suy ra để
tính thể tích của lượng khí ở
điều kiện tiêu chuẫn.


Yêu cầu học sinh giải thích
tại sao kết quả thu được chỉ là
gần đúng.


Viết phương trình trạng thái.
Suy ra và thay số để tính Vo.
Giải thích.


<b>Bài 31.9. Thể tích của lượng khí trong</b>
bình ở điều kiện tiêu chuẫn :


Ta có :


<i>o</i>
<i>o</i>
<i>o</i>

<i>T</i>


<i>V</i>


<i>p</i>


<i>T</i>


<i>pV</i>



 Vo=

<i>T</i>


<i>p</i>



<i>pVT</i>


<i>o</i>
<i>o</i>
=
289
.
1
273
.
20
.
100
=1889
(lít).


Kết quả chỉ là gần đúng vì áp suất
quá lớn nên khí khơng thể coi là khí lí
tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Nêu cách giải bài tập liên quan đến định luật


Bôi-lơ – Ma-ri-ôt và định luật Sac- Bôi-lơ.


Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi từ 28.1
đến 28.5 sách bài tập.


Ghi nhận cách giải bài tập.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 69</b>


<b>KIỂM TRA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo tồn đơng lượng.
Định luật bảo tồn cơ năng. Định lí dộng năng.


- Chất khí : Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


- Giải được các bài tập có liên quan đến các định luật bảo tồn và q trình biến đổi trạng thái của chất
khí.


<b>II. ĐỀ BÀI :</b>


<b>A. PHẦNTRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)</b>
<b>Câu 1: Một vật đang đứng yên có thể có :</b>



A. Gia tốc. B. Động năng. C. Thế năng. D. Động lượng.


<b>Câu 2: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản khơng khí, trong q trình đi</b>
lên :


A. Động năng tăng. B. Thế năng giảm.
C. Động năng và thế năng không đổi. D. Cơ năng không đổi.


<b>Câu 3: Khi tên lửa chuyển động thì khối lượng và vận tốc của nó đều thay đổi. Nếu khối lượng giảm một</b>
nửa và vận tốc của nó tăng gấp 3 thì động năng của nó :


A. Tăng gấp 1,5. B. Tăng gấp 3. C. Tăng gấp 4,5. D. Tăng gấp 9.
<b>Câu 4: Công của trọng lực không phụ thuộc vào :</b>


A. Gia tốc trọng trường. B. Khối lượng của vật.


C. Vị trí điểm đầu, điểm cuối. D. Dạng đường chuyển dời của vật.


<b>Câu 5: Tác dụng một lực F không đổi làm một vật dịch chuyển được một độ dời s từ trạng thái nghĩ đến lúc</b>
vật đạt vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật tăng thêm :


A. n lần. B. n2<sub> lần.</sub> <sub>C. </sub> <i><sub>n</sub></i><sub> lần.</sub> <sub>D. 2n lần.</sub>


<b>Câu 6: Từ độ cao 25m người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc 20m/s. Bỏ qua lực cản</b>
khơng khí. Lấy g = 10m/s2<sub>. Độ cao cực đại mà vật đạt được là :</sub>


A. 20m. B. 40m. C. 45m. D. 80m.


<b>Câu 7: Tính chất nào sau đây khơng phải là của phân tử</b>



A. Chuyển động không ngừng. B. Giữa các phân tử có khoảng cách.


C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
<b>Câu 8: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?</b>


A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân
tử.


C. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử. D. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân
tử.


<b>Câu 9: Đường nào sau đây không phải là đường đẵng nhiệt ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

A.



<i>T</i>


<i>pV</i>



hằng số B.



<i>V</i>


<i>pT</i>



hằng số C.



<i>p</i>


<i>VT</i>



hằng số D.



2
1
2
1


2
1


<i>T</i>


<i>V</i>


<i>p</i>


<i>T</i>



<i>V</i>


<i>p</i>



.


<b>Câu 11: Khi nén khí đẵng nhiệt thì số phân tử trong đơn vị thể tích : </b>
A. Tăng, tỉ lệ thuận với áp suất. B. Không đổi.


C. Giảm, tỉ lệ nghịch với áp suất. D. Tăng, tỉ lệ nghịch với bình phương áp suất.
<b>Câu 12: Khi áp suất chất khí giảm đi một nửa. Nếu thể tích của nó được giữ khơng đổi thì nhiệt độ tuyệt</b>
đối của nó sẽ :


A. Tăng gấp đơi. B. giảm một nửa. C. Tăng gấp 4. D. Không thay đổi.
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN( 4 điểm)</b>


<i><b>Câu 1 </b> (2 điểm)<b> : Từ một tầng tháp cao 40m người ta ném một vật nặng lên cao theo phương thẳng đứng với</b></i>



vận tốc ban đầu 20m/s. Bỏ qua sức cản khơng khí. Lấy g = 10m/s2<sub>. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được và</sub>
vận tốc của vật lúc nó cách mặt đất 20m.


<i><b>Câu 2 </b> (2 điểm)<b> : Một khối khí có thể tích 2lít ở nhiệt độ 27</b></i>o<sub>C và áp suất 760mmHg.</sub>


a) Nếu nung nóng đẳng tích khối khí lên đến nhiệt độ 407 o<sub>C thì áp suất khối khí sẽ là bao nhiêu ?</sub>
b) Nếu vừa nén khối khí đến thể tích 500cm3<sub> và vừa nung nóng khối khí lên đến nhiệt độ 200</sub> o<sub>C thì áp</sub>
suất khối khí sẽ là bao nhiêu ?


<b>III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>Đáp án</b>


<b>IV.TRẢ BÀI VÀ RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….


………


<b>CHƯƠNG VII : CHẤT RẮN và CHẤT LỎNG – SỰ CHUYỂN THỂ</b>
<b>MỤC TIÊU</b>


 Có khái niệm về cấu trúc,chuyển động nhiệt, một số tính chất của mỗi thể rắn, lỏng.
 Có những hiểu biết về sự chuyển thể và những hiện tượng lien quan đến sự chuyển thể.



 Vận dụng các hiểu biết để giải thích các hiện tượng và các ứng dụng của những tính chất của chất rắn, chất
lỏng và sự chuyển thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Soạn ngày ………
<b>Tiết 70</b>


<b>Bài 50 :CHẤT RẮN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa vào hình dạng bên ngồi, hiện tượng nóng
chảy và cấu trúc vi mơ của chúng.


- Biết được thế nào vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.


- Hiểu được chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và vơ định hình.


- Có khái niệm tính dị hướng và đẳng hướng của tinh thể và chất vô định hình.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vơ định hình; đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Giải thích được tính dị hướng và đẳng hướng của các vật rắn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Biên soạn câu 1- 6 SGK dưới dạng trắc nghiệm.


- Mô hình một số tinh thể muối ăn, đồng, kim cương, than chì.


- Tranh vẽ các tinh thể trên (nếu khơng có mơ hình).


<b>2.Học sinh</b>


- Ơn lại kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (………phút) : CHẤT RẮN KẾT TINH VÀ CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Thế nào là chất rắn? Vật rắn?


- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ
của các chất rắn.


- Có thể chia chất rắn thành
mấy loại?


- Hãy cho ví dụ


- chất rắn là chất ở trạng
thái rắn (thể rắn).


- vật rắn là vật được cấu tạo
từ chất rắn.


- Quan sát hình ảnh và
nhận xét về hình dạng bên
ngồi của các vật rắn.


- 2 loại : Chất rắn kết tinh
và chất rắn vơ định hình
- cho ví dụ (dựa vào SGK)


- Chất rắn được chia thành 2 loại : chất rắn kết
tinh và chất rắn vô định hình.


<b>1. Chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định</b>
<b>hình</b>


- Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các tinh
thể, có dạng hình học.


Ví dụ : muối ăn, thạch anh, kim cương, …
- Chất vô định hình khơng có cấu trúc tinh thể
nên khơng có dạng hình học.


Ví dụ : nhựa thơng, hắc ín, thủy tinh, …
<b>Hoạt động 2 (………phút) : TINH THỂ VÀ MẠNG TINH THỂ.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Tinh thể là gì?


- Hãy mơ tả tinh thể muối ăn
ở hình 50.1 a) và 50.2.


- Với sự sắp xếp có trật tự
như vậy chúng đã tạo thành
mạng tinh thể.



- Quan sát thêm cấu tạo của
tinh thể kim cương, than chì
hình 50.3, 50.4.


- có dạng hình khối lập
phương hoặc khối hộp. Tại
mỗi đỉnh của hình hộp có
các ion (Na+<i><sub> và Cl</sub></i>–<sub>) định vị</sub>
và sắp xếp có trật tự.


<b>2. Tinh thể và mạng tinh thể</b>


- Tinh thể là những kết cấu rắn có dạng hình
học xác định.


- Mạng tinh thể


Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên
tử, phân tử, ion) liên kết chặt chẽ với nhau
bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một
trật tự hình học trong không gian xác định gọi
là mạng tinh thể.


<b>Hoạt động 3 (………phút) : VẬT RẮN ĐƠN TINH THỂ VÀ VẬT RẮN ĐA TINH THỂ.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


– Thông báo cho HS biết vật
rắn kết tinh có thể là đơn tinh


thể hoặc đa tinh thể,


– Cho HS phân biệt và nêu ví
dụ về cấu trúc đơn tinh thể
với cấu trúc đa tinh thể của
các vật rắn.


- Tham gia phát biểu để tìm
các từ thích hợp điền vào
những chỗ trống trong bản
thống kê phân loại các vật
rắn


<b>3. Vật rắn đơn tinh thể và vật rắn đa tinh</b>
<b>thể</b>


- Vật rắn được cấu tạo chỉ từ một tinh thể gọi
là vật rắn đơn tinh thể.


Ví dụ : hạt muối, viên kim cương, viên đá
thạch anh, …


- Vật rắn được cấu tạo từ nhiều tinh thể con
gắn kết hỗn độn với nhau gọi là vật rắn đa
tinh thể.


Ví dụ : tấm kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Mỗi hạt cấu tạo tinh thể có



đứng n hay khơng?
- Cịn ở chất vơ định hình?


- Khơng. Chúng ln dao
động quanh một vị trí xác
định.


- Các hạt cũng dao động
quanh vị trí cân bằng.


<b>4. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và</b>
<b>chất rắn vô định hình.</b>


- Mỗi hạt cấu tạo nên tinh thể khơng đứng n
mà ln dao động quanh một vị trí cân bằng
xác định trong mạng tinh thể. Chuyển động
này được gọi là chuyển động nhiệt (ở chất kết
tinh).


- Chuyển động nhiệt ở chất rắn vơ định hình
là dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng.
- Khi nhiệt độ tăng thì dao động mạnh.
<b>Hoạt động 5 (………phút) : TÍNH DỊ HƯỚNG</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


- Nguyên nhân làm vật có tính
dị hướng?



- Hãy phân tích tính dị hướng
ở than chì.


- Đọc định nghĩa tính dị
hướng.


- Xuất phát từ sự dị hướng
của cấu trúc mạng tinh thể.
- Đọc phần giải thích trong
SGK và phân tích lại.


<b>5. Tính dị hướng</b>


- Tính dị hướng ở một vật thể hiện ở chỗ tính
chất vật lý theo các phương khác nhau ở vật
đó là khơng như nhau.


- Trái với tính di hướng là tính đẳng hướng.
- Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng.
- Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô định hình
có tính đẳng hướng.


<b>Hoạt động 6 (………phút) :CỦNG CỐ :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS đọc thêm bài giới thiệu về ống nano
cacbon ở trang 250.


- Trả lời các câu hỏi từ 1 – 6 trong SGK trang 249.


<i><b>Bảng so sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình</b></i>


<b>Chất kết tinh</b>


<b>Chất vơ định hình</b>
Đơn tinh thể Đa tinh thể


Có cấu tạo tinh thể Khơng có cấu tạo tinh thể


Có nhiệt độ nóng chảy xác định Khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định
Có tính dị hướng Có tính đẳng hướng Có tính đẳng hướng


<b>V.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 71</b>


<b>Bài 51 : BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Nắm được tính đàn hồi, tính dẻm, biến dạng kéo, biến dạng nén.



- Biết được khái niệm biến dạng lệch. Có thể quy ra các loại biến dạng kéo, nén và lệch.
- Nắm được khái niệm về giới hạn bền.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Phân biệt tính đàn hồi và tính dẻo.


- Giải thích được một số bài tập về định luật Hooke.


- Biết giữ gìn các dụng cụ là vật rắn như : không làm hỏng tính đàn hồi, khơng vượt q giới hạn bền.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Một số vật có tính đàn hồi và dẻo.
- Một số tranh minh họa.


<b>2.Học sinh</b>


- Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi, hệ số đàn hồi, đơn vị.
<b>I. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Thế nào là chất rắn kết tinh, chất rắn vơ định hình?


- Mơ tả chuyển động nhiệt của chất rắn kết tinh, chất rắn vơ định hình?
- Giải thích nguyên nhân gây ra tính dị hướng.


<b>Hoạt động 2 (………phút) : BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI VÀ BIẾN DẠNG DẺO</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



© Làm cách nào để một vật bị
biến dạng?


- thế nào là biến dạng đàn
hồi? Thế nào là biến dạng
dẻo?


© Cho ví dụ về vật có tính
đàn hồi và tính dẻo.


© Có phải vật có tính đàn hồi
vĩnh viễn không?


- tác dụng ngoại lực vào
vật.


- đọc SGK và trả lời.


- tự tìm VD và phân tích.


- Khơng.


- Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị
biến dạng (thay đổi hình dạng và kích thước).
<b>1. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo</b>
- Biến dạng đàn hồi :


Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến
dạng. Nếu ngoại lực thơi tác dụng thì vật có


thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu.
Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến
dạng đàn hồi và vật rắn đó có tính đàn hồi.
- Biến dạng dẻo (biến dạng cịn dư)


Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến
dạng. Nếu ngoại lực thơi tác dụng thì vật
khơng thể lấy lại hình dạng và kích thước ban
đầu.


Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến
dạng dẻo (biến dạng cịn dư) và vật rắn đó có
tính dẻo.


- Giới hạn đàn hồi:


Giới hạn trong trong đó vật rắn cịn giữ được
tính đàn hồi của nó.


<b>Hoạt động 3 (……phút) : BIẾN DẠNG KÉO VÀ BIẾN DẠNG NÉN. ĐỊNH LUẬT HOOKE</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Làm thí nghiệm với sợi dây
đàn hồi với trường hợp kéo
dãn và nén sợi dây.


- Phân biệt 2 loại biến dạng.
- Tìm các ví dụ thực tế.
- Làm thí nghiệm với hai dây


đàn hồi có tiết diện khác
nhau.


- Giới thiệu đại lượng ứng
suất kéo hoặc nén.


© Làm cách nào để một vật bị
biến dạng đàn hồi có thể lấy
lại hình dạng và kích thước
ban đầu?


© Lực đàn hồi xuất hiện khi
nào?


© Độ lớn của lực đàn hồi?


- Nhận xét hình dạng và
kích thước của dây bị biến
dạng


- tự tìm ra định nghĩa thế
nào là biến dạng kéo, nén?
- tự tìm VD và phân tích.
- Nhận xét sự thay đổi
chiều dài của 2 dây.


+ Dây có tiết diện lớn thì
chiều dài thay đổi ít hơn.
 Độ dài thêm hay ngắn lại
phụ thuộc vào tiết diện của


vật.


- Nhờ vào lực đàn hồi


- Khi vật bị biến dạng.


- bằng độ lớn lực tác dụng
vào vật


<b>2. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định</b>
<b>luật Hooke.</b>


a) Biến dạng kéo – biến dạng nén
Nếu dưới tác dụng của ngoại lực


- Chiều dài của vật tăng lên: đó là biến dạng
kéo.


- Chiều dài của vật ngắn lại : đó là biến dạng
nén.


b) Ứng suất kéo (nén)


- Là lực kéo (hay nén) trên một đơn vị diện
tích vng góc với lực.


S
F



σ  (N/m2<sub> hay Pa)</sub>
S (m2<sub>): tiết diện ngang của thanh</sub>
F (N) : lực kéo (nén)


 (N/m2<sub>, Pa) : ứng suất kéo (nén)</sub>
c) Định luật Hooke


“Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối
kéo hay nén của thanh rắn tiết diện đều tỉ lệ
thuận với ứng suất gây ra nó.”


o
l


l



S
F
Có thể viết


<i>o</i>
<i>l</i>


<i>l</i>

E
S
F



hay  = E.


o
l


l


: độ biến dạng tỉ đối


E (N/m): suất đàn hồi (suất Young), đặc trưng
cho tính đàn hồi của chất dùng làm thanh rắn.


d) Lực đàn hồi <i>l</i>


<i>lo</i>



E.S
Fdh


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>l (m) : độ biến dạng (độ dãn hay nén)</i>


<i>o</i>


<i>l</i>



E.S


k  :hệ số đàn hồi (độ cứng) của vật
(N/m)


k phụ thuộc vào kích thước hình dạng của vật
và suất đàn hồi của chất làm vật.


Chú ý : Một thanh rắn tiết diện đều chịu biến
dạng kéo (hay nén) thì tiết diện ngang của vật
sẽ nhỏ đi (hay tăng lên).


<b>Hoạt động 4 (……phút) : BIẾN DẠNG LỆCH ( HAY BIẾN DẠNG TRƯỢT )</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nhận xét câu trả lời của HS - Quan sát hình 51.4 và đưa
ra nhận xét.


<b>3. Biến dạng lệch (biến dạng trượt)</b>


- Là biến dạng mà có sự lệch đi giữa các lớp
vật rắn đối với nhau khi chịu tác dụng của
ngoại lực tiếp tuyến với bề mặt vật rắn.
- Biến dạng lệch còn gọi là biến dạng trượt
hay biến dạng cắt.


<b>Hoạt động 5 (……phút) : CÁC BIẾN DẠNG KHÁC. GIỚI HẠN BỀN</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Gợi ý để HS trả lời


- Khi sử dụng vật liệu người
ta quan tâm đến độ bền của
vật liệu.


- Quan sát hình 51.5 và đưa
ra nhận xét.


<b>4. Các biến dạng khác</b>


- biến dạng uốn, biến dạng xoắn.
<b>5. Giới hạn bền</b>


- Mỗi vật liệu đều có một giới hạn bền, nếu
vượt q giới hạn đó thì vật bị hư hỏng.
- Giới hạn bền được biểu thị bằng ứng suất
của ngoại lực


S
F
b

b


σ (N/m2<sub> hay Pa)</sub>
b : ứng suất bền.



Fb : Lực vừa đủ làm vật hư hỏng.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


Soạn ngày ………
<b>Tiết 72</b>


<b>Bài 52 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Nắm được các công thức về sự nở dài, nở khối.


- Biết được vai trị của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính tốn trong một số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Đồ dùng thí nghiệm về sự nở dài, nở khối như trong SGK.
- Nhiệt kế, băng kép.


<b>2.Học sinh</b>


- Ôn lại kiến thức về sự nở vì nhiệt ở THCS.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Phân biệt biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo.
- Nêu một số biến dạng.


- Phát biểu định luật Hooke.


<b>Hoạt động 2 (………phút) : SỰ NỞ DÀI và SỰ NỞ KHỐI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Thế nào là sự nở vì nhiệt?
- Thế nào là sự nở dài?


- Hướng dẫn HS đọc thí
nghiệm và rút ra kết quả.


- Hướng dẫn HS trả lời câu
C1.


(Vì để độ dài của thước đo
không phụ thuộc hay phụ
thuộc rất ít vào nhiệt độ )


- Khi nhiệt độ tăng thì kích
thước của vật tăng lên.
- Đọc SGK và đưa ra định
nghĩa.


- Xem thí nghiệm trong
SGK (và có thể tiến hành
nếu có dụng cụ).



- Quan sát bảng liệt kê hệ số
nở dài của một số chất.
- Trình bày nhận xét về
bảng trên.


- Trả lời câu C1.


- Rút ra kết quả tương tự.


<b>1. Sự nở dài</b>


- là sự tăng kích thước của vật rắn theo một
phương đã chọn.


<i>l</i>o
too<sub>C</sub>
t o<sub>C</sub>


<i>l</i>


- Độ tăng chiều dài
<i>l = l</i>o(t – to)


 : hệ số nở dài (K– 1<sub> hay độ</sub>– 1<sub>), phụ thuộc</sub>
vào bản chất của chất làm thanh.


- Chiều dài của thanh ở to<sub>C</sub>


<i>l = l</i>o + l = lo[1 +  (t – to)]
<b>2. Sự nở thể tích (sự nở khối)</b>



- Khi nhiệt độ tăng thì kích thước của vật rắn
tăng theo các phương đều tăng lên theo định
luật của sự nở dài, nên thể tích của vật cũng
tăng lên. Đó là sự nở thể tích hay nở khối.
- Thể tích của vật rắn ở to<sub>C</sub>


V = Vo + V = Vo[1 + (t – to)]
 : hệ số nở khối (K– 1<sub> hay độ</sub>– 1<sub>)</sub>
- Thực nghiệm cho thấy  = 3
<b>Hoạt động 3 (………phút) : HIỆN TƯỢNG NỞ VÌ NHIỆT TRONG KỸ THUẬT</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn HS đọc những
ứng dụng và đề phòng hiện
tượng nở vì nhiệt trong kỹ
thuật.


- Đọc SGK phần 3 và quan
sát các hình 52.2, 52.3, 52.4
- Lý do dẫn tới các ứng
dụng trong kỹ thuật.


<b>3. Hiện tượng nở vì nhiệt trong kỹ thuật</b>
Trong kỹ thuật người ta vừa ứng dụng nhưng
lại vừa phải đề phòng tác hại của sự nở vì
nhiệt.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 73</b>


<b>Bài 52 : CHẤT LỎNG. HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu được cấu trúc của chất lỏng và chuyển động nhiệt trong chất lỏng.


- Hiểu được hiện tượng căng bề mặt và lực căng bề mặt theo quan điểm năng lượng.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Giải thích được một số hiện tượng thuộc hiện tượng căng bề mặt và tính lực căng mặt ngồi trong một số
trường hợp.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Một số dụng cụ thí nghiệm biểu diễn hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng bằng màng xà phòng.
- Một số bài tập sau bài và SBT.


<b>2.Học sinh</b>



- Chuẩn bị thí nghiệm thả nỏi đinh ghim trên mặt nước. Ống nhỏ giọt.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Thế nào là sự nở dài và sự nở khối?


- Nêu các công thức về sự nở dài và nở khối.
- Các ứng dụng.


<b>Hoạt động 2 (………phút) : CẤU TRÚC CỦA CHẤT LỎNG.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Nêu câu hỏi.


- Hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét câu trả lời của
HS.


- So sánh mật độ phân tử
của chất lỏng với chất khí
và chất rắn.


- So sánh lực tác dụng
giữa các phân tử chất lỏng
với chất khí và chất rắn.
- So sánh cấu trúc trật tự


gần của chất lỏng với cấu
trúc chất rắn vơ định hình.
- Tìm hiểu chuyển động
nhiệt của chất lỏng.
- So sánh chuyển động
nhiệt của chất lỏng với
chất khí và chất rắn.


<b>1. Cấu trúc của chất lỏng</b>
a) Mật độ phân tử


Mật độ phân tử ở chất lỏng lớn gấp nhiều lần mật
độ phân tử ở chất khí và gần bằng mật độ phân tử
trong chất rắn.


b) Cấu trúc trật tự gần


Tương tự cấu trúc của chất rắn vô định hình,
nhưng vị trí các hạt thường xuyên thay đổi.
<b>2. Chuyển động nhiệt ở chất lỏng: </b>


Trong chất lỏng, mỗi phân tử tương tác với các
phân tử khác ở gần. Nó dao động quanh một vị
trí cân bằng tạm thời và từng lúc sau tương tác,
nó nhảy sang một vị trí mới, rồi lại dao động
quanh vị trí cân bằng mới này, và cứ thế tiếp tục.
Đó là hình thức chuyển động nhiệt ở chất lỏng.
<b>Hoạt động 3 (………phút) : HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- Hướng dẫn và quan sát
HS làm thí nghiệm.


- Nhận xét kết quả


- Nhận xét câu trả lời và
nhấn mạnh lại cho HS.


- Làm thí nghiệm về hiện
tượng căng bề mặt, lực
căng bề mặt. (như hình
53.2)


- Từ việc quan sát thí
nghiệm đưa ra kết luận về
đặc điểm của lực căng bề
mặt.


- Chứng minh công thức và
rút ra kết luận.


<b>3. Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng</b>
Những hiện tượng như : giọt nước có dạng hình
cầu, bong bóng xà phịng có dạng hình cầu,
nhện có thể di chuyển trên mặt nước,… liên
quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
a) Thí nghiệm với màng xà phịng : SGK
b) Lực căng bề mặt : có các đặc điểm sau
- Điểm đặt: trên đường giới hạn của bề mặt.


- Phương : vng góc với đường giới hạn bề mặt
và tiếp tuyến với bề mặt của khối lỏng.


- Chiều : hướng về phía màng bề mặt khối chất
lỏng gây ra lực căng đó.


<i>- Độ lớn :“Độ lớn của lực căng bề mặt F tác</i>


<i>dụng lên một đoạn thẳng có độ dài l của đường</i>
<i>giới hạn bề mặt tỉ lệ với độ dài l ” F = .l</i>


 (N/m) : hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt)
của chất lỏng (phụ thuộc vào bản chất và nhiệt
độ của chất lỏng)


Đường giới hạn có thể là : đường biên, đường
phân chia trên bề mặt khối lỏng.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 74</b>


<b>Bài 53 : HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT VÀ KHƠNG DÍNH ƯỚT</b>


<b>HIỆN TƯỢNG MAO DẪN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu được hiện tượng dính ướt và khơng dính ướt; hiểu được nguyên nhân của các hiện tượng này.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn và nguyên nhân của nó.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực tế.


- Biết sử dụng cơng thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở hiện tượng mao dẫn để giải một số bài tập
trong một số trường hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Một số thí nghiệm hiện tượng dính ướt và khơng dính ướt.


- Một số ống mao dẫn có đường kính khác nhau và hai tấm thủy tinh.
<b>2.Học sinh</b>


- Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi trong SGK.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Cấu trúc và chuyển động nhiệt của chất lỏng như thế nào?
- Hiện tượng căng mặt ngồi là gì?


- Nêu các đặc điểm của lực căng mặt ngoài.


<b>Hoạt động 2 (………phút) : HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT và KHƠNG DÍNH ƯỚT.</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu câu hỏi.


- Hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét câu trả lời của
HS.


- Gợi ý để HS giải thích :
hiện tượng dính ướt và
khơng dính ướt là do sự khác
nhau về tương tác giữa các
phân tử chất rắn với các phân
tử chất lỏng.


- Hướng dẫn và quan sát hiện
tượng


- Làm thí nghiệm


+ Đổ nhẹ vải giọt nước và
thuỷ ngân lên tấm thủy
tinh.


+ Quan sát hiện tượng.
+ So sánh kết quả và rút ra
nhận xét.



- Đọc SGK và giải thích
hiện tượng.


- Tìm hiểu ứng dụng của
hiện tượng này.


- Nhận xét mặt thống
chất lỏng sát thành bình và
đưa ra ý kiến giải thích.


<b>1. Hiện tượng dính ướt và khơng dính ướt</b>
a) Quan sát (SGK)


- Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh sạch thì nước
chảy lan ra  nước dính ướt thủy tinh.


- Nhỏ giọt thủy ngân lên tấm thủy tinh sạch thì
thuỷ ngân thu về dạng hình cầu hơi dẹp  thủy
ngân khơng dính ướt thủy tinh.


Nhận xét : Tùy thuộc vào bản chất của chất
lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng
dính ướt hay khơng dính ướt.


b) Giải thích


- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn
<i><b>với các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút</b></i>
giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện


tượng dính ướt.


- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn
<i><b>với các phân tử chất lỏng yếu hơn lực hút giữa</b></i>
các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện
tượng khơng dính ướt.


c) Ứng dụng của hiện tượng dính ướt
- Loại bẩn quặng.


d) Dạng mặt chất lỏng ở chỗ tiếp giáp với
thành bình


- Khi chất lỏng dính ướt thành bình thì lực hút
giữa các phân tử chất rắn và chất lỏng kéo mép
chất lỏng lên, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát
thành bình là một mặt lõm.


- Khi chất lỏng khơng dính ướt thành bình thì
lực hút giữa các phân tử chất lỏng kéo mép
chất lỏng hạ xuống, làm cho mặt chất lỏng ở
chỗ sát thành bình là một mặt lồi.


<b>Hoạt động 3 (………phút) : HIỆN TƯỢNG MAO DẪN</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn và quan sát HS
làm thí nghiệm.



- Nhận xét kết quả
- Nhận xét câu trả lời


- Làm thí nghiệm về hiện
tượng mao dẫn. (như hình
54.3).


- Quan sát hiện tượng và
nhận xét mực chất lỏng bên
trong và bên ngồi ống.(trả
lời câu hỏi C2)


- Hình thành kiến thức: Thế
nào là hiện tượng mao dẫn?
- tìm hiểu cơng thức


<b>2. Hiện tượng mao dẫn</b>
a) Quan sát hiện tượng


- Nhúng những ống thủy tinh có tiết diện nhỏ
hở hai đầu vào chậu nước.


NX : mực nước trong ống dâng lên, ống có
tiết diện càng nhỏ thì nước càng dâng cao.
- Thay nước bằng thủy ngân.


NX : mực thủy ngân trong ống hạ xuống.
<i>Vậy: Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng</i>


<i>lên hay hạ xuống của mực chất lỏng ở bên</i>


<i>trong các ống có bán kính trong nhỏ, trong</i>
<i>vách hẹp, khe hẹp, vật xốp,… so với mực chất</i>
<i>lỏng ở ngoài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Tìm hiểu thêm các ứng
dụng trong thực tế của hiện
tượng mao dẫn.


d
g
4

h







 (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng
 (N/m3<sub>) : khối lượng riêng của chất lỏng</sub>
g (m/s2<sub>) : gia tốc trọng trường</sub>


d (m) : đường kính trong của ống.
h (m) : độ dâng lên hay hạ xuống.
c) Ý nghĩa của hiện tượng mao dẫn
- Xem SGK


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 75</b>


<b>Bài 54 : SỰ CHUYỂN THỂ – SỰ NÓNG CHẢY và SỰ ĐƠNG ĐẶC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí khi thay đổi nhiệt độ, áp suất bên
ngoài.


- Hiểu được nhiệt chuyển thể và sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể và vận dụng các hiểu biết này vào
hiện tượng nóng chảy.


- Phân biệt được hiện tượng nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình.
- Hiểu được nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng.


- Nắm được cơng thức Q = m, các đại lượng trong công thức.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Phân biệt đuợc các q trình: nóng chảy, đơng đặc, hóa hơi, ngưng tụ, thăng hoa, ngưng kết.


- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy, hóa hơi và nhiệt lượng tỏa ra với q trình
ngược lại.



- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản trong đời
sống và trong kỹ thuật.


- Vận dụng công thức Q = m để giải bài tập và để tính tốn trong một số vấn đề thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Một số dụng cụ thí nghiệm về sự nóng chảy: cốc thủy tinh, nước nóng, nước đá.
- Tranh vẽ các hình trong SGK. Đèn chiếu.


- Đọc SGV
<b>2.Học sinh</b>


- Tìm hiểu cách chế tạo các vật đúc: nến, chuông.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Thế nào là hiện tượng dính ướt? khơng dính ướt?
- Hiện tượng mao dẫn?


- Nêu cơng thức tính độ chênh lệch cột chất lỏng.


<b>Hoạt động 2 (…phút) :NHIỆT CHUYỂN THỂ. SỰ BIẾN ĐỔI THỂ TÍCH RIÊNG KHI CHUYỂN</b>
<b>THỂ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Giới thiệu các quá trình
chuyển thể giữa các cặp chất.



- Nêu câu hỏi C1.


- Hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nêu câu hỏi


- Nhận xét câu trả lời.


- Quan sát hình ảnh minh
họa.


- Lấy ví dụ thực tế về sự
chuyển thể.


- Đọc SGK và giải thích
hiện tượng khi nhỏ cồn vào
lịng bàn tay : cồn bay hơi
nhanh, tay thấy lạnh.
- Phân tích sự chuyển từ thể
rắn sang thể lỏng.


- Vận dụng trả lời câu C2,
C3.


- Quan hệ giữa thể tích
riêng và khối lượng riêng.
- Trong quá trình chuyển


thể thì thể tích riêng và
khối lượng riêng đều thay
đổi.


Với mỗi cặp thể có 2 q trình biến đổi ngược
chiều:


- Giữa lỏng và khí : hóa hơi và ngưng tụ.
- Giữa lỏng và rắn : nóng chảy và đơng đặc.
- Giữa rắn và khí : thăng hoa và ngưng kết.
<b>1. Nhiệt chuyển thể</b>


- Khi chuyển thể, do có sự thay đổi cấu trúc
nên vật cần thu hay tỏa nhiệt lượng, gọi chung
<i>là nhiệt chuyển thể.</i>


- Ví dụ:


 Từ lỏng chuyển thành hơi, thu nhiệt lượng
từ bên ngoài để phá vỡ sự liên kết các phân tử
trong khối chất lỏng và chuyển thành các phân
tử hơi.


 Khi hơi ngưng tụ (hóa lỏng) hơi tỏa nhiệt
lượng và trở về cấu trúc của chất lỏng.


<b>2. Sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể</b>
- Sự chuyển thể cịn có thể kéo theo sự biến
đổi thể tích riêng (thể tích ứng với một đơn vị
khối lượng của chất).



- Thể tích riêng của chất rắn nhỏ hơn (trừ
nước đá)


<b>Hoạt động 3 (………phút) : SỰ NĨNG CHẢY VÀ ĐƠNG ĐẶC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Đưa ra câu hỏi cho HS và
hướng dẫn trả lời.


- Nhận xét câu trả lời


- Đưa ra câu hỏi cho HS và
hướng dẫn trả lời.


- Nhận xét câu trả lời
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Nhận xét câu trả lời.


- Yêu cầu HS nêu các ứng
dụng thực tế (gợi ý nếu cần)


- Đọc SGK và cho ví dụ về
sự nóng chảy, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt nóng chảy
riêng.


- Quan sát bảng nhiệt nóng
chảy riêng trang 269 và so


sánh nhiệt nóng chảy riêng
của các chất.


- Rút ra cơng thức : Q = m


- Đọc SGK và cho ví dụ về
sự đông đặc, nhiệt độ đông
đặc.


- Đọc SGK và nêu sự nóng
chảy và đơng đặc của chất
rắn vơ định hình.


- So sánh sự khác nhau
trong q trình nóng chảy
của chất rắn kết tinh và
chất rắn vơ định hình.
- Nêu các ứng dụng trong


<b>3. Sự nóng chảy và sự đơng đặc</b>
a) Nhiệt độ nóng chảy


- Sự nóng chảy là quá trình các chất biến đổi
từ thể rắn sang thể lỏng.


- Nhiệt độ mà ở đó chất rắn kết tinh nóng
chảy được gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay
điểm nóng chảy).


- Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào chất và


áp suất ngồi.


b) Nhiệt nóng chảy riêng


- Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy
hoàn toàn một đơn vị khối lượng của một chất
rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt
nóng chảy riêng (hay gọi tắt là nhiệt nóng
chảy)


- Ký hiệu :  (J/kg)


- Nhiệt lượng mà toàn bộ vật rắn có khối
lượng m nhận được từ ngồi trong suốt q
trình nóng chảy : Q = m


c) Sự đông đặc


- Làm nguội vật rắn đã nóng chảy dưới áp
suất ngồi xác định thì chất nóng chảy này sẽ
đông đặc ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt
độ đơng đặc (trùng với nhiệt nóng chảy) và
tỏa ra nhiệt nóng chảy.


d) Sự nóng chảy và đơng đặc của chất rắn vơ
định hình


- Chất rắn vơ định hình khơng có nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt nóng chảy



- Q trình nóng chảy của chất rắn vơ định
hình diễn ra liên tục


e) Ứng dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nhận xét. thực tế. - Làm nóng chảy hỗn hợp kim loại khi đơng


đặc trở thành hợp kim có những tính chất như
mong muốn.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 76+77</b>


<b>Bài 55 : SỰ HÓA HƠI và SỰ NGƯNG TỤ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu được thí nghiệm về sự ngưng tụ, trong đó chú ý đến q trình ngưng tụ, hơi bão hịa và áp suất hơi
bão hòa.



- Biết được ý nghĩa của nhiệt độ tới hạn.


- Biết được độ ẩm tuyệt đối, cực đại và tương đối của khơng khí và điểm sương.
- Biết xác định được độ ẩm tương đối dùng ẩm kế khơ và ướt.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Giải thích tốc độ bay hơi, áp suất hơi bão hịa.


- Giải thích được những ứng dụng của sự hóa hơi hay ngưng tụ trong thực tế (như việc làm lạnh ở tủ lạnh,
việc chưng cất chất lỏng, nồi áp suất hay nồi hấp ở bệnh viện.).


- Tìm nhiệt hóa hơi, độ ẩm, biết sử dụng các hằng số vật lý.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Một số thí nghiệm nhiệt độ sơi phụ thuộc áp suất, sự bay hơi, ngưng tụ.
- Một số hình vẽ trong SGK và một số bảng số liệu trong SGK.


- Một số ẩm kế (hình vẽ ẩm kế).
<b>2.Học sinh</b>


- Ơn lại các khái niệm về bay hơi, ngưng tụ ở THCS.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


- Nhiệt chuyển thể ở sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể.



- Sự nóng chảy và sự đơng đặc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng?
<b>Hoạt động 2 (………phút) : SỰ HĨA HƠI</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu câu hỏi.


- Hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


Giới thiệu nhiệt hóa hơi.


- Tìm hiểu sự hóa hơi là gì?
- Trả lời câu hỏi C1.


- Đọc SGK và quan sát
hình 56.1, rồi giải thích sự
hóa hơi bằng thuyết động
học phân tử.


HS tham khảo thêm trong
SGK


<b>1. Sự hóa hơi</b>


- Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể
hơi,có thể xảy ra dưới 2 hình thức:bay hơi và


sơi.


a) Sự bay hơi của chất lỏng


- Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.


- Sự bay hơi là sự hóa hơi ở mọi nhiệt độ và
xảy ra từ mặt thoáng của khối lỏng.


- Giải thích sự bay hơi của chất lỏng:


<i>Các phân tử ở lớp bề mặt khối lỏng tham gia</i>
<i>chuyển động nhiệt, trong đó có những phân</i>
<i>tử chuyển động hướng ra ngồi. Một số phân</i>
<i>tử có động năng đủ lớn, thắng được lực tương</i>
<i>tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì</i>
<i>chúgn có thể thốt ra ngồi khối lỏng. Ta nói</i>
<i>chất lỏng bay hơi.</i>


b) Nhiệt hóa hơi (nhiệt hóa hơi riêng)


- Khi bay hơi khối lỏng cần phải thu nhiệt hóa
hơi (ẩn nhiệt hóa hơi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng
để nó chuyển thành hơi ở một nhiệt độ xác
định.



- Ký hiệu : L (J/kg)


- Nhiệt lượng mà một khối lượng m chất lỏng
nhận được từ ngồi trong q trình hóa hơi ở
một nhiệt độ xác định là


L.m

Q 


- Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào bản chất
của chất lỏng và nhiệt độ mà ở đó chất lỏng
bay hơi.


<b>Hoạt động 3 (………phút) : SỰ NGƯNG TỤ</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Mơ tả thí nghiệm.


 Đẩy pittơng, làm giảm thể
tích khí trong xi lanh.


- Nhận xét câu trả lời


- Yêu cầu HS quan sát bảng
áp suất hơi bão hòa và cho
nhận xét.


- Có phải ln có thể làm hơi


ngưng tụ (hóa lỏng) ở mọi
nhiệt độ bằng cách nén?


- Hỏi câu C2 SGK


- Quan sát hiện tượng và
đưa ra nhận xét : trong xi
lanh bắt đầu có chất lỏng
- Rút ra kết luận


- Đọc SGK tìm hiểu và giải
thích sự tạo thành áp suất
hơi bão hịa và q trình
ngưng tụ.


- Khi có hơi bão hịa và q
trình ngưng tụ tại mặt chất
lỏng xảy ra quá trình cân
bằng động.


- Quan sát bảng áp suất hơi
bão hòa và nhận xét : áp
suất hơi bão hòa phụ thuộc
vào nhiệt độ.


- Khơng. Mỗi chất có một
nhiệt độ nào đó mà ta
khơng thể nén để làm
ngưng tụ thành chất lỏng,
nhiệt độ đó được gọi là


nhiệt độ tới hạn của chất
đó.


- Vận dụng kiến thức trả lời
câu hỏi : “Tại sao khơng
thể hóa lỏng các khí ơxi,
nitơ, hiđrô bằng cách nén
chúng ở nhiệt độ phịng?”


<b>2. Sự ngưng tụ</b>


a) Thí nghiệm về sự ngưng tụ - Xem SGK
- Kết luận : Khi bay hơi, có những phân tử
thốt ra khỏi khối lỏng tạo thành hơi của chất
ấy nằm kề bên trên mặt thoáng khối lỏng.
Những phân tử hơi này cũng chuyển động hỗn
loạn và có một số phân tử có thể bay trở vào
trong khối lỏng.


<i>Vậy : Ở mặt thoáng khối lỏng ln có 2 q</i>
<i>trình ngược nhau : q trình phân tử bay ra</i>
<i>(sự hóa hơi) và q trình phân tử bay vào (sự</i>
<i>ngưng tụ).</i>


Khi số phân tử bay ra bằng số phân tử bay vào
<i>ta có sự cân bằng động.</i>


Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động
với chất lỏng của nó.



b) Áp suất hơi bão hịa. Hơi khơ


- Áp suất hơi bão hịa khơng phụ thuộc vào
thể tích hơi.


- với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa
<i><b>p</b><b>bh</b></i> phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng


lên thì áp suất hơi bão hịa tăng.


- Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa
của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.
c) Nhiệt độ tới hạn


Đối với mỗi chất, tồn tại một nhiệt độ gọi là
nhiệt độ tới hạn. Ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ
tới hạn của mỗi chất, thì chất đó chỉ tồn tại ở
thể khí và khơng thể hóa lỏng khí đó bằng
cách nén.


<b>Hoạt động 4 (………phút) : SỰ SÔI</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn và quan sát HS
làm thí nghiệm.


- Nhận xét kết quả
- Nhận xét câu trả lời



- Tìm hiểu thế nào là quá
trình sôi của một chất?
- Đọc SGK và trả lời câu
hỏi.


- Tìm hiểu và cho ví dụ về
các định luật trong q
trình sơi.


<b>3. Sự sơi</b>


- Sự sơi là q trình hóa hơi xảy ra khơng chỉ
ở mặt thống khối lỏng mà cịn từ trong lịng
khối lỏng.


- Dưới áp suất ngồi xác định, chất lỏng sơi ở
nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hịa của
chất lỏng bằng áp suất ngồi tác dụng lên mặt
thống khối lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Trong q trình sôi, nhiệt độ của khối lỏng
không đổi.


<b>Hoạt động 5 (………phút) : ĐỘ ẨM KHƠNG KHÍ và ẨM KẾ</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Giới thiệu các đại lượng về
độ ẩm, điểm sương, ẩm kế,
các loại ẩm kế, nguyên tắc


hoạt động cho HS.


-Đọc SGK và ghi nhận
thông tin.


HS tham khảo thêm trong
SGK


<b>4. Độ ẩm khơng khí</b>


a) Độ ẩm tuyệt đối (a): Độ ẩm tuyệt đối (a)
của không khí là đại lượng có giá trị bằng
khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1
m3<sub> khơng khí.</sub>


b) Độ ẩm cực đại (A): Độ ẩm cực đại (A) của
khơng khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng
có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi
nước bão hịa chứa trong 1 m3<sub> khơng khí ở</sub>
nhiệt độ ấy.


c) Độ ẩm tỉ đối (hay độ ẩm tương đối)
<i>A</i>


<i>a</i>
<i>f </i> (%)


- Trong đó a và A lấy ở cùng một nhiệt độ.
- Khơng khí càng ẩm nếu hơi nước càng gần
trạng thái bão hòa.



d) Điểm sương:Nhiệt độ mà tại đó hơi nước
trong khơng khí trở thành bão hòa gọi là điểm
sương.


e) Vai trò của độ ẩm
<b>5. Ẩm kế</b>


a) Ẩm kế tóc
b) Ẩm kế khơ – tóc
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 78</b>


<b>BÀI TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Giải được các bài tập về biến dạng kéo, nén.
- Phân biệt được biến dạng tuyệt đối và tương đối.
- Giải được các bài tập liên quan đến hiện tượng mao dẫn.



- Phân biệt được khi nào chất lỏng dâng lên khi nào chất lỏng hạ xuống.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Vận dụng được định luật Hooke, các công thức về giới hạn bền, hệ số an tịan.
- Vận dụng được cơng thức tính độ dâng hoặc độ hạ cột chất lỏng trong ống.
- Tính tóan.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- Một số bài tập và phương pháp giải.
<i><b>2. Học sinh</b></i>


- Ôn lại hiện tượng mao dẫn.


- Ôn lại định luật Hooke và các công thức về giới hạn bền và hệ số an tòan.
<i><b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b></i>


- Chuấn bị bài tập và các phương án giải.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

Hoạt động 1: (……phút )Kiểm tra bài cũ



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Nêu câu hỏi về định luật Hooke, các công
thức về giới hạn bền và hệ số an toàn.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Phát biểu định luật Hooke và viết các công thức lên bảng.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.



Hoạt động 2(………phút) Tóm tắt kiến thức và phương phápgiải



<b>V</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Gọi học sinh tóm tắt các kiến
thức của bài.


- Vạch ra phương pháp giải bài
tập của bài.


- Tóm tắt kiến thức
- Tiếp nhận thơng tin.


Giải


Hoạt động 3: Vận dụng giải bài tâp số 3 SGK



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Gọi học sinh đọc đề và phân
tích đề bài.


- Gọi học sinh xác định dữ liệu
cho và xác định đại lượng cần
tìm.


- Định hướng giải cho học sinh.
- Gọi một HS vạch kế họach giải.
- Gọi một học sinh khác nhận


xét.


- Giáo viên chốt lại lời nhận xét.


- Đọc đề bài.


-Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nhận thông tin.


- Một học sinh vạch kế họach
giải.


- Cả lớp nghe.
- Tiếp nhận thông tin


<i>l</i>
<i>l</i>
<i>SE</i>
<i>l</i>
<i>k</i>


<i>F</i>    


0
<i>SE</i>
<i>F</i>
<i>l</i>
<i>l</i>



0
2
2
10
2


0 7.10 .3.14.4.(5.10 )
3450
.
4
4





<i>d</i>
<i>E</i>
<i>F</i>
<i>SE</i>
<i>F</i>
<i>l</i>
<i>l</i>

%
10
.
25
.
0 2


0



<i>l</i>
<i>l</i>


Hoạt động 4: Vận dụng giải bài tâp số 3 SGK



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Gọi học sinh đọc đề và phân
tích đề bài.


- Gọi học sinh xác định dữ liệu
cho và xác định đại lượng cần
tìm.


- Định hướng giải cho học sinh.
- Gọi một HS vạch kế họach giải.
- Gọi một học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên chốt lại lời nhận xét.


- Đọc đề bài.


-Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nhận thông tin.


- Một học sinh vạch kế họach
giải.



- Cả lớp nghe.
- Tiếp nhận thông tin


Giải
<i>g</i>
<i>dD</i>
<i>h</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>

4

<i>g</i>
<i>dD</i>
<i>h</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
<i>r</i>

4

<i>mm</i>
<i>h</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>h</i>
<i>D</i>
<i>D</i>


<i>h</i>
<i>h</i>
<i>n</i>
<i>r</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
<i>n</i>
<i>r</i>
9
.
30
.
.










Hoạt động 5(………phút) Hướng dẫn về nhà.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà..


- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà..
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
<b>Hoạt động 6: Kiểm tra 15 phút</b>


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 79+80</b>


<b>THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Xác định hệ số căng bề mặt của xà phòng và hệ số căng bề mặt của nước cất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>



- Làm thí nghiệm về đo các đại lượng.


- Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, đọc kết quả đo trên các dụng cụ đo, kết hợp các thao tác khi thực
hành.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Một số dụng cụ theo 2 phương án trong SGK.


- Đọc kĩ SGV, tìm ra phương án làm thí nghiệm phù hợp.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Nghiên cứu nội dung bài thực hành để hiểu rõ cơ sở lý thuyết của các thí nghiệm và tiến hành từng thí
nghiệm. Đọc đoạn mơ tả cấu tạo, cách sử dụng thước kẹp và cách đọc phần lẻ của milimét trên du xích ở
phụ lục SGK để sử dụng được thước kẹp đo chu vi ngồi của đáy vịng nhựa.


- Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu SGK.


- Chế tạo các khung dây, quang treo và pha chế nước xà phòng theo như hướng dẫn của giáo viên.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (...phút): Cơ sở lý thuyết và xây dựng phương án tiến hành thí nghiệm.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


.- Giới thiệu tất cả các dụng cụ đã có theo yêu cầu và
đã được chuẩn bị trước, giới thiệu sơ lược về hoạt


động vầcách sử dụng dụng cụ đó.


- Nêu các yêu cầu của bài thực hành.


- Nêu câu hỏi: Bằng một số dụng cụ đã cho và các
kiến thức đã học hãy đưa ra phương án tiến hành thí
nghiệm đáp ứng yêu cầu của bài thực hành?


- Gợi ý, dẫn dắt HS dung các phương án khả thi.
- Nêu kết luận về các phương án khả thi.


- Nghe GV giới thiệu về các dụng cụ đo, ghi chép
những điều cần thiết.


- Ghi nhớ yêu cầu của bài thực hành.
- Trình bày các ý tưởng cá nhân.
- Thảo luận.


+ Phương án 1: Làm như hình 57.1.
+ Phương án 2: Làm như hình 57.2.
- Thống nhất các phương án khả thi
<b>Hoạt động 2 (...phút): Tiến hành làm bài thực hành.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Tổ chức hoạt động nhóm.


- Giao nhiệm vụ cụ thể cho tứng nhóm.
- Quan sát HS tiến hành làm thí nghiệm.
- Giải đáp các thắc mắc khi cần thiết.


- Nhắc nhở khi cần thiết.


- Bao quát toàn bộ lớp học.


- Kiểm tra toàn bộ dụng cụ thí nghiệm.


- Hoạt động nhóm.
- Nhận nhiệm vụ.


- Làm thí nghiệm theo nhóm:
+ Lắp ráp.


+ Bố trí thí nghiệm.
+ Tiến hành đo.


+Ghi kết quả thí nghiệm.
- Xử lý kết quả tạm thời.


- Làm thí nghiệm xong, thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
<b>Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng, củng cố.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a, b phần 5 SGK.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ làm thực hành.


- Suy nghĩ và hãy trình bày câu trả lời.
- Trả lời câu hỏi a, b phần 5 SGK.


- Nhận xét câu trả lời của bạn.
<b>Hoạt động 4 (...phút): Hướng dẫn về nhà</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thí nghiệm, thong
báo thời gian nộp báo cáo.


- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau


- Ghi kết quả thí nghiệm, ghi nhớ yêu cầu của GV.
- Những chuẩn bị cho bài sau.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>CHƯƠNG VIII : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC</b>
<b>MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

 Có khái niệm về ngun lí II NĐLH và phát biểu nguyên lí này( yêu cầu hiểu biết về nguyên lí II thấp hơn
so với nguyên lí I).


 Có kĩ năng tính nội năng, cơng và nhiệt lượng của một số q trình đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt.
 Hiểu nguyên tắc hoạt động của các động cơ nhiệt và máy lạnh.


 Có thể nhận biết được nguồn nóng, nguyồn lạnh, tác nhân ,sinh cơng ra hay nhận công vào ở một số động
cơ nhiệt hay máy lạnh thong dụng như các động cơ đốt trong dung cho ôtô, máy kéo, xe gắn máy, tủ lạnh


dung trong gia đình .


Các nội dung của chương khảo sát theo quan điểm năng lượng


Soạn ngày ………
<b>Tiết 81</b>


<b>Bài 58 : NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu được khái niệm nội năng, nghĩa là biết được:
 Hệ đứng n vẫn có khả năng sinh cơng do có nội năng.
 Nội năng bao gồm các dạng năng lượng nào bên trong hệ
 Nội năng phụ thuộc vào các thông số trạng thái nào của hệ?


- Hiểu được nguyên lý I nhiệt động lực học, biết cách phát biểu nguyên lý thứ nhất, biết cách sử dụng
phương trình của nguyên lý.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Giải thích được khi nào nội năng biến đổi, biết cách biến đổi nội năng.
- Sử dụng được nguyên lý thứ nhất để giải một số bài tập.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Một số thí nghiệm làm biến đổi nội năng.
- Một số bài tập sau bài và SBT.



<b>2.Học sinh</b>


- Ơn lại các khái niệm về cơng, nhiệt lượng, năng lượng.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi về cơ năng, sự biến đổi cơ năng.
- Nhận xét câu trả lời.


- Cơ năng là gì? Phát biểu định luật bảo tồn cơ năng.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.


<b>Hoạt động 2 (………phút) : NỘI NĂNG VÀ CÁCH LÀM BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hãy mơ tả thí nghiệm đun
nước, nắp ấm bật ra và yêu
cầu HS nhận xét.


- Tìm sự phụ thuộc của nội
năng. (Gợi ý cho HS)


- NĐLH không quan tâm đến
bản chất của nội năng cũng
như giá trị tuyệt đối của nội


năng mà chỉ quan tâm đến sự
biến thiên của nội năng trong
quá trình biến đổi của hệ.
- Yêu cầu HS tìm cách làm
biến đổi nội năng của hệ và
cho ví dụ


- Tìm quan hệ giữa nhiệt
lượng và công.


- quan sát và rút ra nhận
xét.


- Nêu được sự phụ thuộc
của nội năng vào nhiệt độ
và thể tích.


- Nêu hai cách và cho ví
dụ.


- Nhắc lại
1J = 0,24cal


<b>1. Nội năng</b>


- Nội năng là một dạng năng lượng bên trong
củahệ, nó chỉ phụ thuộc vào trạng thái của hệ.
Nội năng bao gồm tổng động năng chuyển
động nhiệtcủa các phân tử cấu tạo nên hệ và
thế năng tươngtác giữa các phân tử đó.


- Kí hiệu : U, đơn vị Jun (J)


- Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích
của hệ U = f(T, V)


<b>2. Hai cách làm biến đổi nội năng</b>
a) Thực hiện công:


- Trong quá trình thực hiện cơng có sự
chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác
sang nội năng.


VD : + cọ xát một miếng kim loại trên mặt
bàn, miếng kim loại nóng lên, nội năng của
vật tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
1cal = 4,19J thay đổi, nội năng khí biến thiên.


Thực hiện công


Cơ năng Nội năng
b) Truyền nhiệt lượng


- Trong q trình truyền nhiệt có sự truyền
nội năng từ vật này sang vật khác.


- Số đo sự biến thiên nội năng trong quá trình
truyền nhiệt là nhiệt lượng Q = U



- Cơng thức tính nhiệt lượng Q = mct
Q : nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra. (J)
m : khối lượng chất (kg)
c : nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
t : độ biến thiên nhiệt độ. (o<sub>C hay K)</sub>
c) Sự tương đương giữa công và nhiệt lượng.
<b>Hoạt động 3 (………phút) : NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


– Thông báo : đó là sự vận
dụng định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng vào


các hiện tượng nhiệt.


– Cho HS đọc SGK phần 3,
tìm hiểu nguyên lý I.


Hướng dẫn HS tìm ra biểu
thức của nguyên lý và phát
<i><b>biểu, chú ý phần quy ước</b></i>
<i><b>dấu.</b></i>


- Đọc phần 3 trong SGK,
tìm hiểu nguyên lý I nhiệt
động lực học. Ghi nhận
công thức (58.2)


- Phát biểu nguyên lý I



<b>3. Nguyên lý I nhiệt động lực học</b>


Nguyên lý I nhiệt động lực học là sự vận
dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng vào các hiện tượng nhiệt.


a) Phát biểu – công thức


<i>Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại</i>
<i>số nhiệt lượng và công mà hệ nhận được.</i>


U = Q + A
trong đó :


U : độ biến thiên nội năng của hệ.
Q, A : các giá trị đại số


b) Quy ước về dấu


Q > 0 : hệ nhận nhiệt lượng
Q < 0 : hệ nhả nhiệt lượng Q
A > 0 : hệ nhận công


A < 0 : hệ sinh công A


c) Phát biểu khác của nguyên lý I NĐLH
Q = U – A


<i>Nhiệt lượng truyền cho hệ làm tăng nội năng</i>


<i>của hệ và biến thành công mà hệ sinh ra.</i>


“– A” là công mà hệ sinh ra cho bên ngoài.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 82+83</b>


<b>Bài 59 : ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Hiểu được nội năng của khí lý tưởng chỉ bao gồm tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử
trong khí đó. Như vậy nội năng của khí lý tưởng chỉ còn phụ thuộc vào nhiệt độ.


- Biết được cơng thức tính cơng của khí lý tưởng.


- Biết cách vận dụng nguyên lý I vào các quá trình của khí lý tưởng.
<b>2.Kỹ năng</b>


- Đốn biết cơng mà khí thực hiện trong một q trình qua diện tích trên độ thị (p,V) ứng với q trình đó.
- Biết tính cộng mà khí thực hiện, tính nhiệt lượng trao đổi và tính độ biến thiên nội năng trong một số q
trình của khí lý tưởng.



<b>II.CHUẨN BỊ</b>

HỆ



<b>Q < 0</b>
<b>Q > 0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng tổng hợp các hệ thức tính công, nhiệt lượng và biến thiên nội năng trong một số q trình của khí lý
tưởng (SGV). Chú ý : Nhiệt dung riêng của chất có giá trị khác nhau tùy theo q trình đẳng tích hay đẳng
áp.


- Một số bài tập sau bài và trong SBT.


<b>2.Học sinh: Ôn lại các cơng thức tính cơng và nhiệt lượng.</b>
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Nội năng là gì? Các cách làm biến đổi nội năng của hệ.
- Phát biểu nguyên lý I nhiệt động lực hoc.


- Giải một bài tập nhỏ.


<b>Hoạt động 2 (………phút) : NỘI NĂNG CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


© Nêu khái niệm của khí lý
tưởng?



© Vậy nội năng của khí lý
tưởng phụ thuộc vào yếu tố
nào?


- Yêu cầu HS đọc phần 1b) để
tìm cơng của khí lý tưởng.
- u cầu HS đọc phần 1c) để
tìm cơng và biểu thị cơng đó
trên đồ thị (p,V)


- Nêu khái niệm.


- trả lời : chỉ còn phụ thuộc
vào nhiệt độ.


- Đọc SGK và tìm ra cơng
thức.


- tìm và phân tích.


<b>1. Nội năng và cơng của khí lý tưởng</b>
a) Nội năng của khí lý tưởng


Nội năng của khí lý tưởng chỉ bao gồm tổng
động năng của chuyển động hỗn loạn của các
phân tử khí, nên nội năng của khí lý tưởng chỉ
phụ thuộc vào nhiệt độ của khí : U = f(T)
b) Cơng thức tính cơng của khí lý tưởng
Khi dãn nở đẳng áp, khí đã thực hiện một


công:


A’ = p.V = p(V2 – V1)


Một cách khác, có thể nói khí nhận được một
cơng : – A = A’


c) Biểu thị công trên hệ tọa độ p-V


Khi cho khí dãn nở từ thể tích V1 đến V2, áp
suất giảm từ p1 đến p2 (từ M N) thì cơng do
khí sinh ra được biểu thị bằng diện tích hình
thang cong MNV2V1M.


A = SMNV2V1M


<b>Hoạt động 3 (……phút) : ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I NĐLH CHO CÁC QUÁ TRÌNH.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- yêu cầu HS đọc SGK phần 2
và rút ra các kết luận cho từng
quá trình.


- Quá trình đẳng tích :
V = 0  A = 0
 Q = U


- Quá trình đẳng áp
A = pV (V2 > V1)


Q = U + A’


- Quá trình đẳng nhiệt
T = const  U = 0
 Q = –A = A’


<b>2. Áp dụng nguyên lý I cho các quá trình</b>
<b>của khí lý tưởng</b>


a) Q trình đẳng tích (V = const)
V = 0  A = 0


 Q = U


<b>Vậy, trong q trình đẳng tích, nhiệt lượng</b>
<b>mà khí nhận được chỉ dùng để làm tăng nội</b>
<b>năng của khí.</b>


b) Q trình đẳng áp (p = const)
A = –A’


= – p(V2 – V1)
(V2 > V1)


A’ : cơng mà khí sinh ra
Q = U + A’


<b>Trong quá trình đẳng áp, một phần nhiệt</b>
<b>lượng mà khí nhận được dùng để làm tăng</b>
<b>nội năng của khí, phần cịn lại chuyển</b>


<b>thành cơng mà khí sinh ra.</b>


c) Q trình đẳng nhiệt (T = const)
T = const  U = 0


V<sub>1</sub> V<sub>2</sub> <b>V</b>


p<sub>1</sub>
p<sub>2</sub>


<b>p</b>


<b>N</b>
<b>M</b>


<b>A’</b>
<b>O</b>


V<sub>1</sub> <b>V</b>


p<sub>1</sub>
p<sub>2</sub>


<b>p</b>


<b>O</b>


<b>(2)</b>


<b>(1)</b>



V<sub>1</sub> <b>V</b>


p<sub>1</sub>


<b>p</b>


<b>O</b>


<b>(2)</b>
<b>(1)</b>


V<sub>2</sub>


<b>A’</b>



p
p<sub>2</sub>


<b>p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Chu trình
U = 0


 Q = (–A) = A’


 Q = –A = A’



<b>Trong quá trình đẳng nhiệt, tồn bộ nhiệt</b>
<b>lượng mà khí nhận được chuyển hết sang</b>
<b>cơng mà khí sinh ra.</b>


d) Chu trình


Chu trình là một q trình mà trạng thái cuối
của nó trùng với trạng thái đầu.


U = 0
 Q = (–A)
= A’


<b>Tổng đại số nhiệt lượng mà hệ nhận được</b>
<b>trong cả chu trình chuyển hết sang cơng mà</b>
<b>hệ sinh ra trong chu trình đó.</b>


Chiều diễn biến chu trình cùng chiều kim
đồng hồ thì khí thực hiện cơng và ngược lại.
<b>Hoạt động 4 (……phút) : BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài SGK
trang 297 và tóm tắt bài toán.


- Hướng dẫn HS dựa vào các
kiến thức đã học : phương
trình trạng thái khí lý tưởng,
áp dụng ngun lý I NĐLH


vào các quá trình.


- Đọc bài và tóm tắt.
* Tóm tắt


n = 1,4 mol
(1) : T1 = 300K
p1 , V1


(2) : T2 = 350K
<b>p1 = p2 </b>, V2


Q = 1000J
(3) : T3 = T1
p3 , V3 = V2
(4)  (1)
a) Vẽ đồ thị p-V


b) Tính cơng khí thực hiện
trong qt p = const


c) Tính U trong mỗi qt.
d) Tính Q trong qt đẳng
tích


<b>3. Bài tập vận dụng</b>
a)


(1)(2) : quá trình đẳng áp,
(2)(3) : quá trình đẳng tích,


(3)(1) : q trình đẳng nhiệt.


b) Cơng khí thực hiện trong q trình đẳng áp
Ta có A’ = p1.V = p1(V2 – V1)


Mặt khác từ phương trình trạng thái
p1.V1 = nRT1


p2.V2 = nRT2


Suy ra A’ = nR(T1 – T2)
= 1,4  8,31  (350 – 300)
= 581,7 (J)


c) Tính độ biến thiên nội năng của mỗi quá
trình.


- Quá trình đẳng áp (1)(2)
U = Q + A = Q – A’


U = 1000 – 581,7 = 418,3 (J)
- Q trình đẳng tích (2)(3)
V2 = V3  V = 0  A = 0
Nhiệt độ giảm nên nội năng giảm
U = – 418,3 (J)


- Quá trình đẳng nhiệt (3)(1)
U = 0


d) Áp dụng nguyên lý I NĐLH cho q trình


đẳng tích (2)(3)


U = Q + A


Ta có A = 0 và U = – 418,3 J
Vậy Q = – 418,3 J


Như vậy khí nhả ra nhiệt lượng 418,3 J.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


V<sub>a</sub> V<sub>b</sub> <b>V</b>
<b>p</b>


<b>(2)</b>
<b>(1)</b>


<b>O</b>


<b>A’</b>


<b>a</b>



<b>b</b>


V<sub>1</sub> V<sub>2</sub> <b>V</b>


p<sub>1</sub>
p<sub>2</sub>


<b>p</b>




<b>(2)</b>


<b>(1)</b>


<b>O</b>


<b>(3)</b>
<b>300K</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH</b>
<b>GV: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH</b>
………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 84+85</b>


<b>Bài 59 : NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Biết được nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt và máy lạnh; biết được nguồn nóng, nguồn lạnh, tác
nhân cùng bộ phận phát động, sinh công ra hay nhận vào ở một số máy hay gặp trong thực tế.


- Có khái niệm về nguyên lý II nhiệt động lực học, nó liên quan đến chiều diễn biến các quá trình trong tự
nhiên, bổ sung cho nguyên I nhiệt động lực học. HS cần phát biểu được nguyên lý II NĐLH.



<b>2.Kỹ năng</b>


- Nhận biết và phân biệt được nguồn nóng, nguồn lạnh, tác nhân cùng bộ phận phát động, sinh công hay
nhận công ở một số máy lạnh thường gặp trong thực tế.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Một số hình vẽ trong SGK.
- Một số máy nhiệt trong thực tế.
<b>2.Học sinh</b>


- Ôn lại kiến thức về động cơ nhiệt ở lớp 8.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Áp dụng nguyên lý I nhiệt động lực học cho các quá trình.
<b>Hoạt động 2 (………phút) : ĐỘNG CƠ NHIỆT</b>


<b>Hoạt động 3 (………phút) : MÁY LẠNH</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


1


Nguồn lạnh T<sub>2</sub>


<b>Q<sub>1</sub></b>



<b>Q<sub>2</sub></b>


<b>A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

 Thế nào là máy lạnh?
- Hướng dẫn HS đọc SGK
tìm hiểu cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của máy lạnh.


<b>3. Máy lạnh</b>


a) Định nghĩa – Nguyên tắc hoạt động


Máy lạnh là thiết bị dùng để lấy nhiệt từ một
vật và truyền sang vật khác nóng hơn nhờ
cơng từ các vật ngoài.


Vật cung cấp nhiệt là nguồn lạnh, vật nhận
nhiệt là nguồn nóng, và vật trung gian được
gọi là tác nhân, nó nhận cơng từ vật ngồi.
b) Hiệu năng của máy lạnh


- Là tỉ số giữa nhiệt lượng Q2 nhận từ nguồn
lạnh với công tiêu thụ A


Q
Q


Q
A



Q
H


2
1


2
2






- Hiệu năng của máy lạnh thường có giá trị lớn
hơn 1.


<b>Hoạt động 4 (………phút) : NGUYÊN LÝ II NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nguyên lý II bổ sung cho
nguyên lý I. Nó đề cập đến
chiều diễn biến của quá trình,
điều mà nguyên lý I chưa đề
cập đến.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu
động cơ nhiệt loại II.



<b>3. Nguyên lý II nhiệt động lực học</b>


<i><b>“Nhiệt không tự nó truyền từ một cật sang</b></i>
<i><b>vật nóng hơn”.</b></i>


hay


<i><b>“Khơng thể thực hiện được động cơ vĩnh cửu</b></i>
<i><b>loại hai (nói cách khác, động cơ nhiệt khơng</b></i>
<i><b>thể biến đổi tồn bộ nhiệt lượng nhận được</b></i>
<i><b>thành ra công)”</b></i>


<b>Hoạt động 5 (………phút) : HIỆU SUẤT CỰC ĐẠI CỦA MÁY NHIỆT</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>4. Hiệu suất cực đại của máy nhiệt</b>
a) Hiệu suất cực đại của động cơ nhiệt


T
T
T

H


1
2
1


max





T1 : nhiệt độ nguồn nóng
T2 : nhiệt độ nguồn lạnh


Để nâng cao hiệu suất của động cơ nhiệt,
người ta nâng cao nhiệt độ của nguồn nóng hay
hạ thấp nhiệt độ nguồn lạnh hoặc thực hiện cả
hai.


b) Hiệu năng cực đại của máy lạnh
T


T
T



2
1


2
max








<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


………


Soạn ngày ………
<b>Tiết 86</b>


<b>BÀI TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức


- Củng cố lại các kiến thức về Nhiệt động lực học.


- Vận dụng để giải quyết các hiện tượng nhiệt, bài toán nhiệt.
2.Kỹ năng


- Vận dụng được ngun lý I NĐLH, cơng thức tính hiệu suất động cơ nhiệt, hiệu năng của máy thu.
- Áp dụng thành thạo các phương trình trạng thái trong các q trình.


Nguồn nóng T<sub>1</sub>


Nguồn lạnh T<sub>2</sub>



<b>Q</b>
<b>1</b>


<b>Q</b>
<b>2</b>


<b>Tác nhân </b>
<b>và cơ cấu </b>
<b>của máy </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>II.CHUẨN BỊ</b>


1.Giáo viên:Chuẩn bị một số bài tập SGK và SBT


2.Học sinh:Ơn lại tồn bộ kiến thức chương VIII và phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (………phút) : BÀI TẬP 1 </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS nêu cơng thức
tính nhiệt lượng nhận vào hay
tỏa ra.


- u cầu HS tóm tắt bài tốn


Q = mct
* Tóm tắt



m1 = 100g = 0,1kg
m2 = 300g = 0,3kg
t1 = 20o<sub>C</sub>


m3 = 75g = 0,075kg
t2 = 100o<sub>C </sub>


c1 = 880 J/kg.K
c2 = 380 J/kg.K
c3 = 4,19.103<sub> J/kg.K</sub>


Tìm nhiệt độ cân bằng của
cốc nước tcb.


<b>(BÀI 2/291, SGK)</b>


Gọi tcb là nhiệt độ khi hệ đạt trạng thái cân
bằng nhiệt.


- Nhiệt lượng chiếc thìa đồng đã tỏa ra
Qtỏa = m3.c3.(t2 – tcb)


- Nhiệt lượng cốc nhôm và nước đã thu vào
Qthu = (m1.c1 + m2.c2).(tcb – t1)


Khi có sự cân bằng nhiệt thì
Qthu = Qtỏa


(m1.c1 + m2.c2).(tcb – t1) = m3.c3.(t2 – tcb)
Thay số vào và giải ra kết quả tcb = 22o<sub>C</sub>


<b>Hoạt động 2 (………phút) : BÀI TẬP 2 </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Gọi HS lên bảng tự tóm tắt
và giải bài tốn.


* Tóm tắt
n = 2,5 mol
T1 = 300K, p1 , V1
T2 , p2 = p1 , V2 = 1,5.V1
Q = 11,04kJ = 11040J
Tìm cơng mà khí thực hiện
và độ tăng nội năng.


<b>(BÀI 4/299, SGK)</b>


-Cơng mà khí đã thực hiện trong quá trình
đẳng áp


A’ = p.V = p(V2 – V1) = p.0,5V1
Mặt khác p1.V1 = n.R.T1
Do đó cơng mà khí thực hiện là
A’ = 0,5.n.R.T1


A’ = 0,5.2,5.8,31.300 = 3116,25 J
Nói cách khác khí đã nhận công –A = A’
- Áp dụng nguyên lý I NĐLH


U = Q + A = Q – A’



U = 11040 – 3116,25 = 7923,75 J
<b>Hoạt động 3 (………phút) : BÀI TẬP 3 </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Gọi HS lên bảng tự tóm tắt và
giải bài tốn.


* Tóm tắt
H = ½ Hmax


T1 = 227 + 273 = 500K
T2 = 77 + 273 = 350K
t = 1h = 3600s


m = 700 kg
q = 31.106<sub> J/kg</sub>


Tính cơng suất của máy hơi
nước.


<b>(BÀI 5/307, SGK)</b>
Ta có


2
H


H max



 ;


1
2
1


1 2T


T
T
Q


A 




Cơng mà máy hơi nước đã thực hiện trong
1h là


 A = .m.q


2T
T
T
Q
.
2T


T
T



1
2
1
1


2


1 





A = 700 31 106


2.500
350
500


   


A = 3255106<sub> (J)</sub>


Công suất của máy hơi nước


P =


(W)
904.10




3600


10
3255


t


A 6 3






<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
…………
Soạn ngày ………
<b>Tiết 87</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo tồn đơng lượng.
Định luật bảo tồn cơ năng. Định lí dộng năng.



- Chất khí : Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái.
- Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể.


- Cơ sở của nhiệt động lực học.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


- Giải được các bài tập có sử đến các định luật Niu tơn, các định luật bảo tồn và q trình biến đổi trạng
thái của chất khí.


<b>II. ĐỀ BÀI :</b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm).</b>


<b>Câu 1: Độ co tương đối được tính bằng biểu thức nào sau đây:</b>
A.

.



<i>o</i>


<i>l</i>

<i>F</i>



<i>E</i>



<i>l</i>

<i>S</i>





<sub>B. </sub> <i>dh</i>



<i>o</i>


<i>F</i>


<i>l</i>



<i>l</i>

<i>ES</i>





<sub>C. </sub> <i>dh</i>

.



<i>o</i>


<i>F S</i>


<i>l</i>



<i>l</i>

<i>E</i>





<sub>D. </sub>


<i>o</i> <i>dh</i>


<i>l</i>

<i>ES</i>



<i>l</i>

<i>F</i>






<b>Câu 2: Chiều cao của cột chất lỏng trong ống mao dẫn được tính bằng cơng thức nào?</b>


A.

<i>h</i>

2



<i>Ddg</i>





B.

<i>h</i>

4



<i>Drg</i>





C.

<i>h</i>

4



<i>Ddg</i>





D.

<i>h</i>

<i>2r</i>



<i>D g</i>




<b>Câu 3: Công thức diễn tả ngun lý I NĐLH cho hệ khí có thể viết dưới dạng nào sau đây nếu nội năng của</b>
hệ tăng, hệ nhận cơng A và giải phóng nhiệt lượng <i>Q</i> .


A. <i>Q</i> = <i>U</i> + A B. <i>U</i> = A + <i>Q</i> C. <i>U</i> <i>  QA</i> . D. <i>Q</i> = <i>U</i> - A
<b>Câu 4: Dưới áp suất 10000 N/m một lượng khí có thề tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất</b>


5000 N/m2<sub>.Biết nhiệt độ là khơng đổi.</sub>


A. 2 lít. B. 0,2 lít. C. 20 lít D. 2.105<sub> lít. </sub>
<b>Câu 5: Một người kéo lực kế, số chỉ của lực kế là 400 N, lị xo của lực kế có độ cứng 1000 N/m. tính cơng</b>
do người thực hiện.


A. 60 J B. 70 J C. 80 J D. 90 J


<b>Câu 6: Có 2 chất điểm, chất điểm I có khối lượng m và vận tốc v, chất điểm II có khối lượng 2m, vận tốc</b>
v/2. so sánh Wđ1, Wđ2?


A. Wđ1=2 Wđ2 B. Wđ1= Wđ2 C. Wđ1=1/2 Wđ2 D. Wđ1=4Wđ2
<b>Câu 7: Vật khối lượng 200 g chuyển động với vận tốc 400 cm/s thì động lượng (kgm/s) của vật là:</b>
A. 0.8 B. 8 C. 80 D. 20


<b>Câu 8: Một vật trọng lượng 1 N có động năng là 1 J. lấy g = 10 m/s</b>2<sub>. khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?</sub>
A. 0.45 m/s B. 1 m/s C. 1.4 m/s D. 4.4 m/s


<b>Câu 9: Một vật khối lượng 20 kg được buộc vào một sợi dây dài. Tính cơng thực hiện khi kéo vật lên đều</b>
theo phương thẳng đứng với độ cao 10 m.g= 9.8m/s2<sub>.</sub>


A. 1960 J B. 1970 J C. 2100 J D. 2200 J


<b>Câu 10: Một quả đạn khối lượng m đang chuyển động với vận tốc </b><i><sub>v</sub></i>, đột nhiên nổ thành hai mảnh. Một
mảnh có khối lượng m/3 chuyển động với vận tốc <i>v</i>1




và mảnh có khối lượng 2m/3 chuyển động với vận tốc
2



<i>v</i> . Ngay sau khi đạn nổ thành hai mảnh, biểu thức nào sau đây đúng:
A. 3<i>v v</i> 12<i>v</i>2


  


B. <i>v v</i> 1<i>v</i>2


  


C. <i>v v</i> 12<i>v</i>2


  


D. 2<i>v v</i> 13<i>v</i>2


  


<i><b>Câu 11: Chọn câu sai: Đơn vị của công là:</b></i>


A. J B. W.s C. N.m D. N.m/s
<b>Câu 12: Trong hệ tọa độ (P,T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?</b>


A. Đường hypebol. B. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
C. Đường thẳng cắt trục P tại điểm P0. D. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)</b>


<b>Bài 1 (2 điểm: ) Từ độ cao h = 16m một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu v0,</b>
vận tốc của vật lúc vừa chạm đất là v = 18m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s2<sub>. Chọn gốc thế năng tại </sub>
mặt đất. Tính :



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

b. Độ cao của vật tại vị trí động năng bằng thế năng.


<b>Bài 2( 2 điểm):Một viên đạn có khối lượng m=2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ</b>
thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500 m/s.
Hỏi mảnh kia bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?


<b> III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>Đáp án </b>


<b>IV.TRẢ BÀI VÀ RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×