Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Khóa luận tốt nghiệp thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần xi măng vicem hoàng mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.24 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

TẾ

-H

U



-----  -----

K

IN

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

C

THỰC TRẠNG KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

IH



TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG



TR

Ư


N

G

Đ



VICEM HOÀNG MAI

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Phan Thị Hằng

Lê Ngọc Mỹ Hằng

Lớp: K43A - KTKT

Huế, 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Lời Cảm Ơn

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

-H

U



Bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng kế tốn thuế
giá trị gia tăng tại Cơng ty cổ phần xi măng Vicem Hồng Mai”
khơng chỉ là kết quả lao động nghiêm túc của riêng tác giả mà cịn sự
góp ý, giúp đỡ nhiệt tình của rất nhiều người.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong phòng Tài chính
kế tốn cùng lãnh đạo Cơng ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai.
Những người đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại công
ty, cảm nhận được mơi trường làm việc ngồi thực tế. Cảm ơn anh
Trần Minh Tuấn – người trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành bài
khóa luận.
Gửi lời cảm ơn tới cơ giáo Lê Ngọc Mỹ Hằng – giảng viên
khoa Kế toán-Tài chính trường ĐH Kinh tế Huế - người đã chỉ
dẫn, sữa chữa, góp ý cho tơi hồn thiện bài khóa luận.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô giáo Phạm Thị Ái
Mỹ - giảng viên mơn kế tốn Thuế - người đã truyền cho tơi cảm
hứng tìm hiểu đề tài ngay trong qua trình học tập.
Lời cảm ơn xin được gửi tới ngôi trường Đại học Kinh tế Huế.
Nơi cho tôi những kiến thức, nền tảng cơ bản để thực hiện tốt đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Hằng


SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ........................................................................... vii



DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..............................................................................viii

U

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................... ix

-H

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1

TẾ


1.Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 1

IN

H

3.Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 2
4.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

K

5.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2

C

6.Tóm tắt các nghiên cứu trước đây...................................................................... 2

IH



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG........................... 3



1.1Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT.................................................. 3

Đ


1.1.1Khái niệm ...................................................................................................... 3

G

1.1.2Đặc điểm ....................................................................................................... 3

N

1.1.3Vai trò............................................................................................................ 3

Ư


1.2Phương pháp xác định thuế GTGT .................................................................. 4

TR

1.2.1Người nộp thuế.............................................................................................. 4
1.2.2Đối tượng chịu thuế....................................................................................... 4
1.2.3Đối tượng không chịu thuế............................................................................ 4
1.2.4Căn cứ tính thuế ............................................................................................ 6
1.2.4.1Giá tính thuế ............................................................................................... 6
1.2.4.2Thuế suất .................................................................................................... 6
1.2.5Phương pháp tính thuế .................................................................................. 7
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.2.5.1Phương pháp khấu trừ thuế ........................................................................ 7
1.2.5.2Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT...................................................... 8
1.2.6Xác định số thuế phải nộp vào NSNN .......................................................... 8
1.2.6.1Số thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế .................................... 8



1.2.6.2Số thuế phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT .................. 8

U

1.3Kê khai và nộp thuế GTGT.............................................................................. 9

-H

1.3.1Nguyên tắc khai thuế..................................................................................... 9
1.3.2Nộp thuế GTGT ............................................................................................ 9

TẾ

1.4Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế............ 9
1.4.1Hạch toán thuế GTGT đầu vào ..................................................................... 9

IN

H


1.4.1.1Chứng từ liên quan..................................................................................... 9
1.4.1.3Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 10

K

1.4.1.4Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 11

C

1.4.2Hạch toán thuế GTGT đầu ra ...................................................................... 13

IH



1.4.2.1Chứng từ liên quan................................................................................... 13
1.4.2.2Nội dung và kết cấu tài khoản sử dụng................................................... 14



1.4.2.3Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 15

Đ

1.4.2.4Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 15

G

1.5Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.................. 18


N

1.5.1Hạch toán thuế GTGT của HHDV mua vào ............................................... 18

Ư


1.5.1.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 18

TR

1.5.1.2Nguyên tắc xác định thuế GTGT của HHDV mua vào ........................... 18
1.5.1.3Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 18
1.5.2Hạch toán thuế GTGT của HHDV bán ra................................................... 19
1.5.2.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 19
1.5.2.2Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nhập................................................ 19
1.5.2.3Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 19

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HỒNG MAI................................ 21

2.1Tổng quan về Cơng ty CP xi măng Vicem Hồng Mai ................................. 21
2.1.1Q trình hình thành và phát triển cơng ty.................................................. 21



2.1.1.1Thơng tin cơ bản về Cơng ty.................................................................... 21

U

2.1.1.2Lịch sử hình thành và phát triển công ty.................................................. 21

-H

2.1.1.3Ngành nghề đăng ký kinh doanh.............................................................. 23
2.1.2Đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh tại công ty................................. 23

TẾ

2.1.2.1Đặc điểm tổ chức sản xuất ....................................................................... 23
2.1.2.2Tổ chức kinh doanh của Công ty ............................................................. 26

IN

H

2.1.2.3Đánh giá khái quát tình hình SXKD của Cơng ty.................................... 27
2.1.3Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................... 29

K


2.1.4Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................. 32

C

2.2Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty cổ phần xi măng Vicem

IH



Hồng Mai........................................................................................................... 36
2.2.1Khái qt cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Công ty ................................... 36



2.2.1.1Khái quát công tác kế tốn thuế GTGT ................................................... 36

Đ

2.2.1.2Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT................................................ 38

G

2.2.2Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 133) ....................................................... 39

N

2.2.2.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 39

Ư



2.2.2.2Kế toán thuế GTGT đầu vào .................................................................... 39

TR

2.2.3Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331)........................................................ 45
2.2.3.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 45
2.2.3.2Kế toán thuế GTGT đầu ra....................................................................... 45
2.2.4Kế toán khấu trừ thuế GTGT, kê khai và nộp thuế GTGT ......................... 51
2.2.4.1Kế toán khấu trừ thuế GTGT ................................................................... 51
2.2.4.2Kê khai và nộp thuế GTGT...................................................................... 51

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN THUẾ GTGT TẠI CƠNG TY CP XI MĂNG VICEM HỒNG MAI .......55
3.1Ưu điểm và hạn chế về hạch toán kế tốn nói chung và kế tốn thuế GTGT
nói riêng tại Cơng ty CP xi măng Vicem Hồng Mai......................................... 55



3.2Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng


U

ty CP xi măng Vicem Hồng Mai ....................................................................... 56

-H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 58
1.Kết luận ............................................................................................................ 58

TẾ

2.Kiến nghị .......................................................................................................... 58

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO, TRÍCH DẪN .................................... 60

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công cụ dụng cụ

2. Công ty

Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai

3. CP

Cổ phần


4. CSKD

Cơ sở kinh doanh

5. CSSX

Cơ sở sản xuất

6. GTGT

Giá trị gia tăng

7. HHDV

Hàng hóa dịch vụ

8. NNT

Người nộp thuế

9. NSNN

Ngân sách nhà nước

U
-H

TẾ


H

IN

K

Sản xuất kinh doanh



C

10. SXKD

Tài khoản
Tài sản cố định

TR

Ư


N

G

Đ




IH

11. TK
12. TSCĐ



1. CCDC

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1 : Quy trình sản xuất xi măng............................................................... 23
Sơ đồ 2.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất xi măng .............................................. 25
Sơ đồ 2.3: Tổ chức kinh doanh của Công ty....................................................... 26

U



Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty (Nguồn: P. Tổ chức) ........................ 29

-H


Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại phịng Tài chính – Kế tốn.................... 34

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ hạch toán thuế GTGT............................................................. 37

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Bảng thống kê kết quả SXKD ............................................................ 27
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT 3 tháng cuối năm 2012 38
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho của Cơng ty................................................................ 42



Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vào ........................................................ 43

-H

U

Biểu 2.3: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào ............................. 44
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho ..................................................................................... 47

TẾ

Biểu 2.5 Phiếu xuất kho ...................................................................................... 48

Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra ............................................................ 49

H

Biểu 2.7: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra ................................. 50

IN

Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 01 năm 2013 .................. 52

K

Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết TK 3331..................................................................... 53

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 133..................................................................... 54

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

TĨM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những sắc thuế đóng vai trị quan
trọng trong nền kinh tế của mỗi nước. Từ lúc ra đời cho đến nay, thuế GTGT ở nước ta
đã dần khẳng định được vai trị quan trọng của mình: là một nguồn thu đáng kể cho

U



ngân sách nhà nước (NSNN); có vai trị điều tiết nền kinh tế, xã hội; góp phần khuyến

-H

khích đầu tư, phát triển sản xuất;…


Hiện nay, các cơ quan ban hành và thực thi luật thuế GTGT đã và đang có

TẾ

những góp ý, sửa đổi liên tục để thuế GTGT được áp dụng một cách có hiệu quả và
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp trong nước

H

cũng như phù hợp với thông lệ quốc tế. Những quy định của luật thuế GTGT cùng với

IN

các thơng tư, hướng dẫn kế tốn thuế GTGT là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện hạch

K

toán kế tốn và nghĩa vụ thuế của mình. Chính về liên tục thay đổi nên việc thi hành

thể không tránh khỏi những sai sót.

C

chính sách thuế GTGT và cơng tác hạch tốn thuế GTGT ln cần điều chỉnh và có

IH



Các doanh nghiệp cịn khó khăn gì trong việc thực thi luật thuế GTGT? Mức

thuế suất quy định như vậy đã hợp lý hay chưa? Chế độ sổ sách, hóa đơn chứng từ có



thuận lợi cho việc kiểm tra, theo dõi hay khơng? Vì tầm quan trọng của thuế GTGT

Đ

đối với các doanh nghiệp nói riêng là rất lớn nên tơi đã lựa chọn đề tài “Thực trạng kế

G

toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hồng Mai” để làm

N

khóa luận tốt nghiệp. Do những hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu nên trọng tâm

Ư


của đề tài tập trung chủ yếu ở nội dung kế toán thuế GTGT.
Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:

TR

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Tổng quan về thuế Giá trị gia tăng.
Chương II: Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty cổ phần Xi


măng Vicem Hồng Mai.
Chương III: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế
GTGT tại Cơng ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai.
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Phần III: Kết luận và kiến nghị
Đề tài thực hiện còn khá mới mẻ đối với sinh viên của trường đồng thời do
hạn chế về mặt thời gian nên mặc dù đã rất cố gắng nhưng khơng khỏi tránh những
thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý từ phía các thầy cơ giáo và các bạn sinh

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



viên để đề tài có hướng phát triển hoàn thiện hơn.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

x


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Luật thuế GTGT là đạo luật quan trọng liên quan tới quyền và nghĩa vụ của công
dân và NSNN. Các doanh nghiệp hoạt động với quy mơ càng lớn thì thuế GTGT đóng

U



vai trị càng quan trọng. Nó buộc doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ kế

-H

tốn về hóa đơn, chứng từ; chấp hành luật thuế để hưởng các quyền lợi ưu đãi từ Nhà
nước. Về phía Nhà nước, nó thực hiện mục tiêu đảm bảo nguồn thu cho NSNN, đảm

TẾ

bảo ổn định thị trường, điều tiết kinh tế, xã hội.

Là một sinh viên năm cuối ngành kế toán, được đào tạo các vấn đề liên quan đến

H

kế toán thuế và luật thuế, tôi nhận thấy được tầm quan trọng của thuế GTGT trực tiếp

IN


trong hoạt động SXKD cũng như tác động gián tiếp của nó về mặt xã hội. Đồng thời,

K

với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về thuế GTGT và những điều liên quan nên tôi
đã quyết định thực hiện đề tài này.



C

Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai là đơn vị sản xuất, thương mại và

IH

dịch vụ có quy mơ lớn ở khu vực bắc Nghệ An. Số lượng nghiệp vụ xảy ra hàng ngày
nhiều và phần lớn đều có liên quan đến thuế GTGT. Trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế



GTGT chiếm phần lớn trong tổng chi về thuế, phí, lệ phí phải nộp Nhà nước của Cơng

Đ

ty. Có thể thấy rằng thuế GTGT đóng một vai trị khơng nhỏ trong hoạt động sản xuất,

G

kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, tơi đã lựa chọn thực hiện đề tài thực trạng kế


N

toán thuế GTGT tại Công ty.

Ư


2. Mục tiêu nghiên cứu

TR

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài gồm có:
Thứ nhất, tìm hiểu tổng quan về thuế GTGT trong doanh nghiệp.
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty cổ phần Xi măng

Vicem Hoàng Mai.
Thứ ba, nhận xét ưu, nhược điểm và đưa ra một số ý kiến góp ý, kiến nghị.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng được nghiên cứu trong đề tài là kế toán thuế GTGT trong doanh

nghiệp.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Tổng quan về Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hồng Mai,



thực trạng kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty.

U

Phạm vi khơng gian: Đề tài được tìm hiểu tại Cơng ty cổ phần Xi măng Vicem

-H

Hồng Mai

Phạm vi thời gian: nghiên cứu khái qt tình hình Cơng ty trong 3 năm 2010 đến

TẾ

2012, nghiên cứu thực trạng thuế GTGT trong các kỳ tính thuế từ tháng 10 năm 2012

H

đến tháng 1 năm 2013.

IN

5. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng để tìm hiểu và tổng hợp cơ sở lý thuyết

K

cơ bản.

C

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu sơ cấp từ phịng Tài chính kế tốn



của Cơng ty, sách báo, tạp chí,… để tiến hành xử lý.

IH

Phương pháp xử lý số liệu: số liệu sơ cấp sau khi thu thập về sẽ tiến hành xử lý



theo thống kê mô tả và so sánh tùy theo mục đích sử dụng cho bài viết. So sánh sự

Đ

phát triển, phân tích, diễn giải các biến động qua các chỉ tiêu.
6. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây

N

G


Trong phạm vi thực hiện khóa luận về đề tài liên quan đến thuế GTGT đã có

Ư


nhiều tác giả nghiên cứu về thực trạng kế toán thuế GTGT. Phần lớn tìm hiểu về hình
thức kế tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng chưa có những số liệu cụ

TR

thể của từng nghiệp vụ xảy ra. Trong đề tài này, dựa trên các số liệu và chứng từ thu
thập được tại phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty CP xi măng Vicem Hồng Mai,
tơi xin trình bày rõ hơn về hạch toán thuế GTGT trong doanh nghiệp.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1.1Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1.1.1 Khái niệm




Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ (HHDV)

-H

1.1.2 Đặc điểm

U

phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.1

- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Người chịu thuế là người tiêu dùng

TẾ

HHDV, NNT là người cung ứng HHDV đó.

- Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT trong giá

IN

H

bán cho người tiêu dùng vì thuế GTGT đánh trên tất cả các giai đoạn của sản xuất kinh
doanh (SXKD) nhưng chỉ tính trên phần tăng thêm của mỗi giai đoạn.

K

- Là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT khơng phải là yếu tố chi phí


C

mà chỉ là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp.



- Thuế GTGT có tính chất lũy thối so với thu nhập. Đã là người tiêu dùng

Đ

1.1.3 Vai trị



thu nhập cao hay thấp.

IH

cùng một loại HHDV thì đều phải chịu một khoản thuế giống nhau không phân biệt

Thuế GTGT đang ngày càng thể hiện rõ vai trò của mình đối với nền kinh tế.

N

G

Thứ nhất, việc thuế GTGT ra đời đã khắc phục được tính trùng lắp của thuế doanh thu

Ư



trước đây do vậy khuyến khích được đầu tư phát triển SXKD.
Thứ hai, điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế

TR

GTGT. Điều tiết được SXKD thông qua việc quy định các mức thuế suất ứng với mỗi
nhóm HHDV.
Thứ ba, thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam, tỷ lệ

thu thuế GTGT chiếm tỷ trọng khoảng 25-35% trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí.2
1

Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội.

2

Theo thống kê của Tổng cục Thống kê và Bộ tài chính.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Thứ tư, áp dụng thuế GTGT thúc đẩy các cơ sở kinh doanh (CSKD) thực hiện

chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh tốn qua Ngân hàng.
1.2Phương pháp xác định thuế GTGT
1.2.1 Người nộp thuế
NNT GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT



và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.

U

1.2.2 Đối tượng chịu thuế

-H

HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng
chịu thuế GTGT trừ các đối tượng được quy định tại Điều 5 của Luật thuế giá trị gia tăng.

TẾ

1.2.3 Đối tượng không chịu thuế

Đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT bao

IN

H

gồm 25 trường hợp:


1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến

K

thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản

C

xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.



2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,

IH

cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.



3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất

Đ

nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

N

muối i-ốt.


G

4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,

Ư


5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.

TR

7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây

trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn; chuyển nhượng vốn; dịch vụ

tài chính phát sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phát sinh khác theo quy định
của pháp luật.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng


9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phịng
bệnh cho người và vật ni.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và in-ter-net phổ cập theo chương
trình của Chính phủ.
11. Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư;



duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;

U

dịch vụ tang lễ.

-H

12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng

TẾ

cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

IN

H

14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách


K

chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật,

C

sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả



dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.

IH

16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.



17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập

Đ

khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ;
máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc

N

G


loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm,

Ư


thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước

TR

ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn

lại; q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn
vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
HHDV bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân

đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập



khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản

U

xuất, gia cơng hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký kết

-H

với bên nước ngồi; hàng hóa dịch vụ được mua bán giữa nước ngồi với các khu phi
thuế quan với nhau.

TẾ

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm

IN

H

máy tính.

nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

K


22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ

C

23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo



quy định của Chính phủ.

IH

24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;



nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

Đ

25. HHDV của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình qn tháng thấp hơn
mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.

N

G

1.2.4 Căn cứ tính thuế


Ư


Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.

1.2.4.1 Giá tính thuế

TR

Tùy vào từng đối tượng HHDV mà cách xác định giá tính thuế khác nhau được

quy định rõ trong Điều 7 Luật thuế GTGT nhưng trên nguyên tắc: Giá tính thuế là giá
chưa có thuế GTGT.
1.2.4.2 Thuế suất
Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10% áp dụng cho từng loại
HHDV nhất định.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Mức thuế suất 0% áp dụng cho các HHDV xuất khẩu, HHDV bán cho cửa hàng
miễn thuế, hoạt động xây dựng lắp đặt cho doanh nghiệp chế xuất, các dịch vụ vận tải
quốc tế, HHDV không thuộc diện chịu thuế khi xuất khẩu.
Mức thuế suất 5% áp dụng cho các HHDV thiết yếu phục vụ cho sản xuất và tiêu

dùng; các loại HHDV cần ưu đãi.



Mức thuế suất 10% - loại mức thuế phổ biến – được xác định theo phương pháp

U

loại trừ, áp dụng đối với các loại HHDV không thuộc diện áp dụng các mức thuế suất

-H

0%, 5%.

CSKD nhiều loại HHDV có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế

TẾ

GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV.
1.2.5 Phương pháp tính thuế

IN

H

1.2.5.1 Phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế

K


tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và

C

đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.



Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

IH

- Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu



thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.

Đ

- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định (TSCĐ) sử dụng đồng thời cho
SXKD HHDV chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT thì được khấu trừ tồn bộ

N

G

trừ một số trường hợp khơng được khấu trừ mà tính vào ngun giá hoặc được hạch


Ư


tốn vào chi phí để tính thuế TNDN.
- Thuế đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ hết khi xác

TR

định số thuế phải nộp của tháng đó khơng phân biệt hàng hóa đã xuất dùng hay cịn
nằm trong kho.
- Nếu số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ số

thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào
còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hồn thuế theo chế độ
quy định.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.2.5.2 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng cho CSKD và tổ chức, cá nhân
nước ngồi kinh doanh khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ; Hoạt
động mua bán vàng, bạc, đá quý.




Nguyên tắc xác định thuế GTGT của HHDV mua vào:

U

- Khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ phản ánh giá mua là tổng giá thanh tốn.

-H

- Thuế GTGT đầu vào khơng theo dõi trên tài khoản 133 mà tính vào giá trị vật
tư, HHDV, TSCĐ mua vào.

TẾ

- Không được khấu trừ hay hoàn thuế đối với đối tượng nộp thuế GTGT theo

IN

1.2.6 Xác định số thuế phải nộp vào NSNN

H

phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

1.2.6.1 Số thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế

K


Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu

C

ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Số thuế GTGT đầu ra bằng bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi

IH

-



Trong đó:

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa

Đ

-



trên hóa đơn GTGT.

đơn GTGT mua HHDV, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng

N


G

các điều kiện quy định.

Ư


1.2.6.2 Số thuế phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT

TR

của HHDV bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT.
GTGT được xác định bằng giá thanh toán của HHDV bán ra trừ (-) giá thanh

toán của HHDV mua vào tương ứng.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.3Kê khai và nộp thuế GTGT
1.3.1 Nguyên tắc khai thuế
- NNT phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế
với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu

quy định trong hồ sơ khai thuế.



- Nếu trong kỳ tính thuế khơng phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc NNT đang thuộc

U

diện được hưởng ưu đãi, miến giảm thuế thì NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ

-H

quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát
sinh nghĩa vụ thuế.

TẾ

- Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là loại khai thuế theo tháng và
khai thuế tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp

IN

H

đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.

Đối với tờ khai thuế GTGT tháng, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu

K


hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng, kỳ tính thuế cuối

nghĩa vụ thuế.

IH

1.3.2 Nộp thuế GTGT



C

cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh



Điều 20 thông tư số 06/2012/TT-BTC quy định nơi nộp thuế như sau:

Đ

- NNT kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.
- NNT kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất

N

G

(CSSX) hạch tốn phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ư



khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương
nơi có CSSX và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

TR

1.4 Phương pháp hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
1.4.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào
1.4.1.1 Chứng từ liên quan
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn đặc thù, tem,…
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu 01-2/GTGT)

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Bảng tổng hợp thuế GTGT theo Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu
01-3/GTGT)
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
- Bảng điều chỉnh phân bổ thuế GTGT khấu trừ năm (mẫu 01-4B/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (mẫu 02/GTGT)




1.4.1.2 Nội dung và kết cấu Tài khoản (TK) sử dụng

U

TK 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” sử dụng để phản ánh số thuế GTGT đầu

-H

vào được khấu trừ, đã được khấu trừ, còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” gồm 2 tài khoản cấp 2:

TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”

IN

H

Kết cấu TK 133 gồm:

TẾ

TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV”

Bên nợ:

K

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.


C

Số dư bên Nợ:



- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.

IH

- Số thuế GTGT được hoàn lại nhưng chưa được hoàn.



Bên Có:

Đ

- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào của HHDV mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.

N

G

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

Ư



- Số thuế GTGT được hồn lại.
1.4.1.3 Ngun tắc hạch tốn

TR

- Tài khoản này chỉ áp dụng cho CSKD thuộc đối tượng nộp thuế theo phương

pháp khấu trừ thuế, không áp dụng cho CSKD thuộc đối tượng nộp thuế theo phương
pháp trực tiếp trên GTGT và CSKD không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Đối với HHDV mua vào dùng đồng thời cho SXKD HHDV thuộc đối tượng
chịu thuế và không thuộc đối tượng chịu thuế thì CSKD phải hạch tốn riêng thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Trường hợp khơng hạch tốn riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch
toán vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ
lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT so
với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế đầu vào
khơng được khấu trừ được tính vào giá vốn hàng bán ra hoặc chi phí SXKD tùy theo




từng trường hợp cụ thể.

U

Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá

-H

vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số cịn lại được tính vào
giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau.

TẾ

- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ khi
xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

IN

H

lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế
GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào cịn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ

K

tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế GTGT.

C

1.4.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu


Giá mua chưa có thuế GTGT

IH

Nợ TK 152, 153, 156



(1) Mua vật liệu, cơng cụ dụng cụ (CCDC), hàng hóa nhập kho:



Nợ TK 133

Tổng số tiền thanh tốn

Đ

Có TK 111, 112, 331

Thuế GTGT đầu vào

(2) Mua vật liệu, CCDC dùng ngay cho sản xuất các loại sản phẩm, dịch vụ chịu

N

G

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:

Giá mua chưa có thuế GTGT

Ư


Nợ TK 621, 627, 641
Nợ TK 133

TR

Có TK 111, 112, 331

Thuế GTGT đầu vào
Tổng số tiền thanh toán

(3) Hàng hóa mua được gửi bán hoặc bán ngay cho khách hàng và chịu thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 157, 632

Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1331

Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT


Tổng số tiền thanh toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

(4) Mua TSCĐ dùng cho SXKD các loại sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT và
không chịu thuế GTGT:
Nợ TK 211, 213

Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332

Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331

Tổng số tiền thanh toán



(5) Vật tư, hàng hóa nhập khẩu dùng để SXKD các loại sản phẩm HHDV chịu

U

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.


-H

- Trị giá của hàng hóa, vật tư nhập kho bao gồm cả giá mua, chi phí thu mua,
vận chuyển, thuế nhập khẩu…
Giá mua chưa có thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331

Tổng số tiền thanh tốn

TẾ

Nợ TK 152, 156, 211

Thuế nhập khẩu

IN

H

Có TK 333

- Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu (được khấu trừ)
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

K

Nợ TK 133


C

Có TK 33312

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu



(6) HHDV có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, giá cước vận

IH

tải, vé xe, …ghi giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế GTGT

Đ



được xác định:

Giá thanh toán (tiền vé, tem,…)
1 + Thuế suất thuế GTGT của HHDV (%)

N

G

Giá chưa có thuế GTGT =

Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133

Thuế GTGT đầu vào

Ư


Nợ TK 627, 641, 642, …

TR

Có TK 111, 112, 331

Giá thanh tốn

(7) Khi mua vật tư, hàng hóa dùng đồng thời cho SXKD HHDV, sản phẩm chịu

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không
tách riêng được thuế GTGT đầu vào sẽ ghi:
Nợ TK 152, 156, …

Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133

Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT


Tổng số tiền thanh toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bổ thuế GTGT đầu vào cho doanh thu của hàng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và doanh thu của hàng không chịu
thuế GTGT.
Doanh thu chịu thuế
Tỷ lệ % được khấu trừ =

x 100%

Thuế
GTGT
vào
phát
sinh
HHDV dùng chung

-

Thuế
GTGT
đầu

vào
được khấu trừ của HHDV
dùng chung

Thuế GTGT đầu vào
phát sinh của HHDV
dùng chung

H

=

đầu
của

U

x

-H

Số thuế GTGT
đầu vào không
được khấu trừ

tỷ lệ %
được
khấu trừ

=


TẾ

Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
của HHDV dùng chung



Tổng doanh thu bán ra trong kỳ

IN

Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ chủ yếu liên quan đến giá vốn

K

hàng bán thì tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 632

Giá vốn hàng bán

Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ



C

Có TK 133


IH

Nếu số thuế GTGT không được khấu trừ không phân bổ vào giá vốn hàng bán
của kỳ kế tốn ghi:

Chi phí trả trước ngắn hạn



Nợ TK 142

Đ

Có TK 133

Thuế GTGT khơng được khấu trừ

G

Qua kỳ kế tốn sau, khi tính vào giá vốn hàng bán sẽ ghi:
Giá vốn hàng bán

N

Nợ TK 632

Ư


Có TK 142


TR

1.4.2

Chi phí trả trước ngắn hạn

Hạch tốn thuế GTGT đầu ra

1.4.2.1 Chứng từ liên quan
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3 LL)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu 01 – 1/GTGT)
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của CSKD xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai
ngoại tỉnh (mẫu 01 – 5/GTGT)
1.4.2.2 Nội dung và kết cấu tài khoản sử dụng
TK 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế

GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT



đã nộp và cịn phải nộp vào NSNN.

U

TK 3331 có 2 TK cấp 3:

-H

TK 33311 – “Thuế GTGT đầu ra” dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số

TẾ

thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, HHDV tiêu thụ trong kỳ.
TK 33312 – “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” dùng để phản ánh số thuế GTGT của

IN

H

hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN.
Kết cấu TK 3331 gồm:

K

Bên Nợ:




- Số thuế đã nộp vào NSNN

C

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

IH

- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp



- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá

Đ

Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu ra của HHDV

N

G

- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

Ư



Số dư bên Có:
- Số thuế GTGT cịn phải nộp vào NSNN

TR

Trong trường hợp cá biệt, TK 3331 cịn có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) TK

3331 phản ánh số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho Nhà nước hoặc có thể
phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện
việc thoái thu.

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

14


×