Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tóm tắt luận văn thạc sĩ kế toán hoàn thiện tổ chức kế toán theo mô hình công ty mẹ công ty con tại tổng công ty thép việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.79 KB, 15 trang )

i

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mơ hình công ty mẹ -công ty con đã đem lại hiệu quả hơn nhiều cho các doanh
nghiệp, theo sự chỉ đạo của Bộ Công nghiệp Tổng Công ty Thép Việt Nam đã chính thức
chuyển sang hoạt động theo mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con nhằm mục đích khẳng
định vị thế một tạp đồn cơng nghiệp hàng đầu Việt Nam và khu vực. Để thực hiện được
mục tiêu đó trước hết địi hỏi phải tiến hành đồng bộ hóa hệ thống kế tốn cũng như quản
lý tài chính của mình. Việc đổi mới tổ chức quản lý từ mơ hình Tổng cơng ty sang mơ
hình cơng ty mẹ-con đã trong giai đoạn chuyển đổi này đã gây khơng ít khó khăn cho các
Tổng cơng ty trong đó có Tổng công ty Thép Việt Nam.
Các vấn đề lý luận tổ chức cơng tác kế tốn theo loại hình cơng ty mẹ - con
đang được nhiều nhà quản lý kế toán quan tâm nghiên cứu, bổ sung hoàn thiện cho
phù hợp với điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp ở doanh nghiệp ở Việt Nam. Vì
vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Hồn thiện tổ chức kế tốn theo mơ hình cơng ty mẹ,
công ty con tại Tổng Công ty Thép Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho mình
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài đi vào nghiên cứu quá trình chuyển đổi quản lý theo mơ hình mới ảnh
hưởng đến tổ chức kế toán. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán sau hơn 2 năm
chuyển đổi. Nghiên cứu đưa ra các giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn cho VSC
theo mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, kết hợp nghiên cứu lý luận
với khảo sát thực tế mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tại Tổng cơng ty Thép Việt Nam.
Phương pháp kỹ thuật: Kết hợp với các phương pháp khảo sát, so sánh phân
tích, đánh giá, tổng hợp, quy nạp, diễn giải…
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia làm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế tốn theo mơ hình cơng ty mẹ- công ty


con trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế tốn theo mơ hình cơng ty mẹ- công ty con
tại Tổng Công ty Thép Việt Nam
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn theo mơ
hình cơng ty mẹ - cơng ty con tại Tổng Công ty Thép Việt Nam


ii

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THEO MƠ HÌNH
CƠNG TY MẸ - CƠNG TY CON TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con và đặc điểm tổ chức quản lý theo mơ
hình cơng ty mẹ - cơng ty con
1.1.1 Mơ hình tổ chức Tổng công ty
1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của Tổng cơng ty
Tổng cơng ty là một loại hình doanh nghiệp Nhà nước, hình thành bằng hình
thức liên kết kinh tế trên cơ sở tự đầu tư, góp vốn giữa các công ty nhà nước, giữa
công ty nhà nước với các doanh nghiệp khác hoặc được hình thành trên cơ sở tổ
chức và liên kết các đơn vị thành viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích
kinh tế, cơng nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, hoạt động trong một
hoặc một số chuyên ngành kinh tế-kỹ thuật chính nhằm tăng cường khả năng kinh
doanh và thực hiện lợi ích của các đơn vị thành viên và tồn tổng cơng ty.
Tổng cơng ty có những đặc điểm sau:
- Thuộc sở hữu Nhà nước
- Là pháp nhân kinh tế
- Có qui mơ lớn thoả mãn các điều kiện theo luật định
- Bao gồm các tổ chức thành viên hoạt động trong cùng một ngành hoặc nhiều
ngành khác nhau.
- Mối liên kết giữa các thành viên tổng công ty nhằm mục tiêu chung là tối

đa hoá lợi nhuận, nâng cao năng lực kinh doanh và cạnh tranh của các thành viên để
thực hiện chiến lược phát triển kinh tế-xã hội từng thời kỳ.
1.1.1.2 Các loại hình tổng cơng ty
 Theo tính chất chun mơn hố: được chia ra làm 2 loại: Tổng công ty
chuyên ngành và Tổng cơng ty đa ngành.
 Theo hình thức liên kết giữa các thành viên: Tổng công ty liên kết ngang,
Tổng công ty liên kết dọc, Tổng công ty liên kết hỗn hợp.
 Theo mức độ liên kết giữa các thành viên: TCT liên kết chặt chẽ, TCT
liên kết lỏng lẻo.
 Theo qui mô của tổng công ty: Chia ra TCT 90 và Tổng Công ty 91


iii

(90,91 là số quyết định thành lập của Thủ tướng chính phủ)
1.1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh, cơ chế tài chính của tổng cơng ty
Tổng cơng ty là pháp nhân kinh tế, thuộc sở hữu Nhà nước, chịu sự quản lý của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân lý nhà nước,
vừa là những cơ quan thực hiện quyền sở hữu nhà nước đối với tổng công ty. Quan hệ
giữa tổng công ty và thành viên là quan hệ cấp trên-cấp dưới, nặng về ràng buộc theo
cấp hành chính hơn là sự gắn kết lợi ích kinh tế thơng qua quan hệ tài chính. Các cơng
ty thành viên là một pháp nhân độc lập nhưng vẫn chịu sự ràng buộc với TCT.
1.1.2 Mơ hình tổ chức cơng ty mẹ-cơng ty con
1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh
*Công ty mẹ-con: Công ty nắm giữ hơn 50% vốn điều lệ của công ty khác gọi là
công ty mẹ. Công ty bị công ty khác nắm giữ hơn 50% vốn điều lệ gọi là công ty con.
Đặc trưng về cơ cấu tổ chức quản lý: Tổ hợp công ty mẹ-con chỉ được xem
như một chủ thể kinh tế chứ không phải là chủ thể pháp lý. Công ty mẹ và các cơng
ty con giữ tính độc lập về mặt pháp lý và đều có cơ quan quyền lực riêng.
1.1.2.2 Quan hệ tài chính giữa cơng ty mẹ và cơng ty con

* Quan hệ đầu tư vốn: Công ty mẹ là nhà đầu tư vào cơng ty con thơng qua
sốt và chi phối ( Trên 50% vốn điều lệ ở công ty con ).
* Quan hệ tín dụng, mua bán, thuê và cho thuê: Công ty mẹ và các công ty
con là những pháp nhân kinh tế độc lập, có quan hệ bình đẳng với nhau trong việc
cấp tín dụng, mua bán trao đổi, thuê và cho thuê tài sản.
* Quan hệ phân phối kết quả: Công ty mẹ được nhận lợi nhuận từ khoản đầu
tư vào công ty con theo tỷ lệ vốn góp vào cơng ty con. Khoản lợi nhuận này thuộc
nội dung thu nhập hoạt động tài chính của cơng ty mẹ.
* Quan hệ hạch tốn Quan hệ hạch tốn giữa cơng ty mẹ và các cơng ty con
chủ yếu là mối quan hệ trong việc tổ chức thu nhận, xử lý, cung cấp thông tin để lập
báo cáo tài chính hợp nhất.
1.2 Vai trị, ngun tắc và nội dung tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
1.2.1 Vai trị và ngun tắc tổ chức kế tốn trong các doanh nghiệp
Vai trị: Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế
độ kế tốn để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất, kinh


iv

doanh, tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản luu trữ tài liệu kế
toán, cung cấp thơng tin tài liệu kế tốn và các nhiệm vụ khác của kế toán .
- Nguyên tắc tổ chức kế toán trong doanh nghiệp
Đảm bảo thu nhận và hệ thống hóa thơng tin và cung cấp thơng tin kế tốn
đáng tin cậy phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp, phù hợp với quy mô và
đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh, tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Tuân thủ
theo chuẩn mực kế toán và các chế độ kế toán hiện hành.
1.2.2 Nội dung tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán trong các doanh nghiệp có thể theo 1 trong 3 hình thức sau đây
 Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung: Tồn doanh nghiệp chỉ tổ chức

một phịng kế tốn trung tâm (ở văn phịng cơng ty, Tổng cơng ty…), cịn ở các đơn
vị phụ thuộc khơng có tổ chức kế tốn riêng.
 Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn phân tán: Theo hình thức này, doanh
nghiệp thành lập phịng kế tốn trung tâm, cịn ở các đơn vị kế tốn cấp cơ sở đều
có tổ chức kế tốn riêng.
 Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán: Theo hình
thức này, ở đơn vị kế tốn cấp trên vẫn lập phịng kế tốn trung tâm, cịn ở các đơn
vị kế tốn cấp cơ sở sẽ tùy thuộc vào quy mô, yêu cầu quản lý và trình độ cán bộ
quản lý mà có thể tổ chức kế tốn riêng hoặc khơng tổ chức kế tốn riêng.
1.2.2.2 Tổ chức cơng tác kế tốn
a, Tổ chức chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh và đã hồn thành. Tổ chức chứng từ kế toán bao gổm:
 Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về chế độ chứng từ kế toán
- Tổ chức việc lập, ký chứng từ kế toán
- Tổ chức thực hiện chứng từ kế toán bắt buộc, chứng từ kế toán hướng dẫn
- Tổ chức thực hiện chế độ hóa đơn bán hàng
- Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ điện tử
 Tổ chức thu nhận thơng tin kế tốn phản ánh trong chứng từ kế toán


v

Thơng tin kế tốn là những thơng tin về sự vận động của đối tượng kế toán cần
được thu nhận đẩy đủ kịp thời.Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để
ghi sổ kế toán.
 Tổ chức kiểm tra và xử lý chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán trước khi ghi sổ phải được kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm bảo
tính trung thực, tính hợp pháp và hợp lý của nghiệp vụ kính tế, tài chính phát sinh
phản ánh trong chứng từ.

 Tổ chức luân chuyển chứng từ kế tốn
Quy trình ln chuyển chứng từ cần được kế toán trưởng xây dựng cho từng
loại nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh tại đơn vị từ khâu lập chứng từ đến khâu
đưa vào bảo khoản lưu trữ.
b, Tổ chức hệ thống tài khoản
Dựa vào hệ thống tài khoản kế tốn do Bộ Tài chính ban hành, doanh nghiệp
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động của doanh nghiệp mình
cũng như đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý để nghiên cứu, lựa chọn
các tài khoản kế toán phù hợp cần thiết để hình thành một hệ thống tài khoản kế
tốn cho đơn vị mình.
c, Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
 Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về sổ kế toán
- Tổ chức việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế tốn
- Tổ chức việc sửa chữa sổ kế tốn
 Lựa chọn hình thức kế toán và hệ thống sổ kế toán áp dụng
Theo chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành, có 5 hình thức kế tốn được quy
định: Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái; hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ; hình
thức kế tốn Nhật ký chung; hình thức kế tốn Nhật ký - chứng từ và hình thức kế
tốn trên máy vi tính.
d, Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kế tốn số 01 “ Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính
của doanh nghiệp bằng cách tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính có cùng tính chất
kinh tế thành các yếu tố của báo cáo tài chính. Tổ chức báo cáo tài chính bao gồm:
- Tổ chức thực hiện các quy đinh pháp luật về báo cáo tài chính
- Tổ chức lập báo cáo tài chính


vi

- Tổ chức thực hiện nộp và công khai báo cáo tài chính

1.2.2.3 Tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán
Là việc các cơ quan quản lý thực hiện việc kiểm tra việc thực hiện các nội
dung công tác kế toán; kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán;
Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động nghề nghiệp kế toán; Kiểm tra việc chấp
hành các quy định khách của pháp luật về kế tốn.
1.3 Đặc điểm mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con và tổ chức kế tốn theo mơ
hình cơng ty mẹ -cơng ty con trong doanh nghiệp
1.3.1 Đặc điểm mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con và ảnh hưởng tới tổ
chức kế toán trong doanh nghiệp
Công ty mẹ-con là một chủ thể kinh tế, nhưng khơng phải là chủ thể pháp lý,
nó khơng có tư cách pháp nhân. Bởi vậy tổ chức công tác kế tốn ở cả tập đồn
kinh tế với tư cách một thực thể kinh tế hợp nhất sẽ không mang tính pháp lý. Mặt
khác, do cơng ty mẹ-con là một chủ thể kinh tế, hợp nhất bởi các công ty có mối
liên kết gắn chặt với lợi ích đầu tư tài chính nên ngồi việc tổ chức thực hiện chế độ
báo cáo tài chính của riêng từng cơng ty thành viên cịn phải tổ chức cung cấp thơng
tin về tổ hợp công ty mẹ-con với tư cách một thực thể kinh tế thống nhất, thơng qua
việc lập và trình bày các báo cáo tài chính hợp nhất.
Nội dung tổ chức kế tốn theo mơ hình cơng ty mẹ-cơng ty con trong các
doanh nghiệp
1.3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế tốn trong mơ hình này với nhiệm vụ trọng tâm là sắp xếp
nhân sự cho việc thực hiện thu thập xử lý các số liệu kế toán từ các công ty con,
công ty trực thuộc để lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho tồn tập đồn
1.3.1.2 Tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ hình cơng ty mẹ - công ty con
a, Tổ chức chứng từ kế toán
Căn cứ vào hệ thống chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành, mỗi đơn vị
lựa chọn những chứng từ kế toán cần vận dụng phù hợp với hoạt động của đơn vị
mình. Hệ thống chứng từ áp dụng cho công ty mẹ, và từng công ty con được lựa
chọn thống nhất, đồng thời quy định, hướng dẫn các bộ phận liên quan ghi chép
đúng, chính xác, đầy đủ các yếu tố trên chứng từ kế toán.

b, Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán


vii

. Hiện nay các doanh nghiệp đang áp dụng hệ thống tài khoản và hệ thống sổ
kế toán theo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài
chính quy định. Ngồi ra được bổ sung chi tiết nhằm đảm bảo xử lý, tổng hợp số
liệu để cung cấp số liệu lập báo cáo tài chính riêng của của từng đơn vị đồng thời
cung cấp số liệu phục vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đồn
c,Tổ chức lập báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính riêng của cơng ty mẹ và từng cơng ty con được trình bày
theo u cầu, ngun tắc, và phương pháp chung qui định trong các chuẩn mực kế
tốn và chế độ kế tốn.
Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đồn được trình
bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp dựa trên các số liệu báo cáo của
các công ty con gửi lên và của bản thân công ty mẹ. BCTCHN được lập trên cơ sở
hướng dẫn của chuẩn mực kế toán số 25- “BCTC hợp nhất và kế tốn các khoản
đầu tư vào cơng ty con”
1.3.1.3 Tổ chức kiểm tra kế tốn
Các tập đồn kinh tế có sử dụng vốn và ngân sách nhà nước hoạt động kiểm
tra kế tốn có thể được thực hiện bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền như:
Kiểm tốn Nhà nước, thanh tra chính phủ…Trong một tập đồn thì hoạt động kiểm
tra kế tốn tại các cơng ty con cịn có thể do bản thân công ty mẹ trực tiếp thực hiện.
1.4 Kinh nghiệm một số nước về tổ chức kế tốn theo mơ hình cơng ty mẹ cơng ty con.
1.4.1 Về tổ chức bộ máy kế tốn
Trên thế giới, khơng có quy định chính thức về tổ chức bộ máy kế tốn. Tuỳ
thuộc vào quy mơ của từng tập đồn, u cầu về tổ chức thơng tin tài chính theo
lĩnh vực, bộ phận, khu vực địa lý mà có tổ chức bộ máy kế toán một cách phù hợp.
1.4.2 Về báo cáo tài chính hợp nhất của tập đồn

Trên thế giới, quy định về cơng tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp
nhất của các quốc gia tuy có ít nhiều khác nhau do phạm vi các đối tuợng phải lập
và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất khác nhau. Nhưng nhìn chung, phần lớn các
quốc gia đều tuân thủ các quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
của Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế.


viii

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN THEO MƠ HÌNH CÔNG TY
MẸ - CÔNG TY CON TẠI TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM
2.1 Tổng quan chung về Tổng công ty Thép Việt Nam
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tổng Cơng ty Thép Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập
số 255/TTg ngày 29 tháng 4 năm 1995. Tên giao dịch quốc tế là VIETNAM STEEL
CORPORATION. Tổng Cơng ty Thép Việt Nam hiện nay được hình thành trên những
nền tảng và nguồn lực hợp nhất của 2 Tổng Công ty: Tổng Công ty Thép và Tổng
Công ty Kim khí. VSC chính thức chuyển sang hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ cơng ty con từ 21/06/2007 theo quyết định của Thủ tướng chính phủ.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh tại Tổng Công ty Thép Việt
Nam
Công ty mẹ - Tổng Công ty là doanh nghiệp nhà nước, thực hiện chức năng
trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh và đầu tư tài chính. Tổ chức và hoạt động
theo Điều lệ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 91/2007/QĐTTg ngày 21/6/2007 và các văn bản pháp quy hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện của Bộ
Công thương, các Bộ ngành chức năng Nhà nước
2.1.3 Q trình chuyển đổi mơ hình tổ chức tại Tổng công ty
Kể từ khi được thành lập năm 1995 đến nay VSC có vai trị quan trọng đối với sự
tăng trưởng kinh tế, tạo đà phát triển và góp phần khơng nhỏ tạo nện sự khởi sắc của nền
kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên,mơ hình TCT vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế. Nhắm khắc
phục những hạn chế của mơ hình TCT theo hướng dẫn của Bộ Công nghiệp Tổng công

ty Thép Việt Nam đã chuyển đổi sang hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con
đây là cơ sở để tiến tới hình thành một tập đoàn ngành thép vững mạnh.
2.2 Thực trạng tổ chức kế tốn theo mơ hình cơng ty mẹ-cơng ty con tại Tổng
công ty Thép Việt Nam
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn
Khi chuyển đổi sang mơ hình cơng ty mẹ-công ty con về cơ bản bộ máy kế
của tồn tập đồn vẫn giữ ngun bộ máy kế tốn như trước đây, tổ chức công tác


ix

kế tốn theo mơ hình kế tốn phân tán, thừa kế bộ máy kế toán của TCT 91 trước
đây.
2.2.2

Tổ chức cơng tác kế tốn tại Tổng Cơng ty Thép Việt Nam.
2.2.2.1 Tổ chức chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán nhìn chung đã được thực hiện theo đúng nội dung, phương

pháp lập, ký chứng từ theo như quy định của Luật Kế toán, Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Chính phủ, quyết định số 15/QĐBTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính quy định về chế độ kế tốn doanh
nghiệp. Bên cạnh đó tổ chức chứng từ vẫn còn một số điểm cần hoàn thiện trong
khâu kiểm tra chứng từ và luân chuyển chứng từ.
2.2.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản
Công ty mẹ, công ty con thuộc Tổng Công ty Thép Việt Nam đang áp dụng hệ
thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15 của Bộ Tài chính .Tổng Cơng ty chưa
có hệ thống tài khoản chi tiết hướng dẫn cho cả tập đoàn. Hệ thống tài khoản đang
sử dụng tại các công ty con hiện nay chủ yếu phục vụ cho mục đích quản lý tại đơn
vị nhưng chưa áp dụng được yêu cầu tổng hợp thông tin cho các mục đích lập báo
cáo tài chính (BCTC) hợp nhất, kế toán quản trị.

2.2.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Hệ thống sổ kế toán áp dụng ở TCT Thép hiện nay đang được áp dụng theo
hướng dẫn chung của chế độ kế tốn Việt Nam. Hình thức sổ kế tốn chủ yếu là
hình thức Nhật ký chung và được áp dụng trên phần mềm kế toán.Tuy nhiên hệ
thống sổ kế tốn hợp nhất hiện nay ở Cơng ty mẹ và sổ kế tốn chi tiết ở các cơng ty
con phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất vẫn chưa được hoàn thiện.
2.2.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo cáo tài chính hợp nhất được công ty mẹ lập hàng năm. Báo cáo tài
chính hợp nhất bao gồm báo cáo tài chính của Cơng ty Mẹ và các báo cáo tài chính
của cơng ty TNHH một thành viên có 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của Cơng ty
mẹ, báo cáo tài chính của công ty cổ phần mà Công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi phối
( trên 50% vốn điều lệ ) hoặc cơng ty mẹ có quyền bổ nhiệm các chức danh quản lý
chủ yếu hoặc chi phối các chính sách tài chính và các quy định khác theo quy định
của chuẩn mực kế toán các khoản đầu tư vào công ty con.


x

2.2.3 Tổ chức kiểm tra kế tốn
Hiện nay Tổng cơng ty có một bộ phận kiểm tốn nội bộ trực thuộc phịng Tài
chính - kế tốn Tổng cơng ty do kế toán trưởng phụ trách. Bộ phận kiểm toán nội
bộ, với chức năng chính là kiểm tốn báo cáo tài chính các đơn vị thành viên, hướng
dẫn nghiệp vụ cho các đơn vị thành viên.
2.3 Đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn theo mơ hình cơng ty mẹ- cơng
ty con tại VSC
2.3.1 Những ưu điểm
- Về tổ chức bộ máy kế tốn hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - công ty
con tại Tổng Công ty Thép Việt Nam đã tương đối hoàn chỉnh
- Tổ chức chứng từ tương đối đầy đủ kịp thời, theo đúng chế độ quy định
- Cơng nghệ thơng tin được ứng dụng tích cực trong cơng tác kế tốn.

- Sổ kế tốn và chế độ BCTC tại các công ty con và Công ty mẹ đã tuân thủ
theo đúng chế độ quy định.
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân
2.3.2.1 Tồn tại
Về tổ chức bộ máy kế toán: sự liên kết giữa bộ máy kế tốn của Tổng cơng ty
và của các đơn vị thành viên cịn mang tính cơ học, ghép nối theo chiều ngang.
Về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Công ty mẹ -Tổng Công ty thép Việt
Nam vẫn chưa xây dựng được hệ thống tài khoản với hệ thống các tài khoản chi tiết
được quy chuẩn cho cả tập đồn.
Về tổ chức hệ thống sổ kế tốn và BCTCHN: Công ty mẹ hiện nay mới chỉ
dừng lại ở việc lập lên báo cáo tài chính hợp nhất theo chế độ quy định còn việc in
ra lưu trữ các sổ kế toán hợp nhất – cơ sở để lập lên BCTCHN vẫn chưa được thực
hiện một cách đầy đủ, kịp thời.
2.3.2.2 Ngun nhân
 Về phía Tổng cơng ty:
+Chế độ kế tốn có nhiều thay đổi trong khi năng lực, trình độ chun mơn
của bộ máy kế tốn cịn hạn chế chưa bắt kịp được sự phát triển.
+ Việc tuân thủ cơ chế tài chính cịn chưa triệt để. Mối quan hệ giữa cơng ty
mẹ- cơng ty con cịn một số bất cập, cịn mang tư tưởng mệnh lệnh hành chính cấp


xi

trên-cấp dưới.
+ Về mặt kinh nghiệm thực tế, do việc tổ chức kế tốn theo mơ hình cơng ty
mẹ- cơng ty con còn đang rất mới mẻ ở Việt Nam
 Về phía các cơ quan chức năng của Nhà nước và các đối tượng khác:
+ Chưa có quy định cụ thể về trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như chế tài đối với
các công ty con trong việc cung cấp số liệu kế tốn đầy đủ, kịp thời, chính xác cho
Cơng ty mẹ phục vụ cho công tác hợp nhất BCTC.

+ Việc ban hành các cơ chế, chính sách, chế độ, chuẩn mực… cho các Tổng
cơng ty cịn chậm, thiếu đồng bộ và chưa thực sự phù hợp.


xii

CHƯƠNG 3:
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
KẾ TỐN THEO MƠ HÌNH CƠNG TY MẸ - CƠNG TY CON
TẠI TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM
3.1

Phương hướng phát triển của Tổng Công ty Thép Việt Nam
Tổ chức hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con là bước khởi đầu

cho việc hình thành một tập đồn ngành thépViệt Nam.
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế tốn theo mơ hình Cơng ty mẹCơng ty con tại Tổng Công ty Thép Việt Nam
Sự chuyển đổi từ mơ hình Tổng Cơng ty trước đây sang hoạt động theo mơ hình
Cơng ty mẹ - cơng ty con địi hỏi tổ chức kế tốn cũng phải được tổ chức lại và
hoàn thiện theo yêu cầu quản lý của mơ hình mới.
3.3 Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn theo mơ hình cơng ty
mẹ - công ty con tại Tổng Công ty Thép Việt Nam
3.3.1 Hồn thiện tỏ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty mẹ và các cơng ty con
Tại phịng kế tốn cơng ty mẹ: Cần tách riêng bộ phận kế tốn thực hiện công
tác hợp nhất BCTC. Đồng thời phân công rõ nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của
bộ phận kế tốn này.
Tại các cơng ty con: Các Cơng ty con cũng cần có sự đào tạo nâng cao trình
độ chun mơn nghiệp vụ của đội ngũ kế tốn tại đơn vị, tích cực cập nhật kiến thức
về thơng tư chế độ kế tốn.
3.3.2 Hồn thiện tổ chức chứng từ kế tốn

Tổng Cơng ty nên xây dựng và ban hành quy chế, quy trình đối với chứng từ
kế tốn cho các bộ phận liên quan. Chấn chỉnh công tác kiểm tra chứng từ hóa đơn
và ứng dụng phần mềm hỗ trợ của Cục thuế vào công tác kiểm tra chứng từ.
3.3.3 Hồn thiện hệ thống tài khoản kế tốn
Tại Cơng ty mẹ: Công ty mẹ cần thiết kế hệ thống tài khoản chi tiết một cách
khoa học và có những hướng dẫn cụ thể cho một số các nghiệp vụ kế tốn đặc thù
để áp dụng thống nhất cho các Cơng ty con trong tồn Tổng Cơng ty, qua đó cũng là
cơ sở để các cơng ty con có dữ liệu cho các sổ kế tốn phục vụ cho cơng tác lập báo
cáo tài chính hợp nhất tại Cơng ty mẹ.


xiii

Tại công ty con và các đơn vị trực thuộc công ty mẹ: Cân xây dựng hệ thống
tài khoản chi tiết trên cơ sở mã hệ thống tài khoản chi tiết mà Công ty mẹ đã xây
dựng để khi thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính Cơng ty mẹ có thể dựa vào mã
code tài khoản chi tiết để hợp nhất một cách thuận tiện hơn.
3.3.4 Hoàn thiện hệ thống sổ kế tốn chi tiết phục vụ cho cơng tác lập báo cáo
tài chính hợp nhất
Tổng cơng ty cần xây dựng hệ thống mẫu biểu bảng kê chi tiết các giao dịch
nội bộ trong năm để các đơn vị thực hiện tổng hợp thông tin một cách thống nhất
nhằm phục vụ cho công tác hợp nhất báo cáo tài chính.
3.3.5 Xây dựng và ứng dụng thống nhất hệ thống phần mềm kế toán
Sử dụng phần mềm kế toán thống nhất cho cả tập đồn để có thể tiến tới việc
tự động hóa trong khâu kết hợp số liệu kế tốn của tồn tập đồn bằng cơng nghệ tin
học.
3.3.6 Xây dựng sổ tay chính sách và các thủ tục kế tốn
Xây dựng sổ tay chính sách và các thủ tục kế toán thành văn bản nhằm hạn
chế tối thiểu những sai sót xảy ra trong cơng tác kế tốn và là cẩm nang giúp cho
các đơn vị thực hiện đúng chế độ.

3.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp
3.4.1 Về phía Nhà nước
- Xây dựng và hồn thiện khung pháp lý cho mơ hình mới này
- Thống nhất các văn bản liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất thành một
văn bản pháp lý để phổ biến một cách rộng rãi nhằm tạo thuận lợi cho việc nghiên
cứu và ứng dụng báo cáo tài chính hợp nhất.
- Tăng cường và mở rộng hoạt động nghề nghiệp, tư vấn công tác kế tốn, tổ
chức bồi dưỡng nghiệp vụ chun mơn liên quan đến mơ hình cơng ty mẹ -cơng ty
con. .
3.4.2 Đối với Tổng Công ty Thép Việt Nam
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt của TCT, cán bộ nghiệp vụ
chun mơn tài chính, kế tốn đủ khả năng, trình độ đảm đương nhiệm vụ trong
điều kiện mơ hình quản lý và hoạt động mới.
- Xây dựng quy chế tài chính, chính sách kế tốn theo mơ hình mới, từng bước


xiv

rút kinh nghiệm hoàn thiện cho phù hợp.
- Thiết kế, xây dựng mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với mơ hình tổ
chức quản lý cơng ty mẹ -công ty con.
- Đầu tư và ứng dụng khoa học quản lý tiên tiến, công nghệ thông tin vào cơng
tác quản lý và cơng tác kế tốn của đơn vị.
- Tổ chức đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ theo mơ hình tổ
chức mới cho cán bộ quản lý và kế toán đơn vị.


xv

KẾT LUẬN

Từ nội dung của đề tài có thể đa ra các kết luận cơ bản sau đây:
1. Việc chuyển đổi từ mơ hình Tổng Cơng ty 90/91 sang mơ hình cơng ty
mẹ -con là một bước tiến bộ trong cơng tác quản lý kinh tế của Nhà nước. Nó tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp được tự chủ trong hoạt động kinh doanh nhờ cơ chế
quản lý theo phần vốn góp thay cho các mệnh lệnh hành chính, mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn.
2. Việc dần dần xây dựng sửa đổi mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn của Tổng
Cơng ty khi chuyển đổi sang mơ hình công ty mẹ -công ty con phù hợp là vấn đề
cần thiết. Bởi lẽ, mối quan hệ giữa công ty mẹ với các công ty con về sở hữu, đầu tư tài chính, quan hệ hạch tốn, quan hệ kiểm soát và chi phối giữa chúng khác biệt
rất nhiều so với mơ hình TCT trước đây.
3. Từ nghiên cứu thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn tại TCT Thép Việt
Nam đã và đang thực hiện thông qua việc khảo sát bằng các phương pháp khác
nhau để có cơ sở đánh giá những ưu điểm, những hạn chế và những điểm khơng cịn
phù hợp với mơ hình mới, trên cơ sở đó đề xuất các kiến nghị hợp lý và mang tính
khả thi cho Tổng Cơng ty Thép Việt Nam.
4. Để thực hiện các giải pháp đã đề xuất cần phải có các điều kiện cơ bản từ
phía Tổng Công ty cũng như sự hỗ trợ về mặt sửa cơ chế chính sách cho phù hợp
hơn với điều kiện thực tế từ phía Nhà nước/ Bộ Tài chính…/.



×