Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu GA lý 7 (T12-17)HKI chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.5 KB, 20 trang )

Giáo án Vật lí 7.
- Tuần: 12
- Tiết PPCT: 12
- Ngày soạn: 07/11/2010

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

Bài 10:

NGUỒN ÂM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
- Nêu được nguồn âm là vật dao động.
- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,…
2. Kỹ năng
- Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:

- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 10.1; 10.2; 10.3; 10.4; 10.5 SGK.
- HS: Xem bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn lại kiến thức cũ của chương I.
? Khi nào ta nhìn thấy được một vật?


? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

HĐ1: Tổ chức tình huống học HS: Dự đoán.
tập như SGK.
HĐ2: Nhận biết nguồn âm.
Yêu cầu HS đọc câu C1, yêu cầu
HS 1 phút yên lặng.
? Em nghe được những gì? Và âm HS: Tiếng xe chạy, tiếng cười
đó được phát ra từ đâu?
của HS, gió thổi…
GV: Nhận xét chung.
- Những âm thanh mà em vừa
nghe được đó là nguồn âm.
? Vậy nguồn âm là gì?
HS: Vật phát ra âm  nguồn
âm.
? Lấy một vài VD về nguồn âm Radio, đàn, kèn, trống…
mà em biết?
HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm chung
của nguồn âm.
GV: Yêu cầu HS đọc TN1 SGK.
HS: Đọc TN1 SGK.
Trang 26

NỘI DUNG


I. Nhận biết nguồn âm.

Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm.
VD: Đàn ghi ta, trống,
kèn…


Giáo án Vật lí 7.
? Vị trí cân bằng của dây cao su
là gì?
GV: Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc câu C3 và tiến
hành làm TN, H.10.1 SGK trong
(2').
? Em quan sát thấy gì và nghe
được gì?
? Vậy dây cao su phát ra âm khi
nào?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HSø tiến hành làm TN,
H.10.2 SGK trong (2').
GV: Chú ý gõ nhẹ muỗng vào
thành cốc.
? Vật nào phát ra âm?
? Em nhận biết điều đó bằng
cách nào?
? Cốc thuỷ tinh phát ra âm khi
nào?
GV: Nhận xét chung.

GV: Nói về sự dao động như
SGK.
- Yêu cầu HSø tiến hành làm TN,
H.10.3 SGK trong (2').
GV: Giới thiệu âm thoa và phát
dụng cụ cho HS.
? Âm thoa phát ra âm khi nào?
? Em nhận biết điều đó bằng
cách nào?
? Qua ba TN trên ta thấy nguồn
âm có chung đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS điền vào phần kết
luận SGK.
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Vận dụng
- Yêu cầu HS đọc câu C6 SGK.
HS: Thảo luận trong (1').
Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét.
? Em hãy lấy VD về nhạc cụ mà
em biết?
? Bộ phận nào dao động phát ra
âm?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc câu C8 và đưa

Người soạn: Hồ Việt Cảnh
HS: Vị trí cân bằng của dây cao
su là đứng yên, nằm trên đường
thẳng.

II. Các nguồn âm có
HS: Tiến hành làm TN, H.10.1 chung đặc điểm gì?
SGK trong (2').
HS: Dây cao su rung động và
phát ra âm.
- Khi dây cao su rung động.
* Kết luận:
HSø: Tiến hành làm TN H.10.2 Khi phát ra âm, các vật
SGK trong (2').
đều rung động (dao
động).
HS: Cái ly, cái muỗng.
HS: Lấy tay sờ vào thành ly.
HS: Thành cốc thuỷ tinh rung
động.

HS: Tiến hành làm TN, H.10.3
SGK trong (2').

HS: Khi âm thoa rung động.
HS: Lấy tay sờ vào âm thoa.
HS: Kết luận: Khi phát ra âm,
các vật đều rung động (dao
động).

HS: Đọc câu C6 SGK. Trả lời:
C6: tuỳ theo HS.
HS: Đàn ghi ta.
- Dây đàn rung động và phát ra
âm.

HS: Đọc câu C8 SGK.
Trang 27


Giáo án Vật lí 7.
ra phương án của mình.
GV: Nhận xét đánh giá.
GV: Tiến hành TN trong câu C9.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các
câu hỏi trong SGK.

Người soạn: Hồ Việt Cảnh
C8: Tuỳ theo HS.

C9: a) Ống nghiệm và nước
trong ống nghiệm dao động.
b) Ống có nhiều nước nhất phát
ra âm trầm nhất, ống có ít nước
nhất phát ra âm bỏng nhất.
GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời c) Ống có ít nước nhất phát ra
của HS.
âm trầm nhất.
Ống có nhiều nước nhất phát ra
âm bổng nhất.

4. Tổng kết toàn bài:
- Khi nào vật phát ra âm?
- Nguồn âm là gì? Lấy VD minh hoạ?
- Khi thổi sáo bộ phận nào dao động phát ra âm?
5. Hoạt động nối tiếp.

- Về nhà học bài, xem phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 10.1  10.4 SBT.
- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.

Trang 28


Giáo án Vật lí 7.
Tuần: 13
Tiết: 13
Ngày soạn: .../…./….

Người soạn: Hồ Việt Cảnh
Bài

11

ĐỘ CAO CỦA ÂM

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
- Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
2. Kỹ năng
- Làm TN để hiểu tần số là gì, và mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:

- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 11.1  11.3. SGK.
- HS: Xem bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguồn âm là gì? Cho VD minh hoạ? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Sửa BT 10.1; 10.2; 10.3 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

HĐ1: Tổ chức học tập như
SGK.
HĐ2: Quan sát dao động
nhanh chậm - Nghiên cứu
tần số.
GV: Bố trí TN như Hình 11.1
SGK.
- Hướng dẫn HS cách xác
định một dao động của vật
trong thời gian 10 giây. Từ
đó tính số dao động trong
một giây.
GV: Yêu cầu HS kéo con lắc
ra khỏi vị trí cân bằng một
góc như nhau. Làm TN với
hai con lắc 20cm và 40cm.

? Số dao động trong 10 giây
của hai con lắc là bao nhiêu?
? Số dao động của con lắc a

I. Dao động nhanh, chậm.
Tần số.
HS: Quan sát TN.

- Số dao động trong một giây
gọi là tần số.

- Đơn vị của tần số là héc.
HS: Số dao động của con lắc a
- Kí hiệu là Hz.
và con lắc b trong 10 giây là:

- Con lắc a = 10 dao động.
- Con lắc b = 12 dao động.
HS: Số dao động của con lắc a
Trang 29


Giáo án Vật lí 7.

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

và con lắc b trong 1 giây là và con lắc b trong 1 giây là:
bao nhiêu?
- Con lắc a = 01 dao động.
GV: Nhận xét chung.

- Con lắc b = 1.2 dao động.
- Yêu cầu HS đọc thông báo HS: Đọc thông báo SGK.
SGK.
GV: Số dao động trong 1 HS: Số dao động trong 1 giây
giây gọi là tần số. Đơn vị tần gọi là tần số.
số là héc, kí hiệu là Hz.
HS: trả lời:
 Nhận xét:
? Vậy tần số là gì?
- Con lắc a = 01Hz.
Dao động càng nhanh, tần số
? Tần số của con lắc a và - Con lắc a = 1.2Hz.
dao động càng lớn.
con lắc b là bao nhiêu?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2 HS: Câu C2. Nhận xét:
SGK.
? Qua đó ta rút ra nhận xét - Dao động càng nhanh, tần số
gì?
dao động càng lớn.
GV: Chốt lại phần nhận xét,
cho HS ghi vào vở.
HĐ3: Nghiên cứu mối liên
hệ giữa độ cao của âm với
tần số.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN.
- Gọi HS đọc TN2, SGK.
GV: Tiến hành làm TN cho
HS quan sát.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3,

SGK.
GV: Nhận xét chung.

GV: Giới thiệu dụng cụ TN.
- Gọi HS đọc TN3, SGK.
GV: Tiến hành làm TN cho
HS quan sát.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4,
SGK.
GV: Nhận xét chung.
? Qua hai TN trên ta rút ra
kết luận gì về mối quan hệ
giữa tần số và độ cao của
âm?
- GV: Gọi HS đọc kết luận.
GV: Nhận xét chung.

II. Âm cao (âm bổng), âm
thấp (âm trầm).
HS: Quan sát.
HS: Đọc TN2, SGK.
HS: Quan sát.
HS: Câu C3:
- Phần tự do của thước dài dao
động chậm âm phát ra thấp.
- Phần tự do của thước ngắn
dao động nhanh âm phát ra
cao.
HS: Đọc TN3, SGK.
HS: Quan sát.

HS: Câu C4:
- Khi đóa quay chậm, góc
miếng bìa dao động chậm, âm
phát ra thấp.
- Khi đóa quay nhanh, góc
miếng bìa dao động nhanh,
âm phát ra cao.
HS: Kết luận:
Dao động càng nhanh
(chậm), tần số dao động càng
Trang 30

- Âm phát ra càng cao (càng
bổng) khi tần số dao động
càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp
(càng trầm) khi tần số dao
động càng nhỏ.

 Kết luận:
Dao động càng nhanh
(chậm), tần số dao động
càng lớn (nhỏ), âm phát ra
càng cao (thấp).


Giáo án Vật lí 7.

Người soạn: Hồ Việt Cảnh


lớn (nhỏ), âm phát ra càng
cao (thấp).
HS: Thảo luận, trả lời:
HĐ4: Vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận (1') C5: - Vật có tần số 70Hz dao
động nhanh hơn.
trả lời câu C5, SGK.
- Vật có tần số 50Hz phát ra
- Yêu cầu HS trả lời.
âm thấp hơn.
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS trả lời câu C6; C6: Khi dây đàn căng âm phát
ra cao và ngược lại.
C7, SGK.
GV: Nhận xét đánh giá câu C7: Ở gần đóa quay.
trả lời của HS.
GV: Kiểm tra lại câu C7
bằng thực nghiệm.
4. Tổng kết toàn bài
- Tần số là gì? Đơn vị? Kí hiệu?
- Nêu mối liên hệ giữa dao động, tần số và âm thanh phát ra?
5. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học bài, xem phần "có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 11.1  11.4 SBT.
- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.

Trang 31


Giáo án Vật lí 7.


Tuần: 14
Tiết: 14
Ngày soạn: ./…./….

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

Bài

ĐỘ TO CỦA ÂM

12

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
- Nêu được thí dụ về độ to của âm.
2. Kỹ năng
- Qua TN rút ra được: Khái niệm biên độ dao động và độ to của âm phụ thuộc vào biên độ.
3. Thái độ: Thực hiện nghiêm túc TN tìm ra kết luận độ to của âm phụ thuộc vào biên độ.

II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 12.1  12.2. SGK.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tần số dao động là gì? Kí hiệu tần số, đơn vị?

- Một vật phát ra âm với tần số 50Hz và một vật khác có tần số 60Hz. Vật nào phát ra
âm lớn hơn? Vật nào dao động chậm hơn?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

HĐ1: Tổ chức tình huống HS: Dự đoán.
học tập như SGK.
HĐ2: Nghiên cứu về biên
độ dao động; mối liên hệ
giữa biên độ dao động và
độ to của âm phát ra.
GV: Yêu cầu HS độc TN
SGK.
- Kiểm tra thu thập thông tin
của HS sau khi đọc TN,
SGK:
? TN gồm dụng cụ gì? Tiến
hành TN như thế nào?
GV: Phát dụng cụ cho HS
tiến hành TN trong (1').
Qua TN yêu cầu HS hoàn
thành bảng 1 SGK.

I. Âm to, âm nhỏ - biên độ
dao động.
* Thí nghiệm 1: SGK.

HS: Đọc TN1, SGK.

HS: Thước đàn hồi và hộp gỗ.
HS: Tiến hành làm TN1.
HS lên bảng điền vào bảng 1.
- Mạnh  to.
Trang 32


Giáo án Vật lí 7.
- Yêu cầu HS lên bảng điền
vào bảng 1.
GV: Nhận xét chung.
- Độ lệch lớn nhất của vật
dao động so với vị trí cân
bằng của nó được gọi là biên
độ dao động.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọcTN2, SGK.

Người soạn: Hồ Việt Cảnh
- Yếu  nhỏ.

* Thí nghiệm 2: SGK.

* Kết luận: Âm phát ra càng
to khi biên độ dao động của
C2; Đầu thước lệch khỏi vị trí nguồn âm càng lớn.
cân bằng càng nhiều, biên độ

dao động càng lớn, âm phát ra
càng cao.
- HS tiến hành TN trong (1').

- HS tiến hành TN trong (1').
Chú ý: Gõ nhẹ và gõ mạnh.
GV: Qua TN yêu cầu HS trả
lời câu C3.
GV: Nhận xét đánh giá.

C3: Quả cầu bấc lệch càng
nhiều (ít), chứng tỏ biên độ
dao động của mặt trống càng
lớn (nhỏ), tiếng trống càng to
(nhỏ).
HS: Kết luận: m phát ra
? Qua 2 TN trên em rút ra càng to khi biên độ dao động
được kết luận gì?
của nguồn âm càng lớn.
GV: Nhận xét chung. Cho HS
ghi vào vở.
HĐ3: Tìm hiểu độ to của
một số âm.
Yêu cầu HS đọc SGK trả lời
câu hỏi:
? Đơn vị đo độ to của âm là
gì? Kí hiệu?
GV: Để đo độ to của âm
người ta dùng máy đo. GV
giới thiệu độ to của một số

âm trong bảng 2, SGK.
H: Tiếng sét to gấp mấy lần
tiếng nhạc to?
? Độ to của âm là bao nhiêu
thì làm đau tai?
? Để tránh bị đau tai ở những
nơi có độ to của âm lớn,
người ta phải làm gì?

HS: Đọc thông tin trong SGK.

II. Độ to của một số âm.

- Độ to của âm được đo bằng
HS: Đơn vị đo độ to của âm là đơn vị là đêxiben.
đêxiben. Kí hiệu là: dB.
- Kí hiệu là: dB.

HS: Nghiên cứu trong SGK.
Tiếng sét to gấp 2 lần tiếng
nhạc to.
HS: Độ to của âm >=130dB
thì làm đau tai.
HS: Trang bị những vật dụng
chống ồn như: bông gòn…

C4: Gảy mạnh dây đàn  âm
to.
HĐ4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm việc cá C5:

nhân trả lời câu C4, C5, C6,
C7 trong 4 phút.
- Cho HS thảo luận chung và

Trang 33


Giáo án Vật lí 7.

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

trả lời.

GV: Nhận xét chung.

C6: m to (âm nhỏ) thì biên
độ dao động của màng loa
càng lớn (nhỏ)  màng loa
rung mạnh (rung nhẹ).
C7: Tiếng ồn ở sân trường
khoảng 70 - 80 dB.

4. Tổng kết toàn bài
- Độ to nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm?
- Đơn vị đo độ to của âm là gì? Kí hiệu?
5. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học bài, xem phần "có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 12.1  14.4 SBT.
- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.


Trang 34


Giáo án Vật lí 7.

Tuần:15
Tiết: 15
Ngày soạn: …./…./…...

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

Bài

MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM

13

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
2. Kỹ năng: Làm TN để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào?
3. Thái độ:
- Thực hiện nghiêm túc TN để tìm ra kết luận được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm
càng nhỏ  âm càng nhỏ.

II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:


- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 13.1  13.3 SGK.
- HS: Xem bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị đo độ to của âm?
- Sửa bài tập 12.1; 12.2; 12.4 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

HĐ1: Tổ chức tình huống HS: Dự đoán
học tập như SGK.
HĐ2: Nghiên cứu môi
trường truyền âm.
GV: Cho HS đọc TN SGK.
Thảo luận nhóm trong (1')
tiến hành TN.
- Hướng dẫn HS: cầm tay
trống 1 tránh âm truyền qua
chất rắn. Trống 2 đặt trên giá
đỡ.
GV: Quan sát HS tiến hành
TN và sửa chữa.
- Hướng dẫn HS thảo luận
kết quả TN theo hai câu hỏi


I. Môi trường truyền âm
* Thí nghiệm:
HS đọc TN SGK.
- Thảo luận nhóm trong (1')
tiến hành TN.
1. Sự truyền âm trong
không khí.

HS: thảo luận C1, C2.
HS: trả lời:

Trang 35

2. Sự truyền âm trong chất
rắn.


Giáo án Vật lí 7.

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

C1, C2.
C1: quả cầu 2 dao động 
GV: Chốt lại câu trả lời Âm đã được không khí truyền
đúng.
từ mặt trống 1 đến mặt trống
2.
C2: Biên độ dao động của quả
cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao

động của quả cầu 1.
- Chứng tỏcàng xa nguồn âm,
âm càng nhỏ.
GV: Yêu cầu HS đọc TN HS đọc TN nghiệm 2 SGK.
nghiệm 2 SGK.
HS: Tiến hành làm TN như
- Bố trí TN như hình 13.2.
hình 13.2 SGK.
- Mỗi nhóm lần lượt tiến
hành TN để tránh gây ồn.
? Hiện tượng quan sát và - Bạn đứng (B) không nghe
nghe thấy được của nhóm thấy tiếng gõ của bạn (A), bạn
mình?
(C) áp tai xuống mặt bàn nghe
Chú ý: gõ nhẹ vào bàn thì gõ thấy tiếng gõ.
khẽ sao cho bạn đứng (không
nhìn vào bạn gõ) không nghe
thấy.
GV: Qua TN yêu cầu HS trả HS trả lời câu C3.
lời câu C3.
- Âm truyền đến tai bạn (C)
GV: Nhận xét đánh giá.
qua môi trường rắn (gỗ).
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
trả lời câu hỏi:
- Thí nghiệm cần dụng cụ gì?
- tiến hành TN như thế nào?
- Âm truyền đến tai qua
những môi trường nào?
- Âm có truyền qua môi

trường nước (chất lỏng)
không?
- Trong chân không, âm có
thể truyền qua được không?
GV: Treo tranh hình 13.4 giới
thiệu dụng cụ thí nghiệm và
cách tiến hành TN.
- Âm chỉ có thể truyền trong
môi trường vật chất.
H: Qua TN trên các em rút ra
được kết luận gì?
? Hãy điền vào chỗ trống
trong kết luận?
GV: Nhận xét đánh giá.

3. Sự truyền âm trong chất
lỏng.

4. Âm có thể truyền được
trong chân không hay
không?

5. Vận tốc truyền âm

- Vận tốc truyền âm trong
HS đọc SGK. Tiến hành TN
chất rắn lớn hơn trong chất
theo nhóm, quan sát và lắng
lỏng, trong chất lỏng lớn hơn
nghe âm phát ra.

trong chất khí.
- Âm truyền đến tai qua môi
trường: khí, rắn, lỏng.

HS: Quan sát tranh.

* Kết luận:
- Âm có thể truyền qua
Âm có thể truyền qua những những môi trường như rắn,
môi trường rắn, lỏng, khí và lỏng, khí và không thể
không thể truyền qua chân truyền qua môi trường chân
không.
không.
Trang 36


Giáo án Vật lí 7.
GV: Yêu cầu HS đọc thông
báo mục 5 SGK.
? Âm truyền nhanh nhưng có
cần thời gian không?
- Trong môi trường vật chất
nào âm truyền được nhanh
nhất?
? Hãy giải thích vì sao ở TN2
bạn đứng không nghe thấy
âm, mà bạn áp tai xuống bàn
lại nghe thấy âm?
? Tại sao ở trong nhà nghe
thấy tiếng đài trước loa công

cộng?

Người soạn: Hồ Việt Cảnh
HS đọc thông báo mục 5 SGK.
- Âm truyền dù nhanh nhưng - Ở các vị trí càng xa nguồn
vẫn cần thời gian.
âm thì âm nghe càng nhỏ.
- Thép truyền nhanh nhất.
Không khí truyền âm kém
nhất.
- Gỗ là vật rắn truyền âm
nhanh, tốt hơn không khí.

- Vì quãng đường từ loa công
cộng đến tai dài hơn nên thời
gian truyền âm đến tai dài
hơn.

HĐ3: Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS trả lời câu HS: Làm việc cá nhân trả lời.
C7: Truyền qua môi trường
C7, C8, C9 SGK.
không khí.
GV: Nhận xét chung.
C8: Có thể có phương án:
- khi đi câu, người trên bờ
phải đi nhẹ để cá không nghe
thấy tiếng động  cá không
bơi đi.
- Đi thả lưới…


4. Tổng kết toàn bài
- Môi trường nào truyền âm? Môi trường nào không truyền âm?
- Môi trường nào truyền âm tốt nhất?
5. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học bài, xem phần "có thể em chưa biết".
- Làm câu C9, C10 và bài tập 13.1  13.4 SBT.
- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.

Trang 37


Giáo án Vật lí 7.

Tuần:16
Tiết: 16
Ngày soạn: …./…./….

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

Bài

14

PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn

với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề
mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế từ các TN.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 14.2, SGK.
- HS: Xem bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Môi trường nào truyền âm? Môi trường nào không truyền âm?
- Môi trường nào truyền âm tốt nhất? Môi trường nào truyền âm kém?
- Sửa câu C9 và bài tập 13.1; 13.2.SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

HĐ1: Tổ chức tình huống HS: Dự đoán
học tập như SGK.
HĐ2: Nghiên cứu âm phản
xạ và hiện tượng tiếng

vang.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
và trả lời câu hỏi:
? Em đã nghe thấy tiếng
vọng lại lời nói của mình ở
đâu?
? Trong nhà của mình em có

I. m phản xạ - Tiếng vang

HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
HS: Ở trong nhà, Trong lu
nước…
- m gặp mặt chắn đều bị
phản xạ nhiều hay ít.
HS: Roõ.
Trang 38


Giáo án Vật lí 7.
nghe rõ tiếng vang không?
? Tiếng vang có khi nào?
GV thông báo âm phản xạ.
? Vậy âm phản xạ và tiếng
vang có gì khác nhau?

- Yêu cầu HS trả lời câu C1,
SGK.
GV: Yêu cầu HS thảo luận

trả lời câu C2, C3 trong (3').

GV: Nhận xét chung.
b) khoảng cách giữa người
nói và bức tường để nghe rõ
được tiếng vang là:
340m/s . 1/30s = 11.3m

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

- Khi âm dội lại đến tai chậm
hơn âm truyền trực tiếp đến
tai một khoảng thời gian ít - Tiếng vang là âm phản xạ
nhất là 1/15s.
nghe được cách âm trực tiếp
+ Giống nhau: Đều là âm ít nhất là 1/15 giây.
phản xạ.
+ Khác nhau: Tiếng vang là
âm phản xạ nghe từ khoảng
cách âm phát ra ít nhất
khoảng 1/15s.
C1: nghe thấy tiếng vang ở
giếng, ngõ hẹp dài, phòng
rộng…
C2: Trong phòng kín, khoảng
cách nhỏ, thời gian âm phát ra
nghe được cách âm dội lại
nhỏ hơn 1/15s  âm phát ra
trùng với âm phản xạ  âm
to.

C3: phòng to, âm phản xạ đến
tai em sau âm phát ra  nghe
thấy tiếng vang.

HĐ3: Nghiên cứu vật phản
xạ âm tốt và vật phản xạ
âm kém.
- Yêu cầu HS đọc mục II
HS đọc mục II SGK.
SGK.
GV: Thông báo kết quả TN.
? Qua hình vẽ em thấy âm
HS: Âm truyền đến vật chắn
truyền như thế nào?
rồi phản xạ đên tai. Gương
phản xạ âm tốt, bìa phản xạ
? Vậy vật như thế nào là vật âm kém.
phản xạ âm tốt? Vật như thế HS: Vật cứng có bề mặt nhẵn,
nào là vật phản xạ âm kém? phản xạ âm tốt (hấp thụ âm
kém).Vật mềm, xốp có bề
- Yêu cầu HS trả lời câu C4. mặt gồ ghe àthì phản xạ âm
kém.
GV: Nhận xét chung.
C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt
gương, mặt đá hoa, tấm kim
loại, tường gạch.
- phản xạ âm kém: miếng
xốp, áo len, ghế đệm mút, cao
HĐ4: Vận dụng
? Nếu tiếng vang kéo dài thì su xốp.

tiếng nói và tiếng hát nghe
HS: Tiếng vang kéo dài 
Trang 39

II. Vật phản xạ âm tốt và
vật phản xạ âm kém.

- Những vật cứng có bề mặt
nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp
thụ âm kém).

- Những vật mềm, xốp có bề
mặt gồ ghề thì phản xạ âm
kém.


Giáo án Vật lí 7.

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

có rõ không?

tiếng vang của âm trước lẫn
với âm phát ra sau làm âm
? Tránh hiện tượng âm bị lẫn đến tai nghe không rõ.
do tiếng vang kéo dài thì HS: Tường sần sùi, treo rèm
phải làm như thế nào?
vải dày.
- Yêu cầu HS trả lời câu C5.
GV: Nhận xét đánh giá.

? Qua hình 14.3. Em thấy tai
khum có tác dụng gì?
C6: Hướng âm phản xạ từ tay
GV: Hướng dẫn Hs trả lời đến tai nên nghe rõ hơn.
câu C7.
? "t" là thời gian âm đi như C7: s = v.t = 1500m/s . 0.5s
thế nào?  rút ra âm đi từ
= 750m
mặt nước xuống đáy biển chỉ
có 0.5s.
- Yêu cầu HS trả lời câu C8.
? Tại sao lại chọn hiện tượng
đó?
C8: a, b, d.

4. Tổng kết toàn bài
- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không?
- Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém?
5. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học bài, xem phần "có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 14.1  14.4 SBT.
- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.

Trang 40


Giáo án Vật lí 7.

Tuần:17

Tiết: 17
Ngày soạn: …./…./….

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

Bài

15

CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một số ví dụ về ơ nhiễm do tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
2. Kyõ năng: Phương pháp tránh tiếng ồn.
3. Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế.

II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 14.2, SGK.
- HS: Xem bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không?

- Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

HĐ1: Tổ chức tình huống HS: Dự đoán
học tập như SGK.
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng
ồn
- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra
HS: Xem SGK
khi tiếng ồn to, kéo dài, gây
- Tiếng ồn to, kéo dài làm ảnh ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
hưởng đến sức khoẻ  không và hoạt động bình thường
của con người.
gây ô nhiễm tiếng ồn.
C2: trường hợp b, c, d:tiiếng
ồn làm ảnh hưởng đến sức
khoẻ  Ô nhiễm tiếng ồn.
II. Tìm hiểu biện pháp
HĐ3: Tìm hiểu biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn
chống ô nhiễm tiếng ồn.
HĐ2: Nhận biết ô nhiễm
tiếng ồn
Yêu cầu HS quan sát hình
15.1; 15.2; 15.3 SGK.

? Tiếng ồn làm ảnh hưởng
đến sức khoẻ như thế nào?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu
C2 SGK.
GV: Nhận xét đánh giá.

Trang 41


Giáo án Vật lí 7.

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK.
HS đọc thông tin SGK.
? Hãy nêu các biện pháp
tránh ô nhiễm tiếng ồn và Các biện pháp tránh ô nhiễm
giải thích?
tiếng ồn:
- Cấm bóp còi ở gần trường
học, bệnh viện.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 - Xây tường ngăn.
SGK.
- Trồng cây xanh.
GV: Hướng dẫn HS:
- Làm tường nhà bằng xốp,
+ Tác động vào nguồn âm tường phủ dạ.
như thế nào đẻ giảm tiếng - Cấm bóp còi inh ỏi.
ồn?

+ Làm thế nào để phân tán
âm trên đường truyền của - Trồng cây xanh.
chúng?
+ Làm thế nào để ngăn chặn
không cho âm truyền đến
tai?
- Làm tường chắn, làm tường
- Yêu cầu HS thảo luận trả nhà bằng xốp, tường phủ da,
lời câu C4 SGK.
đóng cửa...
? Hãy lấy một số VD về vật - Vật phản xạ âm tốt: ….
phản xạ âm tốt? Vật ngăn
chặn âm, làm cho âm truyền - Vật để ngăn chặn âm: ….
qua ít?
HĐ4: Vận dụng
GV: Cho HS thảo luận trả lời
câu C5, C6 SGK trong (2').
- Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét chung.

C5:Biện pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3:
+ Máy khoan không làm vào
giờ làm việc.
+ Chuyển chợ hoặc lớp học đi
nơi khác, xây tường ngăn giữa
chợ và lớp học, ….
C6: Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ
nghỉ và học tập….


4. Tổng kết toàn bài
- Ô nhiễm tiếng ồn là như thế nào?
- Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
5. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học bài, xem phần "có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 15.1  15.4 SBT.
- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.

Trang 42

- Để chống ô nhiễm tiếng ồn
cần làm giảm độ to của tiếng
ồn phát ra, ngăn chặn đường
truyền âm, làm cho âm
truyền theo hướng khác.

- Những vật liệu được dùng
để làm giảm tiếng ồn truyền
đến tai gọi là những vật liệu
cách âm.


Giáo án Vật lí 7.

Tuần:18
Tiết: 18
Ngày soạn: …./…./….

Người soạn: Hồ Việt Cảnh


Bài

16

TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM

HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức âm thanh vào cuộc sống.
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và chương II vào cuộc sống.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phát triển tư duy cho HS.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập, rèn luyện tính thận trọng cẩn thận.

II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
- GV: Hệ thống câu hỏi và câu trả lời
- HS: Trả lời trước các câu hỏi của phần ôn tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ô nhiễm tiếng ồn là như thế nào?
- Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


HĐ1: Tổ chức
GV: Tổ chức cho HS kiểm tra HS kiểm tra chéo phần
chéo phần phần tự kiểm tra phần tự kiểm tra trong
trong nhóm.
nhóm.
- Yêu cầu kiểm tra đủ các câu
trả lời.

I. tự kiểm tra:
1. a. dao động
b. tần số
c. Đêxiben (dB)
d. 340m/s.
e. 70 dB
2. a. tần số dao động càng
lớn, âm phát ra càng bổng.
3. a. không khí. c. Rắn d.
Lỏng
4. Là âm dội ngược lại khi
HĐ2: Yêu cầu HS lần lượt
gặp một mặt chắn.
phát biểu phần tự kiểm tra
5.D
của mình theo các câu.
6. a. Cứng, nhẵn, mềm, gồ
Mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời.
GV: Nhận xét đánh giá.
HS; lần lượt trả lời các câu ghề.
7. Câu (b, d) đúng.

hỏi.
8. Vật cách âm tốt: Bông, vải
xốp, gạch, gỗ, bê tông…
Trang 43


Giáo án Vật lí 7.
HĐ3: Vận dụng
GV: Cho HS thảo luận câu 1, 2,
3 trong (3').
- Yêu cầu HS trong nhóm trả
lời.
GV: Nhận xét chung.
Câu 4: GV gợi ý:
- Cấu tạo cơ bản của mũ nhà
du hành?
- Tại sao 2 nhà du hành không
nói chuyện trực tiếp được?
Khi chạm mũ thì nói chuyện
được. Vậy âm truyền qua môi
trường nào?
Câu 5: Phải yêu cầu HS trả lời
được là ngõ nào mới có âm
phản xạ nhiều lần và kéo dài?
Từ đó tạo ra tiếng vang?
Câu 7: Yêu cầu HS xây dựng
được các biện pháp chống
tiếng ồn, giải thích được tại sao
lại sử dụng biện pháp đó?


Người soạn: Hồ Việt Cảnh

II. Vận dụng
HS thảo luận câu 1, 2, 3 Câu 2: C.
trong (3').
Câu 3: Dây đàn dao động
HS trong nhóm trả lời.
mạnh, dây lệch nhiều  âm
to. Ngược lại.

HS: Chất rắn.

Câu 5: Do tiếng vang.
Câu: A.

Câu 4: Truyền qua chất rắn

Câu 5: Do tiếng vang.
Câu: A.

Câu 7: Tuỳ vào HS, GV Câu 7: Tuỳ vào HS, GV điều
điều chỉnh.
chỉnh.

HĐ4: Trò chơi ô chữ
GV: Chia nhóm tiến hành chơi
trò chơi ô chữ.
- Nhóm nào nhanh và trả lời
đúng nhiều lần thì chiến thắng.
- GV: khích lệ bằng những

tràng pháo tay.

III. Trò chơi ô chữ

Từ hàng dọc là:
ÂM THANH
4. Tổng kết toàn bài
- Đặc điểm chung của nguồn âm?
- Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị đo độ to của âm?
- Giới hạn độ to của âm để không ảnh hưởng tới sức khoẻ mà vẫn nghe thấy tốt?
- Âm truyền qua môi trường nào? Trong môi trường nào âm truyền tốt?
- Âm phản xạ là gì? Khi nào nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt, vật
nào phản xạ âm kém?
- Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?

Trang 44


Giáo án Vật lí 7.

Người soạn: Hồ Việt Cảnh

5. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học bài, xem lại các câu hỏi và các câu vừa trả lời.
- Tiết sau kiểm tra một tiết.

Trang 45




×