Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khóa luận tốt nghiệp thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã tùng ảnh huyện đức thọ tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.46 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------------------

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

́H

THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG



KINH TẾ- XÃ HỘI TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ TÙNG ẢNH,

K

IN

H

HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

Đ
A


̣I H

O

̣C

TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO

Khóa học: 2010-2014

1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

------------------



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

H


THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

IN

KINH TẾ- XÃ HỘI TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG

K

NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ TÙNG ẢNH,

̣I H

O

̣C

HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Phương Thảo

Th.s. Nguyễn Văn Lạc

Đ
A

Sinh viên thực hiện:


Lớp: K44A KHĐT
Niên khóa: 2010-2014

Huế, tháng 5/2014

2


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp, với bao khó
khăn và thách thức, cũng có lúc chính tơi cũng cảm thấy chán nản nhưng tơi vẫn có thể
vượt qua để hồn thành bài làm của mình. Là lần đầu tiên tự mình làm một bài luận
văn, một đề tài nghiên cứu, bài làm có thể sẽ mắc những sai lầm, nhưng đây cũng là
một thành quả sau những thời gian học tập và hồn thiện bản thân. Để có kết quả này,

Ế

sự cố gắng, nỗ lực của riêng bản thân tôi là chưa đủ, mà đó cịn là sự giúp đỡ nhiệt tình

U

từ những người xung quanh tôi.

́H

Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giáo khoa Kinh Tế và Phát Triển,
trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý




báu trong suốt 4 năm tôi theo học dưới mái trường Kinh tế.

Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo, Th.S Nguyễn Văn Lạc đã tận tình

H

giúp đỡ, hướng dấn tơi trong thời gian nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.

IN

Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí, cán bộ lãnh đạo của các phòng ban tại

K

UBND xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, đặc biệt là các cán bộ phịng tài
chính ngân sách đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ trong q trình tơi học

̣C

tập và làm nghiên cứu tại đó, đặc biệt là đã cho tơi những kiến thức thực tế hữu ích và

O

những tài liệu q báu để tơi có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

̣I H

Xin trân trọng cảm ơn gia đình, thầy cơ, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi


Đ
A

trong thời gian vừa qua.

Huế, ngày17 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Phương Thảo

i


MỤC LỤC

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1

Ế

1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

U

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2

́H


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................. 5

H

1. Cơ sở khoa học ............................................................................................................5

IN

1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................5

K

1.1.1. Khái niệm đầu tư.............................................................................................5

̣C

1.1.3. Các vấn đề liên quan đến nông thôn và nông thôn mới..................................6

O

1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................12

̣I H


1.2.1. Một số kinh nghiệm thực hiện mơ hình nơng thơn mới của các nước trên Thế
Giới………. ...................................................................................................................12

Đ
A

1.2.2. Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong quá trình xây dựng
mơ hình nơng thơn mới ở nước ta hiện nay............................................................15

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ….. ................................................................................................................................. 17
2.1. Tình hình cơ bản của xã .........................................................................................17
2.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................17
2.1.2. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................18
2.1.3. Điều kiện kinh tế-xã hội ......................................................................................19
2.1.3.1. Tình hình dân số-lao động .........................................................................19

ii


2.1.5. Tình hình thu-chi ngân sách của xã giai đoạn 2010-2013...................................24
2.1.6. Tình hình thực hiện mơ hình nơng thơn mới trên địa bàn xã ..............................25
2.1.7. Những thuận lợi và khó khăn của xã ...................................................................27
2.2.1 .Hệ thống giao thông nông thôn ...........................................................................28
2.2.2. Hệ thống thủy lợi .................................................................................................31
2.2.3. Hệ thống điện nông thôn .....................................................................................32
2.2.4. Trường học ..........................................................................................................34
2.2.5. Cơ sở vật chất văn hóa.........................................................................................35


Ế

2.2.6. Chợ nơng thơn .....................................................................................................36

U

2.2.7. Hệ thống bưu chính viễn thông ...........................................................................37

́H

2.2.8. Nhà ở dân cư........................................................................................................38
2.2.9. Tổng nguồn vốn sử dụng cho việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH giai



đoạn 2011-2013 .............................................................................................................38
2.3. Sự tham gia và những đánh giá của người dân cũng như những thay đổi của xã

H

trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội trong tiến trình xây dựng nơng

IN

thơn mới….....................................................................................................................40

K

2.3.1. Sự tham gia, đóng góp của người dân ..........................................................40


̣C

2.3.2. Đánh giá của dân ..........................................................................................43

O

2.3.3. Những thay đổi của xã sau 3 năm thực hiện xây dựng nơng thơn mới nói

̣I H

chung và xây dựng hạ tầng kỹ thuật nói riêng........................................................46
2.3.4. Những khó khăn, thuận lợi của xã trong q trình xây dựng nơng thơn mới

Đ
A

nói chung và xây dựng hạ tầng kinh tế-kỹ thuật nói riêng theo ý kiến đánh giá của
người dân trên địa bàn ............................................................................................48

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ................................................................ 50
3.1. Định hướng chung về phát triển cơ sở hạ tầng trong tiến trình xây dựng nông thôn
mới………................................................................................................................….50
3.2. Giải pháp cần thực hiện nhằm phát triển hệ thống hạ tầng nông thôn xã Tùng Ảnh
trong thời gian tới ..........................................................................................................51
3.2.1. Giải pháp về quy hoạch và thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội .51

iii


3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền, đẩy mạnh sự tham gia của các

tổ chức chính trị, xã hội và các đoàn thể trong xây dựng cơ sở hạ tầng.................52
3.2.3. Giải pháp huy động nguồn lực từ nhân dân..................................................53
3.2.4. Một số giải pháp khác...................................................................................55
3.3. Giải pháp để khắc phục những khó khăn cịn tồn tại trên địa bàn trong thời gian
tới…………...................................................................................................................55
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 57
Kết luận:….. ..................................................................................................................57

Ế

Kiến nghị:… ......................................................................................................………58

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 61

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNH-HĐH: Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

Ế

KT-KT: Kinh tế-kĩ thuật

U

UBND: Ủy ban nhân dân

́H

KT-XH: Kinh tế- xã hội
TNTN: Tài nguyên thiên nhiên



NTM: Nông thôn mới


GTVT: Giao thông vận tải

IN

TM-DV: Thương mại-dịch vụ

H

CN-XD: Công nghiệp- xây dựng

Đ
A

̣I H

O

̣C

NVH: Nhà văn hóa

K

VH-TT-DL: Văn hóa- Thể thao- Du lịch

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ


Ế

Sơ đồ 1: Khái niệm hoạt động đầu tư............................................................................................ 5

U

Bản đồ 1: Bản đồ xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ............................................... 18

́H

Biểu đồ 1: Nguyên nhân khiến người dân tham gia vào q trình xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn xã Tùng Ảnh............................................................................................................. 44



Biểu đồ 2: Hình thức đóng góp của người dân vào q trình xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn xã Tùng Ảnh........................................................................................................................... 46

H

Biểu đồ 3: Lĩnh vực đầu tư được ưu tiên trong hạ tầng kinh tế-kỹ thuật trên địa bàn xã

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

Tùng Ảnh theo nhận định của người dân.................................................................................... 48

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Xếp hạng quốc tế về cơ sở hạ tầng của Việt Nam........................................................ 16
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của xã Tùng Ảnh qua 3 năm 2011-2013..................... 21
Bảng 3: Tình hình sử dụng đất đai giai đoạn 2010-2013........................................................... 23
Bảng 4: Tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn xã Tùng Ảnh giai đoạn 2011-2013.......... 24

Ế

Bảng 5 : Tình hình thu-chi ngân sách của xã giai đoạn 2010-2013 .......................................... 25

U

Bảng 6: Các tuyến đường trục xã đã được bê tơng hóa tính đến cuối năm 2012..................... 28

́H

Bảng 7: Các tuyến đường trục thôn đã được bê tơng hóa tính đến cuối năm 2013.................. 29
Bảng 8: Các tuyến đường trục chính nội đồng đã được bê tơng hóa tính đến cuối năm




2012………….............................................................................................................................. 30
Bảng 9: Kết quả thực hiện tiêu chí giao thơng trong 3 năm 2011-2013 ................................... 31

H

Bảng 10: Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi trong 3 năm 2011-2013...................................... 32

IN

Bảng 11: Kết quả thực hiện tiêu chí hệ thống điện trong 3 năm 2011-2013 ............................ 33

K

Bảng 12: Kết quả thực hiện tiêu chí trường học trong 3 năm 2011-2013................................. 34
Bảng 13: Tình hình xây dựng, nâng cấp, cải tạo nhà văn hóa các thôn .................................... 35

̣C

Bảng 14: Kết quả thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa trong 3 năn 2011-2013............... 36

O

Bảng 15: Kết quả thực hiện tiêu chí chợ nông thôn trong 3 năm 2011-2013........................... 37

̣I H

Bảng 16: Kết quả thực hiện tiêu chí bưu chính viễn thơng trong 3 năm 2011-2013 ............... 37

Bảng 17: Kết quả thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư trong 3 năm 2011-2013 ............................. 38

Đ
A

Bảng 18: Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH giai đoạn 2011-2013.................. 39
Bảng 19: Nguyên nhân chủ yếu khiến người dân tham gia xây dựng NTM............................ 40
Bảng 20:Hình thức đóng góp của dân vào q trình xây dựng NTM....................................... 42
Bảng 21: Lĩnh vực ưu tiên đầu tư theo nhận định của dân qua điều tra.................................... 44
Bảng 22: Kinh phí đầu tư cho một số lĩnh vực thuộc hạ tầng kinh tế-kỹ thuật giai đoạn 20152020 xã Tùng Ảnh ........................................................................................................................ 51

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Là một người con sinh ra và lớn lên trên mảnh đất được xã hội đặt cho cái tên
“nơng thơn”, nhìn thấy sự đổi mới và đi lên của q hương mình mỗi ngày, đó là một
niềm tự hào và hạnh phúc rất lớn, bên cạnh đó cịn có hãnh diện, khi mà mảnh đất q
hương mình cũng có thể sánh vai với những vùng miền khác, cũng có thể góp phần

Ế

vào sự phát triển chung của đất nước.

U

Để đánh giá thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng trong tiến trình xây dựng nơng

́H


thơn mới trên địa bàn xã Tùng Ảnh và các tác động của việc đầu tư xây dựng đối với
sự phát triển kinh tế-xã hội của xã, những khó khăn, vướng mắc cịn đọng lại làm ảnh



hưởng đến sự phát triển của xã, những thành tựu mà toàn xã đã nỗ lực đạt được, đề
xuất một số kiến nghị của người dân mong muốn chính quyền giải quyết và những giải

H

pháp khắc phục những khó khăn trước mắt cũng như thúc đẩy quá trình xây dựng nơng

IN

thơn mới trên địa bàn xã cần có những dữ liệu cần thiết trong đó gồm: Thu thập và

K

phân tích số liệu thứ cấp: xem xét các báo cáo, các quyết định… Điều tra cá nhân trên
địa bàn để lấy ý kiến đánh giá.

̣C

Kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu là biết được sự thành cơng của q

O

trình xây dựng NTM trên địa bàn xã nói chung và xây dựng hạ tầng nói riêng và


̣I H

ngun nhân dẫn đến thành cơng đó. Biết được mức đầu tư giành cho các lĩnh vực hạ
tầng, kế hoạch phát triển hạ tầng trong thời gian tới. Thu thập được những ý kiến, đánh

Đ
A

giá, đóng góp từ phía người dân, nhân tố trực tiếp ảnh hưởng tới quá rình phát triển, và
đưa ra những giải pháp phù hợp để thúc đẩy quá trình phát triển.

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Nông thôn, một mặt khác phản ánh về tình hình kinh tế-xã hội của một quốc
gia. Trong quá trình CNH-HĐH đất nước và hội nhập kinh tế Thế Giới, Đảng và Nhà
Nước ta đang chú trọng và ngày càng nỗ lực trong việc phát triển vùng nông thôn để
tạo ra một sự cân bằng giữa các vùng, đồng thời cũng làm nền tảng cho một sự phát

Ế

triển bền vững trong tương lai.

U


Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông

́H

nghiệp, nông thôn, nông dân cũng đã thu lại được một số thành tựu khá to lớn và đáng



chú ý như: đời sống nhân dân ở vùng nông thôn đang ngày càng được cải thiện, chất
lượng cuộc sống đang dần được nâng cao, giá trị sản xuất cũng bắt đầu đạt mức cao…
Nhưng vẫn còn nhiều điều yếu kém cần được khắc phục và hoàn thiện, phát triển.

H

Trong những năm gần đây, xây dựng mơ hình nơng thơn mới là một trong

IN

những vấn đề thời sự được quan tâm hàng đầu. Các chương trình thí điểm được thực

K

hiện ở nhiều nông thôn và đã thu được những kết quả đáng khích lệ, góp phần quan

̣C

trọng trong việc cải thiện và phát triển nông thôn, đáp ứng phần nào sự mong mỏi của

O


toàn Đảng, toàn dân về một sự thay đổi tồn diện về bộ mặt của nơng thơn nước nhà.

̣I H

Để kích thích một sự tăng trưởng nhanh và bền vững, điều cần thiết là phải tạo
ra một môi trường phát triển thuận lợi trong đó hạ tầng kinh tế-kỹ thuật là một phần

Đ
A

không thể thiếu. Trước yêu cầu của tình hình mới, hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật vẫn còn nhiều tồn tại, khó khăn cần khắc phục và tiếp tục hồn thiện cả
về quy mơ, cấu trúc hệ thống, trình độ cơng nghệ và chất lượng phục vụ, chưa tương
thích và chưa đáp ứng kịp yêu cầu của quá trình đẩy mạnh CNH-HĐH nền kinh tế
nước nhà. Từ thực trạng này đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực hơn nữa để nhanh chóng
khắc phục những mặt cịn tồn tại của hệ thống cơ sở hạ tầng nơng thơn, góp phần vào
cơng cuộc xây dựng nông thôn mới trên phạm vi cả nước.
Tùng Ảnh, một vùng đất địa linh nhân kiệt không chỉ nổi tiếng với làng khoa
bảng, làng văn hóa, các dịng họ nổi tiếng mà còn là điểm sáng trong phong trào xây
dựng nông thôn mới suốt gần một thập kỷ qua. Được kế thừa những phẩm chất cao
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014


quý của mảnh đất thiêng liêng và anh hùng, người dân Tùng Ảnh cũng đã nỗ lực
không ngừng để xây dựng quê hương ngày càng giàu mạnh. Theo 33 tiêu chí cũ của
tỉnh thì Tùng Ảnh đã về đích vào cuối năm 2008. Cịn với bộ tiêu chí quốc gia mới
gồm 19 tiêu chí, Tùng Ảnh vẫn cịn chưa đạt một số tiêu chí nhưng cũng quyết tâm
hoàn thành trong năm 2013. Và kết quả hiện nay mà xã Tùng Ảnh nỗ lực đạt được đó
là xã đầu tiên của Tỉnh Hà Tĩnh về đích trong phong trào xây dựng nông thôn mới.
Một bộ mặt mới, một ý chí mới, một niềm tin mới đang bao trùm trên toàn bộ địa bàn.

Ế

Là một người con sinh ra và lớn lên trên mảnh đất được xã hội đặt cho cái tên

U

“nơng thơn”, nhìn thấy sự đổi mới và đi lên của quê hương mình mỗi ngày, đó là một

́H

niềm tự hào và hạnh phúc rất lớn, bên cạnh đó cịn có hãnh diện, khi mà mảnh đất q



hương mình cũng có thể sánh vai với những vùng miền khác, cũng có thể góp phần
vào sự phát triển chung của đất nước. Nhưng không phải vùng nông thơn nào cũng có

H

thể phát triển như nhau, phát triển giống nhau. Mỗi vùng lại có một chính sách phát

IN


triển riêng, phù hợp với điều kiện của mình. Cũng vì muốn hiểu rõ hơn về sự đổi mới
đi lên của vùng nông thôn này nên tôi chọn đề tài: “Thực trạng xây dựng cơ sở hạ

K

tầng kinh tế - xã hội trong q trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Tùng Ảnh,

̣C

huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

O

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

̣I H

- Mục tiêu chung

Trên cơ sở thực trạng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở xã Tùng Ảnh thời gian

Đ
A

qua, xác định được những khó khăn cịn tồn tại và những thành quả đã đạt được và cái
cốt lõi làm nên sự thành cơng của xã. Từ đó, đưa ra nhưng kiến nghị và giải pháp tăng
hiệu quả cho sự đầu tư trong tương lai.
- Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng trong tiến trình xây dựng nơng

thơn mới trên địa bàn xã Tùng Ảnh và các tác động của việc đầu tư xây dựng đối với
sự phát triển kinh tế-xã hội của xã, những khó khăn, vướng mắc cịn đọng lại làm ảnh
hưởng đến sự phát triển của xã, những thành tựu mà toàn xã đã nỗ lực đạt được.

SVTH: Trần Thị Phương Thảo

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

 Đề xuất một số kiến nghị của người dân mong muốn chính quyền giải quyết
và những giải pháp khắc phục những khó khăn trước mắt cũng như thúc đẩy q trình
xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội thuộc các tiêu
chí xây dựng nơng thơn mới như: hệ thơng giao thông, hệ thống thủy lợi, hệ thống điện

Ế

nông thôn, trường học, bưu chính viễn thơng, nhà ở dân cư, chợ nơng thơn, cơ sở vật

U

chất văn hóa.

́H


Các chủ thể tham gia vào quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng trong q trình xây



dựng nơng thơn mới như: người dân trên địa bàn, cán bộ xã…
- Phạm vi nghiên cứu

H

 Về nội dung: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong q trình xây

IN

dựng mơ hình nông thôn mới về các lĩnh vực giao thông nông thôn, hệ thống thủy lợi,
điện, trường học, nhà ở dân cư, chợ….

K

 Về không gian: Nghiên cứu tại tất cả các thôn trên địa bàn xã Tùng Ảnh-

̣C

huyện Đức Thọ-tỉnh Hà Tĩnh.

O

 Về thời gian: Nghiên cứu tình hình đầu tư, thực hiện đầu tư xây dựng trong

̣I H


giai đoạn 2010-2013

1.4. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

 Phương pháp điều tra, thu thập ý kiến
Điều tra tồn bộ 12 thơn trên địa bàn xã Tùng Ảnh, mỗi thôn chọn ra 10 người

đại diện cho 10 hộ trong thôn để thu thập về tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
KT-KT, sự tham gia, đóng góp của người dân, tác động của việc xây dựng cơ sở hạ
tầng đến đời sống của người dân trên địa bàn, chất lượng hạ tầng sau khi được xây
dựng cũng như những ý kiến, kiến nghị đóng góp và đánh giá của người dân trong
quá trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn, được xây dựng theo phiếu điều tra
(phụ lục đính kèm)

SVTH: Trần Thị Phương Thảo

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

 Phương pháp thu thập tài liệu
- Đối với tài liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến
vấn đề nghiên cứu tại UBND xã, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND xã. Các

website của bộ NN & PTNT, các bài báo, tin tức, các báo cáo có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu
- Đối với số liệu sơ cấp: Trực tiếp tiếp xúc với người dân bằng phiếu điều tra
đã được lập sẵn, điều tra 120 người, đại diện cho 120 hộ trên địa bàn 12 thôn. Bên

Ế

cạnh đó, tiếp xúc trực tiếp với các lãnh đạo để thu thập ý kiến, các thông tin liên quan

U

đến vẫn đề nghiên cứu.

́H

 Phương pháp chuyên gia



Tham khảo ý kiến của nhiều chuyên gia, những người có kinh nghiệm về các
nội dung liên quan về vấn đề nghiên cứu để rút ra kết luận, đồng thời hiểu hơn về vấn

H

đề đang tìm hiểu.

IN

 Phương pháp phân tích thống kê


Sau khi thu thập được số liệu cần thiết về vấn đề nghiên cứu, sẽ tiến hành tổng

K

hợp, thống kê lại từ đó có thể đưa ra những kết luận, những nhận xét đúng đắn và

̣C

chính xác cho bài nghiên cứu.

O

 Phương pháp bản đồ, biểu đồ

̣I H

Từ những số liệu thu lập được (cả về số liệu sơ cấp và thứ cấp), biểu diễn chúng
trên các biểu đồ, bảng biểu một cách hợp lý, nhằm dễ dàng đưa ra được những kết

Đ
A

luận, giúp người đọc có thể dễ dàng hiểu hơn về vấn đề nghiên cứu.

SVTH: Trần Thị Phương Thảo

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


NIÊN KHÓA: 2010-2014

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở khoa học
1.1. Cơ sở lý luận

Ế

1.1.1. Khái niệm đầu tư

U

Hoạt động đầu tư có rất nhiều cách hiểu khác nhau nhưng theo cách dễ hiểu và

́H

gần gũi nhất thì hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để



tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực

H

bỏ ra ở đây có thể là tiền, của cải vật chất, sức lao động, tài nguyên… Những kết quả

Đ

A

̣C

K

Hoạt động:
- Tài chính
- Sửa chữa,
xây dựng
mới, mua
sắm, lắp đặt
- Đào tạo
nguồn nhân
lực

O

̣I H

Nguồn lực:
- Tiền
- Của cải
vật chất
- Kỹ thuật
cơng nghệ
- Sức lao
độngvà trí
tuệ
- TNTN


IN

thu lại có thể là sự tăng lên của các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ…
Kết quả:
- Sự gia
tăng trong
tương lai
về:
- Tài sản tài
chính
- Tài sản vật
chất
- Tài sản trí
tuệ

Mục tiêu:
- Kinh tế
- Xã hội
- Chính trị
- Văn hóa
- Mơi trường

Sơ đồ 1: Khái niệm hoạt động đầu tư

1.1.2. Khái niệm cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng là một phần khơng thể thiếu trong q trình phát triển của một
quốc gia, một vùng lãnh thổ. Nó cịn là một bộ mặt để đánh giá sự phát triển của quốc
gia, lãnh thổ đó. Cơ sở hạ tầng chỉ là khái niệm nói chung, nó cịn có sự khác biệt giữa
nơng thơn và thành thị, nó khơng đồng nhất ở mỗi vùng khác nhau. Khái niệm cơ sở

hạ tầng và cơ sở hạ tầng nông thôn được định nghĩa như sau:
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

Cơ sở hạ tầng là các cơng trình vật chất kỹ thuật mà kết quả hoạt động của nó là
những dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất và dân cư, được bố
trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định. Hệ thống cơ sở hạ tầng được chia làm 2 nhóm.
Cơ sở hạ tầng kinh tế: là các cơng trình giao thơng (đường sá, hải cảng, sân bay, cầu
cống…), hệ thống thủy lợi, kho tàng, nhà máy, mạng lưới thông tin liên lạc, chợ búa…
Và cơ sở hạ tầng xã hội: hệ thống trường học, bệnh viện, cơ sở vật chất văn hóa…
Cơ sở hạ tầng nơng thơn là một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nông

Ế

nghiệp, nông thôn được tổ chức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ, các cơng trình sự

U

nghiệp có khả năng bảo đảm sự di chuyển các luồng thơng tin, vật chất nhằm phục vụ

́H

nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất đại chúng, của sinh hoạt dân cư nông thôn nhằm
đạt hiệu quả kinh tế-xã hội cao. Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: hệ thống giao thơng




nơng thơn, các cơng trình bến bãi, cầu cống, cơng trình cung cấp điện, nước, điện thoại,
trường học, cơ sở y tế, văn hóa… phục vụ sản xuất và đời sống ở nông thôn.

IN

1.1.3.1. Khái niệm nông thôn

H

1.1.3. Các vấn đề liên quan đến nông thôn và nông thôn mới

K

Hiện nay, nông thôn được hiểu và được được quan niệm theo nhiều cách khác
nhau tùy vào điều kiện tự nhiên, KT-XH của mỗi nước. Với một người sinh ra và lớn

̣C

lên ở một vùng được gọi là nơng thơn thì tơi chỉ nghĩ một cách đơn giản nông thôn là

O

một vùng tập trung dân cư sinh sống được gọi với cái tên là nông dân tạo thành các

̣I H

xóm, thơn, làng, xã…với cơng việc kiếm sống hằng ngày chủ yếu là nơng nghiệp. Cịn

theo các nhà kinh tế và xã hội học thì nơng thơn được quan niệm như sau:

Đ
A

Nông thôn là vùng khác với vùng thành thị, ở đó có cộng đồng chủ yếu là nơng

dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn, có
trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém hơn.
Cịn có quan niệm khác nữa là:
Nông thôn là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trưng
riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và các
thiết chế xã hội. Nông thôn được xem xét như một cơ cấu xã hội, trong đó có hàng loạt
các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Trong giáo trình phát triển nơng thơn, trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội (2005)
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHĨA: 2010-2014

lại định nghĩa:
Nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng dân.
Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế văn hóa-xã hội và mơi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác.
1.2.3.2. Khái niệm nông thôn mới
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TƯ của Trung ương, nơng thơn mới là khu

vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và

Ế

hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch

U

vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn

́H

định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự



được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao;
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

H

Với tinh thần đó, nơng thơn mới gồm 5 nội dung cơ bản:

IN

- Thứ nhất: Nơng thơn có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại;
- Thứ hai: Sản xuất bền vững theo hướng hàng hóa;

K


- Thứ ba: Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao;

̣C

- Thứ tư: Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển;

O

- Thứ năm: Xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ;

̣I H

Để xây dựng được mơ hình nơng thơn mới với 5 nội dung đó, ngày 16 tháng 4
năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg về Bộ tiêu

Đ
A

chí Quốc gia về nơng thơn mới gồm 19 tiêu chí. Trong đó bao gồm các tiêu chí về: quy
hoạch và thực hiện quy hoạch, giao thơng, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất
văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện, nhà ở dân cư, thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động,
hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, mơi trường, hệ thống tổ chức chính
trị xã hội vững mạnh, an ninh trật tự xã hội.
Từ bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới này, chúng ta thấy nông thôn mới là
nơng thơn tồn diện bao gồm tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an
ninh và bảo vệ môi trường sinh thái và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã
hội của từng vùng.

SVTH: Trần Thị Phương Thảo


7


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHĨA: 2010-2014

Như vậy, mơ hình nơng thơn mới có thể được quan niệm là: “Tổng thể những
đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng
u cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nơng thơn được xây
dựng so với mơ hình nơng thơn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt” (Phan
Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh, 2008). Đây được xem là quan điểm có tính khái qt và có tính
mạch lạc về mơ hình phát triển nơng thơn mới. Đặc điểm chung nhất của mơ hình phát
triển nơng thôn mới là gắn với nông nghiệp, nông thôn, nông dân.

Ế

1.1.3.3. Đặc trưng của khu vực nông thôn

U

Là một vùng nơng thơn, sẽ có những đặc trưng cụ thể để phân biệt với những



Vùng nơng thơn có những đặc trưng cơ bản sau:

́H

vùng khác, đó là những đặc điểm để có thể so sánh vùng nơng thơn với vùng thành thị.


- Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng chủ yếu là nông

H

dân, vùng sản xuất nơng nghiệp là cơ bản, ngồi ra cịn có các hoạt động sản xuất và

IN

phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho nông dân.
- Nông thôn thường rất đặc trưng với lối sống văn hóa của cộng đồng làng xã.

K

Đặc trưng này được thể hiện rất rõ trong phong tục, tập quán, dân số, lối sống gia đình,

̣C

sinh hoạt, và trong đời sống tinh thần của người dân.

O

- So với thành thị thì nơng thơn là vùng có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn,

̣I H

trình độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn, thu nhập và đời sống kinh
tế, trình độ văn hóa, khoa học cơng nghệ thấp hơn. Vì vậy, dân cư nơng thơn thường

Đ

A

có xu hướng đổ xô về thành thị để kiếm việc làm và tìm cơ hội sống tốt hơn.
- Nơng thơn giàu tiềm năng về TNTN như đất đai, nguồn nước, khí hậu….

Nhưng khả năng khai thác những tiềm năng đó cịn rất hạn chế, và chưa có tính khoa
học. Vì vậy cịn ảnh hưởng tới quá trình phát triển bền vững của quốc gia trong quá
trình CNH-HĐH.
1.1.3.4. Sự cần thiết phải xây dựng mơ hình nơng thơn mới
Có thể nói, kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính sách phát
triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước ta thì nơng nghiệp được xem là
một yếu tố quan trọng, đảm bảo cho một sự phát triển bền vững trong tương lai. Bên
cạnh đó, q trình CNH-HĐH nơng thơn cũng được đẩy mạnh, góp phần cải thiện đời
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

sống vật chất cũng như tinh thần của nhân dân. Các chính sách của Đảng và Nhà nước
ta đã làm cho nền nông nghiệp tự cung tự cấp của nước ta dịch chuyển sang nền nơng
nghiệp hàng hóa, mang lại một số thành tựu đáng kể trong q trình phát triển. Tuy
nhiên, nơng nghiệp nơng thôn nước ta vẫn tồn tại một số hạn chế và thiếu sót cần phải
đổi mới, cụ thể như sau:
- Thứ nhất: Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát;
- Thứ hai: Kết cấu hạ tầng KT-XH còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu


Ế

phát triển lấu dài;

U

- Thứ ba: Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp;



- Thứ năm: Hệ thống chính trị cịn yếu;

́H

- Thứ tư: Các vấn để văn hóa-mơi trường- y tế- giáo dục cịn hạn chế;

Để góp phần giải quyết những yếu kém cịn tồn tại ở nơng thơn, cần có một

H

chính sách hợp lý. Chính vì vậy, ngày 06/04/2010, Quyết định số 800/QĐ-TTg về

IN

“Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới” đã được phổ biến nhằm
thay đổi bộ mặt của nông thôn Việt Nam hiện nay, giải quyết được những yếu kém cịn

K

tồn tại, góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong tương lai, đồng thời giúp


̣C

cải thiện bộ mặt nông thôn Việt Nam thời gian tới.

O

1.1.3.5. Vai trị của nơng thơn mới tới q trình phát triển kinh tế xã hội

̣I H

- Về kinh tế: Nông thôn mới có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị
trường và giao lưu hội nhập. Tạo ra hướng phát triển mới cho sản xuất là sản xuất

Đ
A

hàng hóa thay cho sản xuất tự cung tự cấp trước đây, mở rộng giao lưu buôn bán và
trao đổi kinh nghiệm giữa từng vùng, thúc đẩy sự hợp tác và phát triển. Thúc đẩy nơng
nghiệp nơng thơn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người tham gia vào thị trường,
hạn chế rủi ro cho nơng dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch
mức sống giữa các vùng, giữa nông thơn và thành thị.
- Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ làng,
hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, phát
huy tính tự chủ của làng xã. Đồng thời phát huy tối đa Quy chế dân chủ cơ sở, tôn
trọng hoạt động của các hội, đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm
huy động tổng lực vào xây dựng nông thôn mới.
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

9



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

- Về con người: Tạo được nếp sống văn minh trong cộng đồng dân cư, phát
huy tính sáng tạo, tăng cường sự đồn kết. Đồng thời còn nâng cao ý thức trách nhiệm
của mỗi cá nhân trong sự phát triển chung của cả cộng đồng, nâng cao tinh thần tự giác
của mỗi cá nhân trong cộng đơng dân cư.
- Về văn hóa-xã hội: Tích cực xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, gìn giữ
nét văn hóa, bản sắc dân tộc, tăng cường cơng tác xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm
giàu chính đáng, tạo ra mơi trường sống lành mạnh, tích cực, hịa đồng, đồn kết, ổn

Ế

định và bền vững.

U

- Về mơi trường: Chú trọng công tác bảo vệ môi trường để tạo ra sự phát triển

́H

bền vững cho tương lai. Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường sinh thái. Bảo vệ rừng



đầu nguồn, chống ơ nhiếm nguồn nước, khơng khí… Nông thôn mới sẽ cải thiện được
môi trường, bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển các hoạt động phát triển mơi


H

trường xanh, sạch, đẹp. Bên cạnh đó cịn có trồng rừng và bảo vệ rừng, đảm bảo môi

IN

trường sinh thái khơng bị phá vỡ.

1.1.3.6. Vai trị của cơ sở hạ tầng nơng thơn tới q trình phát triển của

K

nơng thôn

̣C

- Cơ sở hạ tầng là điều kiện quan trọng tác động tới việc phân bố lực lượng sản

O

xuất theo lãnh thổ. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo điều kiện phát triển đồng

̣I H

đều giữa các vùng trong cả nước, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn
với công bằng xã hội.

Đ
A


- Cơ sở hạ tầng tốt sẽ giúp giảm giá thành sản xuất, giảm rủi ro, thúc đẩy lưu
thơng hàng hóa trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp và các ngành liên quan trực
tiếp tới nông nghiệp-khu vực phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên.
- Cơ sở hạ tầng nông thơn phát triển sẽ góp phần vào q trình tăng trưởng và
phát triển kinh tế của vùng nông thôn, tăng sức hút vốn đầu tư nước ngoài và sức huy
động nguồn vốn trong nước vào thị trường nông nghiệp, nông thơn. Những vùng có cơ
sở hạ tầng đảm bảo sẽ là một nhân tố để thu hút nguồn lao động, mở rộng thị trường
nông thôn.
- Cơ sở hạ tầng nông thơn phát triển sẽ kích thích kinh tế hộ gia đình, tăng gia
sản xuất, làm thay đổi bộ mặt nơng thôn, thu nhập của các hộ nông dân tăng lên, đời
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

sống được cải thiện, chất lượng cuộc sống cũng được nâng cao, bên cạnh đó cịn thực
hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và
nơng thơn.
- Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tạo một cuộc sống tốt hơn cho nhân dân,
nhờ đó mà giảm được sự di dân từ nông thôn ra thành thị, giảm bớt một phần gánh nặng
cho thành thị, đông thời tạo ra được cơ hội phát triển cho nông thôn trong tương lai.
1.1.3.7. Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thôn mới thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh

Ế


tế-xã hội

U

Căn cứ vào quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng chính

́H

phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới



Căn cứ vào thông tư số 13/3011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN-MT ngày
28/10/2011 của Bộ xây dựng, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ tài nguyên

H

và môi trường.

IN

Bộ 19 tiêu chí về nơng thơn mới được chia làm 5 nhóm:
- Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí)

K

- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế-xã hội (8 tiêu chí)

̣C


- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)

O

- Nhóm 4: Văn hóa- Xã hội-Mơi trường (4 tiêu chí)

̣I H

- Nhóm 5: Hệ thống chính trị (2 tiêu chí)
Trong đó, nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế-xã hội được cụ thể như sau:

Đ
A

 Giao thông nông thôn
- Đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn của Bộ

GTVT: Đạt 100%
- Đường trục thơn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn : Đạt 70% trở lên
- Đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa: 70% cứng hóa
- Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: 70%
trở lên.
 Hệ thống thủy lợi
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh: Đạt

SVTH: Trần Thị Phương Thảo

11



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

- Kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa: 85% trở lên.
 Hệ thống điện
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: Đạt
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn: 98% trở lên.
 Trường học
- Số trường học các cấp: mầm non, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn

- Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn: Đạt

U

 Cơ sở vật chất văn hóa

Ế

quốc gia: 80% trở lên.

́H

- Số thơn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt chuẩn: 100%



 Chợ nông thôn

- Chợ theo quy hoạch đạt chuẩn theo quy định: Đạt


H

 Hệ thống bưu chính viễn thơng

IN

- Điểm phục vụ bưu chính viễn thơng: Đạt
- Có internet đến thơn: 30% thơn đạt

K

 Nhà ở dân cư

̣C

- Nhà tạm, dột nát: không

O

- Số nhà ở đạt tiêu chuẩn: 80% trở lên.

̣I H

1.2. Cơ sở thực tiễn

1.2.1. Một số kinh nghiệm thực hiện mơ hình nông thôn mới của các nước

Đ
A


trên Thế Giới.

Trong bối cảnh nền kinh tế khu vực và thế giới phát triển mạnh mẽ, để nông

nghiệp và nông thôn nước ta phát triển, sánh vai với các nước trên thế giới, để thực
hiện được mơ hình nơng thơn mới đạt hiệu quả cao nhất, chúng ta cần học hỏi kinh
nghiệm của những nước đi trước, những nước đã xây dựng thành công mơ hình này.
Cụ thể như sau:
 Xây dựng nơng thơn mới ở Thái Lan
Thái Lan vốn là một nước nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn
chiếm khoảng 80% dân số cả nước. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá nhân
và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập,
nâng cao trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và các hoạt
động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường công tác bảo
hiểm xã hội cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ
rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nước đã hỗ trợ để tăng sức cạnh tranh với
các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy mạnh công tác tiếp


U

Ế

thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách khoa học và hợp lý, từ đó góp phần
ngăn chặn tình trạng khai thác tài nguyên bừa bãi và kịp thời phục hồi những khu vực mà

́H

tài nguyên đã bị suy thoái; giải quyết những mâu thuẫn có liên quan đến việc sử dụng tài



nguyên lâm, thủy hải sản, đất đai, đa dạng sinh học, phân bổ đất canh tác. Trong xây dựng
kết cấu hạ tầng, Nhà nước đã có chiến lược trong xây dựng và phân bố hợp lý các cơng

H

trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi bảo đảm tưới tiêu cho hầu

IN

hết đất canh tác trên tồn quốc, góp phần nâng cao năng suất lúa và các loại cây trồng
khác trong sản xuất nông nghiệp. Chương trình điện khí hóa nơng thơn với việc xây dựng

K

các trạm thủy điện vừa và nhỏ được triển khai rộng khắp cả nước…

̣C


Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nơng nghiệp, chính phủ Thái Lan đã tập trung

O

vào các nội dung sau: Cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển công nghiệp nông

̣I H

thôn, đồng thời cũng xem xét đến các nguồn tài nguyên, những kỹ năng truyền thống,
nội lực, tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất và tiếp thị song song với việc cân đối nhu

Đ
A

cầu tiêu dùng trong nước và nhập khẩu.
Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn như sản xuất hàng nông

nghiệp; thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu; thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp chế biến nông
sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhất là các nước công nghiệp phát triển.
Và cũng nhờ chính sách phát triển hợp lý này mà giờ đây Thái Lan đã chiếm
được một chỗ đứng vững chắc trên trường quốc tế cũng như khu vực Đông Nam Á.
 Xây dựng nông thôn mới ở Đài Loan
Đài Loan vốn là một nước thuần nông. Từ năm 1949-1953, Đài Loan bắt đầu
thực hiện sách lược “lấy nông nghiệp nuôi công nghiệp, lấy công nghiệp phát triển
nông nghiệp”.
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

13



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA: 2010-2014

Một vấn đề cải thiện kinh tế nơng nghiệp đã được Chính phủ thực hiện là “
Chương trình phát triển nơng thơn tăng tốc”, “Tăng thu nhập của nơng trại và tăng
cường chương trình tái cấu trúc nơng thơn”, “Chương trình cải cách ruộng đất giai
đoạn 2”. Từ các chương trình này, nhiều đầu tư đã được đưa vào cơ sở hạ tầng nông
thôn và được cụ thể hóa bằng 10 nội dung cụ thể
- Cải cách ruộng đất
- Quy hoạch và bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên

Ế

- Tăng cường nghiên cứu nông nghiệp và đổi mới kỹ thuật

U

- Chuyển giao công nghệ mới

́H

- Tập huấn các nông dân hạt nhân
- Cung cấp các đầu vào hiện đại



- Tín dụng nơng nghiệp
- Dịch chuyển cơ cấu thị trường


H

- Mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp tương ứng với sự thay đổi lao động và

IN

đầu tư

- Cải thiện phúc lợi xã hội cho nông dân

K

 Xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản

̣C

Từ thập niên 70 của thế kỷ trước, ở tỉnh Oita (miền tây nam Nhật Bản) đã hình

O

thành và phát triển phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”, với mục tiêu phát triển vùng

̣I H

nông thôn của khu vực này một cách tương xứng với sự phát triển chung của cả nước
Nhật Bản. Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Phong trào “Mỗi làng một

Đ
A


sản phẩm” ở đây đã thu được nhiều thắng lợi rực rỡ. Sự thành công của phong trào này
đã lôi cuốn sự quan tâm không chỉ của nhiều địa phương trên đất nước Nhật Bản mà
còn rất nhiều khu vực, quốc gia khác trên Thế Giới. Một số quốc gia, nhất là những
quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đã thu được những thành công nhất định trong
phát triển nông thôn của đất nước mình nhờ áp dụng kinh nghiệm phong trào “Mỗi
làng một sản phẩm”.
Những kinh nghiệm của phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” được những
người sáng lập, các nhà nghiên cứu đúc rút để ngày càng có nhiều người, nhiều khu
vực và quốc gia có thể áp dụng trong chiến lược phát triển nông thôn, nhất là phát triển
nông thôn trong q trình cơng nghiệp hóa đất nước mình.
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

14


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHĨA: 2010-2014

1.2.2. Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong quá trình
xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở nước ta hiện nay
Thời gian gần đây, cơ sở hạ tầng của Việt Nam đã được cải thiện một cách rõ
rệt và đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ. Các nước thành công phải cung cấp
được cơ sở hạ tầng cần thiết cho nền kinh tế và cho xã hội để duy trì tăng trưởng. Kinh
nghiệm phát triển cho thấy đầu tư khoảng 7% GDP vào cơ sở hạ tầng là quy mơ vừa
đủ để duy trì tăng trưởng cao và bền vững. Báo cáo ghi lại những thực tế đáng khen

Ế


ngợi trong quá trình phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại của Việt nam, trong đó có con số

U

tổng đầu tư cho cơ sở hạ tầng của Việt Nam trong 12 năm gần đây giữ mức 10% GDP,

́H

rất cao so với tiêu chuẩn quốc tế.



Tính đến ngày 1-7-2011, so với năm 2005, tổng số chiều dài km đường giao
thông nơng thơn tăng thêm 34.811km (trong đó số km đường huyện tăng thêm

H

1.563km, đường xã tăng 17.414km và đường thôn xóm tăng 15.835km) từ những

IN

nguồn vốn đầu tư cho giao thông nông thôn rất đa dạng được huy động từ nhiều nguồn
khác nhau. Theo số liệu của Bộ Kế hoạch và đầu tư, các nguồn vốn đầu tư cho giao

K

thông nơng thơn trong 10 năm qua ước tính khoảng 170.000-180.000 tỷ đồng, trong đó

̣C


ngân sách nhà nước chiếm khoảng 70% tổng nguồn vốn được huy động; vốn huy động

O

từ cộng đồng, doanh nghiệp chiếm khoảng 10-15% tổng nguồn vốn, kể cả việc huy

̣I H

động từ đóng góp của cộng đồng dân cư để đầu tư; ngoài ra các địa phương cịn huy
động từ các nguồn khác như thu phí sử dụng đất… Chỉ tính riêng giai đoạn 2003 đến

Đ
A

năm 2010, cả nước đã đầu tư 749 dự án đường giao thông đến trung tâm xã trên địa
bàn các xã nông thôn, miền núi thuộc các vùng: Trung du và miền núi Bắc bộ; đồng
bằng sông Hồng; duyên hải miền Trung; Tây nguyên; Đông Nam bộ và Đồng bằng
sông Cửu Long. Bên cạnh giao thơng, Chính phủ cịn chú ý tới các hạng mục hạ tầng
khác. Tất cả các khu vực đơ thị và 88% các hộ gia đình nơng thơn có điện. Số người
được dùng nước sạch tăng từ 26% năm 2005 lên 49% năm 2011. Tỷ lệ hộ gia đình
nơng thơn kết nối mạng lưới điện cũng tăng từ 73% lên 89%.
Tuy có được sự đầu tư mạnh mẽ và chú trọng từ Chính phủ, nhưng cơ sở hạ
tầng của Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập, đặc biệt cần sửa đổi và nâng cấp để đáp ứng
được sự phát triển của đất nước trong tương lai gần, chẳng hạn như: Đường sá chật
SVTH: Trần Thị Phương Thảo

15



×