Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiet 27Mot so bai toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.95 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 19.11.2009


TUẦN XIV Tiết: 27


<b>§4. MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>* Kiến thức</b></i>: Biểu diễn được mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch qua từng bài toán.


<i><b>* Kỹ năng</b></i>: HS biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để làm các bài toán cơ bản
về đại lượng tỉ lệ nghịch


<i><b>* Thái độ</b></i>: Cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV:Bảng phụ ghi đề bài toán 1 và bài toán 2, bài tập 16,17 SGK
HS: Bảng nhóm


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
1. <i>Ổn định lớp</i>: (1ph)
2. <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


TL Câu hỏi Đáp án


7ph <sub>1. Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. </sub>
(viết dưới dạng công thức )


2. - Chữa bài tập 19/45 SBT: Biết x và y là hai
đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y = 10
a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x
b) Hãy biểu diễn y theo x



c) Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14


HS: Nêu định nghĩa, tính chất như sgk
(rồi viết dưới dạng cơng thức)


Làm bài tập


a) hệ số tỉ lệ ng của y đối với x là a=70
b) Biểu diễn y theo x :


70


<i>y</i>
<i>x</i>



c) Giá trị của y khi x = 5; x = 14
( ÑS: 14; 15)


3. <i><b>Bài mới</b></i>:


<i><b>-</b></i> <i>Giới thiệu bài mới:</i>


TL HĐ của GV HĐ của HS Nội dung bài


10ph <b>HĐ1: </b><i><b>Bài tốn 1</b></i><b>:</b>


GV: Đưa bảng phụ ghi đề
bài



GV: Hướng dẫn HS phân
tích để tìm cách giải


+Gọi vận tốc cũ và mới của
ôtô là v1 và v2 (km/h). Thời


gian tương ứng với các vận
tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm


tắt đề bài rơì lập mối quan
hệ giữa các đại lượng của
bài tốn.


HS đọc đề


Ơ tơ đi từ A đến B:
Vận tốc v1 v2


Thời


gian t


1 t2


<b>1. </b>


<b> </b><i><b>Bài toán 1</b></i>


Giải: Gọi vận tốc cũ và mới của


ô tô là v1(km/h) và v2 (km/h).


Thời gian tương ứng của ô tô đi
từ A đến B lần lượt là t1(h) và t2


(h)


Ta coù v2 = 1,2v1; t1 = 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

15ph


Từ đó tìm t2


GV: gợi ý thêm:


Vận tốc và thời gian của vật
chuyển động đều trên cùng
quãng đường như thế nào?
với nhau?


Aùp dụng tính chất của hai
đại lượng tỉ lệ nghịch ta có
các tỉ số nào bằng nhau
<b>HĐ2: </b><i><b>Bài tốn 2</b></i>


GV: Đưa bảng phụ ghi đề
bài


H: Hãy tóm tắt đề bài



GV: Gọi số máy của mỗi đội


1; ; ;2 3 4


<i>x x x x</i> <sub>ta có điều gì</sub>


H: Cùng một công việc, số
máy cày và số ngày hồn
thành cơng việc là hai đại
lượng quan hệ như thế nào?
H: Aùp dụng tính chất 1 của
hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta
có các tích nào bằng nhau?
-Biến đổi các tích bằng nhau
này thành dãy tỉ số bằng
nhau?


GV gợi ý: 4x1 =
1
1
4
<i>x</i>


GV: Hãy áp dụng tính chất
dãy tỉ số bằng nhau để tìm


1; ; ;2 3 4


<i>x x x x</i>



GV: Qua bài toán thấy được
mối liên hệ giữa “bài toán tỉ
lệ thuận “và “bài toán tỉ lệ
nghịch “như thế nào? Vì
sao?


GV: Vậy nếu <i>x x x x</i>1; ; ;2 3 4tæ


lệ nghịch với các số 4, 6,10,


Vận tốc và thời gian của
vật chuyển động đều trên
cùng quãng đường là hai
đại lượng tỉ lệ nghịch


2 1


1 2


<i>v</i> <i>t</i>
<i>v</i> <i>t</i> <sub> maø </sub>


2
1


1, 2
<i>v</i>


<i>v</i>  <sub>; t</sub><sub>1</sub><sub> = 6</sub>



neân 2 2


6 6


1, 2 5


1, 2
<i>t</i>
<i>t</i>


   


HS đọc đề


Bốn đội có 36 máy (cùng
năng suất, công việc như
nhau)


1 2 3 4 36


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> 


Số máy x1 x2 x3 x4


Số
ngày


4 6 10 12
HS: Số máy cày và số


ngày là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch


HS: Coù


1 6 2 10 3 12 4


4<i>x</i>  <i>x</i>  <i>x</i>  <i>x</i>


HS:


3


1 2 4


1 1 1 1


4 6 10 12


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


   


-HS tự làm


HS: Nếu y tỉ lệ nghịch với
x thì y tỉ lệ thuận với



1


<i>x</i><sub> vì</sub>
1
.
<i>a</i>
<i>y</i> <i>a</i>
<i>x</i> <i>x</i>
 
2 1
1 2
<i>v</i> <i>t</i>
<i>v</i> <i>t</i> <sub> maø </sub>


2
1


1, 2


<i>v</i>


<i>v</i>  <sub>; t</sub>


1 = 6


neân 2


2


6 6



1, 2 5


1, 2
<i>t</i>
<i>t</i>


   


TL: Nếu đi với vận tốc mới thì ơ
tơ đi từ A đến B hết 5 giờ


<i><b>2. Bài toán 2</b></i>


Giải: Gọi số máy của bốn đội
lần lượt là <i>x x x x</i>1; ; ;2 3 4


Ta có: <i>x</i>1<i>x</i>2<i>x</i>3<i>x</i>4 36


Vì số máy tỉ lệ nghịch với số
ngày hồn thành cơng việc nên
ta có:4<i>x</i>16<i>x</i>2 10<i>x</i>3 12<i>x</i>4


3


1 2 4


1 1 1 1
4 6 10 12



<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


   


Theo tính chất dãy tỉ số bằng
nhau, ta có:


3


1 2 4


1 1 1 1


4 6 10 12


 <i>x</i> 


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


1


2


3


4


1 2 3 4 30 <sub>60</sub>



1 1 1 1 36


4 6 10 12 60


1
.60 15
4
1
.60 10
6
1
.60 6
10
1
.60 5
12
  
  
  
  
 
 
 
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>



Tl:Số máy của bốn đội lần lượt
là15, 10, 6, 5


? <sub> a) x và y tỉ lệ nghịch </sub>


<i>a</i>
<i>x</i>


<i>y</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10ph


12  <i>x x x x</i>1; ; ;2 3 4tỉ lệ thuận


với các số


1 1 1 1
; ; ;
4 6 10 12


GV: Cho HS hoạt động
nhóm làm ? .


GV: Yêu cầu HS treo bảng
nhóm trình bày, HS khác
nhận xét.


GV: Nhận xét
<b>HĐ 3:</b><i><b>Củng cố</b></i>


<i><b>BT 16 tr.60 SGK</b></i>


GV: (Đưa bảng phụ ghi đề
bài)


GV: Yêu cầu HS đứng tại
chỗ trả lời.


GV: Nhận xét


<i><b>BT 17 tr.61 SGK</b></i>


GV: Nêu bài 17/61 SGK
(Đưa bảng phụ ghi đề bài)
GV: Yêu cầu HS tìm hệ số tỉ
lệ nghịch a. Sau đó điền số
thích hợp vào ơ trống


<i><b>BT 18 tr.61 SGK</b></i>


GV: (Đưa bảng phụ ghi đề
bài)


GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề
bài, xác định mối quan hệ
giữa các đại lượng.


GV: Có thể hướng dẫn HS
làm bài này bằng cách qui
về đơn vị



HS: hoạt động nhóm làm
vào bảng nhóm. Nửa lớp
làm câu a, nửa lớp làm
câu b.


HS: Đại diện các nhóm
treo bảng trình bày.


HS: Các nhóm nhận xét


HS trả lời miệng.
HS: Nhận xét


HS: Cả lớp làm ra nháp.
HS: Một em lên bảng
điền.


HS :Đọc đề, tóm tắt đề
bài


3 người làm cỏ hết 6 giờ
12 người làm cỏ hết x
giờ ?


Một HS trình bày


HS cả lớp nhận xét , bổ
sung



y và z tỉ lệ nghịch 


<i>b</i>
<i>y</i>


<i>z</i>



.


<i>a</i> <i>a</i>


<i>x</i> <i>z</i>


<i>b</i> <i>b</i>


<i>z</i>


  


có dạng x = k. z
 x tỉ lệ thuận với z


b) x và y tỉ lệ nghịch 


<i>a</i>
<i>x</i>


<i>y</i>




y và z tỉ lệ thuận  y = b.z




<i>a</i>
<i>a</i> <i><sub>b</sub></i>
<i>x</i>


<i>bz</i> <i>z</i>


 
.


Vậy x tỉ lệ nghịch với z


<i><b>BT 16 tr.60 SGK</b></i>


a) Hai đại lượng x và y tỉ lệ
nghịch vì:1. 120 = 2. 60 = 4. 30
= 5. 24 = 8. 15 (= 120)


b) Hai đại lượng x và y khơng tỉ
lệ nghịch vì: 5. 12,5 6. 10
<i><b>BT 17 tr.61 SGK</b></i>


a = 10. 1,6 = 16


x 1 <b>2 -4 -6</b> -8 10



y <b>16</b> 8 -4 2


2
3 <b>-2</b>


1,6


<i><b>BT 18 tr.61 SGK</b></i>


Cùng một công việc nên số
người và số giờ phải làm là hai
đại lượng tỉ lệ nghịch.


Ta coù:


3 3.6


1,5


12 6 12


<i>x</i>
<i>x</i>


   


Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ


4. <i><b>Hướùng dẫn về nhà</b></i>(2ph)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×