Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Gián án ga L2 t 22 hien kns- mt- ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.3 KB, 20 trang )

TUầN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Toán: KIểM TRA
A. MụC TIÊU:- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân 2, 3, 4, 5 .
- Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc. Tính độ dài đờng gấp khúc
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
B. Đồ DùNG DạY HọC : Đề kiểm tra
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
I. KTBC : - Kiểm tra giấy kiểm tra , bút của HS .
II. DạY HọC BàI MớI:
1. Giới thiệu : GV giới thiệu mục đích yêu cầu kiểm tra .
2. Đề bài :
Bài 1: Tính
2 x 4 = 4 x 5 = 3 x 9 = 5 x 8 =
3 x 3 = 5 x 4 = 5 x 4 = 2 x 8 =
Bài 2:Thực hiện phép tính .
4 x 8 +15 = 3 x 9 8 = 3 x 8 + 16 =
2 x 8 + 17 = 3 x 6 18 = 5 x 7 - 35 =
Bài 3 : Điền dấu thích hợp <, > ,=
2 x 9 ( 9 x 2 5 x 6 ( 2 x 8 + 16 47 - 18 ( 5 x 7 5
Bài 4: Mỗi ngày Nam hái đợc 4 bông hoa. Hỏi 6 ngày Nam hái đợc bao nhiêu bông
hoa?
Bài 5:Tính độ dài đờng gấp khúc, biết:
ĐáP áN
Bài 1: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25)
2 x 4 = 8 4 x 5 = 20 3 x 9 = 27 5 x 8 = 40
3 x 3 = 9 5 x 4 = 20 5 x 4 = 20 2 x 8 = 16
Bài 2: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25)
4 x 8 +15 = 47 3 x 9 8 = 19 3 x 8 + 16 = 40
2 x 8 + 17 = 33 3 x 6 18 = 0 5 x 7 - 35 = 0
Bài 3 : 2 đ ( đúng 3 bài đạt 2 điểm, đúng 2 bài đạt 1,5đ, đúng 1 bài đạt 1 đ)


2 x 9 = 9 x 2
5 x 6 < 2 x 8 + 16
47 - 18 < 5 x 7 5
Bài 4: 2đ
Bài giải:
Số bông hoa Nam hái 6 ngày đợc là: ( 0,5đ)
4 x 6 = 24 (bông hoa) ( 1 đ)
Đáp số : 24 bông hoa ( 0,5 đ)
Bài 5:2 đ
B C
6cm
A
D
5cm
5cm
Độ dài đờng gấp khúc ABCD là: ( 0,5đ)
6 + 5 + 5 = 16 ( cm) ( 1 đ)
Đáp số : 16 cm ( 0,5 đ)
Sau khi HS làm xong, GV thu bài kiểm tra
III. DặN Dò:
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
Tập đọc: MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
A. MụC TIÊU:
- c ỳng, rừ rng, rnh mch ton bi . Bit ngt ngh hi ỳng ch ; c rừ
rng li nhõn vt trong cõu chuyn .
- Hiu bi hc rỳt ra t cõu chuyn: Khú khn, hon nn th thỏch trớ thụng minh
ca mi ngi; ch kờu cng, xem thng ngi khỏc ( tr li c CH 2,3,5) HS khỏ,
gii tr li c CH4.
- Giáo dục kĩ năng t duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.

B. Đồ DùNG DạY HọC :- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
TIếT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra(5') :
+ 5 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Vè
chim
+ Nhận xét ghi điểm
II. Bài mới(30') :
1. Giới thiệu: GV giới thiệu gián tiếp qua
tranh minh họa và ghi bảng.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b. Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát
âm .
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c.Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hớng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn?
Các đoạn đợc phân chia nh thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu
khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: nh
phần mục tiêu.
d. Đọc theo đoạn, bài
+Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn trớc lớp
+ Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm

+ HS 1: câu hỏi 1
+ HS 2: câu hỏi cuối bài.
+ HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ khó, đọc cá nhân sau đó đọc
đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi
HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
- Gà Rừng . . . thân/ nhng Chồn . . . coi th-
ờng bạn.//
- Cậu có trăm trí khôn,/ nghỉ kế gì đi.//
Lúc này/ trong ...một trí khôn nào cả.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
e. Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g. Đọc đồng thanh
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lợt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
TIếT 2
3. Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2
+ ngầm; cuống quýtcó nghĩa là gì ?
+ trốn đằng trời có nghĩa là thế nào?
+ Tìm những từ nói lên thái độ của Chồn
đối với gà rừng ?

+ Khi gặp nạn, Chồn xử lí nh thế nào ?
+ Giải thích từ: đắn đo, thình lình
+ Gà Rừng đã nghĩ ra cách nào để cả hai
cùng thoát nạn?
+ Gà rừng có những phẩm chất tốt nào?
+ Sau lần thoát nạn, thái độ của Chồn đối
với Gà Rừng thế nào?
+ Câu văn nào cho thấy đợc điều đó?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?
+ Cho hoạt động nhóm chọn tên khác cho
truyện và giải thích?
6. Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dơng các nhóm đọc bài tốt.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
+ Nghĩa là kín đáo, không lộ ra ngoài.
cuống quýt là vội đến mức rối lên.
+ Là không còn lối để chạy trốn.
+ Chồn vẫn ngầm coi thờng bạn. ít thế sao,
mình thì có hàng trăm.
+ Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn
một trí khôn nào trong đầu.
+ Đắn đo: là cân nhắc xem có lợi hay hại.
Thình lình: là bất ngờ.
+ Gà nghĩ giả vờ chết để lừa ngời thợ săn. Khi
ngời thợ quẳng nó . . . trốn thoát .
+ Rất thông minh, dũng cảm, biết liều
mình vì bạn bè.
+ Chồn trở nên khiêm tốn hơn.

+ Chồn bảo Gà Rừng . . .của mình.
+ Hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.
+ Hoạt động 4 nhóm, đại diện các nhóm
nêu và nhận xét
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các
nhóm
III. Củng cố, dặn dò(5') :- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Toán: PHéP CHIA
A. MụC TIÊU: - Nhận biết đợc phép chia
- Biết đợc quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép
chia.
B. Đồ DùNG DạY HọC: 6 bông hoa; 6 hình vuông .
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
Hoạt động dạy Hoạt đông học
I. Kiểm tra(5'):
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài kiểm tra
+ Nhận xét đánh giá bài kiểm tra .
II.Bài mới(30'):
1. Giới thiệu bài : Ghi tựa
+ 2 HS lên bảng thực hiện
Nhắc lại tựa bài
2. a.Giới thiệu phép chia :
+ GV đa 6 bông hoa và nêu bài toán
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng nhận 6 bông hoa và
chia đều cho 2 bạn và hỏi:
- Mỗi bạn đợc mấy bông hoa?

+ Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông chia thành 2
phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô
vuông?
b. Phép chia 6 : 2 = 3
+ Có 6 bông hoa chia đều cho số bạn, mỗi bạn
đợc 3 bông hoa. Hỏi có mấy bạn nhận hoa?
+ Có 6 ô vuông chia đều cho số bạn, mỗi bạn
đợc 3 ô vuông. Hỏi có mấy bạn nhận ô vuông?
+ Hớng dẫn lập bảng chia:
Cho HS nêu lại : Sáu chia hai bằng ba. GV ghi
bảng: 6 : 2 = 3.
+ Yêu cầu đọc lại bảng chia.
c. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
+ Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô
vuông?
+ Có 6 ô vuông chia thành 2 phần. Hỏi mỗi
phần có mấy ô vuông?
+ Giới thiệu: 3 x 2 = 6
Nên 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu bài toán
+ Hãy nêu phép tính để tìm số vịt của cả hai
nhóm?
+ Viết lên bảng phép tính vừa nêu và cho HS
đọc.
+ Có 8 con vịt chia đều 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm
có mấy con vịt?
+ Có 8 con vịt chia thành các nhóm, mỗi nhóm

có 4 con vịt. Hỏi chia đợc thành mấy nhóm nh
vậy?
+ Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập đợc các
phép nhân nào?
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại sau đó
chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài
+ Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét bài làm trên bảng và GV kết luận
+ Chấm điểm và sửa chữa
+ Theo dõi
+ 1 HS lên thực hiện phát bông hoa và
nêu nhận xét
- Mỗi bạn đợc 3 bông hoa?
+ Mỗi phần có 3 ô vuông.
+ 1 số HS nhắc lại.
+ Có 2 bạn nhận.
+ Có 2 bạn nhận ô vuông.
+ Nhiều HS đọc lại
+ 2 phần có 6 ô vuông.
+ Mỗi phần có 3 ô vuông.
+ Nhiều HS nhắc lại
+ Cho phép nhân, viết 2 phép chia
theo mẫu.
+ Quan sát hình vẽ, phân tích câu hỏi
và trả lời
+ Cả 2 nhóm có 8 con vịt.
+ Phép tính 4 x 2 = 8
+ Mỗi nhóm đợc 4 con vịt vì 8 : 2 = 4
+ Chia đợc thành 2 nhóm vì 8 : 4 = 2

8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2
+ Làm bài và chữa bài.
+ Đọc đề.
+ Làm bài.
+ Nhận xét.

III. Củng cố, dặn dò(5') :- Dặn HS về học bài .
- Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Kể chuyện: MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
A. MụC TIÊU: - Bit t tờn cho tng on chuyn ( BT1) .
- K li c tng on ca cõu chuyn ( BT2)
- HS khỏ , gii bit k li ton b cõu chuyn ( BT3)
- Giáo dục kĩ năng t duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.
B. Đồ DùNG DạY HọC: Mũ Chồn, Gà, quần áo, súng, gậy của ngời thợ săn.
Bảng viết sẵn nội dung từng đoạn.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra(5') :
+ Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện tiết học trớc.
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
II. Bài mới(30'):
1. Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài
tập đọc, GV ghi tựa .
2. Hớng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a. Đặt tên cho từng đoạn chuyện
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ Bài cho ta mẫu nh thế nào?
+ Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là:
Chú Chồn kiêu ngạo?
+ Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện

phải thể hiện đợc điều gì?
+ Cho các nhóm thảo luận để đặt tên cho
từng đoạn chuyện.
+ Gọi các nhóm báo cáo và nhận xét.
b. Hớng dẫn kể từng đoạn :
Bớc 1: Kể trong nhóm
+ Chia nhóm 4 HS và y/c kể lại nội dung
từng đoạn trong nhóm
Bớc 2 : Kể trớc lớp
+ Gọi mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
Đoạn 1:
+ Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhng
Chồn có tính xấu gì?
+ Chồn tỏ ý coi thờng bạn nh thế nào?
Đoạn 2:
+ Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn?
+ Ngời thọ săn đã làm gì?
+ Gà Rừng nói gì với Chồn?
+ Lúc đó Chồn nh thế nào?
Đoạn 3:
+ Gà Rừng nói gì với Chồn?
+ 2 HS kể
Nhắc lại tựa bài.
+ Đặt tên cho từng đoạn chuyện, mẫu:
Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
+ Vì sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn.
Nó nói với Gà là nó có một trăm trí khôn.
+ Tên của từng đoạn phải phù hợp với

nội dung của từng đoạn truyện.
+ Thảo luận 4 nhóm.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo và nhận
xét.
+ Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại, mỗi
HS kể 1 đoạn
+ Các nhóm trình và nhận xét.
+ Chồn luôn ngầm coi thờng bạn.
+ Hỏi Gà: Bạn có bao nhiêu trí khôn. . ít thế
sao. Mình thì . . . hàng trăm trí khôn.
+ Đôi bạn gặp một thợ săn, chúng vội
nấp vào một cái hang.
+ Reo lên và lấy gậy chọc vào hang đó.
+ Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi.
+ Chồn sợ hãi, buồn bã nên chẳng còn
một trí khôn nào trong đầu.
+ Mình sẽ làm nh thế, còn cậu cứ nh thế.
+ Nó giả vờ chết. Ngời thợ săn . . . vào rừng.
+ Gà đã nghĩ ra mẹo gì?
Đoạn 4:
+ Sau khi thoát nạn, thái độ của Chồn ra sao?
+ Chồn nói gì với Gà Rừng?
* Hớng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS và yêu cầu kể trong nhóm và kể trớc lớp
+ Cho 4 HS mặc trang phục và kể lại chuyện
theo hình thức phân vai
+ Khiêm tốn.
+ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm
trí khôn của mình .

+ Kể trong nhóm và trớc lớp.
+ Thực hành kể theo vai, sau đó nhận xét
III. Củng cố, dặn dò(5'):- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
- Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Chính tả: MộT TRĂM TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
A. MụC TIÊU: - Nghe - vit chớnh xỏc bi CT , trỡnh by ỳng on vn xuụi cú li
ca nhõn vt. Khụng mc quỏ 5 li trong bi .
- Lm c BT2 a / b hoc BT (3) a /b hoc BT CT phng ng do GV son .
B. Đồ DùNG DạY HọC: - Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra(5') :
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết ở
bảng con các từ sau:
+ Nhận xét.
II. Bài mới(30'):
1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2. Hớng dẫn viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ GV đọc mẫu.
+ Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những
nhân vật nào ?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b. Hớng dẫn nhận xét trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Trong đoạn văn những chữ nào cần phải
viết hoa? Vì sao?
+ Tìm câu nói của bác thọ săn?
+ Câu nói ấy đợc đặt trong dấu gì?

c. Hớng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d. Viết chính tả
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần
cho HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.
+ Viết: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột,
tuột tay, con bạch tuộc.
Nhắc lại tựa bài.
+ 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Có 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ
săn.
+ Gà và Chồn đang vui chơi và gặp bác thợ
săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ
săn thích chí và tìm cách bắt chúng.
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Các chữ: Chợt, Một, Nhng, Ông, Có, Nói
vì đây là các chữ đầu câu.
+ Có mà trốn đằng trời.
+ Dấu ngoặc kép.
+ Đọc các từ: cánh đồng, thợ săn, cuống
quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
+ Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa chữa
+ Viết chính tả.
+ Soát lỗi.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Trò chơi
+ Chia thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm

1 lá cờ, khi GV đọc nhóm nào phất cờ thì
đợc trả lời, mỗi câu trả lời đúng ghi đợc 10
điểm, sai thì trừ 5 điểm
- Kêu lên vì vui sớng.
- Tơng tự
+ Tổng kết trò chơi.
Bài 3:+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài
+ Gọi nhận xét sửa chữa .
+ Đọc đề bài
+ Các đội bắt đầu nhận bảmg và hoạt động
để tìm từ nhanh: Ví dụ:
- chào mào, chão chàng, chẫu chuột, châu
chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột chũi.
Reo
+ Đọc đề bài.
+ 2 HS lên bảng lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
III. Củng cố, dặn dò(5'): - Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
- Yêu cầu HS về nhà giải bài tập 2.
- Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 26 tháng 1 năm 2011
Toán: BảNG CHIA 2
A. MụC TIÊU:- Lập đợc bảng chia 2
- Nhớ đợc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia (trong bảng chia 2).
B. Đồ DùNG DạY HọC: - Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn .
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
Hoạt động dạy Hoạt đông học

I. Kiểm tra(5'): + Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
giải :Tính
2 x 3 = 6 : 2 = 6 : 3 =
+ Nhận xét cho điểm .
II. Bài mới(30'):
1. Giới thiệu bài : Ghi tựa
2. Hớng dẫn thành lập bảng chia :
+ Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn
lên và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 2 chấm
tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn
+ Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 4
chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm
bìa mà bài toán yêu cầu
-Viết lên bảng phép tính 4 : 2 = 2
+ Hớng dẫn tơng tự với vài phép tính khác.
+ Có thể xây dựng bảng chia bằng cách cho
phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa
+ 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
ở bảng con theo 2 dãy 2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
Nhắc lại tựa bài
+ Quan sát thao tác và trả lời: Hai tấm
bìa có 4 chấm tròn.
2 x 2 = 4
+ Phân tích bài toán và gọi đại diện
trả lời: Có tất cả 2 tấm bìa.

+ Phép tính đó là: 4 : 2 = 2
- Đọc đồng thanh: 4 chia 2 bằng 2.
+ Lập các phép tính 2 ; 6 ; 8 ; chia 2
vào phép nhân đã cho nhng có số chia là 2.
+ Yêu cầu HS đọc bảng chia 2, xóa dần cho HS
đọc thuộc lòng.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
Bài 2: + Gọi 1 HS đọc đề.
+ Hỏi: có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ 12 cái kẹo đợc chia đều cho mấy bạn?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt:
2 bạn : 12 cái kẹo
1 bạn : . . . cái kẹo?
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
Bài 3: HS khá giỏi
+ Gọi 1 HS đọc đề.
+ Hớng dẫn cho HS thực hiện phép tính chia để
tìm kết quả sau đó nối phép chia với số chỉ kết
quả của nó.
+ Chữa bài, HS đổi vở để sửa bài cho nhau.
theo hớng dẫn của GV.
+ Tiếp tục xây dựng bảng chia 2 dựa
vào các phép nhân cho trớc
+ Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 2,
sau đó tự học thuộc bảng nhân.
+ Thi đọc thuộc lòng.

+ Làm bài và kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Đọc đề bài.
+ Có tất cả 12 cái kẹo.
+ 12 cái kẹo đợc chia đều cho 2bạn.
+ Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số kẹo mỗi bạn nhận đợc là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo)
Đáp số : 6 cái kẹo.
+ Đọc đề bài.
+ Nghe hớng dẫn sau đó làm bài vào
vở .
+ Chữa bài

III. Củng cố, dặn dò(5') :- Cho vài HS đọc thuộc bảng chia 2.
- Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc: Cò Và CUốC
A. MụC TIÊU: - c ỳng, rừ rng, rnh mch ton bi . Bit ngt ngh hi ỳng ch.
- Hiu ND: Phi lao ng vt v mi cú lỳc thanh nhn, sung sng (tr li c
cỏc CH trong SGK )
- Giáo dục kĩ năng xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.
B. Đồ DùNG DạY HọC :- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc, luyện ngắt giọng.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy Hoạt đông học
I. Kiểm tra(5') :
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc bài : Chim rừng Tây
Nguyên và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS

II. Bài mới(30'):
1. Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2. Luyện đọc
a. Đ ọc mẫu :
+ GV đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc lại.Treo
+ HS1: Câu hỏi 1?
+ HS2: Câu hỏi 2?
+ HS3: Bài tập đọc nói lên điều gì?
Nhắc lại tựa bài
+ HS đọc thầm theo, 1 HS đọc lại

×