Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Gián án GA TV 4 KNS-BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.28 KB, 97 trang )

Tập đọc (Tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà
Trò, Dế Mèn).
-Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
-Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong
SGK)..
II. Các KNS- PP/KT DH:
- Thể hiện sự cảm thông
- Tự nhận thức về bản thân
- Hỏi – đáp
- Thảo luận nhóm
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ trong SGK.
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương
người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên,
Tiếng sáo diều).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện )
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò )
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò )
Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )


+Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi
), cô đơn (một mình lặng lẽ.)
GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc,
ngắt nghỉ hơi.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong
hoàn cảnh nào?
(Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và 1 HS khác trả lời.
- 109 -
gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.)
HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt?
(Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới
lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen

mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh
nghèo túng.)
HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức
hiếp như thế nào?
(Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy
chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không
trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này
chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những cử chỉ và lời nói
nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
(Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.
Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt
khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả
hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.)
HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích,
cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
(Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài,
người bự phấn …thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái
đáng thương yếu đuối…)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc
chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương,
giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ)
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
-Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn,
sửa chữa.)
4 học sinh đọc

4. Củng cố: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2.
Tập đọc (Tiết 2)
MẸ ỐM
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng đọc nhẹ
nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND bài: tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài).II.
IICác KNS- PP/KT DH:
- Thể hiện sự cảm thông
- Tự nhận thức về bản thân
- 110 -
- Trình bày ý kiến cá nhân
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp toàn bài và trả lời nội dung bài đọc.
GV nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của
Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối
với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của
con đối với mẹ.
b. Luyện đọc:

HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
HS đọc phần chú giải.
GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi
tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một
người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa khơi trầu

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
(Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn
được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn
sớm trưa vắng bóng mẹ.)
HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của
xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu
thơ nào? (Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người
cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.)
HS đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong
bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
(Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời

mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần
giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã
nhiều nếp nhăn.
Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần…
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời
- 111 -
Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng
gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.
Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng
ngày cho con.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ Dùng bảng phụ chọn khổ 4 và 5 để HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: HS nêu ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng
biết ơn của bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.)
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
KỂ CHUYỆN (Tiết 1)
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ

câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái.
GDMT :
-Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Goịng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở
đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi
ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ
gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà
cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long,
nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi
kinh hoàng của mọi người khio đất dưới
chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc
phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- 112 -
chìm nghỉm dưới nước…
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.

-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của từng bài tập.
-Nhắc nhở hs trước khi kể:
+Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp
lại nguyên văn từng lời thầy.
+Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung
và ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs kể theo nhóm, cặp.
-Cho hs kể thi trước lớp.
-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
Tập đọc (Tiết 3 )
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO)
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.
-Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực
chị Nhà Trò yếu đuối.
-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
*HS khá giỏi: chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao chọn (CH4).

II. Các KNS- PP/KT DH:
- Thể hiện sự cảm thông
- Tự nhận thức về bản thân
Xử lý tình huống
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh học nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 113 -
Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho
chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện,
giúp Nhà Trò
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát
âm cho HS )
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau

đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào?
(Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh
gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung
dữ )
Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ?
(Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện
chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta.
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn raoai
bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp
phanh phách.)
Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ
phải?
(Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo
múp > < món nợ nhỏ, đã mấy đời. Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo
cánh > < đánh đập một cô gái yếu ớt. )
Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng
vây hay không?
Bọn nhện đã hành động như thế nào?
(Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá
hết các dây tơ chăng lối.)
HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? (hiệp sĩ.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
Học sinh đọc 2 lượt mỗi

lượt 3 học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
3 học sinh đọc
HS đọc
- 114 -
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ
HS đọc chưa đúng.)
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ
trong hốc đá…..vòng vây đi không.)
- GV đọc mẫu (diễn cảm )
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Một hai học sinh đọc cả bài.
HS đọc
4. Củng cố: Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức
bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ).
-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III) ;
kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc
nàng tiên (BT2).
*HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân
vật (BT2)..

II. Các KNS- PP/KT DH:
- Tìm kiếm và xử lý thông tin
-Tư duy sáng tạo
- Trình bày 1 phút
III.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn
văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
VI.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ: Kể lại hành động củanhân vật
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?Trong các bài học trước, em đã biết tính
cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống
nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy,
trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng
bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ
- 115 -
tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của
nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải
của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:

Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề
bài.
Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình
chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng
phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận
đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ
luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú
bé?
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn
xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên
& bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả
hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện
tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng
với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé
nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm
nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc
hậu, nhân từ của bà.
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các
yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm
yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc
điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm
non, ngắn chùn chùn, rất yếu,

chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những
phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ
chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật
Nhà Trò thể hiện tính cách yếu
đuối, thân phận tội nghiệp, đáng
thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của
chị.
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại.
1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài
tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của
bài, dùng bút chí gạch dưới những
từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ
miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy
chú là con của một gia đình nông
dân nghèo, quen chụi đựng vất vả.
Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt
sáng & xếch cho biết chú rất
nhanh nhẹn, hiếu động, thông
minh, thật thà.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- 116 -
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên
Ốc
HS trao đổi, nêu kết luận.
Củng cố – Dặn dò:

Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi
đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
Tập đọc (Tiết 5 )
THƯ THĂM BẠN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm
thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần
kết thúc bức thư)..
GDMT :
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách
an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống
con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại
môi trường thiên nhiên.
II. Các KNS- PP/KT DH:
Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thông
-Trao đổi cặp đôi
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh học bài đọc.
Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý
2 dòng thơ cuối bài ý nói gì?

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Thư thăm bạn.
b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- 117 -
- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (không. Lương
chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.)
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (để chia buồn với
Hồng )
Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn
Hồng? (Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết

ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức
thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt
thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi…)
Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn
Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người
cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào… nước lũ.
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin
rằng theo gương ba…nỗi đau này.
Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có
cô bác và có cả những người bạn mới như mình. )
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
(Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời
chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc
hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người
viết thư…)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ
đầu cho đến chia buồn với bạn)
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
Đọc 6 dòng đầu.
Đọc đoạn còn lại.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu
tình cảm, biết giúp bạn…)

5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 3 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HÂU – ĐOÀN KẾT
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có
- 118 -
tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). *HS
khá giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
GDMT:
-Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi
người)
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ .
Các từ ngữ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Cấu tạo của tiếng
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Hoạt động1: Giới thiệu:
Để giúp các em có nhiều vốn từ xây dựng một bài
tập làm văn. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em
thêm một số vốn từ ngữ về nhân hậu, đoàn kết
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:

- Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu của
bài tập .
- Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài và thực hiện
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh kẻ cột theo
từng đức tính hay nêu miệng .Lưu ý hoc sinh
trong bài tập đọc đã học.
- Sau đó giáo viên tổng kết lại và kết luận .
Bài tập 2:
- Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc yêu cầu của
bài tập .
- Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm .
- Lần lượt từng nhóm sẽ trình bày giáo viên rút ra
kết luận .
Bài tập 3:
- Học sinh đọc
- Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
- Học sinh trao đổi nhóm và trình bày
ý kiến của nhóm
- Tiếng “nhân” có nghĩa là người:
Các từ nhân loại, nhân tài, nhân dân.
- Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng
thương người”: Các từ nhân hậu,
nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- Học sinh đọc yêu cầu
- 119 -
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa câu
cho các em.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4:

- Giáo viên cho học sinh phân nhóm và thảo luận
theo yêu cầu của bài tập 4.
- Giáo viên cho từng nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh nhận xét và
kết luận .
- Học sinh đặt câu
- Học sinh thảo luận nhóm về lời
khuyên của 3 câu tục ngữ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm bổ sung ý kiến.
Củng cố - Dặn dò:
GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
Tập đọc (Tiết 6 )
NGƯỜI ĂN XIN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước
nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
*HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK).
II. Các KNS- PP/KT DH:
-Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện dự cảm thông
-Xác định giá trị
-Động não
-Thảo luận nhóm
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc.

Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi luyện đọc diễn cảm.
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1.2.3 trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Người ăn xin.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cưới giúp.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì để cho ông cả.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
HS đọc phần chú thích cuối bài.
+Kết hợp giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc,
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- 120 -
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc
phân biệt lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
-Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? (Ong lão
già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái
nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn

thỉu, giọng rên rĩ cầu xin.)
-Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của
cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? (Hành động: Rất
muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ,
túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. Lời nói: Xin ông lão
đừng giận.
Hành động và lời nói của câu bé chứng tỏ cậu chân thành
thương xót ông lão, tôn trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông. )
-Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “Như
vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái
gì? (Ong lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng
của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi
chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. )
Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được gì từ
ông ? (Nhận được lòng biết ơn, sự đồng cảm: hiểu tấm lòng
của cậu. )
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn 2
HS đọc đoạn còn lại.

3 học sinh đọc
4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Con người phải biết thương yêu nhau.)
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một người chính trực.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 6 : VIẾT THƯ .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một
bức thư (ND ghi nhớ)
- 121 -
-Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư tăhm hỏi, trao đổi thông tin với
bạn (mục III)..
II. Các KNS- PP/KT DH:
-Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Tìm kiếm và xử lý thông tin
-Tư duy sáng tạo
-Làm việc nhóm
-Trình bày 1 phút
III.CHUẨN BỊ:
1 phong bì, tem.
VI.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
Bài cũ: Kể lại hành động, lời
nói của nhân vật
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Giới thiệu:
Trong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong

tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người
thân.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về
văn viết thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành viết thư.
HS đọc yêu cầu.
HS nhắc yêu cầu viết thư.
Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
(ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính:
Nêu mục đích lí do viết thư:
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một
câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng
- 122 -
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào

trong phong bì của GV.
kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
Củng cố – Dặn dò:
GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email)
Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện.
TẬP ĐỌC (Tiết 7 )
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm
được một đoạn trong bài.
-Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành -
vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các KNS- PP/KT DH:
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Tư duy phê phán
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai(đọc theo vai)
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong
SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- 123 -
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Đoạn này kể chuyện gì ?
(Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập
ngôi vua )
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào?
(Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di

chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long
Cán lên làm vua.)
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. )
Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
(Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.)
Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần
Trung Tá ?
(Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến
Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận
nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. )
Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến
Thành thể hiện như thế nào?
Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm
hầu hạ mình.
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô
Hiến Thành
Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên
trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho
nước.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm … tiến cử
Trần Trung Tá . ”
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu

hỏi và HS khác trả lời.
Hs đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2.
HS đọc đoạn 3.
4 học sinh đọc
HS thi đọc.
4. Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẫn
TẬP ĐỌC (Tiết 8)
TRE VIỆT NAM
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- 124 -
-Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ;
thuộc khoảng 8 dòng thơ)
GDMT:
-Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi
trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống
-Gián tiếp nội dung bài.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh về cây tre .
Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc truyện Một người chính trực và trả lời câu hỏi
1,2,3 trong SGK.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ?
+Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành.
+Đoạn 3: tiếp theo đến truyền đời cho măng
+Đoạn 4: phần còn lại
+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa từ: tự, áo cộc
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre đối với
người Việt Nam?
- tre xanh, /Xanh tự bao giờ? / Chuyện ngày xưa …đã có bờ tre
xanh
Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người
Việt Nam : (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù?
- Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu;
Rễ riêng không ngại đất nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu
cần cù.

Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của
người Việt Nam?
- Khi bão: tay ôm tay níu cho gần nhau thêm.Thương nhau, tre
chẳng ở riêng, lưng trần phơi nắng phơi sương, có manh áo
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc và trả lời.
HS đọc và trả lời.
HS đọc thầm và trả lời.
- 125 -
gộc, tre nhường cho con.
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng
thân tròn của tre.
Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ?
- Có manh áo gộc tre nhường cho con.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ
thường.
Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ : tre già, măng mọc.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ .
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc :“Nòi tre ……….xanh màu tre
xanh.”

-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: HS nêu ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.
Tập đọc (Tiết 9 )
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với
lời người kể chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời
được các câu hỏi 1,2, 3)
*HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK)..
II. Các KNS- PP/KT DH:
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Tư duy phê phán
-xử lý tình huống
-Thảo luận nhóm
III – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong
SHS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống.

- 126 -
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo
trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai
không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để
thấy mưu kế của nhà vua.
Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không
nảy mầm.

Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?
Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua.
Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước
vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho
thóc nảy mầm được.
Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của
Chôm?
Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì
Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích
của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được
nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
Chôm lo lắng ….thóc giống của ta.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
Đọc toàn truyện.
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2
HS đọc đoạn 3

3 học sinh đọc
- 127 -
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất
của con người)
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo.
TẬP ĐỌC (Tiết 11)
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân
biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức traqchs
nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
II. Các KNS- PP/KT DH:
-Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị -
Thảo luận nhóm
-Đóng vai(đọc theo vai )
III – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh học bài đọc trong SGK
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi
trong SGK

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.
- 128 -
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia
đình em lúc đó thế nào?
Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Ong đang ốm rất
nặng.
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-

ca thế nào?
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải
chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến
cửa hàng mua thuốc mang về.
Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Ong đã qua đời.
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ rằng mình vì mải chơi bóng, mua
thuốc về chậm mà ông chết .
An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca
không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do
ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình.
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. An-
đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với
lỗi lầm của mình.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
“Bước vào phòng … ra khỏi nhà ”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
HS đọc đoạn còn lại
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )

Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. Ong bạn sẽ hiểu tấm
lòng của bạn )
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chị em tôi.
TẬP ĐỌC (Tiết 12 )
CHỊ EM TÔI
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội
dung câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin , sự
tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II. Các KNS- PP/KT DH:
-Tự nhận thức về bản thân
- 129 -
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
-Lắng nge tích cực
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai(đọc theo vai )
III – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi
SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Chị em tôi
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.

Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng,
cuồng phong, ráng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, hóm
hỉnh,nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc
nhiên, giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ im như phỗng,
cuồng phong…)
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Cô chị xin phép ba đi đâu?
Xin phép ba đi học nhóm.
Cô có đi học nhóm thật không?Em đoán cô đi đâu?
Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi
xem phim hay là cà ngoài đường…
Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối
được nhiều lần như vậy ?
Nói dối nhiều lần, không biết lần nói dối này là lần thứ bao
nhiêu. Cô nói được nhiều lần như vậy vì ba vẫn tin cô.
Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?

Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn
tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.
Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn 2.
- 130 -
bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt bạn, vờ làm như
không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu
bóng thì tức giận bỏ về.
Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ khiến
chị càng tức hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? Em
giả bộ ngây thơ, hỏi lại: Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp
chiếu bóng vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập
văn nghệ. Chị sừng sững vì bị lộ.
Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của
chính mình. Chị lo em sao lãng học hành và hiểu mình đã là
gương xấu cho em.Ba biết chuyện buồn rầu khuyên hai chị em
bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động chị.
Cô chị đã thay đổi như thế nào?
Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ
lại cái cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Không được nói dối. Nói dối là một tính xấu .

Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách.
Cô em thông minh. Cô bé ngoan.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
Hai chị em về đến nhà …….. học cho nên người.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
HS đọc đoạn 3.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Học sinh rút ra bài học từ câu chuyện trên.
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN (Tiết 7)
LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh
phúc cho mọi người.
GDMT:
-Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
-Gián tiếp nội dung bài
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).
- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của một nghệ sĩ hoặc một HS giỏi nhưng tránh
lạm dụng (dẫn đến chủ quan, GV không nhớ câu chuyện).
- 131 -
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:GV kể chuyện “Lời ước dưới
trăng”: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô
bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị
Ngàn hiền hậu, dịu dàng.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của các bài tập .
-Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc
phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
-Thi kể trước lớp, đặt câu hỏi cho bạn kể.
-Bình chọn bạn kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,

nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
TẬP ĐỌC (Tiết 13)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
-Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương
lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II. Các KNS- PP/KT DH:
-Xác định giá trị
-Đảm nhận trách nhiệm(xác định nhiệm vụ của bản thân)
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai(đọc theo vai )
III – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Trung thu độc lập.
- 132 -
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng….to lớn, vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ ngữ khác .
- HS luyện đọc theo cặp.

- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự
hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất
nước….
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm
nào?
Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc
lập đầu tiên.
Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do (trăng ngàn và gió núi
bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp thànhphố, làng mạc, núi
rừng…)
Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra
sao?
Chạy máy phát điện, giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới
bay, ống khói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nông trường
to lớn.
Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều
so với những ngày độc lập đầu tiên.
Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của
anh chiến sĩ năm xưa ?

Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, con tàu lớn…..
Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ?
(Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Anh
nhìn trăng ……vui tươi.”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
- 133 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×