Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.64 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Thứ hai ngày 23 tháng 11năm 2009</b>
<b> Thứ hai ngày 23 tháng 11năm 2009</b>
<b>Toán:</b>
<b>Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>
I. MỤC TIÊU
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. ỔN định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 học sinh làm bài tập 5.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.
<b>3. Bài mới:</b>
Giới thiệu bài:
*So sánh giá trị của hai biểu thức:
(35+21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
(?) Giá trị của hai biểu thức như thế nào
với nhau?
- Ta có thể viết:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Rút ra kết luận về một tổng chia cho một
số.
(?) Biểu thức: (35 + 21) : 7 có dạng như
thế nào ?
(?) Nhận xét gì về dạng của biểu thức:
35 : 7 + 21 : 7?
(?) Nêu từng thương trong phép chia này
(?) 35 và 21 gọi là gì trong biểu thức
(35 + 21) : 7 ?
(?) Cịn 7 gọi là gì trong biểu thức
(35 + 21) :7 ?
- Vì (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7, từ đó
kết luận.
*<b>Luyện tập, thực hành:</b>
<b>Bài 1a.</b>
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết (15 + 35) : 5
(?) Nêu cách tính biểu thức trên ?
- Gọi 2 học sinh lên làm theo hai cách.
- Nhận xét, cho điểm.
<b>Bài 1b.</b>
- Học sinh lên bảng.
- Học sinh nghe.
- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào
nháp.
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 :7 + 21: 7 = 5 + 2 = 8
- Bằng nhau.
- Đọc.
- Một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương
- Thương thứ nhất là 35 : 7; thương
thứ hai là 21 : 7
- Là các số hạng của tổng (35 + 21)
- 7 là số chia
- Nghe, nêu lại tính chất.
- Giáo viên ghi bảng: 12 : 4 + 20 : 4
- Yêu cầu tìm hiểu cách làm và làm theo
mẫu.
(?) Theo em vì sao có thể viết là:
12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 ?
- Yêu cầu tiếp tục làm bài.
<b>Bài 2: </b>
- Yêu cầu tính giá trị của biểu thức bằng
hai cách.
- Nhận xét: Đó là tính chất một hiệu chia
cho một số.
- Yêu cầu làm tiếp phần còn lại
*(Không y/c HS phải học thuộc các t/c
này)
<b>Bài 3:</b>
- Gọi đọc u cầu.
- Tượng tự bài tốn và trình bày.
- HS khá, giỏi làm theo 2 cách.
<b>4. Củng cố - dặn dò </b>
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Tính theo mẫu.
- Vì trong biểu thức 12 : 4 + 20 : 4 thì
ta có 12 và 20 cùng chia hết cho 4, áp
dụng tính chất một tổng chia cho một
số ta có thể viết như vậy.
- Làm bài tập vào vở.
- H/sinh lên bảng, lớp làm vào vở BT.
(35 - 21) : 7
- Nêu cách làm của mình.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- H/sinh lên bảng, lớp làm vào vở BT.
- Học sinh đọc.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà làm lại các BT trên.
************************************************
<b>Đạo đức</b>
<b>Tiêt 14 : BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO</b>
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
<b> - </b>Biết dược công lao của thầy giáo, cô giáo
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã
và đang dạy mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi các T/h( HĐ3- T1)
- Giấy màu, băng dính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài:
"Hiếu thảo với ông bà cha mẹ"
- GV nhận xét- ghi điểm.
<b>2.Bài mới </b>
- Giới thiệu bài: Thầy cô giáo là những
người dạy dỗ các em... Bài học hôm
- HS đọc.
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- Ghi đầu bài lên bảng. - HS nhắc lại.
<b>Hoạt động 1: </b>x lý tình hu ngử ố
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm:
? Hãy đốn xem các bạn nhỏ trong T/h
sẽ làm gì?
? Nếu em là học sinh lớp đó em sẽ làm
gì ?
? Hãy đóng vai thể hiện T/h trên.
- Nhận xét.
? Tại sao nhóm em lại chọn cách giải
quyết T/h đó?
? Đối với thầy cơ giáo chúng ta phải có
thái độ ntn?
? Tại sao phải biết ơn kính trọng thầy,
cơ giáo?
*KL: Ta phải biết ơn kính trọng thầy,
cơ giáo vì thầy cơ giáo là người vất vả
dạy dỗ ta nên người.
<b>"Thầy cô như thể mẹ cha</b>
<b>Kính u, chăm sóc mới là trị</b>
<b>ngoan"</b>
- Nhắc lại câu tục ngữ.
- HS làm việc theo nhóm:
- HS đọc T/h trong SGK và thảo luận.
+ Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô
giáo.
+ Học sinh trả lời theo ý của mình.
+ 2 HS đóng vai.
- Nhận xét.
+ Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo.
+ Phải tôn trọng, biết ơn.
+ Vì thầy cô giáo không quản khó
nhọc, tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em
nên người.
- HS nhắc lại.
<b>Hoạt động 2 : </b>Th n o l bi t n th y cô giáo ?ế à à ế ơ ầ
- Cho HS làm việc cả lớp.
- GV đưa ra bức tranh thể hiện T/h
BT/1-SGK
*KL: tranh 1, 2, 4 thể hiện lòng kính
trọng.
? Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn
kính trọng thầy, cô giáo ?
- Nhận xét, sửa sai (bổ sung)
- HS thảo luận .
- HS quan sát các bức tranh.
- HS giơ tay đồng ý hay không đồng
ý.
+ Biết chào hỏi lễ phép, giúp đỡ
những việc phù hợp, chúc mừng,
<b>Hoạt động 3: </b>H nh à động n o úng ?à đ
- Đưa ra bảng phụ có ghi các hành động:
1. Minh và Liên nhìn thấy cơ giáo thì
tránh đi chỗ khác vì ngại.
2. Giờ cơ giáo chủ nhiệm thì học tốt, cơ
giáo phụ thì mặc kệ.
3. Lan và Hồng đến thăm cơ giáo cũ
nhân ngày 20/11.
4. Nhận xét và chê cô giáo ăn mặc xấu.
5. Giúp đỡ con cô giáo học bài.
3. <b>Củng cố - dặn dò</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm các câu chuyện kể về
sự biết ơn thầy cô giáo.
- Chuẩn bị bài sau
- Về sưu tầm các mẩu chuyện theo yêu
cầu.
************************************************
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 27:</b> <b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi…
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch
của nhà máy nước.
- Biết được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống nước.
-Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc hại còn tồn tại trong nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình trang 56, 57 sách giáo khoa.
- Học sinh chuẩn bị nhóm: Nước đục, hai chai nhựa trơng giống nhau, giấy kọc,
cát, than bột.
- Phiếu học tập cá nhân.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
(?) Những nguyên nhân nào làm cho
(?) Nguồn nước bị ô nhiễm sẽ có tác hại
gì đối với sức khoẻ con người?
2. Giới thiệu bài Nguồn nước bị ô
nhiễm gây ra nhiều bệnh tật. Vậy chúng
thức ăn đã làm sạch nước bằng cách
nào? Các em cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.
- Học sinh trả lời.
<b>Hoạt động 1: </b>Các cách l m s ch nà ạ ước thơng thường
(?) Gia đình và địa phương đã làm cách
nào để làm sạch nước?
(?) Những cách làm như vậy đã đem lại
hiệu quả như thế nào ?
1. Dùng bể dựng cát, sỏi để lọc.
+ Dùng bình lọc nước.
+ Dùng bơng lót ở phễu để lọc.
+ Dùng nước vôi trong.
+ Dùng phèn chua.
+ Dùng than củi.
+ Đun sôi nước….
2. Làm cho nước trong hơn, loại bỏ
được một số vi khuẩn gây bệnh cho
người.
Hoạt động 2: <b>Tác dụng của việc lọc nước</b>
- Cho học sinh thực hành lọc nước. Các
bước làm như sách giáo khoa trang 56
và quan sát.
(?) Em có nhận xét gì về nước trước và
sau khi lọc?
(?) Nước sau khi lọc đã uống được
chưa? Vì sao?
(?) Khi tiến hành lọc nước đơn giản
thức ăn cần có những gì?
(?) Than bột có tác dụng gì?
(?) Cát hay sỏi có tác dụng gì?
- Đó là cách lọc nước đơn giản những
chưa loại được các chất các vi khuẩn,
các chất sắt, các chất độc khác.
- Giải thích nước sạch trong nhà máy đã
diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất
luận, trả lời câu hỏi.
1. Nước trước khi lọc có mầu đục vì có
nhiều tạp chất như: Đất, cát…nước sau
khi lọc trong suốt không có tạp chất.
2. Nước sau khi lọc chưa uống được vì
nó mới chỉ sạch các tạp chất và vẫn
cịn các vi khuẩn khác mà mắt thường
khơng nhìn thấy được.
1. Phải có than bột, cát hay sỏi.
2. Khử mùi và mầu của nước.
3. Loại bỏ các chất không tan trong
nước.
Hoạt động 3: <b>Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống</b>
(?) Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn
giản hoặc do nhà máy sản xuất đã uống
ngay được hay chưa ? Tại sao cần phải
đun sôi nước trước khi uống?
(?) Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước
các em cần phải làm gì?
Hoạt động kết thúc:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
- Đều không uống ngay được, cần phải
đun sôi trước khi uống để diệt hết vi
khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ
các chất độc còn tồn tại trong nước.
- Giữ vệ sinh nguồn nước chung và
nguồn nước tại gia đình.
******************************************************************
******************************************************************
<b> Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009</b>
<b> Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 67:</b> <b>CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số(chia hết, chia
có dư)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi học sinh lên bảng giải bài tập 3
bằng hai cách.
<b>3. Bài mới:</b>
Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn thực hiện phép chia:
<b>a. Phép chia 128472 : 6</b>
- Yêu cầu đặt tính
(?) Chúng ta phải thực hiện phép chia
theo thứ tự nào?
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép
chia.
- Nhận xét.
- Yêu cầu nêu rõ các bước chia.
(?) Phép chia 128472 : 6 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
<b>b. Phép chia 230859 : 5</b>
- Yêu cầu đặt tính
- Yêu cầu thực hiện phép chia.
(?) 230859 : 5 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
(?) Với phép chia có dư ta phải chú ý
điều gì ?
<b>3. Luyện tập, thực hành</b>
<b>Bài 1</b>
- Cho học sinh tự làm.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nghe.
- Đọc phép chia, đặt tính.
+ Từ trái qua phải.
- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
Kết quả và các bước thực hiện như trong
SGK.
- Theo dõi, nhận xét.
- Là phép chia hết.
- Đặt tính, thực hiện phép chia. Học sinh
lên bảng, cả lớp làm vào nháp. Kết quả
và các bước thực hiện phép chia như
SGK.
- Là phép chia có dư.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
bài tập.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tự tóm tắt và làm bài.
- Nhận xét, sửa sai
<b>Bài 3:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
(?) Tất cả có bao nhiêu chiếc áo ?
(?) Một hộp có mấy chiếc áo ?
(?) Muốn biết xếp được bao nhiêu
hộp áo ta phải làm tính gì ?
- u cầu làm bài.
- H/sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- 187250 chiếc áo
- Một hộp có 8 chiếc áo.
- Phép tính chia 187250 : 8
- H/sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
<b>4. Củng cố - dặn dò </b>
- Tổng kết giờ học.
<b>Âm nhạc</b>
<b>Tiết 14: ÔN BA BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH</b>
<b>KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM VÀ BÀI CÒ LẢ</b>
<b>NGHE NHẠC</b>
I. MỤC TIÊU
- Học sinh hát đúng cao độ trường độ 3 bài hát. Học thuộc lời ca, tập hát diễn cảm.
- H/s hăng hái tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu
diễn trước lớp.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Nhạc cụ, sách giáo viên.
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- Gọi học sinh lên bảng hát bài “Cò
lả”
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới </b>
a. Giới thiệu bài:
- Tiết âm nhạc hôm nay các em sẽ ơn
lại 3 bài hát đã học. Đó là những bài
…
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung:
<b>* Nội dung 1:</b> Ôn bài “Trên ngựa ta
phi nhanh”
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát
ôn lại bài hát này dưới các hình thức:
Cả lớp, dãy, tổ, nhóm
- Giáo viên nhận xét sửa sai cho học
sinh
- Gọi 2 - 3 nhóm lên bảng biểu diễn
trước lớp.
<b>* Nội dung 2:</b> Ôn bài “Khăn quàng
thắm mãi vai em”
- Cho học sinh hát ôn lại bài hát trên.
- Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm
theo phách, theo nhịp.
- Gọi 2 - 3 nhóm lên bảng biểu diễn
trước lớp.
<b>* Nội dung 3:</b> Ơn bài “Cị lả”
- Cho học sinh ơn tương tự như 2 bài
trên
- Gọi từng bàn lên biểu diễn hát kết
hợp với động tác phụ họa.
- Cả lớp hát
- 3 em lên bảng hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh ôn lại bài hát theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh ôn 2 - 3 lần
<b>* Nội dung 4:</b> Nghe nhạc
- Giáo viên hát cho học sinh nghe bài
hát “Ru con” dân ca Xơ-đăng (Tây
Nguyên)
- Giáo viên giới thiệu sơ lược về bài
hát
- Giáo viên hát lại lần 2 cho học sinh
nghe
<b>4. Củng cố dặn dò </b>
- Cho cả lớp hát lại 3 bài hát mỗi bài
1 lần.
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dị: Về nhà ơn lại 3 bài hát trên
cho thuộc, chuẩn bị cho bài tiếp sau.
- Lắng nghe GV giới thiệu
- Về nhà ôn lại các bài hát trên.
******************************************************************
<b>Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 68:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài
tốn tìm về số trung bình cộng.
- Biết vận dụng tính chất chia một tổng, một hiệu cho một số.
II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1<b>. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 1 học sinh lên làm bài tập 3.
- Nhận xét cho điểm.
<b>3. Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập:
<b>Bài 1:</b>
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 4 học sinh lên bảng, lớp
làm vào vở BT.
- Chữa, yêu cầu nêu các phép chia
hết, phép chia có dư trong bài.
- Nhận xét, sửa sai
<b>Bài 2:</b>
- Gọi đọc u cầu bài tốn.
(?) Nêu cách tìm số bé, số lớn trong
bài tốn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó?
- 1 học sinh lên bảng, lớp theo dõi, nhận
xét.
- Đặt tính rồi tính.
a. 67494 : 7 =9642 (chia hết)
b. 359361 : 9 = 39929 (chia hết)
238057 : 8 = 29757 (dư 1)
- Nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu h/sinh lên bảng, lớp làm
vào vở bài tập.
- Làm bài tập.
<b>Bài 3:</b>
- Yêu cầu đọc đề bài.
(?) Nêu cơng thức tính số trung bình
cộng của các số?
(?) Bài tập u cầu tính trung bình
cộng số kg hàng của bao nhiêu xe?
(?) Vậy phải tính tổng số hàng của
bao nhiêu toa xe?
(?) Muốn tính tổng số kg hàng của 9
toa xe ta làm như thế nào?
- Gọi 1 h/sinh lên bảng, lớp làm vào
vở bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
+ Lấy tổng của chúng chia cho số các số
hạng.
- Của 3 + 6 = 9 toa xe.
- Phải tính tổng số hàng của 9 toa xe.
- Tính số kg của 3 toa, sau đó tính số kg
của 6 toa xe rồi cộng kết quả với nhau
- Lên bảng làm BT, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
<b>Bài 4:</b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 học sinh lên, mỗi học sinh 1 phần.
- Yêu cầu nêu tính chất mình đã áp
dụng để giải.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
a. Áp dụng tính chất tổng chia cho
một số.
b. Áp dung tính chất hiệu chia cho
một số.
******************************************************************
<b>Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Khoa học</b>
<b>Bài 28:</b> <b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải…..
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình trang 58, 59 SGK.
- Sơ đồ sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước.
- Học sinh chuẩn bị giấy bút màu.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
(?) Dùng sơ đồ để mô tả dây truyền sản
xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy
nước?
(?) Tại sao chúng ta cần phải đu sôi nước
trước khi uống?
2. Giới thiệu bài: Chúng ta phải làm gì để
bảo vệ nguồn nước? Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
- Học sinh nghe.
<b>Hoạt động 1: </b>Nh ng vi c nên l v không nên l m ữ ệ à à à để ả b o v ngu n nệ ồ ước.
- Thảo luận nhóm: Q/sát h/vẽ cứ một
hình hai nhóm
(?) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy
trong hình vẽ?
(?) Theo em việc làm đó có nên làm
khơng ?
- Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 59.
- 2 nhóm một hình vẽ, quan sát và cử
đai diện lên trình bày.
- HS trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc to.
Hoạt động 2: <b>Liên hệ thực tế.</b>
(?) Các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ
nguồn nước?
+ Thường xuyên quét dọn sân giếng.
+ Không vứt rác xuống suối.
+ Không đục phá hay làm hại đường
ống nước.
Hoạt động 3: <b>Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.</b>
- Yêu cầu đóng vai vận động mọi người
trong gia đình tiết kiệm nước.
- Thi học sinh đóng vai.
- Nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học mục bạn cần biết.
- Dặn có ý thức bảo vệ nguồn nước và
có ý
thức tuyên truyền mọi người làm theo.
- Đóng vai.
- Các nhóm gi/thiệu trình bày ý tưởng
của mình
************************************
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 67:</b> <b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện được phép chia một số cho một tích.
- Áp dụng các thực hiện một số chia cho một tích để giải các bài tốn liên quan.
II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 4.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.
2<b>. Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu tính chất một số chia cho
một tích:
<b>*. So sánh giá trị các biểu thức:</b>
- Giáo viên viết: 24 : 3 x 2; 24 : 3 : 2;
24 : 2 : 3.
- Yêu cầu tính giá trị của các biểu thức
trên.
- Yêu cầu so sánh giá trị của ba biểu
thức.
- Vậy: 24: (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
<b>*. Tính chất một số chia cho một tích.</b>
(?) Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng như thế
nào ?
(?) Nêu cách thực hiện biểu thức này?
(?) 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 x
2)?
- Giáo viên nêu tính chất SGK.
<b>3. Luyện tập</b>:
<b>Bài 1:</b>
(?) Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Tính giá trị biểu thức theo ba cách khác
nhau.
- Đọc biểu thức.
- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào
nháp.
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- Bằng nhau và cùng bằng 24.
- Một số chia cho một tích.
- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi 24 : 6 = 4
+ Lấy 24: 3 rồi chia tiếp cho 2
+ Lấy 24 : 2 rồi chia tiếp cho 3
- Là các thừa số của tích (3 x 2)
- Nghe và nhắc lại.
- Tính giá trị của bài tập.
- Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi học sinh dọc yêu cầu.
- Viết 60 : 15, yêu cầu suy nghĩ để
chuyển thành phép chia một số cho một
tích (15 bằng mấy nhân mấy)
- Vì 15 =3x5 nên ta có: 60 : 15 = 60 :
(3x5)
- Yêu cầu tính giá trị của 60 : (3x5)
- Yêu cầu làm các phần còn lại.
- Nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 học sinh đọc to.
- Đọc biểu thức.
- Suy nghĩ và nêu:
60 : 15 = 60 : (3 x5)
- Nghe.
- Học sinh tính: (mẫu SGK)
- Nhận xét, cho điểm.
<b>Bài 3: </b>
- Gọi đọc đề tốn.
- u cầu tóm tắt đề toán.
(?) Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở?
(?) Giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu?
(?) Nêu cách giải khác?
- Đổi chéo để kiểm tra bài.
- Học sinh tóm tắt lên bảng.
- Hái bạn mua 3 x 2 = 6 (quyển vở)
- Là 7200 : 6 = 1200 (đồng)
- Trình bày vào vở.
- Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
<b>4. Củng cố - dặn dò </b>
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
******************************************************************
<b>Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 70:</b> <b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.
- Áp dụng phép chia một số cho một tích để giải các bài tốn có liên quan.
II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 2 học sinh lên chữa bài 3 bằng hai
cách.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.
<b>2. Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài:
b. Chia một tích cho một số:
<b>*. So sánh giá trị của các biểu thức:</b>
*Ví dụ 1: Viết (9 x 15) : 3; 9x (15 : 3); (9
: 3) x 15.
- Yêu cầu tính các giá trị của các biểu
thức trên.
- Yêu cầu so sánh giá trị của ba biểu
thức.
Vậy (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x
15
*Ví dụ 2: (7 x 15) : 3; 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu tính giá trị của các biểu thức
trên.
- Yêu cầu so sánh giá trị của hai biểu
thức trên.
Vậy (7x15) : 3 = 7x (15:3)
<b>*. Tính chất một tích chia cho một số.</b>
- Hỏi để đưa ra tính chất.
<b>3. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Học sinh thực hiện.
- Nghe.
- Đọc biểu thức.
- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào
nháp.
(9 x15) : 3 = 135 : 3= 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
- Bằng nhau và bằng 45
- Đọc biểu thức.
- Học sinh lên bảng, lớp làm vào
nháp.
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
- Bằng nhau và bằng 35.
- Nêu tính chất.
- Tính giá trị của biểu thức bằng 2
cách.
HS làm
(?) Em đã áp dụng tính chất gì để tính
giá trị biểu thức bằng hai cách?
<b>Bài 2:</b>
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu suy nghĩ, tìm cách tính thuận
tiện
(?) Giải thích vì sao lại thuận tiện hơn?
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
<b>Bài 3:</b>
- Gọi đọc u cầu của bài tốn.
- u cầu tóm tắt bài tốn.
(?) Cửa hàng có bao nhiêu mét vải?
(?) Cửa hàng đã bán được bao nhiêu phần
số vải đó?
(?) Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu
mét vải?
(?) Cịn cách giải nào khác?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
- Giải thích.
- Đọc u cầu bài tốn.
- Học sinh tóm tắt.
- Có tất cả là 30 x 5 =150 m vải.
- Đã bán được 1/5 số mét vải đó.
- Bán được 150 : 5 = 30 mét vải.
- Học sinh trả lời cách giải khác.
<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>
- Tổng kết giờ học.
- Làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS hồ nhập khơng phải làm bài 3
*************************************************
<b>Địa lý</b>
<b>Tiết13</b> : <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>
<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi
của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Nêu được các cơng việc chính phải làm trong sản xuất lúa gạo(HS khá, giỏi)
- Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ.(HS khá, giỏi)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết câu hỏi và sơ đồ.
- Hình 1-8 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ- </b>
Yêu cầu trình bày những hiểu biết của
mình về nhà ở, làng xóm của người dân
đồng bằng Bắc Bộ.
<b>2.Bài mới</b>
a.Giới thiệu bài:
b. Bài mới
- Học sinh trả lời.
<b>Hoạt động 1: </b>Đồng b ng B c B - v a lúa l n th hai c a c nằ ắ ộ ự ớ ứ ủ ả ước.
- Treo bản đồ đồng bằng Bắc Bộ và
giảng: Vùng này, với nhiều lợi thế đã trở
thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- Quan sát và lắng nghe.
mục 1 để trả lời câu hỏi:
(?) Tìm ba nguồn lực chính giúp đồng
bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thú hai
của cả nước và điền vào sơ đồ:
và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
Kết luận: Các ý trên, nên đồng bằng Bắc
Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai trong cả
nước.
- 3 học sinh trả lời 3 ý. Theo dõi, bổ
sung.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: <b>Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ.</b>
- Yêu cầu giải thích tranh ảnh sưu tầm về
cây trồng trọt ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
(?) Kể tên các cây trồng và vật nuôi ở
vùng đồng bằng Bắc Bộ?
- Giáo viên chốt ý trên.
(?) Ở đây có điều kiện thuận lợi gì để
chăn ni lợn, gà, vịt, tơm cá ?
- Giới thiệu với bạn về tranh cây
trồng, vật nuôi trong tranh ở đồng
bằng Bắc Bộ.
+ Cây trồng: Ngô, khoai, lạc, đỗ, cây
ăn quả,…
+ Vật ni: Trâu, bị, lợn (gia súc),
vịt, gà (gia cầm), ni và đánh bắt cá.
- Do là vựa lúa, thóc thứ hai nên sẵn
nguồn thức ăn cho gia xúc gia cầm,
cá,… Đồng thời cũng có các sản
phẩm như ngơ, khoai làm thức ăn.
<b>Hoạt động 3: </b>Đồng b ng B c B - vùng tr ng rau x l nh.ằ ắ ộ ồ ứ ạ
- Đưa bảng nhiệt độ của Hà Nội ra và giới
thiệu nhiệt độ trung bình tháng của Hà
Nội trong một năm, phần nào cũng thể
hiện được nhiệt độ của đồng bằng Bắc
- Yêu cầu quan sát bảng đo nhiệt độ và
điền vào chỗ chấm để được câu đúng.
+ Hà Nội có….(ba) tháng có nhiệt độ nhỏ
hơn 200<sub>C </sub>
+ Đó là các tháng ….(12, 1,2)
+ Đó là thời gian của mùa …..(đông).
(?) Mùa dông lạnh ở ĐBBB kéo dài mấy
tháng?
(?) Vào mùa đông nhiệt độ thường giảm
- Theo dõi, lắng nghe.
- Gọi 1-2 học sinh trả lời.
- Kéo dài ba tháng.
- Mỗi khi có đợt gió mùa đơng bắc
trở về.
ĐB Bắc Bộ
vựa lúa lớn
thứ hai
Đất phù sa màu mỡ
nhanh khi nào?
(?) Thời tiết màu đông ở đồng bằng Bắc
Bộ thích hợp trồng loại cây gì?
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và
kể tên các loại rau xanh xứ lạnh trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ.
- Chốt: Nguồn rau xứ lạnh này là nguồn
thức ăn, thực phẩm cho người dân đồng
bằng Bắc Bộ thêm phông phú và mang lại
giá trị cao.
<b>4. Củng cố - dặn dò </b>
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Dặn sưu tầm tranh ảnh về làng nghề.
- Trồng các loại rau xứ lạnh.
- Bắp cải, hoa lơ, xà lách, cà rốt,…
******************************************************************