Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GA Toan, Cac Mon Tuan 2-Lop 4(2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.91 KB, 15 trang )

Tuần 2
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
toán
Tiết 6: Các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu
- Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn,
10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- Biết đọcvà viết các số có đến sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn nh SGK
- Các thẻ ghi số có thể gắn đợc trên bảng.
- Bảng các hàng của số có sáu chữ số.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên T.gian Hoạt động của học sinh
:.A Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 1
phần c, d
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập về các hàng đơn vị, chục,
trăm, nghìn, chục nghìn:
- Cho quan sát hình 8 SGK
- Yêu cầu nêu mối quan hệ giữa các
hàng liền kề
+ Mấy đơn vị = 1 chục? (1 chục bằng
bao nhiêu đơn vị?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm
bằng mấy chục?)
+ Mấy trăm bằng một nghìn? (1 nghìn
bằng mấy trăm? )


+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?
(một chục nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
(một trăm nghìn bằng mấy chục
nghìn?)
- Hãy viết số 1 trăm nghìn?
(?) Số 1 trăm nghìn có mấy chữ số?
Đó là những chữ số nào?
2. Giới thiệu số có sáu chữ số:
- Treo bảng các hàng của số có sáu
chữ số.
a. Giới thiệu số 432516
- Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một
5p
32p

- 2 học sinh lên bảng.
.
- Quan sát hình và trả lời.
+ 1 đơn vị = 1chục (1 chục = 10 đơn
vị)
+ 10 chục = 1 trăm (100 = 10 chục)
+ 10 trăm = 1nghìn (1 nghìn = 10
trăm)
+ 10 nghìn = 1chục nghìn (1 chục
nghìn = 10 nghìn)
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn (1
trăm nghìn = 10 chục nghìn)
- 1 HS lên bảng,lớp viết ra nháp
- Số 100000 có 6 chữ số, đó là chữ

số 1 và năm chữ số 0 đứng bên phải
số 1.
- Học sinh quan sát bảng số.
18
trăm nghìn:
+ Có mấy trăm nghìn?Mấy chục
nghìn ?Mấy nghìn? Mấy trăm? Mấy
chục? Mấy đơn vị?
- Gọi học sinh lên bảng viết số trăm
nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số
trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
b. Giới thiệu các viết số 432516
- Bạn nào có thể viết số có 4 nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, một
chục, sáu đơn vị?
- Nhận xét, hỏi: số 432516 có mấy
chữ số ?
(?) Khi viết số này chúng ta bắt đầu
viết từ đâu?
- Giáo viên khẳng định nh trên.
c. Giới thiệu cách đọc số.
- Cách đọc số 432516 và số 32516
có gì giống và khác nhau?
- Viết bảng: 12357 và 312357; 81759
và 381759. 32876 và 632876 và yêu
cầu học sinh đọc các số trên.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1/9: Viết theo mẫu.
- Học sinh gắn các thẻ ghi số vào bảng
các hàng của số có sáu chữ số để biểu

diễn số 313214, số 523453 và yêu cầu
học sinh đọc, viết số này.
- Nhận xét.
Bài 2/9: Viết theo mẫu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 3/10: Đọc các số .
- Giáo viên viết số lên bảng, chỉ số bất
kì và gọi học sinh đọc số.
Bài 4/10: Viết các số sau.
- GV đọc hoặc một HS khác đọc.
- Nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố - dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
-HS lần lợt trả lời
- Học sinh lên bảng viết số theo yêu
cầu.
- 2 học sinh lên bảng viết , cả lớp
viết vào vở nháp: 432516
- Số 432516 có 6 chữ số.
- Viết từ trái qua phải, theo thứ tự từ
hàng cao đến hàng thấp

- 1-2 học sinh đọc, lớp theo dõi.
-HS trả lời
- Lên bảng đọc. .
- Mỗi học sinh đọc từ 2 đến 4 số.
- Nhận xét.
- Lên bảng viết số, cả lớp làm vào vở
bài tập.

-HS đọc
-HS viết số
- Chữa bài và đổi chéo vở để kiểm
tra .
19
kỹ thuật
Vật liệu - dụng cụ cắt - khâu -thêu
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
đơn giản thờng dùng để cắt, khâu, thêu.
-Biết cách thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu các màu, kim, khung thêu, 1 số sản phẩm may,
khâu, thêu.
- Vải, kim, chỉ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học
1, ÔĐTC
2, KTBC.
3, Bài mới.
-Giới thiệu: ghi đầu bài.
a, Hoạt động 1:
-HD HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử
dụng kim.
-Hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim
khâu?
-Nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
-Vê nút chỉ có tác dụng gì?
-Nêu cách bảo quản kim

b, Hoạt động 2:
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
4, Củng cố dặn dò.
-Đọc phần ghi nhớ trong SGK - trả lời các
câu hỏi cuối bài.
- KT đồ dùng của HS
- Ghi đầu bài và nhắc lại đầu bài.
-QS hình 4 SGK và mẫu kim khâu, kim
thêu cỡ to nhỏ khác nhau
-Kim khâu đợc làm bằng kim loại cứng có
nhiều cỡ to nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn
sắc thân kim khâu nhọn dần về phía mũi
kim. Đuôi kim hơi dẹt có lỗ để xâu chỉ.
-Kim thêu có cấu tạo tơng tự.
-H quan sát hình 5a,b,c sgk
-HS đọc mục b .
-1,2 H lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ
vào kim và vê nút chỉ.
-Giữ chỉ ở trên vải để khâu hoặc thêu.
-Để vào lọ có nắp đậy hoặc cài vào vỉ kim
để giữ cho kim không bị gỉ, mũi kim
nhọn sắc
-Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
-Để kim chỉ lên bàn.
-Làm việc theo nhóm: thực hành xâu chỉ
vào kim, vê nút chỉ(trao đổi giúp đỡ nhau)
-Một số H S lên bảng thực hành thao tác
xâu chỉ vê nút chỉ.
-HS đọc trả lời.
20

Âm nhạc
Tiết 2 : Học hát Em yêu hòa bình.
Nhạc và lời : Nguyễn Đức Toàn
I. MụC TIÊU HọC TậP
- Giúp học sinh nắm đợc giai điệu và lời bài hát Em yêu hòa bình, hát đợc bài hát.
- Qua bài hát giáo dục học sinh tình yêu hoà bình , yêu quê hơng , đất nớc.
II. CHUẩN Bị
Đàn , bài hát , thanh phách
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Năm dòng kẻ gọi là gì ?
- Học sinh nêu vị trí các nốt nhạc trên khuông
nhạc.
* GV nhận xét chung
3. Dạy bài mới
+ Giới thiệu bài
+ Học hát
- GV đàn và hát mẫu bài hát.
- Cho học sinh nêu cảm nhận về bài hát.
- Cho học sinh đọc thang âm.
a. GV hớng dẫn học sinh hát từng câu
* Câu 1 : Em yêu hòa bình yêu đất nớc Việt nam.
- GV đàn , hát mẫu , yêu cầu học sinh thực hiện
2, 3 lần.
- Yêu cầu cá nhân thực hiện.
- Nhận xét , đánh giá
* Câu 2 : Yêu từng gốc đa bờ tre đờng làng.
- GV đàn , hát mẫu ,
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhiều hình

thức.
- Học sinh hát lại câu 1 và câu 2 .
- Nhận xét , đánh giá
* Câu 3 : Em yêu xóm làng nơi mà em khôn lớn.
- GV đàn , hát mẫu , chú ý cho học sinh luyến
chữ yêu , xóm
- Yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện, nhóm thực
hiện.
- Nhận xét sửa sai.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện.
* Câu 4 : Yêu những mái trờng rộn rã lời ca.
- GV đàn , hát mẫu , yêu cầu học sinh thực hiện
-HS trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe , nêu cảm nhận về
giai điệu bài hát , đọc lời bài hát
- Học sinh đọc theo mẫu.
- Học sinh nghe và thực hiện theo
mẫu 2 , 3 lần.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh nghe và thực hiện theo
nhiều hình thức
- Học sinh hát lại câu 1 ,2
- Học sinh nghe và chú ý nơi khó hát
- Học sinh hát theo cá nhân , nhóm,
nhận xét
- Học sinh nghe và thực hiện theo
21
2,3 lần theo nhiều hình thức
- Yêu cầu học sinh thực hiện, hát lại câu 3 , 4

- Học sinh hát lại 4 câu.
- Nhận xét
* Câu 5 : Em yêu dòng sông hai bên bờ xanh
thắm
- GV đàn , hát mẫu , nhắc nhở học sinh chú ý tiết
tấu khó
- GV đàn , yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm
- Nhận xét
- Yêu cầu cá nhân thực hiện
- Nhận xét
* Câu 6 : Dòng nớc êm trôi lắng đọng phù sa
- GV đàn , hát mẫu , học sinh hát lại theo hớng
dẫn của giáo viên.
- Học sinh thực hiện ghép câu 5 và 6.
* Câu 7 : Em yêu cánh đồng thơm mùi hơng lúa.
- GV đàn , hát mẫu , yêu cầu học sinh thực hiện.
- Yêu cầu cá nhân thực hiện
- Nhận xét sửa sai
* Câu 8 : Giữa đám mây vàng có đàn cò trắng
bay xa.
- GV đàn và hát mẫu , chú ý tiết tấu cuối bài.
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhiều hình thức
- Yêu cầu học sinh hát lại hai câu 7 , 8
- Nhận xét đánh giá
b. GV hớng dẫn học sinh hát cả bài
- GV yêu cầu học sinh hát cả bài
- Nhận xét , sữa sai
- Cho học sinh hát kết hợp gõ phách.
4. Củng cố
- GV cho học sinh hát lại cả bài, kết hợp giáo

dục cho học sinh.
- Nhận xét , đánh giá
5. Dặn dò
Về nhà luyện hát lại bài hát , chuẩn bị bài cho
tiết sau.
mẫu 2 , 3 lần.
- Học sinh hát lại câu 4 , hát lại câu
3, 4 và hát cả 4 câu.
- Học sinh nghe , chú ý tiết tấu khó .
- Học sinh nghe , thực hiện theo
nhóm, cá nhân.
- Học sinh nghe , thực hiện.
- Học sinh hát cả hai câu 5,6.
- Học sinh nghe , thực hiện.
- Học sinh nghe , chú ý tiết tấu cuối
bài, hát với nhiều hình thức
- Hát lại hai câu 7, 8
- Học sinh hát cả bài, hát theo nhiều
hình thức , nhận xét.
- Hát kết hợp gõ phách
- Học sinh hát cả bài .
22
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết 7: Luyện tập
I. Mục tiêu
* Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
- Nắm đợc thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy - học

- Kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Thờ
i
gian
Hoạt động của học sinh
A. ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các số:
a) 7 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 trăm 5
chục, 4 đơn vị.
b) 2 trăm nghìn, 3 chục, 5 đơn vị.
c) 7 trăm nghìn, 2 trăm.
- Giáo viên chữa và cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập
* Bài 1/10: Viết theo mẫu.
- Yêu cầu 3 học sinh làm bài trên bảng,
các học sinh khác dùng bút chì làm vào
sách giáo khoa.
- Nhận xét.
* Bài 2/10:
a) Đọc các số sau: 2453; 65243;
762543..
b) Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên
thuộc hàng nào?
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau
lần lợt đọc các số trong bài cho nhau

nghe, sau đó gọi 4 học sinh đọc trớc
lớp.
- Có thể hỏi thêm về các chữ số ở hàng
khác.
* Bài 3/10: Viết các số sau:
- Yêu cầu HS tự viết số vào vở bài tập.
* Bài 4/10: Viết số thích hợp vào chỗ
1p
3p
30p
- Hát.

- 3 học sinh lên bảng viết.
- Dới lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh nghe.
- 3 học sinh lên làm trên bảng nối
tiếp, học sinh khác dùng bút chì làm
vào sách giáo khoa.
- Nhận xét - Sửa sai.
- 4 HS lần lợt đọc.
- Thực hiện đọc các số: 2453, 65243,
762543, 53620.
- Học sinh trả lời theo yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra.
23

×