Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an Lop 4Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.87 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 21


Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009
Tập đọc


<b>ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA</b>


(Theo <i>Từ điển nhân vật Lịch sử Việt nam</i>)
I. Mục đích yêu cầu


- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm
nước ngoài.


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà
khoa học đã có những cống hến xuất sắc cho đất nước.


- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng
Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc
phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước.


II. <b>Đồ dùng D-H</b>


- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa ở SGK
III. <b>Các hoạt động D-H</b>


A. Bài cũ


- HS: 2em đọc bài: Trống đồng Đông Sơn
- Lớp: Trả lời câu hỏi 2,3 SGK


B. Bài mới


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc


- T: Chia đoạn bài đọc: 4 đoạn


- HS: Nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, T kết hượp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: 1935, cầu cống, ba- dơ- ca.


+ Đọc câu: Ơng được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ
chế tạo vũ khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.


+ Tìm giọng đọc tồn bài: Giọng kể rõ ràng chậm rãi, nhấn giọng nhưcng từ ngữ ca
ngợi nhân cách và những công hiến của nhà khoa học.


+ Chú giải các từ ở SGK


- HS: Luyện đọc theo nhóm đơi
- HS: 1em đọc tồn bài


- T: Đọc diễn cảm tịan bài.
b) Tìm hiểu bài


-HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ?(Đất nước
đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm
yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.)



+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
+Nêu đóng góp của ơng Trần đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào ?


+Nhờ đâu ông Trần Đại nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ?


(Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ơng có lịng u nước, tận tuỵ hết
lịng vì nước, ơng lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.)


c)Đọc diễn cảm:


-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- T: Hướng dẫn HS tìm hiểu cáhc đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- HS:Luyện đọc diễn cảm trong nhĩm đơi, sau đĩ thi đọc trước lớp
- Lớp cùng T bình chọn bạn đọc tốt nhất


-Nhận xét và cho điểm .
3. Củng cố – dặn dò:


- Bài đọc cho em biết điều gì?(Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ
của đất nước.)


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.




------Tốn



<b>RÚT GỌN PHÂN SỐ</b>


I. <b>Mục tiêu</b>


-Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.


-Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số tối giản)
II. <b>Các hoạt động D-H</b>


A.KTBC:


- 2 HS : nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm của tiết 100.


B.Bài mới:


1)<i>Thế nào là rút gọn phân số</i> ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS nêu cách tìm và phân số bằng <sub>15</sub>10 vừa tìm được.


- HS: so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.


- T: Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu
số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.


2)<i>Cách rút gọn phân số, phân số tối giản</i>


* Ví dụ 1



- T: viết bảng phân số <sub>8</sub>6 và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số <sub>8</sub>6 nhưng
có tử số và mẫu số nhỏ hơn.


* Khi tìm phân số bằng phân số <sub>8</sub>6 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn
chính là em đã rút gọn phân số <sub>8</sub>6 . Rút gọn phân số <sub>8</sub>6 ta được phân số nào ?
- HS:nêu cáchlàm để rút gọn từ phân số <sub>8</sub>6 được phân số <sub>4</sub>3 .


-Phân số <sub>4</sub>3 còn có thể rút gọn được nữa khơng? Vì sao ?


-T: kết luận: Phân số <sub>4</sub>3 không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số <sub>4</sub>3 là
phân số tối giản. Phân số <sub>8</sub>6 được rút gọn thành phân số tối giản <sub>4</sub>3.


* Ví dụ 2


- HS rút gọn phân số <sub>54</sub>18. Khi rút gọn phân số 18<sub>54</sub>ta được phân số nào ?
* Phân số <sub>27</sub>9 đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?


* Kết luận:


-Dựa vào cách rút gọn phân số <sub>8</sub>6 và phân số 18<sub>54</sub> em hãy nêu các bước thựa
hiện rút gọn phân số.


- HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
3)Luyện tập


* Bài 1: HS tự làm bài vào bảng con


- T: Kiểm tra kết quả và chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số
*Baøi 2: HS nêu yêu cầu bài tập



- T: yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*Baøi 3: HS Tự làm bài vào vở, T kiểm tra kết quả và chữa bài
<sub>72</sub>54 <i><b> = </b></i><sub>36</sub>27 <i><b> = </b></i><sub>12</sub>9 <i><b> = </b></i> <sub>4</sub>3


4.Củng cố:
-T: tổng kết giờ học.


-Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.




------Chính tả


Nhớ - viết: <b>CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI</b>


I. <b>Mục đích u cầu</b>


-Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ
tích về lồi người.


-Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/ dấu
ngã).


II. <b>Đồ dùng D-H</b>


3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a , 3b.
III. <b>Các hoạt động D-H</b>



A. Bài cũ


-2 HS, lớp dùng bảng con viết các từ: Chuyền bóng, chim hót, trẻ em, trung
phong.


* Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài:


2 H ướng dẫn HS n hớ - viết:
a). Hướng dẫn chính tả.


-T nêu yêu cầu: Các em viết một đoạn trong bài Chuyện cổ tích về lồi người
(Từ Mắt trẻ con sáng lắm … hình trịn là trái đất).


-HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ viết chính tả và viết những từ ngữ dễ viết sai:
sáng rõ, rộng …


b. HS viết bài.


c). Chấm, chữa bài.


-T: chaám 5 – 7 bài.Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-HS làm bài. T dán lên bảng 3 tờ giấy đã chép sẵn BT 2a.
- HS trình bày.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


Mưa giăng trên đồng


Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
* Bài tập 3:


-Cách tiến hành như ở BT 2a.


-Lời giải đúng: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng –
dần – điểm – rắn – thẫm – dài – rỗ – mẫn.


4. Củng cố, dặn dò:
-T nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà xem lại các bài tập để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập,
khơng viết sai chính tả.




------Buổi chiều: Tiếng Việt
Luyện viết: Bài 8 – 9
I. <b>Mục đ ích yêu cầu</b>:


- HS luyện viết đúng, đẹp, trình bày khoa học bài 8-9 trong vở luyện viết
- Rèn cho HS tính cẩn thận kiên trì trong học tập


II. <b>Các hoạt đ ộng dạy - học chủ yếu</b>.
1.Luyện vết chữ hoa.



- HS: Đọc đoạn cần viết ở vở Luyện viết, tìm những tiếng có viết hoa.
- HS: Đọc những tiếng có viết hoa trong đoạn văn cần viết.


- GV: Giới thiệu bảng mẫu chữ cái có ghi các chữ cái hoa:<i><b>C,Đ,Ơ, T,Đ, G, M, R, D,</b></i>
<i><b>S</b></i>


<b>- </b>HS: Tập viết bảng con các chữ cái viết hoa trên.
- GV: Nhận xét sửa sai các nét cho HS.


2. Luyện viết vào vở:


- T: Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, yêu cầu HS quan sát thật kĩ mẫu chữ trong
vở luyện viết để viết cho đẹp.


- HS : Dựa vào cách viết mẫu ở vở để viết vào vở
3. Nhận xét bài viết của hs.


- GV: Xem và chấm bài một số em.
- GV: Nhận xét bài viết của hs.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: Nhận xét giờ học, nhắc những hs viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà.
---


---Tiếng Việt


Bồi dưỡng phụ đạo <b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


- HS: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?



- Luyện tập xác định từ loại trong đoạn văn.


- HS khá giỏi viêt sđược đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì?
II. <b>Các hoạt động D-H</b>


A. Ôn kiến thức cũ


- HS: Thế nào là câu kể ai làm gì?


- HS: Nhắc lại chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
B. Luyện tập


1. Bài dành cho HS cả lớp


* Bài 1: Tìm các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn sau:


Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dai như quả núc nác, trơn
mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu
tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên
đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm
lại. Đến một thung lũng, yêu tinh dừng lại, phun nước ra như mưa. Nắm Tay Đóng
Cọc đóng cọc be bờ ngăn nước lụt.


a) Xác định chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì vừa tìm được.
b) Xác định vị ngữ trong các câu kể Ai làm gì vừa tìm được.
- HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS lên bảng chữa bài


- Lớp cùng T nhận xét và chốt lại lời giải đúng



VD: `Yêu tinh / thò đầu vào, lè lưỡi dai như quả núc nác, trơn mắt xanh lè.
CN VN


Nắm Tay Đóng Cọc / đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng.
CN VN


* Bài 2: Xác định các từ loại có trong đoạn thơ sau:
Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi
Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh
Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ
- HS: Làm bài theo nhóm đơi và nêu kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Em hãy viết một đoạn văn kể lại những việc đã làm để giúp mẹ trong ngày
chủ nhật vừa qua.


- T: Nêu yêu cầu: Viết thành đoạn văn 5 -7 câu có sử dung kiểu câu kể Ai làm gì?
- HS: Viết đoạn văn vào vở, đcọ trước lớp


- T: Nhận xét đoạn văn của HS, nhắc những HS chưa đạt yêu cầu phải viết lại.
3. Dặn dò


- T: Nhận xét giờ học, yêu cầu HS xem lại các dạng bài đx luyện.
---


---Toán



<b>LUYỆN TẬP</b>


I. <b>Mục tiêu</b>


- HS: luyện tập về phân số, phân số bằng nhau và rút gọn phân số.
II. <i>Các hoạt độngD-H</i>


* Bài 1: Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số:
4: 5; 7 : 9; 15 : 78; 45 : 76; 23: 45


* Bài 2:Viêt số thích hợp vào ơ trống
a)


75
45


= 9 =


5 b) 5
4


= 8 =


30


* Bài 3: Rút gọn các phân số sau:


a) ;15<sub>5</sub>


10


6
;
46
24
;
8
4


b) ;<sub>125</sub>75
72
48
;
63
21
;
100
75


* Bài 4: Trong các phân số sau, phân số nào đãtối giản?


41
65
;
22
21
;
9
3
;
11


9
;
40
12
;
5
1


* Bài 5: Trong các phân số sau, phân số nào bằng <sub>5</sub>4 ?


10
8
;
14
20
;
9
8
;
25
20
;
50
40


- HS: Tự làm các bài tập trên vào vở, sau đó một số em lên bảng chữa bài.


- T: Nhận xét, chốt kết quả đúng và kết hợp yêu cầunhắc lại kiên thức đã học về:
+ Phân số bằng nhau



+ Rút gọn phân số


+ Phân số và phép chia số tự nhiên.
III. Nhận xét dặn dò


- T:Nhận xét giờ học, biểu dương những HS có ý thức học tập.
---


---Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2008
Tốn


<b>LUYỆN TẬP</b>


I. <b>Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau.
II. <b>Các hoạt động D-H</b>


A. Bài cũ:


-HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách rút gọn phân số
B. Luy ệ n t ậ p


* Bài 1: HS làm bảng con


- T:Kiểm tra kết quả và yêu cầu 1 số HS giải thích kết quả
*Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập


Để biết phân số nào bằng phân số <sub>3</sub>2 chúng ta làm như thế nào ?
-HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp.



* Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập


-HS tự làm bài. Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số <sub>100</sub>25 ,
cũng có thể nhân cả tử số và mẫu số của <sub>20</sub>5 với 5 để có <sub>100</sub>25 = <sub>20</sub>5 .


* Bài 4:


- T: viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm:


+Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta
chia nhẩm cả hai tích cho 3.


+Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết
cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được <sub>7</sub>2 .


- HS làm tiếp phần b và c.


b). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để được phân số <sub>11</sub>5 .
c). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19, 5 để được phân số <sub>3</sub>2 .


4.Cuûng coá:


- T:tổng kết giờ học.Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau.


---


---Luyện từ và câu
Câu kể <b>AI THẾ NÀO?</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


-Nhận diện được câu kể Ai thế nào ? Xác định được bộ phận CN và VN trong
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Bảng lớp viết đoạn văn ở phần nhận xét.
-1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).


III. <b>Các hoạt động D-H</b>


A. KTBC:


+HS 1: Kể tên các môn thể thao mà em biết.


+HS 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống (BT 3).
B. Bài mới


1. Giới thiệu bài:
2. Phần Nhận xét


*. Bài tập 1+2:: HS đọc yêu cầu của BT.


- HS: đọc kĩ đoạn văn, dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính
chất hoặc trang thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc.


- HS trình bày kết quả.T nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.


+Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.


+Câu 3: Chúng thật hiền lành.
+Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
* Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT.


- HS làm bài. đưa những câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho
- -HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.


- T: nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* Bài tập 4, 5 :HS đọc yêu cầu của BT.


-Cho HS làm việc: T đưa lên bảng lớp những câu văn đã chuẩn bị trước trên
giấy.


HS trình bày.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu
tả trong mỗi câu là:


* Bài tập 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả * Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ
đó


+Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. Bên đường, cái gì xanh um ?
+Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. Cái gì thưa thớt dần ?


+Câu 3: Chúng thật hiền lành. Những co gì thật hiền lành ?
+Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?


3.Ghi nhớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. Phần luyện tập



* Bài tập 1:HS đọc yêu cầu của BT.


-Cho HS làm bài, trình bày bài: T dán tờ giấy đã chuẩn bị trước các câu văn.
-T nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


+Chủ ngữ của các câu trên là : + Vị ngữ của các câu trên là:


Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường
Căn nhà trống vắng


Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi
Anh Đức lầm lì, ít nĩi


Cịn anh thì đĩnh đạc, chu đáo
* Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT 2.


-HS làm bài, trình bày kết quả.


- T: nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay.
5. Củng cố, dặn dị:


- T nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có
dùng các câu kể Ai thế nào ?


---


---Kể chuyện



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


I. <b>Mục đích u cầu</b>


1. Rèn luyện kó năng nói:


-HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe
đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp đặt các sự việc thành một câu chuyện
có đầu, có cuối hoặc chỉ kể với sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của
nhân vật.


-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.


-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một
cách tự nhiên.


2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II<b>. Đồ dùng D-H</b>


-Bảng lớp viết sẵn đề bài.


-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. <b>Các hoạt động D-H</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS: Kể câu chuyện đã nghe đã đọc ở tiết trước.
B. Bài mới


1. Giới thiệu bài



2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài


* Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em
biết


- HS: Đọc đề bài, T gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài
- HS: 3em đọc 3 gợi ý ở SGK


- HS nói về nhân vật mình chọn kể.


- T lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tơi hoặc em.
Em phải là một trong các nhân vật trung tâm chuyện ấy.


3. HS thực hành kể chuyện
a) Kể chuyện theo nhóm


- HS: Kể chuyện theo nhóm đơi, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
b) Thi kể chuyện trước lớp


-Tdán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.


-Một vài HS nối tiếp nhau đọc tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
-HS thi kể chuyện và trả lời câu hỏi của T hoặc của bạn hỏi.


- Lớp cùng T bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố dặn dò


- T: Nhận xét giờ học


- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước bài kể chuyện tuần


22.


---


---Đạo đức


<i><b>LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)</b></i>


I.<b>Mục tiêu</b>: Hoïc xong bài này, HS có khả năng:


1/ Hiểu: -Thế nào là lịch sự với mọi người ?Vì sao cần phải lịch sự với mọi
người.


2/ Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .


3/ Có thái độ: -Tự trọng, tơn trọng người khác, tơn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người bạn biết cư xử lịch sự và khơng
đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và khơng đồng tình với những
người cư xử bất lịch sự.


II. <b>Chuẩ n b ị</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi .
III. <b>Các hoạt động D-H</b>


1. Giới thiệu bài


2. Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến


- HS: các nhóm lên đóng vai, thể hiện tình huống của nhóm.



Hỏi: Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều có các đoạn hội thoại. Theo
em, lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lí chưa ? Vì
sao?


- T : Nhận xét câu trả lời của HS .


3. Hoạt động 2 : Phân tích truyện “chuyện ở tiệm may”
-T đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”


- HS: Chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau :


1.Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện
trên


2/ Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì?


3/ Nếu em là cơ thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi
sau khi đã nói như vậy ? Vì sao ?


-Kết luận : Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh .
4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống


- -HS: nhóm thảo luận, đóng vai xử lí các tình huống sau đây :


+Giờ ra chơi, mải vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới .


+Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu
thứ, tỏ vẻ nặng nhọc.



+Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở học của Việt.


+Tốp bạn HS đang trêu chọc và bắt chước hành động của một ông lão ăn xin .
-T: Nhận xét các câu trả lời của HS .


- HS: Đọc ghi nhớ.


5. Hoạt động tiếp nối


- HS: Đọc ghi nhớ. T: Nhận xét giờ học


---


---Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009
Thể dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác ở
mức tương đối chính xác.


-Học trị chơi: “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở
mức tương đối chủ động.


II. <b>Địa điểm, phương tiện</b>


Địa điểm: Trên sân thể dục. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.


Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi
cho trò chơi như baøi 40.


III. <b>Các hoạt động D-H</b>



1. Phần mở đầu


- T: phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.


- HS: Khởi động: +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập .Khởi
động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, hơng, vai.


2. Phần cơ bản:


a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:


* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân


- T: nhắc lại cách và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải
thích từng cử động để HS nắm được.


- T: chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại.


-Cán sự điều khiển ln phiên cho các tổ thay nhau tập, T thường xuyên
hướng dẫn, sữa chữa động tác sai cho HS. Đồng thời động viên những em nhảy
đúng và được nhiều lần.


- T: chỉ định một số em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả HS cùng quan sát
và nhận xét.


- HS: các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định
b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”


- T:tập hợp HS theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi, phổ biến lại quy tắc chơi


giúp HS nắm vững luật chơi.


- HS: Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức có thi đua giữa các tổ


-Sau vài lần chơi T tổ chức cho HS chơi theo quy định lăn bóng bằng một hoặc
hai tay tuỳ theo những lần chơi khác nhau. Tổ nào thắng thì được khen, tổ nào
thua thì bị phạt


3. Phần kết thúc:


- HS: Đi theo 1 vịng trịn, thả lỏng chân tay tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

---


---Tập đọc


<b>BÈ XUÔI SÔNG LA</b>


<i> (Vũ Duy Thơng)</i>


I. <b>Mục đích u cầu</b>


1.Đọc trơi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ
nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của
dịng sơng La, với tâm trạng của người đi là say mê ngắm cảnh và mơ ước về
tương lai.


2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La; nói
lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê
hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.



3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. <b>Đồ dùng D-H</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. <b>Các hoạt động D-H</b>


A. <b>Bài cũ</b>


- HS: 2em đọc bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
- Lớp: Trả lời câu ỏi 2, 3 SGK và nhắc lại nội dung bài


B. <b>Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hỉểu bài
a) Luyện đọc


- T: Chia đoạn bài đọc: 3 đoạn


- HS: Nối tiếp đọc 3 khổ thơ, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: táu mật, mươn mướt, long lanh.


+ Tìm giọng đọc tồn bài: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây
ngất, bừng tươi.


+ Chú giải các từ ở SGK.
- HS: Luyện đọctheo nhóm đơi


- HS: 1em đọc tồn bài


- T: Đọc diễn cảm tồn bài
b)Tìm hiểu bài


*Khổ 1 + 2: HS đọc, trao đỏi trả lời các câu hỏi:
+Sông La đẹp như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>-Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.)</i>
* Khổ 3: HS đọc.


+Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghỉ đến mùi vơi xây, mùi lán cưa và những mái
ngói hồng ?


+Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát. Bừng lên nụ ngói hồng” Nói lên điều gì ?
<i>(Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom</i>
<i>đạn của kẻ thù.)</i>


c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-HS đọc nối tiếp lại bài thơ


- T: hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2.
+ HS: Nêu giọng đọc phù hợp


+ HS: Luyện đọc diễn cảm trong nhĩm đơi
- HS thi đọc diễn cảm.


- HS: Nhẩm HTL bài thơ và thi đọc thuộc lòng.


-T cùng cả nhận xét và khen thưởng những HS đọc hay, đọc thuộc.


3. Củng cố, dặn dị:


+ Bài thơ nĩi về điều gì?(<i>Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và nói lên tài năng, sức</i>
<i>mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom</i>
<i>đạn của kẻ thù).</i>


- T: nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ
---


---Tốn


<b>QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ</b>


I. <b>Mục tiêu</b>: Giuùp HS:


-Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).
-Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số


II. <b>Các hoạt động D-H</b>


1. Hướng dẫn HS tìm cách qui đồng mẫu số 2 phân số <sub>3</sub>1và <sub>5</sub>2


a) Ví dụ:T:nêu vấn đề: Cho hai phân số 1<sub>3</sub> và <sub>5</sub>2 . Hãy tìm hai phân số có cùng
mẫu số, trong đó một phân số bằng 1<sub>3</sub> và một phân số bằng <sub>5</sub>2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Từ hai phân số 1<sub>3</sub> và <sub>5</sub>2 chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là <sub>15</sub>5 và


15
6



trong đó <sub>3</sub>1 = <sub>15</sub>5 và <sub>5</sub>2 = <sub>15</sub>6 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15
được gọi là mẫu số chung của hai phân số <sub>15</sub>5 và <sub>15</sub>6 .


b) Cách qui đồng mẫu số các phân số


- Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số ?Cách quy đồng mẫu số các phân số
- Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số <sub>15</sub>5 và <sub>15</sub>6 va ømẫu số của các
phân số 1<sub>3</sub> và <sub>5</sub>2 ?Em đã làm thế nào để từ phân số 1<sub>3</sub> có được phân số <sub>15</sub>5 ?
5 là gì của phân số <sub>5</sub>2 ?Em đã làm thế nào để từ phân số <sub>5</sub>2 có được phân số


15
6


?


-Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số 1<sub>3</sub> và <sub>5</sub>2 , em hãy nêu cách chung quy
đồng mẫu số hai phân số ?


2)Luyện tập


*Bài 1 : HS tự làm bài vào bảng con
-T kiểm tra và chữa bài:


+Khi quy đồng mẫu số hai phân số <sub>6</sub>5 và 1<sub>4</sub> ta nhận được hai phân số nào ?
+Hai phân số số mới nhận được có mẫu số chung bằng bao nhiêu ?


-GV hỏi tương tự với các ý b, c.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp: làm bài vào vở



- T: Chấm bài và chữa bài
4.Củng cố:


- HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số.


- T: tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


---


---Tập làm văn


<b>TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>


I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


1. Nhận thức về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

II. <b>Đồ dùng D-H</b>


- Bảng lớp ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu … ý cần chữa chung
trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.


III. <b>Các hoạt động D-H</b>


1.Giới thiệu bài:
2 . Nhận xét chung:


- T: viết lên bảng các đề bài đã kiểm tra, nhận xét bài viêt của các em về các
mặt:



+Ưu điểm
+Hạn chế.


- T: thông báo điểm cụ thể.


-Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu,cho về nhà viết lại.
-GV trả bài cho từng HS.


3)Chữa bài:


a) Hướng dẫn HS sửa lỗi.


- HS: đọc kĩ lời nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và sửa lại cho đúng
những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi,
việc sửa lỗi.


b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.


- T:chỉ bảng đã viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, về ý.
- HS lên bảng chữa lỗi.


- T: nhận xét và chữa lại


c) Học tập đoạn văn, bài văn hay:
- đọc một số đoạn, bài văn hay.


- Lớp: chỉ ra cái hay cần học tập trong bài của bạn
4. Củng cố, dặn doø:



- T: nhận xét tiết học và khen những HS làm bài tốt.


-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.Dặn HS về nhà đọc trước
bài TLV tới, quan sát một cây ăn quả quen thuộc.


---


---Khoa học


<b>ÂM THANH</b>


I. <b>Mục tiêu</b>


<i><b> </b></i>-Biết được những âm thanh cuộc sống phát ra từ đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ
giữa rung động và phát ra âm thanh.


II<b>. Đồ dùng D-H</b>


Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
+Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.


+Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, …
+Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.


III. <b>Các hoạt động D-H</b>


A. Bài cũ



- H1: Kể tên các việc nên làm để bảo vệ bầu khơng khí


- Hãy nêu những việc khơng nên làm để bảo vệ bầu khơng khí.
B. Bài mới


1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh


-GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo
các nhóm sau:


+Âm thanh do con người gây ra.


+Âm thanh không phải do con người gây ra.
+Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
+Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
+Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.


2. Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh.
-HS hoạt động trong nhóm 4


-T: Nêu yêu cầu:Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ,
thước kẻ, sỏi, kéo, lược, … phát ra âm thanh.


- HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình.


-T: nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể
phát ra âm thanh?


3.Hoạt động 3:Khi nào vật phát ra âm thanh.



* Thí nghiệm 1:Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống.
-HS kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm.


-HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời
câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ?
+Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ?
* Thí nghiệm 2:


-T phổ biến cách làm thí nghiệm : dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng
xảy ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và cũng quan sát hiện tượng xảy ra.


+Khi nói, tay đặt vào cổ có em có cảm giác gì ?


+Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản có điểm chung gì ?
-Kết luận: Tất cả mọi âm thanh phát ra đều do sự rung động của các vật.


3.Hoạt động tiếp nối


GV cho HS chơi trị chơi: Đốn tên âm thanh.
-GV phổ biến luật chơi:


+Chia lớp thành 2 nhóm.


+Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia đốn xem
âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên vật
được cộng 5 điểm, đoán sai trừ 1 điểm.


+Tuyên dương nhóm thắng cuộc.



---


---Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009
Toán


<b>QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ</b> ( Tiếp theo)
I. <b>Mục tiêu</b>


-Biết quy đồng mẫu số của hai phân số , trong đó mẫu số của một phân số
được chọn làm mẫu số chung (MSC ).


-Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số .
II. <b>Các hoạt động D-H</b>


A. Bài cũ<i><b> </b></i>


-2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số và làm
bài tập 1 SGK


B. Bài mới


1. Hướng dẫn HS tìm cách qui đồng mẫu số hai phân số <sub>6</sub>7 và <sub>12</sub>5
- T: yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số <sub>6</sub>7 và <sub>12</sub>5 với MSC là 12.


- Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số <sub>6</sub>7 và <sub>12</sub>5 ta được các phân số nào
?



-Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số 7<sub>6</sub> và <sub>12</sub>5 , em hãy nêu cách quy
đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC .
- nêu thêm một số chú ý:


+Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành
phân số tối giản (nếu có thể).


+Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.
2.Luyện tập


* Bài 1, HS nêu yêu cầu bài tập


HS laøm baøi vào bảng con, T kiểm tra kêt quả và chữa bài
* Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập


- HS: Làm bài vào vở, T chấm bài một số em và chữa bài
* Bài 3: HS đọc đề bài.


-Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?


- Viết một phân số mới bằng phân số <sub>6</sub>5 và một phân số khác bằng phân số <sub>8</sub>9 .
Hai phân số mới có MSC là 24.


- Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số <sub>6</sub>5 ;<sub>8</sub>9 với MSC là 24.


- HS tự làm bài. Với HS không tự làm bài được T đặt câu hỏi để HS nhận ra
từng bước làm:


- Lấy 24 chia cho mẫu số của phân số <sub>6</sub>5 được 4.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số <sub>6</sub>5 với 4.


- Làm tương tự với phân số <sub>8</sub>9 .


-HS báo cáo kết quả, sau đó yêu cầu nêu rõ cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

4.Củng cố:
- T: tổng kết giờ học.


-Dặn ø HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.


---


---Luyện từ và câu


Vị ngữ trong câu kể AI THẾ NÀO?
I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


-Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào ?
-Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào ?; biết đặt câu đúng
mẫu.


II. <b>Đồ dùng D-H</b>


-Bảng lớp viết 6 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở phần nhận xét;


-1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở BT, phần luyện
tập.


III. <b>Các hoạt động D-H</b>


A. Bài cũ



- HS: Đọc đoạn văn bài tập 2 tiêt trước
- T: Nhận xét cho điểm


B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
- HS: Đọc nội dung bài tập 1


- HS: Trao đổi trong nhóm đơi để tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn


- HS: Nêu ý kiến, T nhận xét và kêt sluận: Các câu 1-2-4-6-7 là các câu kể Ai thế
nào


* Bài tập 2:


- HS: Đọc nội dung bài tập, xác định chủ ngữ,vị ngữ của các câu vừa tìm được.
* Bài tập 3:HS đọc yêu cầu BT 3.


- HS làm bài. T dán lên bảng các câu văn đã chuẩn bị trước.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng


* Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT 4.
- HS làm bài (cĩ thể cho HS đọc ghi nhớ trước).


- HS trình bày kết quả bài làm. T nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu VN trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành VN


1 trạng thái của sự việc (cảnh vật) cụm tính từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3. Ghi nhớ:
- HS đọc ghi nhớ.


4. Ph ầ n Luyện tập
* Bài tập 1:


-Cách tiến hành: như ở BT 4 (phần nhận xét).
-Lời giải đúng:


a). Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào ?
b). Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là:


* Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của BT 2.
- HS làm bài, trình bày.


- T: nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dị:


- T:nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào ?
---


---Lịch sử


<b>NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC</b>
<b>QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC</b>


I. Mục tiêu



- HS biết nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .


-Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũû và quản lí đất nước
tương đối chặt chẽ.


-Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II. <b>Đồ dùng D-H</b>


-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
-PHT của HS .


III. <b>Các hoạt động D-H</b>


Chủ ngữ Vị ngữ Từ ngữ tạo thành vị ngữ
Cánh đại bàng rất khỏe Cụm TT


Mỏ đại bàng dài và cứng Hai TT
Đơi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu Cụm TT
Đại bàng rất ít bay Cụm TT
Khi chạy trên mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A. Bài cũ


- H1: Thuật lại diễn biến chiến thắng Chi Lăng


- H2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến tháng thắng Chi Lăng
B. Bài mới


1. Nhà Hậu Lê với việc tổ chức, quản lí đất nước
*Hoạt động cả lớp:



- T: giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:


Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngơi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt
.Nhàø Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ
nhất ở đời vua Lê Thánh Tơng(1460-1497) *Hoạt độngnhóm :


- HS: các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau :


+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước
là gì ? Đóng đơ ở đâu ?


+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?


+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?


-Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.
(GV treo sơ đồ lên bảng )


-GV nhận xét ,kết luận .
* Hoạt động cá nhân:


+Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .
+Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?


+Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức?


-GV nhận xét và kết luận :gọi là BĐ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng
cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng
Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại


sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới .


2. Bài học


- T: Bài lịch sử hơm nay cho em biết điều gì?
- HS: Nối tiếp đọc phần bài học ở


3.Củng cố :


-Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?
-Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức .


-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê .
-Nhận xét tiết học .


---


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>


I.Mục tiêu


-Học xong bài này HS biết :Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc,
nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .


-Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐB Nam Bộ .
-Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.


II. Đồ dùng D-H
-BĐ phân bố dân cư VN.



-Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam
Bộ (sưu tầm) .


III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ


- Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.


- Nêu đặc điểm của hệ thống sông và kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
B. Bài mới


1. Nhà ở của người dân
*Hoạt động cả lớp:


-HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:


+Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?


+Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ?
-T nhận xét, kết luận.


*Hoạt động nhóm:


- Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho biết: nhà ở của người dân thường
phân bố ở đâu?


- T: nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ


-HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng


gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây
dựng nhà ở của người dân nơi đây.


2.Trang phục và lễ hội :
* Hoạt động nhóm:


-HS: các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :


+Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì
đặc biệt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ .
- T: nhận xét, kết luận.


3.Củng cố :


- HS đọc bài học trong khung.


-Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.
-Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ?


- T: Nhận xét tiết học .Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.


---


---Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009
Thể dục


<b>BÀI 42</b>



I. Mục tiêu


<i><b> </b></i>-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác ở


mức tương đối chính xác.


-Học trị chơi: “Lăn bóng bằng tay” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở
mức tương đối chủ động<i><b>. </b></i>


II. <b>Địa điểm, phương tiện</b>


Địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện


Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi
cho trò chơi như bài 41.


III. <b>Nội dung và phương pháp lên lớp</b>


1. Phần mở đầu


- T: phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ họ.c


- HS:Khởi động: Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, hông, vai.
+Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân tập.
+Trị chơi: “Có chúng em”.


2. Phần cơ bản:


a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:



* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân


-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trương
dùng lời và tiếng vỗ tay điều khiển nhịp cho tổ của mình nhảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- T: tập hợp HS theo đội hình chơi có trình độ tương đương nhau. Nêu tên trị
chơi.


-T: nhắc lại ngắn gọn cách chơi giúp HS nắm vững luật chơi.
-HS chơi chính thức.


-Khi chơi, đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, tổ đó thắng và được
cả lớp biểu dương, tổ nào thua sẽ nắm tay nhau thành vòng tròn vừa nhảy nhẹ
nhàng vừa hát câu “Học tập đội bạn ! Chúng ta cùng nhau học tập đội bạn !”.


3. Phần kết thúc:


- HS: Đi thường theo nhịp hoặc giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm.


- T: cùng học sinh hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao
bài tập về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.


---


---Tập làm văn


<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


I. <b>Mục đích yêu cầu</b>



1. Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây
cối.


2. Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách
đã học (tả lần lượt từng bộ phận cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của
cây).


II. <b>Đồ dùng D-H</b>


-Tranh ảnh một số cây ăn quả.


-Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét).
III. <b>Các hoạt động D-H</b>


1. Phần Nhận xét


* Bài tập 1:HS đọc yêu, cầu nội dung của BT 1.


- HS đọc thầm lại bài Bãi ngô , xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
-HS trình bày.


-T: nhận xét và chốt lại lời giải đúng: (GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả lời
giải đúng lên).


Đoạn 1: 3 dòng đầu: (Giới thiệu bao quát về bãi ngơ, tả cây ngơ từ khi cịn lấm tấm như
mạ non đến lúc nở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.)


Đoạn 2: 4 dòng tiếp: (Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái)



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- T: giao việc: đọc lại bài Cây mai tứ quý sau đó so sánh với bài Bãi ngơ ở BT 1
và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ q có gì khác với bài Bãi ngô.
-HS làm bài.


- T: nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài:


-Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây.
-Bài Bãi ngơ tả từng thời kì phát triển của cây.
* Bài tập 3:HS đọc yêu cầu của BT 3.


-HS đối chiếu so sánh và rút ra kết luận.
- T: nhận xét và chốt lại.


Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
+ Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.


+ Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của
cây.


+ Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm
của người tả cây cối.


2. Ghi nhớ:
-HS đọc phần ghi nhớ.


- T: nhắc lại một nội dung ghi nhớ.
3. Phần luyện tập


* Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc bài Cây gạo.



- T: giao việc: chỉ rõ bài Cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
-HS làm việc.


- T:nhận xét và chốt lại: bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của
bơng gạo, từ lúc hoa cịn đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những
quả gạo à những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông … gạo mới.


* Bài tập 2: HS đọc u cầu BT 2.


- HS làm bài.Tphát giấy và bút dạ cho 3 HS.
- HS trình bày kết quaû.


-T nhận xét và khen thưởng những HS làm bài tốt.
4. Củng cố, dặn dò:


- T:nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà hồn chỉnh dàn ý.


---


---Tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

I. <b>Mục tiêu</b>


-Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.


-Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).
II. <b>Các hoạt động D-H</b>


<i><b> </b></i>Bài 1:HS tự làm bài vào bảng con



- T: nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS đọc yêu cầu phần a.


- HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.


- T: yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số <sub>5</sub>3 và <sub>1</sub>2 thành 2 phân số có cùng
mẫu số là 5.


-HS tự làm tiếp phần b.
- chữa bài và cho điểm HS.


* Bài 3: Hãy quy đồng mẫu số ba phân số sau: <sub>2</sub>1 ; <sub>3</sub>1 ; <sub>5</sub>2 .


-HS tìm MSC của ba phân số trên. ( Làm thế nào để từ phân số <sub>2</sub>1 có được phân
số có mẫu số là 30 ?)


-HS tiếp tục làm với hai phân số còn lại.


- T: Như vậy muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số
của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia.


-HS làm tiếp phần a, b của bài, sau đó chữa bài trước lớp.
Bài 4: HS đọc đề bài.


* Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
-HS làm bài.


<i><b>-</b></i>Quy đồng mẫu số hai phân số <sub>12</sub>7 ; <sub>30</sub>23 với MSC là 60.



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Nhẩm 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.


+Quy đồng mẫu số hai phân số <sub>12</sub>7 ; <sub>30</sub>23 với MSC là 60 ta được:


12
7


= <sub>12</sub>7<i>x<sub>x</sub></i>5<sub>5</sub> =<sub>60</sub>35 ; <sub>30</sub>23 = <sub>30</sub>23<i><sub>x</sub>x</i><sub>2</sub>2 = <sub>60</sub>46
- T:chữa bài và cho điểm HS.


Bài 5: T viết lên bảng phần a và yêu cầu HS đọc.


* Hãy chuyển 30 thành tích của 15 nhân với một số khác.
* Thay 30 bằng tích 15 x 2 vào phần a, ta được gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-HS tự làm các phần còn lại của bài.


a)<sub>30</sub>15<i><sub>x</sub>x</i><sub>11</sub>7 <i><b>= </b></i><sub>15</sub>15<i><sub>x</sub></i><sub>2</sub><i>x<sub>x</sub></i>7<sub>11</sub><i><b>= </b></i><sub>22</sub>7 <i><b><sub>b)</sub></b></i> <sub>12</sub>4<i>x<sub>x</sub></i><sub>15</sub>5<i>x<sub>x</sub></i>6<sub>9</sub> <i><b>= </b></i><sub>2</sub>2<i><sub>x</sub></i><sub>6</sub><i>x</i>2<i><sub>x</sub></i><sub>5</sub><i>x</i>5<i><sub>x</sub></i><sub>3</sub><i>x</i>6<i><sub>x</sub></i><sub>9</sub> <i><b>= </b></i><sub>22</sub>7


<i><b> c)</b></i> 6<sub>33</sub><i>x</i>8<i><sub>x</sub>x</i><sub>16</sub>11<i><b>= </b></i>3<i>x</i><sub>3</sub>2<i><sub>x</sub></i><sub>11</sub><i>x</i>2<i><sub>x</sub>x</i><sub>4</sub>4<i><sub>x</sub>x</i><sub>4</sub>11<i><b>= </b></i><sub>4</sub>4 <i><b>= 1 </b></i>Hoặc 6<sub>33</sub><i>x</i>8<i><sub>x</sub>x</i><sub>16</sub>11<i><b> = </b></i>3<i>x</i><sub>33</sub>2<i>x<sub>x</sub></i>8<sub>16</sub><i>x</i>11<i><b> = </b></i><sub>33</sub>33<i><sub>x</sub>x</i><sub>16</sub>16 <i><b> = 1</b></i>


-T chữa bài và cho điểm HS.
2.Củng cố:


-T tổng kết giờ học.


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các
phân số và chuẩn bị bài sau.



---


---Khoa học


<b>SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH</b>


I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


-Âm thanh được lan truyền trong mơi trường khơng khí.


-Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền
ra xa nguồn.


-Nêu được những VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. <b>Đồ dùng D-H</b>


HS chuẩn bị theo nhóm:


-2 lon sữa bị, giấy vụn, 2 miếng ni lơng, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi
ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ.


-Các mẫu giấy ghi thông tin<i><b>.</b></i>


III. <b>Các hoạt động D-H</b>


A. Bài cũ


Mơ tả một thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung
động phát ra



B. Bài mới


1.Hoạt động 1:Sự lan truyền âm thanh trong khơng khí.
-T:tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống ?


-Sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào
-HS đọc thí nghiệm trang 84.


- HS phát biểu dự đốn của mình.
-HS làm thí nghiệm trong nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại ? Vì sao em biết ?


+Trong thí nghiệm này, khống khí có vai trị gì trong việc làm cho tấm ni lông
rung động ?


- HS đọc mục Bạn cần biết trang 84.


-Nhờ đâu mà người ta có thể nghe được âm thanh ?


-Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua mơi trường gì ?
-T: nêu thí nghiệm


-HS làm thí nghiệm.


- T: Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp chậu đó cũng là sự lan truyền rung
động. Sự lan truyền rung động trong khơng khí cũng tương tự như vậy.


2.Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.



-HS hoạt động cả lớp; T dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ
chuông rồi thả vào chậu nước. Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia
bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì ?


+Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ?
+Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm
thanh qua chất rắn và chất lỏng.


3.Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
-Hỏi : Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên ?


- T: hãy lấy các VD cụ thể để chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa
nguồn âm.


4.Củng cố:


-HS chơi trị chơi: “Nói chuyện qua điện thoại”


-Nhận xét, tun dương những đơi bạn đã trị chuyện thành cơng.


+Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những mơi trường nào ?
-T:Nhận xét tiết học.


-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau<i><b>.</b></i>


---
<b>---SINH HOẠT LỚP</b>


I. <b>Mục tiêu</b>:



- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học 21
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo
II. <b>Nội dung sinh hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

a. <i>Nề nếp:</i>


- Sĩ số: 22 em duy trì tốt, đi học đúng giờ.


- Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều
ngoan, có ý thức tập thể.


- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ .


- Khắc phục được cơ bản tình trạng vi phạm trong nề nếp đội
b. <i>Học tập:</i>


- Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập.


- Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà.
- Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời


- Tổ chức tốt 1 tiết thao giảng toàn trường chào mừng ngày thành lập Đảng
Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở cịn cẩu thả:
Châu Anh, Cường, Phụng


c.<i>Lao động vệ sinh</i>:


- Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ.


- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Tuy nhiên vẫn còn một số em cò cẩu thả


trong trang phục: Châu Anh, Xuân Sơn


e. <i>Lớp thảo luận và sinh hoạt văn nghệ.</i>


II. <b>Kế hoạch tuần 22</b>


Hưởng ứng đợt thi đua MỪNG ĐẢNG- MỪNG XUÂN.


a. <i>Nề nếp</i>: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra
vào lớp, các nề nếp hoạt động đội


- Tiến hành nộp tiền đợt 2 theo qui định của nhà trường.
- Nghỉ Tết vui, an tồn. Sau Tết có mặt đầy đủ


b. <i>Học tập</i>:


- Duy trì tốt nề nếp học tập, tăng cường hơn trong khâu kèm cặp bạn yếu
Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×