Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu Buoi 1 lop 4 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.01 KB, 24 trang )

Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Tuần 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tơng đối lu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút);
Bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đoc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết đợc một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bớc đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HS khuyết tật đọc to, rõ ràng bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi bài TĐ- HTL ( tuần 19 - 27)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra tập đọc - HTL
- HS lần lợt bốc xăm , chuẩn bị trong 2 phút
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài tập
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện
kể đã học trong chủ điểm: Ngời ta là hoa đất.
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
mình. GV nhận xét bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài chuẩn bị cho kiểm tra giữa học
kì II.
- Lần lợt từng học sinh thực hiện
theo yêu cầu của phiếu.
Tên bài ND chính Nhân vật


Bốn anh
tài
- Anh
hùng LĐ
Trần Đại
Nghĩa
Ca ngợi
sức khoẻ
tài năng
nhiệt
thành làm
việc
nghĩa...
- ca ngợi
TĐN có
những
cống hiến
xs cho sự
nghiệp
QP...
Cẩu khây
và 3 ngời
em.
Yêu tinh.
Bà lão
chăn bò
- TĐN
_________________________________________________
Toán
Luyện tập chung

I. Mục tiêu:
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Nhận biết đợc một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính đợc diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
* HS khuyết tật không làm BT4.
II. Đồ dùng dạy học: phiếu BT ghi ND bài tập 2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS làm bài 2b
Tính diện tích hình thoi biết độ dài các đờng chéo là
4 m và 15 dm
2. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập(đúng ghi Đ, sai ghi S)
- HS làm bài miệng. Trình bày cách làm.
- GV chốt ý đúng.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HS thực hiện vào phiếu theo nhóm.
- Trình bày cách làm.
Bài 3: Khoanh vào trớc câu trả lời đúng.
- HD cách làm: Tính diện tích từng hình sau đó mới
so sánh diện tích của các hình đó.
- HS làm việc theo nhóm, trình bày.
Bài 4: HS đọc ND của bài toán
- GV hớng dẫn HS
+ Tìm nửa chu vi HCN.
+ Tìm chiều rộng HCN.
+ Tính diện tích HCN.
- HS làm bài vào vở, 1 HS giải bảng.
- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
Đổi 4 m = 40 dm
S = 40 x 15 : 2 = 300 ( dm
2
)
- HS lần lợt đọc các câu a,b,c,d và
đối chiếu với hình vẽ xác định
Câu đúng: a,b,c
Câu sai: d
- Đáp án: Câu sai: a
Câu đúng: b,c,đ
S hình vuông: 5 x 5 = 25 cm
2
S hình chữ nhật: 6 x 4 = 24cm
2
S hình bình hành: 5 x 4 = 20cm
2
S hình thang: 6 x 4 : 2 = 12cm
2
Kết luận: hình vuông có diện tích
lớn nhất.
Bài giải:
Nửa chu vi HCN: 56 : 2 = 28(m)
Chiều rộng HCN: 28 - 18 = 10(m)
Diện tích HCN: 18 x 10 = 180(m
2
)
Đáp số: 180 m
2
_________________________________________________

- Các kiến thúc về nớc, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt
Khoa học
Ôn vật chất và năng lợng (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
.
II/ Đồ dùng dạy học:
* Chuẩn bị chung:
+ Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nớc, không khí, âm thanh,
ánh sáng, nhiệt nh: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế.
+ Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung ôn.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Nêu vai trò của nhiệt đối với con ngời, động vật,
thực vật?
2. Điều gì xảy ra nếu trái đất không đợc mặt trời
chiếu sáng?
+ Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản
+ GV cho HS lần lợt trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hi 1,2.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
* GV chốt lời giải đúng.
-2 HS lên bảng
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên

bài.
+ HS trả lời câu hỏi.

+ HS làm bài.
+ Nhận xét bài của bạn.
+ Lắng nghe.
1. So sánh tính chất của nớc ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau:
Nớc ở thể lỏng Nớc ở thể khí Nớc ở thể rắn
Có mùi không? Không Không Không
Có vị không? Không Không Không
Có nhìn thấy bằng mắt thờng
không?
Có Có
Có hình dạng nhất định
không?
Không Không Có
2. Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngng tụ, nóng chảy vào vị trí mỗi mũi tên cho thích hợp.
NƯớC ở THể LỏNG ĐÔNG ĐặC NƯớC ở THể RắN
NGƯNG NóNG
Tụ CHảY
HƠI NƯớC BAY HƠI NƯớC ở THể LỏNG
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi.
+ Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Gọi HS đọc câu hỏi 4, 5, 6 tiến hành tơng tự.
+ 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Hoạt động 2: Trò chơi Nhà khoa học trẻ
+ GV chuẩn bị các tờ phiếu ghi sẵn các câu hỏi cho
các nhóm.
* Ví dụ: Bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ:

1. Nớc ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất
định.
2. Nớc ở thể rắn có hình dạng xác định.
3. Không khí ở xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng
bên trong vật.
4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
5. Sự lan truyền âm thanh.
6. Ta chỉ nhìn thấy mọi vật khi có ánh sáng từ vật
tới mắt.
7. Bóng của vật thay đổi vị trícủa vậtchiếu sáng đối
với vật đó thay đổi.
8. Nớc và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
9. Không khí là chất cách nhiệt.
* GV yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi, sau
đó lần lợt lên trình bày.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho từng nhóm.
* GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trao đổi chất ở
động vật và gọi HS lên bảng chỉ vào sơ đồ nói về sự
trao đổi chất ở động vật.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS tiết sau tiếp tục ôn
tập.
+ HS lần lợt đọc các câu hỏi và trả lời.
+ Các nhóm hoạt động hoàn thành
nội dung thảo luận.
+ Các nhóm lắng nghe kết quả.
+ HS quan sát trên bảng sơ đồ trao
đổi chất ở động vật. 1 HS lên bảng
chỉ và nêu.

+ Lớp lắng nghe.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
_________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2011
Chính tả
Ôn tập giữa học kì II( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay
giới thiệu.
* HS khuyết tật viết rõ ràng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh hoa giấy hoặc vật thật.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. H ớng dẫn HS nghe viết :
- GV đọc bài chính tả Hoa giấy
- HS quan sát tranh ( vật thật) hoa giấy.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Nêu nội dung của đoạn viết.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, ghi nhớ những từ dễ
viết sai.
- GV đọc, HS viết bảng con từ khó:
- HS đọc thầm lại bài, ghi nhớ những từ, ngữ khó
viết. GV dặn dò HS trớc khi viết bài.
- GV đọc HS viết bài.
- HS dò bài theo nhóm 2.
- GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS.
2. Bài tập:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2( đặt một vài câu...)

- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét câu của bạn vừa đặt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì II.
- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của
hoa giấy.
- rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc
bay lên, lang thang, tản mát...
- HS thực hiện vào vở.
VD: Đến giờ ra chơi, chúng em ùa
ra sân nh một đàn ong vỡ tổ. Các
bạn nam chơi đá cầu. Các bạn nữ
chơi nhảy dây...
_________________________________________________
Toán
Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
II. Đồ dùng dạy học: phiếu ghi ND bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu khái niện về hình thoi.
Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? Hãy
viết công thức tính.
2. Bài mới: GV giới thiệu, ghi đề bài vào vở.
a. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
VD: một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
- GV hớng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ

5 xe
Số xe tải:
7 xe
Số xe khách:
- Giới thiệu tỉ số:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
7
5
tỉ số này cho biết: số xe tải bằng
7
5
số xe khách
- HS thực hiện
- HS quan sát, theo dõi.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay
5
7
tỉ số này cho biết số xe khách bằng
5
7
số xe tải.
b. Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0)
- Hớng dẫn HS cách lập tỉ số của 2 số a và b( b
khác 0) là a : b hoặc
b
a
- VD: Lập tỉ số của 2 số: 5 và 7; 3 và 6.
- HS nêu miệng.
Lu ý: Khi viết tỉ số của 2 số không kèm theo tên

đơn vị.
VD: tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hay
6
3
3. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu( viết tỉ số của a và b...)
- HS làm bảng con, nêu lại cách viết tỉ số.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thực hiện nhóm 2, trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng.
Bài 3: Thực hiện tơng tự nh bài 2
- GV củng cố lại cách ghi tỉ số
Bài 4: HS đọc bài toán
- HD vẽ sơ đồ minh hoạ.
+ Số trâu là 1 phần, số bò là 4 phần.
- 1 HS vẽ sơ đồ minh hoạ ở bảng lớp.
- HS giải bài vào vở. 1 HS giải bảng.
- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách viết tỉ số.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại cách viết tỉ
số
- 5 : 7 hay
7
5
; 3 : 6 hay
6
3
a.
3

2
b.
4
7
c.
2
6
d.
10
4
a. Tỉ số của bút đỏ và bút xanh:
8
2
b. Tỉ số của bút xanh và bút đỏ:
2
8
Số bạn trong tổ là: 5 + 6 = 11(bạn)
Tỉ số bạn nam và số bạn của tổ:
11
5
Tỉ số bạn nữ và số bạn của tổ là:
11
6
số trâu:
số bò:
Bài giải:
Số trâu trên bãi cỏ là
20 : 4 = 5 ( con)
Đáp số: 5 con


_________________________________________________
Lịch sử
Nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long
(năm 1786)
I: Mục tiêu:
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Nắm đợc đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh
(1786).
- Nắm đợc công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở
đầu cho việc thống nhất đất nớc.
II: Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
- Bản đồ Việt Nam
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Bài cũ: + Giáo viên gọi 2 học sinh lên
bảng, yêu cầu trả lời 2 câu hỏi cuối bài 23.
+ Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh
+ 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài: + Giáo viên sử dụng lợc đồ
(bản đồ) chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng Trong,
Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lợc về khởi nghĩa
nhân dân Tây Sơn sau đó dẫn vào bài.
+ HS theo dõi, lắng nghe
Mở SGK T.59
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:(Cả lớp)
Giới thiệu về vùng đất Tây Sơn
+ Em hãy lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ

vùng đất Tây Sơn
+ Giáo viên giới thiệu về vùng đất Tây Sơn
cho học sinh biết
+2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu
+ Cho học sinh thảo luận nhóm với nội dung
câu hỏi:
+ Học sinh làm nhóm 4 dựa vào SGK để
trả lời
Hoạt động 2:(Nhóm)
Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa
Trịnh 1.
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào
khi nào? Ai là ngời chỉ huy? Mục đích của
cuộc tiến công là gì?
2) Chúa Trịnh và bầy tôi khi đợc tin nghĩa
quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc đã có thái độ
nh thế nào?
3) Những sự việc nào cho thấy bọn chúng rất
chủ quan, coi thờng lực lợng của nghĩa quân?
4) Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Long, quân Trịnh đã chống đỡ nh thế nào?
5) Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến công ra
Thăng Long của Nguyễn Huệ.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ 2 nhóm trình bày, lần lợt mỗi em 1
câu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Kết luận về các ý kiến đúng
+ Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung thảo

luận để trình bày lại toàn bộ diễn biến của
cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây
Sơn.
+ 2 học sinh trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3:(Tổ)
Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ:
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh kể những
mẩu chuyện, tài liệu đã su tầm đợc về anh
hùng dân tộc Nguyễn Huệ (hoặc những nhân
vật có liên quan đến nhà Tây Sơn)
+ Mỗi tổ cử 1 học sinh đại diện tham gia
cuộc thi.
+ Hỏi: Vì sao nhân dân ta lại gọi Nguyễn Huệ
là Ngời anh hùng áo vải
+ Học sinh nói theo hiểu biết
III. Củng cố, dặn dò:
+ Cho học sinh đọc ghi nhớ
+ Nhận xét tiết học.
+ 1 2 học sinh đọc
_________________________________________________
Luyện từ và câu
ôn tập giữa học kì II(tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
* HS khuyết tật viết đúng bài chính tả.
II. Đồ đùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL tuần 19 - 27
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc và HTL(1/4 số HS)
- HS lần lợt bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút.
- HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu, trả lời câu hỏi
của GV.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ
đẹp muôn màu. Cho biết ND chính của mỗi bài.
- HS làm việc theo nhóm 2, trình bày kết quả làm
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 6 bài thuộc chủ điểm: sầu riêng,
chợ tết, hoa học trò, khúc hát ru
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
việc của nhóm.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại ND bảng tổng kết.
3. H ớng dẫn HS nghe- viết: Cô Tấm của mẹ
- GV đọc bài viết, HS đọc thầm ở SGK
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- HS viết bảng theo yêu cầu của GV.
- GV nhắc nhở HS trớc khi viết bài. Lu ý cách
trình bày thể thơ lục bát.
- GV đọc HS viết bài.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết sau.
những em bé lớn trên lng mẹ, vẽ về
cuộc sống an toàn, đoàn thuyền

đánh cá.
- HS suy nghĩ nêu ND.
- Khen ngợi cô bé ngoan giống nh
cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- ngỡ, xuống trần, nết na, lặng thầm
- HS viết bài vào vở
_________________________________________________
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan
đến HS)
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK đạo đức 4
- Một số biển hiệu ATGT.
- Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Vì sao cần tích cực tham gia những hoạt động
nhân đạo?
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt
động nhân đạo nào?
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu.
2. Bài học:
Hoạt động 1 : Nghe sự kiện:
Kết luận:
+ Tai nạn GT để lại nhiều hậu quả: tổn thất về

ngời và của.
+ Tai nạn GT xảy ra do nhiều nguyên nhân: do
- GV gọi 2 HS lần lợt trả lời các câu
hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
- HS đọc các sự kiện trong SGK và thảo
luận nhóm các câu hỏi về nguyên nhân,

×