Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Tuần 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Đờng đi Sa Pa
I. Muùc tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bớc đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết
tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nớc.
* HS khuyết tật đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc, cảnh đẹp hay cảnh sinh hoạt của ngời dân ở Sa Pa.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra đọc và trả lời
câu hỏi nội dung bài Con sẻ và đại ý bài.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ giới
thiệu chủ điểm.
a.Luyện đọc.
+ GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của
bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ
mới trong bài.
+ Gọi HS đọc toàn bài.
b.Tìm hiểu bài
H: Nói lại những điều em hình dung về đờng
lên Sa Pa hay phong cảnh Sa Pa đợc miêu tả
trong mỗi đoạn văn của bài?
GV chốt :
H: Chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế
của tác giả?
-.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ Lớp lắng nghe và qua sát tranh minh hoạ.
+ Lớp lắng nghe GV đọc.
+Đoạn 1 : Từ đầu liễn rủ
+ Đoạn 2 : Tiếp...tím nhạt
+ Đoạn 3 : Còn lại.
- 1 HS đọc chú giải, lớp đọc thầm và hiểu
nghĩa các từ.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ 3 HS nối tiếp phát biểu, em khác bổ sung.
- Những đám mây trắng huyền ảo.
- Những bông hoa ngọn lửa.
- Con đen huyền liễu rủ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Sơng núi tím nhạt.
- Thoắt cái hiếm quý.
+ Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự
thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng, hiếm có.
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
H: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là Món quà tặng
kì diệu của thiên nhiên ?
H: Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của
mình đối với cảnh Sa Pa nh thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
3.Đọc diễn cảm và đọc thuộc
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài, yêu cầu lớp
theo dõi tìm cách đọc hay.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
* Nhận xét, tuyên dơng.
+ Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3.
+ Cho HS xung phong đọc trớc lớp, nhận xét,
tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học Liên hệ giáo dục .
+ Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên
nhiên dành cho đất nớc ta.
+ Vài HS nêu.
+ 3 HS đọc nối tiếp cả bài - Lớp theo dõi
tìm cách đọc hay.
+ 3 HS lên thi đọc.
-Lắng nghe-ghi bài .
__________________________________________________
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Viết đợc tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* HS khuyết tật không phải làm BT4.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở
tiết trớc.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về
cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức có phân số.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Muốn tính diện tích hình bình hành làm
nh thế nào?
-Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 HS đọc.
+ HS làm bài.
+ Lần lợt HS lên bảng làm và sửa bài.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 2 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trị
phân số của một số.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc bài toán.
H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bớc giải
bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó.
+ Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Búp bê :
l l l
Ô tô :
l
l l l l
63
? ô tô
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
Bài 4:
+ GV tiến hành tơng tự bài 3.
nhận xét.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
18 x
5
10( )
9
cm=
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
+ 1 HS đọc.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó.
- Các b ớc giải:
+ Bớc 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Bớc 2: Tìm giá trị 1 phần bằng nhau.
+ Bớc 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng
vẽ sơ đồ bài toán và làm, lớp làm vào vở
rồi nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
+ GV thu một số bài chấm và nhận xét sửa
bài.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Tổ 1 mang lên chấm.
+ HS lắng nghe và thc hiện.
_________________________________________________
Khoa học
Thực vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Nêu đợc những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nớc, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ và chất khoáng.
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS mang đến lớp những loại cây đã đợc gieo trồng.
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ GV có 5 cây trồng theo yêu cầu SGK.
+ Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu yêu cầu bài học.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Cách tiến hành thí nghiệm thực
vật cần gì để sống
+ GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống? Để trả
lời câu hỏi đó, ngời ta có thể làm thí nghiệm
+ GV chia nhóm 6 và yêu cầu nhóm trởng báo cáo
việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm của nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc các mục quan sát T114 SGK để
biết cách làm.
+ Yêu cầu các nhóm làm việc.
+ GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
-Yêu cầu đại diện các nhóm nhắc lại công việc
các em đã làm và trả lời câu hỏi: Điều kiện sống
của cây 1,2,3,4,5 là gì?
+ Hớng dẫn HS làm phiếu theo dõi sự phát triển
của cây đậu.
H: Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào
giống nhau?
H: Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
H: Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển
bình thờng? Vì sao em biết?
H: Theo em d# đoán thì để sống thực vật cần phải
có những điều kiện nào?
+ Lớp lắng nghe.
+ HS lắng nghe để biết cách làm thí
nghiệm.
+ Đại diện các nhóm trởng báo cáo.
+ 1 HS đọc.
+ Các nhóm làm việc.
- Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên
bàn.
+ Quan sát cách cây trồng.
+ Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc
cho bạn biết.
+ Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện
sống của từng cây.
- Đại diện 2 nhóm trình bày:
+ Cây 1: Đặt ở nơi tối, tới nớc đều.
+ Cây 2: Đặt ở nơi có ánh sáng,
+ Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tới
nớc.
+ Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tới nớc
đều.
+ Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng,
- Các cây đậu trên cùng gieo 1 ngày, cây
1,2,3,4 trồng bằng một lớp đất giống
nhau.
+ Cây số 1 : Thiếu ánh sáng.
+ Cây số 2 : thiếu không khí
+ Cây số 3 : Thiếu nớc.
+ Câu số 5 : Thiếu chất khoáng.
- Nhằm mục đích để biết xem thực vật
cần gì để sống.
- Để sống, thực vật cần phải đợc cung
cấp: nớc, ánh sáng, không khí, chất
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
H: Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ
điều kiện đó?
GV kết luận
* Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm.
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát cây trồng, trao đổi,
dự đoán cây trồng sẽ phát triển nh thế nào và hoàn
thành phiếu.
+ GV đôn đốc, giúp đỡ các nhóm yếu.
+ Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV kẻ bảng và ghi nhanh lên bảng.
khoáng.
- Cây số 4 đã có đủ các điều kiện sống.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm thảo luận nhóm bàn.
+ Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn
thành phiếu.
+ Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.
H: Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát
triển bình thờng? Vì sao?
H: Các cây khác sẽ nh thế nào? Vì sao cây đó phát
triển không bình thờng và có thể chết rất nhanh?
H: Để cây sống và phát triển bình thờng, cần phải
có những điều kiện nào?
GV kết luận:
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV tóm tắt bài- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
SGK.
+ GV nhận xét tiết học- Liên hệ giáo dục.
+ Cây số 4 sẽ sống và phát triển bình th-
ờng vì nó đợc cung cấp đầy đủ các yếu
tố cần cho sự sống.
+ Cây số 1: Thiếu ánh sáng.
+ Cây số 2: thiếu không khí
+ Cây số 3: Thiếu nớc.
+ Câu số 5: Thiếu chất khoáng.
- Cần phải có đủ các điều kiện về, nớc,
không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở
trong đất.
+ Lớp lắng nghe.
- 1-2 HS đọc mục bạn cần biết.
__________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2011
Chính tả:( Nghe viết)
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng BT2 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT).
* HS khuyết tật viết bài chính tả đúng, sạch.
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trớc cho
HS viết.
- HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi
nhận xét trên bảng.
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ xâu kim , lặng thầm,đỡ đần,nết na .
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
*Hớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Đầu tiên ngời ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ
số ?
H- Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số ?
H- Mẩu chuyện có nội dung là gì ?
b) H ớng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lợt các từ khó viết cho HS viết:ẩ
Rập , Bát- Đa , An Độ , dâng tặng, truyền bá rộng
rải .
c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết
cha đúng.
*Luyện tập
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại bài đã điền
3. Củng cố dặn dò:
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong
vở in
+ 1-2 HS đọc
+ Ngời ả Rập đã nghĩ ra các chữ số .
+ Nhà thiên văn học ngời An Độ
+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ
số
+ HS tìm và nêu.
+ Đọc lại các từ vừa tìm
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc- 1 HS lên bảng, lớp làm vào
vở.
+ Nhận xét chữa bài.
Đáp án đúng
+ trai , trái, tràm , trám, tràn , trăn
trăng , trắng , tran , trận ..
+ chai , chài, chái, chàm, chạm , chan,
chăn, chạn ,chau, châu , chấu, chăng,
chằng, chăn , chắn ..
+ 1 HS đọc lại
+ Lắng nghe
__________________________________________________
To#n
T#m hai s khi bit hiƯu v# t s cđa hai s #
I/. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* HS khuyt tt kh#ng ph#i l#m BT3.
II/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm bài tập yêu cầu luyện tập
thêm ở tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.
A. H ớng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1:
- GV nêu bài toán: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số
của 2 số đó là
5
3
. Tìm hai số đó.
-Yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu đề và giải toán
- Biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ.
- Nhận xét, kết luận sơ đồ đúng.
Ta có sơ đồ:
?
Số bé :
24
Số lớn:
?
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ:
- Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng
nhau?
- Em làm thế nào để tìm đợc 2 phần?
- Nh vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?
- Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?
- Theo sơ đồ thì số lớn hơn s bé 2 phần mà theo
đầu bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tơng
ứng với mấy phần bằng nhau?
* Vậy hiệu hai số tơng ứng với hiệu số phần bằng
nhau.
- Biết 24 tơng ứng với 2 phần bằng nhau hãy tìm
giá trị của 1 phần.
- Vậy số bé là bao nhiêu?
- Số lớn là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Khi
trình bày có thể gộp bớc tìm giá trị của 1 phần và
bớc tìm số bé với nhau.
- 3 em lên bảng
- Đọc lại bài toántìm hiểu đề và giải
toán.
- Cả lớp vẽ vào nháp, 1 em lên bảng vẽ.
- HS biểu thị hiệu hai số trên sơ đồ.
- Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
- HS trả lời.
- Hiệu số phần bằng nhau là 5 3 =
2(phần).
- 24 đơn vị.
- 24 tơng ứng với 2 phần.
-Lắng nghe.
-Giá trị của một phần là : 24 : 2 = 12.
- Số bé là : 12 ì 3 = 36
- Số lớn là: 36 + 24 = 60
- HS làm bài vào vở.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2ì 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Bài toán 2:
- Gọi 1 Em đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài toán
Đáp số: Số lớn: 36;
Số bé: 36
- 1 Em đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó.
- Trình bày vào vở.
- Nhận xét cách trình bày của HS.
* Kết luận:
- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bớc
giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó?
- GV chốt lại và lu ý HS: khi làm bài các em có
thể gộp bớc tìm giá trị của một phần với bớc tìm
các số.
B.Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
-Bớc 1 :Tìm hiệu số phần bằng nhau.
-Bớc 2: Tìm giá trị của một phần.
-Bớc 3: Tìm 1 trong 2 số
-Bớc 4:Tìm số còn lại
* HS nhắc lại.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- .. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
- 1 em lên bảng, lớp làm vào nháp.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 em phân tích đề.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, kết luận bài làm đúng và cho
điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Hớng dẫn HS phân tích đề.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và làm bài vào vở,
1 em lên bảng làm.
- Chấm một số vở HS nhận xét, chữa bài
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm SGK.
- 2 Em phân tích đề.
- 1 Em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
-1 em đọc, lớp đọc thầm.
- 2 em phân tích đề.
- Cả lớp vẽ vào vở, 1 em lên bảng vẽ.
3.Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại các bớc giải của bài toán tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài
- 1 vài em nêu.
- Lắng nghe, ghi nhận.
_________________________________________________
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh
(Năm 1789)
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lợc đồ, t#ng thut s# l#ỵc vị viƯc Quang Trung ##i ph# qu#n Thanh, chĩ # c#c
trn ti#u biĩu: Ngc Hi, #ng #a.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lợc đồ Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho hoạt động thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài trớc
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới:
a) Quân Thanh xâm l ợc n ớc ta.
H : Vì sao quân Thanh sang xâm lợc nớc ta?
GV chốt :
-3 HS lên bảng
-Phong kiến phơng Bắc từ lâu đã muốn
thôn tính nớc ta, nay mợn cớ giúp nhà
Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh
kéo quân sang xâm lợc nớc ta.
b)Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân
Thanh.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm bàn:
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý của nội dung
thảo luận, sau đó theo dõi HS thảo luận.
+ GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
1.Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lợc nớc ta
Nguyễn Huệ đã làm gì ? Vì sao nói việc Nguyễn
Huệ lên ngôi hoàng đế là một việc làm cần
thiết ?
2.Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi
nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác
dụng nh thế nào?
3.Dựa vào lựơc đồ nêu đờng tiến của 5 đạo
quân?
-HS chia thành các nhóm bàn thảo luận
theo hớng dẫn của giáo viên.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo, mỗi nhóm chỉ
trình bày một nội dung, các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
-Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lợc
nớc ta Nguyễn Huệ liền lên ngôi hoàng
đế lấy hiệu là Quang Trung và lập tức
tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Việc
Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế là một
việc làm
- Vua Quang Trung tiến quân đến Tam
Điệp(Ninh Bình) vào ngày 20 tháng
Chạp năm Kỷ Dậu(1789). Tại đây ông
cho quân lính ăn Tết trớc
-Đạo quân thứ nhất do Quang Trung
lãnh đạo thẳng tiến Thăng Long; Đạo
quân thứ hai do đô đốc Long
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
4.Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào?
Kết quả ra sao?
5.Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi?
6. Hãy thuật lại trận Đống Đa?
GV cho HS thi kể lại: Diễn biến trận Quang Trung
đại phá quân Thanh.
GV tổng kết cuộc thi.
c)Lòng quyết tâm đánh giặc và sự m u trí của
vua Quang Trung.
GV gợi ý:
H:Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về
Thăng Long đánh giặc ?
H:Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời
điểm nào? Theo em chọn thời điểm ấy có lợi gì
cho quân ta, có hại gì cho quân địch? H:Trớc
khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà vua đã
làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?
H:Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến
vào đồn bằng cách nào? Làm nh vậy có lợi gì
cho quân ta?
+Vậy theo em vì sao quân ta đánh thắng đợc 29
vạn quân Thanh ?
3. Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS.
-Trận đánh mở là trận Hạ Hồi, cách
Thăng Long 20 km, diễn ra vào đêm
mùng 3 tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng
sợ xin hàng.
-HS thuật lại nh SGK
-HS thuật lại nh SGK( Trận Đống Đa do
đô đốc Long chỉ huy)
-Các nhóm cử đại diện tham gia cuộc
thi, khuyến khích các nhóm kể lại diễn
biến theo hình thức nối tiếp.
-Nhà vua phải hành quân từ Nam ra Bắc
để đánh giặc, đó là đoạn đờng dài, gian
lao nhng nhà vua và quân sĩ vẫn quyết
tâm đi đánh giặc.
-Nhà vua chọn đúng tết Kỷ Dậu để đánh
giặc. Trớc khi vào Thăng Long ông cho
quân lính ăn Tết trớc ở Tam Điệp rồi
mới chia thành 5 đạo quân để tiến đánh
Thăng Long làm lòng quân hứng khởi,
-Vua cho quân ta ghép các tấm ván
thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nớc quấn
ngoài, rồi cứ 20 ngời một tấm tiến lên
-Vì quân ta một lòng đoàn kết đánh
giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
-Lắng nghe thực hiện
_________________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch Thám hiểm
I. Mục tiêu
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm; bớc đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên
sông cho trớc đúng với lời giải câu đố trong Bt4.
* HS khuyết tật không tham gia vào BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1,2 viết sẵn trên bảng lớp.
- Các câu đố ở bài tập 4 viết từng câu vào các mảnh giấy nhỏ.
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu 3 em lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu kể
dạng Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng
Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi tìm câu trả lời đúng.
- Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trớc
chữ cái chỉ ý đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý
sửa lỗi dùng từ cho HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi tìm câu trả lời đúng.
- Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trớc
chữ cái chỉ ý đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm, GV chú ý
sửa lỗi dùng từ cho HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi nối tiếp nhau trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, kết luận..
- Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu
Đi một ngày đàng học một sàng khôn . .
Bài 4
- Gọi 1 Em đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên
sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ. GV n#u
cách chơi:
- Nhận xét, tổng kết nhóm thắng cuộc.
- 3 HS lên bảng:
- Nhận xét bài bạn.
- Nghe, nhắc lại.
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm đôi
-1 em lên bảng, lớp làm bút chì vào SGK.
- 3 4 Em nối tiếp nhau đặt câu:
-Ví dụ:
+ Lớp em thích đi du lịch.
+ Mùa hè, gia đình em thờng đi du lịch ở
Đà Lạt.
+ Em thấy rất vui khi đi du lịch ..
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm đôi.
- 1 Em lên bảng, lớp làm vào SGK.
- Đáp án:
Thám hiểm: Thăm dò, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn có thể gặp nguy hiểm.
+ Lớn lên em rất thích là một nhà thám
hiểm.
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm SGK.
- HS trao đổi thảo luận trong nhóm đôi.
- HS nêu ý kiến theo ý hiểu của mình.
- 2 HS khá nêu tình huống sử dụng.
- 1 em đọc trớc lớp, cả lớp đọc thầm gạch
chân yêu cầu chính.
- HS tham gia chơi.
-1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu
trả lời.
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố và câu trả
lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe-Thực hiện .
__________________________________________________
Đạo đức
Tôn trọng Luật giao thông
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Một số biển báo giao thông cơ bản.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lần lợt lên bảng đọc ghi nhớ và
nêu tác hại của việc không chấp hành luật lệ giao
thông.
+ Nhận xét về ý thức học tập của HS.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. ( 10 phút)
+ Tổ chức cho HS hoat động nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đa ra ý kiến nhận
xét sau:
1. Đang vội, bác Minh nhìn thấy chú công an ở
ngã t, liền cho xe vợt qua.
2. Một bác nông dân phơi rơm rạ trên đờng cái.
3. Thấy có báo hiệu đờng sắt sắp đi qua. Thắng
bảo anh dừng lại, không cố vợt rào chắn.
4. Bố mẹ Nam chở bác của Nam đi bệnh viện cấp
cứu bằng xe máy.
* Nhận xét câu trả lời của HS.
Kết luận:
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biển báo giao thông
( 10 phút)
* GV chuẩn bị các biển báo:
- Biển báo đờng 1 chiều.
- Biển báo có HS đi qua.
- Biển báo có đờng sắt.
+ Biển báo cấm đỗ xe.
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
- GV lần lợt giơ biển báo và đố HS:
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
-GV chốt và nêu ý nghĩa từng biển báo.
Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS hoạt động theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
- Sai,
- Sai,..
- Đúng,
- Đúng, có thể chấp nhận trong trờng
hợp này.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS quan sát các loại biển báo mà GV
giới thiệu.
+ Mỗi loại biển báo 1 vài HS lần lợt nêu
tác dụng của nó.
+ HS nhắc lại ý nghĩa từng biển báo.
+ HS lắng nghe.
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển
báo giao thông.
Hoạt động 3: Thi thực hiện đúng luật giao
thông ( 10 phút)
+ GV chia lớp thành 2 đội chơi.
+ GV phổ biến luật chơi, mỗi lợt chơi 2 HS tham
gia, một HS cầm biển báo phải diễn tả bằng hành
động hoặc lời nói ( không trùng với từ có trong
biển báo). Bạn kia có nhiệm vụ đoán đợc nội dung
biển báo đó.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi. Nhận xét và tuyên dơng
nhóm chơi tốt.
3/. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.GV nhận xét tiết học, dặn
HS thực hiện tốt luật giao thông
+ HS lắng nghe luật chơi để chơi.
- HS chơi thử.
- HS tiến hành chơi.
-HS đọc nối tiếp.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
I/ Mục tiêu:
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Một số biển báo giao thông cơ bản.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lần lợt lên bảng đọc ghi nhớ và
nêu tác hại của việc không chấp hành luật lệ giao
thông.
+ Nhận xét về ý thức học tập của HS.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. ( 10 phút)
+ Tổ chức cho HS hoat động nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đa ra ý kiến nhận
xét sau:
1. Đang vội, bác Minh nhìn thấy chú công an ở
ngã t, liền cho xe vợt qua.
2. Một bác nông dân phơi rơm rạ trên đờng cái.
3. Thấy có báo hiệu đờng sắt sắp đi qua. Thắng
bảo anh dừng lại, không cố vợt rào chắn.
4. Bố mẹ Nam chở bác của Nam đi bệnh viện cấp
cứu bằng xe máy.
* Nhận xét câu trả lời của HS.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS hoạt động theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
- Sai,
- Sai,..
- Đúng,
- Đúng, có thể chấp nhận trong trờng
hợp này.